Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 664/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Du lịch tỉnh Quảng Bình

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    38281





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu664/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Quảng Bình
      Ngày ban hành09/03/2020
      Người kýNguyễn Tiến Hoàng
      Ngày hiệu lực 09/03/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH QUẢNG BÌNH
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      --------------------

      Số: 664/QĐ-UBND

      Quảng Bình, ngày 9 tháng 3 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ DU LỊCH TỈNH QUẢNG BÌNH

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

      Căn cứ Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

      Căn cứ Kế hoạch số 2153/KH-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh Quảng Bình;

      Xét đề nghị của Giám đốc Sở Du lịch tại Tờ trình số 07/TTr-SDL ngày 27/02/2020 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục chế độ báo cáo định kỳ được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Du lịch tỉnh Quảng Bình.

      Điều 2. Căn cứ Danh mục chế độ báo cáo định kỳ được công bố tại Quyết định này, giao các các cơ quan, đơn vị thực hiện một số nhiệm vụ sau:

      1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm cập nhật, hoàn thiện phần mềm báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Bình theo Danh mục chế độ báo cáo đã được công bố tại Quyết định này, đáp ứng các quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ và đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 và Kế hoạch số 2153/KH-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh.

      2. Sở Du lịch có trách nhiệm kịp thời trình UBND tỉnh công bố sửa đổi, bổ sung Danh mục chế độ báo cáo định kỳ khi các văn bản quy phạm pháp luật quy định về chế độ báo cáo định kỳ có sự thay đổi sau thời điểm Quyết định này được ban hành.

      3. Các cơ sở, doanh nghiệp, tổ chức liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông để tổ chức thực hiện báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Bình theo Kế hoạch số 2153/KH-UBND.

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

      Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Du lịch, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như Điều 4;
      - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
      - Cục KS TTHC - VPCP;
      - CT, các PCT UBND tỉnh;
      - Sở Kế hoạch và Đầu tư;
      - Cổng thông tin điện tử tỉnh QB;
      - Lưu: VT, TH, KSTTHC.

      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Nguyễn Tiến Hoàng

       

      DANH MỤC

      CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ DU LỊCH TỈNH QUẢNG BÌNH
      (Kèm theo Quyết định số    /QĐ-UBND ngày    /3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)

      TT

      Tên báo cáo

      Văn bản QPPL quy định báo cáo

      Ghi chú

      A

      DO CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG QUY ĐỊNH

      1

      Kết quả kinh doanh của cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch hàng tháng

      Thông tư số 26/2014/TT- BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với các cơ sở, doanh nghiệp hoạt động du lịch do ngành du lịch quản lý, cấp phép

       

      2

      Kết quả kinh doanh của cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh lữ hành, vận chuyển, khu, điểm du lịch hàng tháng

       

      3

      Tình hình đầu tư phát triển cơ sở của các doanh nghiệp kinh doanh du lịch (báo cáo năm)

       

      4

      Báo cáo công tác du lịch tháng

      Thông tư 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

       

      5

      Báo cáo công tác du lịch quý

       

      6

      Báo cáo công tác du lịch 6 tháng

       

      7

      Báo cáo công tác du lịch năm

       

      B

      DO UBND TỈNH QUY ĐỊNH

       

      Không

       

       

       

      NỘI DUNG CỦA TỪNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ DU LỊCH TỈNH QUẢNG BÌNH

      I. Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch hàng tháng

      1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch hàng tháng.

      2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo:

      Thông tư số 26/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với các cơ sở, doanh nghiệp hoạt động du lịch do ngành du lịch quản lý, cấp phép.

      3. Nội dung yêu cầu báo cáo:

      - Thống kê số lượng khách do cơ sở lưu trú phục vụ (khách có nghỉ qua đêm tại cơ sở).

      - Công suất sử dụng phòng.

      - Doanh thu của cơ sở kinh doanh lưu trú.

      - Số lao động trực tiếp hoạt động du lịch tại cơ sở.

      - Số lượng khách của 10 thị trường hàng đầu (theo quốc tịch khách quốc tế đến).

      4. Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh.

      5. Cơ quan nhận báo cáo: Sở Du lịch.

      6. Phương thức gửi, nhận báo cáo:

      Báo cáo thống kê được gửi tới nơi nhận bằng cả hai hình thức thể hiện bằng văn bản và phải có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị và bằng tệp dữ liệu báo cáo (gửi kèm thư điện tử) cho đơn vị nhận báo cáo hoặc qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.

      7. Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 10 tháng sau của tháng báo cáo.

      8. Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/01 tháng.

      9. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01 đến ngày cuối của tháng báo cáo.

      10. Mẫu đề cương báo cáo: Không.

      11. Biểu mẫu số liệu báo cáo:

      Mẫu số 01.T/DL-DN ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

      12. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo:

      Các cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh thống kê báo cáo gửi Sở Du lịch.

      Biểu mẫu báo cáo đính kèm:

       

      Biểu số: 01.T/DL-DN

      Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT- BVHTTDL ngày 31/12/2014

      Ngày báo cáo: Ngày 10 tháng sau tháng báo cáo.

      KẾT QUẢ KINH DOANH CƠ SỞ

      Tháng …. Năm …

      Đơn vị báo cáo:

      Cơ sở kinh doanh lưu trú du lịch

      Đơn vị nhận báo cáo: Sở Du lịch

       

      Tên cơ sở …………………………………………………………………. Mã số thuế

      Địa chỉ .....................................................................................

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Loại hình doanh nghiệp ...........................................................................

       

       

       

       

      Cơ quan chủ quản:...................................................................................

      Điện thoại: ............................................Fax: .............................. Email: ..........................

      Giấy phép hoạt động du lịch: ..................................................................

