Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BCT năm 2020 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương do Bộ Công thương ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    38476





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu06/VBHN-BCT
      Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
      Cơ quanBộ Công thương
      Ngày ban hành05/03/2020
      Người kýTrần Tuấn Anh
      Ngày hiệu lực 05/03/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ CÔNG THƯƠNG
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 06/VBHN-BCT

      Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2020

       

      THÔNG TƯ

      QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠNG VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 69/2018/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠNG

      Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số của Luật Quản lý ngoại thương, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2018, được sửa đổi, bổ sung bởi:

      Thông tư số 42/2019/TT-BCT ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.

      Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;

      Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

      Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;

      Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;[1]

      Chương l

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Thông tư này quy định:

      1. Chi tiết Danh mục hàng tiêu dùng, thiết bị y tế, phương tiện đã qua sử dụng cấm nhập khẩu theo mã số hàng hóa (mã HS) thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.

      2. Chi tiết Danh mục hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu theo mã HS.

      3. Các mẫu đơn, mẫu báo cáo, biểu mẫu và cơ quan cấp giấy phép của Bộ Công Thương theo quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương (sau đây gọi tắt là Nghị định số 69/2018/NĐ-CP).

      4. Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Thông tư này áp dụng đối với thương nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động ngoại thương theo quy định tại Luật Quản lý ngoại thương.

      Chương II

      DANH MỤC HÀNG HÓA

      Điền 3. Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu

      Ban hành chi tiết Danh mục hàng tiêu dùng, thiết bị y tế, phương tiện đã qua sử dụng cấm nhập khẩu theo mã HS thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.

      Điều 4. Danh mục hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu

      1. Ban hành chi tiết Danh mục hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu theo mã HS tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.

      2. Danh mục hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với trường hợp kinh doanh chuyển khẩu theo hình thức hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu, không qua cửa khẩu Việt Nam.

      Chương III

      MẪU ĐƠN, MẪU BÁO CÁO, BIỂU MẪU VÀ CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP

      Điều 5. Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)

      1. Mẫu đơn đề nghị cấp CFS quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

      2. Cơ quan cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương:

      - Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội - Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương, địa chỉ: 25 Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

      - Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng - Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương, địa chỉ: 7B Cách Mạng Tháng Tám, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

      - Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh - Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương, địa chỉ: Lầu 8, tòa nhà 12 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

      Điều 6. Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm nhập, tái xuất theo hình thức khác; Giấy phép tạm xuất, tái nhập; Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu

      1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

      2. Mẫu báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất, Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu đã được cấp quy định tại điểm d khoản 1 và điểm d khoản 4 Điều 19 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP quy định tại Phụ V ban hành kèm theo Thông tư này.

      3. Cơ quan cấp giấy phép: Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương, địa chỉ: Số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

      Điều 7. Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất

      1. Mẫu đơn đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

      2. Mẫu giấy xác nhận việc ký quỹ của doanh nghiệp quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.

      3. Mẫu báo cáo định kỳ tình hình kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa để thực hiện quy định tại khoản 5 Điều 31 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.

      Báo cáo định kỳ hàng quý gửi trước ngày 10 của tháng đầu quý sau về Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương, địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội và qua địa chỉ email tiếp nhận báo cáo của Cục Xuất nhập khẩu.

      4. Cơ quan cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất: Bộ Công Thương, địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

      Điều 8. Giấy phép quá cảnh hàng hóa

      1. Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.

      2. Cơ quan cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa: Bộ Công Thương, địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

      3. Đối với hàng hóa quá cảnh của các nước có chung đường biên giới, có ký kết Hiệp định quá cảnh hàng hóa với Việt Nam thì thực hiện theo quy định của Hiệp định đó và hướng dẫn của Bộ Công Thương.

      Điều 9. Giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục và Giấy phép nhập khẩu mẫu quân phục

      1. Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.

      2. Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu mẫu quân phục để nghiên cứu, sản xuất gia công xuất khẩu cho các lực lượng vũ trang nước ngoài quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.

      3. Cơ quan cấp giấy phép: Bộ Công Thương, địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

      Điều 10. Phối hợp cung cấp thông tin

      1. Tổng cục Hải quan cung cấp thông tin, số liệu cho Bộ Công Thương để phục vụ công tác điều hành theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP. Thông tin, số liệu cung cấp theo các biểu mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:

      a) Biểu mẫu thông tin số liệu thống kê về hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất: Mẫu 1.

      b) Biểu mẫu thống kê các vụ việc vi phạm quy định về kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu: Mẫu 2.

      2. Biểu mẫu cung cấp thông tin định kỳ hàng quý gửi trước ngày 10 của tháng đầu quý sau về Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương, địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội và qua địa chỉ email tiếp nhận số liệu của Cục Xuất nhập khẩu.

      Chương IV

      HẠN NGẠCH THUẾ QUAN

      Điều 11. Danh mục hàng hóa quản lý theo hạn ngạch thuế quan nhập khẩu

      STT

      Tên hàng hóa

      Mã HS
      (Áp dụng đối với toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số)

      1

      Đường tinh luyện, đường thô

      1701

      2

      Muối

      2501

      3

      Thuốc lá nguyên liệu

      2401

      4

      Trứng gia cầm

      0407

      (Không bao gồm trứng đã thụ tinh để ấp thuộc các mã HS: 04071110, 04071190, 04071911, 04071919, 04071991 và 04071999)

      Điều 12. Quyết định và công bố lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu

      1. Lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu của năm tiếp theo đối với các mặt hàng muối, trứng gia cầm, đường tinh luyện, đường thô do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định và thông báo cho Bộ Công Thương chậm nhất trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.

      2. Lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu của năm tiếp theo đối với mặt hàng thuốc lá nguyên liệu do Bộ Công Thương quyết định trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.

      3. Trên cơ sở cam kết quốc tế, lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đã được quyết định hàng năm theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, Bộ Công Thương chính thức công bố lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm và quy định phương thức điều hành đối với từng mặt hàng.

      Điều 13. Áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hóa quản lý theo hạn ngạch thuế quan nhập khẩu

      1. Thương nhân được Bộ Công Thương cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan hoặc được Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu thì được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan đối với số lượng hàng hóa nhập khẩu ghi trong Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan hoặc ghi trong thông báo quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu.

      2. Đối với số lượng hàng hóa nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan thì được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.

      3. Các trường hợp áp dụng phương thức điều hành hạn ngạch thuế quan nhập khẩu khác với phương thức quản lý quy định tại khoản 1 Điều này thì thực hiện theo quy định, hướng dẫn của Bộ Công Thương.

      4. Thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan và thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan thực hiện theo quy định của Chính phủ.

      Điều 14. Đối tượng được xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan

      1. Đối với mặt hàng thuốc lá nguyên liệu: Thương nhân có giấy phép sản xuất thuốc lá điếu do Bộ Công Thương cấp và có nhu cầu sử dụng thuốc lá nguyên liệu nhập khẩu cho sản xuất thuốc lá điếu.

      2. Đối với mặt hàng muối: Thương nhân có nhu cầu sử dụng muối cho sản xuất được cơ quan quản lý chuyên ngành xác nhận.

      3. Đối với mặt hàng trứng gia cầm: Thương nhân có nhu cầu nhập khẩu trứng gia cầm.

      4. Đối với mặt hàng đường tinh luyện, đường thô: Thực hiện theo hướng dẫn hàng năm của Bộ Công Thương trên cơ sở trao đổi ý kiến với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính.

      5. Bộ Công Thương xác định thời điểm phân giao hạn ngạch thuế quan đối với mặt hàng quy định tại khoản 1 Điều này.

      Đối với các mặt hàng quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này, Bộ Công Thương trao đổi với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính để xác định thời điểm phân giao hạn ngạch thuế quan.

      Điều 15. Cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan

      1. Trên cơ sở lượng hạn ngạch thuế quan công bố hàng năm và đăng ký của thương nhân, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan cho thương nhân.

      2. Hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 9 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:

      a) Đơn đăng ký hạn ngạch thuế quan nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII kèm theo Thông tư này: 1 bản chính.

      b) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

      3. Quy trình cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:

      a) Thương nhân nộp 1 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu), địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

      b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định hoặc cần bổ sung tài liệu giải trình, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.

      c) Thời hạn giải quyết việc cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan cho thương nhân là trong vòng 10 ngày làm việc, tính từ thời điểm phân giao theo quy định tại khoản 5 Điều 14 Thông tư này và Bộ Công Thương nhận được bộ hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.

      Trường hợp không cấp giấy phép, Bộ Công Thương trả lời thương nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      4.[2] Thương nhân có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng quý trước ngày 10 của tháng đầu tiên quý kế tiếp hoặc đột xuất bằng văn bản qua dịch vụ bưu chính về tình hình thực hiện nhập khẩu theo yêu cầu của Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu) theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này.

      Trước ngày 30 tháng 9 hàng năm, thương nhân có báo cáo (thay cho báo cáo quý III) gửi qua dịch vụ bưu chính đến Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu) đánh giá khả năng nhập khẩu cả năm đó, đề nghị điều chỉnh tăng, giảm hạn ngạch nhập khẩu được cấp hoặc báo cáo số lượng hàng hóa không có khả năng nhập khẩu để phân giao cho thương nhân khác.

      Chương V

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp

      Các giấy phép do Bộ Công Thương cấp cho thương nhân theo quy định tại các văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài trước khi Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo các nội dung và thời hạn hiệu lực của các giấy phép đã được cấp.

      Điều 17. Hiệu lực thi hành3

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

      2. Thông tư này bãi bỏ các văn bản sau đây:

      a) Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.

      b) Thông tư số 11/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ Công Thương quy định hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa.

      c) Thông tư số 49/2015/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định về hoạt động sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài.

      3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, thương nhân, các cơ quan, tổ chức có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Công Thương để xử lý./.

       

       

      XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

      BỘ TRƯỞNG

      Trần Tuấn Anh

       

      PHỤ LỤC I

      DANH MỤC HÀNG TIÊU DÙNG, THIẾT BỊ Y TẾ, PHƯƠNG TIỆN ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

      HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

      Danh mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Nguyên tắc sử dụng danh mục này như sau:

      1. Trường hợp chỉ liệt kê mã 2 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc Chương này đều bị cấm nhập khẩu.

      2. Trường hợp chỉ liệt kê mã 4 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này đều bị cấm nhập khẩu.

      3. Trường hợp chỉ liệt kê mã 6 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc phân nhóm 6 số này đều bị cấm nhập khẩu.

      4. Trường hợp liệt kê chi tiết đến mã 8 số thì chỉ những mã 8 số đó mới bị cấm nhập khẩu.

      5. Đối với các mặt hàng tiêu dùng đã qua sử dụng cấm nhập khẩu thì phụ tùng, linh kiện qua sử dụng (nếu có) của những mặt hàng đó cũng cấm nhập khẩu.

      I. DANH MỤC HÀNG TIÊU DÙNG ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU

      Chương

      Nhóm

      Phân nhóm

      Mô tả mặt hàng

      Chương 39

      3918

       

       

      Tấm trải sàn bằng plastic, có hoặc không tự dính, dạng cuộn hoặc dạng tấm rời để ghép; tấm ốp tường hoặc ốp trần bằng plastic, như đã nêu trong Chú giải 9 của Chương này.

       

      3922

       

       

      Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa, chậu rửa, bệ rửa vệ sinh (bidets), bệ và nắp xí bệt, bình xả nước và các thiết bị vệ sinh tương tự, bằng plastic.

       

      3924

       

       

      Bộ đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp, các sản phẩm gia dụng khác và các sản phẩm phục vụ vệ sinh, bằng plastic.

       

      3925

       

       

      Đồ vật bằng plastic dùng trong xây lắp, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.

       

      3926

       

       

      Các sản phẩm khác bằng plastic và các sản phẩm bằng các vật liệu khác của các nhóm từ 39.01 đến 39.14 (trừ lá chắn chống bạo loạn, đinh phản quang và màn lưới tẩm thuốc diệt muỗi).

      Chương 40

      4015

       

       

      Sản phẩm may mặc và đồ phụ trợ may mặc (kể cả găng tay, găng hở ngón và găng bao tay), dùng cho mọi mục đích, bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng.

       

      4015

      19

      00

      - - Loại khác

       

      4016

       

       

      Các sản phẩm khác bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng

       

      4016

      91

       

      - - Tấm phủ sàn và tấm, đệm trải sàn (mat)

       

      4016

      99

      91

      - - - - Khăn trải bàn

       

      4016

      99

      99

      - - - - Loại khác

      Chương 42

      4201

      00

      00

      Yên cương và bộ yên cương dùng cho các loại động vật (kể cả dây kéo, dây dắt, miếng đệm đầu gối, đai hoặc rọ bịt mõm, vải lót yên, túi yên, áo chó và các loại tương tự), làm bằng vật liệu bất kỳ.

