Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 870/QĐ-BYT năm 2020 về hướng dẫn kỹ thuật tạm thời cho khẩu trang vải kháng giọt bắn, kháng khuẩn do Bộ Y tế ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    38060





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu870/QĐ-BYT
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Y tế
      Ngày ban hành12/03/2020
      Người kýTrương Quốc Cường
      Ngày hiệu lực 12/03/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ Y TẾ
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 870/QĐ-BYT

      Hà Nội, ngày 12 tháng 3 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT TẠM THỜI CHO KHẨU TRANG VẢI KHÁNG GIỌT BẮN, KHÁNG KHUẨN

      BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

      Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;

      Căn cứ Quyết định số 173/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra;

      Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế - Bộ Y tế,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tài liệu “Hướng dẫn kỹ thuật tạm thời cho khẩu trang vải kháng giọt bắn, kháng khuẩn”.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 775/QĐ-BYT ngày 04/3/2020 về việc hướng dẫn kỹ thuật tạm thời cho khẩu trang vải phòng dịch tại cộng đồng.

      Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng và Vụ trưởng các Cục, Vụ thuộc Bộ Y tế, Viện trưởng Viện Trang thiết bị và Công trình y tế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam;
      - Các Thứ trư
      ởng Bộ Y tế;
      - Văn phòng Chính phủ;
      - Bộ Công Thương;
      - Các Doanh nghiệp sản xuất khẩu trang;
      - Cổng thông tin điện tử BYT;
      - Lưu: VT, TB-CT (2b).

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Trương Quốc Cường

       

      HƯỚNG DẪN

      KỸ THUẬT TẠM THỜI CHO KHẨU TRANG VẢI KHÁNG GIỌT BẮN, KHÁNG KHUẨN
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 870/QĐ-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      1. Phạm vi áp dụng

      Hướng dẫn này áp dụng cho khẩu trang vải kháng giọt bắn đường hô hấp, kháng khuẩn.

      Hướng dẫn này không áp dụng cho khẩu trang vải thông thường.

      2. Tài liệu viện dẫn

      Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho hướng dẫn này:

      TCVN 8389-1:2010 Khẩu trang y tế - Phần 1: Khẩu trang y tế thông thường

      TCVN 8389-2:2010 Khẩu trang y tế - Phần 2: Khẩu trang y tế phòng nhiễm khuẩn.

      3. Yêu cầu kỹ thuật

      3.1. Quy định chung

      - Không được gây dị ứng da cho người đeo;

      - Bề mặt phải sạch sẽ, không còn đầu chỉ xơ vải và không có lỗi ngoại quan;

      - Dây đeo được kết cấu chắc chắn;

      - Kiểu dáng, kích thước phải đảm bảo che kín mũi và miệng, các mép khẩu trang phải ôm khít khuôn mặt người đeo, không tạo khe hở.

      3.2. Cấu trúc và yêu cầu đối với vật liệu

      3.2.1. Cấu trúc:

      - Có tối thiểu 3 lớp: lớp ngoài cùng là lớp có tính kháng nước, kháng giọt bắn đường hô hấp hoặc kết hợp kháng khuẩn; các lớp còn lại là lớp lọc, kháng khuẩn (lớp kháng khuẩn là vải kháng khuẩn, nano bạc, than hoạt tính hoặc tương đương);

      - Dây đeo;

      3.2.2. Yêu cầu đối với vật liệu

      3.2.2.1. Lớp ngoài cùng có bề mặt nhẵn, có độ thoáng khí, kháng nước và có khả năng kháng các giọt bắn đường hô hấp.

      3.2.2.2. Lớp kháng khuẩn có tác dụng diệt khuẩn.

      3.2.2.3. Lớp lọc có độ thoáng khí và cản bụi tốt.

      3.2.2.4. Dây đeo: dùng loại vật liệu có khả năng đàn hồi tốt (ví dụ: dây chun), giúp cho việc đeo, tháo khẩu trang dễ dàng.

      3.3. Chỉ tiêu kỹ thuật của khẩu trang

      3.3.1. Khả năng kháng giọt bắn: Hiệu suất lọc đối với hạt sương dầu ở chế độ thổi khí 30l/phút không nhỏ hơn 90% (phương pháp thử theo mục 2.1 Phụ lục);

      3.3.2. Trở lực hô hấp: Trở lực hô hấp ở chế độ thổi khí 30l/phút không lớn hơn 9 mm nước (phương pháp thử theo mục 2.2 Phụ lục);

      3.3.3. Khả năng bảo vệ chống nhiễm khuẩn: Khả năng bảo vệ chống nhiễm khuẩn của khẩu trang vải được xác định theo công bố của nhà sản xuất (kèm theo các kết quả thử nghiệm).

