Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 468/QĐ-BKHĐT năm 2020 về hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    37002





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu468/QĐ-BKHĐT
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Kế hoạch và Đầu tư
      Ngày ban hành26/03/2020
      Người kýNguyễn Chí Dũng
      Ngày hiệu lực 26/03/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 468/QĐ-BKHĐT

      Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030

      BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

      Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

      Căn cứ Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững;

      Căn cứ Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030;

      Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển bền vững;

      Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Giáo dục, Tài nguyên và Môi trường,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

      Điều 3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, điều chỉnh./.

       


      Nơi nhận:
      - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
      - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
      - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
      - Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
      - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
      - Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia;
      - Liên hiệp các Hội KH&KT Việt Nam;
      - Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị Việt Nam;
      - Tổng thư ký Hội đồng quốc gia về PTBV và NCNLCT;
      - Lưu: VT, KHGDTN&MT

      BỘ TRƯỞNG

      Nguyễn Chí Dũng

       

      HƯỚNG DẪN

      GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 468/QĐ-BKHĐT ngày 26 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

      1. Quy định chung

      1.1. Hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 bao gồm các nội dung sau: Yêu cầu giám sát, đánh giá; Các bên thực hiện giám sát, đánh giá; Nội dung giám sát, đánh giá; Các hoạt động thực hiện giám sát, đánh giá; Báo cáo giám sát, đánh giá.

      1.2. Hướng dẫn này áp dụng đối với các bộ, ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến giám sát, đánh giá thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030.

      1.3. Các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Các mục tiêu PTBV) được giám sát, đánh giá là 17 mục tiêu chung và 115 mục tiêu cụ thể được quy định tại Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững ban hành tại Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là KHHĐQG 2030).

      2. Giải thích từ ngữ

      Trong Hướng dẫn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

      2.1. “Giám sát thực hiện Các mục tiêu PTBV” là hoạt động thu thập, cập nhật số liệu, thông tin thường xuyên và định kỳ về tình hình thực hiện Các mục tiêu PTBV nhằm theo dõi, kiểm tra quá trình thực hiện và đo lường tiến độ thực hiện. Giám sát gắn với việc theo dõi những hoạt động đang được thực hiện và xem xét đến các nguồn lực đã được sử dụng, từ đó, giúp cho việc xác định các giải pháp nhằm đạt được Các mục tiêu PTBV.

      2.2. “Đánh giá thực hiện Các mục tiêu PTBV” là hoạt động định kỳ theo kế hoạch hay đột xuất nhằm xác định mức độ, kết quả đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu, xác định các rào cản, hạn chế, rút ra các bài học kinh nghiệm và đề xuất các giải pháp nhằm đạt được Các mục tiêu PTBV. Đánh giá giúp làm rõ mối liên quan giữa kết quả đầu ra với các hoạt động, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Các mục tiêu PTBV.

      2.3. “Rà soát quốc gia tự nguyện” (sau đây gọi tắt là VNR) là một cơ chế đo lường tiến độ thực hiện Các mục tiêu PTBV ở cả cấp độ quốc gia và quốc tế. VNR nhằm tạo điều kiện chia sẻ kinh nghiệm, bao gồm thành công, thách thức và bài học kinh nghiệm, nhằm thúc đẩy việc thực hiện Chương trình nghị sự 2030. VNR được tổ chức hàng năm, bắt đầu từ năm 2016 và được trình bày tại Diễn đàn chính trị cấp cao về PTBV của Liên Hợp Quốc. Các quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc được yêu cầu có ít nhất 2 lần làm báo cáo VNR trong giai đoạn từ nay đến năm 2030.

