Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 551/QĐ-UBND về Kế hoạch thu và chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2020

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    35473





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu551/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Cao Bằng
      Ngày ban hành17/04/2020
      Người kýNguyễn Trung Thảo
      Ngày hiệu lực 17/04/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH CAO BẰNG
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 551/QĐ-UBND

      Cao Bằng, ngày 17 tháng 4 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH KẾ HOẠCH THU VÀ CHI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2020

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

      Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

      Căn cứ Quyết định số 1652/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Cao Bằng;

      Căn cứ Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc phê duyệt ban hành áp dụng hệ số K để điều chỉnh mức thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;

      Căn cứ Quyết định số 2172/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định tỷ lệ trích lập và sử dụng kinh phí quản lý, kinh phí dự phòng từ nguồn ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng hằng năm của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Cao Bằng;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 415/TTr-SNN ngày 25 tháng 03 năm 2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thu và chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2020.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

      Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cao Bằng, Ngân hàng Công thương Cao Bằng; Giám đốc Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:

      - Như Điều 2;
      - CT, các PCT UBND tỉnh; (bản ĐT)
      - Các PCVP UBND tỉnh; (bản ĐT)
      - Lưu: VT, KT (pvT).

      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Nguyễn Trung Thảo

       

      KẾ HOẠCH

      THU VÀ CHI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2020
      (Kèm theo Quyết định số: 551/QĐ-UBND ngày 17/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng)

      1. Mục tiêu:

      - Phân bổ số tiền nhận điều phối của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam; số tiền nhận ủy thác của các nhà máy thủy điện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

      - Xác định phạm vi, đối tượng, diện tích rừng được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng (DVMTR).

      - Xác định đơn giá chi trả DVMTR.

      - Dự kiến kế hoạch sử dụng tiền chi trả DVMTR thu được từ nhận điều phối của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam (Quỹ Trung ương); số tiền nhận ủy thác của các nhà máy Thủy điện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

      2. Phạm vi:

      2.1. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Tuyên Quang (Công ty Thủy điện Tuyên Quang); Thủy điện Chiêm Hóa (Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và Thương mại quốc tế), gồm 3 huyện: huyện Bảo Lạc, Bảo Lâm và huyện Nguyên Bình, với tổng diện tích rừng được chi trả là 98.037 ha;

      2.2. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Bảo Lâm 1 (Công ty Cổ phần xây lắp điện I) trên địa bàn 3 huyện Bảo Lạc, Bảo Lâm và huyện Nguyên Bình, với tổng diện tích rừng được chi trả là 53.006 ha;

      2.3. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Bảo Lâm 3 (Công ty Cổ phần xây lắp điện I) trên địa bàn 2 huyện Bảo Lạc, Bảo Lâm, với tổng diện tích rừng được chi trả là 3.650 ha;

      2.4. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Bảo Lâm 3a (Công ty Cổ phần xây lắp điện I) trên địa bàn huyện Bảo Lâm, với tổng diện tích rừng được chi trả là 10.882 ha;

      2.5. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Bắc Mê (Công ty Cổ phần Thương mại Xây Dựng) trên địa bàn 3 huyện Bảo Lạc, Bảo Lâm và huyện Nguyên Bình, với tổng diện tích rừng được chi trả là 77.457 ha;

      2.6. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Thoong Gót (Công ty cổ phần đầu tư phát triển Bắc Minh) trên địa bàn huyện Trùng Khánh, diện tích rừng được chi trả là 5.228,26 ha;

      2.7. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Nà Tẩu (Công ty cổ phần đầu tư phát triển Bắc Minh) trên địa bàn huyện Trùng Khánh, Quảng Hòa diện tích rừng được chi trả là 5.622,16 ha;

      2.8. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Suối Củn (Công ty Điện lực Cao Bằng) trên địa bàn huyện Quảng Hòa, Hòa An, với diện tích rừng được chi trả là 2.481,48 ha;

      2.9. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Bản Hoàng (Doanh nghiệp tư nhân xây lắp điện Tuyến Nga) trên địa bàn huyện Hà Quảng, diện tích rừng được chi trả là 564,46 ha;

