Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 262/QĐ-UBND-HC năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của tổ hợp tác thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    38000





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu262/QĐ-UBND-HC
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Đồng Tháp
      Ngày ban hành12/03/2020
      Người kýNguyễn Văn Dương
      Ngày hiệu lực 12/03/2020
      Tình trạng Hết hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH ĐỒNG THÁP
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 262/QĐ-UBND-HC

      Đồng Tháp, ngày 12 tháng 3 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HỢP TÁC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

      Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

      Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết 03 thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của tổ hợp tác thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
      - TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
      - Các PCT/UBND Tỉnh;
      - Sở Thông tin và Truyền thông;
      - Trung tâm KSTTHC và Phục vụ HCC Tỉnh;
      - Cổng Thông tin điện tử Tỉnh;
      - Lưu: VT, KSTTHC (D).

      CHỦ TỊCH

      Nguyễn Văn Dương

       

      PHẦN I

      DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HỢP TÁC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 262/QĐ-UBND-HC ngày 12 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp)

      STT

      Mã số hồ sơ

      Tên thủ tục hành chính

      Thời hạn giải quyết

      Địa điểm thực hiện

      Phí, lệ phí (đồng)

      Tên VBQPPL quy định

      Cách thức thực hiện

      Số trang

      Nộp hồ sơ

      Trả hồ sơ

      1

      2.002226

      Thông báo thành lập tổ hợp tác.

      Ngay tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã

      Không có

      - Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13;

      - Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10/10/2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.

      - Trực tiếp.

      - Trực tiếp.

      - Bưu chính công ích.

      01

      2

      2.002227

      Thông báo thay đổi tổ hợp tác.

      Ngay tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã

      Không có

      - Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13;

      - Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10/10/2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.

      - Trực tiếp.

      - Trực tiếp.

      - Bưu chính công ích.

      13

      3

      2.002228

      Thông báo chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác.

      Ngay tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã

      Không có

      - Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13;

      - Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10/10/2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.

      - Trực tiếp.

      - Trực tiếp.

      - Bưu chính công ích.

      25

      PHẦN II

      NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HỢP TÁC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ

      1. Thông báo thành lập tổ hợp tác

      1.1. Trình tự, cách thức, thời gian thực hiện:

      TT

      Trình tự thực hiện

      Cách thức thực hiện

      Thời gian giải quyết

      Bước 1

      Nộp hồ sơ thủ tục hành chính

      Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

      - Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút;

      - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.

      Bước 2

      Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính

      Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh:

      a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

      b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.

      c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác đúng theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin trong Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác.

      Chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.

      Bước 3

      Giải quyết thủ tục hành chính

      Sau khi nhận hồ sơ từ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức được giao xử lý cập nhật vào Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác các thông tin có liên quan.

      Sau khi nhận hồ sơ

      Bước 4

      Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính

      Cập nhật thông tin trong Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác.

       

      1.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      a) Thành phần hồ sơ:

      - Trường hợp tổ trưởng tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:

      + Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam);

      + Biên bản cuộc họp tổ hợp tác về việc bầu tổ trưởng;

      + Giấy thông báo thành lập tổ hợp tác;

      + Hợp đồng hợp tác.

      - Trường hợp người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:

      + Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam);

      + Văn bản ủy quyền của một trăm phần trăm (100 %) tổng số thành viên tổ hợp tác.

      + Giấy thông báo thành lập tổ hợp tác;

      + Hợp đồng hợp tác.

      b) Số lượng hồ sơ dự án: 01 bộ.

      1.3. Cơ quan thực hiện TTHC:

      - Tổ (hoặc cá nhân) được giao phụ trách TTHC của UBND cấp xã.

      - Ủy ban nhân dân cấp xã.

      1.4. Đối tượng thực hiện TTHC:

      Tổ chức, cá nhân.

      1.5. Kết quả thực hiện TTHC:

      Cập nhật thông tin trong Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác.

      1.6. Lệ phí:

      Không có.

      1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      - Giấy thông báo thành lập tổ hợp tác theo mẫu I.01 tại Phụ lục Nghị định 77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác;

      - Hợp đồng hợp tác theo mẫu I.02 tại Phụ lục Nghị định 77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.

      1.8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:

      - Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm; trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện;

      - Tên của tổ hợp tác được đặt theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 77/2019/NĐ-CP:

      “1. Tổ hợp tác có quyền chọn tên, biểu tượng của mình phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều này và không trùng lặp với tên, biểu tượng của tổ hợp tác khác trong địa bàn cấp xã.

      2. Tên của tổ hợp tác chỉ bao gồm hai thành tố sau đây:

      a) Loại hình “Tổ hợp tác”;

      b) Tên riêng của tổ hợp tác. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho tổ hợp tác. Không được sử dụng các cụm từ gây nhầm lẫn với các loại hình tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam để đặt tên tổ hợp tác.”

      - Hồ sơ thông báo thành lập có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.

      1.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

      - Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.

      1.10. Lưu hồ sơ (ISO):

      Thành phần hồ sơ lưu

      Bộ phận lưu trữ

      Thời gian lưu

      - Như mục 1.2;

      - Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện (nếu có).

      - Hồ sơ thẩm định (nếu có)

      - Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu có)

      UBND cấp xã

      Sau 01 năm chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ

      Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

       

      Mẫu I.01

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      …… ngày….. tháng….. năm….

      GIẤY THÔNG BÁO

      Thành lập/Thay đổi tổ hợp tác

      Kính gửi: UBND xã, phường, thị trấn1

      Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa):......................................................... Giới tính:…....

      Sinh ngày:……/ ……/ …… Dân tộc:……………… Quốc tịch:.....................................

      Chứng minh nhân dân/căn cước công dân số:..................................................................

      Ngày cấp:……/ ……/ …… Nơi cấp:................................................................................

      Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD):...................................

      Số giấy chứng thực cá nhân:..............................................................................................