      3. Yêu cầu giám sát, đánh giá

      3.1. Giám sát, đánh giá thực hiện Các mục tiêu PTBV phải gắn với KHHĐQG 2030.

      3.2. Giám sát, đánh giá thực hiện Các mục tiêu PTBV phải căn cứ vào Bộ chỉ tiêu thống kê PTBV của Việt Nam (ban hành tại Thông tư 03/2019/TT-BKHĐT ngày 22/1/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư), các chỉ tiêu PTBV của bộ ngành và địa phương (nếu có) và Lộ trình thực hiện các mục tiêu PTBV Việt Nam đến năm 2030 (ban hành tại Quyết định 681/QĐ-TTg ngày 4/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ) để thu thập số liệu.

      3.3. Giám sát, đánh giá thực hiện Các mục tiêu PTBV cần huy động sự tham gia rộng rãi, tích cực và chủ động của tất cả các bên liên quan nhằm đảm bảo tính bao trùm, không để ai bị bỏ lại phía sau.

      3.4. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp, giữa trung ương và địa phương trong hoạt động giám sát, đánh giá nhằm thúc đẩy việc thực hiện Các mục tiêu PTBV.

      3.5. Các thông tin, dữ liệu phục vụ công tác giám sát, đánh giá phải đầy đủ, kịp thời, chuẩn xác, trung thực, minh bạch và công khai. Đảm bảo khách quan, khoa học trong thu thập, xử lý, tổng hợp và cung cấp thông tin, dữ liệu về thực hiện Các mục tiêu PTBV.

      3.6. Giám sát, đánh giá thực hiện Các mục tiêu PTBV phải được lồng ghép với quá trình giám sát, đánh giá thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội ở các cấp.

      3.7. Kết quả giám sát, đánh giá thực hiện Các mục tiêu PTBV phải được công khai và lưu trữ một cách hệ thống.

      4. Các bên thực hiện giám sát, đánh giá

      Các bên thực hiện giám sát, đánh giá Các mục tiêu PTBV bao gồm:

      4.1. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị-xã hội giám sát và phản biện xã hội đối với việc thực hiện Các mục tiêu PTBV, đảm bảo sự tham gia của người dân trong giám sát và phản biện xã hội.

      4.2. Các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương giám sát, đánh giá việc thực hiện Các mục tiêu PTBV được phân công tại KHHĐQG 2030.

      4.3. Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giám sát, đánh giá việc thực hiện Các mục tiêu PTBV tại KHHĐQG 2030 trên địa bàn tỉnh, thành phố.

      4.4. Các tổ chức xã hội (bao gồm cả các nhóm yếu thế như người dân tộc, người khuyết tật...), các hội nghề nghiệp, các tổ chức phi chính phủ giám sát, đánh giá việc thực hiện Các mục tiêu PTBV liên quan đến lĩnh vực hoạt động của mình.

      4.5. Các trường đại học, viện nghiên cứu, các chuyên gia giám sát, phản biện đối với thực hiện Các mục tiêu PTBV.

      4.6. Cộng đồng doanh nghiệp thông qua Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam giám sát, đánh giá việc thực hiện Các mục tiêu PTBV được phân công tại KHHĐQG 2030.

      5. Nội dung giám sát, đánh giá

      5.1. Giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được quy định tại KHHĐQG 2030

      a) Giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu được phân kỳ theo 02 giai đoạn (2017-2020; 2021-2030) theo KHHĐQG 2030.

      b) Giám sát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể phân công cho các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức, địa phương tại Phụ lục I thuộc KHHĐQG 2030.

      c) Nội dung báo cáo:

      - Đối với bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương thực hiện theo Mục I, Mục III (Biểu 1, Biểu 3, Biểu 4) thuộc Phụ đính I ban hành kèm theo.

      - Đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện theo Mục I, Mục III (Biểu 1, Biểu 3, Biểu 4) thuộc Phụ đính II ban hành kèm theo.

      5.2. Giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Các mục tiêu PTBV theo Lộ trình thực hiện các mục tiêu PTBV Việt Nam đến năm 2030 (ban hành tại QĐ 681/QĐ-TTg) và theo Bộ chỉ tiêu thống kê PTBV của Việt Nam (ban hành tại Thông tư 03/2019/TT-BKHĐT)

      a) Các Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Các mục tiêu PTBV được phân công chủ trì và phối hợp tại KHHĐQG 2030.