      2.10. Các chủ rừng nằm trong lưu vực thủy điện Nà Lòa (Công ty Cổ phần Thủy điện luyện kim Cao Bằng) trên địa bàn huyện Hạ Lang, Quảng Hòa, Trùng Khánh, diện tích rừng được chi trả là 7.082,87 ha;

      2.11. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Na Han (Công ty cổ phần Khoáng sản và Luyện Kim Cao Bằng) trên địa bàn các huyện Bảo Lạc, Nguyên Bình, diện tích rừng được chi trả là 7.188,56 ha;

      2.12. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Bản Pắt (Công ty cổ phần Khoáng sản và Luyện Kim Cao Bằng) trên địa bàn các huyện Bảo Lạc, Nguyên Bình, diện tích rừng được chi trả là 715,03 ha;

      2.13. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Tà Sa (Công ty cổ phần Khoáng sản và Luyện Kim Cao Bằng) trên địa bàn huyện Nguyên Bình, diện tích rừng được chi trả là 3.731,06 ha;

      2.14. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Nà Ngàn (Công ty cổ phần Khoáng sản và Luyện Kim Cao Bằng) trên địa bàn các huyện Nguyên Bình, Hòa An, diện tích rừng được chi trả là 4.535,12 ha;

      2.15. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Nam Quang (Công ty Cổ phần thủy điện Ngòi Quang) trên địa bàn huyện Bảo Lâm, diện tích rừng được chi trả là 2.293,17 ha;

      2.16. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Hòa Thuận (Công ty Cổ phần thủy điện Hòa Thuận) trên địa bàn 7 huyện, Thành phố, gồm: Quảng Hòa, Thạch An, Hòa An, Trùng Khánh, Hà Quảng, Nguyên Bình và Thành phố Cao Bằng, diện tích rừng được chi trả là 109.351,99 ha;

      2.17. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Bản Rạ (Công ty Cổ phần thủy điện Đông Bắc) trên địa bàn các huyện Trùng Khánh, Hạ Lang, diện tích rừng được chi trả là 8.200 ha.

      3. Đối tượng được chi trả tiền DVMTR:

      3.1. Các đối tượng được chi trả tiền DVMTR là các chủ rừng của các khu rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng, bao gồm:

      - Các chủ rừng là tổ chức được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp và các chủ rừng là tổ chức tự đầu tư trồng rừng trên diện tích đất lâm nghiệp được giao.

      - Các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng; nhóm hộ, cộng đồng dân cư thôn được Nhà nước giao rừng để sử dụng lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, nhóm hộ, cộng đồng dân cư thôn tự đầu tư trồng rừng trên diện tích đất lâm nghiệp được Nhà nước giao.

      3.2. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm hộ, cộng đồng dân cư thôn có hợp đồng nhận khoán bảo vệ rừng ổn định lâu dài với các chủ rừng là tổ chức nhà nước (sau đây gọi chung là hộ nhận khoán); hợp đồng nhận khoán do bên giao khoán và bên nhận khoán lập và có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã.

      3.3. Các tổ chức không phải là chủ rừng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng (Ủy ban nhân dân xã).

      4. Kế hoạch thu tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2020

      Tổng số tiền dự kiến thu là 36.578.066.844 đồng. Trong đó:

      4.1. Số tiền nhận điều phối của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam: 27.719.845.870 đồng, bao gồm:

      - Kinh phí dự phòng 5% của năm 2019 chưa sử dụng chuyển sang năm 2020 phân bổ lại để chi trả cho chủ rừng là 791.594.085 đồng;

      - Tiền lãi kinh phí chi trả cho chủ rừng 85% của năm 2019 chưa sử dụng chuyển sang năm 2020 phân bổ lại để chi trả cho chủ rừng là 6.710.500 đồng;

      - Kinh phí nhận ủy thác nhưng chưa phân bổ là 13.289.511.462 đồng;

      - Dự kiến kinh phí nhận điều phối của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam năm 2020 là 13.559.769.909 đồng.

