Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1721/QĐ-UBND năm 2017 về Quy định thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    103567





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu1721/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
      Ngày ban hành26/05/2017
      Người kýNguyễn Đức Quyền
      Ngày hiệu lực 26/05/2017
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH THANH HÓA
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 1721/QĐ-UBND

      Thanh Hóa, ngày 26 tháng 05 năm 2017

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH THÍ ĐIỂM CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CÓ SỬ DỤNG NƯỚC TRỰC TIẾP TỪ NGUỒN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA.

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004; Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;

      Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 về Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng; số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 về Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR); số 147/2016/NĐ-CP ngày 02/11/2016 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 về Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

      Căn cứ Thông tư số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của liên Bộ Nông nghiệp và PTNT và Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng; Công văn số 5337/BNN-TCLN ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc đề nghị tham gia nghiên cứu, thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với các cơ sở sản xuất công nghiệp; Công văn số 446/TCLN-KHTC ngày 03/4/2017 của Tổng cục Lâm nghiệp về việc thí điểm chi trả DVMTR đối với các cơ sở sản xuất công nghiệp;

      Căn cứ Quyết định số 4111/QĐ-UBND ngày 24/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ “Nghiên cứu thí điểm chi trả Dịch vụ môi trường rừng đối với các cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”;

      Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 71/TTr-SNN&PTNT ngày 18/5/2017 về việc đề nghị ban hành Quyết định thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với các cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (Kèm theo văn bản tham gia ý kiến của các sở, ngành, đơn vị: Sở Công thương tại Công văn số 907/SCT-MĐT ngày 03/5/2017, Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 1914/STNMT-TNN ngày 03/5/2017, Sở Tài chính tại Công văn số 1634/STC-TCDN ngày 26/4/2017, Cục Thuế Thanh Hóa tại Công văn số 1571/CT-QLĐ ngày 26/4/2017, Chi cục Lâm nghiệp tại Công văn số 102/CCLN-KT ngày 19/4/2017, Chi cục Kiểm lâm tại Công văn số 158/CCKL-QLBVR ngày 17/4/2017, Công ty TNHH MTV Sông Chu tại Công văn số 304/SC-TV ngày 05/5/2017, Công ty Cổ phần Bia Thanh Hóa tại Công văn số 60/KT-THB ngày 24/4/2017, Xí nghiệp Lam Kinh tại Công văn số 76/BC-XNLK ngày 28/4/2017),

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với các cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”

      (Có Quy định chi tiết và danh sách các cơ sở sản xuất công nghiệp kèm theo).

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

      Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương; Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Ban quản lý Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng và Phòng chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa, Chủ tịch HĐTV Công ty TNHH 1TV Sông Chu, Thủ trưởng các đơn vị và các doanh nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 2 QĐ (để t/h);
      - Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
      - Tổng cục Lâm nghiệp (để b/cáo);
      - PCTTT UBND tỉnh Nguyễn Đức Quyền;
      - Quỹ BV&PTR Việt Nam (p/h);
      - Các doanh nghiệp liên quan (t/h);
      - Lưu: VT, NN.
      (Truc39)

      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Nguyễn Đức Quyền

       

      QUY ĐỊNH

      THÍ ĐIỂM CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG (DVMTR) ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CÓ SỬ DỤNG NƯỚC TRỰC TIẾP TỪ NGUỒN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
      (Kèm theo Quyết định số: 1721/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

      Phần 1

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Mục đích thí điểm

      1. Thí điểm chi trả DVMTR đối với cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 7, Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) làm cơ sở để Bộ Nông nghiệp và PTNT phối hợp với các bộ, ngành liên quan trình Thủ tướng Chính phủ ban hành áp dụng chung trên phạm vi toàn quốc theo quy định tại Khoản 3, Điều 11, Nghị định 99/2010/NĐ-CP.

      2. Tạo thêm nguồn lực xã hội hóa cho công tác bảo vệ, phát triển rừng trên địa bàn tỉnh thông qua triển khai thực hiện loại hình DVMTR đối với các cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước.

