Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 10/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    35873





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu10/2020/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Đắk Lắk
      Ngày ban hành13/04/2020
      Người kýPhạm Ngọc Nghị
      Ngày hiệu lực 23/04/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH ĐẮK LẮK
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 10/2020/QĐ-UBND

      Đắk Lắk, ngày 13 tháng 4 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

      Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;

      Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

      Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật giá;

      Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

      Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

      Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

      Căn cư Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

      Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi;

      Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 47/TTr-SNN ngày 02/3/2020; Báo cáo số 91/BC-SNN ngày 01/4/2020 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      1. Quyết định này quy định về đơn giá cây trồng (gồm cây công nghiệp lâu năm; cây ăn quả; cây công nghiệp khác; cây hàng năm; cây cảnh, cây xanh và cây hoa; cây lâm nghiệp) và tiêu chí đánh giá chất lượng cây trồng.

      (chi tiết như các Phụ lục kèm theo).

      2. Quyết định này áp dụng trong các trường hợp sau:

      a) Xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ cây trồng phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh.

      b) Xác định giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trong trường hợp thi công các công trình quốc phòng an ninh, phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trên đất nhưng không thu hồi đất.

      c) Quản lý các hoạt động mua bán, kinh doanh các loại cây trồng và các loại phí, lệ phí có liên quan đến cây trồng theo quy định của pháp luật.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư các cấp.

      2. Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất hoặc bị thiệt hại về cây trồng trong trường hợp không thu hồi đất do ảnh hưởng của việc thi công các công trình quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.

      3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất hoặc có liên quan đến việc xác định giá cây trồng theo quy định của pháp luật.

      Điều 3. Nguyên tắc bồi thường

      1. Tất cả các loại cây trồng được gieo trồng, tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trên diện tích đất thu hồi thì không được bồi thường, hỗ trợ.

      2. Đối với cây trồng trên đất có thể di chuyển được đến địa điểm khác thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư (hoặc đơn vị tư vấn được thuê) lập dự toán bồi thường, hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải thuê địa điểm tạm thời để đặt cây trong thời gian tìm địa điểm, chi phí để trồng lại và thiệt hại do phải trồng lại. Dự toán được gửi cho cơ quan hoặc Tổ thẩm định do UBND huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND huyện) chỉ đạo, thành lập để thẩm định trước khi đưa vào phương án bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

      3. Đối với cây trồng trên đất bị thu hồi, sau khi nhận tiền bồi thường, hỗ trợ về cây trồng, tổ chức, cá nhân bị thu hồi đất được tận thu với điều kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời hạn do cơ quan có thẩm quyền quyết định. Hết thời hạn mà người có đất bị thu hồi không tận thu và không bàn giao mặt bằng đúng theo cam kết thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng sẽ thực hiện việc tận thu và giải phóng mặt bằng theo quy định. Nguồn kinh phí thu được sau khi trừ các chi phí hợp lý được nộp vào ngân sách Nhà nước.

      Không áp dụng tận thu đối với các loại cây trồng lâm nghiệp đã được tính giá trị bồi thường và hỗ trợ theo giá trị sản lượng gỗ bị thu hồi, trừ cây cao su.

      4. Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho các tổ chức, hộ gia đình trồng, quản lý chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây. Tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật.

      Đối với cây trồng và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi giao là đất trống, đồi núi trọc, hộ gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng, thì được bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương tại thời điểm lập phương án bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng.

      5. Đối với loại cây trồng, hoa màu không có quy định trong danh mục bảng đơn giá tại Quyết định này, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tính toán áp dụng đơn giá bồi thường, hỗ trợ loại cây trồng cùng nhóm có giá trị tương đương. Trường hợp không áp dụng được đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng cùng nhóm hoặc tương đương thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực lập dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ theo thực tế đối với loại cây trồng, hoa màu đó và được cơ quan hoặc Tổ thẩm định do UBND huyện chỉ đạo, thành lập để thẩm định trước khi đưa vào phương án bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

      Điều 4. Xử lý một số vấn đề phát sinh

      1. Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích đất canh tác gieo trồng nhiều loại cây trồng có chu kỳ sinh trưởng, chăm sóc, sản phẩm thu hoạch và kinh doanh khác nhau. Khi thực hiện công tác kiểm đếm cây trồng, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phải xác định cây trồng chính, cây trồng xen, cách xác định như sau:

      a) Trên một đơn vị diện tích đất canh tác của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất mà có gieo trồng nhiều loại cây thì cây trồng chính được xác định là cây trồng có tổng giá trị bồi thường cao nhất (hoặc là cây có giá trị kinh tế và hiệu quả lớn nhất) tại thời điểm xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ, còn lại được xác định là cây trồng xen (cây trồng phụ).

      b) Trường hợp cây trồng chính được xác định mà có quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch được cấp có thẩm quyền ban hành quy định các loại cây được phép trồng chung (trồng xen) phù hợp trên cùng một đơn vị diện tích đất canh tác bị thu hồi thì cây trồng chung đó được tính bằng 100% đơn giá ban hành theo quy định.

      c) Mức tính đối với cây trồng xen (cây trồng phụ) còn lại bằng 80% đơn giá của cây trồng cùng loại, cây trồng tương đương quy định tại Quyết định này.

      2. Đối với trường hợp cây hồ tiêu, cây trầu không, cây thanh long được trồng trên trụ thì được bồi thường, hỗ trợ như sau:

      a) Trụ cây sống: hỗ trợ bằng 80% đơn giá của cây trồng cùng loại, cây trồng tương đương tại Quyết định này.

      b) Trụ bê tông, trụ gỗ, trụ gạch: căn cứ vào loại trụ, kích thước của mỗi loại trụ, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tiến hành khảo sát thực tế tại địa phương đơn giá của mỗi loại trụ theo giá thị trường để tính mức bồi thường, hỗ trợ và cùng đưa vào phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư trình cấp thẩm quyền thẩm định và phê duyệt. Mức tính bồi thường, hỗ trợ sau khi xác định đơn giá mỗi loại trụ như sau:

      - Đối với trường hợp trụ có thể di dời và tái sử dụng, mức hỗ trợ tối đa bằng 60% đơn giá của mỗi loại trụ.

      - Đối với trường hợp trụ không thể di dời, không tái sử dụng được, mức hỗ trợ bằng 100% đơn giá của mỗi loại trụ.

      3. Trường hợp số cây trồng vượt mật độ đến 50% so với mật độ cây trồng theo quy định tại Quyết định này thì được hỗ trợ bằng 60% đơn giá cây trồng cùng loại quy định tại Quyết định này; số cây vượt mật độ từ trên 50% đến 100% được bồi thường 30% giá trị cây trồng cùng chủng loại; số cây vượt mật độ trên 100% thì không được bồi thường. (trường hợp cây trồng tại đơn giá này không quy định mật độ thì áp dung theo quy trình kỹ thuật hoặc định mức kinh tế kỹ thuật được cơ quan có thẩm quyền ban hành).

      4. Đối với trường hợp cây trồng bị ảnh hưởng do việc thi công các công trình quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng nhưng không thu hồi đất. Theo mức độ thiệt hại, được tính bồi thường, hỗ trợ như sau:

      a) Đối với cây trồng bị thiệt hại hoàn toàn hoặc bị ảnh hưởng nhưng không thể phục hồi phát triển thì được tính bồi thường, hỗ trợ 100% đơn giá ban hành theo quy định đối với cây trồng đó.

      b) Đối với cây trồng bị ảnh hưởng nhưng có khả năng phục hồi: tùy theo mức độ thiệt hại thực tế được hỗ trợ tối đa bằng 80% đơn giá ban hành theo quy định đối với cây trồng đó.

      5. Đối với trường hợp cây cảnh, cây xanh và cây hoa không thể di dời do: bị giải tỏa trắng, không còn đất để di dời, hoặc do điều kiện khách quan mà không thể thu hồi được giá trị cây cảnh khi Nhà nước thu hồi đất,…, không áp dụng được mức đơn giá bồi thường cây cảnh, cây xanh và cây hoa quy định tại Quyết định này thì căn cứ vào giá trị thị trường của loại cây bị thu hồi, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ, lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên, lập danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ và được gửi cho cơ quan hoặc Tổ thẩm định do UBND huyện chỉ đạo, thành lập để thẩm định trước khi đưa vào phương án bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

      6. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Phụ lục kèm theo Quyết định này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.

      Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp

      1. Các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.

      2. Các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đã được xây dựng nhưng chưa trình phê duyệt hoặc đã trình nhưng chưa được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì phần nội dung có liên quan về bồi thường, hỗ trợ cây trồng phải xây dựng lại theo đơn giá quy định tại Quyết định này.

      Điều 6. Tổ chức thực hiện

      Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện, theo dõi, đánh giá việc thực hiện Quyết định này và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

      Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông - Vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

      Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 4 năm 2020 và thay thế Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND, ngày 23/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc Ban hành quy định giá bồi thường cây trồng, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk./.

       

       

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Phạm Ngọc Nghị

       

      Phụ lục 01. Bảng đơn giá cây công nghiệp lâu năm

       (Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2020/QĐ-UBND, ngày 13 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh)

      Stt

      Loại cây

      Tuổi cây

      Đơn giá (đồng/cây)

      Loại A

      Loại B

      Loại C

      1

      Cây cà phê vối

      (mật độ trồng

      1.100cây/ha)

      a) Giai đoạn thiết cơ bản

       

       

       

      Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

      69.400

      55.500

      38.900

      Chăm sóc năm thứ 2

      102.000

      81.600

      57.100

      Chăm sóc năm thứ 3

      148.400

      118.700

      86.100

      b) Giai đoạn kinh doanh

       

       

       

      Năm thứ 1 đến năm thứ 3

      276.400

      221.100

      154.800

      Năm thứ 4 đến năm thứ 5

      301.600

      241.300

      168.900

      Năm thứ 6 đến năm thứ 25

      319.600

      255.700

      179.000

      Năm thứ 26 đến năm thứ 30

      258.400

      206.700

      114.700

      2

      Cây cao su (mật độ trồng 555cây/ha)

      a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản

       

       

       

      Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

      78.600

      70.100

      49.100

      Chăm sóc năm thứ 2

      125.800

      100.600

      70.400

      Chăm sóc năm thứ 3

      168.800

      135.100

      94.600

      Chăm sóc năm thứ 4

      200.100

      160.100

      112.000

      Chăm sóc năm thứ 5

      237.000

      189.600

      132.700

      Chăm sóc năm thứ 6

      264.700

      211.800

      148.200

      Chăm sóc năm thứ 7

      298.000

      238.400

      166.900

      b) Giai đoạn kinh doanh

       

       

       

      Mở mới

      335.900

      268.700

      188.100

      Năm thứ 1 đến năm thứ 10

      379.300

      303.400

      212.400

      Năm thứ 11đến năm thứ 20

      355.500

      284.400

      199.100

      3

      Cây hồ tiêu

       

       

       

       

      3.1

      Cây hồ tiêu trồng trên trụ sống (mật độ: 1.600 trụ/ha)

      a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản

       

       

       

      Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

      79.500

      63.600

      44.500

      Chăm sóc năm thứ 2

      116.800

      93.400

      65.400

      Chăm sóc năm thứ 3

      162.200

      129.700

      90.800

      b) Giai đoạn kinh doanh

       

       

       

      Năm thứ 1 đến năm thứ 2

      462.200

      369.700

      258.800

      Năm thứ 3 trở đi

      618.500

      494.800

      346.300

      3.2

      Cây hồ tiêu trồng trên trụ bê tông, trụ gỗ, trụ gạch (mật độ 1.600 trụ/ha)

      a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản

       

       

       

      Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

      76.900

      61.500

      43.000

      Chăm sóc năm thứ 2

      113.800

      91.000

      63.700

      Chăm sóc năm thứ 3

      162.500

      130.000

      91.000

      b) Giai đoạn kinh doanh

       

       

       

      Năm thứ 1 đến năm thứ 2

      462.500

      370.000

      259.000

      Năm thứ 3 trở đi

      653.300

      525.000

      367.500

      4

      Cây điều cao sản (trồng bằng cây ghép) mật độ trồng 208 cây/ha

      a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản

       

       

       

      Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

      111.100

      88.900

      62.200

      Chăm sóc năm thứ 2

      181.400

      145.100

      101.600

      Chăm sóc năm thứ 3

      266.400

      213.100

      149.200

      b) Giai đoạn kinh doanh

       

       

       

      Năm thứ 1

      493.400

      394.700

      276.300

      Năm thứ 2

      615.700

      492.500

      344.800

      Năm thứ 3 trở đi

      747.500

      598.000

      418.600

      5

      Cây ca cao (mật độ trồng thuần 1.100 cây/ha)

      a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản

       

       

       

      Trồng mới và chăm sóc dưới

      60.400

      48.300

      33.800

      12 tháng

       

       

       

      Chăm sóc năm thứ 2

      86.400

      69.100

      48.400

      Chăm sóc năm thứ 3

      113.100

      90.500

      63.300

      b) Giai đoạn kinh doanh

       

       

       

      Năm thứ 1

      212.200

      169.700

      118.800

      Năm thứ 2

      280.500

      224.400

      157.000

      Năm thứ 3 trở đi

      357.500

      286.000

      200.200

      6

      Một số quy định khác đối với cây lâu năm

       

      a) Cây cà phê chè, cà phê mít được tính bằng 80% đơn giá cà phê vối cùng loại và độ tuổi tương ứng.

      b) Cây cà phê vối kinh doanh năm thứ 31 trở đi tính bằng 50% của cây

      cà phê kinh doanh năm thứ 26 đến năm thứ 30 với cấp loại tương ứng.

      c) Cây trồng che bóng trong vườn cà phê: căn cứ Quyết định số 674/QĐ ngày 20/4/2005 của UBND tỉnh về ban hành Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch và chế biến cà phê vối và quyết định số 06/2002/QĐ-BNN ngày 09/1/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Tiêu chuẩn 10.TCN 478-2002 về Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và  91 cây/ha.thu hoạch cà phê vối, số cây che bóng trong vườn

      d) Cây điều thường (trồng bằng cây thực sinh, trồng hạt) mật độ: 400 cây tính bằng 50% đơn giá cây điều cao sản.

      e) Đơn giá bồi thường trên không bao gồm xác cây.

       

      Phụ lục 02. Bảng đơn giá cây ăn quả

      (Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2020/QĐ-UBND, ngày 13 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

      Stt

      Loại cây

      Tuổi cây

      Đơn giá (đồng/cây)

      Loại A

      Loại B

      Loại C

      1

      Cây Sầu riêng

       

       

       

      a)

      Sầu riêng thường (Mật độ 204 cây/ha)

      Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

      303.000

      242.000

      169.000

      Chăm sóc năm thứ 2

      394.000

      315.000

      221.000

      Chăm sóc năm thứ 3

      551.000

      441.000

      309.000

      Chăm sóc năm thứ 4

      880.000

      704.000

      493.000

      Kinh doanh năm 1

      1.554.000

      1.243.000

      870.000

      Kinh doanh năm 2

      2.101.000

      1.681.000

      1.177.000

      Kinh doanh năm 3

      2.656.000

      2.125.000

      1.488.000

      Kinh doanh năm 4 trở lên

      3.026.000

      2.421.000

      1.695.000

      b)

      Sầu riêng ghép(Mật độ 156 cây/ha)

      Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

      441.000

      353.000

      247.000

      Chăm sóc năm thứ 2

      560.000

      448.000

      314.000

      Chăm sóc năm thứ 3

      765.000

      612.000

      428.000

      Kinh doanh năm 1

      2.639.000

      2.111.000

      1.478.000

      Kinh doanh năm 2

      4.146.000

      3.317.000

      2.322.000

      Kinh doanh năm 3

      5.662.000

      4.530.000

      3.171.000

      Kinh doanh năm 4 trở lên

      7.190.000

      5.752.000

      4.026.000

      2

      Cây Bơ

       

       

       

       

      a)

      Bơ thường (Mật độ 238 cây/ha)

      Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

      176.000

      141.000

      99.000

      Chăm sóc năm thứ 2

      252.000

      202.000

      141.000

      Chăm sóc năm thứ 3

      382.000

      306.000

      214.000

      Chăm sóc năm thứ 4

      643.000

      514.000

      360.000

      Kinh doanh năm 1

      1.068.000

      854.000

      598.000

      Kinh doanh năm 2

      1.303.000

      1.042.000

      729.000

      Kinh doanh năm 3

      1.985.000

      1.588.000

      1.112.000

      Kinh doanh năm 4 trở lên

      2.359.000

      1.887.000

      1.321.000

      b)

