Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    43413





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu96/2019/NĐ-CP
      Loại văn bảnNghị định
      Cơ quanChính phủ
      Ngày ban hành19/12/2019
      Người kýNguyễn Xuân Phúc
      Ngày hiệu lực 19/12/2019
      Tình trạng Còn hiệu lực


      CHÍNH PHỦ
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 96/2019/NĐ-CP

      Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2019

       

      NGHỊ ĐỊNH

      QUY ĐỊNH VỀ KHUNG GIÁ ĐẤT

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

      Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,

      Chính phủ ban hành Nghị định quy định về khung giá đất.

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Nghị định này quy định khung giá đối với từng loại đất, theo từng vùng quy định tại Điều 113 của Luật Đất đai.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất.

      2. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.

      3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

      Điều 3. Khung giá đất

      1. Nhóm đất nông nghiệp:

      a) Khung giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác - Phụ lục I;

      b) Khung giá đất trồng cây lâu năm - Phụ lục II;

      c) Khung giá đất rừng sản xuất - Phụ lục III;

      d) Khung giá đất nuôi trồng thủy sản - Phụ lục IV;

      đ) Khung giá đất làm muối - Phụ lục V.

      2. Nhóm đất phi nông nghiệp:

      a) Khung giá đất ở tại nông thôn - Phụ lục VI;

      b) Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn - Phụ lục VII;

      c) Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn - Phụ lục VIII;

      d) Khung giá đất ở tại đô thị - Phụ lục IX;

      đ) Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị - Phụ lục X;

      e) Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị - Phụ lục XI.

      Điều 4. Vùng kinh tế để xây dựng khung giá đất

      Vùng kinh tế để xây dựng khung giá đất gồm:

      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc gồm các tỉnh: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh.

      2. Vùng đồng bằng sông Hồng gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình và Ninh Bình.

      3. Vùng Bắc Trung bộ gồm các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế.

      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.

      5. Vùng Tây Nguyên gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Nông, Đắk Lắk và Lâm Đồng.

      6. Vùng Đông Nam bộ gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh và Thành phố Hồ Chí Minh.

      7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.

      Điều 5. Áp dụng khung giá đất

      1. Khung giá đất được sử dụng làm căn cứ để Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương.

      2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào thực tế tại địa phương được quy định mức giá đất tối đa trong bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh cao hơn không quá 20% so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất.

      3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào thực tế tại địa phương được quy định mức giá tối đa trong bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 11 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (sau đây gọi là Nghị định số 44/2014/NĐ-CP) so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất sau khi điều chỉnh theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

      Điều 6. Trách nhiệm thi hành

      1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

      a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng khung giá đất quy định tại Nghị định này khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương;

      b) Tổ chức điều chỉnh khung giá đất theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.

      2. Bộ Tài chính có trách nhiệm thẩm định việc xây dựng, điều chỉnh khung giá đất theo quy định của pháp luật.

      3. Các Bộ, ngành khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng khung giá đất.

      4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào khung giá đất quy định tại Nghị định này tổ chức xây dựng, ban hành bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh tại địa phương.

      Điều 7. Hiệu lực thi hành

      1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

      2. Nghị định này thay thế Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất.

      3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./

       


      Nơi nhận:
      - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
      - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
      - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
      - HĐND, UBND các tỉnh, th
      ành phố trực thuộc Trung ương;
      - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

      - Văn phòng Tổng Bí thư;
      - Văn phòng Chủ tịch nước;
      - Hội đồng dân tộc v
      à các Ủy ban của Quốc hội;
      - Văn phòng Quốc hội;
      - Tòa án nhân dân t
      ối cao;
      - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
      - Kiểm toán nhà nước;
      -
      Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
      - Ngân hàng Chính sách xã hội;
      - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
      - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
      - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
      - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
      - Lưu: VT, NN (2b).

