Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 657/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    37085





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu657/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Khánh Hòa
      Ngày ban hành25/03/2020
      Người kýNguyễn Tấn Tuân
      Ngày hiệu lực 25/03/2020
      Tình trạng Hết hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH KHÁNH HÒA
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 657/QĐ-UBND

      Khánh Hòa, ngày 25 tháng 3 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

      Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

      Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 177/TTr-STP ngày 13/02/2020,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã được công bố tại Quyết định số 2620/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
      - TT.HĐND tỉnh; Ban PC HĐND tỉnh;
      - Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
      - Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
      - Trung tâm Công báo;
      - Cổng TTĐT tỉnh; Cổng TTĐT CCHC tỉnh;
      - Trung tâm CNTT và DVHCCTT tỉnh;
      - Lưu: VT, Phòng KSTTHC, HTh.

      CHỦ TỊCH

      Nguyễn Tấn Tuân

       

      QUY TRÌNH NỘI BỘ

      GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 657/QĐ-UBND ngày 25/3/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

      1. Đăng ký khai sinh (Mã số TTHC: BTP-KHA-277261): Có 01 quy trình thực hiện.

      - Mã số quy trình thủ tục hành chính: 1.001193- 01 (Theo mã số TTHC trên cơ sở dữ liệu TTHC dịch vụ công: 1.001193)

      - Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu. Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

      Cơ quan, đơn vị

      Bước thực hiện

      Tên bước thực hiện

      Trách nhiệm thực hiện

      Nội dung công việc thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Thời gian (ngày)

      Ghi chú

      UBND cấp xã

      Bước 1

      Tiếp nhận hồ sơ

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      - Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

      + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ không đúng quy định: In Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, quét (scan) hồ sơ và nhập thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Phần mềm Một cửa; in Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

      - Chuyển hồ sơ đến công chức tư pháp - hộ tịch

      - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

      - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Hồ sơ theo thủ tục hành chính đã công bố.

      Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo

       

      UBND cấp xã

      Bước 2

      Xử lý hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Kiểm tra hồ sơ;

      - Xác minh (nếu thấy cần thiết);

      - Dự thảo Giấy khai sinh;

      - Báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, phê duyệt.

      - Hồ sơ đã tiếp nhận;

      - Văn bản, giấy tờ, tài liệu xác minh (nếu có);

      - Văn bản báo cáo (nêu rõ cơ sở pháp lý liên quan; kết quả kiểm tra, xác minh hồ sơ; ý kiến đề xuất);

      - Dự thảo Giấy khai sinh (Biểu mẫu ban hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

       

      UBND cấp xã

      Bước 3

      Ký duyệt kết quả giải quyết và đóng dấu

      - Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Văn thư.

      - Lãnh đạo UBND cấp xã ký Giấy khai sinh;

      - Văn thư đóng dấu và chuyển kết quả cho công chức tư pháp - hộ tịch

      Giấy khai sinh đã được ký và đóng dấu

       

      UBND cấp xã

      Bước 4

      Ghi vào Sổ hộ tịch

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh và cùng người yêu cầu đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ.

      - Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      Sổ đăng ký khai sinh (Biểu mẫu ban hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp);

       

      UBND cấp xã

      Bước 5

      Trả kết quả

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      Trả kết quả cho công dân

      Giấy khai sinh

       

      Hồ sơ được lưu trữ tại UBND cấp xã theo quy định hiện hành, bao gồm:

      - Hồ sơ đã tiếp nhận theo TTHC đã công bố;

      - Bản chụp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký hộ tịch xuất trình (do người tiếp nhận hồ sơ thực hiện sao chụp để lưu hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).

      - Văn bản, giấy tờ, tài liệu xác minh (đối với trường hợp có xác minh);

      - Văn bản báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Bản chụp kết quả TTHC;

      - Văn bản thông báo việc đăng ký hộ tịch đến cơ quan liên quan (đối với trường hợp phải thông báo theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành).

      2. Thủ tục đăng ký kết hôn (Mã số TTHC: BTP-KHA-277262): Có 02 quy trình thực hiện.

      2.1 Thủ tục đăng ký kết hôn đối với trường hợp không xác minh

      - Mã số quy trình: 1.000894-01 (Theo mã số TTHC trên cơ sở dữ liệu TTHC dịch vụ công: 1.000894)

      - Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

      Cơ quan, đơn vị

      Bước thực hiện

      Tên bước thực hiện

      Trách nhiệm thực hiện

      Nội dung công việc thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Thời gian (ngày)

      Ghi chú

      UBND cấp xã

      Bước 1

      Tiếp nhận hồ sơ

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      - Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

      + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ  sung, hoàn thiện hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ không đúng quy định: In Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, quét (scan) hồ sơ và nhập thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Phần mềm Một cửa; in Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

      - Chuyển hồ sơ đến công chức tư pháp - hộ tịch

      - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

      - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Hồ sơ theo thủ tục hành chính đã công bố.

      Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo

       

      UBND cấp xã

      Bước 2

      Xử lý hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Kiểm tra hồ sơ;

      - Dự thảo Giấy chứng nhận kết hôn;

      - Báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, phê duyệt.

      - Hồ sơ đã tiếp nhận;

      - Văn bản báo cáo (nêu rõ cơ sở pháp lý liên quan; kết quả kiểm tra hồ sơ, ý kiến đề xuất);

      - Dự thảo Giấy chứng nhận kết hôn (Biểu mẫu theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

       

       

      UBND cấp xã

      Bước 3

      Ký duyệt kết quả giải quyết và đóng dấu

      - Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Văn thư.

      - Ký Giấy chứng nhận kết hôn;

      - Văn thư đóng dấu và chuyển kết quả cho công chức tư pháp - hộ tịch.

      Giấy chứng nhận kết hôn đã được ký và đóng dấu.

       

      UBND cấp xã

      Bước 4

      Ghi vào Sổ hộ tịch, Tổ chức Lễ trao Giấy chứng nhận kết hôn

      - Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Công chức tư pháp - hộ tịch.

      - Ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

      - Tổ chức Lễ trao Giấy chứng nhận kết hôn và cấp Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

      Sổ đăng ký kết hôn (Biểu mẫu ban hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

       

      UBND cấp xã

      Bước 5

      Trả kết quả

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      Trả kết quả cho công dân.

      Giấy chứng nhận kết hôn

       

      Hồ sơ được lưu trữ tại UBND cấp xã theo quy định hiện hành, bao gồm:

      - Hồ sơ đã tiếp nhận theo TTHC đã công bố;

      - Bản chụp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký hộ tịch xuất trình (do người tiếp nhận hồ sơ thực hiện sao chụp để lưu hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).

      - Văn bản báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Bản chụp kết quả TTHC;

      - Văn bản thông báo việc đăng ký hộ tịch đến cơ quan liên quan (đối với trường hợp phải thông báo theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành).

      2.2 Thủ tục đăng ký kết hôn đối với trường hợp phải xác minh

      - Mã số quy trình: 1.000894-02 (Theo mã số TTHC trên cơ sở dữ liệu TTHC dịch vụ công: 1.000894)

      - Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc).

      Cơ quan, đơn vị

      Bước thực hiện

      Tên bước thực hiện

      Trách nhiệm thực hiện

      Nội dung công việc thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Thời gian (ngày)

      Ghi chú

      UBND cấp xã

      Bước 1

      Tiếp nhận hồ sơ

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      - Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

      + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ không đúng quy định: In Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, quét (scan) hồ sơ và nhập thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Phần mềm Một cửa; in Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

      - Chuyển kết quả đến công chức tư pháp - hộ tịch

      - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Hồ sơ theo thủ tục hành chính đã công bố.

      0,125

       

      UBND cấp xã

      Bước 2

      Xử lý hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Kiểm tra hồ sơ;

      - Thực hiện xác minh;

      - Dự thảo Giấy chứng nhận kết hôn;

      - Báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, phê duyệt.

      - Hồ sơ đã tiếp nhận;

      - Văn bản, giấy tờ, tài liệu xác minh;

      - Văn bản báo cáo (nêu rõ cơ sở pháp lý liên quan; kết quả kiểm tra, xác minh hồ sơ; ý kiến đề xuất);

      - Dự thảo Giấy chứng nhận kết hôn (Biểu mẫu theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

      4,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 3

      Ký duyệt kết quả giải quyêt và đóng dấu

      - Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Văn thư.