      Bơ ghép, Bơ booth (Mật độ 208 cây/ha)

      Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

      222.000

      178.000

      125.000

      Chăm sóc năm thứ 2

      309.000

      247.000

      173.000

      Chăm sóc năm thứ 3

      457.000

      366.000

      256.000

      Kinh doanh năm 1

      1.140.000

      912.000

      638.000

      Kinh doanh năm 2

      2.339.000

      1.871.000

      1.310.000

      Kinh doanh năm 3

      3.736.000

      2.989.000

      2.092.000

      Kinh doanh năm 4 trở lên

      4.757.000

      3.806.000

      2.664.000

      3

      Cây Chôm Chôm

       

       

       

      a)

      Chôm chôm thường (Mật độ 210 cây/ha)

      Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

      99.000

      79.200

      55.400

      Chăm sóc năm thứ 2

      196.400

      157.100

      110.000

      Chăm sóc năm thứ 3

      293.800

      235.000

      164.500

      Kinh doanh năm 1

      671.000

      537.000

      375.800

      Kinh doanh năm 2

      811.000

      649.000

      454.200

      Kinh doanh năm 3 trở lên

      951.000

      761.000

      532.600

      b)

      Chôm chôm Thái Lan, Chôm chôm ghép

      Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

      120.000

      96.000

      67.000

      Chăm sóc năm thứ 2

      218.300

      174.600

      122.200

      Chăm sóc năm thứ 3

      316.600

      253.300

      177.300

      Kinh doanh năm 1

      895.000

      716.000

      501.000

      Kinh doanh năm 2

      1.135.000

      908.000

      635.600

      Kinh doanh năm 3 trở lên

      2.095.000

      1.676.000

      1.173.000

      4

      Nhãn, vải (Mật độ 200 - 230 cây/ha)

      Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

      120.000

      96.000

      67.200

      Chăm sóc năm thứ 2

      211.100

      169.000

      118.200

      Chăm sóc năm thứ 3

      302.300

      242.000

      169.300

      Kinh doanh năm 1

      993.500

      794.800

      556.400

      Kinh doanh năm 2

      1.113.500

      890.800

      623.600

      Kinh doanh năm 3 trở lên

      1.233.500

      986.800

      690.800

      5

      Cây Mít

       

       

       

       

      a)

      Mít thường (Mật độ 333 cây/ha)

      Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

      137.000

      110.000

      77.000

      Chăm sóc năm thứ 2

      202.000

      162.000

      113.000

      Chăm sóc năm thứ 3

      292.000

      234.000

      164.000

      Chăm sóc năm thứ 4

      532.000

      426.000

      298.000

      Kinh doanh năm 1

      856.000

      685.000

      480.000

      Kinh doanh năm 2

      1.062.000

      850.000

      595.000

      Kinh doanh năm 3

      1.302.000

      1.042.000

      729.000

      Kinh doanh năm 4 trở lên

      1.484.000

      1.187.000

      831.000

      b)

      Mít tố nữ, Mít ghép (Mật độ 400 cây/ha)

      Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

      205.000

      164.000

      115.000

      Chăm sóc năm thứ 2

      277.000

      222.000

      155.000

      Chăm sóc năm thứ 3

      354.000

      283.000

      198.000

      Kinh doanh năm 1

      763.000

      610.000

      427.000

      Kinh doanh năm 2

      1.136.000

      909.000

      636.000

      Kinh doanh năm 3

      1.814.000

      1.451.000

      1.016.000

      Kinh doanh năm 4 trở lên

      2.095.000

      1.676.000

      1.173.000

      6

      Cây Xoài

       

       

       

       

      a)

      Xoài thường (Mật độ 333 cây/ha)

      Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

      181.000

      145.000

      102.000

      Chăm sóc năm thứ 2

      268.000

      214.000

      150.000

      Chăm sóc năm thứ 3

      370.000

      296.000

      207.000

      Chăm sóc năm thứ 4

      501.000

      401.000

      281.000

      Kinh doanh năm 1

      802.000

      642.000

      449.000

      Kinh doanh năm 2

      1.124.000

      899.000

      629.000

      Kinh doanh năm 3 trở lên

      1.601.000

      1.281.000

      897.000

      b)

      Xoài ghép (Mật độ 400 cây/ha)

      Trồng và chăm sóc dưới 12 tháng

      213.000

      170.000

      119.000

      Chăm sóc năm thứ 2

      279.000

      223.000

      156.000

      Chăm sóc năm thứ 3

      354.000

      283.000

      198.000

      Kinh doanh năm 1

      713.000

      570.000

      399.000

      Kinh doanh năm 2

      1.229.000

      983.000

      688.000

      Kinh doanh năm 3 trở lên

      1.998.000

      1.598.000

      1.119.000

      Ghi chú: Đơn giá bồi thường trên không bao gồm xác cây.

      Stt

      Loại cây

      Tuổi cây

      ĐVT

      Đơn giá

      (đồng)

      7

      Mãng cầu, na, vú sữa (Mật độ 200 cây/ha)

      Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

      cây

      103.000

      Chăm sóc năm thứ 2

      cây

      179.200

      Chăm sóc năm thứ 3

      cây

      291.000

      Kinh doanh năm 1

      cây

      684.900

      Kinh doanh năm 2

      cây

      784.900

      Kinh doanh năm 3 trở lên

      cây

      884.900

      8

      Sabôchê  (Mật độ 208 cây/ha)

      Trồng và chăm sóc dưới 12 tháng

      cây

      99.900

      Chăm sóc năm thứ 2

      cây

      190.300

      Chăm sóc năm thứ 3

      cây

      280.700

      Kinh doanh năm 1

      cây

      671.100

      Kinh doanh năm 2

      cây

      771.100

      Kinh doanh năm 3 trở lên

      cây

      871.100

      9

      Cây lựu, đào tiên (Mật độ 400 cây/ha)

      Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

      cây

      191.000

      Chăm sóc năm thứ 2

      cây

      250.000

      Kinh doanh năm 1

      cây

      635.000

      Kinh doanh năm 2

      cây

      1.155.000

      Kinh doanh năm 3 trở lên

      cây

      1.428.000

      10

      Chanh (Mật độ 1.100 cây/ha)

      Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

      cây

      32.600

      Chăm sóc năm thứ 2

      cây

      61.200

      Chăm sóc năm thứ 3

      cây

      89.900

      Kinh doanh năm 1

      cây

      138.500

      Kinh doanh năm 2

      cây

      148.500

      Kinh doanh năm 3 trở lên

      cây

      168.500

      11

      Cây Me

       

       

       

      a)

      Me thường (Mật độ 250 cây/ha)

      Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

      cây

      58.900

      Chăm sóc năm thứ 2

      cây

      120.200

      Chăm sóc năm thứ 3

      cây

      181.400

      Kinh doanh năm 1

      cây

      382.700

      Kinh doanh năm 2

      cây

      452.700

      Kinh doanh năm 3 trở lên

      cây

      522.700

      b)

      Me Thái lan (Mật độ 250 cây/ha)

      Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

      cây

      107.400

      Chăm sóc năm thứ 2

      cây

      186.600

      Chăm sóc năm thứ 3

      cây

      265.800

      Kinh doanh năm 1

      cây

      645.100

      Kinh doanh năm 2

      cây

      795.100

      Kinh doanh năm 3

      cây

      945.100

      Kinh doanh năm 4 trở lên

      cây

      1.095.100

      12

      Chùm ruột, cóc, ổi, khế (Mật độ 1.330 cây/ha)

      Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

      cây

      27.300

      Chăm sóc năm thứ 2

      cây

      46.800

      Chăm sóc năm thứ 3

      cây

      66.400

      Kinh doanh năm 1

      cây

      136.000

      Kinh doanh năm 2

      cây

      156.000

      Kinh doanh năm 3 trở lên

      cây

      186.000

      13

      Trứng gà, táo mận, Canhkyna (Mật độ 450 cây/ha)

      Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

      cây

      49.200

      Chăm sóc năm thứ 2

      cây

      96.100

      Chăm sóc năm thứ 3

      cây

      143.000

      Kinh doanh năm 1

      cây

      290.000

      Kinh doanh năm 2

      cây

      340.000

      Kinh doanh năm 3 trở lên

      cây

      390.000

      14

      Đu đủ (Mật độ 2.000 cây/ha)

      Cây

      cây

      14.000

      Cây > 1 năm, có

      cây

      28.000

      Cây có từ 10 đến

      cây

      72.000

      Cây có từ 30 quả trở lên

      cây

      102.000

      15

      Thanh long (Mật độ 2.200 gốc/ha)

      Trồng và chăm sóc dưới 12 tháng

      cây

      25.700

      Chăm sóc năm thứ 2

      cây

      151.900

      Kinh doanh năm 1 trở đi

      cây

      201.900

      16

      Nho (Mật độ 2.500 cây/ha)

      Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

      cây

      33.500

      Chăm sóc năm thứ 2

      cây

      146.200

      Kinh doanh năm 1 trở đi

      cây

      186.200

      17

      Dừa lùn (Mật độ 275 cây/ha)

      Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

      cây

      81.500

      Chăm sóc năm thứ 2

      cây

      148.400

      Chăm sóc năm thứ 3

      cây

      215.300

      Kinh doanh năm 1

      cây

      682.200

      Kinh doanh năm 2

      cây

      782.200

      Kinh doanh năm 3 trở lên

      cây

      882.200

      18

      Dừa cao (Mật độ 160 cây/ha)

      Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

      cây

      99.300

      Chăm sóc năm thứ 2

      cây

      181.600

      Chăm sóc năm thứ 3

      cây

      263.900

      Kinh doanh năm 1

      cây

      626.200

      Kinh doanh năm 2

      cây

      696.200

      Kinh doanh năm 3 trở lên

      cây

      766.200

      19

      Chuối các loại (Mật độ 2.000 cây/ha)

      Trồng mới

      cây

      12.000

      Cây có buồng

      cây

      70.000

      25

      Cây cam, quýt (Mật độ 1.111) cây/ha

      Trồng và chăm sóc dưới 12 tháng

      cây

      106.000

      Chăm sóc năm thứ 2

      cây

      133.000

      Kinh doanh năm 1

      cây

      379.000

      Kinh doanh năm 2

      cây

      659.000

      Kinh doanh năm 3 trở lên

      cây

      760.000

      26

      Cây bưởi (Mật độ 500) cây/ha

      Trồng và chăm sóc dưới 12 tháng

      cây

      202.000

      Chăm sóc năm thứ 2

      cây

      264.000

      Kinh doanh năm 1

      cây

      960.000

      Kinh doanh năm 2

      cây

      1.574.000

      Kinh doanh năm 3 trở lên

      cây

      2.190.000

      27

      Cây Chanh dây (Mật độ 833 cây/ha)

      Trồng mới và chăm sóc dưới 6 tháng (KTCB)

      cây

      467.000

      Giai đoạn kinh doanh (từ tháng tứ 7 trở đi)

      cây

      773.000

      Ghi chú: Đối với đơn giá cây chanh dây đã bao gồm chi phí làm giàn.

       

      Phụ lục 03. Bảng đơn giá cây công nghiệp khác

       (Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2020/QĐ-UBND, ngày 13 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh)

      TT

      Cây trồng

      Đơn vị tính

      Đơn giá

      1

      Cây mía

       

       

       

      a)

      Mía trồng tập trung, chuyên canh (dùng làm nguyên liệu cho nhà máy chế biến)

      Mới trồng (năm đầu) và lưu gốc mới tái sinh (năm thứ 2, năm thứ 3) dưới 6 tháng

      Đồng/m2

      5.700

      Giai đoạn tích lũy đường sắp thu hoạch năm 1

      Đồng/m2

      9.500

      Giai đoạn tích lũy đường sắp thu hoạch năm 2

      Đồng/m2

      11.600

      Giai đoạn tích lũy đường sắp thu hoạch năm 3

      Đồng/m2

      8.000

      b)

      Mía trồng phân tán

      Mới trồng (năm đầu) và lưu gốc mới tái sinh (năm thứ 2, năm thứ 3) dưới 6 tháng

      Đồng/cây, trồi

      2.900

      Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

      Đồng/cây

      5.800

      2

      Khoai lang

      Mới trồng đến dưới 1 tháng

      Đồng/m2

      5.820

      Đang hình thành củ sắp thu hoạch

      Đồng/m2

      12.780

      3

      Cây dứa (thơm)

       

       

      a)

      Cây dứa trồng tập trung, chuyên canh (Mật độ: 44.000 – 46.000 cây/ha)

      Mới trồng (

      Đồng/m2

      9.900

      Đang hình thành trái sắp thu hoạch (>=6 tháng)

      Đồng/m2

      15.620

      b)

      Cây dứa trồng phân tán

      Mới trồng (

      Đồng/khóm

      2.550

      Đang hình thành trái sắp thu hoạch (>=6 tháng)

      Đồng/khóm

      8.760

      4

      Cau lấy quả (Mật độ 3.500 cây/ha)

      Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

      cây

      12.800

      Chăm sóc năm thứ 2

      cây

      20.300

      Kinh doanh năm 1

      cây

      27.900

      Kinh doanh năm 2

      cây

      85.400

      Kinh doanh năm 3 trở lên

      cây

      110.400

      5

      Chè trồng bằng hạt (Mật độ 12.000 cây/ha)

      Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

      cây

      3.800

      Kinh doanh năm 1

      cây

      8.600

      Kinh doanh năm 2

      cây

      10.200

      Kinh doanh năm 3 trở lên

      cây

      11.700

      6

      Cây Cà ri (điều nhuộm) (Mật độ 1.111 cây/ha)

      Trồng và chăm sóc dưới 12 tháng

      cây

      69.000

      Chăm sóc năm thứ 2

      cây

      96.000

      Kinh doanh năm 1

      cây

      172.000

      Kinh doanh năm 2

      cây

      214.000

      Kinh doanh năm 3 trở lên

      cây

      257.000

      7

      Dâu tằm (Mật độ 22.000 cây /ha)

      1 năm (hoặc lưu gốc)

      cây

      1.600

      Từ năm 2 trở đi

      cây

      5.000

      8

      Trầu không

      1 năm

      trụ

      8.000

      Năm 2 trở lên (cây đang cho thu hái)

      trụ

      30.000

       

       

      CÂY DƯỢC LIỆU

       

       

      9

      Cây đinh lăng

       

       

       

      a)

      Trồng tập trung, chuyên canh (Mật độ: 40.000 gốc/ha)

      Mới trồng (năm đầu)

      Đồng/gốc

      7.600

      Trồng năm thứ 2

      Đồng/gốc

      8.800

      Trồng năm thứ 3 trở đi

      Đồng/gốc

      14.800

      b)

      Trồng phân tán

      Cây mới trồng

      Đồng/gốc

      29.000

      Cao trên 1 mét

      Đồng/gốc

      34.000

      10

      Cây sả

       

       

       

      a)

      Cây sả trồng tập trung, chuyên canh

      Mới trồng

      Đồng/m2

      8.500

      Sắp thu hoạch

      Đồng/m2

      16.740

      b)

      Trồng phân tán

      Mới trồng

      Đồng/bụi

      7.530

      Sắp thu hoạch

      Đồng/bụi

      11.560

       

      Phụ lục 04. Bảng đơn giá cây hàng năm

      (Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2020/QĐ-UBND, ngày 13 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh)

      Stt

      Cây trồng

      Đơn vị tính

      Đơn giá

      1

      Cây lúa

       

       

      a)

      Lúa nước

       

       

       

      Mới gieo sạ (cấy) đến dưới 1 tháng

      Đồng/m2

      3.100

      Trưởng thành, sắp trổ đòng

      Đồng/m2

      4.300

      Có hạt non

      Đồng/m2

      5.000

      b)

      Lúa nương, lúa rẫy

       

       

       

      Mới gieo sạ (cấy) đến dưới 1 tháng

      Đồng/m2

      2.800

      Trưởng thành, sắp trổ đòng

      Đồng/m2

      3.900

      Có hạt non

       

      4.500

      2

      Cây ngô

       

       

       

      Mới trồng đến dưới 1 tháng

      Đồng/m2

      2.700

      Trưởng thành, đang trổ cở

      Đồng/m2

      3.710

      Có trái và đang hình thành hạt non

      Đồng/m2

      5.000

      3

      Cây mỳ (sắn)

       

       

       

      Mới trồng đến dưới 1 tháng

      Đồng/m2

      1.850

      Cây trưởng thành

      Đồng/m2

      2.700

      Đang hình thành củ non sắp thu hoạch

      Đồng/m2

      7.000

      4

      Cây ớt

       

       

      a)

      Cây ớt trồng tập trung, chuyên canh (Mật độ: 15.000 - 20.000 cây/ha)

       

       

       

      Mới trồng đến dưới 1 tháng

      Đồng/m2

      9.580

      Đang hình thành trái sắp thu hoạch

      Đồng/m2

      16.600

      b)

      Cây ớt trồng phân tán

      Đồng/cây

      8.560

      5

      Nhóm cây: cây nghệ, riềng, gừng, khoai sọ, sắn dây, củ đậu

       

       

       

      Mới trồng đến dưới 1 tháng

      Đồng/m2

      12.320

      Đang hình thành củ sắp thu hoạch

      Đồng/m2

      15.130

      6

      Nhóm cây: cây đậu tương, đậu phụng (lạc), đậu đen, đậu xanh, cây vừng.