      Nội dung báo cáo báo cáo: thực hiện theo Mục II, Mục III (Biểu 2) thuộc Phụ đính I ban hành kèm theo.

      b) Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Các mục tiêu PTBV tại KHHĐQG 2030 phù hợp với địa phương.

      Nội dung báo cáo: thực hiện theo Mục II, Mục III (Biểu 2) thuộc Phụ đính II ban hành kèm theo.

      5.3. Giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch hành động của bộ, ngành và địa phương thực hiện Chương trình nghị sự 2030 và các mục tiêu PTBV được quy định tại Kế hoạch hành động của bộ, ngành, địa phương

      Căn cứ vào nội dung Kế hoạch hành động của bộ, ngành và địa phương; trên cơ sở Khung hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Các mục tiêu PTBV (Phụ đính I và Phụ đính II) ban hành kèm theo Hướng dẫn này, các bộ, ngành, địa phương chủ động xây dựng Khung giám sát, đánh giá thực hiện các mục tiêu PTBV của ngành, địa phương mình.

      6. Các hoạt động thực hiện giám sát, đánh giá

      6.1. Hoạt động giám sát, đánh giá

      a) Căn cứ vào nội dung giám sát, đánh giá, xây dựng kế hoạch giám sát, đánh giá đối với Các mục tiêu PTBV. Kinh phí thực hiện giám sát, đánh giá được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức và địa phương theo quy định ngân sách nhà nước hiện hành và các nguồn huy động hợp pháp khác (nếu có).

      b) Giao một đơn vị trực thuộc làm đầu mối giám sát, đánh giá thực hiện Các mục tiêu PTBV; hướng dẫn thực hiện giám sát, đánh giá đối với các đơn vị phối hợp.

      c) Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các đơn vị liên quan trong thực hiện giám sát, đánh giá Các mục tiêu PTBV.

      d) Sử dụng các công cụ và hệ thống công nghệ thông tin hiện hành trong theo dõi Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội để phục vụ cho công tác giám sát, đánh giá Các mục tiêu PTBV.

      đ) Huy động sự tham gia của các bên liên quan trong giám sát, đánh giá.

      e) Thu thập, phân tích dữ liệu và xây dựng báo cáo giám sát, đánh giá.

      g) Gửi Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Các mục tiêu PTBV hàng năm theo quy định tại Hướng dẫn này cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.

      h) Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Các mục tiêu PTBV trình Thủ tướng Chính phủ theo quy định.

      7. Báo cáo giám sát, đánh giá

      7.1. Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Các mục tiêu PTBV hàng năm

      a) Các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Các mục tiêu PTBV theo các nội dung tại Mục 5.1 và 5.2 của Hướng dẫn này và xây dựng Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Các mục tiêu PTBV hàng năm gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo Phụ đính I ban hành kèm theo.

      b) Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Các mục tiêu PTBV theo các nội dung tại Mục 5.1 và 5.2 của Hướng dẫn này và xây dựng Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Các mục tiêu PTBV hàng năm gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo Phụ đính II ban hành kèm theo.

      c) Chậm nhất ngày 15 tháng 12 hàng năm, các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Các mục tiêu PTBV về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ.

      7.2. Báo cáo VNR

      a) Nội dung của Báo cáo VNR được hướng dẫn riêng tùy theo chủ đề của Liên Hợp Quốc.

      b) Chậm nhất ngày 15 tháng 4 của năm trình bày Báo cáo VNR, các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức gửi Báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ.

      7.3. Báo cáo Phát triển bền vững theo chuyên đề, báo cáo đột xuất khác

      Thực hiện theo yêu cầu hoặc quy định cụ thể của từng báo cáo.

