Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    39225





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu05/2020/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Lâm Đồng
      Ngày ban hành21/02/2020
      Người kýĐoàn Văn Việt
      Ngày hiệu lực 10/03/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH LÂM ĐỒNG
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 05/2020/QĐ-UBND

      Lâm Đồng, ngày 21 tháng 02 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ khoản 2 Điều 30 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      1. Quyết định này quy định chế độ báo cáo định kỳ, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện chế độ báo cáo phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

      2. Quyết định này không điều chỉnh chế độ báo cáo định kỳ quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước ở Trung ương ban hành.

      3. Quy định này không áp dụng đối với:

      - Báo cáo thống kê (thực hiện theo quy định của pháp luật về thống kê);

      - Báo cáo mật (thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước);

      - Báo cáo trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Cơ quan hành chính nhà nước; cán bộ, công chức, viên chức có liên quan đến việc ban hành và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

      2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

      Điều 3. Nguyên tắc về việc ban hành chế độ báo cáo

      Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ)

      Chương II

      QUY ĐỊNH CỤ THỂ

      Điều 4. Nội dung thành phần của chế độ báo cáo

      1. Tên báo cáo.

      2. Nội dung yêu cầu báo cáo.

      3. Đối tượng thực hiện báo cáo.

      4. Cơ quan nhận báo cáo.

      5. Phương thức gửi, nhận báo cáo.

      6. Thời hạn gửi báo cáo.

      7. Tần suất thực hiện báo cáo.

      8. Thời hạn chốt số liệu báo cáo.

      9. Mẫu đề cương báo cáo.

      Điều 5. Yêu cầu về việc ban hành chế độ báo cáo

      Việc ban hành chế độ báo cáo phải đảm bảo các nội dung thành phần nêu tại Điều 4 Quyết định này và đáp ứng các yêu cầu quy định tại các khoản 1, 2, 3, 6 và 7 của Điều 8 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ.

      Điều 6. Thời gian chốt số liệu báo cáo

      1. Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

      2. Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

      3. Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.

      4. Báo cáo định kỳ 6 tháng cuối năm: Tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

      5. Báo cáo định kỳ 9 tháng đầu năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 9 của kỳ báo cáo.

      6. Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

      Điều 7. Thời hạn gửi báo cáo

      1. Báo cáo định kỳ hằng tháng:

      a) Tổ chức, cá nhân gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 16 của tháng thuộc kỳ báo cáo;

      b) Các phòng, ban chuyên môn cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 18 của tháng thuộc kỳ báo cáo;

      c) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 20 của tháng thuộc kỳ báo cáo;

      d) Cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổng hợp và gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 22 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

      2. Báo cáo định kỳ hằng quý:

      a) Tổ chức, cá nhân gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 16 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;

      b) Các phòng, ban chuyên môn cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 18 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;

      c) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;

      d) Cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổng hợp và gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 22 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

      3. Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm:

      a) Tổ chức, cá nhân gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 16 tháng 6 của kỳ báo cáo;

      b) Các phòng, ban chuyên môn cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 18 tháng 6 của kỳ báo cáo;

      c) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 20 tháng 6 của kỳ báo cáo;

      d) Cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổng hợp và gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 22 tháng 6 của kỳ báo cáo.

      4. Báo cáo định kỳ 6 tháng cuối năm:

      a) Tổ chức, cá nhân gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 17 tháng 12 của kỳ báo cáo;

      b) Các phòng, ban chuyên môn cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 17 tháng 12 của kỳ báo cáo;

      c) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 của kỳ báo cáo;

      d) Cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổng hợp và gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 22 tháng 12 của kỳ báo cáo.

      5. Báo cáo định kỳ 9 tháng đầu năm:

      a) Tổ chức, cá nhân gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 16 tháng 9 của kỳ báo cáo;

      b) Các phòng, ban chuyên môn cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 18 tháng 9 của kỳ báo cáo;

      c) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 20 tháng 9 của kỳ báo cáo;

      d) Cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổng hợp và gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 22 tháng 9 của kỳ báo cáo.