      Chỉ tiêu

      ĐV tính

      Mã số

      Số thực hiện kỳ trước

      Số thực hiện kỳ báo cáo

      Lũy kế từ đầu năm

      Lũy kế so với cùng kỳ năm trước

      A

      B

      C

      1

      2

      3

      4= (%)

      1. Khách do cơ sở lưu trú phục vụ (khách có nghỉ qua đêm tại cơ sở)

      1.1. Số lượt khách phục vụ

      Lượt

      01

       

       

       

       

      - Khách quốc tế đến

      Lượt

      02

       

       

       

       

      - Khách du lịch nội địa

      Lượt

      03

       

       

       

       

      1.2. Tổng số ngày lưu trú của khách (số đêm lưu trú):

      Đêm

      04

       

       

       

       

      - Khách quốc tế đến

      Đêm

      05

       

       

       

       

      - Khách du lịch nội địa

      Đêm

      06

       

       

       

       

      2. Công suất sử dụng phòng (07)=(08) / (09)*100

      %

      07

       

       

       

       

      - Tổng số ngày phòng đã bán

      Đêm

      08

       

       

       

       

      - Tổng số ngày phòng sẵn có để bán

      Đêm

      09

       

       

       

       

      3. Doanh thu

      Triệu đ

      10

       

       

       

       

      - Dịch vụ lưu trú

      Triệu đ

      11

       

       

       

       

      - Dịch vụ ăn uống

      Triệu đ

      12

       

       

       

       

      - Dịch vụ khác

      Triệu đ

      13

       

       

       

       

      4. Số lao động trực tiếp hoạt động du lịch

      Người

      14

       

       

       

       

      - Hoạt động lưu trú

      Người

      15

       

       

       

       

      - Hoạt động ăn uống

      Người

      16

       

       

       

       

      - Khác

      Người

      17

       

       

       

       

      5. Số lượng khách của 10 thị trường hàng đầu (theo quốc tịch khách quốc tế đến)

       

       

       

       

       

       

      - …….

      Người

      18

       

       

       

       

      - …….

      Người

      19

       

       

       

       

       

      Người lập biểu
      (Ký, họ tên)

      .......Ngày ... tháng ... năm 20..
      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký, đóng dấu, họ tên)

       

      HƯỚNG DẪN, GIẢI THÍCH CÁCH GHI BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ

      Biểu số 01.T/DL-DN: Kết quả kinh doanh cơ sở

      Áp dụng cho các cơ sở kinh doanh lưu trú du lịch do ngành Du lịch quản lý, cấp phép.

      1. Nội dung

      Tổng hợp kết quả kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch.

      2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

      - Tên cơ sở: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên của doanh nghiệp đúng theo giấy phép đăng ký kinh doanh.

      - Mã số thuế của doanh nghiệp: Ghi mã số thuế 10 số của doanh nghiệp do cơ quan thuế cấp.

      - Địa chỉ doanh nghiệp: Ghi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp (bao gồm địa chỉ theo danh mục hành chính, số điện thoại, fax, email lấy theo số của đơn vị, phòng ban chịu trách nhiệm chính với số liệu ghi trong báo cáo).

      - Loại hình doanh nghiệp: Ghi rõ tên loại hình doanh nghiệp.

      - Cơ quan chủ quản: Ghi cơ quan, ngành quản lý trực tiếp đơn vị.

      - Điện thoại, Fax và Email:

      - Giấy phép hoạt động du lịch: Ghi giấy phép hoạt động, tiêu chuẩn xếp hạng, loại hình hoạt động hoặc các giấy tờ khác do ngành Du lịch cấp.

      Chú ý:

      Trường hợp doanh nghiệp có nhiều cơ sở cùng trên địa bàn và cùng hạng, hạch toán khai thuế chung thì khai cùng trên 1 phiếu, nếu hạch toán khai thuế riêng thì khai phiếu khác nhau. Nếu cơ sở xếp hạng khác nhau thì khai phiếu khác nhau.

      Cột A: Tên chỉ tiêu và phân tổ:

      Chỉ tiêu 1: Khách do cơ sở lưu trú phục vụ (khách có nghỉ qua đêm tại cơ sở)

      Phân tổ 1.1. Tổng số lượt khách phục vụ (chia theo nhóm khách)

      - Số lượt khách do cơ sở lưu trú du lịch phục vụ được tính khi đón khách, bắt đầu vào sử dụng dịch vụ cho đến khi trả phòng.

      Nếu một khách đến thuê sử dụng nhiều phòng, nhiều dịch vụ cùng lúc thì chỉ được tính là một lượt khách.

      Nếu một người khách đến thuê phòng dịch vụ nhiều lần tại các thời điểm khác nhau thì mỗi lần khách đến được xác định là một lượt khách.

      Trường hợp khách đến thuê phòng theo giờ có trả tiền thì không tính lượt khách.

      Trường hợp khách không thuê phòng, hoặc chỉ thuê các dịch vụ hỗ trợ như phòng hội thảo, ăn uống, ... thì không tính lượt khách.

      Trường hợp khách đến đăng ký thuê phòng ngủ qua đêm (đã thanh toán tiền phòng) nhưng vì một lý do nào đó không ngủ lại đêm tại cơ sở thì người khách này vẫn được tính là khách có ngủ qua đêm.

      Trường hợp khách của đơn vị này giới thiệu, chuyển giao cho các đơn vị khác thì khách thuê buồng ngủ ở đâu thì đơn vị đó được tính.

      Dòng (01)=(02)+(03)

      Phân tổ 1.2: Tổng số ngày khách (số đêm lưu trú)

      Tổng số ngày khách: Được tính là tổng số đêm lưu trú tại khách sạn của tất cả các khách trong kỳ báo cáo.

      Số ngày khách được tính theo số lượt khách đến, không tính theo phòng. Ví dụ: Cơ sở bán phòng đôi cho 1 khách lưu trú 2 ngày thì tổng số ngày khách là 2. Nếu bán phòng đôi cho 2 khách lưu trú 2 ngày thì tổng số ngày khách là 4.

      Trường hợp khách ở qua thời điểm của kỳ báo cáo thì số lượt khách chỉ tính 1 lần tại thời điểm khách đến, số ngày khách được chia theo mốc kỳ báo cáo, ngày lưu trú của kỳ nào sẽ tính cho kỳ đó. Ví dụ: 1 khách lưu trú từ ngày 28 tháng trước đến ngày 2 tháng sau, thì về lượt khách, chỉ tính cho tháng trước là thời điểm khách đến, tháng sau không tính lượt cho khách này. Về số ngày khách thì tháng trước tính từ 28 đến hết tháng, tháng sau số ngày khách tính từ mồng 1 đến ngày khách trả phòng.