      Ngày cấp:…… / ……/ …… Ngày hết hạn:…… / ……/ …… Nơi cấp:..........................

      Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

      Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:......................................................................................

      Xã/Phường/Thị trấn:..........................................................................................................

      Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.......................................................................

      Tỉnh/Thành phố:................................................................................................................

      Chỗ ở hiện tại:

      Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:......................................................................................

      Xã/Phường/Thị trấn:..........................................................................................................

      Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.......................................................................

      Tỉnh/Thành phố:................................................................................................................

      Điện thoại:……………………………….. Fax: ..............................................................

      Email: …………………………………Website:.............................................................

      Thông báo thành lập/thay đổi tổ hợp tác với các nội dung sau2:

      1. Tình trạng thành lập/thay đổi (đánh dấu X vào ô thích hợp)

      Thành lập mới

      □

      Thay đổi trên cơ sở tổ hợp tác …………thành lập tại thời điểm ……..3

      □

      2. Tên tổ hợp tác

      Tên tổ hợp tác viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):..............................................

      Tên tổ hợp tác viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.........................................................

      Tên tổ hợp tác viết tắt (nếu có):.........................................................................................

      3. Địa chỉ tổ hợp tác4

      Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:......................................................................................

      Xã/Phường/Thị trấn:..........................................................................................................

      Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.......................................................................

      Tỉnh/Thành phố:................................................................................................................

      Điện thoại:……………………………….. Fax: ..............................................................

      Email: ……………………………………Website:.........................................................

      4. Ngành, nghề kinh doanh5

      5. Tổng giá trị phần đóng góp:

      Tổng số (bằng số; VNĐ):..................................................................................................

      6. Số lượng thành viên: ..................................................................................................

      Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung các thông tin khai ở trên.

       

      Các giấy tờ gửi kèm:
      - Hợp đồng hợp tác;
      - Danh sách thành viên;
      - …………………….

      ĐẠI DIỆN CỦA TỔ HỢP TÁC
      (Ký và ghi họ tên6)

       

      1. Ghi tên UBND xã, phường, thị trấn nơi tổ hợp tác hoạt động. Nếu tổ hợp tác hoạt động trên địa bàn nhiều xã thì ghi tên xã, phường, thị trấn nơi tổ hợp tác hoạt động chủ yếu.

      2. Trường hợp thông báo thay đổi, khai các nội dung mới cần được thông báo cho UBND xã, phường, thị trấn nơi tổ hợp tác hoạt động.

      3. Ghi tên cũ của tổ hợp tác và năm tổ hợp tác thành lập.

      4. Ghi địa chỉ trụ sở của tổ hợp tác (nếu có) hoặc địa chỉ của tổ trưởng/người đại diện của tổ hợp tác.

      5. Tổ hợp tác có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;

      - Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư;

      - Đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, tổ hợp tác chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo Luật Đầu tư.

      6. Tổ trưởng/ người đại diện của Tổ hợp tác ký trực tiếp vào phần này.

       

      Mẫu I.02

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      …………., ngày ……tháng…..năm……

      HỢP ĐỒNG HỢP TÁC

      - Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

      - Căn cứ Nghị định số …/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác;

      Chúng tôi gồm các thành viên có danh sách kèm theo cùng nhau cam kết thực hiện hợp đồng hợp tác với các nội dung sau:

      Điều 1. Tên, biểu tượng, địa chỉ giao dịch của tổ hợp tác

      1. Tên của tổ hợp tác: ……………………………………………………………

      2. Biểu tượng (nếu có)

      (Hợp đồng hợp tác ghi rõ tên, biểu tượng của tổ hợp tác (nếu có) không trùng, không gây nhầm lẫn với tên, biểu tượng của tổ hợp tác khác; biểu tượng của tổ hợp tác phải được đăng ký tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.)

      3. Địa chỉ giao dịch:

      a. Số nhà (nếu có)………………………………………………………………

      b. Đường phố/thôn/bản…………………………………………………………

      c. Xã/phường/thị trấn……………………………………………………………

      d. Huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh………………………………………

      e. Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ………………………………………

      (Địa chỉ giao dịch của tổ hợp tác là địa chỉ trụ sở của tổ hợp tác (nếu có) hoặc địa chỉ nơi cư trú của tổ trưởng/người đại diện của tổ hợp tác.)

      f. Số điện thoại/fax (nếu có)……………………………………………………

      g. Địa chỉ thư điện tử (nếu có)……………………………………………………

      h. Địa chỉ Website (nếu có)………………………………………………………

      Điều 2. Mục đích, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác

      (1. Mục đích:

      Các thành viên tổ hợp tác sau khi thảo luận, thống nhất quyết định thực hiện các công việc sau:

      a .............................................................................................................................

      b..............................................................................................................................

      c..............................................................................................................................

      2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 4 của Nghị định …/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác (sau đây gọi tắt là Nghị định về tổ hợp tác). Tổ hợp tác có thể quy định thêm các nguyên tắc khác không trái với quy định của pháp luật.)

      Điều 3. Thời hạn hợp đồng hợp tác

      Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …. tháng ….năm…. đến hết ngày…..tháng…. năm……..

      (Tổ hợp tác chú ý xác định thời hạn hợp đồng hợp tác phù hợp với mục đích của tổ hợp tác theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Nghị định về tổ hợp tác.)

      Điều 4. Tài sản, phần đóng góp của tổ hợp tác

      Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 504, 505 của Bộ luật Dân sự năm 2015 và Điều 22, 23, 24, 25, 26, 27 của Nghị định về tổ hợp tác.

      Trường hợp thành viên thỏa thuận về trách nhiệm hữu hạn đối với phần đóng góp của mình vào tổ hợp tác phải được thỏa thuận cụ thể và thể hiện trong hợp đồng hợp tác

      3. Danh sách thành viên tổ hợp tác trong đó ghi rõ giá trị phần đóng góp của thành viên được lập thành Phụ lục kèm theo hợp đồng hợp tác và là một phần không thể tách rời của hợp đồng hợp tác (tham khảo Mẫu I.02.01 trong Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định về tổ hợp tác).

