Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 79/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    41188





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu79/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Đắk Nông
      Ngày ban hành15/01/2020
      Người kýTrương Thanh Tùng
      Ngày hiệu lực 15/01/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH ĐẮK NÔNG
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 79/QĐ-UBND

      Đắk Nông, ngày 15 tháng 01 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;

      Căn cứ Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;

      Căn cứ Quyết định số 1442/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm;

      Căn cứ Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 13/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại giai đoạn 2017-2021;

      Căn cứ Quyết định số 476/QĐ-BNN-TY ngày 17/02/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020;

      Căn cứ Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật;

      Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn;

      Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 294/TTr-SNN ngày 20 tháng 12 năm 2019,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2020.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

      Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Y tế, Công Thương; Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Hải quan các cửa khẩu: Đắk Peur, Bu Prăng; Chủ tịch UBND cấp huyện và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 2;
      - Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
      - CT, các PCT UBND tỉnh;
      - Các PCVP UBND tỉnh;
      - Lưu: VT, CTTĐT, KTKH, KTN(L).

      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Trương Thanh Tùng

       

      KẾ HOẠCH

      PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 79/QĐ-UBND ngày 15/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)

      A. MỤC TIÊU

      Chủ động thực hiện đồng bộ các biện pháp phòng, chống nhằm ngăn chặn dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh. Khi dịch bệnh xảy ra nhanh chóng dập tắt các ổ dịch, không để lây lan ra diện rộng và thực hiện các giải pháp nhằm giảm thiểu thiệt hại cho người chăn nuôi, giúp đàn vật nuôi phát triển ổn định.

      B. NỘI DUNG

      I. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG BỆNH

      1. Công tác tuyên truyền

      Tổ chức tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng trên các phương tiện thông tin đại chúng đến mọi tầng lớp nhân dân để nâng cao hiểu biết của người dân về các loại dịch bệnh của gia súc, gia cầm; dấu hiệu để phát hiện dịch bệnh; biện pháp an toàn khi tiếp xúc với gia súc, gia cầm để người dân tự bảo vệ bản thân, bảo vệ cộng đồng; các quy định về phòng, chống dịch bệnh để người dân biết và khai báo kịp thời cho cơ quan thú y và chính quyền địa phương khi phát hiện động vật mắc bệnh.

      2. Công tác giám sát dịch bệnh

      - Duy trì đường dây điện thoại nóng tại Chi cục Phát triển nông nghiệp, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế thị xã Gia Nghĩa, Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp các huyện, thành phố để tiếp nhận thông tin dịch bệnh kịp thời, đồng thời, cử cán bộ giám sát địa bàn thường xuyên xuống cơ sở để phối hợp với chính quyền địa phương tổ chức giám sát dịch bệnh đến từng hộ, cơ sở chăn nuôi nhằm phát hiện sớm và xử lý kịp thời khi có dịch bệnh xảy ra, không để dịch bệnh lây lan ra diện rộng, giảm thiểu thiệt hại kinh tế cho người chăn nuôi.

      - Chủ động lấy mẫu xét nghiệm để xác định các mầm bệnh nguy hiểm như cúm gia cầm, lở mồm long móng gia súc ... có thể tồn tại trong môi trường, nhất là những ổ dịch cũ, nơi có nguy cơ cao hoặc lấy mẫu đột xuất tại những khu vực có nguy cơ cao, đàn vật nuôi mới đưa vào địa bàn, từ đó có biện pháp phòng, ngăn chặn không để dịch bùng phát, lây lan.

      - Khi phát hiện động vật mắc bệnh, chết thì tiến hành lấy mẫu để chẩn đoán dịch bệnh theo đúng quy định để thực hiện kịp thời các biện pháp chống dịch, nhằm ngăn chặn dịch bệnh lây lan.

      - Hướng dẫn các cơ sở chăn nuôi gia súc giống, gia cầm giống và bò sữa thực hiện giám sát định kỳ đối với một số bệnh quy định tại Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn (sau đây gọi tắt là Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT).

      - Hướng dẫn các trang trại chăn nuôi trên địa bàn xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh động vật để thực hiện tốt công tác giám sát dịch bệnh.

      3. Công tác tiêm phòng vắc xin

      3.1. Tiêm phòng vắc xin Dại cho chó mèo

      a) Đối tượng tiêm phòng bắt buộc: Chó, mèo, động vật cảm nhiễm khác.

      b) Phạm vi, thời gian tiêm phòng: Triển khai tiêm phòng trên phạm vi toàn tỉnh, tổ chức tiêm phòng đợt chính vào tháng 2, tháng 3 năm 2020 và hàng tháng tiến hành tiêm phòng bổ sung cho đàn chó, mèo mới phát sinh hoặc hết thời gian miễn dịch. Địa điểm tiêm bổ sung tại Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật Nông nghiệp các huyện, thành phố và phòng chuyên môn của các xã, phường, thị trấn.

      c) Hình thức tổ chức tiêm phòng:

      - Trong đợt tiêm phòng chính tổ chức tiêm phòng theo hình thức cuốn chiếu, tiêm hết địa bàn xã, phường, thị trấn này đến địa bàn xã, phường, thị trấn khác; trong mỗi xã, phường, thị trấn tiêm hết thôn, bon, buôn này đến thôn, bon, buôn khác hoặc phân chia thành từng cụm để triển khai tiêm phòng đảm bảo đúng tiến độ, kế hoạch đã đề ra.

      - Ngoài ra hàng tháng tiêm phòng bổ sung: Địa điểm do nhân viên Thú y xã và Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp các huyện, thành phố bố trí, sắp xếp. Người dân chủ động đăng ký tại các địa điểm nêu trên để được tiêm phòng bổ sung cho đàn chó nuôi của gia đình.

      d) Cơ chế tài chính:

      - Ngân sách nhà nước:

      + Kinh phí tỉnh hỗ trợ mua vắc xin, vật tư phục vụ công tác tiêm phòng cho các đối tượng là người đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ.

      + Kinh phí huyện, thành phố chi trả tiền công tiêm phòng và các chi phí tiêm phòng khác cho các đối tượng là người đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ.

      - Các đối tượng khác phải trả 100% tiền mua vắc xin, tiền công tiêm phòng và các chi phí tiêm phòng khác.

      3.2. Tiêm phòng vắc xin lở mồm long móng cho đàn gia súc

      a) Đối tượng tiêm phòng: Tiêm phòng cho toàn bộ đàn trâu, bò trên địa bàn các huyện, thành phố (đối với các gia súc khác, thực hiện tiêm phòng định kỳ và đột xuất theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

      b) Thời gian tiêm phòng:

      + Đợt 1: Vào tháng 4 đến tháng 5 năm 2020.

      + Đợt 2: Vào tháng 10 đến tháng 11 năm 2020.

      c) Vắc xin tiêm phòng: Sử dụng vắc xin nhị giá type O và A tiêm cho trâu, bò.

      d) Hình thức tổ chức tiêm phòng: Tổ chức tiêm phòng theo hình thức cuốn chiếu, tiêm hết trên địa bàn xã, phường, thị trấn này đến xã, phường, thị trấn khác; trong mỗi xã, phường, thị trấn tiêm hết thôn, bon, buôn này đến thôn, bon, buôn khác hoặc phân chia thành từng cụm để triển khai tiêm phòng đảm bảo đúng tiến độ, kế hoạch và tránh lãng phí vắc xin do hao hụt, hư hỏng.

      e) Cơ chế tài chính tiêm phòng:

      - Đối với đàn gia súc của cơ sở chăn nuôi, doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trang trại chăn nuôi thì các đơn vị tự bảo đảm kinh phí mua vắc xin và tổ chức tiêm phòng cho đàn gia súc của đơn vị mình theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương.

      - Ngân sách nhà nước:

      + Đối với các đối tượng khác thì được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% tiền vắc xin và chi phí tiêm phòng (tiền công tiêm phòng; giám sát tiêm phòng; kinh phí mua dụng cụ, vật tư, trang thiết bị bảo quản vắc xin; tập huấn; thông tin tuyên truyền; bảo hộ lao động cho người đi tiêm phòng).

      + Chi phí họp sơ kết, tổng kết và các chi phí khác (nếu có).

      3.3. Tiêm phòng vắc xin mùa vụ

      a) Đối tượng tiêm phòng: Bao gồm trâu, bò, lợn trên địa bàn toàn tỉnh.

      - Trâu, bò từ 6 tháng tuổi trở lên, sau 06 tháng tiêm nhắc lại.

      - Lợn từ 04 tuần tuổi trở lên, sau 06 tháng tiêm nhắc lại.

      b) Loại vắc xin tiêm phòng:

      + Đối với trâu, bò: tiêm phòng vắc xin tụ huyết trùng trâu, bò.

      + Đối với lợn: tiêm phòng vắc xin tụ huyết trùng lợn và dịch tả lợn.

      c) Thời gian tiêm phòng:

      - Triển khai tiêm phòng 02 vụ chính trong năm, vụ sau cách vụ trước 6 tháng, thời gian tiêm phòng cụ thể như sau:

      + Vụ I: Vào tháng 4 đến tháng 5 năm 2020.

      + Vụ II: Vào tháng 10 đến tháng 11 năm 2020.

      - Ngoài ra, hàng tháng các hộ chăn nuôi chủ động triển khai tiêm phòng cho đàn gia súc của gia đình mình khi đến tuổi tiêm phòng.

      d) Cơ chế tài chính:

      - Ngân sách nhà nước:

      + Kinh phí tỉnh hỗ trợ mua vắc xin, vật tư phục vụ công tác tiêm phòng cho các đối tượng là người đồng bào dân tộc thiểu số và hộ nghèo.

      + Kinh phí cấp huyện chi trả tiền công tiêm phòng và các chi phí tiêm phòng khác cho các đối tượng là người đồng bào dân tộc thiểu số và hộ nghèo.

      - Các đối tượng khác phải trả 100% tiền mua vắc xin, tiền công tiêm phòng và các chi phí tiêm phòng khác.

      3.4. Tiêm phòng vắc xin cúm gia cầm

      a) Đối tượng tiêm phòng:

      - Trang trại, cơ sở nuôi gia cầm tập trung: Gia cầm giống, gia cầm trứng thương phẩm, gia cầm nuôi thịt với thời gian nuôi trên 45 ngày; trừ cơ sở chăn nuôi động vật tập trung bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, vệ sinh môi trường và có kết quả âm tính đối với bệnh cúm gia cầm thể độc lực cao thì không phải thực hiện phòng bệnh bắt buộc bằng vắc xin cúm gia cầm.

      - Gia cầm nuôi các loại: gà, vịt, ngan, chim cút và một số đối tượng gia cầm mẫn cảm khác.

      b) Loại vắc xin tiêm phòng: Theo hướng dẫn của Cục Thú y, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      c) Thời gian tiêm phòng: Các trang trại, cơ sở nuôi gia cầm tập trung chủ động triển khai công tác tiêm phòng thường xuyên theo quy trình nuôi.

      d) Cơ chế tài chính: Thực hiện xã hội hóa trong công tác tiêm phòng, chủ vật nuôi phải chi trả toàn bộ chi phí tiêm phòng cho đàn vật nuôi của mình.

      3.5. Tiêm phòng vắc xin tai xanh ở lợn

      a) Đối tượng tiêm phòng: Người chăn nuôi chủ động tiêm vắc xin phòng bệnh tai xanh cho đàn lợn theo quy định; sử dụng các loại thuốc tăng sức để kháng cho lợn.

      b) Loại vắc xin tiêm phòng: Theo hướng dẫn của Cục Thú y, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      c) Thời gian tiêm phòng: Các hộ chăn nuôi chủ động triển khai công tác tiêm phòng thường xuyên theo các tháng, không tập trung tiêm phòng thành đợt chính.

      d) Cơ chế tài chính: Thực hiện xã hội hóa trong công tác tiêm phòng, chủ vật nuôi phải chi trả toàn bộ chi phí tiêm phòng cho đàn vật nuôi của mình.