      - Tồn sau khi chia đơn giá năm 2019 chuyển sang năm 2020 là 72.259.914 đồng.

      4.2. Kinh phí nhận ủy thác của các nhà máy thủy điện nội tỉnh là 8.858.220.973 đồng, bao gồm:

      - Kinh phí dự phòng 5% của năm 2019 chưa sử dụng chuyển sang năm 2020 phân bổ lại để chi trả cho chủ rừng là 376.152.430 đồng;

      - Tiền lãi kinh phí chi trả cho chủ rừng 85% của năm 2019 chưa sử dụng chuyển sang năm 2020 phân bổ lại để chi trả cho chủ rừng là 5.106.442 đồng;

      - Nhận ủy thác nhưng chưa phân bổ là 3.461.314.455 đồng;

      - Dự kiến kinh phí nhận ủy thác từ các Nhà máy thủy điện trên địa bàn tỉnh năm 2020 là 4.996.350.468 đồng;

      - Tồn sau khi chia đơn giá năm 2019 chuyển sang năm 2020 là 19.297.178 đồng.

      5. Kế hoạch chi năm 2020: (đã bao gồm cả kinh phí năm 2019 chuyển sang năm 2020)

      Tổng kinh phí dự kiến chi là 36.222.341.674 đồng, bao gồm:

      a) Nhận điều phối của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam là 27.431.702.206 đồng, dự kiến phân bổ:

      - Chi cho hoạt động quản lý của Quỹ (10%) là 2.684.928.137 đồng;

      - Chi trả cho chủ rừng (85%) là 23.404.310.000 đồng;

      - Dự phòng (5%) là 1.342.464.069 đồng;

      b) Nhận ủy thác của các nhà máy thủy điện nội tỉnh là 8.790.639.468 đồng, dự kiến phân bổ:

      - Cho hoạt động quản lý của Quỹ (10%) là 845.766.492 đồng;

      - Chi trả cho chủ rừng (85%) là 7.521.989.730 đồng;

      - Dự phòng (5%) là 422.883.246 đồng.

      6. Tồn do làm tròn đơn giá chi trả từng lưu vực (17 lưu vực) chuyển sang năm 2021 phân bổ tiếp là 355.725.170 đồng

      7. Đơn giá chi trả dịch vụ môi trường rừng.

      Đơn giá chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2020 cho các chủ rừng (áp dụng hệ số K = 1,0) bình quân cho 01 ha rừng (sau khi trừ đi 10% kinh phí quản lý, 5% kinh phí dự phòng) đơn giá từng lưu vực, cụ thể như sau:

      - Lưu vực Thủy điện Tuyên Quang và Thủy điện Chiêm Hóa: 144.000 đồng/ha

      - Lưu vực thủy điện Bảo Lâm 1: 38.000 đồng/ha.

      - Lưu vực Thủy điện Bảo Lâm 3: 536.000 đồng/ha.

      - Lưu vực Thủy điện Bảo Lâm 3a: 33.000 đồng/ha.

      - Lưu vực Thủy điện Bắc Mê: 32.000 đồng/ha.

      - Lưu vực Thủy điện Thoong Gót: 82.000 đồng/ha.

      - Lưu vực Thủy điện Nà Tẩu: 97.000 đồng/ha.

      - Lưu vực Thủy điện Suối Củn: 59.000 đồng/ha.

      - Lưu vực Thủy điện Bản Hoàng: 147.000 đồng/ha.

      - Lưu vực Thủy điện Nà Lòa: 127.000 đồng/ha.

      - Lưu vực Thủy điện Na Han: 15.000 đồng/ha.

      - Lưu vực Thủy điện Bản Pắt: 128.000 đồng/ha.

      - Lưu vực Thủy điện Tà Sa: 27.000 đồng/ha.

      - Lưu vực Thủy điện Nà Ngàn: 9.000 đồng/ha.

      - Lưu vực Thủy điện Nam Quang: 52.000 đồng/ha.

      - Lưu vực Thủy điện Hòa Thuận: 16.000 đồng/ha.

      - Lưu vực Thủy điện Bản Rạ: 89.000 đồng/ha.

