Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 01/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 26/2018/QĐ-UBND

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    39840





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu01/2020/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Hậu Giang
      Ngày ban hành12/02/2020
      Người kýTrương Cảnh Tuyên
      Ngày hiệu lực 24/02/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH HẬU GIANG
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 01/2020/QĐ-UBND

      Hậu Giang, ngày 12 tháng 02 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 26/2018/QĐ-UBND NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

      Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

      Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

      Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

      Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

      Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

      Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành kèm theo Quyết định số 26/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang như sau:

      1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 6 như sau:

      “1. Trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 6 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP thì được bồi thường bằng đất ở tái định cư (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài không có nhu cầu bồi thường bằng đất ở theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP) như sau:

      a) Diện tích đất ở bị thu hồi bằng hoặc nhỏ hơn 150m2, bồi thường bằng một (01) nền diện tích theo quy hoạch tại khu tái định cư.

      b) Diện tích đất ở bị thu hồi lớn hơn 150m2, bồi thường bằng hai (02) nền diện tích theo quy hoạch tại khu tái định cư.

      c) Đối với trường hợp bồi thường bằng đất ở tái định cư tại Điểm a, b Khoản này nếu có chênh lệch về giá trị giữa tiền bồi thường về đất với tiền đất ở tái định cư thì căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 30 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP để xử lý. Trong đó:

      - Tiền bồi thường về đất được xác định theo giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.

      - Tiền đất ở tái định cư được xác định theo giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định như trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 23 của Quy định này.”

      2. Sửa đổi, bổ sung Điểm đ Khoản 3 Điều 14 như sau:

      “đ) Nhà (bao gồm cả nhà ở) và công trình xây dựng sau khi có thông báo thu hồi đất hoặc khi xây dựng có văn bản xử lý, ngăn chặn của cấp thẩm quyền theo quy định thì không bồi thường, không hỗ trợ.”

      3. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:

      “Điều 16. Bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn liền với đất đối với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bảo vệ

      Việc bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn liền với đất đối với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bảo vệ trong trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP thì việc xác định mức bồi thường thiệt hại tùy theo đặc điểm của từng công trình, dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với các đơn vị có liên quan báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.”

      4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 19 như sau:

      “1. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm bằng một (01) lần giá đất nông nghiệp cùng loại thuộc vị trí còn lại, cùng địa bàn xã, phường, thị trấn trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp thu hồi; diện tích hỗ trợ không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định.”.

      5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 7 Điều 22 như sau:

      “7. Hộ gia đình chính sách (có giấy chứng nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), hộ nghèo, hộ cận nghèo (có sổ theo quy định) khi bị thu hồi hết đất ở hoặc hết đất sản xuất nông nghiệp hoặc được bồi thường, hỗ trợ nhà ở, phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ như sau:

      a) Bà Mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động; gia đình thương binh, gia đình liệt sĩ (cha, mẹ, vợ, chồng, con là liệt sĩ); gia đình có công với cách mạng, gia đình có cán bộ Lão thành cách mạng: 6.000.000 đồng/hộ.

      b) Gia đình có đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên: 3.000.000 đồng/hộ.

      c) Hộ nghèo: 5.000.000 đồng/hộ; hộ cận nghèo: 3.000.000 đồng/hộ.

      d) Trường hợp trong một hộ gia đình có nhiều đối tượng chính sách được hưởng như nêu trên thì chỉ tính một mức hỗ trợ của đối tượng có mức hỗ trợ cao nhất.

      đ) Đối tượng là “gia đình liệt sĩ” tiền hỗ trợ sẽ chi trả trực tiếp cho người thờ phụng.”

      6. Sửa đổi, bổ sung Điều 23 như sau:

      “Điều 23. Bố trí tái định cư, giao đất ở có thu tiền sử dụng đất tại khu tái định cư

      1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 10, Điểm a Khoản 2 Điều 16 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP thì thực hiện bố trí tái định cư như sau:

      a) Diện tích đất ở bị thu hồi hoặc bị ảnh hưởng từ bằng hoặc nhỏ hơn 150m2, bố trí một (01) nền diện tích theo quy hoạch tại khu tái định cư.

      b) Diện tích đất ở bị thu hồi hoặc bị ảnh hưởng lớn hơn 150m2, bố trí hai (02) nền diện tích theo quy hoạch tại khu tái định cư.

      Riêng đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 16 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP thì diện tích đất ở bố trí tái định cư không được vượt hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

      2. Thực hiện giao một (01) nền diện tích theo quy hoạch tại khu tái định cư cho các trường hợp sau đây:

      a) Hộ gia đình được giao đất ở tại khu tái định cư quy định tại Khoản 3 Điều 6 của Quy định này;

      b) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất quy định tại Khoản 4 Điều 6, Khoản 5 Điều 7 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP;

      c) Hộ gia đình, cá nhân (ở nhờ trên đất của người có đất bị thu hồi hoặc sống trên sông, rạch, kênh mương) bị di chuyển chỗ ở mà không có chỗ ở (nhà ở, đất ở) nào khác trong xã, phường, thị trấn tại nơi giải tỏa;

      d) Các trường hợp quy định tại Điểm a, b, c Khoản này phải có Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú tại nơi giải tỏa hoặc có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có sinh sống liên tục tại nơi giải tỏa trước thời điểm thông báo thu hồi đất từ đủ 12 tháng trở lên.