      - Ký Giấy chứng nhận két hôn;

      - Văn thư đóng dấu và chuyển kết quả cho công chức tư pháp - hộ tịch

      Giấy chứng nhận kết hôn đã được ký và đóng dấu.

      0,25

       

      UBND cấp xã

      Bước 4

      Ghi vào Sổ hộ tịch, tổ chức Lễ trao Giấy chứng nhận kết hôn

      - Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Công chức tư pháp - hộ tịch.

      - Ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

      - Tổ chức Lễ trao Giấy chứng nhận kết hôn và cấp Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

      Sổ đăng ký kết hôn (Biểu mẫu ban hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

      0,125

       

      UBND cấp xã

      Bước 5

      Trả kết quả

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      Trả kết quả cho công dân

      Giấy chứng nhận kết hôn

      0

       

      Hồ sơ được lưu trữ tại UBND cấp xã theo quy định hiện hành, bao gồm:

      - Hồ sơ đã tiếp nhận theo TTHC đã công bố;

      - Bản chụp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký hộ tịch xuất trình (do người tiếp nhận hồ sơ thực hiện sao chụp để lưu hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).

      - Văn bản, giấy tờ, tài liệu xác minh;

      - Văn bản báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Bản chụp kết quả TTHC;

      - Văn bản thông báo việc đăng ký hộ tịch đến cơ quan liên quan (đối với trường hợp phải thông báo theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành).

      3. Đăng ký nhận cha, mẹ, con (Mã số TTHC: BTP-KHA-277263): Có 02 quy trình thực hiện.

      3.1 Đăng ký nhận cha, mẹ, con đối với trường hợp không xác minh

      - Mã số quy trình: 1.001022-01 (Theo mã số TTHC trên cơ sở dữ liệu TTHC dịch vụ công: 1.001022)

      - Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.

      Cơ quan, đơn vị

      Bước thực hiện

      Tên bước thực hiện

      Trách nhiệm thực hiện

      Nội dung công việc thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Thời gian (ngày)

      Ghi chú

      UBND cấp xã

      Bước 1

      Tiếp nhận hồ sơ

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      - Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

      + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ không đúng quy định: In Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, quét (scan) hồ sơ và nhập thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Phần mềm Một cửa; in Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

      - Chuyển hồ sơ đến công chức tư pháp - hộ tịch

      - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

      - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Hồ sơ theo thủ tục hành chính đã công bố.

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 2

      Xử lý hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Kiểm tra hồ sơ;

      - Dự thảo Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính)

      - Báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, phê duyệt.

      - Hồ sơ đã tiếp nhận;

      - Văn bản báo cáo (nêu rõ cơ sở pháp lý liên quan; kết quả niêm yết; kết quả kiểm tra hồ sơ; ý kiến đề xuất);

      - Dự thảo Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính): Biểu mẫu theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

      1,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 3

      Ký duyệt kết quả giải quyết và đóng dấu

      - Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Văn thư.

      - Ký Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính)

      - Văn thư đóng dấu và chuyển kết quả cho công chức tư pháp - hộ tịch

      Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính) đã được ký và đóng dấu

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 4

      Ghi vào Sổ hộ tịch

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Ghi việc đăng ký nhận cha, mẹ, con vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con; cùng các bên ký vào Sổ.

      - Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      Sổ đăng ký nhận cha, mẹ con (Biểu mẫu ban hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 5

      Trả kết quả

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      Trả kết quả cho công dân

      Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính)

      0

       

      Hồ sơ được lưu trữ tại UBND cấp xã theo quy định hiện hành, bao gồm:

      - Hồ sơ đã tiếp nhận theo TTHC đã công bố;

      - Bản chụp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký hộ tịch xuất trình (do người tiếp nhận hồ sơ thực hiện sao chụp để lưu hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).

      - Văn bản báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Bản chụp kết quả TTHC;

      - Văn bản thông báo việc đăng ký hộ tịch đến cơ quan liên quan (đối với trường hợp phải thông báo theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành).

      3.2 Đăng ký nhận cha, mẹ, con đối với trường hợp phải xác minh

      - Mã số quy trình: 1.001022-02 (Theo mã số TTHC trên cơ sở dữ liệu TTHC dịch vụ công: 1.001022);

      - Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc.

      Cơ quan, đơn vị

      Bước thực hiện

      Tên bước thực hiện

      Trách nhiệm thực hiện

      Nội dung công việc thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Thời gian (ngày)

      Ghi chú

      UBND cấp xã

      Bước 1

      Tiếp nhận hồ sơ

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      - Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

      + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ không đúng quy định: In Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, quét (scan) hồ sơ và nhập thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Phần mềm Một cửa; in Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

      - Chuyển hồ sơ đến công chức tư pháp - hộ tịch

      - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

      - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Hồ sơ theo thủ tục hành chính đã công bố.

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 2

      Xử lý hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Kiểm tra hồ sơ;

      - Thực hiện xác minh;

      - Dự thảo Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính)

      - Báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, phê duyệt.

      - Hồ sơ đã tiếp nhận;

      - Văn bản, giấy tờ, tài liệu xác minh;

      - Văn bản báo cáo (nêu rõ cơ sở pháp lý liên quan; kết quả niêm yết; kết quả kiểm tra, xác minh hồ sơ; ý kiến đề xuất);

      - Dự thảo Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính): Biểu mẫu theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

      6,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 3

      Ký duyệt kết quả giải quyết và đóng dấu

      - Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Văn thư.

      - Ký Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính)

      - Văn thư đóng dấu và chuyển kết quả cho công chức tư pháp - hộ tịch

      Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính) đã được ký và đóng dấu

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 4

      Ghi vào sổ hộ tịch

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Ghi việc đăng ký nhận cha, mẹ, con vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con; cùng các bên ký vào Sổ.

      - Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      Sổ đăng ký nhận cha, mẹ con (Biểu mẫu ban hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 5

      Trả kết quả

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      Trả kết quả cho công dân

      Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính)

      0

       

      Hồ sơ được lưu trữ tại UBND cấp xã theo quy định hiện hành, bao gồm:

      - Hồ sơ đã tiếp nhận theo TTHC đã công bố;

      - Bản chụp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký hộ tịch xuất trình (do người tiếp nhận hồ sơ thực hiện sao chụp để lưu hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).

      - Văn bản, giấy tờ, tài liệu xác minh;

      - Văn bản báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Bản chụp kết quả TTHC;

      - Văn bản thông báo việc đăng ký hộ tịch đến cơ quan liên quan (đối với trường hợp phải thông báo theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành).

      4. Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con (Mã số TTHC: BTP-KHA-277264): Có 02 quy trình thực hiện.

      4.1 Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con đối với trường hợp không xác minh

      - Mã số quy trình: 1.000689-01 (Theo mã số TTHC trên cơ sở dữ liệu TTHC dịch vụ công: 1.000689);

      - Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.

      Cơ quan, đơn vị

      Bước thực hiện

      Tên bước thực hiện

      Trách nhiệm thực hiện

      Nội dung công việc thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Thời gian (ngày)

      Ghi chú

      UBND cấp xã

      Bước 1

      Tiếp nhận hồ sơ

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      - Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

      + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ không đúng quy định: In Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, quét (scan) hồ sơ và nhập thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Phần mềm Một cửa; in Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

      - Chuyển hồ sơ đến công chức tư pháp - hộ tịch

      - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

      - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Hồ sơ theo thủ tục hành chính đã công bố.

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 2

      Xử lý hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Kiểm tra hồ sơ;

      - Dự thảo Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính) và Giấy khai sinh;

      - Báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, phê duyệt.

      - Hồ sơ đã tiếp nhận;

      - Văn bản báo cáo (nêu rõ cơ sở pháp lý liên quan; kết quả niêm yết; kết quả kiểm tra hồ sơ; ý kiến đề xuất);

      - Dự thảo Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính) và Giấy khai sinh: Biểu mẫu theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

      1,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 3

      Ký duyệt kết quả giải quyết và đóng dấu

      - Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Văn thư.

      - Ký Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính) và Giấy khai sinh;

      - Văn thư đóng dấu và chuyển kết quả cho công chức tư pháp - hộ tịch.

      Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính) và Giấy khai sinh đã được ký và đóng dấu

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 4

      Ghi vào Sổ hộ tịch

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Ghi vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, Sổ đăng ký khai sinh và cùng người đi đăng ký hộ tịch ký vào Sổ;

      - Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      Sổ đăng ký nhận cha, mẹ con và Sổ đăng ký khai sinh (Biểu mẫu ban hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 5

      Trả kết quả

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      Trả kết quả cho công dân

      Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính) và Giấy khai sinh

      0

       

      Hồ sơ được lưu trữ tại UBND cấp xã theo quy định hiện hành, bao gồm:

      - Hồ sơ đã tiếp nhận theo TTHC đã công bố;

      - Bản chụp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký hộ tịch xuất trình (do người tiếp nhận hồ sơ thực hiện sao chụp để lưu hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).

      - Văn bản báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Bản chụp kết quả TTHC;

      - Văn bản thông báo việc đăng ký hộ tịch đến cơ quan liên quan (đối với trường hợp phải thông báo theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành).

      4.2 Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con đối với trường hợp phải xác minh

      - Mã số quy trình: 1.000689-01 (Theo mã số TTHC trên cơ sở dữ liệu TTHC dịch vụ công: 1.000689);

      - Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc.

      Cơ quan, đơn vị

      Bước thực hiện

      Tên bước thực hiện

      Trách nhiệm thực hiện

      Nội dung công việc thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Thời gian (ngày)

      Ghi chú

      UBND cấp xã

      Bước 1

      Tiếp nhận hồ sơ

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      - Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

      + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ không đúng quy định: In Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, quét (scan) hồ sơ và nhập thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Phần mềm Một cửa; in Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

      - Chuyển hồ sơ đến công chức tư pháp - hộ tịch

      - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

      - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Hồ sơ theo thủ tục hành chính đã công bố.

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 2

      Xử lý hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Kiểm tra hồ sơ;

      - Xác minh;

      - Dự thảo Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính) và Giấy khai sinh

      - Báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, phê duyệt.

      - Hồ sơ đã tiếp nhận;

      - Văn bản, giấy tờ, tài liệu xác minh;

      - Văn bản báo cáo (nêu rõ cơ sở pháp lý liên quan; kết quả niêm yết; kết quả kiểm tra, xác minh hồ sơ; ý kiến đề xuất);

      - Dự thảo Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính) và Giấy khai sinh: Biểu mẫu theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

      6,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 3

      Ký duyệt kết quả giải quyết và đóng dấu

      - Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Văn thư.

      - Ký Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính) và Giấy khai sinh;

      - Văn thư đóng dấu và chuyển kết quả cho công chức tư pháp - hộ tịch.

      Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính) và Giấy khai sinh đã được ký và đóng dấu

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 4

      Ghi vào Sổ hộ tịch

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Ghi vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, Sổ đăng ký khai sinh và cùng người đi đăng ký hộ tịch ký vào Sổ;

      - Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      - Sổ đăng ký nhận cha, mẹ con và Sổ đăng ký khai sinh (Biểu mẫu ban hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp);

      - Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính) và Giấy khai sinh.

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 5

      Trả kết quả

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      Trả kết quả cho công dân

      Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính) và Giấy khai sinh

      0

       

      Hồ sơ được lưu trữ tại UBND cấp xã theo quy định hiện hành, bao gồm:

      - Hồ sơ đã tiếp nhận theo TTHC đã công bố;

      - Bản chụp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký hộ tịch xuất trình (do người tiếp nhận hồ sơ thực hiện sao chụp để lưu hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).

      - Văn bản, giấy tờ, tài liệu xác minh;

      - Văn bản báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Bản chụp kết quả TTHC;

      - Văn bản thông báo việc đăng ký hộ tịch đến cơ quan liên quan (đối với trường hợp phải thông báo theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản quy đinh chi tiết thi hành).

      5. Đăng ký khai tử (Mã số TTHC: BTP-KHA-277265): Có 01 quy trình thực hiện.

      - Mã số quy trình: 1.000656-01 (Theo mã số TTHC trên cơ sở dữ liệu TTHC dịch vụ công: 1.000656);

      - Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu. Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

      Cơ quan, đơn vị

      Bước thực hiện

      Tên bước thực hiện

      Trách nhiệm thực hiện

      Nội dung công việc thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Thời gian (ngày)

      Ghi chú

      UBND cấp xã

      Bước 1

      Tiếp nhận hồ sơ

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      - Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

      + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ không đúng quy định: in Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, quét (scan) hồ sơ và nhập thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Phần mềm Một cửa; in Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

      - Chuyển hồ sơ đến Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

      - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Hồ sơ theo thủ tục hành chính đã công bố.

      Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo

       

      UBND cấp xã

      Bước 2

      Xử lý hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Kiểm tra hồ sơ; xác minh (nếu cần);

      - Dự thảo Trích lục khai tử (bản chính);

      - Báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, phê duyệt.

      - Hồ sơ đã tiếp nhận;

      - Văn bản báo cáo (nêu rõ cơ sở pháp lý liên quan; kết quả kiểm tra hồ sơ; ý kiến đề xuất);

      - Dự thảo Trích lục khai tử (bản chính): Biểu mẫu theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

       

      UBND cấp xã

      Bước 3

      Ký duyệt kết quả giải quyết và đóng dấu

      - Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Văn thư.

      - Ký Trích lục khai tử (bản chính)

      - Văn thư đóng dấu và chuyển kết quả cho công chức tư pháp - hộ tịch

      Trích lục khai tử (bản chính) đã được ký và đóng dấu

       

       

      UBND cấp xã

      Bước 4

      Ghi vào Sổ hộ tịch

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Ghi vào Sổ đăng ký khai tử và cùng người yêu cầu đăng ký khai tử ký vào Sổ.

      - Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      Sổ đăng ký khai tử (Biểu mẫu ban hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

       

      UBND cấp xã

      Bước 5

      Trả kết quả

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      Trả kết quả cho công dân

      Trích lục khai tử (bản chính)

       

      Hồ sơ được lưu trữ tại UBND cấp xã theo quy định hiện hành, bao gồm:

      - Hồ sơ đã tiếp nhận theo TTHC đã công bố;

      - Bản chụp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký hộ tịch xuất trình (do người tiếp nhận hồ sơ thực hiện sao chụp để lưu hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).

      - Văn bản báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Bản chụp kết quả TTHC;

      - Văn bản thông báo việc đăng ký hộ tịch đến cơ quan liên quan (đối với trường hợp phải thông báo theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản quy đinh chi tiết thi hành).

      6. Đăng ký giám hộ (Mã số TTHC: BTP-KHA-277273): Có 01 quy trình thực hiện.

      - Mã số quy trình: 1.004837-01 (Theo mã số TTHC trên cơ sở dữ liệu TTHC dịch vụ công: 1.004837);

      - Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.

      Cơ quan, đơn vị

      Bước thực hiện

      Tên bước thực hiện

      Trách nhiệm thực hiện

      Nội dung công việc thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Thời gian (ngày)

      Ghi chú

      UBND cấp xã

      Bước 1

      Tiếp nhận hồ sơ

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      - Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

      + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ không đúng quy định: In Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, quét (scan) hồ sơ và nhập thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Phần mềm Một cửa; in Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

      - Chuyển hồ sơ đến công chức tư pháp - hộ tịch

      - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

      - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Hồ sơ theo thủ tục hành chính đã công bố.

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 2

      Xử lý hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Kiểm tra hồ sơ; xác minh (nếu cần thiết);

      - Dự thảo Trích lục đăng ký giám hộ (bản chính)

      - Báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã.

      - Hồ sơ đã tiếp nhận;

      - Văn bản, giấy tờ, tài liệu xác minh (nếu có);

      - Văn bản báo cáo (nêu rõ cơ sở pháp lý liên quan; kết quả kiểm tra, xác minh hồ sơ; ý kiến đề xuất);

      - Dự thảo Trích lục đăng ký giám hộ (bản chính): Biểu mẫu theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

      1,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 3

      Ký duyệt kết quả giải quyết và đóng dấu

      - Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Văn thư.