      3.3.4. Giới hạn cho phép các nguyên tố kim loại nặng có trong vải: Theo Điều 3.5 - TCVN 8389-1 (có thể công nhận các kết quả thử nghiệm tương đương mục 2.3 Phụ lục).

      4. Đóng gói và ghi nhãn

      4.1. Đóng gói

      Theo công bố của nhà sản xuất, khuyến khích đóng gói riêng lẻ, đảm bảo vô trùng khẩu trang khi đóng gói.

      4.2. Ghi nhãn

      - Theo qui định của Pháp luật hiện hành về nhãn hàng hóa

      - Trên cơ sở qui định kỹ thuật của hướng dẫn này, các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh xây dựng, công bố Tiêu chuẩn cơ sở và tuân thủ các điều kiện đảm bảo chất lượng đối với sản phẩm theo qui định của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa và qui định của pháp luật hiện hành.

       

      PHỤ LỤC

      PHƯƠNG PHÁP THỬ

      1. Kiểm tra cấu trúc, yêu cầu đối với vật liệu

      Kiểm tra cấu trúc, yêu cầu đối với vật liệu bằng mắt thường.

      2. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của khẩu trang

      2.1. Kiểm tra hiệu suất lọc

      2.1.1. Nguyên tắc

      Xác định hiệu suất lọc giữa đầu vào và đầu ra của mẫu khi cho kích thước hạt xác định đi qua.

      2.1.2. Thiết bị kiểm tra hiệu suất lọc: Phải đảm bảo các yêu cầu sau (hình 1):

      - Đảm bảo độ kín khí;

      - Lưu lượng kế (5) có dải đo từ 0 lít/phút đến 60 lít/phút với độ chính xác ± 0,1 lít/phút;

      - Máy tạo hạt kích thước hạt có đường kính d trong khoảng từ 0,3 μm đến 10 μm)

      - Máy đếm, đo kích thước hạt.

      - Bộ gá mẫu thử.

      2.1.3. Chuẩn bị mẫu thử và thiết bị

      - Mẫu kiểm tra phải đảm bảo độ kín khi sử dụng, không bị sờn rách hoặc khuyết tật;

      - Chuẩn bị ít nhất 03 mẫu thử;

      - Mẫu kiểm tra được đánh theo số thứ tự;

      - Lắp mẫu kiểm tra vào bộ gá mẫu thử (9) đảm bảo độ kín. Sau khi xác định độ kín, tháo mẫu ra khỏi bộ gá mẫu thử;

      - Kiểm tra độ kín của thiết bị;

      2.1.4. Cách tiến hành

      2.1.4.1. Điều kiện thử nghiệm

      - Thiết bị kiểm tra phải đảm bảo độ kín;

      - Lưu lượng qua mẫu kiểm tra là 30 lít/phút;

      - Thử ở điều kiện môi trường của phòng;

      - Kích thước hạt có đường kính d trong khoảng từ 0,3 μm đến 10 μm

      2.1.4.2. Tiến hành đo

      - Lắp mẫu kiểm tra vào bộ gá mẫu thử;

      - Xác định chỉ số đo sau mẫu kiểm tra với lưu lượng 30 lít/phút, ghi kết quả đo (As);

      - Xác định chỉ số đo trước mẫu kiểm tra với lưu lượng 30 lít/phút, ghi kết quả đo (At);

      - Tháo mẫu ra khỏi bộ gá mẫu thử (9), lắp mẫu khác vào và tiếp tục kiểm tra

      2.1.5. Tính toán kết quả

      2.1.5.1. Hiệu suất lọc

      H=100-(As/At x 100)

      trong đó:

      H là hiệu suất lọc, tính bằng phần trăm (%);

      As là chỉ số đo sau mẫu kiểm tra;

      At là chỉ số đo trước mẫu kiểm tra;

      2.1.5.2. Hiệu suất lọc là giá trị trung bình của 3 mẫu kiểm tra trong cùng một điều kiện thử nghiệm.

      2.2. Kiểm tra trở lực hô hấp

      2.2.1. Nguyên tắc

      Xác định độ chênh lệch áp suất giữa đầu vào và đầu ra của mẫu khi cho dòng khí có lưu lượng xác định đi qua.