      Các tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ, các viện nghiên cứu và các bên liên quan khác được khuyến khích gửi báo cáo cung cấp thông tin, nội dung nghiên cứu, đánh giá, phản biện về Các mục tiêu PTBV về Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Cơ quan quản lý ngành/lĩnh vực theo thời hạn quy định tại Hướng dẫn này đối với từng loại báo cáo.

       

      PHỤ ĐÍNH I

      KHUNG HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PTBV CHO CÁC BỘ, NGÀNH, CƠ QUAN, TỔ CHỨC Ở TRUNG ƯƠNG
      (Kèm theo Hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030)

      I. Đánh giá tình hình tổ chức triển khai và kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của KHHĐQG 2030

      1.1. Việc hoàn thiện hệ thống thể chế PTBV (Hoàn thiện hệ thống luật pháp, cơ chế chính sách nhằm đảm bảo khung pháp lý đầy đủ cho việc thực hiện KHHĐQG 2030 và Các mục tiêu PTBV).

      1.2. Thực hiện lồng ghép Các mục tiêu PTBV trong xây dựng chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội.

      1.3. Cơ chế phối hợp và huy động sự tham gia của các bên liên quan trong thực hiện Các mục tiêu PTBV (Sự phối hợp giữa bộ, ngành với địa phương; Sự phối hợp giữa bộ, ngành với các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, cộng đồng doanh nghiệp, các tổ chức phi chính phủ; Huy động sự tham gia của các bên liên quan khác).

      1.4. Về tăng cường năng lực trong thực hiện Các mục tiêu PTBV (Việc thực hiện các hoạt động đào tạo, tập huấn, truyền thông, giáo dục nhằm tăng cường năng lực của cán bộ, công chức và nâng cao nhận thức của xã hội về Các mục tiêu PTBV).

      1.5. Tổ chức theo dõi, giám sát, đánh giá Các mục tiêu PTBV (Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu Các mục tiêu PTBV; Hiện trạng số liệu thống kê Các mục tiêu PTBV; Việc xây dựng, sử dụng các công cụ và hệ thống công nghệ thông tin hiện hành để thực hiện giám sát, đánh giá Các mục tiêu PTBV; Công khai thông tin về kết quả thực hiện Các mục tiêu PTBV).

      1.6. Huy động nguồn lực trong và ngoài nước để thực hiện Các mục tiêu PTBV (Huy động nguồn lực từ khu vực doanh nghiệp, khu vực tư nhân, các tổ chức quốc tế, nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI); Hoạt động hợp tác quốc tế trong thực hiện Các mục tiêu PTBV).

      1.7. Tình hình nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ để thực hiện Các mục tiêu PTBV.

      II. Đánh giá tình hình thực hiện đối với từng mục tiêu PTBV

      1) Rà soát, đánh giá chính sách hiện hành

      + Rà soát các chính sách hiện hành có liên quan tới mục tiêu cần đánh giá (Luật, chiến lược, quy hoạch, nghị định, thông tư, chương trình hành động...).

      + Xác định những bất cập của các chính sách (nếu có).

      + Đề xuất việc hoàn thiện chính sách nhằm đạt được mục tiêu đến năm 2030.

      2) Những kết quả chính trong thực hiện mục tiêu PTBV

      + Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu. Việc đánh giá kết quả cần căn cứ theo Lộ trình thực hiện các mục tiêu PTBV Việt Nam đến năm 2030 (ban hành tại Quyết định 681/QĐ-TTg ngày 4/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ) và Bộ chỉ tiêu thống kê PTBV của Việt Nam (ban hành tại Thông tư 03/2019/TT-BKHĐT ngày 22/1/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

      Kết quả thực hiện chỉ tiêu PTBV của năm báo cáo cần so sánh, đối chiếu với số liệu của năm trước năm báo cáo. Cần dự báo khả năng đạt được mục tiêu theo Lộ trình thực hiện các mục tiêu PTBV Việt Nam đến năm 2030 (theo các mốc thời gian 2020, 2025 và 2030).