      Tổng số ngày khách: Được chia theo khách du lịch quốc tế và khách du lịch nội địa. Dòng (04)=(05)+(06)

      Chỉ tiêu 2: Công suất sử dụng phòng tại các cơ sở lưu trú du lịch.

      Phòng lưu trú du lịch là một đơn vị nhỏ nhất, được sử dụng để cho thuê với mục đích lưu trú của khách du lịch. Kết cấu trang bị trong phòng được quy định tiêu chuẩn tương xứng với từng hạng sao của cơ sở lưu trú.

      Chú ý: Không được tự đặt xếp hạng cho phòng lưu trú khác với xếp hạng do cơ quan quản lý cấp phép.

      Trường hợp các phòng xuống cấp, không đạt tiêu chuẩn xếp hạng của cơ sở lưu trú thì không được thống kê.

      Công suất sử dụng phòng của cơ sở lưu trú du lịch

      Công suất phòng

      =

      Tổng số ngày phòng đã bán được trong kỳ (đêm lưu trú)

      X

      100

      Tổng số ngày phòng sẵn có để bán trong kỳ

      Dòng (07)=(08) / (09) * 100

      - Tổng số ngày phòng đã bán được trong kỳ (đêm lưu trú) là tổng số ngày (đêm lưu trú) của các phòng đã sử dụng cho khách thuê trong kỳ báo cáo (Ghi theo phiếu hướng dẫn thống kê ghi sổ).

      - Tổng số ngày phòng sẵn có để bán trong kỳ là tổng số ngày phòng sẵn có để bán, dù bán được hay không (thường là tổng số phòng nhân với tổng số ngày của kỳ báo cáo).

      Chỉ tiêu 3: Doanh thu tại cơ sở lưu trú là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong thời gian kỳ báo cáo (tháng, quý, năm) phát sinh từ các hoạt động kinh doanh dịch vụ của doanh nghiệp, được khách hàng chấp nhận thanh toán.

      Dòng (10)=(11)+(12)+(13)

      Chỉ tiêu 4: Tổng số lao động trực tiếp hoạt động du lịch của cơ sở là tổng số lao động của cơ sở hoạt động du lịch, do cơ sở trực tiếp quản lý sử dụng, có hợp đồng lao động và trả lương hàng tháng (không tính lao động hợp đồng thời vụ, lao động bán thời gian...).

      Dòng (14)=(15)+(16)+(17)

      Chỉ tiêu 5: Số lượng khách của 10 thị trường hàng đầu: Ghi 10 quốc tịch có khách đến lưu trú nhiều nhất (tháng báo cáo).

      Chú ý:

      - Đối với dịch vụ lưu trú: Hoạt động cho thuê nhà ở dài ngày (tháng, năm) và hoạt động cho thuê văn phòng không được coi là hoạt động thuộc dịch vụ lưu trú, các hoạt động đó thuộc phạm vi của hoạt động cho thuê bất động sản

      Cột B: Đơn vị tính;

      Cột C: Mã số: Chỉ tiêu có đánh mã thì thống kê, không đánh mã không thống kê;

      Cột 1: Số thực hiện kỳ trước là số của tháng trước tháng báo cáo;

      Cột 2: Số thực hiện trong kỳ là số thống kê tháng báo cáo;

      Cột 3: Lũy kế từ đầu năm là số cộng từ tháng 01 đến tháng báo cáo;

      Cột 4: Lũy kế so với cùng kỳ năm trước là tỷ lệ % lũy kế đến tháng báo cáo so với lũy kế cùng kỳ năm trước;

      - Báo cáo tháng:

      Tháng 1: Cột “Số thực hiện kỳ trước” là số của tháng 12 năm trước. Cột 3 “Lũy kế từ đầu năm” bằng Cột 2 “Số thực hiện kỳ báo cáo”.

      Tháng 12: Cột 3 “Lũy kế từ đầu năm” là số cả năm.

      3. Nguồn số liệu

      - Thống kê ghi sổ của doanh nghiệp;

      - Số liệu Báo cáo tài chính tháng, quý, năm.

       

      II. Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh lữ hành, vận chuyển, khu, điểm du lịch hàng tháng

      1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Kết quả kinh doanh của cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh lữ hành, vận chuyển, khu, điểm du lịch hàng tháng.

      2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo:

      Thông tư số 26/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với các cơ sở, doanh nghiệp hoạt động du lịch do ngành du lịch quản lý, cấp phép.

      3. Nội dung yêu cầu báo cáo:

      - Thống kê số lượng khách phục vụ và doanh thu của cơ sở.

      - Số lao động trực tiếp hoạt động du lịch tại cơ sở.

      4. Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh lữ hành, vận chuyển, khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.

      5. Cơ quan nhận báo cáo: Sở Du lịch.

      6. Phương thức gửi, nhận báo cáo:

      Báo cáo thống kê được gửi tới nơi nhận bằng cả hai hình thức thể hiện bằng văn bản và phải có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị và bằng tệp dữ liệu báo cáo (gửi kèm thư điện tử) cho đơn vị nhận báo cáo hoặc qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.

      7. Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 10 tháng sau của tháng báo cáo.

      8. Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/01 tháng.

      9. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01 đến ngày cuối của tháng báo cáo.

      10. Mẫu đề cương báo cáo: Không.

      11. Biểu mẫu số liệu báo cáo:

      Mẫu số 02.T/DL-DN ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

      12. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo:

      Các cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh lữ hành, vận chuyển, khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh thống kê báo cáo gửi Sở Du lịch.

      Biểu mẫu báo cáo đính kèm:

       

      Biểu số: 02.T/DL-DN

      Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014;

      Ngày báo cáo: Ngày 10 tháng sau tháng báo cáo

      KẾT QUẢ KINH DOANH CƠ SỞ

      Tháng…..năm ..…

      Đơn vị báo cáo:

      Cơ sở kinh doanh lữ hành, vận chuyển, khu, điểm du lịch

      Đơn vị nhận báo cáo: Sở Du lịch

      Tên cơ sở …………………………………………………………….. Mã số thuế

      Địa chỉ .....................................................................................

