Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 8/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    39195





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu8/2020/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Phú Thọ
      Ngày ban hành13/05/2020
      Người kýBùi Văn Quang
      Ngày hiệu lực 24/05/2020
      Tình trạng Hết hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH PHÚ THỌ
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 8/2020/QĐ-UBND

      Phú Thọ, ngày 13 tháng 5 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 10/2014/QĐ-UBND NGÀY 25 THÁNG 8 NĂM 2014 CỦA UBND TỈNH VỀ QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

      Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;

      Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Quy hoạch ngày 20/11/2018;

      Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

      Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 5 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

      Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

      Căn cứ Nghị Quyết số 01/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

      Căn cứ Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 04/3/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung một số nội dung Nghị Quyết số 01/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Bổ sung một số nội dung vào khoản 4 Điều 1 Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 như sau:

      1. Hai (02) điểm mỏ kaolin-felspat đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ:

      - Mỏ kaolin-felspat tại gò Đáo, khu 6, xã Giáp Lai, huyện Thanh Sơn; diện tích 7,84 ha;

      - Mỏ kaolm-felspat tại đồi Hố Gấu, khu 6, xã Thọ Văn, huyện Tam Nông; diện tích 6,16 ha;

      2. Năm (05) điểm mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường:

      - Mỏ cát lòng sông Hồng thuộc các phường Thọ Sơn và Bến Gót, thành phố Việt Trì; diện tích 8,83 ha;

      - Mỏ cát lòng sông Hồng thuộc phường Bạch Hạc, thành phố Việt Trì; diện tích 10,76 ha;

      - Mỏ cát, sỏi sông Dân thuộc xã Văn Miếu, huyện Thanh Sơn; gồm 07 khu với tổng diện tích 18,71 ha;

      - Mỏ cát, sỏi sông Dân thuộc xã Võ Miếu, huyện Thanh Sơn; gồm 05 khu với tổng diện tích 31,87 ha;

      - Mỏ sét làm gạch ngói thuộc địa bàn xóm Ao Vèn, xã Địch Quả, huyện Thanh Sơn; diện tích 1,73 ha;

      Tọa độ các điểm khép góc, diện tích của các điểm mỏ được thể hiện tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

      Điều 2. Tổ chức thực hiện.

      Giao Sở Xây dựng tổ chức công bố, công khai quy hoạch sau khi được UBND tỉnh phê duyệt; Định kỳ hàng năm tổ chức rà soát, đánh giá nhu cầu nguồn nguyên liệu phục vụ cho hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cho phù hợp;

      Giao Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ nội dung Quy hoạch tham mưu UBND tỉnh cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định.

      Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 5 năm 2020.

      Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.

       


      Nơi nhận:
      - Văn phòng Chính phủ;
      - Website Chính phủ;
      - Các Bộ: Xây dựng, TN&MT, Công Thương;
      - Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
      - Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng:
      - TT TU, TT HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
      - UBMTTQ và các tổ chức đoàn thể tỉnh;
      - CT, các PCT;
      - CVP, các PCVP;
      - Sở, ban, ngành:
      - UBND các huyện, thành, thị;
      - Trung tâm Công báo -Tin học:
      - Lưu: VT, KT1 (T.42b).

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Bùi Văn Quang

       

      PHỤ LỤC

      TỌA ĐỘ KHU VỰC CÁC ĐIỂM MỎ KHOÁNG SẢN BỔ SUNG VÀO QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
      (Kèm theo Quyết định số 8/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh Phú Thọ)

      1. Bổ sung điểm mỏ cát lòng sông Hồng thuộc các phường Thọ Sơn và Bến Gót, thành phố Việt Trì, với tọa độ các điểm khép góc như sau:

       

      Hệ tọa độ VN2000, KTT 104° 45’, múi chiếu 3°

      Diện tích

      Mỏ cát lòng sông Hồng thuộc các phường Thọ Sơn và Bến Gót, thành phố Việt Trì

      X(m)

      Y(m)