      + Xác định những hạn chế, bất cập trong thực hiện mục tiêu.

      + Dự báo khả năng đạt được mục tiêu đến năm 2030.

      + Tổng kết những bài học kinh nghiệm trong thực hiện mục tiêu từ thực tiễn.

      3) Những khó khăn, thách thức chính trong thực hiện mục tiêu PTBV

      + Những khó khăn thách thức về thể chế, cơ chế chính sách, nguồn lực (nhân lực, tài lực và cơ sở vật chất), kỹ thuật, số liệu, tổ chức và cơ chế phối hợp trong thực hiện mục tiêu.

      + Những khó khăn, thách thức khác.

      4) Giải pháp nhằm đạt được mục tiêu PTBV

      5) Đề xuất, kiến nghị

      + Đề xuất, kiến nghị về thể chế, chính sách.

      + Đề xuất, kiến nghị về nguồn lực thực hiện mục tiêu.

      + Đề xuất, kiến nghị về cơ chế phối hợp thực hiện mục tiêu.

      + Những đề xuất, kiến nghị khác.

      III. Các mẫu biểu báo cáo

      Biểu 1. Tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động

      Lồng ghép Các mục tiêu PTBV

      Tăng cường năng lực

      Thể chế/tổ chức thực hiện

      Chính sách ban hành mới

      Chính sách sửa đổi, bổ sung

      Số lớp đào tạo, tập huấn

      Số lượng cán bộ được tăng cường năng lực

      Đơn vị đầu mối

      Đơn vị phối hợp

      Các bên liên quan khác

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Biểu 2. Tổng hợp tiến độ thực hiện Các mục tiêu PTBV

      Mục tiêu chung
      (1)

      Mục tiêu cụ thể
      (2)

      Chỉ tiêu
      (3)

      Đơn vị tính

      Lộ trình thực hiện
      (4)

      Mã số chỉ tiêu thống kê quốc gia tương ứng
      (5)

      Kết quả thực hiện

      Dự báo khả năng đạt mục tiêu theo lộ trình

      2020

      2025

      2030

      Năm trước năm báo cáo

      Năm báo cáo

      Năm báo cáo so năm trước (%)

      Mục tiêu 1. Chấm dứt mọi hình thức nghèo ở mọi nơi

      Mục tiêu 1.1…

      Chỉ tiêu 1.1.1...

      Chỉ tiêu 1.1.2...

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Mục tiêu 2......

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Ghi chú:

      + Cột (1), (2) trích xuất thông tin từ Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững (ban hành tại Quyết định 622/QĐ-TTg).

      + Cột (3), (5) trích xuất thông tin từ Bộ chỉ tiêu thống kê PTBV Việt Nam (ban hành tại Thông tư 03/2019/TT-BKHĐT).

      + Cột (4) trích xuất thông tin từ Lộ trình thực hiện các mục tiêu PTBV Việt Nam đến năm 2030 (ban hành tại Quyết định 681/QĐ-TTg).

      Biểu 3. Tổng hợp nguồn tài chính thực hiện Các mục tiêu PTBV

      Đơn vị tính: triệu đồng

      Nguồn tài chính

      Kinh phí
      (Tính đến thời điểm báo cáo)

      Các mục tiêu/nội dung được thực hiện

      Ngân sách nhà nước

       

       

      ODA

       

       

      Khu vực tư nhân

       

       

      Các nguồn khác (nêu cụ thể)

       

       

      Tổng kinh phí

       

      Biểu 4. Hợp tác quốc tế trong thực hiện Các mục tiêu PTBV

      Đơn vị tính: USD

      Mục tiêu

      Đối tác quốc tế/Nhà tài trợ

      Kinh phí thực hiện

      Nội dung hoạt động

      Đầu ra dự kiến

      Thời gian thực hiện

      Mục tiêu 1: Chấm dứt mọi hình thức nghèo ở mọi nơi

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      PHỤ ĐÍNH II

      KHUNG HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PTBV CHO CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
      (Kèm theo Hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030)

      I. Đánh giá tình hình tổ chức triển khai và kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của KHHĐQG 2030

      1.1. Việc hoàn thiện hệ thống thể chế PTBV (Hoàn thiện hệ thống luật pháp, cơ chế chính sách nhằm đảm bảo khung pháp lý đầy đủ cho việc thực hiện KHHĐQG 2030 và Các mục tiêu PTBV).