       

       

       

      Mới trồng đến dưới 1 tháng

      Đồng/m2

      1.880

      Cây trưởng thành và ra hoa

      Đồng/m2

      2.740

      Đang hình thành quả/trái sắp thu hoạch

      Đồng/m2

      4.200

      7

      Nhóm cây: cây dưa các loại: dưa hấu, dưa chuột, bí đỏ, dưa lê, dưa gang.

       

       

       

      Mới trồng đến dưới 1 tháng

      Đồng/m2

      7.230

      Đang hình thành quả/trái chưa thu hoạch

      Đồng/m2

      9.620

      8

      Nhóm rau ăn lá: rau ngót, rau muống, mồng tơi, rau đay, rau dền, rau đắng.

       

       

      Mới trồng

      Đồng/m2

      16.410

      Sắp thu hoạch

      Đồng/m2

      28.710

      9

      Nhóm cây rau thơm, rau gia vị các loại

       

       

       

      Mới trồng

      Đồng/m2

      12.890

      Sắp thu hoạch

      Đồng/m2

      17.500

      10

      Nhóm rau: súp lơ, cà rốt, su hào, cải bắp và rau cải các loại

       

       

       

      Mới trồng

      Đồng/m2

      17.660

      Đang giai đoạn tạo búp/củ/bắp sắp thể thu hoạch

      Đồng/m2

      36.400

      11

      Nhóm cây làm giàn: Sachi, su su, thiên lý, bầu, bí xanh, mướp, mướp đắng, cà chua.

       

       

       

      Mới trồng

      Đồng/m2

      11.590

      Sắp thu hoạch

      Đồng/m2

      17.280

       

      Phụ lục 05. Bảng đơn giá cây cảnh, cây xanh và cây hoa

       (Ban hành kèm theo Quyết định số:10/2020/QĐ-UBND, ngày 13 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh)

      Stt

      Loại cây

      ĐVT

      Đơn giá

      (đồng)

      1

      Hàng rào cây xanh

       

       

      Hàng rào cây mọc không chăm sóc, mới trồng, cao

      m

      12.000

      Hàng rào cây mọc có chăm sóc tạo cảnh, cao > 0,5 m

      m

      26.000

      2

      Cây mai cảnh trồng dưới đất (độc lập ) đường kính gốc đo cách mặt đất 10 cm

       

       

      Mới trồng (cây giống)

      cây

      45.000

      Từ 1-2 năm

      cây

      71.000

      Đường kính gốc 5-10cm

      cây

      201.000

      Đường kính gốc > 10cm

      cây

      278.000

      3

      Mai vàng trồng tập trung (mật độ: 6.000cây/ha) ĐK gốc đo cách mặt đất 10 cm

       

       

      Mới trồng (cây giống)

      cây

      36.000

      Từ 1 - 2 năm

      cây

      47.000

      Từ > 5 năm (Đường kính gốc > 5 cm)

      cây

      133.000

      4

      Dừa cảnh, trúc mây, trúc đùi gà, trúc hoai, trúc khác, cau bụi

       

       

      Cây mới trồng

      bụi

      56.000

      Cây có chiều cao ≥ 0,2 m, đường kính gốc bụi ≥ 5cm

      bụi

      84.000

      Cây có chiều cao ≥ 0,5 m, đường kính gốc bụi ≥ 15cm

      bụi

      112.000

      Cây có chiều cao ≥ 0,7 m, đường kính gốc bụi ≥ 20cm

      bụi

      140.000

      Cây có chiều cao ≥ 1,2 m, đường kính gốc bụi ≥ 30cm

      bụi

      168.000

      5

      Cây hoa giấy, ngâu, nguyệt quế, bông trang, hoàng anh, dâm bụt, ngọc anh

       

       

      Cây mới trồng

      m2

      93.000

      Cây có chiều cao ≥ 0,3m (16 cây/m2)

      m2

      120.000

      Cây có chiều cao ≥ 0,5m (9 cây/m2)

      m2

      147.000

      6

      Cây chuối vàng, chuối cảnh, chuối quạt, dương tạo hình, trạng nguyên

       

       

      Cây mới trồng

      cây

      31.000

      Cây có chiều cao ≥ 0,3m, đường kính gốc ≥ 0,5cm

      cây

      46.000

      Cây có chiều cao ≥ 0,6m, đường kính gốc ≥ 1,7 cm

      cây

      61.000

      Cây có chiều cao ≥ 0,8m, đường kính gốc ≥ 1,7 cm

      cây

      76.000

      Cây có chiều cao ≥ 1,2m, đường kính gốc ≥ 2,0 cm

      cây

      91.000

      7

      Cây cỏ trang trí

       

       

      Cỏ nhung (cỏ thảm)

      m2

      4.300

      Cỏ tre (cỏ thảm)

      m2

      4.300

      Cỏ khác

      m2

      4.300

      8

      Cây đào, ngọc lan

       

       

      Mới trồng

      cây

      19.000

      Cây có đường kính gốc ≤ 10cm, cao ≥ 50cm

      cây

      27.000

      Cây có đường kính > 10cm đến ≤ 15cm

      cây

      31.000

      Cây đường kính > 15cm

      cây

      35.000

      9

      Vạn tuế, thiên tuế, cau lợn cọ

       

       

      Cây giống

      cây

      36.000

      Cây có chiều cao > 0,25m, đường kính gốc ≥ 3cm

      cây

      57.000

      Cây có chiều cao > 0,35m, đường kính gốc ≥ 6cm

      cây

      77.000

      Cây có chiều cao > 0,45m, đường kính gốc ≥ 10cm

      cây

      98.000

      Cây có chiều cao > 0,5m, đường kính gốc ≥ 12cm

      cây

      118.000

      10

      Cây lộc vừng

       

       

      Mới trồng

      cây

      36.000

      Cây có chiều cao

      cây

      57.000

      Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc ≥ 3cm

      cây

      77.000

      Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc ≥ 7cm

      cây

      98.000

      Cây có chiều cao > 2,0m, đường kính gốc ≥ 15cm

      cây

      159.000

      Cây có chiều cao > 2,5m, đường kính gốc ≥ 20cm

      cây

      180.000

      Cây có chiều cao > 3,5m, đường kính gốc ≥ 30cm

      cây

      200.000

      Cây có chiều cao 5,0m, đường kính gốc ≥ 40cm

      cây

      221.000

      11

      Cây sanh, si

       

       

      Mới trồng

      cây

      36.000

      Cây có chiều cao

      cây

      57.000

      Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc ≥ 3cm

      cây

      77.000

      Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc ≥ 7cm

      cây

      98.000

      Cây có chiều cao > 2,0m, đường kính gốc ≥ 15cm

      cây

      118.000

      Cây có chiều cao > 2,5m, đường kính gốc ≥ 20cm

      cây

      139.000

      Cây có chiều cao > 3,5m, đường kính gốc ≥ 30cm

      cây

      159.000

      Cây có chiều cao > 5,0m, đường kính gốc ≥ 40cm

      cây

      180.000

      12

      Tùng, bách tán, bồ đề, cau vua

       

       