      4. Công tác vệ sinh tiêu độc khử trùng

      - Định kỳ thực hiện vệ sinh tiêu độc khử trùng theo hướng dẫn tại Phụ lục 8 Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT để tiêu diệt và hạn chế vi sinh vật là nguyên nhân gây bệnh đang tồn tại trong môi trường, góp phần khống chế, ngăn chặn các dịch bệnh nguy hiểm phát sinh, lây lan như Cúm gia cầm, Long móng lở mồm, Dịch tả lợn Châu Phi, Tai xanh ở lợn, bệnh Dại, tụ huyết trùng trâu, bò, lợn...

      - Tổ chức tốt các tháng tổng vệ sinh tiêu độc khử trùng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh phát động.

      - Cơ quan chuyên môn hướng dẫn chủ cơ sở chăn nuôi, tổ chức, cá nhân buôn bán, giết mổ động vật thường xuyên thực hiện vệ sinh, tiêu độc, khử trùng chuồng trại, vật dụng tại các cơ sở chăn nuôi, nơi buôn bán, giết mổ động vật và các quầy bán sản phẩm động vật, phương tiện vận chuyển gia súc, gia cầm.

      5. Công tác quản lý chó nuôi

      - Chủ nuôi chó phải khai báo việc nuôi chó với trưởng thôn hoặc UBND xã, phường, thị trấn; đồng thời phải cam kết nuôi nhốt (hoặc xích), giữ chó trong khuân viên của gia đình; tiêm phòng đầy đủ vắc xin dại cho đàn chó.

      - UBND xã, phường, thị trấn: Tổ chức quản lý việc nuôi chó trên địa bàn để hỗ trợ và đánh giá kết quả công tác tiêm phòng Dại của xã, phường, thị trấn (lập danh sách hộ nuôi chó hoặc số quản lý chó nuôi) theo đúng quy định.

      6. Kiểm dịch vận chuyển, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y

      - Duy trì chế độ trực 24/24 giờ tại các Trạm, Điểm kiểm dịch động, thực vật đầu mối giao thông để kiểm soát chặt chẽ động vật và sản phẩm động vật ra, vào tỉnh.

      - Thực hiện kiểm dịch tại gốc và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch theo đúng quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      - Tăng cường kiểm tra việc buôn bán, vận chuyển, giết mổ động vật để phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm trong vận chuyển, lưu thông, giết mổ, buôn bán động vật và sản phẩm động vật nhằm hạn chế việc lây lan dịch bệnh, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Đặc biệt là tăng cường kiểm soát việc vận chuyển gia súc, gia cầm qua biên giới nhằm ngăn ngừa lây lan dịch bệnh từ Campuchia vào Việt Nam.

      - Thực hiện công tác kiểm soát giết mổ động vật theo đúng quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      - Các lực lượng: Thú y, Công an, Quản lý thị trường, chính quyền địa phương tăng cường kiểm soát việc lưu thông, giết mổ, tiêu thụ động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn. Kiên quyết xử lý động vật và sản phẩm động vật không rõ nguồn gốc xuất xứ, trái quy định.

      - Duy trì, kiện toàn các Đoàn kiểm tra liên ngành của tỉnh; của các huyện, thành phố Gia Nghĩa tiến hành kiểm tra các công tác phòng, chống dịch tại các cơ sở chăn nuôi, cơ sở giết mổ, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh. Đôn đốc triển khai thực hiện kế hoạch tại các đơn vị.

      - Hướng dẫn và cấp giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y cơ sở chăn nuôi, cơ sở ấp trứng gia cầm, cơ sở sản xuất kinh doanh con giống; cơ sở giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật theo quy định.

      II. CHỐNG DỊCH

      - Khi có dịch bệnh nguy hiểm xảy ra, khẩn trương thực hiện đồng bộ các biện pháp chống dịch theo các quy định tại Thông tư 07/2016/TT- BNNPTNT, để nhanh chóng dập dịch, ngăn chặn dịch bệnh lây lan ra diện rộng.

      - Khi có dịch cúm gia cầm, lở mồm long móng, tai xanh ở lợn... xảy ra trên địa bàn tỉnh, nhà nước hỗ trợ toàn bộ tiền công, vắc xin tiêm phòng và các chi phí liên quan đến tiêm phòng bao vây 0 dịch để khống chế dịch bệnh. UBND cấp huyện bố trí kinh phí để tiến hành tiêm phòng bao vây ổ dịch.

      - UBND cấp huyện chủ động sử dụng ngân sách của huyện, thành phố Gia Nghĩa để chống dịch (bao gồm kinh phí hỗ trợ tiêu hủy, công tác tiêm phòng vắc xin bao vây dập dịch và các chi phí phục vụ cho công tác chống dịch).

      C. KINH PHÍ THỰC HIỆN

      Dự trù kinh phí phòng dịch: (có bảng dự toán kinh phí chi tiết kèm theo). Kinh phí chống dịch: Khi xảy ra dịch bệnh sẽ xây dựng kinh phí chống dịch sau.

      Tổng kinh phí chi trả cho công tác phòng dịch bệnh gia súc, gia cầm: 8.699.587.500 đồng (Tám tỷ, sáu trăm chín mươi chín triệu năm trăm tám mươi bảy nghìn năm trăm đồng). Trong đó:

      1. Ngân sách Trung ương cấp

      Tiền vắc xin Lở mồm long móng 1.915.450.000 đồng.

      2. Ngân sách tỉnh chi trả

      - Vắc xin Dại và vắc xin mùa vụ của đối tượng ưu tiên;

      - Bồi dưỡng lực lượng phòng dịch;

      - Vật tư các loại phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh;

      - Hóa chất, công bốc hóa chất;

      - Xăng xe phục vụ giám sát tiêm phòng, vận chuyển hóa chất, vắc xin...

      - Xét nghiệm, chẩn đoán xét nghiệm bệnh động vật.

      Tổng số tiền: 1.440.060.500 đồng (Một tỷ, bốn trăm bốn mươi triệu, không trăm sáu mươi nghìn, năm trăm đồng).

      3. Ngân sách cấp huyện chi trả

      Tổng số tiền: 4.429.867.000 đồng. Trong đó kinh phí từng huyện như sau:

      - Huyện Đắk Mil: 716.680.000 đồng.

      - Huyện Tuy Đức: 423.979.000 đồng.

      - Thành phố Gia Nghĩa: 599.986.000 đồng.

      - Huyện Đắk Song: 351.486.000 đồng.

      - Huyện Đắk Glong: 324.100.000 đồng.

      - Huyện Đắk R’lấp: 785.124.000 đồng.

      - Huyện Cư Jút: 687.900.000 đồng.

      - Huyện Krông Nô: 540.612.000 đồng.

      4. Người chăn nuôi chỉ trả

      Tiền vắc xin, giấy chứng nhận tiêm phòng và công tiêm phòng vắc xin Dại chó, mèo; tiêm phòng mùa vụ cho gia súc của đối tượng không ưu tiên. Tổng kinh phí: 914.210.000 đồng.

      D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

      - Tăng cường kiểm tra UBND cấp huyện thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch và chỉ đạo Chi cục Phát triển nông nghiệp phối hợp UBND cấp huyện triển khai các biện pháp kỹ thuật phòng, chống dịch trên địa bàn.

      - Phối hợp với các Sở, Ban, ngành tham mưu cho UBND tỉnh các chính sách liên quan đến công tác phòng, chống dịch bệnh và hướng dẫn triển khai thực hiện.

      - Chỉ đạo Chi cục Phát triển nông nghiệp:

      + Phối hợp các cơ quan thông tin đại chúng xây dựng chương trình tuyên truyền về thông tin dịch bệnh, các biện pháp phòng, chống dịch cho người chăn nuôi.

      + Chỉ đạo Trung tâm Dịch vụ Kỹ thuật nông nghiệp các huyện, thành phố tổ chức triển khai các biện pháp phòng, chống dịch tại các huyện, thành phố theo đúng kế hoạch, quy định.

      + Chịu trách nhiệm tiếp nhận, phân bổ vắc xin, hóa chất và vật tư; phân công cán bộ theo dõi địa bàn để hướng dẫn kỹ thuật, giám sát quá trình tiêm phòng, phòng, chống dịch; đồng thời, dự phòng nhân lực để hỗ trợ các địa phương khi cần thiết.

      + Giám sát dịch tễ, huyết thanh trước và sau tiêm phòng theo hướng dẫn của Cục Thú y.

      + Chuẩn bị đầy đủ vật tư, hoá chất để cấp phát cho các huyện, thành phố triển khai tiêm phòng và thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch bệnh theo kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt.

      2. Sở Tài chính

      Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật năm 2020 từ nguồn kinh phí ngân sách Trung ương hỗ trợ ngân sách tỉnh.

      3. Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan thông tấn báo chí

      Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện tổ chức tốt việc tuyên truyền để người dân nhận thức được mức độ nguy hiểm của bệnh, chủ động áp dụng các biện pháp phòng chống bệnh cho gia súc, gia cầm và thực hiện đúng các quy định về phòng chống dịch bệnh cho động vật.

      4. Sở Công Thương

      Chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện kiểm tra xử lý triệt để các trường hợp kinh doanh động vật và sản phẩm động vật nhiễm bệnh hoặc không có nguồn gốc rõ ràng.

      5. Sở Tài nguyên và Môi trường

      Hướng dẫn các địa phương địa điểm xử lý, tiêu hủy gia súc, gia cầm mắc bệnh, không gây ô nhiễm môi trường.

      6. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

      Chỉ đạo các Đồn biên phòng phối hợp với Quản lý thị trường, Cảnh sát kinh tế, Hải quan kiểm tra, xử lý gia súc, gia cầm nhập lậu từ Campuchia vào tỉnh Đắk Nông theo tuyến biên giới.

      7. UBND cấp huyện

      7.1. Tổ chức triển khai thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch trên địa bàn gồm công tác tiêm phòng, tiêu độc khử trùng... đảm bảo đúng đối tượng, đúng quy định của pháp luật và quản lý, sử dụng kinh phí đúng quy định. Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác phòng, chống dịch tại các xã, phường, thị trấn, đồng thời báo cáo kịp thời công tác phòng, chống dịch trên địa bàn về UBND tỉnh.

      7.2. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để hướng dẫn và triển khai cho UBND các xã, phường, thị trấn, các ngành có liên quan thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo kế hoạch chung của tỉnh và của huyện, thành phố; Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn và các ban, ngành có liên quan tại địa phương triển khai công tác tiêm phòng đạt kết quả theo kế hoạch đã phê duyệt.

      7.3. Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn và các ngành có liên quan phối hợp với Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp các huyện, thành phố Gia Nghĩa triển khai tiêm phòng triệt để số gia súc trong diện tiêm phòng đảm bảo đúng thời gian, kế hoạch đã đề ra.

      7.4. Đối với công tác tiêm phòng: Sử dụng ngân sách địa phương để chi trả cho các hoạt động liên quan đến công tác tiêm phòng trên địa bàn:

      - Tiêm phòng vắc xin dại chó, mèo: Chi trả tiền công tiêm phòng và các chi phí khác liên quan đến tiêm phòng cho các đối tượng là người đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ.

      - Tiêm phòng vắc xin Lở mồm long móng: Chi trả tiền công tiêm phòng và các chi phí khác liên quan đến tiêm phòng.

      - Tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho gia súc: Chi trả tiền công tiêm phòng và các chi phí khác liên quan đến tiêm phòng cho các đối tượng là người đồng bào dân tộc thiểu số và hộ nghèo.

      7.5. Đối với công tác tiêu độc khử trùng: Chủ động sử dụng ngân sách địa phương để chi trả chi phí vận chuyển hóa chất từ tỉnh về huyện, thành phố và từ huyện, thành phố xuống địa bàn các xã, phường, thị trấn để triển khai các tháng tổng vệ sinh, tiêu độc, khử trùng môi trường do UBND tỉnh phát động; tiền công và tiền nhiên liệu đổ bình phun thuốc tiêu độc khử trùng phục vụ công tác tiêu độc khử trùng phòng, chống dịch bệnh trên địa bàn để công tác tiêu độc khử trùng đạt hiệu quả cao.

      7.6. Trong trường hợp dịch xảy ra:

      - Thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh động vật các cấp khi dịch bệnh được công bố để chỉ đạo, tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch bệnh động vật theo Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT.