      Điều 2. Giải thích từ ngữ

      Trong Quy định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

      1. Cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước trong phạm vi thí điểm chi trả DVMTR trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa là: Các nhà máy, cơ sở khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên, sản xuất vật liệu xây dựng; Cơ sở sản xuất, chế biến hàng tiểu thủ công nghiệp; Cơ sở sản xuất, chế biến nông lâm sản, thực phẩm; Cơ sở sản xuất tạo nguồn năng lượng, sản phẩm công nghiệp; Cơ sở sản xuất rượu, bia, nước giải khát.... trong đó nước là nguyên liệu của sản xuất hoặc là yếu tố quan trọng phục vụ sản xuất, được lấy từ hồ, ao, sông, suối, kênh, rạch mà nguồn gốc của nước từ vùng đầu nguồn, được bảo vệ và duy trì nhờ thảm che thực vật rừng.

      2. Nguồn nước: Là các dạng tích tụ nước tự nhiên hoặc nhân tạo có thể khai thác, sử dụng bao gồm sông, suối, kênh, rạch, hồ, ao, đầm có nguồn gốc từ rừng.

      3. Nước mặt: Là nước tồn tại trên mặt đất liền.

      4. Môi trường rừng: Bao gồm các hợp phần của hệ sinh thái rừng như thực vật, động vật, vi sinh vật, nước, đất, không khí, cảnh quan thiên nhiên. Môi trường rừng có các giá trị sử dụng đối với nhu cầu của xã hội và con người. Các giá trị sử dụng của môi trường rừng, gồm: Bảo vệ đất, điều tiết nguồn nước, phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ ven biển, phòng chống thiên tai, đa dạng sinh học, hấp thụ và lưu giữ các bon, du lịch, nơi cư trú và sinh sản của các loài sinh vật, gỗ và lâm sản khác.

      5. Dịch vụ môi trường rừng: Là việc cung ứng các giá trị sử dụng của môi trường rừng để đáp ứng các nhu cầu của xã hội và đời sống của nhân dân, bao gồm các loại dịch vụ và đối tượng phải chi trả tiền DVMTR quy định tại Điều 7, Nghị định số 99/2010/NĐ-CP.

      6. Chi trả DVMTR: Là quan hệ cung ứng và chi trả giữa bên sử dụng DVMTR trả tiền cho bên cung ứng DVMTR.

      Điều 3. Phạm vi, đối tượng áp dụng

      1. Các cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4111/QĐ-UBND ngày 24/10/2016, Công văn số 5337/BNN-TCLN ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và một số cơ sở sản xuất khác (có Phụ lục kèm theo).

      2. Các địa phương, đơn vị, chủ rừng cung cấp dịch và duy trì, điều tiết nguồn nước cho sản xuất công nghiệp và khách hàng tiêu dùng các sản phẩm công nghiệp do các cơ sở sản xuất này sản xuất.

      3. Đơn vị nhận ủy thác tiền dịch vụ môi trường rừng là Ban quản lý Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng và Phòng, chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa.

      4. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có hoạt động liên quan đến quản lý, thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại địa phương.

      Điều 4. Thời gian thí điểm

      1. Thời gian thí điểm 12 tháng, kể từ ngày 01/7/2017 đến hết 30/6/2018. Trong thời hạn này, các cơ sở sản xuất công nghiệp và đơn vị được giao nhiệm vụ đầu mối có trách nhiệm kê khai và nộp tiền về Ban quản lý Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng và Phòng, chống thiên tai tỉnh để thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng.

      2. Sau khi hết thời hạn thực hiện thí điểm, giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và đơn vị có liên quan tổng kết, đánh giá, đúc rút kinh nghiệm, báo cáo kết quả về UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và PTNT.

      Phần 2

      MỨC CHI TRẢ VÀ PHƯƠNG THỨC CHI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG

      Điều 5. Nguyên tắc chi trả DVMTR đối với các cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước.