      S =8,83 ha

      2356126,93

      568665,82

      2356000,31

      568856,47

      2355932,70

      569027,61

      2355772,36

      568939,11

      2355814,18

      568806,81

      2355902,23

      568528,24

      2356126,93

      568665,82

      2. Bổ sung điểm mỏ cát lòng sông Hồng thuộc phường Bạch Hạc, thành phố Việt Trì, với tọa độ các điểm khép góc như sau:

       

      Hệ tọa độ VN2000, KTT 104° 45’, múi chiếu 3°

      Diện tích

      Mỏ cát lòng sông Hồng thuộc phường Bạch Hạc, thành phố Việt Trì

      X(m)

      Y(m)

      S= 10,76 ha

      2353115,14

      571832,62

      2352496,80

      571942,87

      2352485,28

      571763,38

      2353101,09

      571667,74

      2353115,14

      571832,62

      3. Bổ sung điểm mỏ cát, sỏi sông Dân thuộc xã Văn Miếu, huyện Thanh Sơn, với tọa độ các điểm khép góc như sau:

      Bao gồm 07 khu: Khu 1 giới hạn bởi các điểm từ điểm 1 đến điểm 13 với diện tích là 2,21 ha; Khu 2 giới hạn bởi các điểm từ điểm 14 đến điểm 34 với diện tích là 2,74 ha; Khu 3 giới hạn bởi các điểm từ điểm 35 đến điểm 82 với diện tích là 4,95 ha; Khu 4 giới hạn bởi các điểm từ điểm 83 đến điểm 97 với diện tích là 1,41 ha; Khu 5 giới hạn bởi các điểm từ điểm 98 đến điểm 115 với diện tích là 2,32 ha; Khu 6 giới hạn bởi các điểm từ điểm 116 đến điểm 132 với diện tích là 2,53 ha; Khu 7 giới hạn bởi các điểm từ điểm 133 đến điểm 146 với diện tích là 2,55 ha;

      Điểm góc

      Khu vực

      Hệ tọa độ VN2000 KTT 104° 45' múi chiếu 3°

      Diện tích (ha)

      X(m)

      Y(m)