      - Ký Trích lục đăng ký giám hộ (bản chính);

      - Văn thư đóng dấu và chuyển kết quả cho công chức tư pháp - hộ tịch

      Trích lục đăng ký giám hộ (bản chính) đã được ký và đóng dấu

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 4

      Ghi vào Sổ hộ tịch

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Ghi vào Sổ đăng ký giám hộ; cùng người đi đăng ký giám hộ ký vào Sổ;

      - Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      Sổ đăng ký giám hộ (Biểu mẫu ban hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP cua Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 5

      Trả kết quả

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      Trả kết quả cho công dân

      Trích lục đăng ký giám hộ (bản chính)

      0

       

      Hồ sơ được lưu trữ tại UBND cấp xã theo quy định hiện hành, bao gồm:

      - Hồ sơ đã tiếp nhận theo TTHC đã công bố;

      - Bản chụp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký hộ tịch xuất trình (do người tiếp nhận hồ sơ thực hiện sao chụp để lưu hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).

      - Văn bản, giấy tờ, tài liệu xác minh (đối với trường hợp có xác minh);

      - Văn bản báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Bản chụp kết quả TTHC;

      - Văn bản thông báo việc đăng ký hộ tịch đến cơ quan liên quan (đối với trường hợp phải thông báo theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành).

      7. Đăng ký chấm dứt giám hộ (Mã số TTHC: BTP-KHA-277274): Có 01 quy trình thực hiện.

      - Mã số quy trình: 1.004845-01 (Theo mã số TTHC trên cơ sở dữ liệu TTHC dịch vụ công: 1.004845);

      - Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc.

      Cơ quan, đơn vị

      Bước thực hiện

      Tên bước thực hiện

      Trách nhiệm thực hiện

      Nội dung công việc thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Thời gian (ngày)

      Ghi chú

      UBND cấp xã

      Bước 1

      Tiếp nhận hồ sơ

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      - Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

      + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ không đúng quy định: In Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, quét (scan) hồ sơ và nhập thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Phần mềm Một cửa; in Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

      - Chuyển hồ sơ đến công chức tư pháp - hộ tịch

      - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

      - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Hồ sơ theo thủ tục hành chính đã công bố.

      0,25

       

      UBND cấp xã

      Bước 2

      Xử lý hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Kiểm tra hồ sơ; xác minh (nếu cần thiết);

      - Dự thảo Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (bản chính);

      - Báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã.

      - Hồ sơ đã tiếp nhận;

      - Văn bản, giấy tờ, tài liệu xác minh (nếu có);

      - Văn bản báo cáo (nêu rõ cơ sở pháp lý liên quan; kết quả kiểm tra, xác minh hồ sơ; ý kiến đề xuất);

      - Dự thảo Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (bản chính): Biểu mẫu theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

      01

       

      UBND cấp xã

      Bước 3

      Ký duyệt kết quả giải quyết và đóng dấu

      - Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Văn thư.

      - Ký Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (bản chính);

      - Văn thư đóng dấu và chuyển kết quả cho công chức tư pháp - hộ tịch

      Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (bản chính) đã được ký và đóng dấu

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 4

      Ghi vào Sổ hộ tịch

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Ghi vào Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ; cùng người đi đăng ký chấm dứt giám hộ ký vào Sổ;

      - Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ (Biểu mẫu ban hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

      0,25

       

      UBND cấp xã

      Bước 5

      Trả kết quả

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      Trả kết quả cho công dân

      Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (bản chính)

      0

       

      Hồ sơ được lưu trữ tại UBND cấp xã theo quy định hiện hành, bao gồm:

      - Hồ sơ đã tiếp nhận theo TTHC đã công bố;

      - Bản chụp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký hộ tịch xuất trình (do người tiếp nhận hồ sơ thực hiện sao chụp để lưu hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).

      - Văn bản, giấy tờ, tài liệu xác minh (đối với trường hợp có xác minh);

      - Văn bản báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Bản chụp kết quả TTHC;

      - Văn bản thông báo việc đăng ký hộ tịch đến cơ quan liên quan (đối với trường hợp phải thông báo theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản quy đinh chi tiết thi hành).

      8. Thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch (Mã số TTHC: BTP-KHA-277275); Có 03 quy trình thực hiện.

      8.1 Thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi đối với trường hợp không xác minh

      - Mã số quy trình: 1.004859-01 (Theo mã số TTHC trên cơ sở dữ liệu TTHC dịch vụ công: 1.004859);

      - Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.

      Cơ quan, đơn vị

      Bước thực hiện

      Tên bước thực hiện

      Trách nhiệm thực hiện

      Nội dung công việc thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Thời gian (ngày)

      Ghi chú

      UBND cấp xã

      Bước 1

      Tiếp nhận hồ sơ

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      - Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

      + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ không đúng quy định: In Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, quét (scan) hồ sơ và nhập thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Phần mềm Một cửa; in Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

      - Chuyển hồ sơ đến công chức tư pháp - hộ tịch

      - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

      - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Hồ sơ theo thủ tục hành chính đã công bố.

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 2

      Xử lý hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Kiểm tra hồ sơ;

      - Dự thảo Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc (bản chính)

      - Báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã.

      - Hồ sơ đã tiếp nhận;

      - Văn bản, giấy tờ, tài liệu xác minh (nếu có);

      - Văn bản báo cáo (nêu rõ cơ sở pháp lý liên quan; kết quả kiểm tra, xác minh hồ sơ; ý kiến đề xuất);

      - Dự thảo Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc (bản chính): Biểu mẫu theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

      1,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 3

      Ký duyệt kết quả giải quyết và đóng dấu

      - Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Văn thư.

      - Ký Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc (bản chính)

      - Văn thư đóng dấu và chuyển kết quả cho công chức tư pháp - hộ tịch

      Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc (bản chính) đã được ký và đóng dấu.

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 4

      Ghi vào Sổ hộ tịch

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Ghi vào Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc và cùng người đi đăng ký hộ tịch ký vào Sổ.

      - Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc (Biểu mẫu ban hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 5

      Trả kết quả

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      Trả kết quả cho công dân

      Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc (bản chính)

      0

       

      Hồ sơ được lưu trữ tại UBND cấp xã theo quy định hiện hành, bao gồm:

      - Hồ sơ đã tiếp nhận theo TTHC đã công bố;

      - Bản chụp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký hộ tịch xuất trình (do người tiếp nhận hồ sơ thực hiện sao chụp để lưu hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).

      - Văn bản báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Bản chụp kết quả TTHC;

      - Văn bản thông báo việc đăng ký hộ tịch đến cơ quan liên quan (đối với trường hợp phải thông báo theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành).

      8.2 Thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi đối với trường hợp phải xác minh

      - Mã số quy trình: 1.004859-02 (Theo mã số TTHC trên cơ sở dữ liệu TTHC dịch vụ công: 1.004859);

      - Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc.

      Cơ quan, đơn vị

      Bước thực hiện

      Tên bước thực hiện

      Trách nhiệm thực hiện

      Nội dung công việc thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Thời gian (ngày)

      Ghi chú

      UBND cấp xã

      Bước 1

      Tiếp nhận hồ sơ

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      - Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

      + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ không đúng quy định: In Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, quét (scan) hồ sơ và nhập thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Phần mềm Một cửa; in Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

      - Chuyển hồ sơ đến công chức tư pháp - hộ tịch

      - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

      - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Hồ sơ theo thủ tục hành chính đã công bố.

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 2

      Xử lý hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Kiểm tra hồ sơ;

      - Xác minh;

      - Dự thảo Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc (bản chính)

      - Báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã.

      - Hồ sơ đã tiếp nhận;

      - Văn bản, giấy tờ, tài liệu xác minh;

      - Văn bản báo cáo (nêu rõ cơ sở pháp lý liên quan; kết quả kiểm tra, xác minh hồ sơ; ý kiến đề xuất);

      - Dự thảo Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc (bản chính): Biểu mẫu theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

      4,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 3

      Ký duyệt kết quả giải quyết và đóng dấu

      - Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Văn thư.

      - Ký Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc (bản chính)

      - Văn thư đóng dấu và chuyển kết quả cho công chức tư pháp - hộ tịch

      Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc (bản chính) đã được ký và đóng dấu

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 4

      Ghi vào Sổ hộ tịch

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Ghi vào Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc và cùng người đi đăng ký hộ tịch ký vào Sổ.

      - Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc (Biểu mẫu ban hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 5

      Trả kết quả

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      Trả kết quả cho công dân

      Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc (bản chính)

      0

       

      Hồ sơ được lưu trữ tại UBND cấp xã theo quy định hiện hành, bao gồm:

      - Hồ sơ đã tiếp nhận theo TTHC đã công bố;

      - Bản chụp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký hộ tịch xuất trình (do người tiếp nhận hồ sơ thực hiện sao chụp để lưu hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).