      1. Các cơ sở sản xuất công nghiệp (sau đây gọi tắt là SXCN) có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước phục vụ cho sản xuất kinh doanh phải chi trả tiền DVMTR cho các khu rừng có cung ứng DVMTR về điều tiết và duy trì nguồn nước.

      2. Tiền DVMTR chi trả ủy thác thông qua Ban quản lý Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng và Phòng chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa (sau đây gọi tắt là Quỹ tỉnh) để thực hiện chi trả cho các chủ rừng có cung ứng DVMTR hoặc sử dụng theo kế hoạch được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

      3. Tiền chi trả DVMTR được hạch toán vào giá thành sản phẩm của các cơ sở SXCN và không thay thế thuế tài nguyên hoặc các khoản phải nộp khác theo quy định của pháp luật.

      Điều 6. Mức (đơn giá) chi trả và cách xác định số tiền chi trả DVMTR

      1. Mức chi trả tiền DVMTR đối với các cơ sở SXCN có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước cho sản xuất kinh doanh là 50 đồng/m3 nước thô.

      2. Khối lượng nước thô để tính tiền chi trả DVMTR là khối lượng nước do cơ sở SXCN sử dụng tính theo đồng hồ đo nước (nếu có); theo lượng nước được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc theo chứng từ bán nước thô giữa cơ sở SXCN với đơn vị bán nước thô.

      3. Số tiền phải chi trả DVMTR trong kỳ hạn thanh toán (đồng) bằng sản lượng nước thô đã sử dụng trong kỳ hạn thanh toán (m3) nhân với mức chi trả DVMTR tính trên 1 m3 nước thô (50 đồng/m3).

      Điều 7. Hình thức và phương thức chi trả tiền DVMTR.

      1. Hình thức chi trả tiền DVMTR là hình thức chi trả gián tiếp: Bên sử dụng DVMTR ủy thác cho Quỹ tỉnh để chi trả tiền cho bên cung ứng DVMTR.

      2. Phương thức chi trả tiền DVMTR:

      a) Đối với các cơ sở SXCN có tên trong phụ lục (nêu tại Điều 3) hiện đã ký hợp đồng mua nước thô với Công ty TNHH Một thành viên Sông Chu thì giao Công ty TNHH Một thành viên Sông Chu làm đầu mối, đại diện ký kết Hợp đồng ủy thác chi trả tiền DVMTR với Quỹ tỉnh và thực hiện chuyển tiền vào tài khoản của Quỹ tỉnh theo quy định. Công ty TNHH Một thành viên Sông Chu được bổ sung tiền chi trả DVMTR vào đơn giá bán nước thô đối với các cơ sở SXCN.

      b) Các cơ sở SXCN trực tiếp khai thác nguồn nước theo giấy phép được phê duyệt (không ký hợp đồng mua bán nước thô với Công ty TNHH Một thành viên Sông Chu) thì ký kết hợp đồng ủy thác chi trả tiền DVMTR với Quỹ tỉnh và chi trả tiền vào tài khoản của Quỹ tỉnh theo quy định.

      (Mẫu Hợp đồng ủy thác chi trả tiền DVMTR và Tờ khai quyết toán áp dụng theo mẫu tại Thông tư số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của liên Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Tài chính).

      Điều 8. Kỳ thanh toán tiền DVMTR.

      1. Việc thanh toán tiền chi trả DVMTR được thực hiện theo từng quý. Thời gian thanh toán chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý. Thời gian thanh toán quý IV của năm chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm.

      2. Trường hợp các cơ sở sản xuất công nghiệp chậm ký hợp đồng ủy thác, chậm chi trả và thanh toán tiền DVMTR thì phải chịu các hình thức xử lý vi phạm theo quy định tại Điều 3, Nghị định số 41/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản; lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.