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Loại hình doanh nghiệp ...........................................................................

       

       

       

       

      Cơ quan chủ quản:...................................................................................

      Điện thoại: ..........................................Fax:.............................Email: ...............................

      Giấy phép hoạt động du lịch: ..................................................................

      Chỉ tiêu

      ĐV tính

      Mã số

      Số thực hiện kỳ trước

      Số thực hiện kỳ báo cáo

      Lũy kế từ đầu năm

      Lũy kế so với cùng kỳ năm trước

      A

      B

      C

      1

      2

      3

      4= (%)

      1. Doanh nghiệp lữ hành, vận chuyển khách du lịch

       

       

       

       

       

       

      - Số lượt khách phục vụ

      Lượt

      01

       

       

       

       

      + Khách du lịch quốc tế đến

      Lượt

      02

       

       

       

       

      + Khách du lịch nội địa

      Lượt

      03

       

       

       

       

      + Khách Việt Nam du lịch nước ngoài

      Lượt

      04

       

       

       

       

      - Doanh thu Trong đó:

      Triệu đ

      05

       

       

       

       

      + Khách du lịch quốc tế đến

      Triệu đ

      06

       

       

       

       

      + Khách du lịch nội địa

      Triệu đ

      07

       

       

       

       

      + Khách Việt Nam du lịch nước ngoài

      Triệu đ

      08

       

       

       

       

      2. Các khu, điểm du lịch được công nhận

       

       

       

       

       

       

      - Số lượt khách phục vụ

      Lượt

      09

       

       

       

       

      - Doanh thu

      Triệu đ

      10

       

       

       

       

      + Phí và lệ phí

      Triệu đ

      11

       

       

       

       

      + Thu khác

      Triệu đ

      12

       

       

       

       

      3. Tổng số lao động trực tiếp hoạt động du lịch của cơ sở

      Người

      13

       

       

       

       

      - Ăn uống

      Người

      14

       

       

       

       

      - Lữ hành

      Người

      15

       

       

       

       

      - Vận chuyển khách

      Người

      16

       

       

       

       

      - Vui chơi, giải trí, bán hàng

      Người

      17

       

       

       

       

      - Khác

      Người

      18

       

       

       

       

       

      Người lập biểu
      (Ký, họ tên)

      .......Ngày ... tháng ... năm 20..
      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký, đóng dấu, họ tên)

       

      HƯỚNG DẪN, GIẢI THÍCH CÁCH GHI BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ

      Biểu số 02.T/DL-DN: Kết quả kinh doanh cơ sở

      Áp dụng cho các doanh nghiệp lữ hành, vận chuyển khách du lịch, khu điểm du lịch do ngành Du lịch quản lý, cấp phép.

      1. Nội dung

      Tổng hợp kết quả kinh doanh của doanh nghiệp lữ hành, vận chuyển khách du lịch, khu điểm du lịch.

      - Hoạt động lữ hành là hoạt động bán, tổ chức thực hiện các chương trình du lịch trọn gói hoặc không trọn gói phục vụ khách du lịch, thực hiện các dịch vụ tư vấn, cung cấp thông tin, lập kế hoạch tham quan du lịch, hướng dẫn khách du lịch, làm đại lý du lịch cho các đơn vị khác.

      - Hoạt động lữ hành quốc tế là hoạt động lữ hành đối với khách du lịch quốc tế (bao gồm khách quốc tế đến Việt Nam và khách quốc tế Việt Nam ra nước ngoài). Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này phải có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Hướng dẫn viên của doanh nghiệp theo đoàn phải có thẻ hướng dẫn viên quốc tế.

      - Hoạt động lữ hành nội địa là hoạt động lữ hành đối với khách du lịch nội địa.

      - Vận chuyển khách đường bộ bao gồm tất cả các phương tiện vận chuyển có hay không có động cơ, vận chuyển trên đất liền, bao gồm cả đường sắt.

      - Vận chuyển khách đường thuỷ bao gồm tất cả các phương tiện vận chuyển có hay không có động cơ, vận chuyển trên sông hay biển như thuyền, tàu thuỷ, phà, canô...

      - Vận chuyển khách đường không bao gồm tất cả các phương tiện bay trên không, có hay không có động cơ, được sử dụng vận chuyển khách như máy bay, tàu lượn, kinh khí cầu...

      - Cơ sở kinh doanh khu, điểm du lịch bao gồm các cá nhân, tổ chức thực hiện các dự án kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, được đón khách và thu phí theo quy định của pháp luật; Các bảo tàng, khu di tích, khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia… được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố thành lập ban quản lý và thực hiện thu phí với khách tham quan.

      - Kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch bao gồm đầu tư bảo tồn, nâng cấp tài nguyên du lịch đã có, đưa các tài nguyên du lịch tiềm năng vào khai thác; phát triển khu du lịch, điểm du lịch mới; kinh doanh xây dựng kết cấu hạ tầng du lịch, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch. Kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch có thể bao gồm kinh doanh lữ hành, lưu trú du lịch, vận chuyển khách du lịch, ăn uống, mua sắm, thể thao, giải trí, thông tin và các dịch vụ khác phục vụ khách du lịch.

      - Doanh thu tại cơ sở, doanh nghiệp là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong thời gian kỳ báo cáo (tháng, quý, năm) phát sinh từ các hoạt động kinh doanh dịch vụ của doanh nghiệp, được khách hàng chấp nhận thanh toán.

      2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

      - Tên cơ sở: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên của doanh nghiệp đúng theo giấy phép đăng ký kinh doanh.

      - Mã số thuế của doanh nghiệp: Ghi mã số thuế 10 số của doanh nghiệp do cơ quan thuế cấp.

      - Địa chỉ doanh nghiệp: Ghi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp (bao gồm địa chỉ theo danh mục hành chính, số điện thoại, fax, email lấy theo số của đơn vị, phòng ban chịu trách nhiệm chính với số liệu ghi trong báo cáo).

      - Loại hình doanh nghiệp: Ghi rõ tên loại hình doanh nghiệp.

      - Cơ quan chủ quản: Ghi cơ quan, ngành quản lý trực tiếp đơn vị.