      - Thực hiện chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh động vật, khắc phục hậu quả do dịch bệnh gây ra, ổn định đời sống và khôi phục chăn nuôi trên địa bàn.

      - Báo cáo UBND tỉnh về kết quả phòng, chống dịch bệnh động vật và thực hiện chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch, khắc phục hậu quả do dịch bệnh gây ra và khôi phục chăn nuôi trên địa bàn.

      - Hàng ngày báo cáo diễn biến tình hình dịch bệnh, các biện pháp phòng chống và nhận định tình hình dịch về Ban Chỉ đạo phòng chống dịch gia súc, gia cầm của tỉnh thông qua Chi cục Phát triển nông nghiệp.

      7.7. Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn

      - Phối hợp với Trung tâm Dịch vụ Kỹ thuật nông nghiệp tổ chức triển khai công tác tiêm phòng cho toàn đàn gia súc thuộc diện tiêm phòng, không để gia súc mắc bệnh do không được tiêm phòng. Nếu hộ chăn nuôi nào không chấp hành việc tiêm phòng thì tiến hành lập biên bản và xử lý theo đúng quy định. Thực hiện đồng bộ các biện pháp phòng, chống dịch bệnh theo quy định.

      - Thực hiện công tác quản lý chó nuôi trên địa bàn theo đúng quy định.

      - Công tác thực hiện các tháng tổng tiêu độc khử trùng:

      + Tiếp nhận hóa chất từ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông nghiệp các huyện hoặc phòng Kinh tế thành phố Gia Nghĩa hoặc trung tâm Dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp, quản lý chặt chẽ số hóa chất nhận, thường xuyên kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng hóa chất theo quy định, đồng thời thực hiện thanh quyết toán theo đúng quy định.

      + Thành lập các Đội vệ sinh và phun thuốc sát trùng cho khu vực chăn nuôi nhỏ lẻ quy mô hộ gia đình, chợ buôn bán gia súc, gia cầm, nơi công cộng, đường làng, ngõ xóm, khu nhốt giữ gia cầm, sản phẩm gia cầm nhập lậu, các hố chôn gia súc, gia cầm trước đây. Việc phun khử trùng chỉ được thực hiện sau khi đã được vệ sinh cơ giới như quét dọn, cọ, rửa....

      - Chỉ đạo trưởng thôn, bon, thú y xã trực tiếp kiểm tra, giám sát tình hình dịch bệnh; phối hợp với các tổ chức, đoàn thể quần chúng vận động nhân dân giám sát và thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch và thực hiện 5 không: “Không dấu dịch; Không mua gia súc, gia cầm mắc bệnh, sản phẩm gia súc, gia cầm mắc bệnh; Không bán chạy gia súc, gia cầm mắc bệnh; Không thả rông, không tự vận chuyển gia súc, gia cầm mắc bệnh ra khỏi vùng dịch; Không vứt xác gia súc, gia cầm nghỉ mắc bệnh bừa bãi ra môi trường”.

      - Phối hợp với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện hoặc phòng Kinh tế thành phố Gia Nghĩa; Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp các huyện, thành phố tổ chức giám sát nhằm phát hiện sớm và thông báo tình hình dịch bệnh động vật, triển khai các biện pháp phòng, chống dịch bệnh động vật, tổng hợp báo cáo thiệt hại do dịch bệnh động vật gây ra; hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh động vật.

      - Khi có dịch xảy ra:

      + Thành lập Đội chống dịch gồm: Dân quân tự vệ, thanh niên, nhân viên thú y xã, công an, để tổ chức tiêu hủy gia súc, gia cầm bị bệnh buộc phải tiêu hủy; vệ sinh, tiêu độc khử trùng; giám sát người ra vào ổ dịch; trực gác tại các Chốt kiểm dịch động vật;

      + Thực hiện chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh động vật, khắc phục hậu quả do dịch bệnh gây ra, ổn định đời sống và khôi phục chăn nuôi trên địa bàn;

      + Trình UBND cấp huyện quyết định hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực khi yêu cầu phòng, chống dịch bệnh động vật vượt quá khả năng của địa phương;

      + Báo cáo UBND cấp huyện về kết quả phòng, chống dịch bệnh động vật và thực hiện chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch, khắc phục hậu quả do dịch bệnh gây ra và khôi phục chăn nuôi trên địa bàn.

      Trên đây là Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2020. Yêu cầu các Sở, Ban, ngành và UBND cấp huyện triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để kịp thời xử lý./.

       

      DỰ TRÙ KINH PHÍ PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 79/QĐ-UBND ngày 15/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)

      TT

      HẠNG MỤC

      ĐVT

      Số lượng

      Đơn giá (đồng)

      Thành tiền (đồng)

      Ghi chú

      PHẦN I: KINH PHÍ PHÒNG DỊCH

       

       

       

      8.699.587.500

       

      A

      KINH PHÍ TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ

       

       

       

      1.915.450.000

       

       

      Vắc xin nhị giá type 0, A tiêm cho trâu, bò

      Liều

      66.050

      29.000

      1.915.450.000

       

      B

      KINH PHÍ TỈNH

       

       

       

      1.440.060.500

       

      1

      Vắc xin phục vụ công tác tiêm phòng cho đối tượng ưu tiên

       

       

       

      328.070.000

       

      1.1

      Vắc xin Dại chó

      Liều

      8.300

      17.000

      141.100.000

       

      1.2

      Vắc xin mùa vụ

       

       

       

      186.970.000

       

       

      Vắc xin Dịch tả lợn

      Liều

      14.900

      4.200

      62.580.000

       

       

      Vắc xin Tụ huyết trùng lợn

      Liều

      14.900

      4.200

      62.580.000

       

       

      Vắc xin Tụ huyết trùng trâu, bò

      Liều

      8.830

      7.000

      61.810.000

       

      2

      Vật tư

       

       

       

      185.910.500

       

       

      Xi lanh nhựa 5ml tiêm cho chó, mèo

      Cái

      710

      1.500

      1.065.000

       

       

      Xi lanh inox 10ml

      Cái

      150

      120.000

      18.000.000

       

       

      Xi lanh nhựa meka 10ml

      Cái

      126

      150.000

      18.900.000

       

       

      Kim tiêm 9 tiêm cho chó, mèo

      Cái

      1.500

      1.500

      2.250.000

       

       

      Kim tiêm 16

      Cái

      3.397

      1.500

      5.095.500

       

       

      Panh

      Cái

      82

      45.000

      3.690.000

       

       

      Găng tay cao su dùng 01 lần

      Hộp

      426

      55.000

      23.430.000

       

       

      Quần áo bảo hộ

      Bộ

      206

      110.000

      22.660.000

       

       

      Ủng cao su

      Đôi

      206

      50.000

      10.300.000

       

       

      Khẩu trang y tế dùng 01 lần

      Hộp

      320

      50.000

      16.000.000

       

       

      Khẩu trang vải

      Cái

      1.500

      5.000

      7.500.000

       

       

      Áo mưa bộ

      Bộ

      110

      280.000

      30.800.000

       

       

      Áo mưa dùng 01 lần cho tiêu độc khử trùng

      Cái

      4.700

      5.000

      23.500.000

       

       

      Thùng bảo ôn bảo quản vắc xin khi đi tiêm phòng

      Cái

      16

      170.000

      2.720.000

       

      3

      Văn phòng phẩm: Phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh.

      Tháng

      12

      500.000

      6.000.000

       

      4

      Bồi dưỡng lực lượng phòng dịch: Công trực giám sát dịch bệnh, tiêm phòng, tiêu độc khử trùng của công chức, viên chức:

       

       

       

      84.400.000

      Ngày thường 100.000đ/công
      Ngày nghỉ, lễ 200.000đ/công, Quyết định số 1442/QĐ-TTg ngày 23/8/2011

       

      Công ngày nghỉ, lễ, tết: (04 công/tuần x 52 tuần)+ 10 ngày nghỉ lễ

      Công

      218

      200.000

      43.600.000

       

      Công ngày thường: Bình quân 02 công/tháng x 12 tháng x 17 người

      Công

      408

      100.000

      40.800.000

      5

      Tiêu độc khử trùng

      701.680.000

       

       

      Hoá chất

      Lít

      5.600

      125.000

      700.000.000

       

       

      Công bốc hoá chất

      Lít

      5.600

      300

      1.680.000

       

      6

      Xăng dầu

       

       

       

      44.000.000

       

       

      Xăng, dầu xe ô tô (phục vụ giám sát tiêm phòng, vận chuyển vắc xin và hóa chất xuống huyện/thị xã, lấy mẫu) và xăng chạy máy nổ bảo quản vắc xin khi mất điện tại Chi cục Phát triển nông nghiệp

      Lít

      2.000

      22.000

      44.000.000

      Chi theo thực tế phát sinh

      7

      Xét nghiệm, chẩn đoán bệnh động vật

       

       

       

      90.000.000

       

       

      Vật tư, bảo hộ, dụng cụ phục vụ công tác lấy mẫu

       

       

       

      15.000.000

       

       

      Công tác phí, công lấy mẫu khi đi lấy mẫu

       

       

       

      15.000.000

       

       

      Chi phí gửi mẫu và xét nghiệm (khi gửi mẫu đi xét nghiệm)

       

       

       

      60.000.000

       

      C

      KINH PHÍ CÁC CẤP HUYỆN

      4.429.867.000

       

      I

      HUYỆN ĐẮK MIL (Theo Quyết định số 866/QĐ-UBND, ngày 24/10/2019 của UBND huyện Đăk Mil)

      716.680.000

       

      1

      Tuyên truyền

      117.040.000

       

      1.1

      Xăng xe tuyên truyền cho người dân kế hoạch tiêm phòng,tổng khử trùng tiêu độc 02 lít/xã x 10 xã,thị trấn x 6 đợt = 120 lít

      Lít

      120

      22.000

      2.640.000

       

      1.2

      Công đi phát thanh tuyên truyền thông báo cho dân kế hoạch tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng; 01 công/xã/đợt x 6 đợt x 10 xã,thị trấn = 60 công

      Công

      60

      100.000

      6.000.000

       

      1.3

      Hội nghị: Tổ chức hội nghị bàn về công tác phòng, chống dịch bệnh: Phổ biến các văn bản mới trong công tác phòng, chống dịch bệnh, chỉ đạo của UBND tỉnh và cơ quan chuyên môn

       

       

       

      108.400.000

       

       

      Hỗ trợ tiền ăn cho học viên là những người không hưởng lương từ ngân sách gồm: Thú y viên, Khuyến nông viên, cộng tác viên KN, trưởng thôn, bon, bản, tổ dân phố, các chủ trang trại (410 người * 02 lớp * 100.000 = 82.000.000)

      Người

      820

      100.000

      82.000.000

       

       

      Tiền thuê hội trường, in maket trang trí (02 lớp * 3.000.000 = 6.000.000)

      Lớp

      2

      3.000.000

      6.000.000

       

       

      Tài liệu, nước uống

      Người

      820

      20.000

      16.400.000

       

       

      Chi trả chế độ giảng viên đứng lớp (02 lớp * 2.000.000 = 4.000.000)

      Lớp

      2

      2.000.000

      4.000.000

       

      2

      Tiêm phòng

       

       

       

      273.840.000

       

      2.1

      Giấy chứng nhận tiêm phòng: Dự kiến cấp 01 hộ/tờ/01 loài tiêm phòng

      Tờ

      7.000

      500

      3.500.000

       

      2.2

      Tiêm phòng vắc xin dại chó, mèo

       

       

       

      30.620.000

       

       

      Sổ quản lý chó (cấp 01 quyển/hộ)

      Quyển

      1.000

      5.000

      5.000.000

       

       

      Công tiêm phòng đối tượng hỗ trợ hoàn toàn

      Liều

      800

      5.900

      4.720.000

       

       

      Công cán bộ thôn bon dẫn đường 01 công/bon x 11 bon = 11 công

      Công

      11

      200.000

      2.200.000

       

       

      Công cán bộ Trung tâm giám sát tiêm phòng 01 công/bon x 11 bon = 11 công

      Công

      11

      200.000

      2.200.000

       

       