       

      4202

       

       

      Hòm, va ly, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, túi cặp học sinh, bao kính, bao ống nhòm, hộp camera, hộp nhạc cụ, bao súng, bao súng ngắn mắc vào yên ngựa và các loại đồ chứa tương tự; túi du lịch, túi đựng đồ ăn hoặc đồ uống có phủ lớp cách, túi đựng đồ vệ sinh cá nhân, ba lô, túi xách tay, túi đi chợ, xắc cốt, ví, túi đựng bản đồ, hộp đựng thuốc lá điếu, hộp đựng thuốc lá sợi, túi để dụng cụ, túi thể thao, túi đựng chai rượu, hộp đựng đồ trang sức, hộp đựng phấn, hộp đựng dao kéo và các loại túi hộp tương tự bằng da thuộc hoặc da tổng hợp, bằng tấm plastic, bằng vật liệu dệt, bằng sợi lưu hóa hoặc bằng bìa, hoặc được phủ toàn bộ hay chủ yếu bằng các vật liệu trên hoặc bằng giấy.

       

      4203

       

       

      Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo, bằng da thuộc hoặc bằng da thuộc tổng hợp.

      Chương 43

      4303

       

       

      Hàng may mặc, đồ phụ trợ quần áo và các vật phẩm khác bằng da lông.

       

      4304

       

       

      Da lông nhân tạo và các sản phẩm làm bằng da lông nhân tạo.

      Chương 44

      4414

      00

      00

      Khung tranh, khung ảnh, khung gương bằng gỗ hoặc các sản phẩm bằng gỗ tương tự.

       

      4419

      00

      00

      Bộ đồ ăn và bộ đồ làm bếp bằng gỗ.

       

      4420

       

       

      Gỗ khảm và dát; tráp và các loại hộp đựng đồ trang sức hoặc đựng dao kéo, và các sản phẩm tương tự, bằng gỗ; tượng nhỏ và đồ trang trí, bằng gỗ; các loại đồ dùng bằng gỗ không thuộc Chương 94.

       

      4421

       

       

      Các sản phẩm bằng gỗ khác.

      Chương 46

       

       

       

      Toàn bộ chương 46

      Chương 48

      4814

      20

       

      - Giấy dán tường và các loại tấm phủ tường tương tự, bao gồm giấy đã được tráng hoặc phủ, trên bề mặt, bằng một lớp plastic có hạt nổi, rập nổi, nhuộm mầu, in hình hoặc trang trí cách khác.

       

      4823

      61

      00

      - - Từ tre (bamboo)

       

      4823

      69

      00

      - - Loại khác

       

      4823

      90

      70

      - - Quạt và màn che kéo bằng tay

      Chương 49

      4910

      00

      00

      Các loại lịch in, kể cả bloc lịch.

      Chương 50

      5007

       

       

      Vải dệt thoi dệt từ tơ tằm hoặc từ phế liệu tơ tằm.

      Chương 51

      5111

       

       

      Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải thô.

       

      5112

       

       

      Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải kỹ.

       

      5113

      00

      00

      Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa.

      Chương 52

      5208

       

       

      Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng không quá 200g/m2.

       

      5209

       

       

      Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng trên 200g/m2.

       

      5210

       

       

      Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng không quá 200g/m2.

       

      5211

       

       

      Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng trên 200g/m2.

       

      5212

       

       

      Vải dệt thoi khác từ sợi bông.

      Chương 53

      5309

       

       

      Vải dệt thoi từ sợi lanh.

       

      5310

       

       

      Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03.

       

      5311

       

       

      Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy.

      Chương 54

      5407

       

       

      Vải dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp, kể cả vải dệt thoi thu được từ các nguyên liệu thuộc nhóm 54.04.

       

      5408

       

       

      Vải dệt thoi bằng sợi filament tái tạo, kể cả vải dệt thoi thu được từ các nguyên liệu thuộc nhóm 54.05.

      Chương 55

      5512

       

       

      Các loại vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này từ 85% trở lên.

       

      5513

       

       

      Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng không quá 170g/m2.

       

      5514

       

       

      Vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng trên 170g/m2.

       

      5515

       

       

      Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp.

       

      5516

       

       

      Vải dệt thoi từ xơ staple tái tạo.

      Chương 57

       

       

       

      Toàn bộ chương 57

      Chương 58

       

       

       

      Toàn bộ chương 58

      Chương 60

       

       

       

      Toàn bộ chương 60

      Chương 61

       

       

       

      Toàn bộ chương 61

      Chương 62

       

       

       

      Toàn bộ chương 62

      Chương 63

      6301

       

       

      Chăn và chăn du lịch.

       

      6302

       

       

      Khăn trải giường, khăn trải bàn, khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp.

       

      6303

       

       

      Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường

       

      6304

       

       

      Các sản phẩm trang trí nội thất khác, trừ các loại thuộc nhóm 94.04.

       

      6307

      10

       

      - Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa, khăn lau bụi và các loại khăn lau tương tự:

       

      6308

      00

      00

      Bộ vải bao gồm vải và chỉ, có hoặc không có phụ kiện dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thêu, hoặc các sản phẩm dệt tương tự, đóng gói sẵn để bán lẻ.

       

      6309

      00

      00

      Quần áo và các sản phẩm dệt may đã qua sử dụng khác.

      Chương 64

       

       

       

      Toàn bộ chương 64 (trừ nhóm 6406)

      Chương 65

      6504

      00

      00

      Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí.

       

      6505

       

       

      Các loại mũ và các vật đội đầu khác, dệt kim hoặc móc, hoặc làm từ ren, nỉ hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh (trừ dạng dải), đã hoặc chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí.

       

      6506

      91

      00

      - - Bằng cao su hoặc plastic

       

      6506

      99

       

      - - Bằng vật liệu khác:

      Chương 66

      6601

       

       

      Các loại ô và dù (kể cả ô có cán là ba toong, dù che trong vườn và các loại ô, dù tương tự).

       

      6602

      00

      00

      Ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi da, roi điều khiển súc vật thồ, kéo và các loại tương tự.

      Chương 67

      6702

       

       

      Hoa, cành, lá, quả nhân tạo và các phần của chúng; các sản phẩm làm bằng hoa, lá hoặc quả nhân tạo.

       

      6703

      00

      00

      Tóc người đã được chải, chuốt, tẩy hoặc xử lý bằng cách khác; lông cừu hoặc lông động vật khác hoặc loại vật liệu dệt khác, được chế biến để dùng làm tóc giả hoặc sản phẩm tương tự.

       

      6704

       

       

      Tóc giả, râu, lông mi, lông mày giả, tóc độn và các loại sản phẩm tương tự bằng tóc người, bằng lông động vật hoặc bằng các loại vật liệu dệt; các sản phẩm bằng tóc người chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác.

      Chương 69

      6910

       

       

      Bồn rửa, chậu giặt, bệ chậu giặt, bồn tắm, chậu vệ sinh dành cho phụ nữ, bệ xí bệt, bình xối nước, bệ đi tiểu nam và các sản phẩm vệ sinh tương tự bằng gốm, sứ gắn cố định

       

      6911

       

       

      Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ sứ vệ sinh khác, bằng sứ.

       

      6912

      00

      00

      Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ vệ sinh khác bằng gốm, trừ loại bằng sứ.

       

      6913

       

       

      Các loại tượng nhỏ và các loại sản phẩm trang trí bằng gốm, sứ khác.

       

      6914

       

       

      Các sản phẩm bằng gốm, sứ khác.

      Chương 70

      7013

       

       

      Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, đồ vệ sinh, đồ dùng văn phòng, đồ trang trí nội thất hoặc đồ dùng cho các mục đích tương tự bằng thủy tinh (trừ các sản phẩm thuộc nhóm 70.10 hoặc 70.18).

      Chương 71

      7117

       

       

      Đồ trang sức làm bằng chất liệu khác.

      Chương 73

      7321

       

       

      Bếp lò, vỉ lò, lò sấy, bếp nấu (kể cả loại có nồi hơi phụ dùng cho hệ thống nhiệt trung tâm), vỉ nướng, lò nướng, lò ga hình vòng, lò hâm nóng dạng tấm và các loại đồ dùng gia đình không dùng điện tương tự, và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép.

       

      7323

       

       

      Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép; bùi nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép.

       

      7324

       

       

      Thiết bị vệ sinh và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép.

      Chương 74

      7418

       

       

      Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc đồ gia dụng khác và các bộ phận rời của chúng, bằng đồng; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự, bằng đồng; đồ trang bị trong nhà vệ sinh và các bộ phận rời của chúng, bằng đồng.

      Chương 76

      7615

       

       

      Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng, bằng nhôm; miếng dùng để cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự bằng nhôm; đồ trang bị trong nhà vệ sinh và phụ tùng của nó, bằng nhôm.

      Chương 82

      8210

      00

      00

      Đồ dùng cơ khí cầm tay, nặng 10 kg trở xuống, dùng để chế biến, pha chế hoặc phục vụ việc làm đồ ăn hoặc đồ uống.

       

      8211

      91

      00

      - - Dao ăn có lưỡi cố định

       

      8212

       

       

      Dao cạo và lưỡi dao cạo (kể cả lưỡi dao cạo chưa hoàn thiện ở dạng dải).

       

      8214

      20

      00

      - Bộ đồ và dụng cụ cắt sửa móng tay hoặc móng chân (kể cả dũa móng)

       

      8215

       

       

      Thìa, dĩa, muôi, thìa hớt kem, hớt bọt, đồ xúc bánh, dao ăn cá, dao cắt bơ, kẹp gắp đường và các loại đồ dùng nhà bếp hoặc bộ đồ ăn tương tự.

      Chương 83

      8301

      30

      00

      - Ổ khóa thuộc loại sử dụng cho đồ dùng trong nhà

       

      8301

      70

      00

      - Chìa rời

       

      8302

      42

       

      - - Loại khác, dùng cho đồ nội thất:

       

      8302

      50

      00

      - Giá để mũ, mắc mũ, chân giá đỡ và các loại giá cố định tương tự

       

      8306

       

       

      Chuông, chuông đĩa và các loại tương tự, không dùng điện, bằng kim loại cơ bản; tượng nhỏ và đồ trang trí khác, bằng kim loại cơ bản; khung ảnh, khung tranh hay các loại khung tương tự, bằng kim loại cơ bản; gương bằng kim loại cơ bản.

      Chương 84

      8414

      51

       

      - - Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W: (trừ quạt công nghiệp)

       

      8414

      59

       

      - - Loại khác: (trừ quạt công nghiệp)

       

      8415

      10

       

      - Loại lắp vào cửa sổ hoặc lắp vào tường, kiểu một khối (lắp liền trong cùng một vỏ, một cục) hoặc "hệ thống nhiều khối chức năng" (cục nóng, cục lạnh tách biệt):

       

      8415

      20

       

      - Loại sử dụng cho người, trong xe có động cơ:

       

      8415

      81

       

      - - Kèm theo bộ phận làm lạnh và một van đảo chiều chu trình nóng/lạnh (bơm nhiệt có đảo chiều):

       

      8415

      82

       

      - - Loại khác, có kèm theo bộ phận làm lạnh:

       

      8415

      83

       

      - - Không gắn kèm bộ phận làm lạnh:

       

      8415

      90

      19

      - - - Loại khác (chỉ bao gồm bộ phận của các mã HS nêu trên)

       

      8418

      10

      11

      - - - Dung tích không quá 230 lít

       

      8418

      10

      19

      - - - Loại khác

       

      8418

      21

       

      - - Loại sử dụng máy nén

       

      8418

      29

      00

      - - Loại khác

       

      8418

      30

      10

      - - Dung tích không quá 200 lít

       

      8418

      40

      10

      - - Dung tích không quá 200 lít

       

      8418

      99

       

      - - Loại khác: (chỉ bao gồm bộ phận của các mã HS nêu trên)

       

      8419

      11

      10

      - - - Loại sử dụng trong gia đình

       

      8419

      19

      10

      - - - Loại sử dụng trong gia đình

       

      8419

      81

       

      - - Để làm nóng đồ uống hoặc nấu hoặc hâm nóng thực phẩm

       

      8421

      12

      00

      - - Máy làm khô quần áo

       

      8421

      21

      11

      - - - - Máy và thiết bị lọc sử dụng trong gia đình

       

      8421

      91

       

      - - Của máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm: (chỉ bao gồm bộ phận của các mã HS nêu trên)

       

      8422

      11

      00

      - - Loại sử dụng trong gia đình:

       

      8422

      90

      10

      - - Của các máy thuộc phân nhóm 8422.11

       

      8423

      10

       

      - Cân người, kể cả cân trẻ em; cân sử dụng trong gia đình:

       

      8423

      81

       

      - - Có khả năng cân tối đa không quá 30 kg

       

      8450

      11

       

      - - Máy tự động hoàn toàn:

       

      8450

      12

       

      - - Máy giặt khác, có chức năng sấy ly tâm

       

      8450

      19

       

      - - Loại khác:

       

      8450

      90

      20

      - - Của máy thuộc phân nhóm 8450.11, 8450.12 hoặc 8450.19

       

      8451

      30

      10

      - - Máy là trục đơn, loại gia dụng

       

      8452

      10

      00

      - Máy khâu dùng cho gia đình

       

      8471

      30

       

      - Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình

       

      8471

      41

      10

      - - - Máy tính cá nhân trừ máy tính loại xách tay của phân nhóm 8471.30

       

      8471

      49

      10

      - - - Máy tính cá nhân trừ máy tính loại xách tay của phân nhóm 8471.30

      Chương 85

      8508

      11

      00

      - - Công suất không quá 1.500 W và có túi hứng bụi hay đồ chứa khác với sức chứa không quá 20 lít

       

      8508

      19

      10

      - - - Loại phù hợp dùng cho mục đích gia dụng

       

      8508

      70

      10

      - - Máy hút bụi của phân nhóm 8508.11.00 hoặc 8508.19.10

       

      8509

       

       

      Thiết bị cơ điện gia dụng có lắp động cơ điện, trừ máy hút bụi của nhóm 85.08.