      8. Nội dung và kế hoạch sử dụng 10% kinh phí quản lý của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Cao Bằng (Quỹ tỉnh)

      Tổng dự toán kinh phí hoạt động quản lý của Quỹ tỉnh là 5.939.739.961 đồng. Trong đó, năm 2020 là 3.530.694.629 đồng (nhận điều phối của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam là 2.684.928.137 đồng; nhận ủy thác các nhà máy thủy điện nội tỉnh là 845.766.492 đồng); tồn năm 2019 chi chưa hết chuyển sang năm 2020 là 2.409.045.332 đồng, chi cho các nội dung sau:

      - Chi xây dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn của Quỹ.

      - Chi rà soát, xác định diện tích rừng đến từng chủ rừng.

      - Chi phí nghiệp vụ, chuyên môn.

      - Chi phí hợp đồng ủy thác, ủy nhiệm chi cho ngân hàng.

      - Chi phí kế hoạch hội nghị, hội nghị sơ, tổng kết hàng năm và sơ kết theo giai đoạn, công tác thông tin tuyên truyền.

      - Chi lập dự toán, quyết toán, lập hồ sơ chi trả DVMTR.

      - Chi hỗ trợ cho chương trình, dự án và các hoạt động phi dự án từ nguồn kinh phí theo quy định tại điểm c, khoản 2 Điều 80 của Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.

      - Chi thẩm định chất lượng rừng của các chủ rừng được chi trả DVMTR.

      - Chi phí liên quan đến công tác kiểm tra, giám sát, thẩm định, đánh giá rừng.

      - Chi vật tư, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác quản lý bảo vệ rừng, mua trang thiết bị văn phòng làm việc (bàn, ghế, tủ tài liệu, điện thoại, máy vi tính, vật tư, văn phòng phẩm và các thiết bị văn phòng khác,...) phục vụ cho công tác điều hành của Quỹ tỉnh.

      - Chi thuê phương tiện, chi phí xăng dầu, điện thoại, phụ tùng thay thế sửa chữa xe ô tô, tài sản cố định phục vụ cho công tác điều hành của Quỹ tỉnh.

      - Chi lương, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế của cán bộ chuyên trách, hợp đồng lao động; phụ cấp kiêm nhiệm Hội đồng quản lý Quỹ, Ban kiểm soát, Ban điều hành, Tổ nghiệp vụ Quỹ tỉnh.

      - Phụ cấp công tác phí cho Hội đồng quản lý Quỹ, Ban kiểm soát, Ban điều hành, Tổ nghiệp vụ Quỹ và các thành phần được trưng tập để tham gia hoạt động Quỹ khi đi thực địa tại địa bàn thực hiện chế độ công tác theo quy định hiện hành của nhà nước.

      - Phụ cấp làm việc ngoài giờ (làm thêm giờ) theo chế độ quy định.

      - Chi phí tham quan, học tập kinh nghiệm...

      - Chi phí cho trưởng thôn, cán bộ xã tham gia công tác chi trả tiền trực tiếp cho chủ rừng.

      - Chi tập huấn nghiệp vụ, in ấn tài liệu chi trả DVMTR, tuyên truyền, nâng cao năng lực cho cán bộ ban quản lý các cấp; nâng cao năng lực bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng và kỹ thuật lâm sinh cho các hộ gia đình, cá nhân.

      - Chi xây dựng bản đồ chi trả DVMTR.

      - Chi thuê kiểm toán báo cáo tài chính.

      - Các khoản chi phí khác.

      9. Phương pháp thực hiện:

      - Hình thức chi trả: Thanh toán một lần cho chủ rừng.

      - Thời gian hoàn thành chi trả tiền DVMTR cho các chủ rừng thực hiện đến hết ngày 31 tháng 5 năm 2021.

      + Đối với chủ rừng là tổ chức Ban quản lý rừng đặc dụng, các tổ chức không phải là chủ rừng nhưng được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng (UBND các xã) chuyển trực tiếp vào tài khoản của đơn vị. Quy định tạm ứng 1 lần bằng 80% số tiền được chi trả của năm, 20% còn lại thanh toán sau khi có kết quả diễn biến rừng.