      2.2.2. Thiết bị, dụng cụ

      2.2.2.1. Thiết bị kiểm tra trở lực hô hấp của phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp (Hình 2) phải đảm bảo các yêu cầu sau:

      - Đảm bảo độ kín khí;

      - Lưu lượng kế (3) có dải đo từ 0 lít/phút đến 60 lít/phút với độ chính xác 0,1 lít/phút;

      - Áp kế (5) có dải đo từ 0 mmH2O đến 50 mmH2O với độ chính xác 0,5 mmH2O;

      - Bộ gá lắp mẫu (4) đảm bảo độ kín, kích thước và hình dạng phù hợp với mẫu kiểm tra;

      2.2.2.2. Chuẩn bị mẫu thử và thiết bị

      - Chuẩn bị ít nhất 03 mẫu thử;

      - Các mẫu kiểm tra phải đảm bảo độ kín khi sử dụng, không bị sờn rách hoặc khuyết tật;

      - Mẫu kiểm tra được đánh theo số thứ tự;

      - Lắp mẫu kiểm tra vào bộ gá lắp mẫu (4) đảm bảo độ kín khí;

      2.2.3. Cách tiến hành

      2.2.3.1. Điều kiện thử

      - Thiết bị kiểm tra phải đảm bảo độ kín;

      - Lưu lượng dòng khí qua mẫu kiểm tra: 30 lít/phút;

      - Thử ở điều kiện môi trường của phòng;

      - Mẫu ở môi trường của phòng trước khi kiểm tra trở lực 15 phút.

      2.2.3.2. Xác định trở lực của thiết bị (P1)

      - Cho khí vào thiết bị;

      - Điều chỉnh van (1) từ từ cho đến khi đạt được lưu lượng 30 lít/phút, đọc giá trị P1 trên áp kế (5);

      - Đóng khí vào thiết bị.

      2.2.3.3. Xác định trở lực (P2)

      - Lắp mẫu kiểm tra vào bộ gá (4);

      - Cho khí vào thiết bị;

      - Điều chỉnh van (1) từ từ cho đến khi đạt được lưu lượng 30 lít/phút, đọc giá trị P2 trên áp kế (5);

      - Đóng khí vào thiết bị;

      - Tháo mẫu khỏi bộ gá, lắp mẫu mới tiếp tục kiểm tra.

      2.2.4. Tính toán kết quả

      2.2.4.1. Trở lực của mẫu kiểm tra ở điều kiện thí nghiệm với lưu lượng 30 lít/phút.

      ΔP = P2 - P1

      trong đó:

      ΔP là trở lực của mẫu kiểm tra ở điều kiện thí nghiệm, tính bằng mmH2O;

      P2 là trở lực của thiết bị khi có mẫu kiểm tra, tính bằng mmH2O;

      P1 là trở lực của thiết bị khi không có mẫu kiểm tra, tính bằng mmH2O.

      2.2.4.2. Trở lực hô hấp của phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp là giá trị trung bình của 3 mẫu kiểm tra trong cùng một điều kiện thử nghiệm.

      2.3. Kiểm tra các nguyên tố kim loại nặng có trong vải

      2.3.1. Nguyên tắc

      Hòa tan kim loại nặng trong mẫu vải bằng axit clohydric. Xác định các nguyên tố kim loại nặng trên thiết bị quang phổ hấp thụ nguyên tử hoặc quang phổ plasma cao tần cảm ứng.

      2.3.2. Thiết bị, dụng cụ

      - Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử hoặc quang phổ plasma cao tần cảm ứng.

      - Máy đo pH, độ chính xác ± 0,1 đơn vị pH.

      - Bể điều nhiệt.

      - Bình định mức và các dụng cụ thông thường khác của phòng thí nghiệm.

      2.3.3. Hóa chất, thuốc thử

      Chỉ sử dụng các hóa chất tinh khiết và chất chuẩn được chứng nhận.

      - Chất chuẩn của các nguyên tố: asen (As), chì (Pb), thủy ngân (Hg), antimon (Sb) và cadimi (Cd);

      - Axit clohydric, dung dịch 0,07 mol/l;

      - Axit clohydric, dung dịch 2,0 mol/l;

      - Và các hóa chất thông thường khác của phòng thí nghiệm theo yêu cầu để phân tích hàm lượng các nguyên tố kim loại nặng trên thiết bị quang phổ.

      2.3.4. Cách tiến hành

      - Cân chính xác khoảng 5,0 g mẫu thử đã được đồng nhất, thêm 200 ml dung dịch axit clohydric 0,07 mol/l rồi lắc trong 1 phút.