      6. Báo cáo định kỳ hằng năm:

      a) Tổ chức, cá nhân gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 17 tháng 12 của kỳ báo cáo;

      b) Các phòng, ban chuyên môn cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 17 tháng 12 của kỳ báo cáo;

      c) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 của kỳ báo cáo;

      d) Cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổng hợp và gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 22 tháng 12 của kỳ báo cáo.

      7. Trường hợp thời hạn gửi báo cáo trùng vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật thì thời hạn gửi báo cáo được tính vào ngày làm việc tiếp theo sau ngày nghỉ đó.

      Điều 8. Hình thức, phương thức gửi, nhận báo cáo

      1. Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử.

      2. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau:

      a) Gửi trực tiếp;

      b) Gửi qua dịch vụ bưu chính;

      c) Gửi qua Fax;

      d) Gửi qua hệ thống thư điện tử;

      đ) Gửi qua hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng;

      e) Gửi qua hệ thống trục kết nối liên thông văn bản điện tử.

      Điều 9. Danh mục chế độ báo cáo

      Danh mục chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng được công bố trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Lâm Đồng sau khi Quyết định này được ban hành và được cập nhật, công bố thường xuyên khi có sự thay đổi. Thời hạn công bố chậm nhất sau 15 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy định chế độ báo cáo có hiệu lực thi hành.

      Chương III

      TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

      Điều 10. Trách nhiệm chung trong thực hiện chế độ báo cáo

      1. Cơ quan hành chính nhà nước; cán bộ, công chức, viên chức, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung quy định tại Điều 23 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ và có trách nhiệm rà soát chế độ báo cáo định kỳ để tham mưu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu của Quyết định này và Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ.

      2. Thực hiện chế độ báo cáo theo Quyết định này là một trong các tiêu chí để xem xét đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của các sở ngành, địa phương, đơn vị.

      Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị chủ trì tổng hợp báo cáo

      1. Cơ quan, đơn vị chủ trì tổng hợp báo cáo có trách nhiệm theo dõi tình hình thi hành pháp luật về chế độ báo cáo định kỳ do ngành, địa phương được phân công tổng hợp.

      2. Tổng hợp báo cáo kịp thời, đầy đủ, đúng quy trình, thời hạn của chế độ báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh.

      Điều 12. Trách nhiệm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh

      1. Phối hợp với các cơ quan, địa phương, đơn vị tiếp tục rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh theo Quyết định này và Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ.

      2. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ phục vụ sự chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

      3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh mục báo cáo định kỳ trên Cổng thông tin điện tử tỉnh theo quy định tại Điều 9 Quyết định này và khoản 3 Điều 30 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ.

      4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải pháp nâng cao hiệu quả công tác báo cáo định kỳ.

      Điều 13. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

      1. Phối hợp với Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác hướng dẫn, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương rà soát chế độ báo cáo định kỳ để tham mưu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh và công bố danh mục báo cáo định kỳ theo quy định tại Điều 9 Quyết định này và khoản 3 Điều 30 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ.

      2. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh trong chỉ đạo triển khai công tác thi hành pháp luật về chế độ báo cáo định kỳ tại địa phương.

      Điều 14. Xử lý vi phạm

      Các cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức và tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định tại Quyết định này và Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ thì tùy theo tính chất và mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

      Chương IV

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 15. Hiệu lực thi hành

      1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 3 năm 2020.

      2. Sửa đổi khoản 1 Điều 11 Quy định về cơ chế phối hợp trong công tác quản lý ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

      “Định kỳ hàng năm và đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, các sở, ban, ngành có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp, các tổ chức giám định tư pháp báo cáo về tổ chức và hoạt động giám định tư pháp gửi Sở Tư pháp”

      3. Quyết định này bãi bỏ:

      a) Điểm a khoản 3 Điều 4 Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 26/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành một số chính sách hỗ trợ xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;

      b) Điểm c khoản 1 Điều 9 Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành định mức hỗ trợ áp dụng cho dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;

      c) Điểm d khoản 1 Điều 8 và khoản 5 Điều 9 Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày 10/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về nội dung, danh mục và mức hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;

      d) Điểm d khoản 1 Điều 18 Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND ngày 15/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về quản lý, sử dụng và khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;