      - Văn bản, giấy tờ, tài liệu xác minh (đối với trường hợp có xác minh);

      - Văn bản báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Bản chụp kết quả TTHC;

      - Văn bản thông báo việc đăng ký hộ tịch đến cơ quan liên quan (đối với trường hợp phải thông báo theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành).

      8.3 Thủ tục bổ sung hộ tịch

      - Mã số quy trình: 1.004859-03 (Theo mã số TTHC trên cơ sở dữ liệu TTHC dịch vụ công: 1.004859);

      - Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc. Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

      Cơ quan, đơn vị

      Bước thực hiện

      Tên bước thực hiện

      Trách nhiệm thực hiện

      Nội dung công việc thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Thời gian (ngày)

      Ghi chú

      UBND cấp xã

      Bước 1

      Tiếp nhận hồ sơ

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      - Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

      + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ không đúng quy định: In Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, quét (scan) hồ sơ và nhập thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Phần mềm Một cửa; in Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

      - Chuyển hồ sơ đến công chức tư pháp - hộ tịch

      - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

      - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Hồ sơ theo thủ tục hành chính đã công bố.

      Ngay trong ngày làm việc; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo

       

      UBND cấp xã

      Bước 2

      Xử lý hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Kiểm tra hồ sơ; xác minh (nếu cần thiết);

      - Dự thảo Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc (bản chính)

      - Báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã.

      - Hồ sơ đã tiếp nhận;

      - Văn bản, giấy tờ, tài liệu xác minh (nếu có);

      - Văn bản báo cáo (nêu rõ cơ sở pháp lý liên quan; kết quả kiểm tra, xác minh hồ sơ; ý kiến đề xuất);

      - Dự thảo Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc (bản chính): Biểu mẫu theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

       

      UBND cấp xã

      Bước 3

      Ký duyệt kết quả giải quyết và đóng dấu

      - Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Văn thư.

      - Ký Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác đinh lại dân tộc (bản chính)

      - Văn thư đóng dấu và chuyển kết quả cho công chức tư pháp - hộ tịch

      Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc (bản chính) đã được ký và đóng dấu

       

      UBND cấp xã

      Bước 4

      Ghi vào Sổ hộ tịch

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Ghi vào Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc và cùng người đi đăng ký hộ tịch ký vào Sổ.

      - Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc (Biểu mẫu ban hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

       

      UBND cấp xã

      Bước 5

      Trả kết quả

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      Trả kết quả cho công dân

      Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc (bản chính)

       

      Hồ sơ được lưu trữ tại UBND cấp xã theo quy định hiện hành, bao gồm:

      - Hồ sơ đã tiếp nhận theo TTHC đã công bố;

      - Bản chụp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký hộ tịch xuất trình (do người tiếp nhận hồ sơ thực hiện sao chụp để lưu hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).

      - Văn bản, giấy tờ, tài liệu xác minh (đối với trường hợp có xác minh);

      - Văn bản báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Bản chụp kết quả TTHC;

      - Văn bản thông báo việc đăng ký hộ tịch đến cơ quan liên quan (đối với trường hợp phải thông báo theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản quy đinh chi tiết thi hành).

      9. Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mã TTHC: BTP-KHA-277277): Có 02 quy trình thực hiện.

      9.1 Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đối với trường hợp không xác minh

      - Mã số quy trình: 1.004873-01 (Theo mã số TTHC trên cơ sở dữ liệu TTHC dịch vụ công: 1.004873);

      - Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc

      Cơ quan, đơn vị

      Bước thực hiện

      Tên bước thực hiện

      Trách nhiệm thực hiện

      Nội dung công việc thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Thời gian (ngày)

      Ghi chú

      UBND cấp xã

      Bước 1

      Tiếp nhận hồ sơ

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      - Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

      + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ không đúng quy định: In Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, quét (scan) hồ sơ và nhập thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Phần mềm Một cửa; in Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

      - Chuyển hồ sơ đến công chức tư pháp - hộ tịch

      - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

      - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Hồ sơ theo thủ tục hành chính đã công bố.

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 2

      Xử lý hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Kiểm tra hồ sơ;

      - Dự thảo Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

      - Báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã.

      - Hồ sơ đã tiếp nhận;

      - Văn bản báo cáo (nêu rõ cơ sở pháp lý liên quan; kết quả kiểm tra hồ sơ; ý kiến đề xuất);

      - Dự thảo Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Biểu mẫu theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

      1,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 3

      Ký duyệt kết quả giải quyết và đóng dấu

      - Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Văn thư.

      - Ký Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

      - Văn thư đóng dấu và chuyển kết quả cho công chức tư pháp - hộ tịch

      Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được ký và đóng dấu

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 4

      Ghi vào Sổ hộ tịch

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Ghi vào Sổ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

      - Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      Sổ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Biểu mẫu ban hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 5

      Trả kết quả

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      Trả kết quả cho công dân

      Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

      0

       

      Hồ sơ được lưu trữ tại UBND cấp xã theo quy định hiện hành, bao gồm:

      - Hồ sơ đã tiếp nhận theo TTHC đã công bố;

      - Bản chụp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký hộ tịch xuất trình (do người tiếp nhận hồ sơ thực hiện sao chụp để lưu hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).

      - Văn bản báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Bản chụp kết quả TTHC.

      9.2 Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đối với trường hợp phải xác minh

      - Mã số quy trình: 1.004873-02 (Theo mã số TTHC trên cơ sở dữ liệu TTHC dịch vụ công: 1.004873);

      - Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua hệ thống bưu chính).

      Cơ quan, đơn vị

      Bước thực hiện

      Tên bước thực hiện

      Trách nhiệm thực hiện

      Nội dung công việc thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Thời gian (ngày)

      Ghi chú

      UBND cấp xã

      Bước 1

      Tiếp nhận hồ sơ

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      - Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

      + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ không đúng quy định: In Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, quét (scan) hồ sơ và nhập thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Phần mềm Một cửa; in Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

      - Chuyển hồ sơ đến công chức tư pháp - hộ tịch

      - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

      - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Hồ sơ theo thủ tục hành chính đã công bố.

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 2

      Xử lý hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Kiểm tra hồ sơ;

      - Xác minh;

      - Dự thảo Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

      - Báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã.

      - Hồ sơ đã tiếp nhận;

      - Văn bản, giấy tờ, tài liệu xác minh;

      - Văn bản báo cáo (nêu rõ cơ sở pháp lý liên quan; kết quả kiếm tra, xác minh hồ sơ; ý kiến đề xuất);

      - Dự thảo Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Biểu mẫu theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

      4,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 3

      Ký duyệt kết quả giải quyết và đóng dấu

      - Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Văn thư.

      - Ký Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

      - Văn thư đóng dấu và chuyển kết quả cho công chức tư pháp - hộ tịch

      Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được ký và đóng dấu

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 4

      Ghi vào Sổ hộ tịch

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Ghi vào Sổ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

      - Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      Sổ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Biểu mẫu ban hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 5

      Trả kết quả

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      Trả kết quả cho công dân.

      Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

      0

       

      Hồ sơ được lưu trữ tại UBND cấp xã theo quy định hiện hành, bao gồm:

      - Hồ sơ đã tiếp nhận theo TTHC đã công bố;

      - Bản chụp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký hộ tịch xuất trình (do người tiếp nhận hồ sơ thực hiện sao chụp để lưu hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).

      - Văn bản, giấy tờ, tài liệu xác minh;

      - Văn bản báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Bản chụp kết quả TTHC.

      10. Thủ tục đăng ký lại khai sinh (Mã số TTHC: BTP-KHA-277278): Có 02 quy trình thực hiện.

      10.1 Thủ tục đăng ký lại khai sinh đối với trường hợp không xác minh

      - Mã số quy trình: 1.004884-01 (Theo mã số TTHC trên cơ sở dữ liệu TTHC dịch vụ công: 1.004884);

      - Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

      Cơ quan, đơn vị

      Bước thực hiện

      Tên bước thực hiện

      Trách nhiệm thực hiện

      Nội dung công việc thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Thời gian (ngày)

      Ghi chú

      UBND cấp xã

      Bước 1

      Tiếp nhận hồ sơ

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      - Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

      + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ không đúng quy định: In Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, quét (scan) hồ sơ và nhập thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Phần mềm Một cửa; in Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

      - Chuyển hồ sơ đến công chức tư pháp - hộ tịch

      - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

      - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Hồ sơ theo thủ tục hành chính đã công bố.