      + Đối với hộ gia đình, cộng đồng, nhóm hộ: Quỹ tỉnh ủy thác cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cao Bằng thực hiện chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho các hộ gia đình, cá nhân, nhóm hộ đồng sử dụng, cộng đồng dân cư, thôn trên địa bàn các huyện và Thành phố Cao Bằng trên cơ sở kết quả theo dõi diễn biến rừng của các Hạt Kiểm lâm.

      10. Tổ chức thực hiện:

      1. Sở Nông nghiệp và PTNT:

      - Chủ trì, phối hợp với Quỹ tỉnh và các đơn vị liên quan hướng dẫn các tổ chức là chủ rừng lập hồ sơ chi trả tiền DVMTR.

      - Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm tỉnh phối hợp với Quỹ tỉnh tổ chức kiểm tra, xác định diện tích rừng được chi trả DVMTR cho các chủ rừng, cho cá nhân, hộ gia đình, nhóm hộ, cộng đồng dân cư thôn, UBND cấp xã, chủ rừng là tổ chức, các tổ chức Chính trị - Xã hội được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng trên cơ sở cập nhật bản đồ chi trả DVMTR từ kết quả theo dõi diễn biến rừng. Giao nhiệm vụ cho Hạt Kiểm lâm các huyện, Thành phố tổ chức kiểm tra diện tích rừng có cung ứng DVMTR cho các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, nhóm hộ, cộng đồng dân cư thôn theo quy định.

      - Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thẩm định dự toán, quyết toán kinh phí theo quy định.

      2. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Cao Bằng

      - Phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, Thành phố và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện tốt kế hoạch chi trả DVMTR trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2020 đảm bảo tiến độ và đúng quy định.

      - Lập dự toán, quyết toán kinh phí quản lý trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, phê duyệt.

      3. UBND các huyện, Thành phố:

      - Chỉ đạo UBND cấp xã phối hợp với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh, Hạt Kiểm lâm cấp huyện triển khai thực hiện chi trả DVMTR; chủ trì giải quyết những vướng mắc phát sinh trong tranh chấp về vị trí, diện tích rừng, chồng lấn giữa các chủ quản lý rừng đảm bảo cho việc chi trả DVMTR đúng đối tượng.

      - Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp thẩm định phương án quản lý bảo vệ rừng và sử dụng tiền DVMTR; chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định dự toán, xét duyệt báo cáo quyết toán kinh phí chi trả DVMTR của UBND cấp xã và các tổ chức Chính trị - Xã hội được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng trên địa bàn huyện.

      - Chỉ đạo UBND cấp xã, tổ chức Chính trị - Xã hội được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng báo cáo kết quả thực hiện chi trả DVMTR về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh theo quy định./.

       

      TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THU CHI

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 551/QĐ-UBND ngày 17/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)

      STT

      Nội dung

      Số tiền (đồng)

      I

      KẾ HOẠCH THU NĂM 2020

      36.578.066.844

      1

      Thu điều phối từ Quỹ BV & PTR Việt Nam

      27.719.845.871

      1.1

      Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam điều phối

      27.706.198.471

      1.2

      Thu lãi tiền gửi

      13.647.400

      2

      Thu nội tỉnh

      8.858.220.973

      2.1

      Nhận ủy thác các nhà máy nội tỉnh

      8.847.032.855

      2.2

      Thu lãi tiền gửi

      11.188.118

      II

      KẾ HOẠCH CHI NĂM 2020

      36.222.341.674

      1

      Chi quản lý (10%)

      3.530.694.629

      2

      Trích dự phòng (5%)

      1.765.347.315

      3

      Chi cho bên cung ứng DVMTR (85%)

      30.926.299.730

      III

      Số tiền tồn sau khi chia đơn giá chuyển sang năm 2021 phân bổ tiếp

      355.725.170

       

      CHI TIẾT KẾ HOẠCH THU

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 551/QĐ-UBND ngày 17/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)