      - Kiểm tra độ axit của hỗn hợp. Nếu pH lớn hơn 1,5, vừa lắc vừa thêm từng giọt dung dịch axit clohydric 2,0 mol/l cho đến khi pH nhỏ hơn hoặc bằng 1,5. Định mức đến 250 ml.

      - Hỗn hợp được lắc liên tục sau đó để yên trong 1 giờ ở nhiệt độ 37 °C ± 2 °C.

      CHÚ THÍCH: Không được để hỗn hợp ra ánh sáng.

      - Để nguội hỗn hợp rồi lọc qua giấy lọc băng xanh. Lấy dịch lọc để xác định các nguyên tố kim loại nặng trên thiết bị quang phổ hấp thụ nguyên tử hoặc quang phổ plasma cao tần cảm ứng.

      - Phương pháp kiểm tra yêu cầu đáp ứng được độ chính xác so với giới hạn cho phép của các nguyên tố kim loại nặng quy định tại mục 3.3.4.

       

      Hình 1 - Sơ đồ thiết bị kiểm tra hiệu suất lọc

       

      Hình 2 - Sơ đồ thiết bị kiểm tra trở lực hô hấp




      PHPWord



      MINISTRY OF HEALTH
      -------

      SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
      Independence – Freedom – Happiness
      ---------------

      No. 870/QD-BYT

      Hanoi, March 12, 2020

      DECISION

      ON TEMPORARY TECHNICAL GUIDELINES FOR FABRIC ANTI-DROPLET AND BACTERIA PREVENTION FACEMASKS

      MINISTER OF HEALTH

      Pursuant to Decree No. 75/2017/ND-CP dated July 20, 2017 of Government in functions, tasks, powers and organizational structure of Ministry of Health.

      Pursuant to Decision No. 173/QD-TTg dated February 1, 2020 of Prime Minister on declaration of acute pneumonia due to novel Corona virus;

      At the request of Director General of Department of Medical Equipment and Health Works – Ministry of Health,

      HEREBY DECIDES:

      Article 1. Attached to this Decision are “Temporary technical guidelines for fabric anti-droplet and bacteria prevention face masks”.

      Article 2. This Decision comes into effect from the date of signing and replaces Decision on 775/QD-BYT dated March 4, 2020 on temporary technical guidelines for fabric disease prevention face masks in community.

      Article 3. Chief of Ministry Office, Director General of Department of Medical Equipment and Health Works, Chief Ministry Inspectorate, Directors and Directors General of Departments and Agencies affiliated to Ministry of Health, Director of Institute of Medical Equipment and Health Works and heads of relevant entities are responsible for implementation of this Decision./.

       

      PP. MINISTER
      DEPUTY MINISTER

      Truong Quoc Cuong

      GUIDELINES

      TEMPORARY TECHNICAL GUIDELINES FOR FABRIC ANTI-DROPLET AND BACTERIA PREVENTION FACE MASKS
      (Attached to Decision No. 870/QD-BYT dated March 12, 2020 of Minister of Health)

      1. Scope

      These Guidelines apply to fabric anti-droplet and bacteria prevention face masks.

      These Guidelines do not apply to normal fabric face masks.

      2. Reference documents

      Following reference documents are necessary for these Guidelines:

      TCVN 8389-1:2010 Medical face mask – Part 1: Normal medical face masks.

      TCVN 8389-1:2010 Medical face masks – Part 2: Medical face mask preventing bacteria.

      3. Technical requirements

      3.1. General provisions

      - Face masks must not cause any allergic reactions to the wearers;

      - Surfaces of face masks must be clean, free of snags, pills and having no visual flaws:

      - Ear bands must be firmly structured;

      - Shapes and size must be able to completely cover nose and mouth, edges of face masks must fit face of the wearer without any gap.

      3.2. Structure and requirements for materials

      3.2.1. Structure:

      - At least 3 layers: the outermost layer must be water proof, preventing droplets or combined with preventing bacteria; other layers are filter and antibacterial layers (the bacteria prevention layer shall be made from antibacterial fabric, silver nano, activated carbon or equivalent materials);

      - Ear bands;

      3.2.2. Requirements for materials

      3.2.2.1. The outer layers must be smooth, airy, water proof and capable of preventing respiratory droplets.

      3.2.2.2. The antibacterial layer for preventing bacteria.

      3.2.2.3. The filter layer must be layer airy and dust resistant.

      3.2.2.4. Ear bands: made of elastic materials, namely rubber bands to aid and guarantee wearing and taking off of face masks.