       

      8510

       

       

      Máy cạo râu, tông đơ cắt tóc và các dụng cụ loại bỏ râu, lông, tóc, có động cơ điện gắn liền.

       

      8516

       

       

      Dụng cụ điện đun nóng tức thời hoặc đun và chứa nước nóng kiểu nhúng; dụng cụ điện làm nóng không gian dùng điện và làm nóng đất; dụng cụ nhiệt điện làm tóc (ví dụ, máy sấy tóc, máy uốn tóc, dụng cụ kẹp uốn tóc) và máy sấy làm khô tay; bàn là điện; dụng cụ nhiệt điện gia dụng khác; các loại điện trở đốt nóng bằng điện, trừ loại thuộc nhóm 85.45 (trừ mã HS 8516.40.10, 8516.80 và 8516.90)

       

      8517

      11

      00

      - - Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây

       

      8517

      12

      00

      - - Điện thoại di động (telephones for cellular networks) hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây khác

       

      8517

      18

      00

      - - Loại khác

       

      8518

      21

       

      - - Loa đơn, đã lắp vào hộp loa:

       

      8518

      22

       

      - - Bộ loa, đã lắp vào cùng một thùng loa:

       

      8518

      30

      10

      - - Tai nghe có khung chụp qua đầu

       

      8518

      30

      20

      - - Tai nghe không có khung chụp qua đầu

       

      8518

      30

      51

      - - - Cho hàng hóa của phân nhóm 8517.12.00

       

      8518

      30

      59

      - - - Loại khác

       

      8518

      40

       

      - Thiết bị điện khuyếch đại âm tần

       

      8518

      50

       

      - Bộ tăng âm điện:

       

      8518

      90

       

      - Bộ phận (chỉ bao gồm bộ phận của các mã HS nêu trên)

       

      8519

      30

      00

      - Đầu quay đĩa (có thể có bộ phận lưu trữ) nhưng không có bộ phận khuếch đại và không có bộ phận phát âm thanh (loa)

       

      8519

      81

      10

      - - - Máy ghi âm cassette bỏ túi, kích thước không quá 170 mm x 100 mm x 45 mm

       

      8519

      81

      20

      - - - Máy ghi âm dùng băng cassette, có bộ phận khuếch đại và một hoặc nhiều loa, hoạt động chỉ bằng nguồn điện ngoài

       

      8519

      81

      30

      - - - Đầu đĩa compact

       

      8519

      81

      49

      - - - - Loại khác

       

      8519

      81

      69

      - - - - Loại khác

       

      8519

      81

      79

      - - - - Loại khác

       

      8519

      81

      99

      - - - - Loại khác

       

      8521

       

       

      Thiết bị ghi hoặc tái tạo video, có hoặc không gắn bộ phận thu tín hiệu video.

       

      8522

       

       

      Bộ phận và đồ phụ trợ chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các thiết bị của nhóm 8519 hoặc 8521.

       

      8525

      80

       

      - Camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh:

       

      8527

       

       

      Máy thu dùng cho phát thanh sóng vô tuyến, có hoặc không kết hợp với thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc với đồng hồ trong cùng một khối.

       

      8528

      72

       

      - - Loại khác, màu:

       

      8528

      73

      00

      - - Loại khác, đơn sắc

       

      8529

       

       

      Bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các thiết bị thuộc các nhóm từ 8525 đến 8528.

       

      8539

      22

      91

      - - - - Loại dùng trong chiếu sáng trang trí, công suất không quá 60 W

       

      8539

      22

      92

      - - - - Loại dùng trong chiếu sáng trang trí, công suất trên 60 W

       

      8539

      22

      93

      - - - - Loại khác, dùng trong chiếu sáng gia dụng

       

      8539

      22

      99

      - - - - Loại khác

       

      8539

      29

      50

      - - - Loại khác, có công suất trên 200 W nhưng không quá 300 W và điện áp trên 100 V

       

      8539

      31

      10

      - - - Ống huỳnh quang dùng cho đèn com-pắc

       

      8539

      31

      90

      - - - Loại khác

       

      8539

      39

       

      - - Loại khác

      Chương 90

      9004

      10

      00

      - Kính râm

      Chương 91

      9101

       

       

      Đồng hồ đeo tay, đồng hồ bỏ túi và các loại đồng hồ cá nhân khác, kể cả đồng hồ bấm giờ, với vỏ làm bằng kim loại quý hay kim loại dát phủ kim loại quý.

       

      9102

       

       

      Đồng hồ đeo tay, đồng hồ bỏ túi và các loại đồng hồ cá nhân khác, kể cả đồng hồ bấm giờ, trừ các loại thuộc nhóm 9101.

       

      9103

       

       

      Đồng hồ thời gian có lắp máy đồng hồ cá nhân, trừ các loại đồng hồ thuộc nhóm 9104.

       

      9105

       

       

      Đồng hồ thời gian khác. (trừ đồng hồ đo thời gian hàng hải mã HS 9105.91.10, 9105.99.10 và máy tương tự)

      Chương 94

      9401

      30

      00

      - Ghế quay có điều chỉnh độ cao

       

      9401

      40

      00

      - Ghế có thể chuyển thành giường trừ ghế trong vườn hoặc đồ cắm trại.

       

      9401

      52

      00

      - - Bằng tre

       

      9401

      53

      00

      - - Bằng song, mây

       

      9401

      61

      00

      - - Đã nhồi đệm

       

      9401

      69

       

      - - Loại khác

       

      9401

      71

      00

      - - Đã nhồi đệm

       

      9401

      79

       

      - - Loại khác

       

      9401

      80

      00

      - Ghế khác

       

      9403

      10

      00

      - Đồ nội thất bằng kim loại được sử dụng trong văn phòng

       

      9403

      20

       

      - Đồ nội thất bằng kim loại khác:

       

      9403

      30

      00

      - Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng

       

      9403

      40

      00

      - Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp

       

      9403

      50

      00

      - Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ

       

      9403

      60

       

      - Đồ nội thất bằng gỗ khác:

       

      9403

      70

       

      - Đồ nội thất bằng plastic:

       

      9403

      82

      00

      - - Bằng tre

       

      9403

      83

      00

      - - Bằng song mây

       

      9403

      89

       

      - - Loại khác:

       

      9404

       

       

      Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự (ví dụ, đệm, chăn bông, chăn nhồi lông, nệm, đệm ghế loại dài và gối) có gắn lò xo hoặc nhồi hoặc lắp bên trong bằng vật liệu bất kỳ hoặc bằng cao su xốp hoặc plastic xốp, có hoặc không bọc.

       

      9405

      10

      92

      - - - Bộ đèn và đèn huỳnh quang

       

      9405

      10

      99

      - - - Loại khác

       

      9405

      20

      90

      - - Loại khác

       

      9405

      30

      00

      - Bộ đèn dùng cho cây nôen

       

      9405

      50

      11

      - - - Bằng đồng sử dụng trong nghi lễ tôn giáo

       

      9405

      50

      19

      - - - Loại khác

       

      9405

      50

      40

      - - Đèn bão

       

      9405

      50

      90

      - - Loại khác

      Chương 95

      9504

       

       

      Các máy và bộ điều khiển trò chơi video, dụng cụ dùng cho giải trí, cho các trò chơi trên bàn hoặc trong phòng khách, kể cả bàn sử dụng trong trò chơi bắn bi (pin-table), bi-a, bàn chuyên dụng dùng cho trò chơi ở sòng bạc và các thiết bị dùng cho đường chạy bowling tự động.

       

      9505

       

       

      Đồ dùng trong lễ hội, hội hóa trang hoặc trong các trò chơi giải trí khác, kể cả các mặt hàng dùng cho trò chơi ảo thuật hoặc trò vui cười.

      Chương 96

      9603

      21

      00

      - - Bàn chải đánh răng, kể cả bàn chải dùng cho răng mạ

       

      9603

      29

      00

      - - Loại khác

       

      9603

      90

       

      - Loại khác:

       

      9605

      00

      00

      Bộ đồ du lịch dùng cho vệ sinh cá nhân, bộ đồ khâu hoặc bộ đồ làm sạch giầy dép hoặc quần áo.

       

      9613

       

       

      Bật lửa châm thuốc lá và các bật lửa khác, có hoặc không dùng cơ hoặc điện, và các bộ phận của chúng trừ đá lửa và bấc.

       

      9614

       

       

      Tẩu thuốc (kể cả điếu bát) và đót xì gà hoặc đót thuốc lá, và bộ phận của chúng.

       

      9615

       

       

      Lược, trâm cài tóc và loại tương tự; ghim cài tóc, cặp uốn tóc, kẹp uốn tóc, lô cuộn tóc và loại tương tự, trừ các loại thuộc nhóm 8516, và bộ phận của chúng.

       

      9617

      00

      10

      - Phích chân không và các loại bình chân không khác

      II. DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU

      Chương

      Nhóm

      Phân nhóm

      Mô tả mặt hàng

      Chương 87

      8711

       

       

      Mô tô (kể cả xe gắn máy có bàn đạp (moped)) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe bên cạnh; thùng xe có bánh (side-cars).

       

      8712

       

       

      Xe đạp hai bánh và xe đạp khác (kể cả xe xích lô ba bánh chở hàng), không lắp động cơ (trừ xe đạp đua mã HS 8712.00.10)

       

      8714

       

       

      Bộ phận và phụ kiện của xe thuộc các nhóm từ 8711 đến 8713 (trừ bộ phận và phụ tùng của nhóm 8713)

      III. DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU

      Chương

      Nhóm

      Phân nhóm

      Mô tả mặt hàng

      Chương 90

      9018

       

       

      Thiết bị và dụng cụ dùng cho ngành y, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y, kể cả thiết bị ghi biểu đồ nhấp nháy, thiết bị điện y học khác và thiết bị kiểm tra thị lực.

       

      9019

       

       

      Thiết bị trị liệu cơ học; máy xoa bóp; máy thử nghiệm trạng thái tâm lý; máy trị liệu bằng ô zôn, bằng ô xy, bằng xông, máy hô hấp nhân tạo hoặc máy hô hấp trị liệu khác.

       

      9020

       

       

      Thiết bị thở và mặt nạ phòng khí khác, trừ các mặt nạ bảo hộ mà không có bộ phận cơ khí hoặc không có phin lọc có thể thay thế được.

       

      9021

       

       

      Dụng cụ chỉnh hình, kể cả nạng, băng dùng trong phẫu thuật và băng cố định; nẹp và các dụng cụ cố định vết gãy khác; các bộ phận nhân tạo của cơ thể người; thiết bị trợ thính và dụng cụ khác được lắp hoặc mang theo, hoặc cấy vào cơ thể, để bù đắp khuyết tật hay sự suy giảm của một bộ phận cơ thể.

       

      9022

       

       

      Thiết bị sử dụng tia X hoặc tia phóng xạ alpha, beta hoặc gamma, có hoặc không dùng cho mục đích y học, phẫu thuật, nha khoa hay thú y, kể cả thiết bị chụp hoặc thiết bị điều trị bằng các tia đó, ống phát tia X và thiết bị tạo tia X khác, thiết bị tạo tia cường độ cao, bảng và bàn điều khiển, màn hình, bàn, ghế và các loại tương tự, dùng để khám hoặc điều trị.

       

      PHỤ LỤC II

      DANH MỤC HÀNG HÓA TẠM NGỪNG KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT, CHUYỂN KHẨU
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

      HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

      Danh mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Nguyên tắc sử dụng danh mục này như sau:

      1. Danh mục chỉ áp dụng đối với hàng hoá đã qua sử dụng.

      2. Trường hợp chỉ liệt kê mã 2 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc Chương này đều được áp dụng.

      3. Trường hợp chỉ liệt kê mã 4 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này đều được áp dụng.

      4. Trường hợp chỉ liệt kê mã 6 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc phân nhóm 6 số này đều được áp dụng.

      5. Trường hợp liệt kê chi tiết đến mã 8 số thì chỉ những mã 8 số đó mới được áp dụng.

      Chương

      Nhóm

      Phân nhóm

      Mô tả mặt hàng

      Chương 39

      3918

       

       

      Tấm trải sàn bằng plastic, có hoặc không tự dính, dạng cuộn hoặc dạng tấm rời để ghép; tấm ốp tường hoặc ốp trần bằng plastic, như đã nêu trong Chú giải 9 của Chương này.

       

      3922

       

       

      Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa, chậu rửa, bệ rửa vệ sinh, bệ và nắp xí bệt, bình xả nước và các thiết bị vệ sinh tương tự, bằng plastic.

       

      3924

       

       

      Bộ đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp, các sản phẩm gia dụng khác và các sản phẩm phục vụ vệ sinh, bằng plastic.

       

      3925

       

       

      Đồ vật bằng plastic dùng trong xây lắp, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.

       

      3926

       

       

      Các sản phẩm khác bằng plastic và các sản phẩm bằng các vật liệu khác của các nhóm từ 39.01 đến 39.14

      Chương 40

      4015

       

       

      Sản phẩm may mặc và đồ phụ trợ may mặc (kể cả găng tay, găng hở ngón và găng bao tay), dùng cho mọi mục đích, bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng.