      1.2. Thực hiện lồng ghép Các mục tiêu PTBV trong chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội.

      1.3. Cơ chế phối hợp và huy động sự tham gia của các bên liên quan trong thực hiện Các mục tiêu PTBV (Sự phối hợp giữa bộ, ngành với địa phương; Sự phối hợp giữa địa phương với các tổ chức chính trị-xã hội, các tổ chức xã hội, cộng đồng doanh nghiệp, các tổ chức phi chính phủ; Huy động sự tham gia của các bên liên quan khác).

      1.4. Về tăng cường năng lực trong thực hiện Các mục tiêu PTBV (Việc thực hiện các hoạt động đào tạo, tập huấn, truyền thông, giáo dục nhằm tăng cường năng lực của cán bộ, công chức và nâng cao nhận thức của xã hội về Các mục tiêu PTBV).

      1.5. Tổ chức theo dõi, giám sát, đánh giá Các mục tiêu PTBV (Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu Các mục tiêu PTBV; Hiện trạng số liệu thống kê Các mục tiêu PTBV; Việc xây dựng, sử dụng các công cụ và hệ thống công nghệ thông tin hiện hành để thực hiện giám sát, đánh giá Các mục tiêu PTBV; Công khai thông tin về kết quả thực hiện Các mục tiêu PTBV).

      1.6. Huy động nguồn lực trong và ngoài nước để thực hiện Các mục tiêu PTBV (Huy động nguồn lực từ khu vực doanh nghiệp, khu vực tư nhân, các tổ chức quốc tế, nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI); Hoạt động hợp tác quốc tế trong thực hiện Các mục tiêu PTBV).

      1.7. Tình hình nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ để thực hiện Các mục tiêu PTBV.

      II. Đánh giá tình hình thực hiện đối với từng mục tiêu PTBV

      1) Rà soát, đánh giá chính sách hiện hành

      + Rà soát các chính sách hiện hành có liên quan tới mục tiêu cần đánh giá (Luật, chiến lược, quy hoạch, nghị định, thông tư, chương trình hành động...).

      + Xác định những bất cập của các chính sách (nếu có).

      + Đề xuất việc hoàn thiện chính sách nhằm đạt được mục tiêu đến năm 2030.

      2) Những kết quả chính trong thực hiện mục tiêu PTBV

      + Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu. Việc đánh giá kết quả cần căn cứ theo Bộ chỉ tiêu thống kê PTBV của Việt Nam (đối với những chỉ tiêu có phân tổ tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) (ban hành tại Thông tư 03/2019/TT-BKHĐT ngày 22/1/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

      Kết quả thực hiện chỉ tiêu PTBV của năm báo cáo cần so sánh, đối chiếu với số liệu của năm trước năm báo cáo.

      + Xác định những hạn chế, bất cập trong thực hiện mục tiêu.

      + Tổng kết những bài học kinh nghiệm trong thực hiện mục tiêu từ thực tiễn.

      3) Những khó khăn, thách thức chính trong thực hiện mục tiêu PTBV

      + Những khó khăn thách thức về thể chế, cơ chế chính sách, nguồn lực (nhân lực, tài lực và cơ sở vật chất), kỹ thuật, số liệu, tổ chức và cơ chế phối hợp trong thực hiện mục tiêu.

      + Những khó khăn, thách thức khác.