      đ) Điểm đ khoản 1 Điều 8 Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 01/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

      3. Những nội dung khác không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

      Điều 16. Tổ chức thực hiện

      Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH


      Đoàn Văn Việt

       

      DANH MỤC

      CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

      STT

      Tên báo cáo

      Đối tượng thực hiện báo cáo

      Cơ quan nhận báo cáo

      Tần suất thực hiện báo cáo

       Văn bản quy định báo cáo

      1

      Báo cáo công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh

      Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

      UBND tỉnh

      Báo cáo 6 tháng, năm

      Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng

      2

      Báo cáo thực hiện các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh quy định và thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội

      Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

      UBND tỉnh

      Báo cáo tháng, quý, 6 tháng, năm

      Điều 28, Điều 33 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng

      3

      Báo cáo Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh trên địa bàn; tình hình thực hiện nội dung phối hợp giữa các cơ quan chức năng về quản lý doanh nghiệp

      Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thanh tra tỉnh, Cục Thuế tỉnh, các sở, ban, ngành liên quan; UBND cấp huyện

      UBND tỉnh

      Báo cáo năm

      Điều 18 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 72/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng

      4

      Báo cáo Tình hình thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước

      Sở Tài chính, các sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa, thể thao và Du lịch; UBND cấp huyện

      UBND tỉnh

      Báo cáo năm

      Điều 13 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND, ngày 14/2/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng

      5

      Báo cáo Công tác quản lý xây dựng trên địa bàn tỉnh

      Sở Xây dựng, Ban Quản lý các khu công nghiệp, UBND cấp huyện

      UBND tỉnh

      Báo cáo năm

      Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 07/01/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng

      6

      Báo cáo Tình hình thực hiện quản lý công trình xây dựng chuyên ngành

      Sở Xây dựng, các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; Ban Quản lý các khu công nghiệp, UBND cấp huyện

      UBND tỉnh

      Báo cáo quý, năm

      Điều 12 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 30/06/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng

      7

      Báo cáo Tình hình thực hiện các quy định về quản lý thoát nước đô thị

      Sở Xây dựng, các Sở, ban, ngành liên quan, UBND cấp huyện

      UBND tỉnh

      Báo cáo năm

      Điều 23, Điều 24 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 06/4/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng

      8

      Báo cáo Tình hình và kết quả thực hiện của các tổ chức, cá nhân và đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh

      Sở Xây dựng, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

      UBND tỉnh

      Báo cáo năm

      Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 10/04/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng

      9

      Báo cáo Tình hình quản lý cây xanh trên địa bàn tỉnh

      Sở Xây dựng, các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện

      UBND tỉnh

      Báo cáo năm

      Khoản 1, Điều 16 Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND ngày 28/6/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng

      10

      Báo cáo Tình hình hoạt động khuyến công

      Sở Công thương, các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện

      UBND tỉnh

      Báo cáo năm

      Điều 16 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND ngày 21/11/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng

      11

      Báo cáo Tình hình thực hiện quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh

      Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện

      UBND tỉnh

      Báo cáo 6 tháng, năm

      Điều 16 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 45/2012/QĐ-UBND ngày 05/11/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng

      12

      Báo cáo Công tác quản lý, đăng ký khách du lịch lưu trú qua mạng internet trên địa bàn tỉnh

      Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch; Công an tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Cục Thuế; Cục Thống kê; UBND cấp huyện

      UBND tỉnh

      Báo cáo 6 tháng, năm

      Điều 5 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng

      13

      Báo cáo Kết quả thực hiện Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh

      Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành liên quan, UBND cấp huyện

      UBND tỉnh

      Báo cáo năm

      Điều 16 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng

      14

      Báo cáo Kết quả thực hiện hoạt động thông tin đối ngoại

      Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành liên quan, UBND cấp huyện

      UBND tỉnh

      Báo cáo năm

      Điều 5 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng

      15

      Báo cáo Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động giám định tư pháp

      Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành liên quan

      UBND tỉnh

      Báo cáo năm

      Khoản 2, Điều 15 Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 21 /02/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng

      16

      Báo cáo Tình hình thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh

      Thanh tra tỉnh, các sở, ban, ngành liên quan, UBND cấp huyện

      UBND tỉnh

      Báo cáo năm

      Khoản 4 Điều 18 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 72/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng

      17

      Báo cáo Tình hình số lượng, chất lượng người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn

      Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

      UBND tỉnh

      Báo cáo 6 tháng, năm

      Điều 10 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 23/9/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng

      Sở Nội vụ

      18

      Báo cáo Công tác quản lý, bảo vệ, khai thác di tích thuộc địa bàn quản lý

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND cấp huyện

      UBND tỉnh

      Báo cáo năm

      Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND ngày 19/11/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng

      19

      Báo cáo Tình hình tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh

      Sở Nội vụ, UBND cấp huyện

      UBND tỉnh

      Báo cáo năm

      Điều 19 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng

      20

      Báo cáo Tình hình hoạt động của các điểm truy nhập Internet công cộng, điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

      Sở Thông tin và Truyền Thông, các Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện

      UBND tỉnh

      Báo cáo năm

      Điều 14 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng

      Sở Thông tin và Truyền thông

      21

      Báo cáo Tình hình hoạt động vận tải khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn

      Sở Giao thông vận tải, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

      UBND tỉnh

      Báo cáo năm

      Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng

      UBND cấp huyện

      22

      Báo cáo Tình hình quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị

      Các đơn vị quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị; Sở Xây dựng, UBND cấp huyện,

      UBND tỉnh

      Báo cáo quý

      Khoản 2, Điều 16 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 07/01/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng

      Sở Xây dựng

      UBND cấp huyện

      23

      Báo cáo Tình hình hoạt động của các điểm truy nhập Internet công cộng, điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng của doanh nghiệp

      Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet; Sở Thông tin và Truyền thông

      UBND tỉnh

      Báo cáo năm

      Khoản 5, Điều 15 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 03/2015/QĐ- UBND ngày 29/01/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng

      Sở Thông tin và Truyền thông

      Sở Thông tin và Truyền thông

      24

      Báo cáo công tác đầu tư khai thác di tích, sử dụng giá trị của di tích vào các hoạt động kinh doanh du lịch

      Đơn vị được giao quản lý, khai thác di tích; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

      UBND tỉnh

      Báo cáo quý

      Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND ngày 19/11/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      UBND cấp huyện

      25

      Báo cáo kết quả ứng dụng nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ

      Cơ quan, đơn vị nhận chuyển giao kết quả nghiên cứu, Sở Khoa học và Công nghệ

      UBND tỉnh

      Báo cáo 6 tháng, năm

      Điều 43, 44, 46 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 09/7/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng

      Sở Khoa học và Công nghệ

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu05/2020/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Lâm Đồng
                                Ngày ban hành21/02/2020
                                Người kýĐoàn Văn Việt
                                Ngày hiệu lực 10/03/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn số 3256/TCT-DNNN của Tổng cục Thuế về việc nộp thừa thuế GTGT năm 2004 của Bưu điện tỉnh Long An
                                                      • Công văn 692/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc phân loại hàng hoá
                                                      • Quyết định 73/2004/QĐ-UB về thẩm quyền ký các văn bản của Ủy ban ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
                                                      • Công văn số 486 TCT/DTNN ngày 27/02/2004 của Tổng cục Thuế về việc doanh thu tính thuế nhà thầu nước ngoài
                                                      • Quyết định 974/QĐ-TTg năm 2003 về triển khai thực hiện dự án “cải cách quản lý tài chính công” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn số 147/BTP-VP ngày 12/02/2003 của Bộ Tư pháp về việc thực hiện chế độ thông tin báo cáo và trả lời các kiến nghị của cơ quan tư pháp, tổ chức pháp chế
                                                      • Công văn số 2334/TM-KH ngày 18/06/2002 của Bộ Thương mại về việc trả lời ý kiến tranh chấp nhãn hiệu Hữu Nghị
                                                      • Công văn về việc gửi cao su ở kho ngoại quan tại Ucraina
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