       

       

       

       

      - Găng tay, găng tay hở ngón và găng bao tay:

       

      4015

      19

      00

      - - Loại khác

       

      4016

       

       

      Các sản phẩm khác bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng.

       

      4016

      91

       

      - - Tấm phủ sàn và tấm (đệm) trải sàn (mat)

       

      4016

      99

      91

      - - - - Khăn trải bàn

       

      4016

      99

      99

      - - - - Loại khác

      Chương 42

      4201

      00

      00

      Yên cương và bộ yên cương dùng cho các loại động vật (kể cả dây kéo, dây dắt, miếng đệm đầu gối, đai hoặc rọ bịt mõm, vải lót yên, túi yên, áo chó và các loại tương tự), làm bằng vật liệu bất kỳ.

       

      4202

       

       

      Hòm, va ly, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, túi, cặp đeo vai cho học sinh, bao kính, bao ống nhòm, hộp camera, hộp nhạc cụ, bao súng, bao súng ngắn mắc vào yên ngựa và các loại đồ chứa tương tự; túi du lịch, túi đựng đồ ăn hoặc đồ uống có phủ lớp cách, túi đựng đồ vệ sinh cá nhân, ba lô, túi xách tay, túi đi chợ, xắc cốt, ví, túi đựng bản đồ, hộp đựng thuốc lá điếu, hộp đựng thuốc lá sợi, túi đựng dụng cụ, túi thể thao, túi đựng chai rượu, hộp đựng đồ trang sức, hộp đựng phấn, hộp đựng dao kéo và các loại đồ chứa tương tự bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp, bằng tấm plastic, bằng vật liệu dệt, bằng sợi lưu hóa hoặc bằng bìa, hoặc được phủ toàn bộ hay chủ yếu bằng các vật liệu trên hoặc bằng giấy.

       

      4203

       

       

      Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo, bằng da thuộc hoặc bằng da thuộc tổng hợp.

      Chương 43

      4303

       

       

      Hàng may mặc, đồ phụ trợ quần áo và các vật phẩm khác bằng da lông.

       

      4304

       

       

      Da lông nhân tạo và các sản phẩm làm bằng da lông nhân tạo.

      Chương 44

      4414

      00

      00

      Khung tranh, khung ảnh, khung gương bằng gỗ hoặc các sản phẩm bằng gỗ tương tự.

       

      4419

       

       

      Bộ đồ ăn và bộ đồ làm bếp, bằng gỗ.

       

      4420

       

       

      Gỗ khảm và dát; tráp và các loại hộp đựng đồ trang sức hoặc đựng dao kéo, và các sản phẩm tương tự, bằng gỗ; tượng nhỏ và đồ trang trí, bằng gỗ; các loại đồ dùng bằng gỗ không thuộc Chương 94.

       

      4421

       

       

      Các sản phẩm bằng gỗ khác

      Chương 46

       

       

       

      Toàn bộ Chương 46

      Chương 48

      4814

      20

       

      - Giấy dán tường và các loại tấm phủ tường tương tự, bao gồm giấy đã được tráng hoặc phủ, trên bề mặt, bằng một lớp plastic có hạt nổi, rập nổi, nhuộm mầu, in hình hoặc trang trí cách khác.

       

      4823

       

       

      Giấy, bìa, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo khác, đã cắt theo kích cỡ hoặc hình dạng; các vật phẩm khác bằng bột giấy, giấy, bìa, tấm xenlulo hoặc màng xơ sợi xenlulo.

       

       

       

       

      - Khay, bát, đĩa, cốc, chén và các sản phẩm tương tự, bằng giấy hoặc bìa:

       

      4823

      61

      00

      - - Từ tre (bamboo)

       

      4823

      69

      00

      - - Loại khác

       

      4823

      90

       

      - Loại khác:

       

      4823

      90

      70

      - - Quạt và màn che kéo bằng tay

      Chương 50

      5007

       

       

      Vải dệt thoi dệt từ tơ tằm hoặc từ phế liệu tơ tằm.

      Chương 51

      5111

       

       

      Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải thô.

       

      5112

       

       

      Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc sợi từ lông động vật loại mịn chải kỹ.

       

      5113

      00

      00

      Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa.

      Chương 52

      5208

       

       

      Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng không quá 200g/m².

       

      5209

       

       

      Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng trên 200g/m².

       

      5210

       

       

      Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng không quá 200g/m².

       

      5211

       

       

      Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng trên 200g/m².

       

      5212

       

       

      Vải dệt thoi khác từ bông.

      Chương 53

      5309

       

       

      Vải dệt thoi từ sợi lanh.

       

      5310

       

       

      Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03.

       

      5311

       

       

      Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy.

      Chương 54

      5407

       

       

      Vải dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp, kể cả vải dệt thoi thu được từ các nguyên liệu thuộc nhóm 54.04.

       

      5408

       

       

      Vải dệt thoi bằng sợi filament tái tạo, kể cả vải dệt thoi thu được từ các nguyên liệu thuộc nhóm 54.05.

      Chương 55

      5512

       

       

      Các loại vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này từ 85% trở lên.

       

      5513

       

       

      Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng không quá 170g/m².

       

      5514

       

       

      Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng trên 170g/m².

       

      5515

       

       

      Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp.

       

      5516

       

       

      Vải dệt thoi từ xơ staple tái tạo.

      Chương 57

       

       

       

      Toàn bộ Chương 57

      Chương 58

       

       

       

      Toàn bộ Chương 58

      Chương 60

       

       

       

      Toàn bộ Chương 60

      Chương 61

       

       

       

      Toàn bộ Chương 61

      Chương 62

       

       

       

      Toàn bộ Chương 62

      Chương 63

      6301

       

       

      Chăn và chăn du lịch.

       

      6302

       

       

      Khăn trải giường, khăn trải bàn, khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp.

       

      6303

       

       

      Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường

       

      6304

       

       

      Các sản phẩm trang trí nội thất khác, trừ các loại thuộc nhóm 94.04.

       

      6307

      10

       

      - Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa, khăn lau bụi và các loại khăn lau tương tự:

       

      6308

      00

      00

      Bộ vải bao gồm vải dệt thoi và chỉ, có hoặc không có phụ kiện, dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thêu, hoặc các sản phẩm dệt tương tự, đóng gói sẵn để bán lẻ.

       

      6309

      00

      00

      Quần áo và các sản phẩm dệt may đã qua sử dụng khác.

      Chương 64

       

       

       

      Toàn bộ Chương 64

      Chương 65

      6504

      00

      00

      Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí.

       

      6505

       

       

      Các loại mũ và các vật đội đầu khác, dệt kim hoặc móc, hoặc làm từ ren, nỉ hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh (trừ dạng dải), đã hoặc chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí.

       

      6506

       

       

      Mũ và các vật đội đầu khác, đã hoặc chưa lót hoặc trang trí.

       

       

       

       

      - Loại khác:

       

      6506

      91

      00

      - - Bằng cao su hoặc plastic

       

      6506

      99

       

      - - Bằng vật liệu khác:

      Chương 66

      6601

       

       

      Các loại ô và dù (kể cả ô có cán là ba toong, dù che trong vườn và các loại ô, dù tương tự).

       

      6602

      00

      00

      Ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi da, roi điều khiển súc vật thồ, kéo và các loại tương tự.

      Chương 67

      6702

       

       

      Hoa, cành, lá, quả nhân tạo và các phần của chúng; các sản phẩm làm bằng hoa, lá hoặc quả nhân tạo.

       

      6703

      00

      00

      Tóc người đã được chải, chuốt, tẩy hoặc xử lý bằng cách khác; lông cừu hoặc lông động vật khác hoặc loại vật liệu dệt khác, được chế biến để dùng làm tóc giả hoặc sản phẩm tương tự.

       

      6704

       

       

      Tóc giả, râu, lông mi, lông mày giả, tóc độn và các loại sản phẩm tương tự bằng tóc người, bằng lông động vật hoặc bằng các loại vật liệu dệt; các sản phẩm bằng tóc người chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác.

      Chương 69

      6910

       

       

      Bồn rửa, chậu giặt, bệ chậu giặt, bồn tắm, chậu vệ sinh dành cho phụ nữ, bệ xí bệt, bình xối nước, bệ đi tiểu nam và các sản phẩm vệ sinh tương tự gắn cố định bằng gốm, sứ.

       

      6911

       

       

      Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ sứ vệ sinh khác, bằng sứ.

       

      6912

      00

      00

      Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ vệ sinh khác bằng gốm, trừ loại bằng sứ

       

      6913

       

       

      Các loại tượng nhỏ và các loại sản phẩm trang trí bằng gốm, sứ khác.

       

      6914

       

       

      Các sản phẩm bằng gốm, sứ khác.

      Chương 70

      7013

       

       

      Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, đồ vệ sinh, đồ dùng văn phòng, đồ trang trí nội thất hoặc đồ dùng cho các mục đích tương tự bằng thủy tinh (trừ các sản phẩm thuộc nhóm 70.10 hoặc 70.18).

      Chương 71

      7117

       

       

      Đồ trang sức làm bằng chất liệu khác.

       

       

       

       

      - Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ kim loại quý:

       

      7117

      19

       

      - - Loại khác:

      Chương 73

      7321

       

       

      Bếp, bếp có lò nướng, vỉ lò, bếp nấu (kể cả loại có nồi hơi phụ dùng cho hệ thống gia nhiệt trung tâm), vỉ nướng, lò nướng, lò ga hình vòng, dụng cụ hâm nóng dạng tấm và các loại đồ dùng gia đình không dùng điện tương tự, và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép.

       

      7323

       

       

      Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép; bùi nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép.

       

      7324

       

       

      Thiết bị vệ sinh và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép.

      Chương 74

      7418

       

       

      Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc đồ gia dụng khác và các bộ phận rời của chúng, bằng đồng; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự, bằng đồng; đồ trang bị trong nhà vệ sinh và các bộ phận rời của chúng, bằng đồng.

      Chương 76

      7615

       

       

      Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng, bằng nhôm; miếng dùng để cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự bằng nhôm; đồ trang bị trong nhà vệ sinh và phụ tùng của nó, bằng nhôm.

      Chương 82

      8210

      00

      00

      Đồ dùng cơ khí hoạt động bằng tay, nặng 10 kg trở xuống, dùng để chế biến, pha chế hoặc phục vụ đồ ăn hoặc đồ uống.

       

      8211

      91

      00

      - - Dao ăn có lưỡi cố định

       

      8212

       

       

      Dao cạo và lưỡi dao cạo (kể cả lưỡi dao cạo chưa hoàn thiện ở dạng dải).

       

      8214

      20

      00

      - Bộ đồ và dụng cụ cắt sửa móng tay hoặc móng chân (kể cả dũa móng)

       

      8215

       

       

      Thìa, dĩa, muôi, thìa hớt kem, hớt bọt, đồ xúc bánh, dao ăn cá, dao cắt bơ, kẹp gắp đường và các loại đồ dùng nhà bếp hoặc bộ đồ ăn tương tự.

      Chương 83

      8301

      30

      00

      - Ổ khóa thuộc loại sử dụng cho đồ nội thất

       

      8301

      70

      00

      - Chìa rời

       

      8302

       

       

      Giá, khung, phụ kiện và các sản phẩm tương tự bằng kim loại cơ bản dùng cho đồ đạc trong nhà, cho cửa ra vào, cầu thang, cửa sổ, mành che, khung vỏ xe, yên cương, rương, hòm hay các loại tương tự; giá để mũ, mắc mũ, chân giá đỡ và các loại giá cố định tương tự; bánh xe đẩy loại nhỏ có giá đỡ bằng kim loại cơ bản; cơ cấu đóng cửa tự động bằng kim loại cơ bản.

       

       

       

       

      - Giá, khung, phụ kiện và các sản phẩm tương tự khác:

       

      8302

      42

       

      - - Loại khác, dùng cho đồ nội thất

       

      8302

      50

      00

      - Giá để mũ, mắc mũ, chân giá đỡ và các loại giá cố định tương tự

       

      8306

       

       

      Chuông, chuông đĩa và các loại tương tự, không dùng điện, bằng kim loại cơ bản; tượng nhỏ và đồ trang trí khác, bằng kim loại cơ bản; khung ảnh, khung tranh hay các loại khung tương tự, bằng kim loại cơ bản; gương bằng kim loại cơ bản.

      Chương 84

      8415

       

       

      Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, kể cả loại máy không điều chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt.

       

      8415

      81

       

      - - Kèm theo một bộ phận làm lạnh và một van đảo chiều chu trình nóng/lạnh (bơm nhiệt có đảo chiều):

       

      8415

      82

       

      - - Loại khác, có kèm theo bộ phận làm lạnh:

       

      8415

      83

       

      - - Không gắn kèm bộ phận làm lạnh

       

      8415

      90

       

      - Bộ phận

       

      8415

      90

      19

      - - - Loại khác

       

      8418

       

       

      Tủ lạnh, tủ kết đông và thiết bị làm lạnh hoặc kết đông khác, loại dùng điện hoặc loại khác; bơm nhiệt trừ máy điều hòa không khí thuộc nhóm 84.15.