      1

      1

      539614,97

      2335772,62

      2,21ha

      2

      539670,34

      2335753,30

      3

      539635,07

      2335675,02

      4

      539602,17

      2335626,12

      5

      539559,93

      2335607,48

      6

      539478,66

      2335617,46

      7

      539401,22

      2335632,04

      8

      539372,85

      2335617,46

      9

      539332,55

      2335633,51

      10

      539368,09

      2335696,63

      11

      539422,55

      2335703,23

      12

      539544,46

      2335655,70

      13

      539583,99

      2335682,82

      14

      2

      539441,14

      2335489,50

      2,74ha

      15

      539480,18

      2335455,52

      16

      539511,62

      2335419,32

      17

      539541,52

      2335408,71

      18

      539626,49

      2335342,52

      19

      539751,21

      2335232,21

      20

      539810,55

      2335164,66

      21

      539799,16

      2335118,44

      22

      539798,36

      2335061,06

      23

      539706,35

      2335028,06

      24

      539696,98

      2334980,81

      25

      539671,58

      2334969,38

      26

      539663,60

      2335054,37

      27

      539729,15

      2335062,18

      28

      539744,81

      2335076,15

      29

      539762,95

      2335129,59

      30

      539760,98

      2335161,20

      31

      539680,14

      2335254,56

      32

      539552,44

      2335341,94

      33

      539466,99

      2335415,73

      34

      539421,02

      2335465,34

      35

      3

      539793,53

      2334800,16

      4,95ha

      36

      539836,66

      2334726,79

      37

      539811,14

      2334767,14

      38

      539862,10

      2334645,62

      39

      539890,76

      2334515,10

      40

      539910,95

      2334467,85

      41

      539929,92

      2334371,25

      42

      539950,92

      2334274,44

      43

      539931,75

      2334207,67

      44

      539901,08

      2334190,79

      45

      539855,39

      2334181,98

      46

      539818,61

      2334148,96

      47

      539789,36

      2334112,19

      48

      539768,44

      2334041,13

      49

      539733,16

      2334008,91

      50

      539710,59

      2333967,36

      51

      539665,69

      2333916,81

      52

      539658,79

      2333873,83

      53

      539633,49

      2333834,69

      54

      539611,58

      2333764,86

      55

      539593,52

      2333707,85

      56

      539590,63

      2333639,62

      57

      539573,36

      2333597,91

      58

      539556,00

      2333579,20

      59

      539522,27

      2333572,23

      60

      539498,28

      2333542,21

      61

      539471,31

      2333544,26

      62

      539487,97

      2333575,08

      63

      539518,48

      2333586,18

      64

      539534,97

      2333600,15

      65

      539560,59

      2333643,61

      66

      539572,09

      2333694,26

      67

      539562,89

      2333710,04

      68

      539579,90

      2333744,41

      69

      539599,60

      2333821,70

      70

      539620,41

      2333880,35

      71

      539654,89

      2333962,89

      72

      539721,10

      2334039,80

      73

      539770,67

      2334130,96

      74

      539833,03

      2334217,92

      75

      539871,88

      2334226,90

      76

      539910,53

      2334298,90

      77

      539891,37

      2334392,14

      78

      539875,48

      2334464,95

      79

      539841,89

      2334555,17

      80

      539806,50

      2334685,05

      81

      539791,87

      2334724,33

      82

      539766,65

      2334782,42

      83

      4

      539516,88

      2333178,70

      1,41 ha

      84

      539535,13

      2333156,58

      85

      539510,99

      2333122,93

      86

      539499,59

      2333089,28

      87

      539485,19

      2332931,59

      88

      539456,37

      2332847,94

      89

      539461,17

      2332813,33

      90

      539497,19

      2332759,62

      91

      539476,26

      2332745,63

      92

      539428,35

      2332807,89

      93

      539433,74

      2332862,74

      94

      539444,06

      2332901,27

      95

      539437,68

      2332948,42

      96

      539466,15

      2333011,33

      97

      539477,50

      2333152,74

      98

      5

      539640,80

      2332158,55

      2,32ha

      99

      539706,12

      2332175,86

      100

      539727,04

      2332225,96

      101

      539742,88

      2332244,31

      102

      539745,50

      2332274,89

      103

      539766,64

      2332304,70

      104

      539789,69

      2332305,66

      105

      539866,53

      2332212,40

      106

      539894,53

      2332171,83

      107

      539902,08

      2332134,52

      108

      539886,71

      2332103,75

      109

      539839,43

      2332108,09

      110

      539828,26

      2332147,42

      111

      539794,08

      2332175,09

      112

      539732,30

      2332168,54

      113

      539699,81

      2332134,62

      114

      539642,36

      2332108,09

      115

      539615,91

      2332118,45

      116

      6

      539620,03

      2331877,60

      2,53ha

      117

      539472,55

      2331902,12

      118

      539423,45

      2331934,13

      119

      539393,62

      2332033,15

      120

      539371,99

      2332059,31

      121

      539324,94

      2332042,44

      122

      539277,58

      2331990,62

      123

      539255,57

      2331897,62

      124

      539224,10

      2331905,07

      125

      539239,81

      2332007,30

      126

      539302,67

      2332088,88

      127

      539351,77

      2332104,60

      128

      539382,56

      2332096,49

      129

      539455,93

      2332022,88

      130

      539480,93

      2331950,38

      131

      539566,82

      2331918,83

      132

      539622,85

      2331918,83

      133

      7

      539196,45

      2331703,01

      2,55 ha

      134

      539154,33

      2331649,49

      135

      539107,24

      2331590,51

      136

      539100,36

      2331554,14

      137

      539105,27

      2331515,81

      138

      539123,93

      2331484,35

      139

      539214,28

      2331404,75

      140

      539180,55

      2331372,33

      141

      539093,94

      2331452,76

      142

      539030,86

      2331508,03

      143

      539013,95

      2331560,05

      144

      539034,58

      2331598,39

      145

      539088,00

      2331663,44

      146

      539131,80

      2331742,58

      4. Bổ sung điểm mỏ cát, sỏi sông Dân thuộc xã Võ Miếu, huyện Thanh Sơn, với tọa độ các điểm khép góc như sau:

      Bao gồm 05 khu:

      Khu 1 giới hạn bởi các điểm từ điểm 1 đến điểm 54 với diện tích là 9,55 ha; Khu 2 giới hạn bởi các điểm từ điểm 55 đến điểm 66 với điện tích là 2,61 ha; Khu 3 giới hạn bởi các điểm từ điểm 67 đến điểm 88 với diện tích là 4,16 ha; Khu 4 giới hạn bởi các điểm từ điểm 89 đến điểm 116 với diện tích là 5,54 ha; Khu 5 giới hạn bởi các điểm từ điểm 117 đến điểm 162 với diện tích là 10,21 ha;

      Điểm góc

      Khu vực

      Hệ tọa độ VN2000 KTT 104° 45’ múi chiếu 3°

      Diện tích (ha)

      X(m)

      Y(m)

      1

      1

      538411,44

      2340855,05

      9,35ha

      2

      538436,79

      2340820,29

      3

      538393,94

      2340781,29

      4

      538360,75

      2340732,77

      5

      538330,93

      2340640,80

      6

      538307,63

      2340575,27

      7

      538310,05

      2340538,20

      8

      538333,07

      2340495,85

      9

      538383,32

      2340413,78

      10

      538451,33

      2340361,62

      11

      538524,15

      2340284,80

      12

      538580,83

      2340234,35

      13

      538608,38

      2340194,48

      14

      538623,05

      2340151,60

       

       

      15

      538622,78

      2340114,93

       

      16

      538616,01

      2340105,43

       

      17

      538622,32

      2340085,16

       

      18

      538615,35

      2340072,54

       

      19

      538604,85

      2340006,14

       

      20

      538646,14

      2339966,84

       

      21

      538674,36

      2339957,99

       

      22

      538748,52

      2339885,37

       

      23

      538859,61

      2339806,58

       

      24

      538974,13

      2339728,55

       

      25

      539033,83

      2339692,28

       

      26

      538991,92

      2339636,78

       

      27

      538986,19

      2339673,86

       

      28

      538932,58

      2339699,33

       

      29

      538863,79

      2339737,64

       

      30

      538816,96

      2339775,97

       

      31

      538690,15

      2339856,96

       

      32

      538656,74

      2339869,45

       

      33

      538614,54

      2339916,80

       

      34

      538563,78

      2339950,39

       

      35

      538564,17

      2339994,51

       

      36

      538560,95

      2340030,29

       

      37

      538539,05

      2340101,27

       

      38

      538524,70

      2340178,48

       

      39

      538510,28

      2340216,05

       

      40

      538479,08

      2340241,60

       

      41

      538434,35

      2340290,38

       

      42

      538413,82

      2340302,84

       

      43

      538391,54

      2340308,11

       

      44

      538363,98

      2340314,60

       

      45

      538361,15

      2340333,25

       

      46

      538336,49

      2340379,74

       

      47

      538298,13

      2340421,61

       

      48

      538262,92

      2340498,60

       

      49

      538241,63

      2340559,21

       

      50

      538250,08

      2340585,89

       

      51

      538267,31

      2340612,21

       

      52

      538292,36

      2340718,02

       

      53

      538325,73

      2340779,51

       

      54

      538383,69

      2340832,94

       

      55

      2

      539875,60

      2338325,11

      2,61 ha

       

      56

      539895,48

      2338286,26

       

      57

      539902,47

      2338218,00

       

      58

      539928,55

      2338155,26

       

      59

      539952,43

      2338120,52

       

      60

      539963,50

      2338046,09

       

      61

      539928,20

      2337989,84

       

      62

      539907,66

      2337997,96

       

      63

      539867,01

      2338089,46

       

      64

      539819,04

      2338159,37

       

      65

      539823,44

      2338253,19

       

      66

      539825,49

      2338304,93

       

      67

      3

      540133,88

      2338143,06

      4,16 ha

       

      68

      540207,60

      2338126,55

       

      69

      540258,81

      2338128,43

       

      70

      540319,34

      2338124,75

       

      71

      540341,07

      2338108,90

       

      72

      540382,20

      2338113,66

       

      73

      540430,19

      2338053,48

       

      74

      540496,92

      2338000,00

       

      75

      540512,69

      2337989,20

       