      Điều 9. Cơ chế quản lý, sử dụng tiền ủy thác chi trả DVMTR

      1. Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 15, Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ và Quyết định số 2926/QĐ-UBND ngày 18/9/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả DVMTR trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

      2. Việc sử dụng số tiền DVMTR do các cơ sở SXCN nộp ủy thác nằm trong kế hoạch thu, chi tiền DVMTR được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

      Điều 10. Quyền hạn và nghĩa vụ của các cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước.

      1. Quyền hạn: Được Quỹ tỉnh xác nhận số tiền đã nộp ủy thác về Quỹ làm cơ sở để đơn vị thanh quyết toán theo quy định, đồng thời được thông báo về việc sử dụng tiền chi trả DVMTR theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      2. Nghĩa vụ: Thực hiện việc ký kết hợp đồng ủy thác chi trả tiền DVMTR; đăng ký, kê khai số tiền DVMTR phải nộp về Quỹ tỉnh theo đúng quy định. Thực hiện việc thanh toán tiền DVMTR đầy đủ và đúng thời hạn theo quy định.

      Điều 11. Quyền hạn, nghĩa vụ của Ban quản lý Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng và Phòng chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa.

      1. Quyền hạn: Được các cơ sở SXCN ủy thác thực hiện việc chi trả tiền DVMTR. Được quyền kiểm tra và yêu cầu các cơ sở SXCN giải trình về việc tự kê khai, quyết toán tiền chi trả DVMTR.

      2. Nghĩa vụ: Thực hiện việc quản lý, sử dụng tiền DVMTR đúng nội dung, đối tượng và kế hoạch thu, chi tiền DVMTR được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

      Phần 3

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 12. Kế hoạch thực hiện thí điểm:

      - Tháng 6 năm 2017: Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức hội nghị triển khai việc thực hiện thí điểm, chỉ đạo hoàn thành việc ký kết hợp đồng ủy thác chi trả DVMTR giữa Quỹ tỉnh với các cơ sở sản xuất công nghiệp và đơn vị đầu mối.

      - Quý III/2017 đến hết Quý II/2018: Tổ chức thực hiện thí điểm

      - Quý III/2018: Quỹ tỉnh tham mưu cho Sở Nông nghiệp và PTNT đánh giá kết quả thực hiện thí điểm, tổ chức Hội nghị tổng kết, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      Điều 13. Kinh phí triển khai thực hiện.

      1. Kinh phí thực hiện thí điểm bao gồm các chi phí phục vụ tổ chức hội nghị, hội thảo, chi phí chuyên gia, văn phòng phẩm, xăng xe và công tác phí.

      2. Nguồn kinh phí để triển khai, thực hiện thí điểm bao gồm: Nguồn kinh phí hoạt động của BQL Quỹ bảo vệ, phát triển rừng và PCTT, nguồn hỗ trợ từ dự án Rừng và Đồng bằng Việt Nam (VFD) và các chương trình, dự án khác (nếu có).

      Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện thí điểm.

      1. Sở Nông nghiệp và PTNT: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện thí điểm; Chỉ đạo BQL Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng và PCTT tỉnh tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, tổ chức tổng kết, đánh giá việc thực hiện thí điểm báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và PTNT.

      2. Sở Tài nguyên và Môi trường: Cung cấp các tài liệu, số liệu liên quan đến việc cấp phép khai thác, sử dụng nước mặt của các cơ sở SXCN mới đăng ký, hoặc xin đăng ký lại; phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và Quỹ tỉnh trong việc xác định lượng nước sử dụng thực tế so với lượng nước được cấp khai thác theo giấy phép của các cơ sở sản xuất công nghiệp; tham gia trong công tác kiểm tra, giám sát, tổng kết, đánh giá việc thực hiện thí điểm.

      3. Sở Công thương: Cung cấp các số liệu, tài liệu liên quan đến quy trình sản xuất, định mức sử dụng nước của các cơ sở sản xuất công nghiệp; tham gia trong công tác kiểm tra, giám sát, tổng kết, đánh giá việc thực hiện thí điểm.