       

       

       

       

      - Bộ phận

       

      8418

      99

       

      - - Loại khác

       

      8419

       

       

      Trang thiết bị cho phòng thí nghiệm hoặc máy, thiết bị, gia nhiệt bằng điện hoặc không bằng điện (trừ lò nấu luyện, lò nung sấy và các thiết bị khác thuộc nhóm 85.14) để xử lý các loại vật liệu bằng quá trình thay đổi nhiệt như làm nóng, nấu, rang, chưng cất, tinh cất, sát trùng, thanh trùng, phun hơi nước, sấy, làm bay hơi, làm khô, cô đặc hoặc làm mát trừ các loại máy hoặc thiết bị dùng cho gia đình; thiết bị đun nước nóng nhanh hoặc thiết bị đun chứa nước nóng, không dùng điện.

       

       

       

       

      - Thiết bị đun nước nóng nhanh hoặc bình đun chứa nước nóng, không dùng điện:

       

      8419

      11

       

      - - Thiết bị đun nước nóng nhanh bằng ga:

       

      8419

      11

      10

      - - - Loại sử dụng trong gia đình

       

      8419

      19

       

      - - Loại khác:

       

      8419

      19

      10

      - - - Loại sử dụng trong gia đình

       

      8419

      81

       

      - - Để làm nóng đồ uống hoặc nấu hoặc hâm nóng thực phẩm

       

      8421

       

       

      Máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm; máy và thiết bị lọc hay tinh chế chất lỏng hoặc chất khí.

       

       

       

       

      - Máy và thiết bị lọc hoặc tinh chế chất lỏng:

       

      8421

      21

       

      - - Để lọc hoặc tinh chế nước:

       

      8421

      21

      11

      - - - - Máy và thiết bị lọc sử dụng trong gia đình

       

       

       

       

      - Bộ phận

       

      8421

      91

       

      - - Của máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm: (chỉ bao gồm bộ phận của mã 8421.21.11 nêu trên)

       

      8422

       

       

      Máy rửa bát đĩa; máy làm sạch hoặc làm khô chai lọ hoặc các loại đồ chứa khác; máy rót, đóng kín, gắn xi, đóng nắp hoặc dán nhãn vào các chai, lon, hộp, túi hoặc đồ chứa khác; máy bọc chai lọ, ống và các loại đồ chứa tương tự; máy đóng gói hay bao gói khác (kể cả máy bọc màng co); máy nạp ga cho đồ uống.

       

      8422

      90

       

      - Bộ phận:

       

      8422

      90

      10

      - - Của các máy thuộc phân nhóm 8422.11

       

      8423

      10

       

      - Cân người, kể cả cân trẻ em; cân sử dụng trong gia đình

       

       

       

       

      - Cân trọng lượng khác:

       

      8423

      81

       

      - - Có khả năng cân tối đa không quá 30 kg:

       

      8450

       

       

      Máy giặt gia đình hoặc trong hiệu giặt, kể cả máy giặt có chức năng sấy khô.

       

      8450

      90

       

      - Bộ phận:

       

      8450

      90

      20

      - - Của máy thuộc phân nhóm 8450.11, 8450.12.00 hoặc 8450.19

       

      8451

      30

       

      - Máy là và là hơi ép (kể cả ép mếch):

       

      8451

      30

      10

      - - Máy là trục đơn, loại gia dụng

       

      8452

      10

      00

      - Máy khâu dùng cho gia đình

       

      8471

      60

       

      - Bộ nhập hoặc bộ xuất, có hoặc không chứa bộ lưu trữ trong cùng một vỏ:

       

      8471

      70

       

      - Bộ lưu trữ:

      Chương 85

      8508

       

       

      Máy hút bụi.

       

      8508

      70

       

      - Bộ phận:

       

      8508

      70

      10

      - - Máy hút bụi của phân nhóm 8508.11.00 hoặc 8508.19.10

       

      8509

       

       

      Thiết bị cơ điện gia dụng có động cơ điện gắn liền, trừ máy hút bụi của nhóm 85.08.

       

      8510

       

       

      Máy cạo, tông đơ và các dụng cụ loại bỏ râu, lông, tóc, có gắn động cơ điện.

       

      8516

       

       

      Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời hoặc đun nước nóng có dự trữ và đun nước nóng kiểu nhúng; dụng cụ điện làm nóng không gian dùng điện và làm nóng đất; dụng cụ nhiệt điện làm tóc (ví dụ, máy sấy tóc, máy uốn tóc, dụng cụ kẹp uốn tóc) và máy sấy làm khô tay; bàn là điện; dụng cụ nhiệt điện gia dụng khác; các loại điện trở đốt nóng bằng điện, trừ loại thuộc nhóm 85.45.

       

      8518

       

       

      Micro và giá đỡ micro; loa, đã hoặc chưa lắp ráp vào trong vỏ loa; tai nghe có khung chụp qua đầu và tai nghe không có khung chụp qua đầu, có hoặc không ghép nối với một micro, và các bộ gồm có một micro và một hoặc nhiều loa; thiết bị điện khuếch đại âm tần; bộ tăng âm điện.

       

      8518

      30

       

      - Tai nghe có khung chụp qua đầu và tai nghe không có khung chụp qua đầu, có hoặc không nối với một micro, và các bộ gồm một micro và một hoặc nhiều loa:

       

      8518

      30

      10

      - - Tai nghe có khung chụp qua đầu

       

      8518

      30

      20

      - - Tai nghe không có khung chụp qua đầu

       

       

       

       

      - - Bộ micro/loa kết hợp khác:

       

      8518

      30

      51

      - - - Cho hàng hóa của phân nhóm 8517.12.00

       

      8518

      30

      59

      - - - Loại khác

       

      8518

      40

       

      - Thiết bị điện khuếch đại âm tần

       

      8518

      90

       

      - Bộ phận

       

      8519

       

       

      Thiết bị ghi và tái tạo âm thanh.

       

      8519

      30

      00

      - Đầu quay đĩa (có thể có bộ phận lưu trữ) nhưng không có bộ phận khuếch đại và không có bộ phận phát âm thanh (loa)

       

      8519

      81

       

      - - Thiết bị truyền thông sử dụng công nghệ từ tính, quang học hoặc bán dẫn:

       

      8519

      81

      10

      - - - Máy ghi âm cassette bỏ túi, kích thước không quá 170 mm x 100 mm x 45 mm

       

      8519

      81

      20

      - - - Máy ghi âm dùng băng cassette, có bộ phận khuếch đại và một hoặc nhiều loa, hoạt động chỉ bằng nguồn điện ngoài

       

      8519

      81

      30

      - - - Đầu đĩa compact

       

       

       

       

      - - - Máy sao âm:

       

      8519

      81

      49

      - - - - Loại khác

       

       

       

       

      - - - Máy ghi băng từ có gắn với thiết bị tái tạo âm thanh, loại âm thanh số:

       

      8519

      81

      69

      - - - - Loại khác

       

       

       

       

      - - - Thiết bị tái tạo âm thanh khác, kiểu cassette:

       

      8519

      81

      79

      - - - - Loại khác

       

       

       

       

      - - - Loại khác:

       

      8519

      81

      99

      - - - - Loại khác

       

      8521

       

       

      Thiết bị ghi hoặc tái tạo video, có hoặc không gắn bộ phận thu tín hiệu video.

       

      8522

       

       

      Bộ phận và đồ phụ trợ chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các thiết bị của nhóm 85.19 hoặc 85.21.

       

      8527

       

       

      Thiết bị thu dùng cho phát thanh sóng vô tuyến, có hoặc không kết hợp với thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc với đồng hồ trong cùng một khối.

       

      8529

       

       

      Bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các thiết bị thuộc các nhóm từ 85.25 đến 85.28.

       

      8539

       

       

      Bóng đèn điện dây tóc hoặc bóng đèn phóng điện, kể cả đèn pha gắn kín và bóng đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại; đèn đi-ốt phát quang (LED).

       

      8539

      22

       

      - - Loại khác, có công suất không quá 200 W và điện áp trên 100 V:

       

      8539

      22

      91

      - - - - Loại dùng trong chiếu sáng trang trí, công suất không quá 60W

       

      8539

      22

      92

      - - - - Loại khác, dùng trong chiếu sáng gia dụng

       

      8539

      22

      93

      - - - - Loại khác

       

      8539

      29

       

      - - Loại khác:

       

      8539

      29

      50

      - - - Loại khác, có công suất trên 200W nhưng không quá 300 W và điện áp trên 100 V

       

      8539

      31

       

      - - Bóng đèn huỳnh quang, ca-tốt nóng:

       

      8539

      39

       

      - - Loại khác

      Chương 87

      8711

       

       

      Mô tô (kể cả xe gắn máy có bàn đạp (moped)) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe bên cạnh; thùng xe có bánh (side-cars).

       

      8712

       

       

      Xe đạp hai bánh và xe đạp khác (kể cả xe xích lô ba bánh chở hàng), không lắp động cơ (trừ xe đạp đua mã HS 8712.00.10)

       

      8714

       

       

      Bộ phận và phụ kiện của xe thuộc các nhóm từ 8711 đến 87.13 (trừ bộ phận và phụ kiện của nhóm 87.13)

      Chương 90

      9004

      10

      00

      - Kính râm

      Chương 91

      9101

       

       

      Đồng hồ đeo tay, đồng hồ bỏ túi và các loại đồng hồ cá nhân khác, kể cả đồng hồ bấm giờ, với vỏ làm bằng kim loại quý hay kim loại dát phủ kim loại quý.

       

      9102

       

       

      Đồng hồ đeo tay, đồng hồ bỏ túi và các loại đồng hồ cá nhân khác, kể cả đồng hồ bấm giờ, trừ các loại thuộc nhóm 91.01.

       

      9103

       

       

      Đồng hồ thời gian có lắp máy đồng hồ cá nhân, trừ các loại đồng hồ thuộc nhóm 91.04.

       

      9105

       

       

      Đồng hồ thời gian khác. (trừ đồng hồ đo thời gian hàng hải mã HS 9105.91.10, 9105.99.10 và máy tương tự)

      Chương 94

      9401

      30

      00

      - Ghế quay có điều chỉnh độ cao

       

      9401

      40

      00

      - Ghế có thể chuyển thành giường, trừ ghế trong vườn hoặc đồ cắm trại.

       

      9401

      52

      00

      - - Bằng tre

       

      9401

      53

      00

      - - Bằng song, mây

       

      9401

      61

      00

      - - Đã nhồi đệm:

       

      9401

      69

       

      - - Loại khác

       

      9401

      71

      00

      - - Đã nhồi đệm

       

      9401

      79

       

      - - Loại khác

       

      9401

      80

      00

      - Ghế khác

       

      9403

      10

      00

      - Đồ nội thất bằng kim loại được sử dụng trong văn phòng

       

      9403

      20

       

      - Đồ nội thất bằng kim loại khác:

       

      9403

      30

      00

      - Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng

       

      9403

      40

      00

      - Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp

       

      9403

      50

      00

      - Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ

       

      9403

      60

       

      - Đồ nội thất bằng gỗ khác:

       

      9403

      70

       

      - Đồ nội thất bằng plastic:

       

      9403

      82

      00

      - - Bằng tre

       

      9403

      83

      00

      - - Bằng song, mây

       

      9403

      89

       

      - - Loại khác:

       

      9404

       

       

      Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự (ví dụ, đệm, chăn quilt, chăn nhồi lông, nệm, đệm ghế loại dài và gối) có gắn lò xo hoặc nhồi hoặc lắp bên trong bằng vật liệu bất kỳ hoặc bằng cao su xốp hoặc plastic xốp, có hoặc không bọc.

       

      9405

      10

      92

      - - - Bộ đèn và đèn huỳnh quang

       

      9405

      10

      99

      - - - Loại khác

       

      9405

      20

      90

      - - Loại khác

       

      9405

      30

      00

      - Bộ đèn dùng cho cây Nô-en

       

      9405

      50

      11

      - - - Bằng đồng sử dụng trong nghi lễ tôn giáo

       

      9405

      50

      19

      - - - Loại khác

       

      9405

      50

      40

      - - Đèn bão

       

      9405

      50

      90

      - - Loại khác

      Chương 95

      9504

       

       

      Các máy và bộ điều khiển trò chơi video, dụng cụ dùng cho giải trí, cho các trò chơi trên bàn hoặc trong phòng khách, kể cả bàn sử dụng trong trò chơi bắn bi (pin-table), bi-a, bàn chuyên dụng dùng cho trò chơi ở sòng bạc và các thiết bị dùng cho đường chạy bowling tự động.

       

      9505

       

       

      Đồ dùng trong lễ hội, hội hóa trang hoặc trong các trò chơi giải trí khác, kể cả các mặt hàng dùng cho trò chơi ảo thuật hoặc trò vui cười.

      Chương 96

      9603

      21

      00

      - - Bàn chải đánh răng, kể cả bàn chải dùng cho răng mạ

       

      9603

      29

      00

      - - Loại khác

       

      9603

      90

       

      - Loại khác

       

      9605

      00

      00

      Bộ đồ du lịch dùng cho vệ sinh cá nhân, bộ đồ khâu hoặc bộ đồ làm sạch giầy dép hoặc quần áo.

       

      9613

       

       

      Bật lửa châm thuốc lá và các bật lửa khác, có hoặc không dùng cơ hoặc điện, và các bộ phận của chúng trừ đá lửa và bấc.

       

      9614

       

       

      Tẩu thuốc (kể cả điếu bát) và đót xì gà hoặc đót thuốc lá, và bộ phận của chúng.