      4) Giải pháp nhằm đạt được mục tiêu PTBV

      5) Đề xuất, kiến nghị.

      + Đề xuất, kiến nghị về thể chế, chính sách.

      + Đề xuất, kiến nghị về nguồn lực thực hiện mục tiêu.

      + Đề xuất, kiến nghị về cơ chế phối hợp thực hiện mục tiêu.

      + Những đề xuất, kiến nghị khác.

      III. Các mẫu biểu báo cáo

      Biểu 1. Tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động

      Lồng ghép Các mục tiêu PTBV

      Tăng cường năng lực

      Thể chế/tổ chức thực hiện

      Chính sách ban hành mới

      Chính sách sửa đổi, bổ sung

      Số lớp đào tạo, tập huấn

      Số lượng cán bộ được tăng cường năng lực

      Đơn vị đầu mối

      Đơn vị phối hợp

      Các bên liên quan khác

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Biểu 2. Tổng hợp tiến độ thực hiện Các mục tiêu PTBV

      Mục tiêu chung
      (1)

      Mục tiêu cụ thể
      (2)

      Chỉ tiêu
      (3)

      Đơn vị tính

      Kết quả thực hiện

      Năm trước năm báo cáo

      Năm báo cáo

      Năm báo cáo so năm trước
      (%)

      Mục tiêu 1. Chấm dứt mọi hình thức nghèo ở mọi nơi

      Mục tiêu 1.1…..

      Chỉ tiêu 1.1.1...

      Chỉ tiêu 1.1.2...

       

       

       

       

      Mục tiêu 2.....

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Ghi chú:

      + Cột (1), (2) trích xuất thông tin từ Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững (ban hành tại Quyết định 681/QĐ-TTg).

      + Cột (3) trích xuất từ Bộ chỉ tiêu thống kê PTBV Việt Nam (ban hành tại Thông tư 03/2019/TT- BKHĐT).

      Biểu 3. Tổng hợp nguồn tài chính thực hiện Các mục tiêu PTBV

      Đơn vị tính: triệu đồng

      Nguồn tài chính

      Kinh phí
      (Tính đến th
      ờ
      i điểm báo cáo)

      Các mục tiêu/nội dung được thực hiện

      Ngân sách nhà nước

       

       

      ODA

       

       

      Khu vực tư nhân

       

       

      Các nguồn khác (nêu cụ thể)

       

       

      Tổng kinh phí

       

      Biểu 4. Hợp tác quốc tế trong thực hiện Các mục tiêu PTBV

      Đơn vị tính: USD

      Mục tiêu

      Đối tác quốc tế/Nhà tài trợ

      Kinh phí thực hiện

      Nội dung hoạt động

      Đầu ra dự kiến

      Thời gian thực hiện

      Mục tiêu 1: Chấm dứt mọi hình thức nghèo ở mọi nơi

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu468/QĐ-BKHĐT
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Kế hoạch và Đầu tư
                                Ngày ban hành26/03/2020
                                Người kýNguyễn Chí Dũng
                                Ngày hiệu lực 26/03/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 6362/VPCP-CN năm 2021 về điều chỉnh cấp điện áp phía trung áp của máy biến áp 220 kV thuộc trạm biến áp nâng áp 35/220 kV tại nhà máy điện gió Nhơn Hòa 1, tỉnh Gia Lai do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Thông tư 06/2021/TT-BNNPTNT quy định về xây dựng, ban hành định mức kinh tế – kỹ thuật sản phẩm, dịch vụ công do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý
                                                      • Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa
                                                      • Quyết định 766/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
                                                      • Công văn 5998/BYT-ATTP năm 2020 về báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị 17/CT-TTg do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Công văn 5651/BNN-QLCL năm 2020 về phòng chống Covid-19 trong sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
                                                      • Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục báo cáo định kỳ lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định
                                                      • Công văn 15991/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng khi chuyển nhượng bất động sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