      4. Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể về tài sản chung của thành viên tổ hợp tác, cơ chế và cách thức xử lý tài sản chung của thành viên tổ hợp tác quy định của pháp luật.)

      Điều 5. Công tác tài chính, kế toán của tổ hợp tác

      (1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại khoản 4 Điều 22 của Nghị định về tổ hợp tác.

      2. Hợp đồng hợp tác quy định hình thức, nội dung, thời hạn báo cáo tài chính trong nội bộ tổ hợp tác)

      Điều 6. Phương thức hợp tác, tổ chức thực hiện hợp đồng hợp tác

      1. Hợp đồng hợp tác ghi rõ nội dung, phương thức hợp tác và kế hoạch thực hiện hợp đồng hợp tác căn cứ theo mục đích hoạt động và thỏa thuận của các thành viên tổ hợp tác.

      2. Việc hợp tác giữa các thành viên không được trái pháp luật và các quy định của Nghị định về tổ hợp tác.)

      Điều 7. Phương thức phân phối hoa lợi, lợi tức và xử lý lỗ giữa các thành viên tổ hợp tác

      (1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 23 Nghị định về tổ hợp tác.

      2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ thể tỷ lệ đa số tổ viên biểu quyết từ trên 50% đến 100% .

      3. Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể phương thức xử lý lỗ và rủi ro, quy định về tỷ lệ đóng góp, phân chia rủi ro đối với các thành viên theo tỷ lệ phần đóng góp hoặc theo thỏa thuận cụ thể đối với từng thành viên.)

      Điều 8. Điều kiện, quy trình bổ sung thành viên tổ hợp tác

      (1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 7, 10 của Nghị định về tổ hợp tác.

      2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ thể tỷ lệ đa số tổ viên biểu quyết từ trên 50% đến 100% nhưng không được trái với quy định tại khoản 3 Điều 10 của Nghị định về tổ hợp tác.

      3. Căn cứ ngành nghề, lĩnh vực hoạt động của tổ hợp tác để thống nhất các quy định khác về điều kiện trở thành tổ viên, như: tay nghề, sức khỏe, phần đóng góp, v.v.)

      4. Tổ hợp tác lập danh sách thành viên tổ hợp tác tại Phụ lục kèm theo hợp đồng hợp tác và là một phần không thể tách rời của hợp đồng hợp tác (tham khảo Mẫu I.02.01 trong Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định về tổ hợp tác).

      Phụ lục “Danh sách thành viên” bao gồm đầy đủ các nội dung sau: Họ, tên, số định danh cá nhân hoặc tên, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của pháp nhân; số tiền, giá trị tài sản hoặc sức lao động đóng góp được quy thành tiền và tỷ lệ phần đóng góp.)

      Điều 9. Quyền, nghĩa vụ của các thành viên

      (1. Áp dụng các quy định tại Điều 507, 508, 509, 510 của Bộ luật dân sự và Điều 8, 9 của Nghị định về tổ hợp tác.

      2. Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể hình thức kiểm tra, giám sát của thành viên đối với tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác.)

      Điều 10. Điều kiện, quy trình chấm dứt tư cách thành viên

      (1. Áp dụng quy định tại Điều 510 của Bộ luật dân sự và Điều 11 của Nghị định về tổ hợp tác.

      2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định các trường hợp thành viên có thể bị miễn trừ tư cách thành viên và trình tự, thủ tục thực hiện việc miễn trừ tư cách thành viên trong trường hợp này nhưng không được trái quy định tại Điều 11 của Nghị định về tổ hợp tác.)

      Điều 11. Đại diện của tổ hợp tác trong xác lập, thực hiện giao dịch

      (1. Áp dụng các quy định tại Điều 16 của Nghị định về tổ hợp tác.

      2. Người đại diện của tổ hợp tác phải được toàn bộ thành viên tổ hợp tác đồng ý ủy quyền. Hợp đồng hợp tác quy định thêm các điều kiện, tiêu chuẩn đối với người đại diện, ví dụ: phải là người có năng lực, trình độ, nhiệt tình, có trách nhiệm, v,v.

      3. Người đại diện của tổ hợp tác có thể là bất kỳ thành viên tổ hợp tác nào hoặc không phải là thành viên tổ hợp tác, tùy theo thỏa thuận của thành viên tổ hợp tác. Nội dung, phạm vi và thời gian ủy quyền của người đại diện của tổ hợp tác được ghi rõ bằng văn bản để tránh trường hợp lạm dụng hoặc lạm quyền.)

      Điều 12. Quyền, nghĩa vụ của tổ trưởng tổ hợp tác

      (1. Áp dụng các quy định tại Điều 17 của Nghị định về tổ hợp tác.

      2. Tổ trưởng phải là thành viên tổ hợp tác, hợp đồng hợp tác quy định thêm các điều kiện, tiêu chuẩn đối với tổ trường, ví dụ: phải là người có năng lực, trình độ, nhiệt tình, có trách nhiệm, v.v.

      3. Việc trả thù lao đối với tổ trưởng được thỏa thuận giữa các thành viên tổ hợp tác.

      4. Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể phạm vi, nội dung và quyền hạn của tổ trưởng tổ hợp tác để tránh trường hợp lạm dụng hoặc lạm quyền.

      5. Hợp đồng hợp tác có thể quy định bổ sung quyền của tổ trưởng không trái với quy định của pháp luật.)

      Điều 13. Quyền, nghĩa vụ của ban điều hành (nếu có)

      (1. Áp dụng các quy định tại Điều 18 của Nghị định về tổ hợp tác.

      2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ thể về số lượng thành viên ban điều hành, phân công rõ nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của thành viên ban điều hành trong quản lý, điều hành hoạt động của tổ hợp tác.