       

      9615

       

       

      Lược, trâm cài tóc và loại tương tự; ghim cài tóc, cặp uốn tóc, kẹp uốn tóc, lô cuộn tóc và loại tương tự, trừ các loại thuộc nhóm 85.16, và bộ phận của chúng.

       

      9617

      00

      10

      - Phích chân không và các loại bình chân không khác, hoàn chỉnh có kèm vỏ

       

      PHỤ LỤC III

      MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CFS
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

      TÊN THƯƠNG NHÂN
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:.../...

      ..., ngày... tháng... năm...

       

      Kính gửi: [Tên Cơ quan cấp CFS]

      Tên Thương nhân:........................................................................................................

      - Địa chỉ:... Số điện thoại:... Số fax:... Email:...

      Để đáp ứng yêu cầu của nước nhập khẩu, (thương nhân) đề nghị được cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với các sản phẩm, hàng hóa sau:

      STT

      Tên sản phẩm

      Số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc Số đăng ký

      Số hiệu tiêu chuẩn

      Thành phần, hàm lượng hoạt chất (nếu có)

      Nước nhập khẩu

      1

       

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

       

      3

       

       

       

       

       

      (Thương nhân) xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trên./.

       

       

      Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
      (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC IV

      MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TẠM NHẬP, TÁI XUẤT; TẠM XUẤT, TÁI NHẬP VÀ CHUYỂN KHẨU
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

      Mẫu 1: Áp dụng đối với trường hợp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa

      TÊN THƯƠNG NHÂN
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:...

      ......, ngày... tháng... năm 20…

       

      Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu)

      - Tên thương nhân:.......................................................................................................

      - Địa chỉ trụ sở chính:... Số điện thoại:... Số fax:...

      - Địa chỉ website (nếu có):.............................................................................................

      - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:... do... cấp ngày... tháng... năm...

      - Mã số tạm nhập, tái xuất (nếu có):...

      Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ và Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (Thương nhân) xin kinh doanh tạm nhập, tái xuất:

      STT

      Mặt hàng

      Mã HS (8 số)

      Số lượng

      Trị giá (USD)

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Công ty nước ngoài bán hàng:...................................................................................

      + Theo hợp đồng nhập khẩu số... ngày... tháng... năm...

      + Cửa khẩu nhập hàng:................................................................................................

      - Công ty nước ngoài mua hàng:...................................................................................

      + Theo hợp đồng xuất khẩu số... ngày... tháng... năm...

      + Cửa khẩu xuất hàng:.................................................................................................

      (Thương nhân) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này và cam kết thực hiện theo đúng các quy định về tạm nhập, tái xuất hàng hóa./.

       

       

      Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
      (Ký tên, ghi rõ họ, tên, chức danh và đóng dấu)

      Hồ sơ gửi kèm theo:

      - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

      - Hợp đồng nhập khẩu và hợp đồng xuất khẩu do thương nhân ký với khách hàng nước ngoài: mỗi loại 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

      - Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất đã được cấp: 1 bản chính.

       

      Mẫu 2: Áp dụng đối với trường hợp tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo hình thức khác

      TÊN THƯƠNG NHÂN
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:…

      ......, ngày... tháng... năm 20…

       

      Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu)

      - Tên thương nhân:.......................................................................................................

      - Địa chỉ trụ sở chính:... Số điện thoại:... Số fax:...

      - Địa chỉ website (nếu có):.............................................................................................

      - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:... do... cấp ngày... tháng...

      Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ và Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (Thương nhân) xin tạm nhập, tái xuất:

      STT

      Mặt hàng

      Mã HS (8 số)

      Số lượng

      Trị giá (USD)

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Mục đích tạm nhập, tái xuất:.......................................................................................

      - Công ty nước ngoài cho thuê/mượn:...........................................................................

      - Theo hợp đồng/thỏa thuận số... ngày... tháng... năm...

      - Cửa khẩu nhập hàng:..................................................................................................

      - Cửa khẩu xuất hàng:...................................................................................................

      (Thương nhân) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này và cam kết thực hiện theo đúng các quy định về tạm nhập, tái xuất hàng hóa./.

       

       

      Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
      (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

      Hồ sơ gửi kèm theo:

      - Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/đăng ký doanh nghiệp của thương nhân: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

      - Hợp đồng thuê, mượn hàng hóa: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

       

      Mẫu 3: Áp dụng đối với trường hợp tạm xuất, tái nhập hàng hóa

      TÊN THƯƠNG NHÂN
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:...

      ......, ngày... tháng... năm 20…

       

      Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu)

      - Tên thương nhân:.......................................................................................................

      - Địa chỉ trụ sở chính:... Số điện thoại:... Số fax:...

      - Địa chỉ website (nếu có):.............................................................................................  

      - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:... do... cấp ngày... tháng... năm...

      Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ và Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (Thương nhân) xin tạm xuất, tái nhập:

      STT

      Mặt hàng

      Mã HS (8 số)

      Số lượng

      Trị giá (USD)

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Mục đích tạm xuất, tái nhập:.......................................................................................

      - Hợp đồng sửa chữa, bảo hành/Hợp đồng cho thuê, mượn số... ngày... tháng... năm...

      - Cửa khẩu xuất hàng:...................................................................................................

      - Cửa khẩu nhập hàng:..................................................................................................

      (Thương nhân) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này và cam kết thực hiện theo đúng các quy định về tạm xuất, tái nhập hàng hóa./.

       

       

      Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
      (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

      Hồ sơ gửi kèm theo:

      - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/đăng ký doanh nghiệp của thương nhân: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

      - Hợp đồng sửa chữa, bảo hành/Hợp đồng cho thuê, mượn: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

       

      Mẫu 4: Áp dụng đối với trường hợp kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa

      TÊN THƯƠNG NHÂN
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:...

      ......, ngày... tháng... năm 20…

       

      Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu)

      - Tên thương nhân:.......................................................................................................

      - Địa chỉ trụ sở chính:... Số điện thoại:... Số fax:...

      - Địa chỉ website (nếu có):.............................................................................................  

      - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:... do... cấp ngày... tháng... năm...

      Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ và Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (Thương nhân) xin kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa:

      STT

      Mặt hàng

      Mã HS (8 số)

      Số lượng

      Trị giá (USD)

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Công ty nước ngoài bán hàng:...................................................................................

      + Theo hợp đồng nhập khẩu số... ngày... tháng... năm...

      + Cửa khẩu nhập hàng:................................................................................................

      - Công ty nước ngoài mua hàng:..................................................................................

      + Theo hợp đồng xuất khẩu số... ngày... tháng... năm...

      + Cửa khẩu xuất hàng:.................................................................................................

      (Thương nhân) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này và cam kết thực hiện theo đúng các quy định về kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa./.

       

       

      Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
      (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

      Hồ sơ gửi kèm theo:

      - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/đăng ký doanh nghiệp của thương nhân: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

      - Hợp đồng nhập khẩu và hợp đồng xuất khẩu: mỗi loại 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

      - Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu đã được cấp trước đó: 1 bản chính.

       

      PHỤ LỤC V

      MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT, CHUYỂN KHẨU
       (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

      TÊN THƯƠNG NHÂN
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:.......
      V/v báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất/chuyển khẩu

       ..., ngày... tháng... năm 20…

       

      Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu)

      Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ và Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (Thương nhân) xin báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất/kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa như sau:

      Tên hàng

      Mã số HS

      Giấy phép do Bộ Công Thương cấp
      (Số...)

      Số lượng hàng đã tạm nhập/đã đưa vào cảng Việt Nam

      Số lượng hàng đã tái xuất/đã đưa ra khỏi Việt Nam

      Số lượng còn chưa tái xuất, hiện đang lưu giữ tại kho/bãi/cảng
      (nếu có)

       

      Lượng
      (chiếc/ tấn)

      Trị giá
      (USD)

      Lượng
      (chiếc/ tấn)

      Trị giá
      (USD)

      CK
      tạm nhập

      Lượng
      (chiếc/ tấn)

      Trị giá
      (USD)

      CK
      tái xuất

      Lượng
      (chiếc/ tấn)

      Trị giá
      (USD)

       

       

      Đề nghị kê khai cụ thể tên hàng

      Kê khai cụ thể mã số HS 08 số của hàng hóa

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      (Thương nhân) cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai (Thương nhân) hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

       

       

      Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
      (Ký tên, ghi rõ họ, tên, chức danh và đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC VI

      MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT
       (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

      Mẫu 1: Áp dụng đối với hàng thực phẩm đông lạnh

      TÊN DOANH NGHIỆP
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:...

      ......, ngày... tháng... năm 20…

       

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      Cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh

      Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu)

      1. Tên doanh nghiệp:....................................................................................................

      - Địa chỉ trụ sở chính:... Số điện thoại:... Số fax:...

      - Địa chỉ website (nếu có):.............................................................................................

      - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:.... do..... cấp ngày.... tháng.... năm...

      Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ và Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (Doanh nghiệp) xin cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh.

      2. Kho, bãi chuyên dùng để phục vụ việc kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh của doanh nghiệp:

      STT

      Tên kho, bãi

      Địa chỉ kho, bãi

      Hình thức sở hữu

      (Thuộc sở hữu hoặc kho thuê)

      Sức chứa

      (m2/công-ten-nơ)

      Ghi chú

      1

      ………

      ………

      ………

      ………

      ………

      2

      ………

      ………

      ………

      ………

      ………

      3. Nguồn điện để bảo quản hàng thực phẩm đông lạnh:

      - Điện lưới (số lượng trạm biến áp, công suất từng trạm biến áp).

      - Máy phát điện dự phòng (số lượng máy phát điện; nhãn hiệu, công suất và số serie của từng máy).

      - Thiết bị cắm điện chuyên dùng (số lượng).

      4. Hồ sơ kèm theo gồm:

      - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp): 1 bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp.

      - Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận việc doanh nghiệp nộp tiền ký quỹ theo quy định: 1 bản chính.

      - Văn bản của cơ quan điện lực xác nhận về việc kho, bãi của doanh nghiệp có nguồn điện lưới đủ để vận hành các công-ten-nơ lạnh theo quy định: 1 bản chính.

      - Tài liệu, giấy tờ chứng minh về kho, bãi và các trang thiết bị nêu tại mục 2 và 3 nêu trên.

      (Doanh nghiệp) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này và cam kết thực hiện theo đúng các quy định về tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh./.

       

       

      Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
      (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

       

      Mẫu 2: Áp dụng đối với hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt

      TÊN DOANH NGHIỆP
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:...

      ......, ngày... tháng... năm 20…

       

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      Cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt

      Kính gửi: Bộ Công Thương

      1. Tên doanh nghiệp:....................................................................................................

      - Địa chỉ trụ sở chính:... Số điện thoại:... Số fax:...

      - Địa chỉ website (nếu có):.............................................................................................

      - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:... do... cấp ngày... tháng... năm...

      Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ và Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (Doanh nghiệp) xin cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt.

      2. Hồ sơ kèm theo gồm:

      - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp): 1 bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp.

      - Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận việc doanh nghiệp nộp tiền ký quỹ theo quy định: 1 bản chính.

      (Doanh nghiệp) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này và cam kết thực hiện theo đúng các quy định về tạm nhập, tái xuất hàng hóa./.

       

       

      Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
      (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

       

      Mẫu 3: Áp dụng đối với hàng hóa đã qua sử dụng

      TÊN DOANH NGHIỆP
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: …

      ......, ngày... tháng... năm 20…

       

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      Cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng

      Kính gửi: Bộ Công Thương

      1. Tên doanh nghiệp:....................................................................................................

      - Địa chỉ trụ sở chính:... Số điện thoại:... Số fax:...

      - Địa chỉ website (nếu có):.............................................................................................

      - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:..... do..... cấp ngày.... tháng... năm...

      Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ và Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (Doanh nghiệp) xin cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng.

      2. Hồ sơ kèm theo gồm:

      - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp): 1 bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp.

      - Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận việc doanh nghiệp nộp tiền ký quỹ theo quy định: 1 bản chính.

      (Doanh nghiệp) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này và cam kết thực hiện theo đúng các quy định về tạm nhập, tái xuất hàng hóa./.

       

       

      Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
      (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC VII

      MẪU GIẤY XÁC NHẬN VIỆC KÝ QUỸ CỦA DOANH NGHIỆP
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

      TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
      Q

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

       Số: ……

      ......, ngày... tháng... năm 20…

       

      GIẤY XÁC NHẬN

      Doanh nghiệp nộp tiền ký quỹ theo quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP

      Tên tổ chức tín dụng:....................................................................................................

      Địa chỉ:........................................................................................................................

      Số điện thoại:...............................................................................................................

      Xác nhận như sau:

      1. Tên doanh nghiệp:....................................................................................................

      - Địa chỉ trụ sở chính:........ Số điện thoại:........ Số fax:..................................................

      - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:... do... cấp ngày... tháng... năm...

      - Số tài khoản:..............................................................................................................

      Đã nộp số tiền... vào tài khoản nêu trên.

      2. Số tiền nêu trên được doanh nghiệp nộp vào tài khoản phong tỏa tại... theo quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.

      3. Số tiền nêu trên chỉ được sử dụng hoặc hoàn trả lại doanh nghiệp theo đề nghị bằng văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố hoặc Bộ Công Thương theo đúng quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP của Chính phủ./.