      Dự phòng rủi ro trong quá trình tiêm phòng vắc xin dại và kháng huyết thanh cho người trực tiếp đi tiêm phòng bị chó mèo cắn trong quá trình tiêm phòng (01 người/xã * 10 xã + 05 người Trung tâm *5 mũi = 75 mũi

      Lần

      75

      220.000

      16.500.000

      Chi theo thực tế

      2.3

      Tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho gia súc (Đối tượng ưu tiên)

       

       

       

      45.720.000

       

      2.3.1

      Công tiêm phòng trâu, bò

      Con

      400

      4.800

      1.920.000

       

      2.3.2

      Công tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho lợn

       

       

       

      4.800.000

       

       

      Vắc xin Dịch tả lợn (mũi 1)

      Con

      1.000

      2.900

      2.900.000

       

      Vắc xin Tụ huyết trùng lợn (mũi 2)

      Con

      1.000

      1.900

      1.900.000

       

       

      Công hỗ trợ người dẫn đường TB cho dân 01 công/thôn/đợt x 02 đợt x 100 thôn, bon = 200 công

      Công

      120

      100.000

      12.000 000

       

      Công

      80

      200.000

      16.000.000

       

       

      Công CB Trung tâm giám sát tiêm phòng 04 công/xã/đợt x 02 đợt x 10 xã = 80 công

      Công

      50

      100.000

      5.000.000

       

      Công

      30

      200.000

      6.000.000

       

      2.4

      Tiêm phòng vắc xin Long móng lở mồm cho gia súc

       

       

       

      86.000.000

       

       

      Công tiêm phòng trâu, bò

      Con

      7.500

      4.800

      36.000.000

       

       

      Công hỗ trợ người dẫn đường TB cho dân 01 công/thôn/đợt x 02 đợt x 140 thôn, bon = 280 công

      Công

      200

      100.000

      20.000.000

       

      Công

      80

      200.000

      16.000.000

       

       

      Công CB Trung tâm giám sát tiêm phòng 04 công/xã/đợt x 02 đợt x 10 xã = 80 công

      Công

      50

      100.000

      5.000.000

       

      Công

      30

      200.000

      6.000.000

       

       

      Vận chuyển vắc xin từ tỉnh về huyện (01 chuyến/đợt * 2 đợt = 02 chuyến)

      Chuyến

      2

      1.500.000

      3.000.000

       

      2.5

      Tiền đá lạnh bảo quản vắc xin (05 lần/xã*10 xã=50 lần

      Xã

      50

      50.000

      2.500.000

       

      2.6

      Dự phòng trong quá trình tiêm phòng do gia súc chết (Gia súc mẫn cảm, phản ứng với vắc xin trong quá trình tiêm phòng)

       

       

       

      105.500.000

       

       

      Trâu, bò

      Kg

      1.500

      45.000

      67.500.000

      Chi theo thực tế phát sinh

       

      Lợn

      Kg

      1.000

      38.000

      38.000.000

       

      3

      Tiêu độc, khử trùng

       

       

       

      136.100.000

       

       

      Chi hỗ trợ công phun hóa chất tổng tiêu độc khử trùng 28 công/xã/đợt*3 đợt*10 xã, thị trấn = 840 công

      Công

      600

      100.000

      60.000.000

       

      Công

      240

      200.000

      48.000.000

       

       

      Xăng đổ bình phun thuốc tiêu độc khử trùng 10 lít/xã/đợt*3 đợt * 10 xã,thị trấn = 300 lít

      Lít

      300

      22.000

      6.600.000

       

       

      Vận chuyển hóa chất từ tỉnh về huyện (01 chuyến/đợt * 3 đợt = 03 chuyến)

      Chuyến

      3

      1.500.000

      4.500.000

       

       

      Công cán bộ Trung tâm giám sát công tác khử trùng, tiêu độc (04 công/xã * 10 xã * 3 đợt = 120 công)

      Công

      70

      100.000

      7.000.000

       

      Công

      50

      200.000

      10.000.000

       

      4

      Văn phòng phẩm (phô tô biểu mẫu và văn phòng phẩm phục vụ công tác ghi chép trong quá trình tiêm phòng, khử trùng tiêu độc)

      Lần

      6

      1.000.000

      6.000.000

       

      5

      Xăng, dầu: chạy máy nổ bảo quản vắc xin khi mất điện

      lít

      50

      22.000

      1.100.000

       

      6

      Chi phí lấy mẫu xét nghiệm bệnh

       

       

       

      130.500.000

       

       

      Vật tư, bảo hộ, dụng cụ phục vụ công tác lấy mẫu

       

       

      30.000.000

      30.000.000

       

       

      Công tác phí, công lấy mẫu khi đi lấy mẫu (02 công/mẫu * 50 mẫu *200.000/công = 20.000.000)

      công

      100

      200.000

      20.000.000

       

       

      Chi phí xét nghiệm và gửi mẫu (gửi mẫu đi xét nghiệm)

      Mẫu

      50

      1.500.000

      75.000.000

       

       

      xăng xe phục vụ đi lấy mẫu (05 lít/mẫu* 50 mẫu=250 lít

      lít

      250

      22.000

      5.500.000

       

      7

      Kiểm tra chất cấm trong chăn nuôi

       

       

       

      52.100.000

       

       

      Vật tư phục vụ xét nghiệm

       

       

       

      36.000.000

       

       

      Mua test nhanh kiểm tra chất cấm trong chăn nuôi

      cái

      200

      130.000

      26.000.000

       

       

      Chi phí xét nghiệm và gửi mẫu (dự kiến 10 mẫu không đạt)

      Mẫu

      10

      800.000

      8.000.000

       

       

      Dụng cụ phục vụ công tác lấy mẫu

       

       

       

      2.000.000

       

       

      Công tác đi kiểm tra, giám sát

       

       

       

      16.100.000

       

       

      Hỗ trợ công đi kiểm tra, lấy mẫu

      công

      120

      100.000

      12.000.000

       

       

      Hỗ trợ nhiên liệu đi kiểm tra, lấy mẫu

      lít

      50

      22.000

      1.100.000

       

       

      Văn phòng phẩm

       

       

       

      3.000.000

       

      II

      HUYỆN TUY ĐỨC (Theo Kế hoạch số 175/KH-UBND ngày 10/10/2019 của UBND huyện Tuy Đức)

       

       

       

      423.979.000

       

      1

      Tuyên truyền

       

       

       

      31.884.000

       

      1.1

      Xăng xe đi tuyên truyền thông báo cho dân kế hoạch tiêm phòng 02 lít/xã * 6 xã, thị trấn * 6 đợt = 72 lít

      Lít

      72

      22.000

      1.584.000

       

      1.2

      Công đi phát thanh tuyên truyền thông báo cho dân kế hoạch tiêm phòng (01 công/xã * 6 xã * 6 đợt =36 công

      Công

      36

      100.000

      3.600.000

       

      1.3

      Hội nghị: Tổ chức hội nghị bàn về công tác phòng, chống dịch bệnh: phổ biến các văn bản mới trong công tác phòng chống dịch bệnh, chỉ đạo của UBND tỉnh và cơ quan chuyên môn

       

       

       

      26.700.000

       

       

      Hỗ trợ tiền ăn cho học viên là những người không lương từ ngân sách gồm: thú y xã, trưởng thôn, bon .... 81 người/lớp*2 lớp =162 lớp

      Người

      162

      100.000

      16.200.000

       

       

      Tiền phương tiện đi lại cho nhân viên thú y xã 100.000đ/người/ngày *6 người*2 lớp = 12 người

      Người

      12

      100.000

      1.200.000

       

       

      Tài liệu + nước uống

      Người

      162

      50.000

      8.100.000

       

       

      Chi trả chế độ giảng viên đứng lớp (cán bộ huyện)

      Người

      2

      600.000

      1.200.000

       

      2

      Tiêm phòng

       

       

       

      288.520.000

       

      2.1

      Giấy chứng nhận tiêm phòng: Dự kiến cấp 01 hộ/tờ/01 loài tiêm phòng

      Tờ

      5.000

      500

      2.500.000

       

      2.2

      Tiêm phòng vắc xin dại chó, mèo

       

       

       

      55.580.000

       

       

      Sổ quản lý chó (cấp 01 quyển/hộ)

      Quyển

      1.500

      5.000

      7.500.000

       

       

      Công tiêm phòng đối tượng hỗ trợ hoàn toàn

      Liều

      1.200

      5.900

      7.080.000

       

       

      Công thôn bon dẫn đường 01 công/bon * 75 bon=75 công

      Công

      75

      200.000

      15.000.000

      Ngày thường 200.000đ/công; Ngày nghi, lễ 400.000đ/công

       

      Công cán bộ giám sát tiêm phòng dại 01 công/bon *75 bon = 75 công

      Công

      75

      200.000

      15.000.000

       

      Chi phí tiêm phòng bệnh vắc xin Dại cho những người trực tiếp thường xuyên thực hiện việc tiêm phòng vắc xin dại cho chó mèo và lấy mẫu xét nghiệm chó Dại để phòng rủi ro nhiễm bệnh Dại: 01 người/xã (thú y xã) x 6 xã + 4 người trung tâm chuyên ngành thú y * 5 mũi tiêm=50 lần

      Lần

      50

      220.000

      11.000.000

      Chi theo thực tế

      2.3

      Tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho gia súc (Đối tượng ưu tiên)

       

       

       

      54.960.000

       

      2.3.1

      Công tiêm phòng trâu, bò

      Con

      1.700

      4.800

      8.160.000

       

      2.3.2

      Công tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho lợn

       

       

       

      7.200.000

       

       

      Vắc xin Dịch tả lợn (mũi 1)

      Con

      1.500

      2.900

      4.350.000

       

       

      Vắc xin Tụ huyết trùng lợn (mũi 2)

      Con

      1.500

      1.900

      2.850.000

       

      2.3.3

      Công hỗ trợ người dẫn đường, thông báo cho dân tại những thôn có đối tượng ưu tiên (01người/thôn*75 thôn*2đợt)= 150 Công

      Công

      150

      200.000

      30.000.000

      Ngày thường 200.000đ/công; Ngày nghỉ, lễ 400.000đ/công

      2.3.4

      Cán bộ giám sát tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho gia súc: 04 công/xã/đợt x 02 đợt x 6 xã = 48 công

      Công

      48

      200.000

      9.600.000

      2.4

      Tiêm phòng vắc xin Long móng lở mồm cho gia súc

       

       

       

      66.480.000

       

       

      Công tiêm phòng trâu, bò

      Con

      5.600

      4.800

      26.880.000

       

       

      Công hỗ trợ người dẫn đường, thông báo cho dân (01người/thôn*75 thôn*2đợt)= 150 Công

      Công

      150

      200.000

      30.000.000

      Ngày thường 200.000đ/công; Ngày nghỉ, lễ 400.000đ/công

       

      Cán bộ giám sát tiêm phòng vắc xin Long móng lở mồm gia súc: 04 công/xã/đợt x 02 đợt x 6 xã = 48 công

      Công

      48

      200.000

      9.600.000

      2.5

      Tiền đá lạnh bảo quản vắc xin (05 lần/xã*6 xã=30 lần)

      Xã

      30

      50.000

      1.500.000

       

      2.6

      Dự phòng trong quá trình tiêm phòng do gia súc chết (Gia súc mẫn cảm, phản ứng với vắc xin trong quá trình tiêm phòng)

       

       

       

      107.500.000

       

       

      Trâu, bò

      Kg

      1.500

      45.000

      67.500.000

      Chi theo thực tế phát sinh

       

      Lợn

      Kg

      1.000

      38.000

      38.000.000

       

      Thuốc dự phòng xử lý gia súc bị sốc

       

       

       

      2.000.000

       

      3

      Văn phòng phẩm (Photo biểu mẫu và văn phòng phẩm phục vụ công tác ghi chép trong quá trình tiêm phòng và tiêu độc khử trùng)

      Lần

      5

      1.000.000

      5.000.000

       

      4

      Tiêu độc khử trùng

       

       

       

      51.120.000

       

       

      Chi hỗ trợ công phun hoá chất: (03 đợt tổng tiêu độc khử trùng/năm) 12 công/xã/đợt *3 đợt *6 xã = 216 công