      TT

      Bên sử dụng DVMTR

      Đơn vị

      Sản lượng/Doanh thu

      Mức chi trả
      (đồng)

      Thành tiền (đồng)

      Ghi chú

      I

      CƠ SỞ SẢN XUẤT THỦY ĐIỆN

      KWh

      778.333.074

       

      28.019.990.659

       

      1

      TĐ Chiêm Hóa - TĐ Tuyên Quang

      KWh

      287.293.898

      36

      10.342.580.312

       

      2

      TĐ Bảo Lâm 1

      KWh

      52.545.295

      36

      1.891.630.620

       

      3

      TĐ Bảo Lâm 3

      KWh

      31.162.738

      36

      1.121.858.571

       

      4

      TĐ Bảo Lâm 3a

      KWh

      5.658.345

      36

      203.700.406

       

      5

      Thủy điện Bắc Mê

      KWh

      166.889.056

      36

      6.008.006.002

       

      6

      Thủy điện Nà Tẩu

      KWh

      16.346.137

      36

      588.460.932

       

      7

      Thủy điện Thoong Gót

      KWh

      13.119.617

      36

      472.306.212

       

      8

      Thủy điện Suối Củn

      KWh

      4.472.459

      36

      161.008.524

       

      9

      Thủy điện Nà Ngàn

      KWh

      1.012.000

      36

      36.432.000

       

      10

      Thủy điện Tà Sa

      KWh

      3.200.000

      36

      115.200.000

       

      11

      Thủy điện Bản Pắt

      KWh

      3.000.000

      36

      108.000.000

       

      12

      Thủy điện Na Han

      KWh

      3.500.000

      36

      126.000.000

       

      13

      Thủy điện Nà Lòa

      KWh

      27.000.000

      36

      972.000.000

       

      14

      Thủy điện Bản Hoàng

      KWh

      2.562.300

      36

      92.242.800

       

      15

      Thủy điện Nam Quang

      KWh

      3.475.000

      36

      125.100.000

       

      16

      Thủy điện Hòa Thuận

      KWh

      115.853.490

      36

      4.170.725.640

       

      17

      Thủy điện Bản Rạ

      KWh

      41.242.740

      36

      1.484.738.640

       

       

      Tổng cộng

       

      778.333.074

       

      28.019.990.659

       

       

      CHI TIẾT KẾ HOẠCH CHI (kế hoạch phân bổ tiền)

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 551/QĐ-UBND ngày 17/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng)

      TT

      Đơn vị nộp tiền DVMTR

      Kế hoạch thu (đồng)

      Kế hoạch phân bổ (đồng)

      Trong đó:

      Số tiền chi trả cho 01 ha rừng (đồng)

      Ghi chú

      Chi quản lý

      Trích dự phòng

      Chi cho bên cung ứng DVMTR

      I

      Đơn vị cơ sở sản xuất thủy điện

      34.893.328.204

      34.540.030.878

      3.382.220.765

      1.691.110.383

      29.466.699.730

       

      -

      1

      TĐ Chiêm Hóa - TĐ Tuyên Quang

      16.607.849.060

      16.509.898.131

      1.595.046.754

      797.523.377

      14.117.328.000

      144.000

       

      2

      TĐ Bảo Lâm 1

      2.375.097.594

      2.348.895.864

      223.111.910

      111.555.955

      2.014.228.000

      38.000

       

      3

      TĐ Bảo Lâm 3

      2.297.027.577

      2.293.431.250

      224.687.500

      112.343.750

      1.956.400.000

      536.000

       

      4

      TĐ Bảo Lâm 3a

      431.865.637

      421.028.060

      41.281.373

      20.640.687

      359.106.000

      33.000

       

      5

      Thủy điện Bắc Mê

      6.008.006.002

      5.858.448.900

      600.800.600

      300.400.300

      4.957.248.000

      32.000

       

      6

      Thủy điện Nà Tẩu

      635.233.096

      633.618.660

      58.846.093

      29.423.047

      545.349.520

      97.000

       

      7

      Thủy điện Thoong Gót

      502.610.256

      499.563.252

      47.230.621

      23.615.311

      428.717.320

      82.000

       