      4. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với đơn vị liên quan thẩm định kế hoạch thu, chi tiền DVMTR trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; hướng dẫn Quỹ tỉnh sử dụng nguồn kinh phí theo quy định hiện hành của Nhà nước.

      5. Các Sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT, Quỹ tỉnh trong việc triển khai thí điểm chi trả DVMTR đối với doanh nghiệp, cơ sở SXCN trên địa bàn

      6. Các đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước và Công ty TNHH Một thành viên Sông Chu (đơn vị được giao đầu mối) có trách nhiệm cung cấp thông tin và phối hợp Ban quản lý Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng và PCTT tỉnh Thanh Hóa triển khai thực hiện thí điểm theo quy định này và các quy định pháp luật hiện hành của Nhà nước có liên quan.

      7. Ban quản lý Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng và Phòng chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa có trách nhiệm ký kết hợp đồng ủy thác, tiếp nhận tiền ủy thác, thực hiện giải ngân số tiền ủy thác theo quy định. Phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan trong công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện thí điểm, tham mưu công tác tổng kết, đánh giá việc thực hiện thí điểm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

      Điều 15. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

      1. Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

      2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, báo cáo về Sở Nông nghiệp và PTNT (qua Ban quản lý Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng và Phòng chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa) để tổng hợp, tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

       

      PHỤ LỤC

      DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CÓ SỬ DỤNG NƯỚC TRỰC TIẾP TỪ NGUỒN NƯỚC THAM GIA THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
      (Kèm theo Quyết định số: 1721/QĐ-UBND ngày 26/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

      1. Các cơ sở SXCN hiện đã ký hợp đồng mua nước thô với Công ty TNHH Một thành viên Sông Chu (Giao Công ty TNHH Một thành viên Sông Chu là đầu mối, đại diện ký kết Hợp đồng ủy thác chi trả tiền DVMTR với Ban quản lý Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng và PCTT tỉnh Thanh Hóa, đồng thời bổ sung tiền DVMTR 50 đồng/m3 vào giá bán nước thô cho các cơ sở sản xuất công nghiệp trong thời gian thực hiện thí điểm).

      TT

      Tên đơn vị/ doanh nghiệp

      Địa chỉ

      Sản phẩm sản xuất công nghiệp

      Nguồn nước

      Ghi chú

      1

      Công ty Cổ phần mía đường Nông Cống

      Thăng Long - Nông Cống

      Sản xuất đường - mía

      Hồ Sông Mực

      Giao Công ty TNHH MTV Sông Chu là đầu mối, đại diện ký hợp đồng với Quỹ tỉnh.

      2

      Các Nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp nằm trong Khu Kinh tế Nghi Sơn (đã ký hợp đồng mua nước thô với Công ty TNHH Một thành viên Sông Chu).

      Xã Trúc Lâm - Huyện Tĩnh Gia

      Sản xuất công nghiệp

      Hồ Đồng Chùa

      3

      Công ty Cổ phần Nông sản T.Hóa (nhà máy chế biến hải sản Lạch Bạng)