      Công

      216

      200.000

      43.200.000

      Ngày thường 200.000đ/công; Ngày nghỉ, lễ 400.000đ/công

       

      Xăng đổ bình phun thuốc tiêu độc: (20 lít/xã *3 đợt *6 xã=360 lít)

      Lít

      360

      22.000

      7.920.000

       

      5

      Chi phí lấy mẫu xét nghiệm bệnh

       

       

       

      46.355.000

       

       

      Thùng xốp

      Cái

      50

      50.000

      2.500.000

       

       

      đá lạnh

      lần

      50

      5.000

      250.000

       

       

      Găng tay cao su dùng 1 lần

      hộp

      1

      100.000

      100.000

       

       

      Khẩu trang y tế

      hộp

      1

      50.000

      50.000

       

       

      Ủng cao su

      đôi

      7

      70.000

      490.000

       

       

      quần áo bảo hộ

      bộ

      4

      110.000

      440.000

       

       

      Kim bướm

      cái

      50

      5.000

      250.000

       

       

      Ống chống đông

      lốc

      1

      300.000

      300.000

       

       

      Túi ni lông đựng mẫu

      Kg

      1

      50.000

      50.000

       

       

      Dao mổ + lưỡi dao

      cái

      4

      100.000

      400.000

       

       

      Xi lanh nhựa 10ml

      cái

      50

      1.500

      75.000

       

       

      Băng keo

      Cuộn

      4

      30.000

      120.000

       

       

      Bút lông

      cái

      4

      20.000

      80.000

       

       

      Công tác phí, công lấy mẫu

      công

      50

      200.000

      10.000.000

       

       

      Chi phí gửi mẫu và xét nghiệm (khi gửi mẫu đi xét nghiệm)

      lần

      50

      625.000

      31.250.000

       

      6

      Xăng, dầu: xăng chạy máy nổ bảo quản vắc xin khi mất điện

      Lít

      50

      22.000

      1.100.000

       

      III

      THÀNH PHỐ GIA NGHĨA (Theo Công văn số 1868/UBND-KT, ngày 24/10/2019 của UBND thị xã Gia NGhĩa)

       

       

       

      599.986.000

       

      1

      Tuyên truyền

       

       

       

      180.736.000

       

       

      Xăng xe đi tuyên truyền thông báo cho dân kế hoạch tiêm phòng 06 lít/xã x 8 xã x 6 đợt = 288 lít

      Lít

      288

      22.000

      6.336.000

       

       

      Công đi phát thanh tuyên truyền thông báo cho dân kế hoạch tiêm phòng (03 công/xã x 8 xã x 6 đợt = 144 công

      Công

      144

      100.000

      14.400.000

       

       

      Tập huấn tuyên truyền luật Chăn nuôi, thú y 1 lớp/xã x 8 xã, phường

      Lớp

      8

      20.000.000

      160.000.000

       

      2

      Tiêm phòng

       

       

       

      118.330.000

       

      2.1

      Giấy chứng nhận tiêm phòng: Dự kiến cấp 01 hộ/tờ/01 loài tiêm phòng

      Tờ

      5.000

      500

      2.500.000

       

      2.2

      Tiêm phòng vắc xin dại chó, mèo

       

       

       

      20.850.000

       

       

      Sổ quản lý chó (cấp 01 quyển/hộ)

      Quyển

      400

      5.000

      2.000.000

       

       

      Công tiêm phòng đối tượng hỗ trợ hoàn toàn

      Liều

      500

      5.900

      2.950.000

       

       

      Công cán bộ thôn bon dẫn đường 01 công/bon x 08 bon = 08 công

      Công

      8

      100.000

      800.000

      Ngày thường 100.000đ/công; Ngày nghỉ, lễ 200.000đ/công

       

      Công cán bộ Trung tâm giám sát tiêm phòng 01 công/bon x 08 bon = 08 công

      Công

      8

      100.000

      800.000

       

      Chi phí tiêm phòng bệnh vắc xin Dại cho những người trực tiếp thường xuyên thực hiện việc tiêm phòng vắc xin dại cho chó mèo và lấy mẫu xét nghiệm chó Dại để phòng rủi ro nhiễm bệnh Dại: 01 người/xã (thú y xã) x 9 xã + 4 người trung tâm chuyên ngành thú y * 5 mũi tiêm=65 lần

      Mũi

      65

      220.000

      14.300.000

      Chi theo thực tế

      2.3

      Tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho gia súc (Đối tượng ưu tiên)

       

       

       

      16.240.000

       

      2.3.1

      Công tiêm phòng trâu, bò

      Con

      300

      4.800

      1.440.000

       

      2.3.2

      Công tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho lợn

       

       

       

      2.400.000

       

       

      Vắc xin Dịch tả lợn (mũi 1)

      Con

      500

      2.900

      1.450.000

       

      Vắc xin Tụ huyết trùng lợn (mũi 2)

      Con

      500

      1.900

      950.000

       

       

      Công hỗ trợ người dẫn đường thông báo cho dân 01 công/thôn/đợt x 02 đợt x 30 thôn, bon = 60 công

      Công

      60

      100.000

      6.000.000

       

       

      Công CB Trung tâm giám sát tiêm phòng 04 công/xã/đợt x 02 đợt x 08 xã = 64 công

      Công

      64

      100.000

      6.400.000

      2.4

      Tiêm phòng vắc xin Long móng lở mồm cho gia súc

       

       

       

      35.240.000

       

       

      Công tiêm phòng trâu, bò

      Con

      3.000

      4.800

      14.400.000

       

       

      Công hỗ trợ người dẫn đường, thông báo cho dân (01 người/thôn x 62 thôn x 2 đợt)= 124 Công

      Công

      124

      100.000

      12.400.000

      Ngày thường 100.000đ/công; Ngày nghỉ, lễ 200.000đ/công

       

      Cán bộ Chuyên ngành Thú y thị xã giám sát tiêm phòng: 05 công/xã/đợt x 02 đợt x 8 xã = 80 công

      Công

      80

      100.000

      8.000.000

       

      Xăng tiêu hủy vỏ lọ vắc xin 10 lít/ đợt x 2 đợt/ năm = 20 lít

      Lít

      20

      22.000

      440.000

       

      2.5

      Tiền đá lạnh bảo quản vắc xin (05 lần/xã*8 xã=40 lần)

      Xã

      40

      50.000

      2.000.000

       

      2.6

      Dự phòng trong quá trình tiêm phòng do gia súc chết (Gia súc mẫn cảm, phản ứng với vắc xin trong quá trình tiêm phòng)

       

       

       

      41.500.000

       

       

      Trâu, bò

      Kg

      500

      45.000

      22.500.000

      Chi theo thực tế phát sinh

       

      Lợn

      Kg

      500

      38.000

      19.000.000

       

      Thuốc dự phòng xử lý gia súc bị sốc

       

       

       

      500.000

      3

      Văn phòng phẩm (Photo biểu mẫu và văn phòng phẩm phục vụ công tác ghi chép trong quá trình tiêm phòng Long móng lở mồm và tiêu độc khử trùng)

      Lần

      6

      500.000

      3.000.000

       

      4

      Bồi dưỡng lực lượng thú y thị xã tham gia giám sát

       

       

       

      42.320.000

       

       

      Cán bộ tham gia đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra vệ sinh thú y: 18 người/đợt x 02 đợt x 5 ngày/đợt = 180 công

      Công

      180

      100.000

      18.000.000

      Ngày thường 100.000đ/công; Ngày nghỉ, lễ 200.000đ/công

       

      Nước uống phục vụ đoàn kiểm tra liên ngành: 4 chai/người/ngày x 18 người x 5 ngày/đợt x 2 đợt/năm = 720 chai

      Chai

      720

      7.500

      5.400.000

       

       

      Xăng xe tham gia đoàn liên ngành: 2 lít/người/ngày x 5 ngày x 18 người x 2 đợt = 360 lít

      Lít

      360

      22.000

      7.920.000

       

       

      Phô tô tài liệu + văn phòng phẩm

      Đợt

      2

      500.000

      1.000.000

       

       

      Xử lý tang vật vi phạm

      Đợt

      2

      5.000.000

      10.000.000

       

      5

      Tiêu độc khử trùng

       

       

       

      99.200.000

       

       

      Chi hỗ trợ công phun hoá chất: (04 đợt tổng tiêu độc khử trùng/năm) 20 công/xã/đợt x 4 đợt x 8 xã = 640công

      Công

      640

      100.000

      64.000.000

      Ngày thường 100.000đ/công; Ngày nghỉ, lễ 200.000đ/công

       

      Xăng đổ bình phun thuốc tiêu độc: (10 lít/xã x4 đợt x8 xã= 320 lít

      Lít

      320

      22.000

      7.040.000

       

       

      Xăng xe hỗ trợ cán bộ tham gia phun thuốc TĐKT: 40 lít/xã/đợt x 4 đợt x 8 xã, phường = 1280 lít

      Lít

      1.280

      22.000

      28.160.000

       

      6

      Xăng, dầu: xăng chạy máy nổ bảo quản vắc xin khi mất điện

      Lít

      100

      22.000

      2.200.000

       

      7

      Kiểm tra chất cấm trong chăn nuôi

       

       

       

      38.400.000

       

       

      Mua mẫu tes nhanh 20 cái/tháng x12 tháng x 120,000 đồng/cái

      Cái

      240

      120.000

      28.800.000

       

       

      Xăng hỗ tes chất cấm: Khoán 200,000đồng/ người/tháng x 2 người/tháng x 12 tháng

      Tháng

      12

      400.000

      4.800.000

       

       

      Nước uống phục vụ tes chất cấm: Khoán 200,000 đồng/người/tháng x 2 người/tháng x 12 tháng

      Tháng

      12

      400.000

      4.800.000

       

      8

      Xét nghiệm, chẩn đoán bệnh động vật

       

       

       

      115.800.000

       

       

      Kinh phí lấy mẫu sau tiêm phòng vắc xin

       

       

       

      43.800.000

       

       

      Kinh phí lấy mẫu (công tác phí, xăng xe, công lấy mẫu, làm thêm giờ để xử lý mẫu, chi phí gửi mẫu xét nghiệm

       

       

       

      10.000.000

       

       

      Hỗ trợ chủ gia súc khi lấy mẫu máu trâu, bò thực hiện làm giám sát sau tiêm phòng vắc xin

      Mẫu

      80

      10.000

      800.000

       

       

      Cước phí xét nghiệm (khi gửi mẫu đi xét nghiệm)

       

       

       

      8.000.000

       

       

      Dụng cụ, vật tư, hóa chất, kít xét nghiệm...