      Tổ hợp tác lập danh sách thành viên ban điều hành và tổ trưởng tổ hợp tác tại Phụ lục kèm theo và là một bộ phận không thể tách rời với hợp đồng hợp tác (tham khảo Mẫu I.02.02 trong Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định của tổ hợp tác). Phụ lục Danh sách ban điều hành hoặc thông tin về tổ trường tổ hợp tác phải bảo đảm đầy đủ các nội dung sau: Tên, số định danh cá nhân, địa chỉ thường trú của tổ trưởng tổ hợp tác và ban điều hành (nếu có).)

      Điều 14. Chấm dứt hoạt động tổ hợp tác

      (1. Áp dụng các quy định tại Điều 512 của Bộ luật dân sự và Điều 14, 15 của Nghị định về tổ hợp tác.

      2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định các trường hợp chấm dứt tổ hợp tác khác do các thành viên tự thỏa thuận.)

      Điều 15. Quy định phương thức giải quyết tranh chấp trong nội bộ tổ hợp tác

      1. Áp dụng các quy định tại Điều 28 của Nghị định về tổ hợp tác.

      2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định về việc thành lập và cơ chế hoạt động của Ủy ban/ban hòa giải hoặc chỉ định thành viên có uy tín giải quyết tranh chấp trong nội bộ tổ hợp tác).

      Điều 16. Các thỏa thuận khác (nếu có)

      (Tổ hợp tác có thể thỏa thuận các nội dung khác của Hợp đồng hợp tác không trái quy định pháp luật.)

      Điều 17. Điều khoản thi hành

      1. Hợp đồng hợp tác này đã được thông qua tại cuộc họp thành viên Tổ hợp tác ………… ngày …. tháng …. năm…..

      2. Các thành viên của tổ có trách nhiệm thi hành Hợp đồng hợp tác này.

      3. Mọi sự thay đổi hợp đồng hợp tác phải được ……… thành viên thống nhất thông qua.

      (Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ thể tỷ lệ đa số tổ viên thống nhất thông qua từ trên 50% đến 100%.)

      Chúng tôi, gồm tất cả thành viên tổ hợp tác thống nhất và ký tên vào Hợp đồng hợp tác này:

      STT

      Họ và tên

      Ngày, tháng, năm sinh

      Chữ ký (hoặc điểm chỉ)

      I

      Người đại diện của tổ hợp tác

       

       

      II

      Tổ trưởng

       

       

      III

      Ban điều hành (nếu có)

       

       

      1

       

       

       

      2

       

       

       

      …..

       

       

       

      IV

      Thành viên

       

       

      1

       

       

       

      2

       

       

       

      3

       

       

       

      …..

       

       

       

       

      Mẫu I.02.01

      DANH SÁCH THÀNH VIÊN TỔ HỢP TÁC

      (Kèm theo Hợp đồng hợp tác của Tổ hợp tác ………1. Phụ lục này là một phần không thể tách rời của hợp đồng hợp tác)

      I. THÀNH VIÊN LÀ CÁ NHÂN

      STT

      Họ và tên

      Ngày, tháng, năm sinh

      Giới tính

      Quốc tịch

      Dân tộc

      Chỗ ở hiện tại

      Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

      Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân/ căn cước công dân hoặc hộ chiếu

      Phần đóng góp

      Thời điểm đóng góp

      Chữ ký của thành viên

      Giá trị phần đóng góp2 (bằng số; VNĐ)

      Tỷ lệ(%)

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      II. THÀNH VIÊN LÀ PHÁP NHÂN

      STT

      Tên pháp nhân

      Địa chỉ trụ sở chính

      Số Giấy chứng nhận đăng ký (hoặc các giấy chứng nhận tương đương)

      Phần đóng góp

      Thời điểm đóng góp

      Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của pháp nhân

      Giá trị phần đóng góp3 (bằng số; VND)

      Tỷ lệ (%)

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      ……, ngày…. tháng…. năm…
      ĐẠI DIỆN CỦA TỔ HỢP TÁC
      (Ký, ghi rõ họ tên4)

       

      2. Thông báo thay đổi tổ hợp tác

      2.1. Trình tự, cách thức, thời gian thực hiện:

      TT

      Trình tự thực hiện

      Cách thức thực hiện

      Thời gian giải quyết

      Bước 1

      Nộp hồ sơ thủ tục hành chính

      Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

      - Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút;

      - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.

      Bước 2

      Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính

      Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh:

      a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

      b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.

      c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác đúng theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin trong Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác.

      Chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.

      Bước 3

      Giải quyết thủ tục hành chính

      Sau khi nhận hồ sơ từ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức được giao xử lý cập nhật vào Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác các thông tin có liên quan.

      Sau khi nhận hồ sơ

      Bước 4

      Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính

      Cập nhật thông tin trong Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác.

       

      2.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      a) Thành phần hồ sơ:

      - Trường hợp tổ trưởng tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:

      + Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam);

      + Biên bản cuộc họp tổ hợp tác về việc bầu tổ trưởng;

      + Hợp đồng hợp tác;

      + Giấy thông báo thay đổi tổ hợp tác.

      - Trường hợp người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:

      + Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam);

      + Văn bản ủy quyền của một trăm phần trăm (100 %) tổng số thành viên tổ hợp tác.

      + Hợp đồng hợp tác;

      + Giấy thông báo thay đổi tổ hợp tác.

      b) Số lượng hồ sơ dự án: 01 bộ.

      2.3. Cơ quan thực hiện TTHC:

      - Tổ (hoặc cá nhân) được giao phụ trách TTHC của UBND cấp xã.

      - Ủy ban nhân dân cấp xã.

      2.4. Đối tượng thực hiện TTHC:

      Tổ chức, cá nhân.

      2.5. Kết quả thực hiện TTHC:

      Cập nhật thông tin trong Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác.

      2.6. Lệ phí:

      Không có.