      TM. CHÍNH PHỦ
      THỦ TƯỚNG

      Nguyễn Xuân Phúc

       

      PHỤ LỤC I

      KHUNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM GỒM ĐẤT TRỒNG LÚA VÀ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Loại xã

      Vùng kinh tế

      Xã đồng bằng

      Xã trung du

      Xã miền núi

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

      22,0

      105,0

      17,0

      90,0

      10,0

      85,0

      2. Vùng đồng bằng sông Hồng

      30,0

      212,0

      25,0

      165,0

      21,0

      95,0

      3. Vùng Bắc Trung bộ

      8,0

      125,0

      6,0

      95,0

      5,0

      85,0

      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

      15,0

      120,0

      10,0

      85,0

      8,0

      70,0

      5. Vùng Tây Nguyên

       

       

       

       

      5,0

      105,0

      6. Vùng Đông Nam bộ

      15,0

      250,0

      12,0

      110,0

      10,0

      160,0

      7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

      15,0

      212,0

       

       

       

       

       

      PHỤ LỤC II

      KHUNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Loại xã

      Vùng kinh tế

      Xã đồng bằng

      Xã trung du

      Xã miền núi

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

      25,0

      105,0

      20,0

      130,0

      10,0

      130,0

      2. Vùng đồng bằng sông Hồng

      42,0

      250,0

      38,0

      190,0

      32,0

      160,0

      3. Vùng Bắc Trung bộ

      10,0

      125,0

      7,0

      95,0

      6,0

      85,0

      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

      15,0

      135,0

      10,0

      90,0

      8,0

      85,0

      5. Vùng Tây Nguyên

       

       

       

       

      5,0

      135,0

      6. Vùng Đông Nam bộ

      15,0

      300,0

      12,0

      180,0

      10,0

      230,0

      7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

      15,0

      250,0

       

       

       

       

       

      PHỤ LỤC III

      KHUNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Loại xã

      Vùng kinh tế

      Xã đồng bằng

      Xã trung du

      Xã miền núi

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

      7,0

      33,0

      4,0

      45,0

      2,0

      25,0

      2. Vùng đồng bằng sông Hồng

      12,0

      82,0

      11,0

      75,0

      9,0

      60,0

      3. Vùng Bắc Trung bộ

      3,0

      30,0

      2,0

      20,0

      1,5

      18,0

      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

      4,0

      60,0

      3,0

      45,0

      1,0

      40,0

      5. Vùng Tây Nguyên

       

       

       

       

      1,5

      50,0

      6. Vùng Đông Nam bộ

      9,0

      190,0

      12,0

      110,0

      8,0

      150,0

      7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

      8,0

      142,0

       

       

       

       

       

      PHỤ LỤC IV

      KHUNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Loại xã

      Vùng kinh tế

      Xã đồng bằng

      Xã trung du

      Xã miền núi

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

      22,0

      60,0

      20,0

      85,0

      8,0

      70,0

      2. Vùng đồng bằng sông Hồng

      30,0

      212,0

      28,0

      165,0

      21,0

      95,0

      3. Vùng Bắc Trung bộ

      6,0

      115,0

      4,0

      95,0

      3,0

      70,0

      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

      7,0

      120,0

      6,0

      85,0

      4,0

      70,0

      5. Vùng Tây Nguyên

       

       

       

       

      4,0

      60,0

      6. Vùng Đông Nam bộ

      10,0

      250,0

      9,0

      110,0

      8,0

      160,0

      7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

      12,0

      250,0

       

       

       

       

       

      PHỤ LỤC V

      KHUNG GIÁ ĐẤT LÀM MUỐI
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Loại xã

      Vùng kinh tế

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

      8,0

      75,0

      2. Vùng đồng bằng sông Hồng

      16,0

      80,0

      3. Vùng Bắc Trung bộ

      5,0

      100,0

      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

      10,0

      135,0

      5. Vùng Đông Nam bộ

      18,0

      135,0

      6. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

      12,0

      142,0

       

      PHỤ LỤC VI

      KHUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Loại xã

      Vùng kinh tế

      Xã đồng bằng

      Xã trung du

      Xã miền núi

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

      50,0

      8.500,0

      40,0

      7.000,0

      25,0

      9.500,0

      2. Vùng đồng bằng sông Hồng

      100,0

      29.000,0

      80,0

      15.000,0

      70,0

      9.000,0

      3. Vùng Bắc Trung bộ

      35,0

      12.000,0

      30,0

      7.000,0

      20,0

      5.000,0

      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

      40,0

      12.000,0

      30,0

      8.000,0

      25,0

      6.000,0

      5. Vùng Tây Nguyên

       