       

       

       

      25.000.000

       

       

      Kinh phí lẫy mẫu xác định dịch bệnh động vật

       

       

       

      72.000.000

       

       

      Chi phí xét nghiệm mẫu

      Mẫu

      100

      520.000

      52.000.000

       

       

      Vật tư lấy mẫu, chi phí gửi mẫu

      Mẫu

      100

      100.000

      10.000.000

       

       

      Công lấy mẫu, làm thêm giờ để xử lý mẫu

      Mẫu

      100

      100.000

      10.000.000

       

      IV

      HUYỆN ĐĂK SONG (Theo Quyết định số 1462/QĐ-UBND, ngày 10/10/2019 của UBND huyện Đăk Song

       

       

       

      351.486.000

       

      1

      Tuyên truyền

       

       

       

      27.276.000

       

      1.1

      Xăng xe đi tuyên truyền thông báo cho dân kế hoạch tiêm phòng 02 lít/xã * 9 xã, thị trấn * 6 đợt = 108 lít

      Lít

      108

      22.000

      2.376.000

       

      1.2

      Công đi phát thanh tuyên truyền thông báo cho dân kế hoạch tiêm phòng (01 công/xã * 9 xã, thị trấn * 6 đạt = 54 công

      Công

      54

      200.000

      10.800.000

       

      1.3

      Hội nghị: Tổ chức hội nghị bàn về công tác phòng, chống dịch bệnh: phổ biến các văn bản mới trong công tác phòng chống dịch bệnh, chỉ đạo của UBND tỉnh và cơ quan chuyên môn

       

       

       

      14.100.000

       

       

      Hỗ trợ tiền ăn cho học viên là những người không hưởng lương từ ngân sách gồm: Thú y xã, trưởng thôn bon…

      Người

      100

      100.000

      10.000.000

       

       

      Tiền phương tiện đi lại cho nhân viên thú y xã 100.000 đ/người/ngày x 9 người

      Người

      9

      100.000

      900.000

       

       

      Tiền tài liệu + nước uống + văn phòng phẩm

      Người

      100

      22.000

      2.200.000

       

       

      Chi trả chế độ giảng viên đứng lớp (cán bộ huyện)

      Người

      2

      500.000

      1.000.000

       

      2

      Tiêm phòng

       

       

       

      187.510.000

       

      2.1

      Giấy chứng nhận tiêm phòng: Dự kiến cấp 01 hộ/tờ 01 loài tiêm phòng

      Tờ

      5.000

      500

      2.500.000

       

      2.2

      Tiêm phòng vắc xin dại chó, mèo

       

       

       

      21.820.000

       

       

      Sổ quản lý chó (cấp 01 quyển/hộ)

      Quyển

      500

      10.000

      5.000.000

       

       

      Công tiêm phòng đối tượng hỗ trợ hoàn toàn

      Liều

      800

      5.900

      4.720.000

       

       

      Công cán bộ thôn bon dẫn đường 01 công/bon x 71 bon = 71 công

      Công

      71

      100.000

      7.100.000

       

       

      Dự phòng rủi ro trong quá trình tiêm phòng (tiêm phòng vắc xin dại và kháng huyết thanh cho người trực tiếp đi tiêm phòng bị chó, mèo cắn trong quá trình tiêm phòng)

      Người

      2

      2.500.000

      5.000.000

      Chi theo thực tế

      2.3

      Tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho gia súc (Đối tượng ưu tiên)

       

       

       

      19.960.000

       

      2.3.1

      Công tiêm phòng trâu, bò

      Con

      700

      4.800

      3.360.000

       

      2.3.2

      Công tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho lợn

       

       

       

      2.400.000

       

       

      Vắc xin Dịch tả lợn (mũi 1)

      Con

      500

      2.900

      1.450.000

       

      Vắc xin Tụ huyết trùng lợn (mũi 2)

      Con

      500

      1.900

      950.000

       

       

      Công hỗ trợ người dẫn đường TB cho dân 01 công/thôn/đợt x 02 đợt x 71 thôn, bon =142 công

      Công

      142

      100.000

      14.200.000

       

      2.4

      Tiêm phòng vắc xin Long móng lở mồm cho gia súc

       

       

       

      52.480.000

       

       

      Công tiêm phòng trâu, bò

      Con

      7.975

      4.800

      38.280.000

       

       

      Công hỗ trợ người dẫn đường, thông báo cho dân (01người/thôn x 71 thôn x 2 đợt)= 142 Công

      Công

      142

      100.000

      14.200.000

       

      2.5

      Tiền đá lạnh bảo quản vắc xin (05 lần/xã*9 xã=45 lần)

      Xã

      45

      50.000

      2.250.000

       

      2.6

      Dự phòng trong quá trình tiêm phòng do gia súc chết (Gia súc mẫn cảm, phản ứng với vắc xin trong quá trình tiêm phòng)

       

       

       

      88.500.000

       

       

      Trâu, bò

      Kg

      1.500

      45.000

      67.500.000

      Chi theo thực tế phát sinh

       

      Lợn

      Kg

      500

      38.000

      19.000.000

       

      Thuốc dự phòng xử lý gia súc bị sốc

       

       

       

      2.000.000

      3

      Văn phòng phẩm (Photo biểu mẫu và văn phòng phẩm phục vụ công tác ghi chép trong quá trình tiêm phòng Long móng lở mồm và tiêu độc khử trùng)

      Lần

      5

      1.000.000

      5.000.000

       

      4

      Bồi dưỡng lực lượng thú y huyện tham gia công tác giám sát dịch bệnh

       

       

       

      7.200.000

       

       

      Cán bộ huyện giám sát dịch bệnh, tiêm phòng, tiêu độc khử trùng: 04 công/xã/đợt x 02 đợt x 9 xã =72 công

      Công

      72

      100.000

      7.200.000

       

      5

      Tiêu độc khử trùng

       

       

       

      53.250.000

       

       

      Chi hỗ trợ công phun hoá chất: (03 đợt tổng tiêu độc khử trùng/năm) 2 công/thôn* 71 thôn * 3 đợt = 426 công

      Công

      426

      100.000

      42.600.000

       

       

      Xăng đổ bình phun thuốc tiêu độc: 3 đợt*2 lít/thôn*71 thôn= 426 lít

      Lít

      426

      22.000

      10.650.000

       

       

      Vận chuyển hóa chất từ tỉnh về huyện (01 chuyến/đợt * 3 đợt = 03 chuyến)

      Chuyến

      3

      1.000.000

      3.000.000

       

      6

      Xăng, dầu: xăng chạy máy nổ bảo quản vắc xin khi mất điện

      Lít

      50

      22.000

      1.250.000

       

      7

      Chi phí lấy mẫu xét nghiệm bệnh

       

       

       

      70.000.000

       

       

      Vật tư, bảo hộ, dụng cụ phục vụ công tác lấy mẫu

       

       

       

      20.000.000

       

       

      Công tác phí, công lấy mẫu khi đi lấy mẫu

       

       

       

      30.000.000

       

       

      Chi phí gửi mẫu và xét nghiệm (khi gửi mẫu đi xét nghiệm)

       

       

       

      20.000.000

       

      V

      HUYỆN ĐĂK GLONG (Theo Quyết định số 2447/QĐ-UBND, ngày 17/10/2019 của UBND huyện Đăk Glong

      324.100.000

       

      1

      Tuyên truyền

       

       

       

      17.330.000

       

      1.1

      Xăng xe đi tuyên truyền thông báo cho dân kế hoạch tiêm phòng 05 lít/xã * 7 xã * 6 đợt

      Lít

      210

      22.000

      4.620.000

       

      1.2

      Công đi phát thanh tuyên truyền thông báo cho dân kế hoạch tiêm phòng (01 công/xã * 7 xã * 6 đợt

      Công

      42

      100.000

      4.200.000

       

      1.3

      Hội nghị: Tổ chức hội nghị bàn về công tác phòng, chống dịch bệnh: phổ biến các văn bản mới trong công tác phòng chống dịch bệnh, chỉ đạo của UBND tỉnh và cơ quan chuyên môn

      8.510.000

       

       

      Hỗ trợ tiền ăn cho học viên là những người không hưởng lương từ ngân sách gồm: Thú y xã, trưởng thôn bon ….

      Người

      21

      150.000

      3.150.000

       

       

      Tiền phương tiện đi lại cho học viên 100.000đ/người/ngày x 21 người

      Người

      21

      100.000

      2.100.000

       

       

      Tiền tài liệu + nước uống

      Người

      21

      60.000

      1.260.000

       

       

      Chi trả chế độ giảng viên đứng lớp (cán bộ huyện) 2.000.000đ/người/ngày

       

       

      2.000.000

      2.000.000

       

      2

      Tiêm phòng

       

       

       

      173.070.000

       

      2.1

      Giấy chứng nhận tiêm phòng: Dự kiến cấp 01 hộ/tờ/01 loài tiêm phòng

      Tờ

      5.000

      500

      2.500.000

       

      2.2

      Tiêm phòng vắc xin dại chó, mèo

       

       

       

      28.580.000

       

       

      Công tiêm phòng đối tượng hỗ trợ hoàn toàn

      Liều

      1.200

      5.900

      7.080.000

       

       

      công cán bộ huyện giám sát 02 ngày công/xã*7 xã+ công thôn bon dẫn đường (đối tượng chính sách) 61 thôn, bon

      Công

      75

      100.000

      7.500.000

       

       

      Dự phòng rủi ro trong quá trình tiêm phòng (tiêm phòng vắc xin dại và kháng huyết thanh cho người trực tiếp đi tiêm phòng bị chó, mèo cắn trong quá trình tiêm phòng) 1 người/xã *7 xã + 3 người chuyên ngành chăn nuôi thú y huyện

      Người

      10

      1.400.000

      14.000.000

      Chi theo thực tế

      2.3

      Tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho gia súc (Đối tượng ưu tiên)

       

       

       

      26.040.000

       

      2.3.1

      Công tiêm phòng trâu, bò

      Con

      800

      4.800

      3.840.000

       

      2.3.2

      Công tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho lợn

       

       

       

      7.200.000

       

       

      Vắc xin Dịch tả lợn (mũi 1)

      Con

      1.500

      2.900

      4.350.000

       

      Vắc xin Tụ huyết trùng lợn (mũi 2)

      Con

      1.500

      1.900

      2.850.000

       

       

      Công hỗ trợ người dẫn đường TB cho dân 01 công/thôn/đợt x 02 đợt x 61 thôn, bon = 122 công

      Công

      122

      100.000

      12.200.000

       

       

      Công CB Trung tâm giám sát tiêm phòng 02 công/xã/đợt x 02 đợt x 07 xã = 28 công

      Công

      28

      100.000

      2.800.000

       

      2.4

      Tiêm phòng vắc xin Long móng lở mồm cho gia súc

       

       

       

      50.200.000

       

       

      Công tiêm phòng trâu, bò

      Con

      7.500

      4.800

      36.000.000

       

       

      Công hỗ trợ người dẫn đường, thông báo cho dân (01 người/thôn*71 thôn*2 đợt)= 142 Công

      Công

      142

      100.000

      14.200.000

       

      2.5

      Tiền đá lạnh bảo quản vắc xin (05 lần/xã*7 xã=35 lần)

      Xã

      35

      50.000

      1.750.000

       

      2.6

      Dự phòng trong quá trình tiêm phòng do gia súc chết (Gia súc mẫn cảm, phản ứng với vắc xin trong quá trình tiêm phòng)

       

       

       

      64.000.000

       

       

      Trâu, bò

      Kg

      1.000

      45.000

      45.000.000

      Chi theo thực tế phát sinh

       

      Lợn

      Kg

      500

      38.000

      19.000.000

       

      Thuốc dự phòng xử lý gia súc bị sốc

       

       

       

      3.000.000

      3

      Văn phòng phẩm (Photo biểu mẫu và văn phòng phẩm phục vụ công tác ghi chép trong quá trình tiêm phòng Long móng lở mồm và tiêu độc khử trùng)

      Lần

      5

      1.000.000

      5.000.000

       

      4

      Hỗ trợ lực lượng chuyên ngành thú y huyện tham gia công tác giám sát

       

       

       

      16.000.000

       

       

      Cán bộ huyện giám sát (04 người x 40 công/năm)

      Công

      160

      100.000

      16.000.000

       

      5

      Tiêu độc khử trùng

       

       

       

      95.600.000

       

       

      Chi hỗ trợ công phun hoá chất: (03 đợt tổng tiêu độc khử trùng/năm; 61 thôn *6 công/thôn/đợt*3 đợt) = 549 công

      Công

      549

      100.000

      54.900.000

       

       

      Vận chuyển hóa chất từ tỉnh về huyện và từ huyện xuống các xã (thuê xe vận chuyển 2 chuyến/lần phun)

      Lần

      6

      3.000.000

      18.000.000

       

       

      Xăng đổ bình phun thuốc tiêu độc

      Lít

      200

      22.000

      4.400.000

       

       

      công cán bộ huyện giám sát (61 công*1*3 đợt =183)

      công

      183

      100.000

      18.300.000

       

      6

      Xăng, dầu: xăng chạy máy nổ bảo quản vắc xin khi mất điện

      Lít

      50

      22.000

      1.100.000

       

      7

      Chi phí lấy mẫu xét nghiệm bệnh

       

       

       

      16.000.000

       

       

      Công tác phí, công lấy mẫu

      Công

      40

      200.000

      8.000.000

       

       

      Vật tư phục vụ công tác lấy mẫu

      Bộ

      40

      200.000

      8.000.000

       

       

      Chi phí gửi mẫu và xét nghiệm

      Mẫu

      40

       