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 2

      Xử lý hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Kiểm tra hồ sơ;

      - Dự thảo Giấy khai sinh;

      - Báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, phê duyệt.

      - Hồ sơ đã tiếp nhận;

      - Văn bản báo cáo (nêu rõ cơ sở pháp lý liên quan; kết quả kiểm tra hồ sơ; ý kiến đề xuất);

      - Dự thảo Giấy khai sinh (Biểu mẫu ban hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

      03

       

      UBND cấp xã

      Bước 3

      Ký duyệt kết quả giải quyêt và đóng dấu

      - Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Văn thư.

      - Lãnh đạo UBND cấp xã ký Giấy khai sinh;

      - Văn thư đóng dấu và chuyển kết quả cho công chức tư pháp - hộ tịch

      Giấy khai sinh đã được ký và đóng dấu

      01

       

      UBND cấp xã

      Bước 4

      Ghi vào Sổ hộ tịch

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh và cùng người yêu cầu đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ.

      - Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      Sổ đăng ký khai sinh (Biểu mẫu ban hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 5

      Trả kết quả

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      Trả kết quả cho công dân.

      Giấy khai sinh

      0

       

      Hồ sơ được lưu trữ tại UBND cấp xã theo quy định hiện hành, bao gồm:

      - Hồ sơ đã tiếp nhận theo TTHC đã công bố;

      - Bản chụp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký hộ tịch xuất trình (do người tiếp nhận hồ sơ thực hiện sao chụp để lưu hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).

      - Văn bản báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Bản chụp kết quả TTHC;

      - Văn bản thông báo việc đăng ký hộ tịch đến cơ quan liên quan (đối với trường hợp phải thông báo theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành).

      10.2 Thủ tục đăng ký lại khai sinh đối với trường hợp phải xác minh: Có một quy trình thực hiện.

      - Mã số quy trình: 1.004884-02 (Theo mã số TTHC trên cơ sở dữ liệu TTHC dịch vụ công: 1.004884);

      - Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua hệ thống bưu chính).

      Cơ quan, đơn vị

      Bước thực hiện

      Tên bước thực hiện

      Trách nhiệm thực hiện

      Nội dung công việc thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Thời gian (ngày)

      Ghi chú

      UBND cấp xã

      Bước 1

      Tiếp nhận hồ sơ

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      - Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

      + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ không đúng quy định: In Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, quét (scan) hồ sơ và nhập thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Phần mềm Một cửa; in Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

      - Chuyển hồ sơ đến công chức tư pháp - hộ tịch

      - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

      - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Hồ sơ theo thủ tục hành chính đã công bố.

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 2

      Xử lý hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Kiểm tra hồ sơ;

      - Thực hiện xác minh;

      - Dự thảo Giấy khai sinh;

      - Báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, phê duyệt.

      - Hồ sơ đã tiếp nhận;

      - Văn bản, giấy tờ, tài liệu xác minh;

      - Văn bản báo cáo (nêu rõ cơ sở pháp lý liên quan; kết quả kiểm tra, xác minh hồ sơ; ý kiến đề xuất);

      - Dự thảo Giấy khai sinh (Biểu mẫu ban hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

      11

       

      UBND cấp xã

      Bước 3

      Ký duyệt kết quả giải quyết và đóng dấu

      - Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Văn thư.

      - Lãnh đạo UBND cấp xã ký Giấy khai sinh;

      - Văn thư đóng dấu và chuyển kết quả cho công chức tư pháp - hộ tịch

      Giấy khai sinh đã được ký và đóng dấu

      01

       

      UBND cấp xã

      Bước 4

      Ghi vào Sổ hộ tịch

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh và cùng người yêu cầu đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ.

      - Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      Sổ đăng ký khai sinh (Biểu mẫu ban hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 5

      Trả kết quả

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      Trả kết quả cho công dân.

      Giấy khai sinh

      0

       

      Hồ sơ được lưu trữ tại UBND cấp xã theo quy định hiện hành, bao gồm:

      - Hồ sơ đã tiếp nhận theo TTHC đã công bố;

      - Bản chụp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký hộ tịch xuất trình (do người tiếp nhận hồ sơ thực hiện sao chụp để lưu hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).

      - Văn bản, giấy tờ, tài liệu xác minh;

      - Văn bản báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Bản chụp kết quả TTHC;

      - Văn bản thông báo việc đăng ký hộ tịch đến cơ quan liên quan (đối với trường hợp phải thông báo theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành).

      11. Thủ tục đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân (Mã số TTHC: BTP-KHA-277280): Có 02 quy trình thực hiện.

      11.1 Thủ tục đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân đối với trường hợp không xác minh

      - Mã số quy trình: 1.004772-01 (Theo mã số TTHC trên cơ sở dữ liệu TTHC dịch vụ công: 1.004772);

      - Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

      Cơ quan, đơn vị

      Bước thực hiện

      Tên bước thực hiện

      Trách nhiệm thực hiện

      Nội dung công việc thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Thời gian (ngày)

      Ghi chú

      UBND cấp xã

      Bước 1

      Tiếp nhận hồ sơ

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      - Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

      + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ không đúng quy định: In Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, quét (scan) hồ sơ và nhập thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Phần mềm Một cửa; in Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

      - Chuyển hồ sơ đến công chức tư pháp - hộ tịch

      - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

      - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Hồ sơ theo thủ tục hành chính đã công bố.

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 2

      Xử lý hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Kiểm tra hồ sơ;

      - Dự thảo Giấy khai sinh;

      - Báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, phê duyệt.

      - Hồ sơ đã tiếp nhận;

      - Văn bản báo cáo (nêu rõ cơ sở pháp lý liên quan; kết quả kiểm tra hồ sơ; ý kiến đề xuất);

      - Dự thảo Giấy khai sinh (Biểu mẫu ban hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

      03

       

      UBND cấp xã

      Bước 3

      Ký duyệt kết quả giải quyết và đóng dấu

      - Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Văn thư.

      - Lãnh đạo UBND cấp xã ký Giấy khai sinh;

      - Văn thư đóng dấu và chuyển kết quả cho công chức tư pháp - hộ tịch

      Giấy khai sinh đã được ký và đóng dấu

      01

       

      UBND cấp xã

      Bước 4

      Ghi vào Sổ hộ tịch

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh và cùng người yêu cầu đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ.

      - Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      Sổ đăng ký khai sinh (Biểu mẫu ban hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 5

      Trả kết quả

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      Trả kết quả cho công dân.

      Giấy khai sinh

      0

       

      Hồ sơ được lưu trữ tại UBND cấp xã theo quy định hiện hành, bao gồm:

      - Hồ sơ đã tiếp nhận theo TTHC đã công bố;

      - Bản chụp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký hộ tịch xuất trình (do người tiếp nhận hồ sơ thực hiện sao chụp để lưu hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).

      - Văn bản báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Bản chụp kết quả TTHC;

      - Văn bản thông báo việc đăng ký hộ tịch đến cơ quan liên quan (đối với trường hợp phải thông báo theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành).

      11.2 Thủ tục đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân đối với trường hợp phải xác minh

      - Mã số quy trình: 1.004772-02 (Theo mã số TTHC trên cơ sở dữ liệu TTHC dịch vụ công: 1.004772);

      - Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua hệ thống bưu chính).

      Cơ quan, đơn vị

      Bước thực hiện

      Tên bước thực hiện

      Trách nhiệm thực hiện

      Nội dung công việc thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Thời gian (ngày)

      Ghi chú

      UBND cấp xã

      Bước 1

      Tiếp nhận hồ sơ

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      - Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

      + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ không đúng quy định: In Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, quét (scan) hồ sơ và nhập thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Phần mềm Một cửa; in Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

      - Chuyển hồ sơ đến công chức tư pháp - hộ tịch

      - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

      - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Hồ sơ theo thủ tục hành chính đã công bố.

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 2

      Xử lý hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Kiểm tra hồ sơ;

      - Xác minh;

      - Dự thảo Giấy khai sinh;

      - Báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, phê duyệt.