      - Điện thoại, Fax và Email:

      - Giấy phép hoạt động du lịch: Ghi giấy phép hoạt động, tiêu chuẩn xếp hạng, loại hình hoạt động hoặc các giấy tờ khác do ngành du lịch cấp.

      Cột A: Tên chỉ tiêu và phân tổ

      1. Doanh nghiệp lữ hành, vận chuyển khách du lịch

      Chỉ tiêu 1: Số lượt khách phục vụ

      Số lượt khách do các doanh nghiệp lữ hành phục vụ được tính khi đón khách, bắt đầu vào sử dụng dịch vụ cho đến khi trả khách về nơi đón.

      Các trường hợp khách không sử dụng tour của doanh nghiệp như khách hủy tour, nhượng khách cho doanh nghiệp khác, hợp đồng đại lý khách ... thì không thống kê.

      Trường hợp ghép khách, bán khách với một công ty lữ hành khác thì không thống kê. Ví dụ: Công ty A có tour xuyên Việt, nhưng khi khách đến Hà Nội, chương trình có 1 ngày tham quan Hà Nội, Công ty A bán cho Công ty B thực hiện 1 ngày tham quan Hà Nội. Khi thực hiện thống kê du lịch, cả hai Công ty A và B đều được tính số lượt khách của đoàn tour, chỉ khác khi tổng hợp số ngày khách phục vụ thì Công ty A chỉ được tính bằng tổng số ngày tour trừ đi tổng số ngày đã bán cho Công ty B. Doanh thu theo giá thực tế cũng phải trừ theo nguyên tắc trên.

      Chỉ tiêu 2: Doanh thu

      Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong thời gian kỳ báo cáo (tháng, quý, năm) phát sinh từ các hoạt động kinh doanh dịch vụ của doanh nghiệp, được khách hàng chấp nhận thanh toán (bao gồm cả phần chi hộ khách).

      2. Các khu, điểm du lịch được công nhận

      Chỉ tiêu 1: Số lượt khách phục vụ

      Số lượt khách do các khu điểm du lịch phục vụ được tính khi khách bắt đầu vào sử dụng dịch vụ cho đến khi ra khỏi khu, điểm du lịch.

      Số lượt khách đến thông qua kiểm soát vé.

      Chỉ tiêu 2: Doanh thu

      Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong thời gian kỳ báo cáo (tháng, quý, năm) phát sinh từ các hoạt động kinh doanh dịch vụ của doanh nghiệp, được khách hàng chấp nhận thanh toán.

      3. Tổng số lao động trực tiếp hoạt động du lịch của cơ sở

      Là tổng số lao động của cơ sở hoạt động du lịch, do cơ sở trực tiếp quản lý sử dụng, có hợp đồng lao động và trả lương hàng tháng.

      Cột B: Đơn vị tính;

      Cột C: Mã số: Chỉ tiêu có đánh mã thì thống kê, không đánh mã không thống kê;

      Cột 1: Số thực hiện kỳ trước là số của tháng trước tháng báo cáo;

      Cột 2: Số thực hiện trong kỳ là số thống kê tháng báo cáo;

      Cột 3: Lũy kế từ đầu năm là số cộng từ tháng 1 đến tháng báo cáo;

      Cột 4: Lũy kế so với năm trước là tỷ lệ % lũy kế đến tháng báo cáo so với mức lũy kế cùng kỳ năm trước.

      Báo cáo tháng:

      Tháng 1: Cột “Số thực hiện kỳ trước” là số của tháng 12 năm trước. Cột 3 “Lũy kế từ đầu năm” bằng Cột 2 “Số thực hiện kỳ báo cáo”.

      Tháng 12: cột 3 “Lũy kế từ đầu năm” là số cả năm.

      3. Nguồn số liệu

      - Thống kê ghi sổ của doanh nghiệp;

      - Số liệu Báo cáo tài chính tháng, quý, năm.

       

      III. Báo cáo tình hình đầu tư phát triển cơ sở của các doanh nghiệp kinh doanh du lịch năm

      1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Báo cáo tình hình đầu tư phát triển cơ sở của các doanh nghiệp kinh doanh du lịch năm.

      2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo:

      Thông tư số 26/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với các cơ sở, doanh nghiệp hoạt động du lịch do ngành du lịch quản lý, cấp phép.

      3. Nội dung yêu cầu báo cáo:

      - Thống kê các khoản chi tiêu cho công tác thông tin, quảng bá, xúc tiến du lịch.

      - Thống kê số vốn đầu tư vào tài sản phục vụ cho hoạt động du lịch.

      - Số dự án đầu tư du lịch mới.

      - Số vốn đầu tư du lịch mới.

      4. Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh.

      5. Cơ quan nhận báo cáo: Sở Du lịch.

      6. Phương thức gửi, nhận báo cáo:

      Báo cáo thống kê được gửi tới nơi nhận bằng cả hai hình thức thể hiện bằng văn bản và phải có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị và bằng tệp dữ liệu báo cáo (gửi kèm thư điện tử) cho đơn vị nhận báo cáo hoặc qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.

      7. Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 10 tháng 02 của năm sau năm báo cáo.

      8. Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/01 năm.

      9. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm báo cáo.

      10. Mẫu đề cương báo cáo: Không.

      11. Biểu mẫu số liệu báo cáo:

      Mẫu số 03.N/DL-DN ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

      12. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo:

      Các cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh thống kê báo cáo gửi Sở Du lịch.

      Biểu mẫu báo cáo đính kèm:

       

      Biểu số: 03.N/DL-DN

      Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014;

      Ngày báo cáo: Ngày 10/2 năm sau

      ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ

      Năm ..…..

      Đơn vị báo cáo:

      Cơ sở hoạt động kinh doanh du lịch

      Đơn vị nhận báo cáo: Sở Du lịch

      Tên cơ sở ……………………………………………………… Mã số thuế

      Địa chỉ .....................................................................................

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Loại hình doanh nghiệp ...........................................................................

       

       

       

       

      Cơ quan chủ quản:...................................................................................

      Điện thoại: ...................................Fax:.............................Email: ......................................

      Giấy phép hoạt động du lịch: ..................................................................

