Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí Trung ương thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh An Giang

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    36499





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu14/2020/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh An Giang
      Ngày ban hành01/04/2020
      Người kýLê Văn Phước
      Ngày hiệu lực 17/04/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH AN GIANG
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 14/2020/QĐ-UBND

      An Giang, ngày 01 tháng 4 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA KHÁNG CHIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29 tháng 6 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;

      Căn cứ Nghị định 31/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Uu đãi người có công với cách mạng;

      Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của chính phủ Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

      Căn cứ Thông tư số 101/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính Quy định Quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 648/TTr-SLĐTBXH ngày 26 tháng 3 năm 2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí Trung ương thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh An Giang.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 4 năm 2020. Bãi bỏ Quyết định số 1664/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các quy định trước đây trái với Quyết định này.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Bưu điện tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH

      PHÓ CHỦ TỊCH

      Lê Văn Phước

       

      QUY CHẾ

      QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA KHÁNG CHIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

      1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy chế này quy định việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí Trung ương thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh An Giang.

      2. Đối tượng áp dụng

      Quy chế này áp dụng đối với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Kho bạc Nhà nước, UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện), Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội), UBND các xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã), các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí Trung ương thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh An Giang.

      Điều 2. Nội dung, mức chi và nguồn kinh phí

      1. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 101/2018/TT- BTC ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành có liên quan.

      2. Ngân sách Trung ương đảm bảo nguồn kinh phí để thực hiện.

      Điều 3. Nguyên tắc cấp phát, quản lý kinh phí

      Việc cấp phát, sử dụng, quyết toán và phân cấp quản lý kinh phí chi trả tiền trợ cấp ưu đãi cho người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến thuộc ngân sách Trung ương phải tuân thủ theo các quy định của Pháp luật hiện hành và các nội dung tại Quy chế này; đảm bảo nguyên tắc chi trả kịp thời, đúng chế độ, đúng nội dung, đúng đối tượng nhằm thực hiện tốt các chế độ cho người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh An Giang.

      Điều 4. Quy định sử dụng kinh phí

      1. Nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ sử dụng kinh phí chi thực hiện các chế độ đối với người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến để gửi tiết kiệm, cho vay, mượn và vào các mục đích khác. Không được thu bất cứ một khoản lệ phí nào của người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trong việc cấp, phát, chi trả chế độ ưu đãi.

      2. Về xử lý kinh phí cuối năm thực hiện theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 101/2018/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính.

      3. Đối với các khoản lĩnh trùng, cấp trùng (trùng lĩnh, trùng chi), chi sai chế độ: ngành Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với cơ quan Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị giao dịch thực hiện thu hồi, nộp ngân sách nhà nước theo quy định.

      Chương II

      QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC NGÀNH VÀ CÁC CẤP NGÂN SÁCH

      Điều 5. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

      1. Hướng dẫn Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội xây dựng dự toán, điều chỉnh dự toán kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng hàng năm; thẩm tra tổng hợp dự toán, điều chỉnh dự toán kinh phí thực hiện chính sách chi ưu đãi người có công với cách mạng của toàn tỉnh gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 05 tháng 7 hàng năm.

      2. Căn cứ Quyết định giao dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội phân bổ và ban hành Quyết định giao dự toán trước ngày 31/12 năm trước cho các Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội và Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, đồng thời gửi Kho bạc Nhà nước để làm căn cứ kiểm soát chi theo quy định của pháp luật và gởi báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội theo quy định. Trên cơ sở đề nghị của đơn vị, xác nhận của Kho bạc Nhà nước về số dư dự toán được giao và khả năng sử dụng kinh phí của các Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, nội dung chi tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định điều chỉnh dự toán giữa các đơn vị sử dụng ngân sách đồng thời gửi Kho bạc Nhà nước điều chỉnh dự toán trước ngày 15/11 năm hiện hành để phối hợp thực hiện.

      3. Hàng tháng rà soát số lượng hồ sơ tăng mới, hồ sơ giảm và các khoản chi ưu đãi khác cho người có công với cách mạng.

      4. Thẩm định, xét duyệt quyết toán cho các Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội và tổng hợp báo cáo quyết toán kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng của tỉnh gởi về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội trước ngày 05 tháng 7 hàng năm.

