Số hiệu | 419/QĐ-NHNN |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Ngày ban hành | 16/03/2020 |
Người ký | Nguyễn Thị Hồng |
Ngày hiệu lực | 17/03/2020 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 419/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2020 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng số 17/2017/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-NHNN ngày 17 tháng 3 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định lãi suất đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức (trừ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) và cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 07/2014/TT-NHNN ngày 17 tháng 3 năm 2014 như sau:
1. Mức lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng là 0,5%/năm.
2. Mức lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 4,75%/năm; riêng Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô áp dụng mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 5,25%/năm.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 3 năm 2020 và thay thế Quyết định số 2415/QĐ-NHNN ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 07/2014/TT-NHNN ngày 17 tháng 3 năm 2014.
2. Đối với lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam có kỳ hạn của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát sinh trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, được thực hiện cho đến hết thời hạn; trường hợp hết thời hạn đã thỏa thuận, tổ chức, cá nhân không đến lĩnh tiền gửi, thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài áp dụng lãi suất đối với tiền gửi theo quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỐNG ĐỐC Nguyễn Thị Hồng |
THE STATE BANK OF VIETNAM | THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 419/QD-NHNN | Hanoi, March 16, 2020 |
DECISION
MAXIMUM INTEREST RATES OF DEPOSITS IN VIETNAM DONG OF ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS AT CREDIT INSTITUTIONS AND FOREIGN BANK BRANCHES ACCORDING TO CIRCULAR NO. 07/2014/TT-NHNN DATED MARCH 17, 2014
THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM
Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;
Pursuant to the Law on credit institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010 and the Law No. 17/2017/QH14 dated November 20, 2017 providing amendments to the Law on credit institutions;
Pursuant to the Government’s Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
Pursuant to the Circular No. 07/2014/TT-NHNN dated March 17, 2014 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing maximum interest rates of deposits in Vietnam Dong of organizations and individuals at credit institutions;
At the request of the Director of the Monetary Policy Department;
HEREBY DECIDES
Article 1. Maximum interest rates of deposits in Vietnam Dong of organizations (except credit institutions and foreign bank branches) and individuals at credit institutions and foreign bank branches according to Circular No. 07/2014/TT-NHNN dated March 17, 2014 are as follows:
1. The maximum interest rate of demand deposits and deposits with a term less than 1 month is 0.5%/year.
2. The maximum interest rate of deposits with a term from 1 month to less than 6 months is 4.75%/year; in particular, people's credit funds and microfinance institutions shall adopt the maximum interest rate of 5.25%/year with respect to deposits with a term from 1 month to less than 6 months.
Article 2.
1. This Decision comes into force from March 17, 2020 and supersedes Decision No. 2415/QD-NHNN dated November 18, 2019 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing maximum interest rates of deposits in Vietnam Dong of organizations and individuals at credit institutions and foreign bank branches according to Circular No. 07/2014/TT-NHNN dated March 17, 2014.
2. Interest rates of term deposits in Vietnam Dong of organizations and individuals at credit institutions and foreign bank branches made before the effective date hereof shall continue to be applied until these term deposits reach their maturity dates; in case these term deposits are not withdrawn at their maturity dates, the interest rates of these term deposits shall be calculated according to this Decision.
Article 3. Chief of the Ministry’s Office, the Director of the Monetary Policy Department, Heads of units affiliated to the State Bank of Vietnam, Directors of branches of the State Bank of Vietnam in provinces and central-affiliated cities, Chairpersons of the Boards of Directors, Chairpersons of the Boards of Members and General Directors (Directors) of credit institutions and foreign bank branches shall implement this Decision./.
| PP. GOVERNOR Nguyen Thi Hong |
---------------
This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 419/QĐ-NHNN |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Ngày ban hành | 16/03/2020 |
Người ký | Nguyễn Thị Hồng |
Ngày hiệu lực | 17/03/2020 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.