      2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      - Giấy thông báo thay đổi tổ hợp tác theo mẫu I.01 tại Phụ lục Nghị định 77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác;

      - Hợp đồng hợp tác theo mẫu I.02 tại Phụ lục Nghị định 77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.

      2.8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:

      - Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm; trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện;

      - Tên của tổ hợp tác được đặt theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 77/2019/NĐ-CP:

      “1. Tổ hợp tác có quyền chọn tên, biểu tượng của mình phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều này và không trùng lặp với tên, biểu tượng của tổ hợp tác khác trong địa bàn cấp xã.

      2. Tên của tổ hợp tác chỉ bao gồm hai thành tố sau đây:

      a) Loại hình “Tổ hợp tác”;

      b) Tên riêng của tổ hợp tác. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho tổ hợp tác. Không được sử dụng các cụm từ gây nhầm lẫn với các loại hình tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam để đặt tên tổ hợp tác.”

      - Hồ sơ thông báo thành lập có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.

      2.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

      - Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.

      2.10. Lưu hồ sơ (ISO):

      Thành phần hồ sơ lưu

      Bộ phận lưu trữ

      Thời gian lưu

      - Như mục 2.2;

      - Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện (nếu có).

      - Hồ sơ thẩm định (nếu có)

      - Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu có)

      UBND cấp xã

      Sau 01 năm chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ

      Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

       

      Mẫu I.01

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      …… ngày….. tháng….. năm….

      GIẤY THÔNG BÁO

      Thành lập/Thay đổi tổ hợp tác

      Kính gửi: UBND xã, phường, thị trấn1

      Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa):......................................................... Giới tính:…....

      Sinh ngày:……/ ……/ …… Dân tộc:……………… Quốc tịch:.....................................

      Chứng minh nhân dân/căn cước công dân số:..................................................................

      Ngày cấp:……/ ……/ …… Nơi cấp:................................................................................

      Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD):...................................

      Số giấy chứng thực cá nhân:..............................................................................................

      Ngày cấp:…… / ……/ …… Ngày hết hạn:…… / ……/ …… Nơi cấp:..........................

      Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

      Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:......................................................................................

      Xã/Phường/Thị trấn:..........................................................................................................

      Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.......................................................................

      Tỉnh/Thành phố:................................................................................................................

      Chỗ ở hiện tại:

      Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:......................................................................................

      Xã/Phường/Thị trấn:..........................................................................................................

      Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.......................................................................

      Tỉnh/Thành phố:................................................................................................................

      Điện thoại:……………………………….. Fax: ..............................................................

      Email: …………………………………Website:.............................................................

      Thông báo thành lập/thay đổi tổ hợp tác với các nội dung sau2:

      1. Tình trạng thành lập/thay đổi (đánh dấu X vào ô thích hợp)

      Thành lập mới

      □

      Thay đổi trên cơ sở tổ hợp tác …………thành lập tại thời điểm ……..3

      □

      2. Tên tổ hợp tác

      Tên tổ hợp tác viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):..............................................

      Tên tổ hợp tác viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.........................................................

      Tên tổ hợp tác viết tắt (nếu có):.........................................................................................

      3. Địa chỉ tổ hợp tác4

      Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:......................................................................................

      Xã/Phường/Thị trấn:..........................................................................................................

      Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.......................................................................

      Tỉnh/Thành phố:................................................................................................................

      Điện thoại:……………………………….. Fax: ..............................................................

      Email: ……………………………………Website:.........................................................

      4. Ngành, nghề kinh doanh5

      5. Tổng giá trị phần đóng góp:

      Tổng số (bằng số; VNĐ):..................................................................................................

      6. Số lượng thành viên: ..................................................................................................

      Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung các thông tin khai ở trên.

       

      Các giấy tờ gửi kèm:
      - Hợp đồng hợp tác;
      - Danh sách thành viên;
      - …………………….

      ĐẠI DIỆN CỦA TỔ HỢP TÁC
      (Ký và ghi họ tên6)

       

      1. Ghi tên UBND xã, phường, thị trấn nơi tổ hợp tác hoạt động. Nếu tổ hợp tác hoạt động trên địa bàn nhiều xã thì ghi tên xã, phường, thị trấn nơi tổ hợp tác hoạt động chủ yếu.

      2. Trường hợp thông báo thay đổi, khai các nội dung mới cần được thông báo cho UBND xã, phường, thị trấn nơi tổ hợp tác hoạt động.

      3. Ghi tên cũ của tổ hợp tác và năm tổ hợp tác thành lập.

      4. Ghi địa chỉ trụ sở của tổ hợp tác (nếu có) hoặc địa chỉ của tổ trưởng/người đại diện của tổ hợp tác.

      5. Tổ hợp tác có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;

      - Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư;

      - Đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, tổ hợp tác chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo Luật Đầu tư.

      6. Tổ trưởng/ người đại diện của Tổ hợp tác ký trực tiếp vào phần này.

       

      Mẫu I.02

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      …………., ngày ……tháng…..năm……

      HỢP ĐỒNG HỢP TÁC

      - Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

      - Căn cứ Nghị định số …/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác;

      Chúng tôi gồm các thành viên có danh sách kèm theo cùng nhau cam kết thực hiện hợp đồng hợp tác với các nội dung sau:

      Điều 1. Tên, biểu tượng, địa chỉ giao dịch của tổ hợp tác

      1. Tên của tổ hợp tác: ……………………………………………………………

      2. Biểu tượng (nếu có)

      (Hợp đồng hợp tác ghi rõ tên, biểu tượng của tổ hợp tác (nếu có) không trùng, không gây nhầm lẫn với tên, biểu tượng của tổ hợp tác khác; biểu tượng của tổ hợp tác phải được đăng ký tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.)