      76

      540527,77

      2337949,51

       

      77

      540524,62

      2337824,43

       

      78

      540512,49

      2337810,71

       

      79

      540484,21

      2337687,80

       

      80

      540423,70

      2337682,09

       

      81

      540455,62

      2337784,49

       

      82

      540479,54

      2337886,86

       

      83

      540448,25

      2337998,88

       

      84

      540428,82

      2338020,61

       

      85

      540337,52

      2338044,28

       

      86

      540228,22

      2338042,25

       

      87

      540175,42

      2338050,48

       

      88

      540140,65

      2338059,97

       

      89

      4

      540520,24

      2337512,18

      5,54ha

       

      90

      540516,19

      2337474,08

       

      91

      540492,50

      2337383,84

       

      92

      540481,92

      2337319,30

       

      93

      540494,05

      2337291,85

       

      94

      540474,36

      2337265,74

       

      95

      540456,61

      2337269,69

       

      96

      540419,17

      2337236,17

       

      97

      540385,31

      2337202,01

       

      98

      540328,47

      2337174,67

       

      99

      540280,42

      2337167,18

       

      100

      540260,48

      2337156,81

       

      101

      540227,54

      2337121,60

       

      102

      540210,40

      2337080,94

       

      103

      540197,05

      2336929,83

       

      104

      540212,46

      2336851,12

       

      105

      540241,89

      2336642,49

       

      106

      540255,47

      2336476,12

       

      107

      540192,61

      2336458,50

       

      108

      540190,83

      2336667,87

       

      109

      540167,31

      2336908,50

       

      110

      540170,18

      2337098,10

       

      111

      540257,69

      2337213,21

       

      112

      540306,97

      2337238,03

       

      113

      540390,09

      2337265,28

       

      114

      540433,05

      2337346,49

       

      115

      540457,16

      2337420,45

       

      116

      540454,73

      2337470,82

       

      117

      5

      540344,35

      2336171,56

      10,21 ha

       

      118

      540356,82

      2336120,68

       

      119

      540368,62

      2336038,81

       

      120

      540386,18

      2336003,34

       

      121

      540373,79

      2335858,72

       

      122

      540319,92

      2335766,43

       

      123

      540257,71

      2335692,49

       

      124

      540148,56

      2335638,67

       

      125

      540069,20

      2335627,55

       

      126

      539996,67

      2335635,83

       

      127

      539953,50

      2335681,83

       

      128

      539964,59

      2335744,93

       

      129

      540022,37

      2335829,77

       

      130

      540000,00

      2335870,62

       

      131

      539953,15

      2335905,25

       

      132

      539876,95

      2335940,16

       

      133

      539820,26

      2335931,41

       

      134

      539759,42

      2335870,98

       

      135

      539716,73

      2335790,27

       

      136

      539670,58

      2335754,98

       

      137

      539613,60

      2335773,91

       

      138

      539667,86

      2335830,79

       

      139

      539661,94

      2335896,21

       

      140

      539697,33

      2335938,81

       

      141

      539800,11

      2335976,22

       

      142

      539890,68

      2335982,67

       

      143

      539970,38

      2335960,71

       

      144

      540052,90

      2335957,03

       

      145

      540082,65

      2335952,32

       

      146

      540096,96

      2335931,25

       

      147

      540094,44

      2335892,49

       

      148

      540080,17

      2335871,11

       

      149

      540076,59

      2335828,65

       

      150

      540065,81

      2335782,92

       

      151

      540041,46

      2335750,85

       

      152

      540056,03

      2335722,79

       

      153

      540091,06

      2335688,73

       

      154

      540109,37

      2335676,28

       

      155

      540198,68

      2335733,98

       

      156

      540234,76

      2335768,00

       

      157

      540240,50

      2335798,17

       

      158

      540276,37

      2335841,26

       

      159

      540268,76

      2335872,22

       

      160

      540332,34

      2336025,12

       

      161

      540296,96

      2336085,89

       

      162

      540281,24

      2336136,69

       

      5. Bổ sung điểm mỏ sét làm gạch ngói thuộc địa bàn xóm Ao Vèn, xã Địch Quả, huyện Thanh Sơn, với tọa độ các điểm khép góc như sau:

      Mỏ sét làm gạch thuộc địa bàn xóm Ao Vèn, xã Địch Quả, huyện Thanh Sơn

      Tên điểm

      Hệ tọa độ VN2000, KTT 104° 45’, múi chiếu 3°

      Diện tích (ha)

       

      X(m)

      Y(m)

      1,73 ha

      1

      2344643,96

      539877,63

      2

      2344647,23

      539862,08

      3

      2344642,53

      539861,03

      4

      2344636,62

      539859,32

      5

      2344633,08

      539853,76

      6

      2344634,47

      539846,60

      7

      2344636,68

      539837,93

      8

      2344635,02

      539834,63

      9

      2344620,41

      539822 65

      10

      2344590,72

      539810,88

      11

      2344575,45

      539803,80

      12

      2344573,71

      539808,16

      13

      2344546,94

      539808,27

      14

      2344537,87

      539803,43

      15

      2344527,17

      539805,45

      16

      2344519,30

      539805,60

      17

      2344505,37

      539802,92

      18

      2344491,46

      539805,80

      19

      2344463,49

      539805,01

      20

      2344466,89

      539816,69

      21

      2344432,39

      539824,76

      22

      2344428,34

      539830,53

      23

      2344424,66

      539837,46

      24

      2344433,94

      539858,20

      25

      2344439,52

      539877,22

      26

      2344445,13

      539906,63

      27

      2344491,94

      539887,68

      28

      2344496,74

      539885,74

      29

      2344505,97

      539887,44

      30

      2344514,95

      539926,19

      31

      2344519,91

      539946,60

      32

      2344533,16

      539944,00

      33

      2344543,08

      539946,55

      34

      2344547,86

      539920,65

      35

      2344547,86

      539885,37

      36

      2344552,09

      539882,14

      1

      2344643,96

      539877,63

      6. Bổ sung điểm mỏ kaolin-felspat tại gò Đáo, khu 6, xã Giáp Lai, huyện Thanh Sơn, với tọa độ các điểm khép góc như sau:

       

      Hệ tọa độ VN2000, KTT 104° 45’, múi chiếu 3°

      Diện tích

      Mỏ kaolin-felspat tại gò Đào, khu 6, xã Giáp Lai, huyện Thanh Sơn

      X(m)

      Y(m)

      S = 7,84 ha

      2346910

      549826

      2346969

      549932

      2346905

      549942

      2346878

      549953

      2346851

      549971

      2346824

      549991

      2346788

      550010

      2346745

      550031

      2346673

      550055

      2346595

      550011

      2346521

      549963

      2346410

      549881

      2346426

      549827

      2346553

      549847

      7. Bổ sung điểm mỏ kaolin-felspat tại đồi Hố Gấu, khu 6, xã Thọ Văn, huyện Tam Nông; với tọa độ các điểm khép góc như sau:

       

      Hệ tọa độ VN2000, KTT 104° 45’, múi chiếu 3°

      Diện tích

      Mỏ kaolin-felspat tại đồi Hố Gấu, khu 6, xã Thọ Văn, huyện Tam Nông

      X(m)

      Y(m)

      S =6,16 ha

      2350398

      548453

      2350413

      548633

      2350164

      548667

      2350058

      548595

      2350048

      548508

      2350328

      548443

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu8/2020/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Phú Thọ
                                Ngày ban hành13/05/2020
                                Người kýBùi Văn Quang
                                Ngày hiệu lực 24/05/2020
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 3422/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Du lịch tỉnh Bình Định
                                                      • Công văn 1198/SGDĐT-QLT năm 2021 Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở năm học 2020-2021 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 34/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu
                                                      • Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 179/2015/NQ-HĐND về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế còn lại cho người thuộc hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020
                                                      • Quyết định 2470/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực xử lý đơn thư thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Bến Tre
                                                      • Nghị quyết 34/2020/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội 6 tháng cuối năm 2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành
                                                      • Quyết định 20/2020/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
                                                      • Quyết định 446/QĐ-BTP năm 2020 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ Tư pháp ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