      Doanh thu thuần (Số quyết toán năm).....................................................

      Chỉ tiêu

      Đơn vị tính

      Mã số

      Tổng số

      Chia ra

      Ghi chú

      Vốn doanh nghiệp

      Vốn khác

      A

      B

      C

      1

      2

      3

      4

      1. Chi tiêu cho công tác thông tin, quảng bá, xúc tiến du lịch

      Triệu đ

      01

       

       

       

       

      - Hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch

      Triệu đ

      02

       

       

       

       

      - Tổ chức sự kiện

      Triệu đ

      03

       

       

       

       

      - Điều tra, khảo sát…

      Triệu đ

      04

       

       

       

       

      - Khác

      Triệu đ

      05

       

       

       

       

      2. Số vốn đầu tư vào tài sản phục vụ cho hoạt động du lịch

      Triệu đ

      06

       

       

       

       

      - Đường nội bộ, cảnh quan trong khu, điểm du lịch

      Triệu đ

      07

       

       

       

       

      - Cơ sở lưu trú

      Triệu đ

      08

       

       

       

       

      - Cơ sở ăn uống

      Triệu đ

      09

       

       

       

       

      - Vận tải hành khách

      Triệu đ

      10

       

       

       

       

      - Cơ sở vui chơi, thể thao giải trí

      Triệu đ

      11

       

       

       

       

      - Cơ sở bán hàng hóa, vật phẩm lưu niệm

      Triệu đ

      12

       

       

       

       

      - Khác

      Triệu đ

      13

       

       

       

       

      3. Số dự án đầu tư du lịch mới

      Dự án

      14

       

      X

      X

       

      4. Số vốn đầu tư dự án du lịch mới

      Triệu đ

      15

       

       

       

       

       

      Người lập biểu
      (Ký, họ tên)

      .......Ngày ... tháng ... năm 20..
      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký, đóng dấu, họ tên)

       

      HƯỚNG DẪN, GIẢI THÍCH CÁCH GHI BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ

      Biểu số 03.N/DL-DN: Đầu tư phát triển cơ sở

      Áp dụng cho các cơ sở, doanh nghiệp hoạt động du lịch do ngành Du lịch quản lý, cấp phép.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Nội dung
      • 2 2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
      • 3 3. Nguồn số liệu
      • 4 IV. Báo cáo tình hình công tác du lịch tháng (tháng 1, 2, 4, 5, 7, 8, 10, 11)
        • 4.1 Ghi chú:
        • 4.2 Ghi chú:
      • 5 II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
      • 6 1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch
        • 6.1 Ghi chú:
      • 7 VII. Báo cáo tình hình công tác du lịch năm
              • 7.0.0.0.1 Văn bản liên quan
        • 7.1 Được hướng dẫn
        • 7.2 Bị hủy bỏ
        • 7.3 Được bổ sung
        • 7.4 Đình chỉ
        • 7.5 Bị đình chỉ
        • 7.6 Bị đinh chỉ 1 phần
        • 7.7 Bị quy định hết hiệu lực
        • 7.8 Bị bãi bỏ
        • 7.9 Được sửa đổi
        • 7.10 Được đính chính
        • 7.11 Bị thay thế
        • 7.12 Được điều chỉnh
        • 7.13 Được dẫn chiếu
              • 7.13.0.0.1 Văn bản hiện tại
              • 7.13.0.0.2 Văn bản có liên quan
        • 7.14 Hướng dẫn
        • 7.15 Hủy bỏ
        • 7.16 Bổ sung
        • 7.17 Đình chỉ 1 phần
        • 7.18 Quy định hết hiệu lực
        • 7.19 Bãi bỏ
        • 7.20 Sửa đổi
        • 7.21 Đính chính
        • 7.22 Thay thế
        • 7.23 Điều chỉnh
        • 7.24 Dẫn chiếu
            • 7.24.0.1 Văn bản gốc PDF
            • 7.24.0.2 Văn bản Tiếng Việt

      1. Nội dung

      Tổng hợp đầu tư vốn phát triển cơ sở.

      2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

      - Tên cơ sở: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên của doanh nghiệp đúng theo giấy phép đăng ký kinh doanh.

      - Mã số thuế của doanh nghiệp: Ghi mã số thuế 10 số của doanh nghiệp do cơ quan thuế cấp.

      - Địa chỉ doanh nghiệp: Ghi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp (bao gồm địa chỉ theo danh mục hành chính, số điện thoại, fax, email lấy theo số của đơn vị, phòng ban chịu trách nhiệm chính với số liệu ghi trong báo cáo).

      - Loại hình doanh nghiệp: Ghi rõ tên loại hình doanh nghiệp.

      - Cơ quan chủ quản: Ghi cơ quan, ngành quản lý trực tiếp đơn vị.

      - Điện thoại, Fax và Email:

      - Giấy phép hoạt động du lịch: Ghi giấy phép hoạt động, tiêu chuẩn xếp hạng, loại hình hoạt động hoặc các giấy tờ khác do ngành Du lịch cấp.

      Cột A: Tên chỉ tiêu và phân tổ:

      Chỉ tiêu 1: Chi tiêu cho công tác thông tin, quảng bá, xúc tiến du lịch

      Ghi tổng số kinh phí chi theo phân loại nếu có.

      Chỉ tiêu 2: Số vốn đầu tư vào tài sản phục vụ cho hoạt động du lịch

      Ghi tổng số kinh phí chi theo phân loại nếu có.

      Chỉ tiêu 3: Số dự án đầu tư du lịch mới

      Ghi tổng số dự án đầu tư du lịch mới do doanh nghiệp tham gia hoặc làm chủ đầu tư.

      Chỉ tiêu 4: Số vốn đầu tư dự án du lịch mới

      Ghi tổng số vốn đầu tư của doanh nghiệp tham gia hoặc đầu tư mới.

      Cột B: Đơn vị tính;

      Cột C: Mã số: Chỉ tiêu có đánh mã thì thống kê, không đánh mã không thống kê;

      Cột 1: Tổng cộng: Ghi vốn tổng cộng;

      Cột 2: Ghi vốn do doanh nghiệp chi; Cột 3: Ghi nguồn vốn khác nếu có;

      Cột 4: Ghi chú: Ghi chú về nguồn vốn khác nếu có.