      5. Định kỳ có kế hoạch kiểm tra các Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội (kiểm tra mỗi huyện ít nhất 1 lần/năm) trong công tác tài chính – kế toán, quản lý kinh phí, quản lý đối tượng người có công, đảm bảo thực hiện chi trả kịp thời, đúng chế độ, đúng đối tượng và đúng nội dung.

      6. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động liên quan đến giải quyết chế độ chính sách, quản lý đối tượng, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng.

      7. Chủ trì xây dựng và điều chỉnh phương án tổ chức chi trả qua hệ thống Bưu điện phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh.

      8. Căn cứ Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về mức chi quản lý, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quyết định mức chi trả thù lao (hoặc giao dự toán chi quản lý) cho các đơn vị và cá nhân được thụ hưởng phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương, đồng thời hướng dẫn Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thực hiện quyết toán theo đúng các nội dung quy định.

      9. Chủ trì, phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh trong việc phân bổ, giao dự toán, điều chỉnh, hạch toán, quyết toán kinh phí, truy thu, truy lĩnh và xử lý kinh phí cuối năm theo quy định tại Thông tư số 101/2018/TT-BTC và thực hiện công khai dự toán, quyết toán theo quy định.

      Điều 6. Kho bạc Nhà nước tỉnh, huyện, thị xã, thành phố

      1. Hướng dẫn các đơn vị mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước để tiếp nhận, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định hiện hành.

      2. Đảm bảo đầy đủ, kịp thời kinh phí cho các đơn vị sử dụng ngân sách, rút dự toán chi thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, đặc biệt là kinh phí để chi trả các chế độ trợ cấp, phụ cấp hàng tháng cho đối tượng trước ngày 05 hàng tháng.

      3. Thực hiện điều chỉnh dự toán theo Điều 18 Thông tư số 101/2018/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính.

      4. Phối hợp với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội đối chiếu dự toán và xử lý kinh phí cuối năm, hướng dẫn thu hồi, nộp ngân sách nhà nước các khoản lĩnh trùng, cấp trùng, chi sai chế độ.

      Điều 7. Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

      1. Phân công nhiệm vụ cho cán bộ, công chức của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện công tác theo dõi, chi trả trợ cấp đảm bảo đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ được giao.

      2. Quản lý đối tượng, quản lý kinh phí thực hiện chính sách người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn; Mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước cùng cấp để theo dõi nguồn kinh phí được giao. Mở sổ sách theo dõi đối tượng, kinh phí chi trả, quản lý, lưu trữ chứng từ, hồ sơ sổ sách, thanh quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.

      3. Lập dự toán kinh phí chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến của năm kế hoạch báo cáo về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trước ngày 20 tháng 6 hàng năm.

      4. Phối hợp với Bảo hiểm xã hội cùng cấp để mua, cấp và báo giảm thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng kịp thời. Đối với các đối tượng di chuyển đi tỉnh, thành phố khác hoặc đối tượng chết phải lập danh sách báo giảm hàng tháng để có căn cứ thanh toán.

      5. Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ký hợp đồng trách nhiệm với Chủ tịch UBND cấp xã về việc quản lý đối tượng người có công và thanh quyết toán theo hướng dẫn của Sở.

      6. Căn cứ vào số lượng người có công hiện đang hưởng chế độ trợ cấp tại địa phương, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội ký hợp đồng chi trả với Bưu điện để thực hiện công tác chi trả kịp thời cho người có công, nội dung chi trả trong hợp đồng với Bưu điện gồm: trợ cấp hàng tháng và các trợ cấp khác (trừ trường hợp cấp bách phải chi tại Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội như: hỗ trợ thân nhân thăm viếng mộ liệt sĩ, di dời hài cốt liệt sĩ, tàu xe đi làm dụng cụ chỉnh hình, …)

      7. Hàng tháng rà soát, kiểm tra chi tiết, đối chiếu và in danh sách chi trả trợ cấp trước khi làm các thủ tục chi tạm ứng kinh phí cho Bưu điện. Hàng tháng thanh toán tạm ứng với Bưu điện, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội lưu giữ tất cả chứng từ chi liên quan đến trợ cấp (bao gồm giấy ủy quyền) và UBND cấp xã (nếu có) số tiền đã trả cho người có công, đồng thời thanh toán với Kho bạc Nhà nước cấp huyện theo quy định.