       

       

       

      15,0

      7.500,0

      6. Vùng Đông Nam bộ

      60,0

      18.000,0

      50,0

      12.000,0

      40,0

      9.000,0

      7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

      40,0

      15.000,0

       

       

       

       

       

      PHỤ LỤC VII

      KHUNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Loại xã

      Vùng kinh tế

      Xã đồng bằng

      Xã trung du

      Xã miền núi

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

      40,0

      6.800,0

      32,0

      5.600,0

      20,0

      7.600,0

      2. Vùng đồng bằng sông Hồng

      80,0

      23.200,0

      64,0

      12.000,0

      56,0

      7.200,0

      3. Vùng Bắc Trung bộ

      28,0

      9.600,0

      24,0

      5.600,0

      16,0

      4.000,0

      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

      32,0

      9.600,0

      24,0

      6.400,0

      20,0

      4.800,0

      5. Vùng Tây Nguyên

       

       

       

       

      12,0

      6.000,0

      6. Vùng Đông Nam bộ

      48,0

      14.400,0

      40,0

      9.600,0

      32,0

      7.200,0

      7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

      32,0

      12.000,0

       

       

       

       

       

      PHỤ LỤC VIII

      KHUNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Loại xã

      Vùng kinh tế

      Xã đồng bằng

      Xã trung du

      Xã miền núi

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

      30,0

      5.100,0

      24,0

      4.200,0

      15,0

      5.700,0

      2. Vùng đồng bằng sông Hồng

      60,0

      17.400,0

      48,0

      9.000,0

      42,0

      5.400,0

      3. Vùng Bắc Trung bộ

      21,0

      7.200,0

      18,0

      4.200,0

      12,0

      3.000,0

      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

      24,0

      7.200,0

      18,0

      4.800,0

      15,0

      3.600,0

      5. Vùng Tây Nguyên

       

       

       

       

      9,0

      4.500,0

      6. Vùng Đông Nam bộ

      36,0

      10.800,0

      30,0

      7.200,0

      24,0

      5.400,0

      7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

      24,0

      9.000,0

       

       

       

       

       

      PHỤ LỤC IX

      KHUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Vùng kinh tế

      Loại đô thị

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

      I

      220,0

      65.000,0

      II

      150,0

      52.000,0

      III

      100,0

      40.000,0

      IV

      75,0

      25.000,0

      V

      50,0

      15.000,0

      2. Vùng đồng bằng sông Hồng

      ĐB

      1.500,0

      162.000,0

      I

      1.000,0

      76.000,0

      II

      800,0

      50.000,0

      III

      400,0

      40.000,0

      IV

      300,0

      30.000,0

      V

      120,0

      25.000,0

      3. Vùng Bắc Trung bộ

      I

      300,0

      65.000,0

      II

      200,0

      45.000,0

      III

      160,0

      32.000,0

      IV

      80,0

      25.000,0

      V

      40,0

      15.000,0

      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

      I

      400,0

      76.000,0

      II

      250,0

      45.000,0

      III

      180,0

      25.000,0

      IV

      100,0

      12.000,0

      V

      50,0

      10.000,0

      5. Vùng Tây Nguyên

      I

      400,0

      48.000,0

      II

      300,0

      35.000,0

      III

      150,0

      26.000,0

      IV

      100,0

      20.000,0

      V

      50,0

      15.000,0

      6. Vùng Đông Nam bộ

      ĐB

      1.500,0

      162.000,0

      I

      700,0

      65.000,0

      II

      500,0

      45.000,0

      III

      400,0

      35.000,0

      IV

      300,0

      22.000,0

      V

      120,0

      15.000,0

      7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

      I

      400,0

      65.000,0

      II

      300,0

      45.000,0

      III

      150,0

      32.000,0

      IV

      100,0

      25.000,0

      V

      50,0

      15.000,0

       