      3. Nguồn số liệu

      - Thống kê ghi sổ của doanh nghiệp;

      - Số liệu Báo cáo thuế tháng, quý, năm;

      - Dự án, đề án của doanh nghiệp./.

      IV. Báo cáo tình hình công tác du lịch tháng (tháng 1, 2, 4, 5, 7, 8, 10, 11)

      1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Báo cáo công tác du lịch tháng.

      2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo:

      Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

      3. Nội dung yêu cầu báo cáo:

      - Kết quả tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật cụ thể về du lịch, các mặt hoạt động có liên quan khác.

      - Tổng hợp tình hình, kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ trong từng lĩnh vực du lịch.

      - Phương hướng, nhiệm vụ và kiến nghị (nếu có) về du lịch.

      4. Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở Du lịch.

      5. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

      6. Phương thức gửi, nhận báo cáo:

      Gửi qua Trục liên thông văn bản quốc gia; gửi qua hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và kết nối, chia sẻ qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; gửi qua hệ thống thư điện tử; gửi trực tiếp; gửi qua dịch vụ bưu chính; gửi qua fax.

      7. Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 20 của tháng báo cáo.

      8. Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/01 tháng.

      9. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 của tháng trước đến hết ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

      10. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

      11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Không.

      12. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo:

      Sở Du lịch tổng hợp, xây dựng báo cáo gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

      Biểu mẫu báo cáo đính kèm:

       

      Mẫu số 01 - Phụ lục I

      (Ban hành theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL)

      UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…
      SỞ DU LỊCH
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      --------------------

      Số: ... /BC-SDL

      …, ngày … tháng … năm …

       

      BÁO CÁO

      Công tác du lịch tháng..../...1

      I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

      1. Công tác tham mưu xây dựng và hoàn thiện thể chế

      Kết quả tham mưu cho Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật cụ thể về văn hóa, thể thao và du lịch, các mặt hoạt động có liên quan khác.

      2. Lĩnh vực du lịch

      - Quy hoạch, đầu tư và phát triển sản phẩm du lịch

      - Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

      - Quản lý hoạt động lữ hành

      - Quản lý cơ sở lưu trú du lịch

      - Xúc tiến, quảng bá và thông tin du lịch

      II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ THÁNG.../NĂM...

      III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (NẾU CÓ)

       

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Lưu: VT.

      LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
      (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

      Ghi chú:

      - Đây là các nội dung chính cần báo cáo để Bộ VHTTDL nắm được tình hình hoạt động của địa phương trong tháng, tùy tình hình hoạt động các Sở DL có thể bổ sung thêm các nội dung khác trong báo cáo.

      - Các bảng số liệu có thể đưa thành hệ thống phụ lục kèm theo của Báo cáo.

       

      V. Báo cáo tình hình công tác du lịch quý (Quý I và III)

      1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Báo cáo công tác du lịch quý

      2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo:

      Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

      3. Nội dung yêu cầu báo cáo:

      - Kết quả tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật cụ thể về du lịch, các mặt hoạt động có liên quan khác.

      - Tổng hợp tình hình, kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ trong từng lĩnh vực du lịch.

      - Phương hướng, nhiệm vụ và kiến nghị (nếu có) về du lịch.

      4. Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở Du lịch.

      5. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

      6. Phương thức gửi, nhận báo cáo:

      Gửi qua Trục liên thông văn bản quốc gia; gửi qua hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và kết nối, chia sẻ qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; gửi qua hệ thống thư điện tử; gửi trực tiếp; gửi qua dịch vụ bưu chính; gửi qua fax.

      7. Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 20 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

      8. Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/01 quý (báo cáo Quý I thay cho báo cáo tháng 3; báo cáo Quý III thay cho báo cáo tháng 9).

      9. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

      10. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

      11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Không.

      12. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo:

      Sở Du lịch tổng hợp, xây dựng báo cáo gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

      Biểu mẫu báo cáo đính kèm:

       

      Mẫu số 02 - Phụ lục I

      (Ban hành theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL)

      UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…
      SỞ DU LỊCH
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      --------------------

      Số: ... /BC-SDL

      …, ngày … tháng … năm …

       

      BÁO CÁO

      Công tác du lịch quý..../năm...2

      I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

      1. Công tác tham mưu xây dựng và hoàn thiện thể chế

      Kết quả tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật cụ thể về văn hóa, thể thao và du lịch, các mặt hoạt động có liên quan khác.

      2. Lĩnh vực du lịch

      - Quy hoạch, đầu tư và phát triển sản phẩm du lịch

      - Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

      - Quản lý hoạt động lữ hành

      - Quản lý cơ sở lưu trú du lịch

      - Xúc tiến, quảng bá và thông tin du lịch

      II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ QUÝ.../NĂM...

      III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (NẾU CÓ)

       

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Lưu: VT.

      LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
      (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

      Ghi chú:

      - Đây là các nội dung chính cần báo cáo để Bộ VHTTDL nắm được tình hình hoạt động của địa phương, tùy tình hình hoạt động các Sở DL có thể bổ sung thêm các nội dung khác trong báo cáo.

      - Các bảng số liệu có thể đưa thành hệ thống phụ lục kèm theo của Báo cáo.

       

      VI. Báo cáo tình hình công tác du lịch 6 tháng đầu năm

      1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Báo cáo công tác du lịch 6 tháng đầu năm

      2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo:

      Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

      3. Nội dung yêu cầu báo cáo:

      - Kết quả tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật cụ thể về du lịch, các mặt hoạt động có liên quan khác.

      - Tổng hợp tình hình, kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ trong từng lĩnh vực du lịch.

      - Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong triển khai nhiệm vụ; chỉ ra ưu điểm, nhược điểm và phân tích nguyên nhân.

      - Phương hướng, nhiệm vụ và kiến nghị (nếu có) về du lịch.

      4. Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở Du lịch.

      5. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

      6. Phương thức gửi, nhận báo cáo:

      Gửi qua Trục liên thông văn bản quốc gia; gửi qua hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và kết nối, chia sẻ qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; gửi qua hệ thống thư điện tử; gửi trực tiếp; gửi qua dịch vụ bưu chính; gửi qua fax.