      8. Đối với những trường hợp người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng nếu trong 03 (ba) tháng liên tiếp không đến nhận trợ cấp, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội có công văn kèm theo danh sách trích ngang đề nghị Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ra quyết định tạm dừng chi trả trợ cấp.

      9. Lập báo cáo quý và báo cáo quyết toán năm về kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng. Báo cáo phải thể hiện đầy đủ các khoản chi theo quy định có trong dự toán được giao và theo đúng Mục lục ngân sách, có đủ biểu mẫu thuyết minh, xác nhận số dư của Kho bạc Nhà nước và danh sách đã chi trả tiền trợ cấp, chữ ký của người có công do Bưu điện tổng hợp; Báo cáo kinh phí chi tại Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội và các chứng từ gởi về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sau khi kết thúc quý 15 ngày (đối với báo cáo quý) và trước ngày 30 tháng 4 hàng năm (đối với báo cáo năm).

      10. Thường xuyên kiểm tra, hướng dẫn UBND cấp xã thực hiện đúng các quy định của Nhà nước trong công tác quản lý đối tượng người có công, đồng thời kiểm tra việc chi trả trợ cấp của cơ quan Bưu điện. Trường hợp nếu phát hiện sai phạm, kịp thời báo cáo UBND cấp huyện và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội để xem xét, xử lý.

      Điều 8. Ủy ban nhân dân cấp huyện

      1. Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp xã thực hiện công tác quản lý đối tượng, xây dựng dự toán hàng năm, chấp hành dự toán được Sở Lao động – Thương binh và Xã hội giao, báo cáo quyết toán đúng thời gian quy định; xử lý các trường hợp sai phạm theo quy định của Nhà nước.

      2. Định kỳ chỉ đạo thanh tra, kiểm tra công tác quản lý đối tượng, chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến và các nguồn kinh phí khác thuộc Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý, sử dụng.

      Điều 9. Ủy ban nhân dân cấp xã

      1. Căn cứ vào hợp đồng trách nhiệm được ký kết với Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội, UBND cấp xã chọn cán bộ và ra quyết định phân công cán bộ phụ trách quản lý đối tượng người có công trên địa bàn mình quản lý.

      2. Cán bộ xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cán bộ xã) có trách nhiệm mở sổ theo dõi, quản lý đối tượng người có công với cách mạng trên địa bàn xã, phường, thị trấn được phân công quản lý; cán bộ xã được hưởng tiền chi trả theo hợp đồng trách nhiệm.

      3. Cán bộ xã có trách nhiệm hàng tháng lập danh sách đối tượng hết tuổi hưởng trợ cấp, chuyển đi địa phương khác và hồ sơ đối tượng từ trần (nếu có) gởi về Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội làm cơ sở cắt giảm, giải quyết chế độ mai táng phí kịp thời cho người có công theo đúng quy định.

      4. Tất cả các đối tượng được hưởng trợ cấp ưu đãi người có công nếu không trực tiếp đến nhận tiền thì phải có giấy ủy quyền cho thân nhân. Giấy ủy quyền cần có xác nhận của UBND cấp xã và thời hạn ủy quyền 3 tháng đối với người có công và thân nhân hiện đang cư trú trong nước và thời hạn 6 tháng đối với trường hợp đang cư trú ở nước ngoài được quy định tại Điều 42 Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

      Chương III

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 10. Tổ chức thực hiện

      1. Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai và kiểm tra thực hiện Quy chế này.

      2. Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội và Chủ tịch UBND cấp xã thực hiện.

      Điều 11. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các ngành, Ủy ban nhân dân các cấp phản ánh kịp thời về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu14/2020/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh An Giang
                                Ngày ban hành01/04/2020
                                Người kýLê Văn Phước
                                Ngày hiệu lực 17/04/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 của tỉnh Bình Định
                                                      • Quyết định 363/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2020 do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
                                                      • Quyết định 3362/QĐ-UBND năm 2020 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh
                                                      • Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách tiếp cận, hỗ trợ tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
                                                      • Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn
                                                      • Công văn 9419/CT-TTHT năm 2020 về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực thành lập và hoạt động của tổ hợp tác thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