      đ) Các trường hợp đặc biệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

      3. Xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư

      a) Đối với các khu tái định cư do ngân sách Nhà nước đầu tư: Giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư do Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định theo các phương pháp quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai), trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, trong đó phân ra hai trường hợp như sau:

      - Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được bố trí tái định cư, giao đất ở tái định cư theo Quy định này mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng thì giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

      - Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được bố trí tái định cư, giao đất ở tái định cư theo Quy định này mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên thì giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư được xác định theo phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư.

      b) Trường hợp bố trí tái định cư, giao đất ở tái định cư tại chỗ nếu có đủ điều kiện bố trí tái định cư tại dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê hoặc dự án tái định cư không xây dựng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước thì giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư được xác định theo suất vốn đầu tư dự án chia cho diện tích phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của dự án.

      Suất vốn đầu tư dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tái định cư xác định theo nội dung của suất vốn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng công bố và có giá trị pháp lý tại thời điểm xác định cộng với một số chi phí hợp lý khác có liên quan đến dự án gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án tổng hợp đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.”

      7. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 24 như sau:

      “2. Hỗ trợ khác đối với những trường hợp không thuộc đối tượng hỗ trợ theo quy định tại Khoản 2 Điều 22 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, nhưng được cơ quan có thẩm quyền xem xét bố trí tái định cư, giao đất ở có thu tiền sử dụng đất tại khu tái định cư mà tự lo chỗ ở thì được hỗ trợ 72.000.000 đồng/trường hợp.”

      Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp

      Trường hợp đã có quyết định thu hồi đất và có phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã phê duyệt và không áp dụng theo quy định của Quyết định này.

      Mục lục bài viết

      • 1 Điều 3. Điều khoản thi hành
                • 1.0.0.0.0.1 Văn bản liên quan
          • 1.0.1 Được hướng dẫn
          • 1.0.2 Bị hủy bỏ
          • 1.0.3 Được bổ sung
          • 1.0.4 Đình chỉ
          • 1.0.5 Bị đình chỉ
          • 1.0.6 Bị đinh chỉ 1 phần
          • 1.0.7 Bị quy định hết hiệu lực
          • 1.0.8 Bị bãi bỏ
          • 1.0.9 Được sửa đổi
          • 1.0.10 Được đính chính
          • 1.0.11 Bị thay thế
          • 1.0.12 Được điều chỉnh
          • 1.0.13 Được dẫn chiếu
                • 1.0.13.0.0.1 Văn bản hiện tại
                • 1.0.13.0.0.2 Văn bản có liên quan
          • 1.0.14 Hướng dẫn
          • 1.0.15 Hủy bỏ
          • 1.0.16 Bổ sung
          • 1.0.17 Đình chỉ 1 phần
          • 1.0.18 Quy định hết hiệu lực
          • 1.0.19 Bãi bỏ
          • 1.0.20 Sửa đổi
          • 1.0.21 Đính chính
          • 1.0.22 Thay thế
          • 1.0.23 Điều chỉnh
          • 1.0.24 Dẫn chiếu
              • 1.0.24.0.1 Văn bản gốc PDF
              • 1.0.24.0.2 Văn bản Tiếng Việt

      Điều 3. Điều khoản thi hành

      Quyết định này có hiệu lực từ ngày 24 tháng 02 năm 2020.

      Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      Nơi nhận:
      - VP. Chính phủ (HN - TP.HCM);
      - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
      - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
      - TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
      - VP. TU và các Ban đảng;
      - UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
      - VP. Đoàn ĐBQH tỉnh;
      - VP. HĐND và các ban HĐND tỉnh;
      - Như Điều 4
      ;
      - Cơ quan Báo, Đài tỉnh; Trương Cảnh Tuyên
      - Công báo tỉnh;
      - Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
      - Lưu: VT.NCTH
      QD gia dat final

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH



      Trương Cảnh Tuyên

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu01/2020/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Hậu Giang
                                Ngày ban hành12/02/2020
                                Người kýTrương Cảnh Tuyên
                                Ngày hiệu lực 24/02/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 960/QĐ-BXD năm 2021 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực phát triển đô thị thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng
                                                      • Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND
                                                      • Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa lĩnh vực văn hóa cơ sở, lĩnh vực thư viện, lĩnh vực gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
                                                      • Quyết định 3880/QÐ-BVHTTDL năm 2020 về xây dựng chuyên đề phát thanh tuyên truyền về công tác bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống gắn với phát triển du lịch vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
                                                      • Quyết định 21/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 31/2019/QĐ-UBND
                                                      • Quyết định 1352/QĐ-BXD năm 2020 về Quy chế thi tuyển Ý tưởng quy hoạch, kiến trúc tổng thể Khu trụ sở làm việc các bộ, ngành Trung ương tại khu vực Tây Hồ Tây do Bộ Xây dựng ban hành
                                                      • Công văn 12346/QLD-CL năm 2020 về lộ trình thực hiện quy định thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc (GMP) tá dược, vỏ nang do Cục Quản lý dược ban hành
                                                      • Quyết định 1383/QĐ-BKHCN năm 2020 về đính chính Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 19:2019/BKHCN về sản phẩm chiếu sáng bằng công nghệ LED do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