       

       

      Người đứng đầu tổ chức tín dụng
      (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC VIII

      MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT HÀNG HÓA
      (Áp dụng đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện)
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

      TÊN DOANH NGHIỆP
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:……
      V/v báo cáo tình hình TNTX hàng hóa quý …

       ... , ngày... tháng... năm 20…

       

      Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu)

      Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ và Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, doanh nghiệp xin báo cáo tình hình thực hiện tạm nhập, tái xuất hàng hóa trong quý... như sau:

      Tên hàng

      Mã số HS

      Giấy phép do Bộ Công Thương cấp
      (Số... )
      (nếu có)

      Thực hiện tạm nhập

      Thực hiện tái xuất

      Số lượng chưa tái xuất hiện đang lưu giữ tại kho/bãi/cảng
      (nêu rõ tên cảng)

       

      Lượng
      (cont 40'/ Chiếc/ Tấn)

      Trị giá
      (USD)

      Lượng
      (cont 40'/ Chiếc/ Tấn)

      Trị giá
      (USD)

      Cửa khẩu
      tạm nhập

      Lượng
      (cont 40'/ Chiếc/ Tấn)

      Trị giá
      (USD)

      Cửa khẩu
      tái xuất

      Lượng
      (cont 40'/ Chiếc/ Tấn)

      Trị giá
      (USD)

       

       

      Đề nghị kê khai cụ thể tên hàng

      Đề nghị kê khai cụ thể mã số HS 08 số của hàng hóa

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      * Nếu hàng còn lưu giữ tại kho, bãi, cảng, cửa khẩu vào thời điểm báo cáo, đề nghị doanh nghiệp nêu rõ:

      - Số lượng:..., trong đó:

      + Số lượng hàng đã về Việt Nam nhưng chưa làm thủ tục tạm nhập:..............................

      + Số lượng hàng đã làm thủ tục tạm nhập nhưng chưa tái xuất ra khỏi Việt Nam:............

      - Lý do chưa tái xuất được:..........................................................................................

      - Thời gian đã lưu giữ tại kho, bãi, cảng, cửa khẩu:.......................................................

      - Dự kiến thời gian giải tỏa hàng:..................................................................................

      Doanh nghiệp cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - UBND tỉnh…;
      - Sở Công Thương tỉnh...

      Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
      (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC IX

      MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

      TÊN CHỦ HÀNG

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      Số: ...

      ... , ngày... tháng... năm 20…

       

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      Cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa

      Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu)

      I. Tên chủ hàng:............................................................................................................

      - Địa chỉ:... Số điện thoại:... Số fax:...

      Đề nghị Bộ Công Thương cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa theo các nội dung sau đây:

      1. Hàng hóa quá cảnh:

      STT

      Tên hàng

      Đơn vị tính

      Số lượng

      Trị giá

      Bao bì và ký mã hiệu

      Ghi chú

      1

       

       

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

       

       

      2. Cửa khẩu nhập hàng:................................................................................................

      3. Cửa khẩu xuất hàng:.................................................................................................

      4. Tuyến đường vận chuyển:.........................................................................................

      5. Phương tiện vận chuyển:..........................................................................................

      6. Thời gian dự kiến quá cảnh:......................................................................................

      II. Người chuyên chở: (Nếu chủ hàng tự vận chuyển thì ghi “tự vận chuyển”. Nếu ký hợp đồng vận chuyển với doanh nghiệp Việt Nam hoặc doanh nghiệp nước thứ 3 thì ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại và số fax, e-mail của doanh nghiệp vận chuyển).

      III. Địa chỉ nhận giấy phép (của chủ hàng):

      ...................................................................................................................................

      ...................................................................................................................................

       

       

      Người đại diện theo pháp luật của chủ hàng
      (Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC X

      MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT, GIA CÔNG XUẤT KHẨU QUÂN PHỤC CHO CÁC LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NƯỚC NGOÀI
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

      TÊN THƯƠNG NHÂN
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ... /...

      ... , ngày... tháng... năm...

       

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      Cấp giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài

      Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu)

      Tên thương nhân:.........................................................................................................

      Trụ sở giao dịch:... Điện thoại:... Fax:...

      Người liên hệ:... Chức danh... Điện thoại:...

      Địa điểm sản xuất:........................................................................................................

      Số xưởng sản xuất:... Số chuyền sản xuất:...

      Số lượng lao động:......................................................................................................

      Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...

      Mã MID: ... (Nếu thương nhân xuất khẩu sang Hoa Kỳ).

      Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài thực hiện Đơn đặt hàng số ... ngày... tháng... năm.../Văn bản giao kết hợp đồng số... ngày... tháng... năm... cụ thể như sau:.

      - Người nhập khẩu:... có địa chỉ tại:...

      - Nước đặt hàng:..........................................................................................................

      - Nước nhập khẩu:.......................................................................................................

      - Đơn vị sử dụng cuối cùng hàng quân phục:.................................................................

      - Tên hàng:...................................................................................................................

      - Số lượng:..................................................................................................................

      - Trị giá:.......................................................................................................................

      - Cảng đến:..................................................................................................................

      - Mẫu nhập khẩu:..........................................................................................................

      (Thương nhân) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018, các quy định hiện hành có liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

       

       

      Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
      (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC XI

      MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU HÀNG MẪU QUÂN PHỤC
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

      TÊN THƯƠNG NHÂN
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:.../...

      ... , ngày... tháng... năm...

       

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      Cấp giấy phép nhập khẩu mẫu quân phục để nghiên cứu, sản xuất gia công xuất khẩu

      Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu)

      Tên thương nhân:.........................................................................................................

      Trụ sở giao dịch:... Điện thoại:... Fax:...

      Người liên hệ:... Chức danh:... Điện thoại:...

      Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số... do... cấp ngày... tháng... năm...

      Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cho phép nhập khẩu hàng mẫu quân phục để nghiên cứu sản xuất, gia công xuất khẩu sử dụng cho lực lượng vũ trang nước ngoài, cụ thể như sau:

      - Người xuất khẩu:... có địa chỉ tại:...

      - Nước đặt hàng:.........................................................................................................

      - Đơn vị sử dụng cuối cùng hàng quân phục:................................................................

      - Tên hàng:..................................................................................................................

      - Số lượng:..................................................................................................................

      - Trị giá:.......................................................................................................................

      (Thương nhân) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

       

       

      Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
      (Họ và tên, ký tên, đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC XII

      BIỂU MẪU CUNG CẤP THÔNG TIN
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

      Mẫu 1: BIỂU MẪU SỐ LIỆU VỀ TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT HÀNG HÓA

      STT

      Mặt hàng

      Mã HS

      Tình hình tạm nhập hàng hóa

      Tình hình tái xuất hàng hóa

      Cửa khẩu

      Theo quý

      Lũy kế từ đầu năm

      Cửa khẩu

      Theo quý

      Lũy kế từ đầu năm

      Số lượng

      Trị giá (USD)

      Số lượng

      Trị giá (USD)

      Số lượng

      Trị giá (USD)

      Số lượng

      Trị giá (USD)

      1

      Hàng KD TNTX có điều kiện

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Hàng thực phẩm đông lạnh

      Thống kê theo Mã HS 8 số của hàng hóa

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Hàng hóa đã qua sử dụng

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      2

      Hàng hóa KD TNTX khác

      Thống kê theo Mã HS 8 số của hàng hóa

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Mẫu 2: BIỂU MẪU THỐNG KÊ CÁC VỤ VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT, KINH DOANH CHUYỂN KHẨU

      STT

      Tên doanh nghiệp

      Địa bàn vi phạm

      Mặt hàng vi phạm (Tên hàng, Mã HS)

      Số lượng, trị giá mặt hàng vi phạm

      Hình thức vi phạm

      Biện pháp khắc phục hậu quả đã giải quyết (tái xuất, tiêu hủy…)

      Kiến nghị xử lý (Thu hồi hoặc đình chỉ tạm thời hiệu lực Mã số tạm nhập, tái xuất hoặc biện pháp khác…)

      1

       

       

       

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

       

       

       

       

      PHỤ LỤC XIII

      MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP KHẨU
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

      TÊN THƯƠNG NHÂN
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:.../...

      ..., ngày... tháng... năm...

       

      ĐƠN ĐĂNG KÝ

      Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm...

      Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu)

      1. Tên thương nhân (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và tên viết tắt):.....................................

      Điện thoại:... Fax:... E-mail:...

      2. Địa chỉ giao dịch:......................................................................................................

      3. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:....................................................................................

      4. Sản phẩm có sử dụng mặt hàng hạn ngạch thuế quan làm nguyên liệu đầu vào:..........

      5. Nhu cầu sử dụng mặt hàng hạn ngạch thuế quan cho sản xuất (công suất thực tế/công suất thiết kế):.

      Căn cứ Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (Thương nhân) báo cáo tình hình nhập khẩu mặt hàng... trong năm... và đăng ký nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm... như sau:

      Mô tả hàng hóa (HS)

      Thông tin chi tiết

      Năm 20...

      Đăng ký HNTQ năm 20...

      HNTQ được cấp năm 20...

      TH nhập khẩu 3 quý

      Ước TH nhập khẩu năm 20…

      Ví dụ:

      Thuốc lá nguyên liệu (HS 2401)

      - Lượng (tấn)

       

       

       

       

      - Trị giá (nghìn USD)

       

       

       

       

      - Xuất xứ

       

       

       

       

      (Thương nhân) cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

       

       

      Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
      (Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

       

      * Ghi chú: Trường hợp có điều chỉnh hạn ngạch thuế quan trong năm thì đề nghị nêu rõ.

       

      PHỤ LỤC XIV

      MẪU BÁO CÁO NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

      TÊN THƯƠNG NHÂN
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:……
      V/v báo cáo tình hình nhập khẩu theo HNTQ hàng quý …

       ..., ngày... tháng... năm 20…

       

      Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu)

      Căn cứ Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, thương nhân báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu mặt hàng... theo hạn ngạch thuế quan Quý... (tới thời điểm báo cáo) như sau:

      Mô tả hàng hóa (HS)

      Thông tin chi tiết

      Kết quả thực hiện HNTQ

      Ghi chú

      HNTQ được cấp

      Quý I

      Quý II

      Quý III

      Quý IV

      Ví dụ:

      Thuốc lá nguyên liệu (HS 2401)

      - Lượng (tấn)

       

       

       

       

       

       

      - Trị giá (nghìn USD)

       

       

       

       

       

       

      - Xuất xứ

       

       

       

       

       

       

      Thương nhân cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai thương nhân xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

       

       

      Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
      (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

       



      [1] Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020, có căn cứ ban hành như sau:

      “Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

       Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

      Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ;”

      [2] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 25 của Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.

      3 Điều 37 Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020 quy định như sau:

      “Điều 37. Hiệu lực thi hành

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.

      2. Bãi bỏ các quy định sau:

      a) Khoản 6 Điều 1 Thông tư số 33/2016/TT-BCT ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BCT ngày 28 tháng 10 năm 2015 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm khăn giấy và giấy vệ sinh.

      b) Điều 4 Thông tư số 51/2018/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.

      c) Khoản 20 Điều 1 Thông tư số 31/2018/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.

      d) Điều 29 Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực

      3. Các chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Công Thương hiện hành phải đảm bảo thời gian chốt số liệu báo cáo theo quy định tại Điều 12 của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.

      4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để được hướng dẫn, giải quyết./.”




      PHPWord



      MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
      --------

      THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
      Independence - Freedom – Happiness
      ---------------

      No. 06/VBHN-BCT

      Hanoi, March 05, 2020

       

      CIRCULAR

      ELABORATING SOME ARTICLES OF THE LAW ON FOREIGN TRADE MANAGEMENT AND GOVERNMENT’S DECREE NO. 69/2018/ND-CP DATED MAY 15, 2018 ELABORATING SOME ARTICLES OF THE LAW ON FOREIGN TRADE MANAGEMENT

      The Circular No. 12/2018/TT-BCT dated June 15, 2018 of the Minister of Industry and Trade elaborating some Articles of the Law on Foreign Trade Management and Government’s Decree No. 69/2018/ND-CP dated May 15, 2018 elaborating some Articles of the Law on Foreign Trade Management, which comes into force from June 15, 2018, is amended by:

      The Circular No. 42/2019/TT-BCT dated December 18, 2019 of the Minister of Industry and Trade on amendments to regulations on periodic reporting specified in the Circulars or Joint Circulars promulgated by the Minister of Industry and Trade, which comes into force from February 05, 2020.

      Pursuant to the Law on Foreign Trade Management dated June 12, 2017;

      Pursuant to the Government’s Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 defining functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;

      Pursuant to the Government’s Decree No. 69/2018/ND-CP dated May 15, 2018 elaborating some Articles of the Law on Foreign Trade Management;

      At the request of Director of Department of Export and Import;[1]

      Chapter I

      GENERAL

      Article 1. Scope

      This Circular provides for:

      1. Detailed list of used consumer goods, medical devices and vehicles prohibited from import and HS codes under the management of the Ministry of Industry and Trade.

      2. Detailed list of commodities subject to the suspension of temporary import and re-export and merchanting trade and HS codes.

      3. Specimens, forms and issuing authorities of the Ministry of Industry and Trade prescribed in the Government’s Decree No. 69/2018/ND-CP dated May 15, 2018 elaborating some Articles of the Law on Foreign Trade Management (hereinafter referred to as “the Decree No. 69/2018/ND-CP”).