      Chi theo thực tế

       

      VI

      HUYỆN ĐĂK RLẤP (Theo Kế hoạch số 173/KH-UBND, ngày 31/10/2019 của UBND huyện Đăk Rlấp)

      785.124.000

       

      1

      Tuyên truyền

       

       

       

      48.704.000

       

      1.1

      Xăng xe đi tuyên truyền thông báo cho dân kế hoạch tiêm phòng 02 lít/xã * 11 xã, thị trấn * 6 đợt = 132 lít

      Lít

      132

      22.000

      2.904.000

       

      1.2

      Công đi phát thanh tuyên truyền thông báo cho dân kế hoạch tiêm phòng (01 công/xã * 11 xã, thị trấn * 6 đợt = 66 công

      Công

      66

      200.000

      13.200.000

       

      1.3

      Hội nghị: Tổ chức hội nghị bàn về công tác phòng, chống dịch bệnh: phổ biến các văn bản mới trong công tác phòng chống dịch bệnh, chỉ đạo của UBND tỉnh và cơ quan chuyên môn

       

       

       

      32.600.000

       

       

      Hỗ trợ tiền ăn cho học viên là những người không hưởng lương từ ngân sách gồm: Thú y xã, trưởng thôn bon ……

      Người

      120

      50.000

      6.000.000

       

       

      Tiền phương tiện đi lại cho nhân viên thú y xã 100.000đ/người/ngày x 120 người

      Người

      120

      100.000

      12.000.000

       

       

      Tiền tài liệu + nước uống

      Người

      120

      30.000

      3.600.000

       

       

      Chi trả chế độ giảng viên đứng lớp (02 cán bộ huyện)/1 lớp x 1 lớp/xã x 11 xã

      Ngày

      22

      500.000

      11.000.000

       

      2

      Tiêm phòng

       

       

       

      356.150.000

       

      2.1

      Giấy chứng nhận tiêm phòng: Dự kiến cấp 01 hộ/tờ/01 loài tiêm phòng

      Tờ

      8.000

      500

      4.000.000

       

      2.2

      Tiêm phòng vắc xin dại chó, mèo

       

       

       

      108.100.000

       

       

      Sổ quản lý chó (cấp 01 quyển/hộ)

      Quyển

      5.000

      15.000

      75.000.000

       

       

      Công tiêm phòng đối tượng hỗ trợ hoàn toàn

      Liều

      2.000

      5.900

      11.800.000

       

       

      Công thôn, bon dẫn đường 01 công/bon x 12 bon = 12 công

      Công

      12

      200.000

      2.400.000

       

       

      Công cán bộ trung tâm giám sát tiêm phòng dại 01 công/bon x 12 bon = 12 công

      Công

      12

      200.000

      2.400.000

       

       

      Chi phí tiêm phòng bệnh vắc xin Dại cho những người trực tiếp thường xuyên thực hiện việc tiêm phòng vắc xin dại cho chó mèo và lấy mẫu xét nghiệm chó Dại để phòng rủi ro nhiễm bệnh Dại: 01 người/xã (thú y xã) 11 xã + 04 người trung tâm chuyên ngành Chăn nuôi thú y * 5 mũi tiêm

      Mũi

      75

      220.000

      16.500.000

      Chi theo thực tế

      2.3

      Tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho gia súc (Đối tượng ưu tiên)

       

       

       

      41.920.000

       

      2.3.1

      Công tiêm phòng trâu, bò

      Con

      500

      4.800

      2.400.000

       

      2.3.2

      Công tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho lợn

       

       

       

      1.920.000

       

       

      Vắc xin Dịch tả lợn (mũi 1)

      Con

      400

      2.900

      1.160.000

       

      Vắc xin Tụ huyết trùng lợn (mũi 2)

      Con

      400

      1.900

      760.000

       

       

      Công hỗ trợ người dẫn đường, thông báo cho dân tại những thôn có đối tượng ưu tiên (01người/thôn*50 thôn*2đợt)= 100 Công

      Công

      100

      200.000

      20.000.000

       

       

      công cán bộ trung tâm giám sát tiêm phòng 04 công/xã/ đợt x 11 xã = 88 công

      Công

      88

      200.000

      17.600.000

       

      2.4

      Tiêm phòng vắc xin Long móng lở mồm cho gia súc

       

       

       

      101.880.000

       

       

      Công tiêm phòng trâu, bò

      Con

      7.975

      4.800

      38.280.000

       

       

      Xe vận chuyển vắc xin từ tỉnh về huyện

      Chuyến

      2

      1.000.000

      2.000.000

       

       

      Công hỗ trợ người dẫn đường, thông báo cho dân (01 người/thôn*110 thôn*2 đợt)= 220 Công

      Công

      220

      200.000

      44.000.000

       

       

      công cán bộ trung tâm giám sát tiêm phòng 04 công/xã/ đợt x 11 xã = 88 công

      Công

      88

      200.000

      17.600.000

       

      2.5

      Tiền đá lạnh bảo quản vắc xin (05 lần/xã*11 xã=55 lần)

      Xã

      55

      50.000

      2.750.000

       

      2.6

      Dự phòng trong quá trình tiêm phòng do gia súc chết (Gia súc mẫn cảm, phản ứng với vắc xin trong quá trình tiêm phòng)

       

       

       

      97.500.000

       

       

      Trâu, bò

      Kg

      1.500

      45.000

      67.500.000

      Chi theo thực tế phát sinh

       

      Lợn

      Kg

      500

      38.000

      19.000.000

       

      Thuốc dự phòng xử lý gia súc bị sốc

      xã

      11

      1.000.000

      11.000.000

      3

      Văn phòng phẩm (Photo biểu mẫu và văn phòng phẩm phục vụ công tác ghi chép trong quá trình tiêm phòng Long móng lở mồm và tiêu độc khử trùng)

      Lần

      5

      1.000.000

      5.000.000

       

      4

      Hỗ trợ lực lượng chuyên ngành thú y huyện tham gia công tác giám sát dịch bệnh

       

       

       

      17.600.000

       

       

      Cán bộ huyện giám sát dịch bệnh

      Công

      88

      200.000

      17.600.000

       

      5

      Tiêu độc khử trùng

       

       

       

      215.520.000

       

       

      Chi hỗ trợ công phun hoá chất: (03 đợt tổng tiêu độc khử trùng/năm) 2 công/thôn/đợt *3 đợt *110 thôn = 660 công

      Công

      660

      200.000

      132.000.000

       

       

      Vận chuyển hóa chất từ tỉnh về huyện

      Lần

      3

      1.000.000

      3.000.000

       

       

      Xăng đổ bình phun thuốc tiêu độc (2 lít/thôn *3 đợt* 110 thôn=660 lít)

      Lít

      660

      22.000

      14.520.000

       

       

      công cán bộ trung tâm giám sát (110 thôn *1 công/thôn*3 đợt =330 công)

      công

      330

      200.000

      66.000.000

       

      6

      Xăng, dầu: xăng chạy máy nổ bảo quản vắc xin khi mất điện

      Lít

      50

      22.000

      1.100.000

       

      7

      Chi phí lấy mẫu xét nghiệm bệnh

       

       

       

      141.050.000

       

       

      Công tác phí, công lấy mẫu

      Công

      100

      300.000

      30.000.000

       

       

      Vật tư, bảo hộ, dụng cụ phục vụ công tác lấy mẫu

       

       

       

      40.000.000

       

       

      Chi phí gửi mẫu và xét nghiệm (khi gửi mẫu đi xét nghiệm)

      Mẫu

      100

      100.000

      10.000.000

       

       

      Lệ phí xét nghiệm

      Mẫu

      100

      610.500

      61.050.000

       

      VII

      HUYỆN CƯ JÚT (Theo Quyết định số 2595/KH-UBND, ngày 05/11/2019 của UBND huyện Cư Jút

       

       

       

      687.900.000

       

      1

      Tuyên truyền

       

       

       

      12.000.000

       

       

      Xăng xe, công đi tuyên truyền thông báo cho dân kế hoạch tiêm phòng, tiêu độc khử trùng phòng chống dịch

      Đợt

      6

      2.000.000

      12.000.000

       

      2

      Hội nghị tập huấn về công tác phòng chống dịch bệnh (02 lớp)

       

       

       

      89.600.000

       

       

      Kinh phí cho 01 lớp

       

       

       

      44.800.000

       

       

      Tiền ăn cho học viên (150 người)

      Người

      150

      150.000

      22.500.000

       

       

      Tiền bài giảng (bao gồm cả việc biên soạn và chỉnh sửa tài liệu)

      Buổi

      2

      500.000

      1.000.000

       

       

      Photo tài liệu

      Bộ

      150

      20.000

      3.000.000

       

       

      Văn phòng phẩm

      Bộ

      150

      10.000

      1.500.000

       

       

      Thuê hội trường, trang thiết bị

      Ngày

      1

      1.000.000

      1.000.000

       

       

      Hỗ trợ đi lại cho học viên ở xa > 15km

      Người

      120

      100.000

      12.000.000

       

       

      Trang trí

      Lần

      1

      500.000

      500.000

       

       

      Tiền nước uống cho học viên, giảng viên, BTC

      Người

      155

      20.000

      3.100.000

       

       

      Thuê phục vụ

      Ngày

      1

      200.000

      200.000

       

      3

      Tiêm phòng

       

       

       

      344.804.000

       

      3.1

      Giấy chứng nhận tiêm phòng: Dự kiến cấp 01 hộ/tờ/01 loài tiêm phòng

      Tờ

      10.000

      500

      5.000.000

       

      3.2

      Tiêm phòng vắc xin dại chó, mèo

       

       

       

      10.120.000

       

       

      Công tiêm phòng đối tượng hỗ trợ hoàn toàn

      Liều

      800

      5.900

      4.720.000

       

       

      Công thôn, bon dẫn đường 01 công/bon x 12 bon = 12 công

      Công

      12

      200.000

      2.400.000

       

       

      Dự phòng rủi ro trong quá trình tiêm phòng (tiêm phòng vắc xin dại và kháng huyết thanh cho người trực tiếp đi tiêm phòng bị chó, mèo cắn trong quá trình tiêm phòng)

      Người

      2

      1.500.000

      3.000.000

      Chi theo thực tế

      3.3

      Tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho gia súc (Đối tượng ưu tiên)

       

       

       

      104.464.000

       

      3.3.1

      Công tiêm phòng trâu, bò

      Con

      3.430

      4.800

      16.464.000

       

      3.3.2

      Công tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho lợn

       

       

       

      24.000.000

       

       

      Vắc xin Dịch tả lợn (mũi 1)

      Con

      5.000

      2.900

      14.500.000

       

      Vắc xin Tụ huyết trùng lợn (mũi 2)

      Con

      5.000

      1.900

      9.500.000

       

       

      Công hỗ trợ người dẫn đường, thông báo cho dân (01 người/thôn* 128 thôn*2 đợt)= 256 Công

      Công

      256

      200.000

      51.200.000

       

       

      công cán bộ trung tâm giám sát tiêm phòng 04 công/xã/đợt x 08 xã x 02 đợt = 64 công

      Công

      64

      200.000

      12.800.000

       

      3.4

      Tiêm phòng vắc xin Long móng lở mồm cho gia súc

       

       

       

      134.720.000

       

       

      Công tiêm phòng trâu, bò

      Con

      13.900

      4.800

      66.720.000

       

       

      Xe vận chuyển vắc xin từ tỉnh về huyện

      Chuyến

      2

      2.000.000

      4.000.000

       

       

      Công hỗ trợ người dẫn đường, thông báo cho dân (01người/thôn*128 thôn*2 đợt)= 256 Công

      Công

      256

      200.000

      51.200.000

       

       

      công cán bộ trung tâm giám sát tiêm phòng 04 công/xã/đợt x 08 xã x 02 đợt = 64 công

      Công

      64

      200.000

      12.800.000

       

      3.5

      Tiền đá lạnh bảo quản vắc xin (05 lần/xã*08 xã= 40 lần)

      Xã

      40

      50.000

      2.000.000

       

      3.6

      Dự phòng trong quá trình tiêm phòng do gia súc chết (Gia súc mẫn cảm, phản ứng với vắc xin trong quá trình tiêm phòng)