      3. Địa chỉ giao dịch:

      a. Số nhà (nếu có)………………………………………………………………

      b. Đường phố/thôn/bản…………………………………………………………

      c. Xã/phường/thị trấn……………………………………………………………

      d. Huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh………………………………………

      e. Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ………………………………………

      (Địa chỉ giao dịch của tổ hợp tác là địa chỉ trụ sở của tổ hợp tác (nếu có) hoặc địa chỉ nơi cư trú của tổ trưởng/người đại diện của tổ hợp tác.)

      f. Số điện thoại/fax (nếu có)……………………………………………………

      g. Địa chỉ thư điện tử (nếu có)……………………………………………………

      h. Địa chỉ Website (nếu có)………………………………………………………

      Điều 2. Mục đích, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác

      (1. Mục đích:

      Các thành viên tổ hợp tác sau khi thảo luận, thống nhất quyết định thực hiện các công việc sau:

      a .............................................................................................................................

      b..............................................................................................................................

      c..............................................................................................................................

      2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 4 của Nghị định …/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác (sau đây gọi tắt là Nghị định về tổ hợp tác). Tổ hợp tác có thể quy định thêm các nguyên tắc khác không trái với quy định của pháp luật.)

      Điều 3. Thời hạn hợp đồng hợp tác

      Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …. tháng ….năm…. đến hết ngày…..tháng…. năm……..

      (Tổ hợp tác chú ý xác định thời hạn hợp đồng hợp tác phù hợp với mục đích của tổ hợp tác theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Nghị định về tổ hợp tác.)

      Điều 4. Tài sản, phần đóng góp của tổ hợp tác

      Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 504, 505 của Bộ luật Dân sự năm 2015 và Điều 22, 23, 24, 25, 26, 27 của Nghị định về tổ hợp tác.

      Trường hợp thành viên thỏa thuận về trách nhiệm hữu hạn đối với phần đóng góp của mình vào tổ hợp tác phải được thỏa thuận cụ thể và thể hiện trong hợp đồng hợp tác

      3. Danh sách thành viên tổ hợp tác trong đó ghi rõ giá trị phần đóng góp của thành viên được lập thành Phụ lục kèm theo hợp đồng hợp tác và là một phần không thể tách rời của hợp đồng hợp tác (tham khảo Mẫu I.02.01 trong Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định về tổ hợp tác).

      4. Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể về tài sản chung của thành viên tổ hợp tác, cơ chế và cách thức xử lý tài sản chung của thành viên tổ hợp tác quy định của pháp luật.)

      Điều 5. Công tác tài chính, kế toán của tổ hợp tác

      (1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại khoản 4 Điều 22 của Nghị định về tổ hợp tác.

      2. Hợp đồng hợp tác quy định hình thức, nội dung, thời hạn báo cáo tài chính trong nội bộ tổ hợp tác)

      Điều 6. Phương thức hợp tác, tổ chức thực hiện hợp đồng hợp tác

      1. Hợp đồng hợp tác ghi rõ nội dung, phương thức hợp tác và kế hoạch thực hiện hợp đồng hợp tác căn cứ theo mục đích hoạt động và thỏa thuận của các thành viên tổ hợp tác.

      2. Việc hợp tác giữa các thành viên không được trái pháp luật và các quy định của Nghị định về tổ hợp tác.)

      Điều 7. Phương thức phân phối hoa lợi, lợi tức và xử lý lỗ giữa các thành viên tổ hợp tác

      (1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 23 Nghị định về tổ hợp tác.

      2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ thể tỷ lệ đa số tổ viên biểu quyết từ trên 50% đến 100% .

      3. Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể phương thức xử lý lỗ và rủi ro, quy định về tỷ lệ đóng góp, phân chia rủi ro đối với các thành viên theo tỷ lệ phần đóng góp hoặc theo thỏa thuận cụ thể đối với từng thành viên.)

      Điều 8. Điều kiện, quy trình bổ sung thành viên tổ hợp tác

      (1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 7, 10 của Nghị định về tổ hợp tác.

      2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ thể tỷ lệ đa số tổ viên biểu quyết từ trên 50% đến 100% nhưng không được trái với quy định tại khoản 3 Điều 10 của Nghị định về tổ hợp tác.

      3. Căn cứ ngành nghề, lĩnh vực hoạt động của tổ hợp tác để thống nhất các quy định khác về điều kiện trở thành tổ viên, như: tay nghề, sức khỏe, phần đóng góp, v.v.)

      4. Tổ hợp tác lập danh sách thành viên tổ hợp tác tại Phụ lục kèm theo hợp đồng hợp tác và là một phần không thể tách rời của hợp đồng hợp tác (tham khảo Mẫu I.02.01 trong Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định về tổ hợp tác).

      Phụ lục “Danh sách thành viên” bao gồm đầy đủ các nội dung sau: Họ, tên, số định danh cá nhân hoặc tên, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của pháp nhân; số tiền, giá trị tài sản hoặc sức lao động đóng góp được quy thành tiền và tỷ lệ phần đóng góp.)

      Điều 9. Quyền, nghĩa vụ của các thành viên

      (1. Áp dụng các quy định tại Điều 507, 508, 509, 510 của Bộ luật dân sự và Điều 8, 9 của Nghị định về tổ hợp tác.

      2. Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể hình thức kiểm tra, giám sát của thành viên đối với tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác.)

      Điều 10. Điều kiện, quy trình chấm dứt tư cách thành viên

      (1. Áp dụng quy định tại Điều 510 của Bộ luật dân sự và Điều 11 của Nghị định về tổ hợp tác.

      2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định các trường hợp thành viên có thể bị miễn trừ tư cách thành viên và trình tự, thủ tục thực hiện việc miễn trừ tư cách thành viên trong trường hợp này nhưng không được trái quy định tại Điều 11 của Nghị định về tổ hợp tác.)

      Điều 11. Đại diện của tổ hợp tác trong xác lập, thực hiện giao dịch

      (1. Áp dụng các quy định tại Điều 16 của Nghị định về tổ hợp tác.