      Xã Hải Thanh, huyện Tĩnh Gia

      Chế biến hải sản

      Hồ Hao Hao

      4

      Công ty Cổ phần Giấy Mục Sơn

      Khu 3, Thị trấn Lam Sơn, Thọ Xuân

      Sản xuất Giấy

      Hồ Cửa Đạt

      5

      Công ty CP Mía đường Lam Sơn

      Thị trấn Lam Sơn, huyện Thọ Xuân

      Sản xuất đường - múa

      Hồ Cửa Đạt

      6

      Công ty Cổ phần TM vận tải và chế biến hải sản Long Hải

      Xã Hải Bình, huyện Tĩnh Gia

      Chế biến hải sản

      Hồ Hao Hao

      7

      Nhà in Báo Thanh Hóa

      Phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa

      Sản xuất Báo

      Hồ Cửa Đạt

      8

      Công ty Cổ phần Bia Thanh Hóa

      Phường Ngọc Trạo, TP. Thanh Hóa

      Sản xuất Bia

      Hồ Cửa Đạt

      9

      Ban quản lý nhiệt điện Nghi Sơn I

      Xã Hải Thượng, huyện Tĩnh Gia

      Sản xuất điện

      Hồ Đồng Chùa

      10

      Công ty Điện Thanh Hóa

      Xã Xuân Quang - Thọ Xuân

      Sản xuất điện

      Hồ Cửa Đạt

      2. Các cơ sở SXCN có sử dụng nước, khai thác trực tiếp nguồn nước theo giấy phép được cấp thì tự kê khai và ký kết hợp đồng với Quỹ tỉnh (Giao Ban quản lý Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng và PCTT tỉnh Thanh Hóa trực tiếp ký hợp đồng và tổ chức thu theo quy định)

      TT

      Tên đơn vị/ doanh nghiệp

      Địa chỉ

      Sản lượng cấp phép và địa điểm khai thác nguồn nước mặt
      (Cơ sở ký hợp đồng ủy thác chi trả DVMTR)

      Ghi chú

      1

      Công ty Cổ phần XNK Rau quả Thanh Hóa (Nhà máy sắn Bá Thước)

      Xã Thiết Ống - huyện Bá Thước

      Theo giấy phép KT nước mặt

      Các Công ty, doanh nghiệp trực tiếp ký Hợp đồng ủy thác chi trả DVMTR với Ban Quản lý Quỹ

      2

      Công ty Cổ phần Rượu bia Việt Hưng

      Thị trấn Nhồi - Đông Sơn

      Theo giấy phép KT nước mặt

      3

      Công ty Cổ phần Giấy và Bao bì Bỉm Sơn

      Xã Quang Trung - Thị xã Bỉm Sơn

      Theo giấy phép KT nước mặt

      4

      Công ty TNHH Quế Sơn

      P.Ba Đình - Thị xã Bỉm Sơn

      Theo giấy phép KT nước mặt

      5

      Công ty Cổ phần giấy Lam Sơn

      Xã Vạn Thắng - Nông Cống

      Theo giấy phép KT nước mặt

      6

      Doanh nghiệp Hải Sâm

      Xã Vĩnh Minh, Vĩnh Lộc

      Theo giấy phép KT nước mặt

      7

      Công ty TNHH Trần Anh

      Xã Lương Sơn, Thường Xuân

      Theo giấy phép KT nước mặt

      8

      Công ty TNHH Duyệt Cường

      Xuân Phú, Quan Hóa, Thanh Hóa

      Theo giấy phép KT nước mặt

      9

      Công ty Cổ phần Vật tư Tổng hợp Thanh Hóa (Nhà máy sắn Như Xuân)

      Đồng Xuân, Hóa Quỳ, Như Xuân

      Theo giấy phép KT nước mặt

      10

      Công ty Cổ phần Giấy Bao bì Thanh Hóa

      Phường Đông Thọ, TP Thanh Hóa

      Theo giấy phép KT nước mặt

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu1721/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
                                Ngày ban hành26/05/2017
                                Người kýNguyễn Đức Quyền
                                Ngày hiệu lực 26/05/2017
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2179/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nam Định
                                                      • Quyết định 1488/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực: Xuất bản; In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái
                                                      • Kế hoạch 1067/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 128/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh phát triển vùng kinh tế trọng điểm trên địa bàn tỉnh Bình Dương
                                                      • Văn bản hợp nhất 61/VBHN-BTC năm 2020 hợp nhất Thông tư hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Công văn 6314/BYT-DP năm 2020 về tăng cường công tác xét nghiệm SARS-CoV-2 do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Quyết định 1706/QĐ-BGTVT năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      • Quyết định 18/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2006/QĐ-UBND do thành phố Đà Nẵng ban hành
                                                      • Kế hoạch 878/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