      3.3. Technical requirements of face masks

      3.3.1. Droplet resistance: Filtering capacity for aerosol in 30 l/min flow rate must not be lower than 90% (testing method under Section 2.1 of Annex);

      3.3.2. Breathing resistance: Breathing resistance in 30 l/min flow rate must not be lower than 9 mm water (testing method under Section 2.1 of Annex);

      3.3.3. Antibacterial property: The antibacterial property of fabric face masks shall be identified according to declaration of manufacturers (with experiment results attached).

      3.3.4. Permissible limit of heavy metal elements in non-woven fabric; Conform to Article 3.5 - TCVN 8389-1 (may accredit equivalent experiment results under Section 2.3 of Annex).

      4. Packaging and labelling

      4.1. Packaging

      According to declaration of manufacturers, individual packaging is recommended, ensuring sterility of face masks when packaging.

      4.2. Labelling

      - Comply with applicable regulations and law on product labelling.

      - Based on technical basis of these Guidelines, organizations and individuals operating in manufacturing and construction shall develop, publicize base standards and comply with product quality requirements according to Law on Quality of Goods and Products and applicable regulations and law.

      ANNEX

      TESTING METHOD

      1. Testing structure and requirements of materials

      Examine structure and requirements of materials visually.

      2. Testing technical requirements of face masks

      2.1. Testing filter capacity

      2.1.1. Principles

      Determine filter capacity between input and out of specimen upon introducing particles with defined size.

      2.1.2. Equipment for testing filter capacity: Satisfy following requirements (Figure 1):

      - Airtightness;

      - Flow rate meter (5) with measurement range from 0 l/min to 60 l/min with accuracy of ± 0.1 l/min;

      - Particle generators for diameter d ranging from 0.3 μm to 10 μm

      - Particle counter and measuring devices.

      - Specimen clamp.

      2.1.3. Preparing specimen and equipment

      - Specimen must be tight upon use, no flaws or defects;

      - Prepare at least 3 specimen;

      - Specimen shall be assigned with ordinal numbers;

      - Place the specimen in the specimen clamp (9) while ensuring tightness. After determining tightness, remove the specimen from the clamp;

      - Examine tightness of the equipment;

      2.1.4. Execution

      2.1.4.1. Testing conditions

      - Testing equipment must be tight;

      - Air flow passing through specimen shall be 30 l/min;

      - Conduct tests in room temperature;

      - Particles shall have diameter d and size ranging from 0.3 μm to 10 μm

      2.1.4.2. Measure

      - Place specimen in the clamp;

      - Determine measurement reading behind the specimen with flow rate of 30 l/min, record the result (As);

      - Determine measurement before the specimen with flow rate of 30 l/min, record the result (At);

      - Remove the specimen from the clamp (9), place another specimen and continue the test

      2.1.5. Calculate result

      2.1.5.1. Filter capacity

      H=100-(As/At x 100)

      in which:

      H refers to filter capacity, in percentage (%);

      As refers to measurement reading behind the specimen;

      At refers to measurement reading before the specimen;

      2.1.5.2. Filter capacity shall be the average value of 3 tests conducted in the same test conditions.

      2.2. Testing breathing resistance

      2.2.1. Principles

      Determine differences in pressure between specimen input and output upon introducing air flow with determined flow rate.

      2.2.2. Equipment and tools

      2.2.2.1. Equipment for testing breathing resistance of devices protecting respiratory organs (Figure 2) must satisfy following requirements:

      - Ensure airtightness;

      - Flow rate meter (3) must have measurement range from 0 l/min to 60 l/min with accuracy of 0.1 l/min;

      - Pressure gauges (5) with measurement range from 0 mmH2O to 50 mmH20 with accuracy of 0.5 mmH20;

      - Clamp (4) to ensure tightness with dimension and shape suitable for the specimen;

      2.2.2.2. Preparing specimen and equipment

      - Prepare at least 3 specimen;

      - Specimen must be tight upon use, without flaws or defects;

      - Specimen shall be assigned with ordinal numbers;

      - Place the specimen in the specimen clamp (4) while ensuring tightness;

      2.2.3. Execution

      2.2.3.1. Test conditions

      - Equipment must be tight;

      - Flow rate of air flow passing through specimen: 30 l/min;

      - Conduct tests at room temperature;

      - Specimen must be at room temperature prior to the test for 15 minutes.