      2. Người đại diện của tổ hợp tác phải được toàn bộ thành viên tổ hợp tác đồng ý ủy quyền. Hợp đồng hợp tác quy định thêm các điều kiện, tiêu chuẩn đối với người đại diện, ví dụ: phải là người có năng lực, trình độ, nhiệt tình, có trách nhiệm, v,v.

      3. Người đại diện của tổ hợp tác có thể là bất kỳ thành viên tổ hợp tác nào hoặc không phải là thành viên tổ hợp tác, tùy theo thỏa thuận của thành viên tổ hợp tác. Nội dung, phạm vi và thời gian ủy quyền của người đại diện của tổ hợp tác được ghi rõ bằng văn bản để tránh trường hợp lạm dụng hoặc lạm quyền.)

      Điều 12. Quyền, nghĩa vụ của tổ trưởng tổ hợp tác

      (1. Áp dụng các quy định tại Điều 17 của Nghị định về tổ hợp tác.

      2. Tổ trưởng phải là thành viên tổ hợp tác, hợp đồng hợp tác quy định thêm các điều kiện, tiêu chuẩn đối với tổ trường, ví dụ: phải là người có năng lực, trình độ, nhiệt tình, có trách nhiệm, v.v.

      3. Việc trả thù lao đối với tổ trưởng được thỏa thuận giữa các thành viên tổ hợp tác.

      4. Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể phạm vi, nội dung và quyền hạn của tổ trưởng tổ hợp tác để tránh trường hợp lạm dụng hoặc lạm quyền.

      5. Hợp đồng hợp tác có thể quy định bổ sung quyền của tổ trưởng không trái với quy định của pháp luật.)

      Điều 13. Quyền, nghĩa vụ của ban điều hành (nếu có)

      (1. Áp dụng các quy định tại Điều 18 của Nghị định về tổ hợp tác.

      2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ thể về số lượng thành viên ban điều hành, phân công rõ nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của thành viên ban điều hành trong quản lý, điều hành hoạt động của tổ hợp tác.

      Tổ hợp tác lập danh sách thành viên ban điều hành và tổ trưởng tổ hợp tác tại Phụ lục kèm theo và là một bộ phận không thể tách rời với hợp đồng hợp tác (tham khảo Mẫu I.02.02 trong Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định của tổ hợp tác). Phụ lục Danh sách ban điều hành hoặc thông tin về tổ trường tổ hợp tác phải bảo đảm đầy đủ các nội dung sau: Tên, số định danh cá nhân, địa chỉ thường trú của tổ trưởng tổ hợp tác và ban điều hành (nếu có).)

      Điều 14. Chấm dứt hoạt động tổ hợp tác

      (1. Áp dụng các quy định tại Điều 512 của Bộ luật dân sự và Điều 14, 15 của Nghị định về tổ hợp tác.

      2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định các trường hợp chấm dứt tổ hợp tác khác do các thành viên tự thỏa thuận.)

      Điều 15. Quy định phương thức giải quyết tranh chấp trong nội bộ tổ hợp tác

      1. Áp dụng các quy định tại Điều 28 của Nghị định về tổ hợp tác.

      2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định về việc thành lập và cơ chế hoạt động của Ủy ban/ban hòa giải hoặc chỉ định thành viên có uy tín giải quyết tranh chấp trong nội bộ tổ hợp tác).

      Điều 16. Các thỏa thuận khác (nếu có)

      (Tổ hợp tác có thể thỏa thuận các nội dung khác của Hợp đồng hợp tác không trái quy định pháp luật.)

      Điều 17. Điều khoản thi hành

      1. Hợp đồng hợp tác này đã được thông qua tại cuộc họp thành viên Tổ hợp tác ………… ngày …. tháng …. năm…..

      2. Các thành viên của tổ có trách nhiệm thi hành Hợp đồng hợp tác này.

      3. Mọi sự thay đổi hợp đồng hợp tác phải được ……… thành viên thống nhất thông qua.

      (Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ thể tỷ lệ đa số tổ viên thống nhất thông qua từ trên 50% đến 100%.)

      Chúng tôi, gồm tất cả thành viên tổ hợp tác thống nhất và ký tên vào Hợp đồng hợp tác này:

      STT

      Họ và tên

      Ngày, tháng, năm sinh

      Chữ ký (hoặc điểm chỉ)

      I

      Người đại diện của tổ hợp tác

       

       

      II

      Tổ trưởng

       

       

      III

      Ban điều hành (nếu có)

       

       

      1

       

       

       

      2

       

       

       

      …..

       

       

       

      IV

      Thành viên

       

       

      1

       

       

       

      2

       

       

       

      3

       

       

       

      …..

       

       

       

       

      Mẫu I.02.01

      DANH SÁCH THÀNH VIÊN TỔ HỢP TÁC

      (Kèm theo Hợp đồng hợp tác của Tổ hợp tác ………1. Phụ lục này là một phần không thể tách rời của hợp đồng hợp tác)

      I. THÀNH VIÊN LÀ CÁ NHÂN

      STT

      Họ và tên

      Ngày, tháng, năm sinh

      Giới tính

      Quốc tịch

      Dân tộc

      Chỗ ở hiện tại

      Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

      Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân/ căn cước công dân hoặc hộ chiếu

      Phần đóng góp

      Thời điểm đóng góp

      Chữ ký của thành viên

      Giá trị phần đóng góp2 (bằng số; VNĐ)

      Tỷ lệ(%)

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      II. THÀNH VIÊN LÀ PHÁP NHÂN

      STT

      Tên pháp nhân

      Địa chỉ trụ sở chính

      Số Giấy chứng nhận đăng ký (hoặc các giấy chứng nhận tương đương)

      Phần đóng góp

      Thời điểm đóng góp

      Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của pháp nhân

      Giá trị phần đóng góp3 (bằng số; VND)

      Tỷ lệ (%)

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      ……, ngày…. tháng…. năm…
      ĐẠI DIỆN CỦA TỔ HỢP TÁC
      (Ký, ghi rõ họ tên4)

       

      1 Tên Tổ hợp tác dự định thành lập

      2 Ghi tổng giá trị phần đóng góp của từng thành viên.

      3 Ghi tổng giá trị phần đóng góp của từng thành viên.

      4 Đại diện tổ hợp tác ký trực tiếp vào đây

       

      3. Thông báo chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác

      3.1. Trình tự, cách thức, thời gian thực hiện:

      TT

      Trình tự thực hiện

      Cách thức thực hiện

      Thời gian giải quyết

      Bước 1

      Nộp hồ sơ thủ tục hành chính

      Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

      - Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút;

      - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.