      Mới trồng

      cây

      205.000

      Cây có chiều cao

      cây

      287.000

      Cây có chiều cao ≥ 1,5m, đường kính gốc ≥ 8cm

      cây

      370.000

      Cây có chiều cao ≥ 2m, đường kính gốc ≥ 12cm

      cây

      452.000

      Cây có chiều cao ≥ 3m, đường kính gốc ≥ 20cm

      cây

      534.000

      Cây có chiều cao ≥ 4m, đường kính gốc ≥ 35cm

      cây

      616.000

      Cây có chiều cao ≥ 4,5m, đường kính gốc ≥ 40cm

      cây

      698.000

      13

      Cây sung cảnh, cau hoãn, cây đa

       

       

      Mới trồng (cây giống)

      cây

      36.000

      Cây có chiều cao

      cây

      56.000

      Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc

      cây

      77.000

      Cây có chiều cao ≥ 1,5m, đường kính gốc ≥ 10cm

      cây

      98.000

      Cây có chiều cao ≥ 2m, đường kính gốc ≥ 20cm

      cây

      170.000

      14

      Cây Sứ trồng ngoài đất

       

       

      Cây mới trồng

      cây

      36.000

      Cây có chiều cao

      cây

      57.000

      Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc > 10cm

      cây

      77.000

      Cây có chiều cao > 3m, đường kính gốc > 10cm

      cây

      98.000

      Cây có chiều cao > 5m, đường kính gốc 15cm

      cây

      118.000

      15

      Cây phát tài

       

       

      Cây trồng mới

      cây

      36.000

      Cây có đường kính gốc

      cây

      77.000

      Cây có đường kính gốc ≥ 5cm

      cây

      98.000

      16

      Cây đào tiên (làm thuốc)

       

       

      Cây trồng mới

      cây

      74.000

      Cây chưa có trái

      cây

      136.000

      Cây thời kỳ thu hoạch

      cây

      196.000

      17

      Hoa (bông)

       

       

      Hoa hồng ghép

      m2

      23.000

      Huệ nhung

      m2

      23.000

      Hoa cúc ngoại

      m2

      43.000

      Hoa cúc nội

      m2

      23.000

      Hoa cẩm chướng

      m2

      43.000

      Hoa lay ơn ngoại

      m2

      39.000

      Hoa lay ơn nội

      m2

      27.000

      18

      Các loại hoa trồng thành giàn (thiên lý, xác pháo, hoa giấy…)

       

       

      Tán

      Giàn

      93.000

      Tán từ 4 đến

      Giàn

      137.000

      Tán từ 6 đến

      Giàn

      180.000

      Tán từ 8 đến

      Giàn

      267.000

      Tán trên 10 m 2

      Giàn

      354.000

      19

      Hoa cảnh các loại khác

      m2

      93.000

       

      Phụ lục 06. Bảng đơn giá cây Lâm nghiệp

       (Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2020/QĐ-UBND, ngày 13 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh)

      1. Cây rừng tập trung: rừng tự nhiên và rừng trồng

      Áp dụng tính giá cây theo Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT, ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng.

      2. Cây rừng phân tán

      a) Đối với cây rừng phân tán có sản lượng gỗ: áp dụng Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND, ngày 30/01/2018 của UBND tỉnh về Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk để tính giá bồi thường, hỗ trợ theo khối lượng gỗ.

      b) Trường hợp Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND, ngày 30/01/2018 và Bảng đơn giá cây lâm nghiệp quy định tại Quyết định này (có bảng đơn giá kèm theo) mà có quy định đơn giá sản lượng gỗ cùng một loại cây rừng thì áp dụng đơn giá sản lượng gỗ quy định tại Quyết định có đơn giá cao hơn.

      Stt

      Loại tài nguyên

      Đơn vị tính

      Đơn giá

      b1)

      Gỗ thông thường (Từ nhóm I - VIII)

       

       

       

      Nhóm I

       

       

       

      Trai

      đ/m3

      5.000.000

      cẩm liên

      đ/m3

      4.400.000

      Muồng đen

      đ/m3

      3.400.000

      huyết sơn

      đ/m3

      6.000.000

       

      Nhóm II

       

       

       

      Căm xe

      đ/m3

      5.100.000

      Kiền kiền

      đ/m3

      3.900.000

      Nhóm II khác

      đ/m3

      3.500.000

       

      Nhóm III

       

       

       

      Bằng lăng

      đ/m3

      4.400.000

      Dầu gió

      đ/m3

      4.000.000

      Vên vên

      đ/m3

      4.000.000

      Chò chỉ, cà chit

      đ/m3

      3.700.000

      Nhóm III khác

      đ/m3

      3.000.000

       

      Nhóm IV

       

       

       

      Bạch tùng (thông nàng)

      đ/m3

      3.500.000

      Dầu các loại

      đ/m3

      3.400.000

      Sến, bo bo

      đ/m3

      3.300.000

      Nhóm IV khác

      đ/m3

      2.400.000

       

      Nhóm V

       

       

       

      Dầu đỏ, dầu nước, Dái ngựa

      đ/m3

      3.400.000

      Dầu đồng

      đ/m3

      3.200.000

      Chò xót

      đ/m3

      2.600.000

      Gỗ Nhóm V khác

      đ/m3

      2.400.000

       

      Nhóm VI

       

       

       

      Xoan đào

      đ/m3

      3.000.000

      Trám hồng

      đ/m3

      2.700.000

      Nhóm VI khác

      đ/m3

      2.200.000

       

      Nhóm VII

       

       

       

      Gáo vàng, trám trắng

      đ/m3

      2.600.000

      Nhóm VII các loại

      đ/m3

      2.100.000

       

      Nhóm VIII

       

       

       

      Gỗ các loại

      đ/m3

      2.100.000

      b2)

      Gỗ quý hiếm (Nhóm IIA)

       

       

       

      Trắc

      đ/m3

      35.000.000

      Cẩm lai

      đ/m3

      28.000.000

      Pơmu, Du Sam

      đ/m3

      21.000.000

      Giáng hương, Cà te

      đ/m3

      22.000.000

      Gõ mật (Gụ)

      đ/m3

      12.000.000

      Gỗ nhóm IIA khác

      đ/m3

      9.000.000

      b3)

      Gốc, rễ, cành

       

       

       

      Trắc

      đ/m3

      20.000.000

      Cẩm lai, Pơmu, Giáng hương, Cà te, Du sam

      đ/m3

      13.000.000

      Gốc, rễ, cành nhóm IIA khác

      đ/m3

      7.000.000

      Gốc các loại gỗ khác

      đ/m3

      2.200.000

      b4)

      Cây Mắc ca (Mật độ trồng 278 cây/ha)

       

       

       

      Giai đoạn kiến thiết cơ bản

       

       

       

      Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

      đ/cây

      193.700

      Chăm sóc năm thứ 2

      đ/cây

      233.700

      Chăm sóc năm thứ 3

      đ/cây

      285.500

      Chăm sóc năm thứ 4

      đ/cây

      339.900

      Chăm sóc năm thứ 5

      đ/cây

      398.900

       

      Giai đoạn kinh doanh

       

       

       

      Chăm sóc và thu hoạch năm thứ 6 đến năm thứ 9

      đ/cây

      1.073.800

      Chăm sóc năm thứ 10 đến năm thứ 14

      đ/cây

      1.473.800

      Chăm sóc và thu hoạch năm thứ 15 đến năm thứ 30

      đ/cây

      1.973.800

      Chăm sóc và thu hoạch năm thứ 31 đến năm thứ 35

      đ/cây

      1.673.800

      Chăm sóc và thu hoạch năm thứ 36 đến năm thứ 40

      đ/cây

      1.373.800

      c) Đơn giá một số loài cây rừng phổ biến nhưng chưa có sản lượng gỗ.