      PHỤ LỤC X

      KHUNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Vùng kinh tế

      Loại đô thị

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

      I

      176,0

      52.000,0

      II

      120,0

      41.600,0

      III

      80,0

      32.000,0

      IV

      60,0

      20.000,0

      V

      40,0

      12.000,0

      2. Vùng đồng bằng sông Hồng

      ĐB

      1.200,0

      129.600,0

      I

      800,0

      60.800,0

      II

      640,0

      40.000,0

      III

      320,0

      32.000,0

      IV

      240,0

      24.000,0

      V

      96,0

      20.000,0

      3. Vùng Bắc Trung bộ

      I

      240,0

      52.000,0

      II

      160,0

      36.000,0

      III

      128,0

      25.600,0

      IV

      64,0

      20.000,0

      V

      32,0

      12.000,0

      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

      I

      320,0

      60.800,0

      II

      200,0

      36.000,0

      III

      144,0

      20.000,0

      IV

      80,0

      9.600,0

      V

      40,0

      8.000,0

      5. Vùng Tây Nguyên

      I

      320,0

      38.400,0

      II

      240,0

      28.000,0

      III

      120,0

      20.800,0

      IV

      80,0

      16.000,0

      V

      40,0

      12.000,0

      6. Vùng Đông Nam bộ

      ĐB

      1.200,0

      129.600,0

      I

      560,0

      52.000,0

      II

      400,0

      36.000,0

      III

      320,0

      28.000,0

      IV

      240,0

      17.600,0

      V

      96,0

      12.000,0

      7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

      I

      320,0

      52.000,0

      II

      240,0

      36.000,0

      III

      120,0

      25.600,0

      IV

      80,0

      20.000,0

      V

      40,0

      12.000,0

       

      PHỤ LỤC XI

      KHUNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Vùng kinh tế

      Loại đô thị

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

      I

      132,0

      39.000,0

      II

      90,0

      31.200,0

      III

      60,0

      24.000,0

      IV

      45,0

      15.000,0

      V

      30,0

      9.000,0

      2. Vùng đồng bằng sông Hồng

      ĐB

      900,0

      97.200,0

      I

      600,0

      45.600,0

      II

      480,0

      30.000,0

      III

      240,0

      24.000,0

      IV

      180,0

      18.000,0

      V

      72,0

      15.000,0

      3. Vùng Bắc Trung bộ

      I

      180,0

      39.000,0

      II

      120,0

      27.000,0

      III

      96,0

      19.200,0

      IV

      48,0

      15.000,0

      V

      24,0

      9.000,0

      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

      I

      240,0

      45.600,0

      II

      150,0

      27.000,0

      III

      108,0

      15.000,0

      IV

      60,0

      7.200,0

      V

      30,0

      6.000,0

      5. Vùng Tây Nguyên

      I

      240,0

      28.800,0

      II

      180,0

      21.000,0

      III

      90,0

      15.600,0

      IV

      60,0

      12.000,0

      V

      30,0

      9.000,0

      6. Vùng Đông Nam bộ

      ĐB

      900,0

      97.200,0

      I

      420,0

      39.000,0

      II

      300,0

      27.000,0

      III

      240,0

      21.000,0

      IV

      180,0

      13.200,0

      V

      72,0

      9.000,0

      7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

      I

      240,0

      39.000,0

      II

      180,0

      27.000,0

      III

      90,0

      19.200,0

      IV

      60,0

      15.000,0

      V

      30,0

      9.000,0

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

      • Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất

      • Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại

                              Số hiệu96/2019/NĐ-CP
                              Loại văn bảnNghị định
                              Cơ quanChính phủ
                              Ngày ban hành19/12/2019
                              Người kýNguyễn Xuân Phúc
                              Ngày hiệu lực 19/12/2019
                              Tình trạng Còn hiệu lực

                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất
                                                    lượng cao

                                                    Tải
                                                    văn bản gốc

                                                    Định dạng PDF, kích thước
                                                    ~2-5MB

                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Đang xử lý






                                                    .

                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                    • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                    • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                    • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                    • Công văn 4556/BGDĐT-GDTrH năm 2021 về tiếp nhận và tạo điều kiện học tập cho học sinh di chuyển về cư trú tại địa phương do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
                                                    • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                    • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                    • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                    • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                    • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                    • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                    • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                    • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                    • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                    • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