Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính ghép thuộc lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng do Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An tiếp nhận và trả kết quả

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    39447





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu466/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Long An
      Ngày ban hành18/02/2020
      Người kýTrần Văn Cần
      Ngày hiệu lực 18/02/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH LONG AN

      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      --------------------

      Số: 466/QĐ-UBND

      Long An, ngày 18 tháng 02 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GHÉP LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG DO TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH LONG AN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

      Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại văn bản số 4709/TTr-SXD ngày 09/12/2019,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 01 thủ tục hành chính ghép thuộc lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng do Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An tiếp nhận và trả kết quả (kèm theo 14 trang phụ lục).

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Cục KSTTHC-VPCP;
      - CT.UBND tỉnh;
      - Sở TT&TT (TTCN&TT);
      - Phòng THKSTTHC;
      - Lưu: VT.

      CHỦ TỊCH

      Trần Văn Cần

       

      THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GHÉP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH LONG AN

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 466/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)

      PHẦN I

      DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

      TT

      Tên TTHC

      Thời hạn giải quyết

      Địa điểm thực hiện

      Phí, lệ phí (nếu có)

      Căn cứ pháp lý

      TTHC thực hiện qua bưu chính công ích

      TTHC thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến

      Nhận qua bưu chính công ích

      Trả qua bưu chính công ích

      I. Lĩnh vực Hoạt động xây dựng: 01 thủ tục

      1

      Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình và cấp Giấy phép xây dựng

      - Đối với công trình cấp II, cấp III: 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó: Thời gian thẩm định là 25 ngày; thời gian cấp giấy phép xây dựng là 20 ngày).

      - Đối với công trình khác: 35 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó: Thời gian thẩm định là 15 ngày; thời gian cấp giấy phép xây dựng là 20 ngày).

      Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An

      - Phí thẩm định: Theo quy định tại Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính.

      - Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 150.000 đồng/giấy phép

      - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.

      - Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế dự toán xây dựng công trình.

      - Thông báo số 1964/TB-VP ngày 18/10/2019 về nội dung kết quả họp rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 theo Quyết định số 199/QĐ-UBND ngày 15/01/2019 của UBND tỉnh.

      x

      x

       

      PHẦN II

      NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH LONG AN

      I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

      1. Tên thủ tục: Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình và cấp Giấy phép xây dựng.

      a) Trình tự thực hiện:

      * Bước 1. Nộp hồ sơ

      Cá nhân nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).

      - Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

      + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.

      + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

      - Chuyển hồ sơ trong ngày tiếp nhận đến Sở Xây dựng giải quyết.

      * Bước 2. Thẩm định hồ sơ

      - Sở Xây dựng phân công phòng chuyên môn có trách nhiệm xem xét, giải quyết:

      + Phòng Quản lý Xây dựng kiểm tra hồ sơ và thực hiện việc thẩm định hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình theo thời hạn giải quyết tại mục d của thủ tục. Sau khi có kết quả thẩm định đạt yêu cầu thì chuyển hồ sơ đến Phòng Phát triển Đô thị và Hạ tầng kỹ thuật.

      + Phòng Phát triển Đô thị và Hạ tầng kỹ thuật: Kiểm tra và cấp giấy phép xây dựng theo thời gian giải quyết tại mục d của thủ tục.

      - Ngay khi có kết quả giải quyết hồ sơ, Sở Xây dựng chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để trả kết quả.

      * Bước 3. Trả kết quả

      - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).

      - Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.

      - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)

      + Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.

      + Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.

      b) Cách thức thực hiện:

      - Nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

      - Trả kết quả: trực tiếp hoặc qua bưu điện.

      c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

      (1) Hồ sơ Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình (có đóng dấu xác nhận của chủ đầu tư)

      (1.1) Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình (Mẫu số 6, Phụ lục II, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).

      (1.2) Thuyết minh thiết kế, dự toán, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan.

      (1.3) Bản sao Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt hoặc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình trừ nhà ở riêng lẻ.

      (1.4) Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có).

      (1.5) Văn bản thẩm tra thiết kế (Điểm c, Khoản 4, Điều 8 của Thông tư 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng).

      (1.6) Văn bản thẩm duyệt về Phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có).

      (1.7) Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng.

      (1.8) Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:

      - Hồ sơ khảo sát xây dựng.

      - Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ.

      - Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.

      (1.9) Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:

      - Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình.

      - Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có).

      - Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.

      (2) Hồ sơ Cấp Giấy phép xây dựng

      (2.1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng (Phụ lục 1, Thông tư số 15/2016/TT-BXD).

      (2.2) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (trừ trường hợp sửa chữa, cải tạo).