       

       

       

      88.500.000

       

       

      Trâu, bò

      Kg

      1.500

      45.000

      67.500.000

      Chi theo thực tế phát sinh

       

      Lợn

      Kg

      500

      38.000

      19.000.000

       

      Thuốc dự phòng xử lý gia súc bị sốc

       

       

       

      2.000.000

      4

      Văn phòng phẩm (Photo biểu mẫu và văn phòng phẩm phục vụ công tác ghi chép trong quá trình tiêm phòng Long móng lở mồm và tiêu độc khử trùng)

      Lần

      5

      1.000.000

      5.000.000

       

      5

      Tiêu độc khử trùng

       

       

       

      186.496.000

       

       

      Chi hỗ trợ công phun hoá chất: (03 đợt tổng tiêu độc khử trùng/năm) 2 công/thôn/đợt *3 đợt *128 thôn = 768 công

      Công

      768

      200.000

      153.600.000

       

       

      Vận chuyển hóa chất từ tỉnh về huyện

      Lần

      3

      2.000.000

      6.000.000

       

       

      Xăng đổ bình phun thuốc tiêu độc (2 lít/thôn *3 đợt* 128 thôn=768 lít)

      Lít

      768

      22.000

      16.896.000

       

       

      Bồi dưỡng lực lượng thú y tham gia kiểm tra, giám sát tiêu độc khử trùng

      công

       

       

      10.000.000

       

      6

      Chi phí lấy mẫu xét nghiệm bệnh

       

       

       

      50.000.000

       

       

      Vật tư, bảo hộ, dụng cụ phục vụ công tác lấy mẫu

       

       

       

      20.000.000

       

       

      Công lấy mẫu và gửi mẫu

       

       

       

      5.000.000

       

       

      Chi phí xét nghiệm

       

       

       

      25.000.000

       

      VIII

      HUYỆN KRÔNG NÔ (Theo Kế hoạch số 232/KH-UBND, ngày 09/12/2019 của UBND huyện Krông Nô)

       

       

       

      540.612.000

       

      1

      Tuyên truyền

       

       

       

      31.204.000

       

      1.1

      Xăng xe đi tuyên truyền thông báo cho dân kế hoạch tiêm phòng, tiêu độc (01 lít/xã * 12 xã, thị trấn * 6 đợt = 72 lít)

      Lít

      72

      22.000

      1.584.000

       

      1.2

      Công đi phát thanh tuyên truyền thông báo cho dân kế hoạch tiêm phòng (01 công/xã * 12 xã, thị trấn * 6 đợt = 72 công)

      Công

      72

      100.000

      7.200.000

       

      1.3

      Hội nghị: Tổ chức hội nghị bàn về công tác phòng, chống dịch bệnh: phổ biến các văn bản mới trong công tác phòng chống dịch bệnh, chỉ đạo của UBND tỉnh và cơ quan chuyên môn

       

       

       

      22.420.000

       

       

      Hỗ trợ tiền ăn cho học viên là những người không hưởng lương từ ngân sách gồm: Thú y xã, khuyến nông viên, đại diện ban tự quản thôn, bon, tổ dân phố... (12 thú y xã + 12 khuyến nông viên + 104 đại diện ban tự quản thôn, bon, tổ dân phố = 128 người

      Người

      128

      100.000

      12.800.000

       

       

      Tiền tài liệu + nước uống

      Người

      128

      40.000

      5.120.000

       

       

      Chi trả chế độ giảng viên đứng lớp (cán bộ huyện)

      Buổi

      6

      500.000

      3.000.000

       

       

      Trang trí, phục vụ lớp học

      Lớp

      3

      500.000

      1.500.000

       

      2

      Tiêm phòng

       

       

       

      238.600.000

       

      2.1

      Giấy chứng nhận tiêm phòng: Dự kiến cấp 01 hộ/tờ/01 loài tiêm phòng

      Tờ

      8.000

      500

      4.000.000

       

      2.2

      Tiêm phòng vắc xin dại chó, mèo

       

       

       

      33.000.000

       

       

      Sổ quản lý chó (cấp 01 quyển/hộ)

      Quyển

      1.500

      5.000

      7.500.000

       

       

      Công tiêm phòng đối tượng hỗ trợ hoàn toàn

      Liều

      1.000

      5.900

      5.900.000

       

       

      Công thôn, bon dẫn đường 01 công/bon x 20 bon = 20 công

      Công

      20

      100.000

      2.000.000

       

       

      Chi phí tiêm phòng bệnh vắc xin Dại cho những người trực tiếp thường xuyên thực hiện việc tiêm phòng vắc xin dại cho chó mèo và lấy mẫu xét nghiệm chó Dại để phòng rủi ro nhiễm bệnh Dại: 01 người xã (thủy xã) 12 xã + 04 người trung tâm chuyên ngành Chăn nuôi thú y * 5 mũi tiêm

      Mũi

      80

      220.000

      17.600.000

      Chi theo thực tế

      2.3

      Tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho gia súc (Đối tượng ưu tiên)

       

       

       

      46.400.000

       

      2.3.1

      Công tiêm phòng trâu, bò

      Con

      1.000

      4.800

      4.800.000

       

      2.3.2

      Công tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho lợn

       

       

       

      21.600.000

       

       

      Vắc xin Dịch tả lợn (mũi 1)

      Con

      4.500

      2.900

      13.050.000

       

      Vắc xin Tụ huyết trùng lợn (mũi 2)

      Con

      4.500

      1.900

      8.550.000

       

       

      Công hỗ trợ người dẫn đường, thông báo cho dân tại những thôn có đối tượng ưu tiên (01người/thôn*50 thôn*2đợt) = 100 Công

      Công

      100

      200.000

      20.000.000

       

      2.4

      Tiêm phòng vắc xin Long móng lở mồm cho gia súc

       

       

       

      83.200.000

       

       

      Công tiêm phòng trâu, bò

      Con

      13.000

      4.800

      62.400.000

       

       

      Công hỗ trợ người dẫn đường, thông báo cho dân (01người/thôn*104 thôn*2 đợt) = 208 Công

      Công

      208

      100.000

      20.800.000

       

      2.5

      Tiền đá lạnh bảo quản vắc xin (05 lần/xã*12 xã=60 lần)

      Xã

      60

      50.000

      3.000.000

       

      2.6

      Dự phòng trong quá trình tiêm phòng do gia súc chết (Gia súc mẫn cảm, phản ứng với vắc xin trong quá trình tiêm phòng)

       

       

       

      69.000.000

       

       

      Trâu, bò

      Kg

      1.000

      45.000

      45.000.000

      Chi theo thực tế phát sinh

       

      Lợn

      Kg

      500

      38.000

      19.000.000

       

      Thuốc dự phòng xử lý gia súc bị sốc

       

       

       

      5.000.000

      3

      Văn phòng phẩm (Photo biểu mẫu và văn phòng phẩm phục vụ công tác ghi chép trong quá trình tiêm phòng long móng lở mồm và tiêu độc khử trùng)

      Lần

      5

      1.000.000

      5.000.000

       

      4

      Bồi dưỡng lực lượng thú y huyện tham gia công tác kiểm tra, giám sát dịch bệnh động vật

       

       

       

      14.400.000

       

       

      Cán bộ trung tâm kiểm tra, giám sát tình hình dịch bệnh gia súc, gia cầm tại các xã, thị trấn: 01 công/xã/tháng x 12 tháng x 12 xã = 144 công

      Công

      144

      100.000

      14.400.000

       

      5

      Tiêu độc khử trùng

       

       

       

      76.128.000

       

       

      Chi hỗ trợ công phun hoá chất: (03 đợt tổng tiêu độc khử trùng/năm) 2 công/thôn/đợt *3 đợt *104 thôn = 624 công

      Công

      624

      100.000

      62.400.000

       

       

      Xăng đổ bình phun thuốc tiêu độc (2 lít/thôn *3 đợt* 104 thôn=624 lít)

      Lít

      624

      22.000

      13.728.000

       

      6

      Xăng, dầu: xăng chạy máy nổ bảo quản vắc xin khi mất điện

      Lít

      50

      22.000

      1.100.000

       

      7

      Chi phí lấy mẫu xét nghiệm bệnh phẩm và kiểm tra tồn dư chất cấm

       

       

       

      174.180.000

       

       

      Dự trù kinh phí mua test nhanh kiểm tra tồn dư chất cấm nhóm Beta- agonist trong chăn nuôi, giết mổ

      Test

      100

      135.000

      13.500.000

       

       

      Phân tích định lượng tồn dư chất cấm nhóm Beta-agonist trong chăn nuôi, giết mổ

      Mẫu

      50

      770.000

      38.500.000

       

       

      Dự trù kinh phí xét nghiệm mẫu bệnh phẩm động vật phục vụ công tác phòng, chống dịch

       

       

       

      61.000.000

       

       

      Thùng xốp bảo quản mẫu

      Cái

      100

      43.000

      4.300.000

       

       

      Thuê xe gửi mẫu đến cơ quan xét nghiệm

      Chuyến

      100

      300.000

      30.000.000

       

       

      Vật tư bảo quản mẫu, đá lạnh

      Mẫu

      100

      10.000

      1.000.000

       

       

      Công mổ khám và lấy mẫu

      Mẫu

      100

      258.800

      25.880.000

       

      D

      KINH PHÍ DO NGƯỜI CHĂN NUÔI TỰ CHI TRẢ đối với đối tượng không ưu tiên

       

       

       

      914.210.000

       

      1

      Tiêm phòng vắc xin dại chó, mèo

       

       

       

      341.210.000

       

       

      Vắc xin Dại chó

      Liều

      14.900

      17.000

      253.300.000

       

       

      Công tiêm phòng vắc xin dại chó, mèo

      Con

      14.900

      5.900

      87.910.000

       

      2

      Tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho gia súc

       

       

       

      573.000.000

       

      2.1

      Vắc xin mùa vụ

       

       

       

      357.000.000

       

       

      Vắc xin Dịch tả lợn

      Liều

      30.000

      4.200

      126.000.000

       

       

      Vắc xin Tụ huyết trùng lợn

      Liều

      30.000

      4.200

      126.000.000

       

       

      Vắc xin Tụ huyết trùng trâu, bò

      Liều

      15.000

      7.000

      105.000.000

       

      2.2

      Công tiêm phòng

       

       

       

      216.000.000

       

      2.2.1

      Công tiêm phòng trâu, bò

      Con

      15.000

      4.800

      72.000.000

       

      2.2.2

      Công tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho lợn

       

       

       

      144.000.000

       

       

      Vắc xin Dịch tả lợn (mũi 1)

      Con

      30.000

      2.900

      87.000.000

       

       

      Vắc xin Tụ huyết trùng lợn (mũi 2)

      Con

      30.000

      1.900

      57.000.000

       

      D

      KINH PHÍ NGƯỜI DÂN CHI TRẢ

       

       

       

      914.210.000

       

      Tổng kinh phí: 8.699.587.500 đồng. Trong đó:

      - Kinh phí Trung ương hỗ trợ: 1.915.450.000 đồng;

      - Kinh phí tỉnh: 1.440.060.500 đồng;

      - Kinh phí cấp huyện: 4.429.867.000 đồng;

      - Kinh phí người chăn nuôi tự chi trả: 914.210.000 đồng.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu79/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Đắk Nông
                                Ngày ban hành15/01/2020
                                Người kýTrương Thanh Tùng
                                Ngày hiệu lực 15/01/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 1015/TTg-CN năm 2021 về vận chuyển hàng hóa thiết yếu phục vụ đời sống người dân vùng có dịch Covid-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí từ ngân sách tỉnh cho quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 31/QĐ-UBND năm 2020 công bố kết quả xếp loại doanh nghiệp nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội năm 2019
                                                      • Văn bản hợp nhất 11/VBHN-NHNN năm 2020 hợp nhất Thông tư hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
                                                      • Quyết định 1520/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Yên
                                                      • Thông tư 06/2020/TT-NHNN quy định về kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
                                                      • Chỉ thị 9/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
                                                      • Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh Quảng Trị kèm theo Quyết định 01/2018/QĐ-UBND
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