      - Hồ sơ đã tiếp nhận;

      - Văn bản, giấy tờ, tài liệu xác minh;

      - Văn bản báo cáo (nêu rõ cơ sở pháp lý liên quan; kết quả kiểm tra, xác minh hồ sơ; ý kiến đề xuất);

      - Dự thảo Giấy khai sinh (Biểu mẫu ban hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

      11

       

      UBND cấp xã

      Bước 3

      Ký duyệt kết quả giải quyết và đóng dấu

      - Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Văn thư.

      - Lãnh đạo UBND cấp xã ký Giấy khai sinh;

      - Văn thư đóng dấu và chuyển kết quả cho công chức tư pháp - hộ tịch

      Giấy khai sinh đã được ký và đóng dấu

      01

       

      UBND cấp xã

      Bước 4

      Ghi vào Sổ hộ tịch

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh và cùng người yêu cầu đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ.

      - Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      Sổ đăng ký khai sinh (Biểu mẫu ban hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ Tư pháp)

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 5

      Trả kết quả

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      Trả kết quả cho công dân

      Giấy khai sinh

      0

       

      Hồ sơ được lưu trữ tại UBND cấp xã theo quy định hiện hành, bao gồm:

      - Hồ sơ đã tiếp nhận theo TTHC đã công bố;

      - Bản chụp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký hộ tịch xuất trình (do người tiếp nhận hồ sơ thực hiện sao chụp để lưu hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).

      - Văn bản, giấy tờ, tài liệu xác minh;

      - Văn bản báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Bản chụp kết quả TTHC;

      - Văn bản thông báo việc đăng ký hộ tịch đến cơ quan liên quan (đối với trường hợp phải thông báo theo quy định của Luật Hô tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành).

      12. Thủ tục đăng ký lại kết hôn (Mã số TTHC: BTP-KHA-277282): Có 02 quy trình thực hiện.

      12.1 Thủ tục đăng ký lại kết hôn đối với trường hợp không xác minh

      - Mã số quy trình: 1.004746-01 (Theo mã số TTHC trên cơ sở dữ liệu TTHC dịch vụ công: 1.004746);

      - Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

      Cơ quan, đơn vị

      Bước thực hiện

      Tên bước thực hiện

      Trách nhiệm thực hiện

      Nội dung công việc thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Thời gian (ngày)

      Ghi chú

      UBND cấp xã

      Bước 1

      Tiếp nhận hồ sơ

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      - Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

      + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ không đúng quy định: In Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, quét (scan) hồ sơ và nhập thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Phần mềm Một cửa; in Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

      - Chuyển hồ sơ đến công chức tư pháp - hộ tịch

      - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

      - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Hồ sơ theo thủ tục hành chính đã công bố.

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 2

      Xử lý hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Kiểm tra hồ sơ;

      - Dự thảo văn bản báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã.

      - Dự thảo Giấy chứng nhận kết hôn;

      - Báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, phê duyệt.

      - Hồ sơ đã tiếp nhận;

      - Dự thảo văn bản báo cáo (nêu rõ cơ sở pháp lý liên quan; kết quả kiểm tra hồ sơ; ý kiến đề xuất);

      - Dự thảo Giấy chứng nhận kết hôn (Biểu mẫu ban hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

      03

       

      UBND cấp xã

      Bước 3

      Ký duyệt kết quả giải quyết và đóng dấu

      - Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Văn thư.

      - Lãnh đạo UBND cấp xã ký Giấy chứng nhận kết hôn;

      - Văn thư đóng dấu và chuyển kết quả cho công chức tư pháp - hộ tịch

      Giấy chứng nhận kết hôn đã được ký và đóng dấu

      01

       

      UBND cấp xã

      Bước 4

      Ghi vào Sổ hộ tịch

      - Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Công chức tư pháp - hộ tịch.

      - Ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cùng hai bên nam nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam nữ cùng ký vào giấy chứng nhận kết hôn;

      - Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      Sổ đăng ký két hôn (Mẫu Sổ ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 5

      Trả kết quả

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      Trả kết quả cho công dân

      Giấy chứng nhận kết hôn

      0

       

      Hồ sơ được lưu trữ tại UBND cấp xã theo quy định hiện hành, bao gồm:

      - Hồ sơ đã tiếp nhận theo TTHC đã công bố;

      - Bản chụp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký hộ tịch xuất trình (do người tiếp nhận hồ sơ thực hiện sao chụp để lưu hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).

      - Văn bản báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Bản chụp kết quả TTHC;

      - Văn bản thông báo việc đăng ký hộ tịch đến cơ quan liên quan (đối với trường hợp phải thông báo theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành).

      12.2 Thủ tục đăng ký lại kết hôn đối với trường hợp phải xác minh

      - Mã số quy trình: 1.004746-02 (Theo mã số TTHC trên cơ sở dữ liệu TTHC dịch vụ công: 1.004746);

      - Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua hệ thống bưu chính).

      Cơ quan, đơn vị

      Bước thực hiện

      Tên bước thực hiện

      Trách nhiệm thực hiện

      Nội dung công việc thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Thời gian (ngày)

      Ghi chú

      UBND cấp xã

      Bước 1

      Tiếp nhận hồ sơ

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      - Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

      + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ không đúng quy định: In Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, quét (scan) hồ sơ và nhập thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Phần mềm Một cửa; in Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

      - Chuyển hồ sơ đến công chức tư pháp - hộ tịch

      - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

      - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Hồ sơ theo thủ tục hành chính đã công bố.

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 2

      Xử lý hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Kiểm tra hồ sơ;

      - Xác minh (nếu thấy cần thiết);

      - Dự thảo văn bản báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã.

      - Dự thảo Giấy chứng nhận kết hôn;

      - Báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, phê duyệt.

      - Hồ sơ đã tiếp nhận;

      - Văn bản, giấy tờ, tài liệu xác minh (nếu có);

      - Dự thảo văn bản báo cáo (nêu rõ cơ sở pháp lý liên quan; kết quả kiếm tra, xác minh hồ sơ; ý kiến đề xuất);

      - Dự thảo Giấy chứng nhận kết hôn (Biểu mẫu ban hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

      11

       

      UBND cấp xã

      Bước 3

      Ký duyệt kết quả giải quyết và đóng dấu

      - Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Văn thư.

      - Lãnh đạo UBND cấp xã ký Giấy chứng nhận kết hôn;

      - Văn thư đóng dấu và chuyển kết quả cho công chức tư pháp - hộ tịch

      Giấy chứng nhận kết hôn đã được ký và đóng dấu

      01

       

      UBND cấp xã

      Bước 4

      Ghi vào Sổ hộ tịch

      - Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Công chức tư pháp - hộ tịch.

      - Ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cùng hai bên nam nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam nữ cùng ký vào giấy chứng nhận kết hôn;

      - Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      Sổ đăng ký kết hôn (Mẫu Sổ ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 5

      Trả kết quả

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      Trả kết quả cho công dân

      Giấy chứng nhận kết hôn

      0

       

      Hồ sơ được lưu trữ tại UBND cấp xã theo quy định hiện hành, bao gồm:

      - Hồ sơ đã tiếp nhận theo TTHC đã công bố;

      - Bản chụp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký hộ tịch xuất trình (do người tiếp nhận hồ sơ thực hiện sao chụp để lưu hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).

      - Văn bản, giấy tờ, tài liệu xác minh;

      - Văn bản báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Bản chụp kết quả TTHC;

      - Văn bản thông báo việc đăng ký hộ tịch đến cơ quan liên quan (đối với trường hợp phải thông báo theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành).

      13. Thủ tục đăng ký lại khai tử (Mã số TTHC: BTP-KHA-277283): Có 02 quy trình thực hiện.

      13.1 Thủ tục đăng ký lại khai tử đối với trường hợp không xác minh

      - Mã số quy trình: 1.005461-01 (Theo mã số TTHC trên cơ sở dữ liệu TTHC dịch vụ công: 1.005461);

      - Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

      Cơ quan, đơn vị

      Bước thực hiện

      Tên bước thực hiện

      Trách nhiệm thực hiện

      Nội dung công việc thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Thời gian (ngày)

      Ghi chú

      UBND cấp xã

      Bước 1

      Tiếp nhận hồ sơ

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      - Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

      + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ không đúng quy định: In Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, quét (scan) hồ sơ và nhập thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Phần mềm Một cửa; in Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

      - Chuyển hồ sơ đến công chức tư pháp - hộ tịch

      - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

      - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Hồ sơ theo thủ tục hành chính đã công bố.