      4. Import tariff-rate quotas.

      Article 2. Regulated entities

      This Circular applies to Vietnamese traders; organizations and individuals related to foreign trade activities prescribed by the Law on Foreign Trade Management.

      Chapter II

      LIST OF COMMODITIES

      Article 3. List of commodities prohibited from import

      A detailed list of used consumer goods, medical devices and vehicles prohibited from import and HS codes under the management of the Ministry of Industry and Trade is provided in the Appendix I hereof.

      Article 4. List of commodities subject to suspension of temporary importation and merchanting trade

      1. A detailed list of commodities subject to the suspension of temporary import and re-export and merchanting trade and HS codes is provided in the Appendix II hereof.      

      2. The list of commodities prescribed in Clause 1 of this Article does not apply to the merchanting trade transaction where commodities move from the exporting country to the importing country, without going through Vietnam’s border checkpoints.

      Chapter III

      SPECIMENS, FORMS AND ISSUING AUTHORITIES

      Article 5. Certificate of Free Sale (CFS)

      1. The specimen of the application form for issuance of CFS is provided in the Appendix III hereof.

      2. The authorities issuing CFS to exports under the management of the Ministry of Industry and Trade include:

      - Import-Export Administration Office in Hanoi - Department of Export and Import - Ministry of Industry and Trade: 25 Ngo Quyen Street, Hoan Kiem District, Hanoi City

      - Import-Export Administration Office in Danang - Department of Export and Import - Ministry of Industry and Trade: 7B Cach Mang Thang Tam Street, Hai Chau District, Danang City.

      - Import-Export Administration Office in Ho Chi Minh City - Department of Export and Import - Ministry of Industry and Trade: 8th Floor, 12 Nguyen Thi Minh Khai Street, District 1, Ho Chi Minh City.

      Article 6. License for temporary import and re-export; License for temporary import and re-export in other forms; License for temporary import and re-export; License for merchanting trade

      1. The specimen of the application form for issuance of license is provided in the Appendix IV hereof.

      2. The form of the report related to the issued license for temporary import and re-export and license for merchanting trade prescribed in Point d Clause 1 and Point d Clause 4 Article 19 of the Decree No. 69/2018/ND-CP is provided in the Appendix V hereof.

      3. The issuing authority is the Department of Export and Import - Ministry of Industry and Trade, 54 Hai Ba Trung Street, Hoan Kiem District, Hanoi CityArticle 7. Temporary import and re-export code

      1. The specimen of the application form for issuance of the temporary importation code is provided in the Appendix VI hereof.

      2. The form of confirmation of deposit payment by the enterprise for issuance of license is provided in the Appendix VII hereof.

      3. The form of the temporary import and re-export report prescribed in Clause 5 Article 31 of the Decree No. 69/2018/ND-CP is provided in the Appendix VIII hereof.

      Quarterly reports shall be submitted before the 10th of the first month of the succeeding quarter to the Department of Export and Import - Ministry of Industry and Trade, 54 Hai Ba Trung Street, Hoan Kiem District, Hanoi City and via email of the Department of Export and Import.

      4. The issuing authority is the Ministry of Industry and Trade, 54 Hai Ba Trung Street, Hoan Kiem District, Hanoi City.

      Article 8. License for transit of commodities

      1. The specimen of the application form for issuance of the license for transit of commodities is provided in the Appendix IX hereof.

      2. The issuing authority is the Department of Export and Import - Ministry of Industry and Trade, 54 Hai Ba Trung Street, Hoan Kiem District, Hanoi City.

      3. Regarding the transited commodities of the country sharing its borders and signing an agreement on transit of commodities with Vietnam, regulations specified in such agreement and guidelines of the Ministry of Industry and Trade shall be adhered to.

      Article 9. License for manufacture and outward processing of military uniforms and license for import of military uniform samples

      1. The specimen of the application form for issuance of the license for manufacture and outward processing of military uniforms for foreign armed forces is provided in the Appendix X hereof.

      2. The specimen of the application form for import of military uniform samples for examination in advance is provided in the Appendix XI hereof.

      3. The issuing authority is the Ministry of Industry and Trade, 54 Hai Ba Trung Street, Hoan Kiem District, Hanoi City.

      Article 10. Cooperation in providing information

      1. The General Department of Customs shall provide information and data to the Ministry of Industry and Trade as prescribed in Article 34 of the Decree No. 69/2018/ND-CP. Information and data shall be provided using the forms in the Appendix XII hereof.

      a) The form for provision of statistics on temporary importation: Specimen No. 1.

      b) The form for statistics on violations of regulations on temporary importation and merchanting trade: Specimen No. 2.

      2. Quarterly forms for provision of information shall be submitted before the 10th of the first month of the succeeding quarter to the Department of Export and Import - Ministry of Industry and Trade, 54 Hai Ba Trung Street, Hoan Kiem District, Hanoi City and via email of the Department of Export and Import.

      Chapter IV

      TARIFF-RATE QUOTAS

      Article 11. List of commodities imported under tariff-rate quotas

      No.

      Name of commodity

      HS codes

      1

      Refined sugar, raw sugar

      1701

      2

      Salt

      2501

      3

      Unmanufactured tobacco

      2401

      4

      Poultry eggs

      0407

       (Other than fertilized eggs for incubation under the HS codes: 04071110, 04071190, 04071911, 04071919, 04071991 and 04071999)

      Article 12. Deciding and announcing import tariff-rate quotas

      1. The succeeding year’s import tariff-rate quotas imposed on salt, poultry eggs, refined sugar and raw sugar shall be decided by the Ministry of Agriculture and Rural Development and announced to the Ministry of Industry and Trade by November 15.

      2. The succeeding year’s import tariff-rate quotas imposed on unmanufactured tobacco shall be decided by the Ministry of Industry and Trade by November 15.

      3. According international commitments and import tariff-rate quotas prescribed in Clauses 1 and 2 of this Article, the Ministry of Industry and Trade shall officially announce annual import tariff-rate quotas and decide on methods for managing import of each commodity.

      Article 13. Imposition of export duties on commodities imported under tariff-rate quotas

      1. The trader issued with the license for importing commodities under tariff-rate quotas or by the Ministry of Industry and Trade or receiving a written notice of the right to use import tariff-rate quotas given by the Ministry of Industry and Trade is entitled to apply inside tariff quota rates on the imports specified in the license for importing commodities under tariff-rate quotas or the written notice of the right to use import tariff-rate quotas.

      2. Regarding the commodities imported outside the tariff-rate quotas, the outside tariff quota rates shall be applied.

      3. Regarding the cases in which the applied method for managing import tariff-rate quotas is different from that specified in Clause 1 of this Article, regulations and guidelines of the Ministry of Industry and Trade shall be adhered to.

      4. The inside and outside tariff quota rates shall be applied in accordance with the Government’s regulations.

      Article 14. Entities eligible to be issued with license for importing commodities under the tariff-rate quotas

      1. Regarding unmanufactured tobacco, the trader that has been issued with the license for manufacture of cigarettes by the Ministry of Industry and Trade and wishes to use imported unmanufactured tobacco to manufacture cigarettes.

      2. Regarding salt, the trader that wishes to use salt for manufacture that is confirmed by a competent regulatory authority.

      3. Regarding poultry eggs, the trader that wishes to import poultry eggs.

      4. Regarding refined sugar and raw sugar, adhering to the annual guidelines of the Ministry of Industry and Trade in consultation with the Ministry of Agriculture and Rural Development and the Ministry of Finance.

      5. The Ministry of Industry and Trade shall decide on time for allocation of tariff-rate quotas on the commodities prescribed in Clause 1 of this Article.

      Regarding the commodities prescribed in Clauses 2, 3 and 4 of this Article, the Ministry of Industry and Trade shall discuss the time for allocation of tariff-rate quotas with the Ministry of Agriculture and Rural Development and the Ministry of Finance.

      Article 15. Issuance of license for importing commodities under the tariff-rate quotas

      1. According to the import tariff quotas announced annually and the one specified in the trader's application for registration, the Ministry of Industry and Trade shall consider issuing the license for importing commodities under the tariff-rate quotas to the trader.

      2. The application for issuance of the license for importing commodities under the tariff-rate quotas is prescribed in Points a and b Clause 1 Article 9 of the Decree No. 69/2018/ND-CP, including:

      a) 1 original of the application form, which is made using the specimen in the Appendix XIII.

      b) 1 copy of the Investment certificate or business registration certificate or enterprise registration certificate, which must bear the trader’s seal.

      3. Procedures for issuing the license for importing commodities under the tariff-rate quotas are prescribed in Clause 2 Article 9 of the Decree No. 69/2018/ND-CP. To be specific:

      a) The trader shall submit an application prescribed in Clause 2 of this Article, directly or by post or online (if applicable), to the Ministry of Industry and Trade (the Department of Export and Import), 54 Hai Ba Trung Street, Hoan Kiem District, Hanoi City.

      b) In case the application is insufficient or invalid or additional documents need to be provided, within 3 working days from date on which the application is received, the Ministry of Industry and Trade shall request the trader to complete the application.

      c) The license for importing commodities under the tariff-rate quotas shall be issued to the trader within 10 working days from the date of allocation prescribed in Clause 5 Article 14 of this Circular and receipt of the satisfactory application.

      If the application is rejected, the Ministry of Industry and Trade shall provide a written explanation.

      4. [2] Each trader shall submit a periodic import report before the 10th of the first month of the succeeding quarter or an ad hoc import report by post at the request of the Ministry of Industry and Trade (the Department of Export and Import) using the specimen in the Appendix XIV hereof.

      Before September 30, each trader is required to submit a report (as a substitute for the third-quarter report) on his/her capacity for import during the year and expected increase or decrease in the current import quotas or the quantity of commodities which cannot be imported to the Ministry of Industry and Trade by post.

      Chapter V

      IMPLEMENTATION CLAUSE

      Article 16. Transitional clauses

      Licenses issued by the Ministry of Industry and Trade to traders as prescribed in the documents providing guidelines for the Government's Decree No. 187/2013/ND-CP dated November 20, 2013 before effective date of this Decree shall remain valid until their expiry date.

      1. This Circular comes into force from the day on which it is signed.

      2. This Circular supersedes the following documents:

      a) Circular No. 04/2014/TT-BCT dated January 27, 2014 of the Ministry of Industry and Trade.

      b) Circular No. 11/2017/TT-BCT dated July 28, 2017 of the Ministry of Industry and Trade.

      c) Circular No. 49/2015/TT-BCT dated December 21, 2015 of the Ministry of Industry and Trade.

      3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Industry and Trade for consideration./.

       

       

      CERTIFIED BY

      THE MINISTER

      Tran Tuan Anh

       

      [1] The Circular No. 42/2019/TT-BCT dated December 18, 2019 of the Minister of Industry and Trade on amendments to regulations on periodic reporting specified in Circulars promulgated or jointly promulgated by the Minister of Industry and Trade, which comes into force from February 05, 2020, is promulgated pursuant to:

       “The Government’s Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 defining functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;

       The Government’s Decree No. 09/2019/ND-CP dated January 24, 2019 on regulations on reporting by state administrative agencies;

      At the request of the Chief of the Ministry Office;”

      [2] This Clause is amended by Article 25 of the Circular No. 42/2019/TT-BCT dated December 18, 2019 of the Minister of Industry and Trade on amendments to regulations on periodic reporting specified in the Circulars and Joint Circulars promulgated by the Minister of Industry and Trade, which comes into force from February 05, 2020.

      3 Article 37 of the Circular No. 42/2019/TT-BCT dated December 18, 2019 of the Minister of Industry and Trade on amendments to regulations on periodic reporting specified in Circulars promulgated or jointly promulgated by the Minister of Industry and Trade, which comes into force from February 05, 2020, stipulates that:

      Article 37. Effect

      1. This Circulars comes into force from February 05, 2020.

      2. The following is abolished:

      a) Clause 6 Article 1 of the Circular No. 33/2016/TT-BCT dated December 23, 2016 of the Minister of Industry and Trade.

      b) Article 4 of the Circular No. 51/2018/TT-BCT dated December 19, 2018 of the Minister of Industry and Trade.

      c) Clause 20 Article 1 of the Circular No. 31/2018/TT-BCT dated October 05, 2018 of the Minister of Industry and Trade.

      d) Article 29 of the Circular No. 43/2013/TT-BCT dated December 31, 2013 of the Minister of Industry and Trade.

      3. Applicable periodic reporting regulations in the industry and trade sector shall stipulate data collection period as prescribed in Article 12 of the Decree No. 09/2019/ND-CP.

      4. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Industry and Trade for consideration./.”

       

       

      ---------------

      This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu06/VBHN-BCT
                                Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
                                Cơ quanBộ Công thương
                                Ngày ban hành05/03/2020
                                Người kýTrần Tuấn Anh
                                Ngày hiệu lực 05/03/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 937/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ quy trình nội bộ đối với 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực hỗ trợ chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
                                                      • Quyết định 34/QĐ-UBND-NĐ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp
                                                      • Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa và bảo tàng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
                                                      • Quyết định 2673/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục Thủ tục hành chính và Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
                                                      • Quyết định 29/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2014/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Long An trong trường hợp các bên tranh chấp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất
                                                      • Quyết định 1367/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
                                                      • Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh; phòng, chống HIV/AIDS thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bình Định
                                                      • Quyết định 01/QĐ-UBND về thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