      Stt

      Loại cây trồng

      Đơn vị tính

      Đơn giá

      c1)

      Cây gỗ Sưa

       

       

      Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

      đ/cây

      29.900

      Chăm sóc năm thứ 2

      đ/cây

      37.600

      Chăm sóc năm thứ 3

      đ/cây

      44.900

      Chăm sóc năm thứ 4

      đ/cây

      54.000

      Chăm sóc năm thứ 5

      đ/cây

      56.000

      Chăm sóc năm thứ 6

      đ/cây

      58.200

      c2)

      Cây xoan đào

       

       

       

      Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

      đ/cây

      29.500

      Chăm sóc năm thứ 2

      đ/cây

      43.200

      Chăm sóc năm thứ 3

      đ/cây

      48.500

      Chăm sóc năm thứ 4

      đ/cây

      51.800

      c3)

      Cây xà cừ

       

       

       

      Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

      đ/cây

      33.500

      Chăm sóc năm thứ 2

      đ/cây

      56.200

      Chăm sóc năm thứ 3

      đ/cây

      79.000

      Chăm sóc năm thứ 4

      đ/cây

      85.500

      c4)

      Cây Muồng đen

       

       

       

      Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

      đ/cây

      28.300

      Chăm sóc năm thứ 2

      đ/cây

      50.900

      Chăm sóc năm thứ 3

      đ/cây

      71.600

      Chăm sóc năm thứ 4

      đ/cây

      78.200

      c5)

      Cây bằng lăng

       

       

       

      Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

      đ/cây

      33.300

      Chăm sóc năm thứ 2

      đ/cây

      58.700

      Chăm sóc năm thứ 3

      đ/cây

      82.300

      Chăm sóc năm thứ 4

      đ/cây

      88.800

      c6)

      Cây lồng mức

       

       

       

      Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

      đ/cây

      34.400

      Chăm sóc năm thứ 2

      đ/cây

      59.800

      Chăm sóc năm thứ 3

      đ/cây

      83.300

      Chăm sóc năm thứ 4

      đ/cây

      89.900

       

      Phụ lục 07. Các tiêu chí đánh giá chất lượng cây trồng

      (Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2020/QĐ-UBND, ngày 13 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh)

      1. Cây cà phê:

      a) Cà phê thời kỳ kiến thiết cơ bản:

      - Cà phê trồng mới (độ tuổi dưới 12 tháng):

      + Cây loại A: Chiều cao cây đạt từ trên 40 - 50cm có trên 3-4 cặp cành, tán lá khoẻ, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh, lá rụng ít.

      + Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 30 - 40cm có trên 2-3 cặp cành, tán lá tương đối đều, sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, hơi bị rụng lá, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

      + Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

      - Cà phê chăm sóc năm thứ nhất:

      + Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 - 1,2 mét, cặp cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 - 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

      + Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 0,6 - 1,0 mét, cặp cành đạt trên 8 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,5 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

      + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như trên.

      - Cà phê chăm sóc năm thứ 2

      + Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 - 1,4 mét, cặp cành đạt trên 15 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,8 - 1,0 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

      + Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 0,8 - 1,0 mét, cặp cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 - 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

      + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như trên.

      b) Cà phê kinh doanh:

      - Cây loại A:

      + Năng suất cà phê nhân khô đạt trên 3 tấn/ha.

      + Hình thái cây xanh tốt, không bị khuyết tật, không bị sâu bệnh, cành dự trữ nhiều, khoẻ.

      - Cây loại B:

      + Năng suất cà phê nhân khô đạt từ 2 đến dưới 3 tấn/ha.

      + Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng do thiếu dinh dưỡng, cành dự trữ khá, tán cây phân bố tương đối đều, độ che phủ đất không đều chưa đạt yêu cầu như cây loại A

      - Cây loại C:

      + Năng suất cà phê nhân khô đạt từ 0,5 đến dưới 2 tấn/ha.

      + Không đạt các tiêu chuẩn như cấp các cấp loại trên.

      2. Cây Cao su:

      a) Cây cao su trong giai đoạn kiến thiết cơ bản

      Năm trồng

      Chỉ tiêu

      Cây loại A

      Cây loại B

      Cây loại C

      Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

      Tầng lá

      Có > 2 tầng lá

      Có 2 tầng lá

      Có

      Chăm sóc năm thứ 1

      Vanh bình quân

      6 - 7 cm

      4 - 5 cm

      Chăm sóc năm thứ 2

      Vanh bình quân

      13 - 15 cm

      11 -

      Chăm sóc năm thứ 3

      Vanh bình quân

      20 - 23 cm

      16 -

      Chăm sóc năm thứ 4

      Vanh bình quân

      27 - 31 cm

      21 -

      Chăm sóc năm thứ 5

      Vanh bình quân

      34 - 40 cm

      27 -

      Chăm sóc năm thứ 6

      Vanh bình quân

      45 - 50 cm

      36 -

      Ghi chú: Vanh bình quân là chu vi cây được đo cách mặt đất 1,0 mét

      b) Vườn cây cao su giai đoạn kinh doanh (Tính theo mật độ trồng thiết kế là 555 cây/ha)

      Năm cạo

      Mật độ cây cạo (cây)

      Phân loại

      Năm cạo thứ 1

      (70% trở lên số cây đạt tiêu chuẩn mở cạo)

      >= 385

      A

      >= 330

      B

      C

      Năm cạo thứ 2

      (80% trở lên số cây đạt tiêu chuẩn mở cạo)

      >= 470

      A

      >= 430

      B

      C

      Năm cạo thứ 3 - 18

      (90% trở lên số cây đạt tiêu chuẩn mở cạo)

      >= 525

      A

      >= 500

      B

      C

      Năm cạo thứ 19 trở đi

      (85% trở lên số cây đạt tiêu chuẩn mở cạo)

      >= 470

      A

      >= 430

      B

      C

      Trên cơ sở phân loại vườn cây cao su kinh doanh theo mật độ cây cạo như trên, đồng thời kết hợp chỉ tiêu năng suất bình quân của năm kiểm kê trước liền kề thấp hơn năng suất bình quân quy định để làm cơ sở đánh hạ 01 mức phân loại vườn cây đối với vườn cây đạt loại A và B cho năm thực hiện công tác kiểm đếm xây dựng phương án hỗ trợ, đền bù. Mức năng suất bình quân thấp hơn được quy định như sau:

      Năng suất bình quân năm cạo

      Phân loại theo mật độ

      Năng suất bình quân quy định (kg/ha)

      Phân loại vườn cây tính đơn giá hỗ trợ, đền bù

      Năng suất bình quân vườn cây cạo năm thứ 1

      A

      B

      B

      C

      Năng suất bình quân vườn cây cạo năm thứ 2

      A

      B

      B

      C

      Năng suất bình quân vườn cây cạo năm thứ 3 – 5

      A

      B

      B

      C

      Năng suất bình quân vườn cây cạo năm thứ 6 – 10

      A

      B

      B

      C

      Năng suất bình quân vườn cây cạo năm thứ 11 – 18

      A

      B

      B

      C

      Năng suất bình quân vườn cây cạo năm thứ 19 trở đi

      A

      B

      B

      C

      3. Cây hồ tiêu:

      a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

      - Tiêu trồng mới (dưới 12 tháng):

      + Cây loại A: Lá khoẻ, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh, lá rụng ít.

      + Cây loại B: Sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện của thiếu dinh dưỡng, bị rụng lá có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

      + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B

      - Tiêu chăm sóc năm thứ 1:

      + Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, bám kín trụ cao 0,4 - 0,5 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

      + Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành bám kín trụ, cao 0,3 - 0,35 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới

      + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      - Tiêu chăm sóc năm thứ 2:

      + Cây loại A: Cây phân cành mạnh, bám kín trụ, cao 0,6 - 0,7 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

      + Cây loại B: Cây ít phân cành, bám kín trụ, cao 0,5 - 0,6 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

      + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      b) Thời kỳ kinh doanh:

      - Cây loại A:

      + Năng xuất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến năm thứ 2 đạt 0,5kg đến dưới 2kg/cây; kinh doanh năm thứ 3 trở đi đạt từ 2,0kg/cây trở lên.

      + Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành nhiều, khoẻ.

      - Cây loại B:

      + Năng xuất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến năm thứ 2 đạt 0,3 đến dưới 0,5kg/cây, kinh doanh năm thứ 3 trở đi đạt 1,5 kg đến dưới 2kg/cây.

      + Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi vàng do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá.

      - Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      4. Cây điều:

      a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

      - Trồng mới:

      + Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh

      + Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

      + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      - Chăm sóc năm thứ 1:

      + Cây loại A: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới

      + Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

      + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      - Chăm sóc năm thứ 2:

      + Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

      + Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

      + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      b) Thời kỳ kinh doanh:

      - Cây loại A:

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 1,5 kg hạt nhân khô/cây trở lên.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 6 đến dưới 8 kg hạt nhân khô/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Từ 8,0 kg hạt nhân khô/cây trở lên.

      + Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.

      - Cây loại B:

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 1 đến dưới 1,5 kg hạt nhân khô/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 4 đến dưới 6 kg hạt nhân khô/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi. Đạt từ 6,0 kg hạt nhân khô/cây

      + Hình thái cây xanh tốt, có ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng cành khá.

      - Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      5. Cây ca cao:

      a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

      - Trồng mới:

      + Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

      + Cây loại B: Cây tương đối, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

      + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      - Chăm sóc năm thứ 1:

      + Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

      + Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

      + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      - Chăm sóc năm thứ 2:

      + Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

      + Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

      + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      b) Thời kỳ kinh doanh:

      - Cây loại A:

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 1 đến dưới 2 kg hạt khô/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 2 đến dưới 3 kg hạt khô/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt trên 3,0 kg hạt khô/cây.

      + Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh cành khoẻ và nhiều.

      - Cây loại B:

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 0,5 đến dưới 1 kg hạt nhân khô/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 1 đến dưới 2 kg hạt nhân khô/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt trên 2,0 kg hạt nhân khô/cây.

      + Hình thái cây xanh tốt, có ít sâu bệnh hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

      - Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      6. Cây sầu riêng:

      a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

      - Trồng mới:

      + Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

      + Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

      + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      - Chăm sóc năm thứ 1:

      + Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

      + Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

      + Cây loại C: Không đạt các trêu chuẩn như cây loại B.

      - Chăm sóc năm thứ 2:

      + Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

      + Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

      + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      - Chăm sóc năm thứ 3:

      + Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

      + Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

      + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      - Chăm sóc năm thứ 4:

      + Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

      + Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

      + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      b) Thời kỳ kinh doanh:

      b.1) Cây Sầu riêng thường:

      - Cây loại A:

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 40kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 70kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 70 đến dưới l00kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 100 kg/cây trở lên.

      + Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.

      - Cây loại B:

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 15 đến dưới 35kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 35 đến dưới 60kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 60 đến dưới 80kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 80 kg/cây trở lên.

      + Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

      - Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      b.2) Cây Sầu riêng ghép, sầu riêng Thái Lan:

      - Cây loại A:

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 60kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 90kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 90 đến dưới 120kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 4: Từ 120 đến dưới 150kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 5 trở đi: Đạt từ 150 kg/cây trở lên.

      + Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.

      - Cây loại B:

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 50kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 80kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 80 đến dưới 110kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 4: Từ 110 đến dưới 130kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 5 trở đi: Đạt từ 130 kg/cây trở lên.

      + Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

      - Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      7. Cây Bơ:

      a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

      - Trồng mới:

      + Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

      + Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

      + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      - Chăm sóc năm thứ 1:

      + Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

      + Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

      + Cây loại C: Không đạt các trêu chuẩn như cây loại B.

      - Chăm sóc năm thứ 2:

      + Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

      + Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

      + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      - Chăm sóc năm thứ 3:

      + Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

      + Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

      + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      - Chăm sóc năm thứ 4:

      + Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

      + Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

      + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      b) Thời kỳ kinh doanh:

      b.1) Cây Bơ thường:

      - Cây loại A:

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 80kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 80 đến dưới 120kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 120 kg/cây trở lên.

      + Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.

      - Cây loại B:

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 40kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 70kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 70 đến dưới 90kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 90 kg/cây trở lên.

      + Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

      - Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      b.2) Cây Bơ ghép, Bơ Booth:

      - Cây loại A:

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 60kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 80kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 80 đến dưới 110kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 4: Từ 110 đến dưới 150kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 5 trở đi: Đạt từ 150 kg/cây trở lên.

      + Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.

      - Cây loại B:

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 70 đến dưới 100kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 4: Từ 100 đến dưới 130kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 5 trở đi: Đạt từ 130 kg/cây trở lên.

      + Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

      - Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      8. Cây Chôm chôm:

      a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

      - Trồng mới:

      + Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

      + Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

      + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      - Chăm sóc năm thứ 1:

      + Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

      + Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

      + Cây loại C: Không đạt các trêu chuẩn như cây loại B.

      - Chăm sóc năm thứ 2:

      + Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

      + Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

      + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      - Chăm sóc năm thứ 3:

      + Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

      + Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

      + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      b) Thời kỳ kinh doanh:

      b.1) Cây Chôm chôm thường:

      - Cây loại A:

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 60kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 80kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 80 kg/cây trở lên.

      + Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.

      - Cây loại B:

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 70 kg/cây trở lên.

      + Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

      - Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      b.2) Cây Chôm chôm Thái Lan, ghép:

      - Cây loại A:

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 60kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 80kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 80 kg/cây trở lên.

      + Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.

      - Cây loại B:

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 70 kg/cây trở lên.

      + Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

      - Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      9. Cây Nhãn, Vãi:

      a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

      - Trồng mới:

      + Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

      + Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

      + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      - Chăm sóc năm thứ 1:

      + Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

      + Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

      + Cây loại C: Không đạt các trêu chuẩn như cây loại B.

      - Chăm sóc năm thứ 2:

      + Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

      + Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

      + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      - Chăm sóc năm thứ 3:

      + Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

      + Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

      + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      b) Thời kỳ kinh doanh:

      - Cây loại A:

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 50 đến dưới 60kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 70/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 70 kg/cây trở lên.

      + Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.

      - Cây loại B:

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 50kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 60kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 60 kg/cây trở lên.

      + Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

      - Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      10. Cây Mít:

      a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

      - Trồng mới:

      + Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

      + Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

      + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      - Chăm sóc năm thứ 1:

      + Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

      + Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

      + Cây loại C: Không đạt các trêu chuẩn như cây loại B.

      - Chăm sóc năm thứ 2:

      + Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

      + Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

      + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      - Chăm sóc năm thứ 3:

      + Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

      + Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

      + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      b) Thời kỳ kinh doanh:

      b.1) Cây Mít thường:

      - Cây loại A:

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 40kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 50kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 50 đến dưới 60kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 60 kg/cây trở lên.

      + Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.

      - Cây loại B:

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 30/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 30 đến dưới 40kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 40 đến dưới 50kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 50 kg/cây trở lên.

      + Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

      - Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      b.2) Cây mít tố nữ ghép:

      - Cây loại A:

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 50kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 60kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 60 kg/cây trở lên.

      + Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.

      - Cây loại B:

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 40kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 50kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 50 kg/cây trở lên.

      + Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

      - Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      11. Cây xoài:

      a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

      - Trồng mới:

      + Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

      + Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

      + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      - Chăm sóc năm thứ 1:

      + Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

      + Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

      + Cây loại C: Không đạt các trêu chuẩn như cây loại B.

      - Chăm sóc năm thứ 2:

      + Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

      + Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

      + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      - Chăm sóc năm thứ 3:

      + Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

      + Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

      + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      b) Thời kỳ kinh doanh:

      b.1) Cây Xoài thường:

      - Cây loại A:

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 70 kg/cây trở lên.

      + Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.

      - Cây loại B:

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 40/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 60kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 60 kg/cây trở lên.

      + Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

      - Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      b.2) Cây Xoài ghép:

      - Cây loại A:

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 60kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 80kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 80 kg/cây trở lên.

      + Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.

      - Cây loại B:

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây.

      + Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 70 kg/cây trở lên.

      + Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

      - Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu10/2020/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Đắk Lắk
                                Ngày ban hành13/04/2020
                                Người kýPhạm Ngọc Nghị
                                Ngày hiệu lực 23/04/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Hướng dẫn 342/HD-MTTW-BTT năm 2021 thực hiện Kết luận 01-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 05 “về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” do Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành
                                                      • Công văn 29592/CTHN-KK năm 2021 về nộp hồ sơ khai thuế trong thời gian thực hiện Chỉ thị 17/CT-UBND do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Công văn 2060/BYT-AIDS năm 2021 hướng dẫn chuyển thực hiện dịch vụ cận lâm sàng trong chẩn đoán, điều trị nhiễm HIV và bệnh Lao do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Quyết định 65/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành thuộc lĩnh vực công thương
                                                      • Quyết định 2818/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
                                                      • Nghị quyết 123/NQ-CP về phiên họp Chính phủ chuyên đề xây dựng pháp luật tháng 8 năm 2020 do Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 3437/BTNMT-TNN về đề nghị cung cấp thông tin về kết quả phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước trong năm 2020 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
                                                      • Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 32/2016/QĐ-UBND
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