      2.2.3.2. Determine resistance of equipment (P1)

      - Introduce air;

      - Adjust valve (1) slowly until reaching flow rate of 30 l/min, record P1 value on pressure gauge (5);

      - Close air input.

      2.2.3.3. Determine resistance (P2)

      - Place the specimen in the clamp (4);

      - Introduce air;

      - Adjust valve (1) slowly until reaching flow rate of 30 l/min, record P2 value on pressure gauge (5);

      - Close are input;

      - Remove specimen from the clamp, place another specimen

      2.2.4. Calculate result

      2.2.4.1. Resistance of specimen in test conditions with flow rate of 30 l/min.

      ΔP = P2 - P1

      in which:

      ΔP refers to resistance of specimen in test conditions, in mmH2O;

      P2 refers to resistance of the equipment with presence of specimen, in mmH2O;

      P1 refers to resistance of the equipment without the specimen, in mmH2O.

      2.2.4.2. Breathing resistance of devices protecting respiratory organs shall be average value of 3 specimen in the same test conditions.

      2.3. Testing heavy metal elements in fabric

      2.3.1. Principles

      Dissolve heavy metal in fabric specimen with hydrochloric acid. Determine heavy metal elements via atomic absorption spectroscopy or high frequency inductively coupled plasma.

      2.3.2. Equipment and tools

      - Atomic absorption spectroscopy or high frequency inductively coupled plasma.

      - pH meter, with accuracy of ± 0.1 pH.

      - Heat circulating tank.

      - Volumetric flasks and other regular laboratory equipment.

      2.3.3. Chemicals and testing substances

      Only use pure chemicals and accredited standard chemicals.

      - Standard chemicals of elements: arsenic (As), lead (Pb), mercury (Hg), antimony (Sb) and cadmium (Cd);

      - Hydrochloric acid, 0.07 mol/l solution;

      - Hydrochloric acid, 2 mol/l solution

      - And other regular laboratory chemicals required to analyze contents of heavy metal elements on the spectrometers.

      2.3.4. Execution

      - Use exactly 5 g of unified specimen, add 200 ml of 0.07 mol/l hydrochloric acid and shake for 1 minute.

      - Examine acidity of the solution. If pH is greater than 1.5, keep shaking while adding droplets of 2 mol/h hydrochlorua acid until pH reaches or drops below 1.5. quantity up to 250 ml.

      - The mixture shall be shaken continuously then left for rest for 1 hour at 37 °C ± 2 °C.

      NOTE: Do not leave the mixture to light.

      - Let the mixture cool and filter via blue filter paper. Collect filtered solution to determine heavy metal elements on the atomic absorption spectroscopy or high frequency inductively coupled plasma.

      - Testing method must meet the required accuracy in terms of permissible limit of heavy metal elements specified in Section 3.3.4.

      Figure 1 – Illustration of filter capacity test

      Figure 2 – Illustration of breathing resistance test

      ---------------

      This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu870/QĐ-BYT
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Y tế
                                Ngày ban hành12/03/2020
                                Người kýTrương Quốc Cường
                                Ngày hiệu lực 12/03/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 112/2002/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết tuyến đường phố Láng Hạ – Thanh Xuân, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 114/2001/QĐ-UBND về Điều lệ quản lý theo quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Sài Đồng, huyện Gia Lâm, Hà Nội tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Thông tư 12/2000/TT-BYT về việc xuất, nhập khẩu vắcxin, sinh phẩm miễn dịch dùng cho người năm 2000 do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Quyết định 2734/1998/QĐ-UB quy định thủ tục, trình tự và thời hạn giải quyết việc thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ty và xét cấp chứng nhận ưu đãi đầu tư do UBND tỉnh Quảng Ninh ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6116:1996 (ISO 9764 : 1989) về Ống thép hàn cảm ứng và điện trở chịu áp lực – Thử siêu âm mối hàn để phát hiện các khuyết tật dọc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
                                                      • Quyết định 549-QĐ năm 1991 ban hành tiêu chuẩn Việt Nam bắt buộc áp dụng về Quạt điện sinh hoạt của Chủ nhiệm Ủy ban khoa học Nhà nước
                                                      • Quyết định 3040/QĐ-TLĐ về hỗ trợ tăng cường dinh dưỡng cho đội ngũ y tế tuyến đầu phòng, chống dịch COVID-19 tại 19 tỉnh, thành phố phía Nam đang thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị 16/CT-TTg trong đợt bùng phát dịch lần thứ 4 từ ngày 27/4/2021 do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
                                                      • Quyết định 41/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