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 2

      Xử lý hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Kiểm tra hồ sơ;

      - Dự thảo Trích lục khai tử (bản chính)

      - Báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã.

      - Hồ sơ đã tiếp nhận;

      - Văn bản báo cáo (nêu rõ cơ sở pháp lý liên quan; kết quả kiểm tra, xác minh hồ sơ; ý kiến đề xuất);

      - Dự thảo Trích lục khai tử (bản chính): Biểu mẫu ban hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

      03

       

      UBND cấp xã

      Bước 3

      Ký duyệt kết quả giải quyết và đóng dấu

      - Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Văn thư.

      - Lãnh đạo UBND cấp xã ký Trích lục khai tử (bản chính)

      - Văn thư đóng dấu và chuyển kết quả cho công chức tư pháp - hộ tịch.

      Trích lục khai tử (bản chính) đã được ký và đóng dấu

      01

       

      UBND cấp xã

      Bước 4

      Ghi vào Sổ hộ tịch

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cùng người đi đăng ký lại khai tử ký tên vào Sổ;

      - Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      Sổ đăng ký khai tử (Mẫu Sổ ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 5

      Trả kết quả

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      Trả kết quả cho công dân

      Trích lục khai tử (bản chính)

       

       

      Hồ sơ được lưu trữ tại UBND cấp xã theo quy định hiện hành, bao gồm:

      - Hồ sơ đã tiếp nhận theo TTHC đã công bố;

      - Bản chụp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký hộ tịch xuất trình (do người tiếp nhận hồ sơ thực hiện sao chụp để lưu hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).

      - Văn bản báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Bản chụp kết quả TTHC;

      - Văn bản thông báo việc đăng ký hộ tịch đến cơ quan liên quan (đối với trường hợp phải thông báo theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành).

      13.2 Thủ tục đăng ký lại khai tử đối với trường hợp phải xác minh

      - Mã số quy trình: 1.005461-02 (Theo mã số TTHC trên cơ sở dữ liệu TTHC dịch vụ công: 1.005461);

      - Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.

      Cơ quan, đơn vị

      Bước thực hiện

      Tên bước thực hiện

      Trách nhiệm thực hiện

      Nội dung công việc thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Thời gian (ngày)

      Ghi chú

      UBND cấp xã

      Bước 1

      Tiếp nhận hồ sơ

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      - Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

      + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ không đúng quy định: In Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, quét (scan) hồ sơ và nhập thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Phần mềm Một cửa; in Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

      - Chuyển hồ sơ đến công chức tư pháp - hộ tịch

      - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

      - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Hồ sơ theo thủ tục hành chính đã công bố.

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 2

      Xử lý hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Kiểm tra hồ sơ;

      - Xác minh;

      - Dự thảo Trích lục khai tử (bản chính)

      - Báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã.

      - Hồ sơ đã tiếp nhận;

      - Văn bản, giấy tờ, tài liệu xác minh;

      - Văn bản báo cáo (nêu rõ cơ sở pháp lý liên quan; kết quả kiểm tra, xác minh hồ sơ; ý kiến đề xuất);

      - Dự thảo Trích lục khai tử (bản chính): Biểu mẫu ban hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

      08

       

      UBND cấp xã

      Bước 3

      Ký duyệt kết quả giải quyết và đóng dấu

      - Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Văn thư.

      - Lãnh đạo UBND cấp xã ký Trích lục khai tử (bản chính)

      - Văn thư đóng dấu và chuyển kết quả cho công chức tư pháp - hộ tịch

      Trích lục khai tử (bản chính) đã được ký và đóng dấu

      01

       

      UBND cấp xã

      Bước 4

      Ghi vào Sổ hộ tịch

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cùng người đi đăng ký lại khai tử ký tên vào Sổ;

      - Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      Sổ đăng ký khai tử (Mẫu Sổ ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

      0,5

       

      UBND cấp xã

      Bước 5

      Trả kết quả

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      Trả kết quả cho công dân

      Trích lục khai tử (bản chính)

      0

       

      Hồ sơ được lưu trữ tại UBND cấp xã theo quy định hiện hành, bao gồm:

      - Hồ sơ đã tiếp nhận theo TTHC đã công bố;

      - Bản chụp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký hộ tịch xuất trình (do người tiếp nhận hồ sơ thực hiện sao chụp để lưu hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).

      - Văn bản, giấy tờ, tài liệu xác minh;

      - Văn bản báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Bản chụp kết quả TTHC;

      - Văn bản thông báo việc đăng ký hộ tịch đến cơ quan liên quan (đối với trường hợp phải thông báo theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành).

      14. Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch (Mã số TTHC: BTP-KHA-277284): Có 01 quy trình thực hiện.

      - Mã số quy trình: 2.000635-01 (Theo mã số TTHC trên cơ sở dữ liệu TTHC dịch vụ công: 2.000635);

      - Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

      Cơ quan, đơn vị

      Bước thực hiện

      Tên bước thực hiện

      Trách nhiệm thực hiện

      Nội dung công việc thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Thời gian (ngày)

      Ghi chú

      UBND cấp xã

      Bước 1

      Tiếp nhận hồ sơ

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      - Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

      + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ không đúng quy định: In Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, quét (scan) hồ sơ và nhập thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Phần mềm Một cửa; in Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

      - Chuyển hồ sơ đến công chức tư pháp - hộ tịch

      - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

      - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

      - Hồ sơ theo thủ tục hành chính đã công bố.

      Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo

       

      UBND cấp xã

      Bước 2

      Xử lý hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Kiểm tra hồ sơ;

      - Dự thảo bản sao Trích lục hộ tịch tương ứng với loại việc đã đăng ký.

      - Báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã.

      - Hồ sơ đã tiếp nhận;

      - Dự thảo bản sao Trích lục hộ tịch tương ứng với loại việc đã đăng ký (Biểu mẫu ban hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

       

      UBND cấp xã

      Bước 3

      Ký duyệt kết quả giải quyết và đóng dấu

      - Lãnh đạo UBND cấp xã;

      - Văn thư.

      - Lãnh đạo UBND cấp xã ký bản sao Trích lục hộ tịch

      - Văn thư đóng dấu và chuyển kết quả cho Công chức tư pháp - hộ tịch

      Bản sao Trích lục hộ tịch đã được ký và đóng dấu

       

      UBND cấp xã

      Bước 4

      Ghi vào Sổ hộ tịch

      Công chức tư pháp - hộ tịch

      - Ghi vào Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch

      - Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch (Mẫu Sổ ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

       

      UBND cấp xã

      Bước 5

      Trả kết quả

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      Trả kết quả cho công dân

      Bản sao Trích lục hộ tịch

       

      Hồ sơ được lưu trữ tại UBND cấp xã theo quy định hiện hành, bao gồm:

      - Hồ sơ đã tiếp nhận theo TTHC đã công bố;

      - Bản chụp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký hộ tịch xuất trình (do người tiếp nhận hồ sơ thực hiện sao chụp để lưu hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).

      - Bản chụp kết quả TTHC.

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu657/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Khánh Hòa
                                Ngày ban hành25/03/2020
                                Người kýNguyễn Tấn Tuân
                                Ngày hiệu lực 25/03/2020
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ lĩnh vực hoạt động xây dựng; lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cao Bằng
                                                      • Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND
                                                      • Quyết định 766/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực khoa học công nghệ và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre
                                                      • Quyết định 80/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy, nhân sự Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang
                                                      • Công văn 105209/CTHN-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân hợp tác kinh doanh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 2124/QĐ-UBND năm 2020 về ban hành danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
                                                      • Quyết định 1923/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính nội dung tại Phụ lục 01 và 03 kèm theo Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định đơn giá đối với các loại cây trồng, hoa màu, các loại con vật nuôi; mật độ cây trồng; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồ
                                                      • Công văn 915/TCQLTT-CNV năm 2020 về tăng cường rà soát, kiểm tra việc nhập khẩu các dây chuyền, thiết bị cũ phục vụ sản xuất khẩu trang do Tổng cục Quản lý thị trường ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