      7. Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 20 tháng 6 năm báo cáo.

      8. Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/năm (báo cáo 6 tháng thay cho báo cáo Quý II và báo cáo tháng 6).

      9. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/06 của kỳ báo cáo.

      10. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

      11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Không.

      12. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo:

      Sở Du lịch tổng hợp, xây dựng báo cáo gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

      Biểu mẫu báo cáo đính kèm:

       

      Mẫu số 03 - Phụ lục I

      (Ban hành theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL)

      UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…
      SỞ DU LỊCH
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      --------------------

      Số: ... /BC-SDL

      …, ngày … tháng … năm …

       

      BÁO CÁO

      Công tác du lịch sáu tháng đầu năm...3

      I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

      1. Công tác tham mưu xây dựng và hoàn thiện thể chế

      Kết quả tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật cụ thể về văn hóa, thể thao và du lịch, các mặt hoạt động có liên quan khác.

      2. Lĩnh vực du lịch

      - Quy hoạch, đầu tư và phát triển sản phẩm du lịch

      - Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

      - Quản lý hoạt động lữ hành

      - Quản lý cơ sở lưu trú du lịch

      - Xúc tiến, quảng bá và thông tin du lịch

      II. ĐÁNH GIÁ CHUNG

      Phần này tóm lược khoảng 1 trang A4 và gồm 2 nội dung sau

      1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch

      2. Khó khăn, tồn tại, nguyên nhân và giải pháp

      III. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ SÁU THÁNG CUỐI NĂM...

      IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

      Các kiến nghị cần tập hợp theo các nhóm về: cơ chế, chính sách; các lĩnh vực hoạt động VHTTDL; đề xuất hỗ trợ các đề án, dự án…

       

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Lưu: VT.

      LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
      (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

      Ghi chú:

      - Đây là các nội dung chính cần báo cáo để Bộ VHTTDL nắm được tình hình hoạt động của địa phương, tùy tình hình hoạt động các Sở VHTTDL/VHTT/DL có thể bổ sung thêm các nội dung khác trong báo cáo.

      - Các bảng số liệu có thể đưa thành hệ thống phụ lục kèm theo của Báo cáo.

       

      VII. Báo cáo tình hình công tác du lịch năm

      1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Báo cáo công tác du lịch năm

      2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo:

      Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

      3. Nội dung yêu cầu báo cáo:

      - Kết quả tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật cụ thể về du lịch, các mặt hoạt động có liên quan khác.

      - Tổng hợp tình hình, kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ trong từng lĩnh vực du lịch.

      - Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong triển khai nhiệm vụ; chỉ ra ưu điểm, nhược điểm và phân tích nguyên nhân.

      - Phương hướng, nhiệm vụ và kiến nghị (nếu có) về du lịch.

      4. Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở Du lịch.

      5. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

      6. Phương thức gửi, nhận báo cáo:

      Gửi qua Trục liên thông văn bản quốc gia; gửi qua hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và kết nối, chia sẻ qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; gửi qua hệ thống thư điện tử; gửi trực tiếp; gửi qua dịch vụ bưu chính; gửi qua fax.

      7. Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 20 tháng 12 của năm báo cáo.

      8. Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/năm (báo cáo năm thay cho báo cáo tháng 12 và báo cáo Quý IV).

      9. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo.

      10. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

      11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Không.

      12. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo:

      Sở Du lịch tổng hợp, xây dựng báo cáo gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

      Biểu mẫu báo cáo đính kèm:

       

      Mẫu số 04 - Phụ lục I

      (Ban hành theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL)

      UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…
      SỞ DU LỊCH
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      --------------------

      Số: ... /BC-SDL

      …, ngày … tháng … năm …

       

      BÁO CÁO

      Công tác du lịch năm...4

      I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

      1. Công tác tham mưu xây dựng và hoàn thiện thể chế

      Kết quả tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật cụ thể về văn hóa, thể thao và du lịch, các mặt hoạt động có liên quan khác.

      2. Lĩnh vực du lịch

      - Quy hoạch, đầu tư và phát triển sản phẩm du lịch

      - Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

      - Quản lý hoạt động lữ hành

      - Quản lý cơ sở lưu trú du lịch

      - Xúc tiến, quảng bá và thông tin du lịch

      II. ĐÁNH GIÁ CHUNG

      Phần này tóm lược khoảng 1 trang A4 và gồm 2 nội dung sau

      1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch

      2. Khó khăn, tồn tại, nguyên nhân và giải pháp

      III. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM...

      IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

      Các kiến nghị cần tập hợp theo các nhóm về: cơ chế, chính sách; các lĩnh vực hoạt động VHTTDL; đề xuất hỗ trợ các đề án, dự án...

       

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Lưu: VT.

      LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
      (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

      Ghi chú:

      - Đây là các nội dung chính cần báo cáo để Bộ VHTTDL nắm được tình hình hoạt động của địa phương trong năm, tùy tình hình hoạt động các Sở DL có thể bổ sung thêm các nội dung khác trong báo cáo.

      - Các bảng số liệu có thể đưa thành hệ thống phụ lục kèm theo của Báo cáo.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu664/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Quảng Bình
                                Ngày ban hành09/03/2020
                                Người kýNguyễn Tiến Hoàng
                                Ngày hiệu lực 09/03/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 3295/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
                                                      • Công văn 13659/CTHN-VP năm 2021 thực hiện công điện tăng cường phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn thành phố Hà Nội do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 226/QĐ-LĐTBXH về Kế hoạch xác minh tài sản, thu thập năm 2021 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội theo Luật Phòng, chống tham nhũng và Nghị định 130/2020/NĐ-CP
                                                      • Quyết định 1085/QĐ-BNV năm 2020 về Chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp do Bộ Nội vụ ban hành
                                                      • Công văn 91813/CT-TTHT năm 2020 về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 2255/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp quản lý công trình thủy điện nhỏ trên địa bàn tỉnh Sơn La
                                                      • Kế hoạch 444/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 42-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Nghệ An
                                                      • Quyết định 643/QĐ-TLĐ năm 2020 về chi hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