      Bước 2

      Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính

      Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh:

      a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

      b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.

      c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác đúng theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin trong Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác.

      Chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.

      Bước 3

      Giải quyết thủ tục hành chính

      Sau khi nhận hồ sơ từ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức được giao xử lý cập nhật vào Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác các thông tin có liên quan.

      Sau khi nhận hồ sơ

      Bước 4

      Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính

      Cập nhật thông tin trong Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác.

       

      3.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      a) Thành phần hồ sơ:

      - Trường hợp tổ trưởng tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:

      + Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam);

      + Biên bản cuộc họp tổ hợp tác về việc bầu tổ trưởng;

      + Đối với trường hợp tổ hợp tác chấm dứt theo sự thỏa thuận của các thành viên, thì bổ sung thêm biên bản cuộc họp tổ hợp tác về việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác, ghi cụ thể tỷ lệ phần trăm số thành viên tán thành, có chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hợp tác (hoặc người được các thành viên tổ hợp tác ủy quyền) và các thành viên tổ hợp tác, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác quy định khác;

      + Giấy thông báo về việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác.

      - Trường hợp người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:

      + Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam);

      + Văn bản ủy quyền của một trăm phần trăm (100 %) tổng số thành viên tổ hợp tác.

      + Đối với trường hợp tổ hợp tác chấm dứt theo sự thỏa thuận của các thành viên, thì bổ sung thêm biên bản cuộc họp tổ hợp tác về việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác, ghi cụ thể tỷ lệ phần trăm số thành viên tán thành, có chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hợp tác (hoặc người được các thành viên tổ hợp tác ủy quyền) và các thành viên tổ hợp tác, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác quy định khác;

      + Giấy thông báo về việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác.

      b) Số lượng hồ sơ dự án: 01 bộ.

      3.3. Cơ quan thực hiện TTHC:

      - Tổ (hoặc cá nhân) được giao phụ trách TTHC của UBND cấp xã.

      - Ủy ban nhân dân cấp xã.

      3.4. Đối tượng thực hiện TTHC:

      Tổ chức, cá nhân.

      3.5. Kết quả thực hiện TTHC:

      Cập nhật thông tin trong Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác.

      3.6. Lệ phí:

      Không có.

      3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      Giấy thông báo chấm dứt tổ hợp tác theo mẫu I.03 quy định tại Phụ lục Nghị định 77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 về tổ hợp tác.

      3.8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:

      - Hồ sơ thông báo có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật;

      - Thông tin của tổ hợp tác đã được kê khai đầy đủ vào các giấy tờ trong hồ sơ thông báo thành lập hoặc thay đổi tổ hợp tác và được cập nhật vào Sổ theo dõi thành lập và hoạt động của tổ hợp tác theo quy định của pháp luật.

      3.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

      - Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.

      3.10. Lưu hồ sơ (ISO):

      Thành phần hồ sơ lưu

      Bộ phận lưu trữ

      Thời gian lưu

      - Như mục 3.2;

      - Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện (nếu có).

      - Hồ sơ thẩm định (nếu có)

      - Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu có)

      UBND cấp xã

      Sau 01 năm chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ

      Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

       

      Mẫu I.03

      TÊN TỔ HỢP TÁC
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ………………….

      ….. ngày….. tháng….. năm……

       

      THÔNG BÁO

      Về việc chấm dứt hoạt động tổ hợp tác

      Kính gửi: UBND cấp xã, phường, thị trấn1

      Tên tổ hợp tác (ghi bằng chữ in hoa):...............................................................................

      Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................

      Thông báo về việc chấm dứt hoạt động tổ hợp tác như sau:

      Lý do chấm dứt hoạt động2:.............................................................................................

      .........................................................................................................................................

      .........................................................................................................................................

      Tổ hợp tác cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.

       

      Các giấy tờ gửi kèm:
      - …………………….
      - …………………….
      - …………………….

      ĐẠI DIỆN CỦA TỔ HỢP TÁC
      (Ký, ghi rõ họ tên)3

       

      1. Ghi tên UBND xã, phường, thị trấn nơi tổ hợp tác hoạt động. Nếu tổ hợp tác hoạt động trên địa bàn nhiều xã thì ghi tên xã, phường, thị trấn nơi tổ hợp tác hoạt động chủ yếu.

      2. Tổ hợp tác ghi lý do chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác theo Điều 512 của Bộ luật dân sự và Điều 31 của Nghị định về tổ hợp tác

      3. Người đại diện của Tổ hợp tác ký trực tiếp vào phần này.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu262/QĐ-UBND-HC
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Đồng Tháp
                                Ngày ban hành12/03/2020
                                Người kýNguyễn Văn Dương
                                Ngày hiệu lực 12/03/2020
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 32864/CTHN-TTHT năm 2021 hướng dẫn về xuất gộp hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 17/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 54/2016/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An
                                                      • Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2021 thực hiện Kết luận 92-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
                                                      • Quyết định 2809/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 51/2020/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
                                                      • Quyết định 21/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
                                                      • Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 37/CT-TW về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong tình hình mới do thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 08/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 6 Điều 17 Quy chế Quản lý, sử dụng nhà chung cư thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 13/2019/QĐ-UBND
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