      (2.3) Các tài liệu quy định đối với mỗi loại công trình theo quy định tại Điều 8, 12 - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016:

      (2.3.1) Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:

      - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến;

      - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;

      (2.3.2) Đối với công trình tôn giáo, tín ngưỡng:

      - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan tôn giáo theo phân cấp.

      (2.3.3) Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:

      - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, di tích lịch sử theo phân cấp.

      (2.3.2) Đối với công trình quảng cáo:

      - Trường hợp đối với công trình xây dựng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;

      - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình đối với trường hợp thuê đất hoặc thuê công trình để xây dựng công trình quảng cáo.

      (2.3.2) Đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo:

      - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

      - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo;

      - Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.

      (3) Ngoài các tài liệu quy định đối với mỗi loại công trình nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung thêm các tài liệu khác đối với các trường theo quy định tại Điều 15 - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016, cụ thể như sau:

      - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.

      - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.

      * Số lượng hồ sơ: 01 bộ (riêng bản vẽ thiết kế là 02 bộ).

      d) Thời hạn giải quyết:

      - Đối với công trình cấp II, cấp III: 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó: Thời gian thẩm định là 25 ngày; thời gian cấp giấy phép xây dựng là 20 ngày).

      - Đối với công trình khác: 35 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó: Thời gian thẩm định là 15 ngày; thời gian cấp giấy phép xây dựng là 20 ngày).

      đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

      e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

      - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

      g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      - Văn bản thông báo kết quả thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.

      - Giấy phép xây dựng.

      h) Phí, lệ phí:

      - Phí thẩm định: Theo quy định tại Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính.

      - Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 150.000 đồng/giấy phép

      i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      - Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình, theo quy định tại Mẫu số 6 ban hành kèm theo Phụ lục II của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.

      - Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.

      k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

      * Điều kiện thực hiện thủ tục cấp giấy phép xây dựng

      (1) Đối với công trình trong đô thị:

      - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

      Trường hợp dự án đầu tư xây dựng trong đô thị tại khu vực chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị thì giấy phép quy hoạch xây dựng hoặc thông tin quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.

      - Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.

      - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.

      - Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014.

      (2) Đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị:

      - Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.

      - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.

      - Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật xây dựng năm 2014.

      (3) Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn:

      - Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      - Phù hợp với quy mô công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt.

      - Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại được ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế phá dỡ.

      - Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.

      - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.

      - Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng 2014.

      - Đối với công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn, khi hết thời hạn mà kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng chưa được triển khai thì cơ quan đã cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm thông báo cho chủ sở hữu công trình hoặc người được giao sử dụng công trình về điều chỉnh quy hoạch xây dựng và thực hiện gia hạn giấy phép xây dựng có thời hạn.

      - Đối với công trình thuộc khu vực đã có quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì không cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho việc xây dựng mới mà chỉ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn để sửa chữa, cải tạo.

      l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

      - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

      - Nghị định số 53/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng.

      - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.

      - Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế dự toán xây dựng công trình.

      - Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính về việc qui định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng.

      - Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh về ban hành danh mục về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An.

      - Quyết định số 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh ban hành quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Long An.

      - Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 17/5/2018 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh.

       

      Mẫu số 06

      (Phụ lục II - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ)

      TÊN TỔ CHỨC
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      --------------------

      Số: …………..

      ……….., ngày … tháng … năm …

       

      TỜ TRÌNH

      Thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình

      Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)

      Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

      Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.

      (Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình

      I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH

      1. Tên công trình: ………………………………………………………………………..

      2. Cấp công trình: ………………………………………………………………………..

      3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt …………………………..

      4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...): ……………..

      5. Địa điểm xây dựng: ………………………………………………..

      6. Giá trị dự toán xây dựng công trình: ………………………………………………….

      7. Nguồn vốn đầu tư: ……………………………………………………………………..

      8. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng: …………………………………………

      9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ……………………………………………………..

      10. Các thông tin khác có liên quan: ……………………………………………………

      II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM

      1. Văn bản pháp lý:

      - Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;

      - Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;

      - Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);

      - Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

      - Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;

      - Các văn bản khác có liên quan.

      2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:

      - Hồ sơ khảo sát xây dựng;

      - Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;

      - Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.

      3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:

      - Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;

      - Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);

      - Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.

      (Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Lưu:

      ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
      (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
      Tên người đại diện

       

      Phụ lục số 1

      (Ban hành kèm theo Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      --------------------

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

      (Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)

      Kính gửi: …………………………………….

      1. Thông tin về chủ đầu tư:

      - Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ……………………………………………………………

      - Người đại diện: ………………………… Chức vụ (nếu có): ………………………….

      - Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………

      - Số nhà: …………………… Đường/phố …………….. Phường/xã ………………….

      - Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ……………………………………………………………

      - Số điện thoại: …………………………………………………………………………….

      2. Thông tin công trình:

      - Địa điểm xây dựng: ………………………………………………………………………

      - Lô đất số: …………………………………………… Diện tích ……………. m2.

      - Tại số nhà: ……………………………………………. Đường/phố ……………………

      - Phường/xã ……………………………………………… Quận/huyện ………………..

      - Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………..

      3. Nội dung đề nghị cấp phép:

      3.1. Đối với công trình không theo tuyến:

      - Loại công trình: ………………………………………… Cấp công trình: ……………….

      - Diện tích xây dựng: ………….. m2.

      - Cốt xây dựng: …………. m

      - Tổng diện tích sàn: ………….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

      - Chiều cao công trình: …….. m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

      - Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

      3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:

      - Loại công trình: ……………………………. Cấp công trình: …………………………..

      - Tổng chiều dài công trình: ………… m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

      - Cốt của công trình: ………… m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)

      - Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……………. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

      - Độ sâu công trình: ………………… m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)

      3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:

      - Loại công trình: ……………………….. Cấp công trình: ………………………………….

      - Diện tích xây dựng: ……………. m2.

      - Cốt xây dựng: …………… m

      - Chiều cao công trình: ……….. m

      3.4. Đối với công trình quảng cáo:

      - Loại công trình: …………………… Cấp công trình: ………………………

      - Diện tích xây dựng: ……………..m2.

      - Cốt xây dựng: …………….m

      - Chiều cao công trình: …………………m

      - Nội dung quảng cáo: ………………………..

      3.5. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:

      - Loại công trình: ……………………………….. Cấp công trình: ………………………….

      - Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): …………m2.

      - Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

      - Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

      - Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

      3.6. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:

      - Giai đoạn 1:

      + Loại công trình: ……………………………….. Cấp công trình: …………………………….

      + Diện tích xây dựng: …………m2.

      + Cốt xây dựng: ………..m

      + Chiều sâu công trình: …………..m (tính từ cốt xây dựng)

      - Giai đoạn 2:

      + Tổng diện tích sàn: ………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

      + Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

      + Số tầng: ……… (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

      3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:

      - Loại công trình: …………………… Cấp công trình: …………………………………

      - Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………… m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

      - Cốt của công trình: ……….m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)

      - Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).

      - Độ sâu công trình: …………..m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)

      3.8. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:

      -Tên dự án: …………………………………………

      + Đã được: …………. phê duyệt, theo Quyết định số: ……… ngày ……………

      - Gồm: (n) công trình

      Trong đó:

      + Công trình số (1-n): (tên công trình)

      * Loại công trình: ………………… Cấp công trình: …………………………….

      * Các thông tin chủ yếu của công trình: …………………………………………

      3.9. Đối với trường hợp di dời công trình:

      - Công trình cần di dời:

      - Loại công trình: ………………………… Cấp công trình: …….................

      - Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………………………………….m2.

      - Tổng diện tích sàn:........................................................................... .m2.

      - Chiều cao công trình: …………………………………………………….m2.

      - Địa điểm công trình di dời đến: ……………………………………….

      - Lô đất số: …………………… Diện tích ………………………… m2.

      - Tại: ……………………………. Đường: ……………………..

      - Phường (xã) …………………..... Quận (huyện) ……………..

      - Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………..

      - Số tầng: ………………………………………………………………

      4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:

      - Tên đơn vị thiết kế: ………………………………………………….

      - Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ……… Cấp ngày .....

      - Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………….

      - Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ……….. do ………… Cấp ngày: ………..

      - Địa chỉ: …………………………………………………………………….

      - Điện thoại: ………………………………………………………………..

      - Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………….. cấp ngày …………….

      5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………….. tháng.

      6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

      Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

      1 -

      2 -

       

      …. …. ngày …. tháng …….. năm ….
      Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
      Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu466/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Long An
                                Ngày ban hành18/02/2020
                                Người kýTrần Văn Cần
                                Ngày hiệu lực 18/02/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2220/QĐ-CT năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế, sửa đổi, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc
                                                      • Quyết định 3498/QĐ-BNN-TCLN năm 2021 thực hiện Nghị quyết 84/NQ-CP phê duyệt Chủ trương đầu tư Chương trình Phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
                                                      • Kế hoạch 135/KH-UBND về đẩy mạnh công tác đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021
                                                      • Quyết định 03/2021/QĐ-UBND quy định cụ thể nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
                                                      • Công văn 105208/CTHN-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
                                                      • Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Bắc Kạn
                                                      • Quyết định 1478/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý và phản hồi thông tin trên Cổng tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, doanh nghiệp và tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