      8

      Thủy điện Suối Củn

      172.615.482

      170.558.599

      16.100.852

      8.050.426

      146.407.320

      59.000

       

      9

      Thủy điện Nà Ngàn

      49.470.230

      47.098.406

      4.188.218

      2.094.109

      40.816.080

      9.000

       

      10

      Thủy điện Tà Sa

      118.101.277

      118.018.620

      11.520.000

      5.760.000

      100.738.620

      27.000

       

      11

      Thủy điện Bản Pắt

      108.001.441

      107.723.840

      10.800.000

      5.400.000

      91.523.840

      128.000

       

      12

      Thủy điện Na Han

      128.004.645

      126.728.400

      12.600.000

      6.300.000

      107.828.400

      15.000

       

      13

      Thủy điện Nà Lòa

      1.051.698.435

      1.045.324.490

      97.200.000

      48.600.000

      899.524.490

      127.000

       

      14

      Thủy điện Bản Hoàng

      97.097.176

      96.812.040

      9.224.280

      4.612.140

      82.975.620

      147.000

       

      15

      Thủy điện Nam Quang

      139.924.656

      138.009.840

      12.510.000

      6.255.000

      119.244.840

      52.000

       

      16

      Thủy điện Hòa Thuận

      4.170.725.640

      4.124.872.526

      417.072.564

      208.536.282

      3.499.263.680

      16.000

       

      17

      Thủy điện Bản Rạ

      1.684.738.640

      1.682.310.796

      148.473.864

      74.236.932

      1.459.600.000

      89.000

       

       

      Cộng

      36.578.066.844

      36.222.341.674

      3.530.694.629

      1.765.347.315

      30.926.299.730

       

       

       

      Số tiền tồn sau khi chia đơn giá chuyển sang năm 2021 phân bổ

      355.725.170

       

       

       

       

       

       

      Tổng cộng

      36.578.066.844

      36.578.066.844

      3.530.694.629

      1.765.347.315

      30.926.299.730

       

       

       

      KẾ HOẠCH CHI CHO BÊN CUNG ỨNG DVMTR

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 551/QĐ-UBND ngày 17/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng)

      STT

      Bên cung ứng DVMTR

      Diện tích cung ứng DVMTR (ha)

      Diện tích quy đổi theo hệ số K (ha)

      Số lượng (chủ rừng)

      Số tiền chi trả (đồng)

      Ghi chú

      I

      CHỦ RỪNG LÀ TỔ CHỨC

      17.782,90

      17.782,90

      3

      862.887.490

      -

      1

      Chi cục Kiểm lâm (Trạm kiểm lâm bảo vệ loài sinh cảnh Vượn Cao Vít huyện Trùng Khánh)

      63,18

      63,18

      1

      16.978.600

       

      2

      BQL KRĐD Phia Oắc Phia Đén

      5.113,06

      5.113,06

      1

      570.443.480

       

      3

      Công ty TNHH Lâm Nghiệp

      12.606,66

      12.606,66

      1

      275.465.410

       

      II

      CHỦ RỪNG LÀ HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ

      289.739,50

      286.795,79

      37.300

      23.160.756.310

       

      1

      Huyện Bảo Lâm

      78.916,60

      78.916,60

      7.230

      7.450.152.580

       

      1.1

      Thủy điện Chiêm Hóa, Thủy điện Tuyên Quang

      32.522,79

      32.522,79

      3.122

      4.683.646.720

       

      1

      Xã Đức Hạnh

      1.097,39

      1.097,39

      83

      158.024.160

       

      2

      Xã Quảng Lâm

      2.121,63

      2.121,63

      144

      305.514.720

       

      3

      Xã Lý Bôn

      4.308,56

      4.308,56

      461

      620.432.640

       

      4

      Xã Thạch Lâm

      1.282,71

      1.282,71

      91

      184.710.240

       

      5

      Xã TT.Pác Miầu

      859,35

      859,35

      159

      123.746.400

       

      6

      Xã Yên Thổ

      3.400,48

      3.400,48

      529

      489.669.120

       

      7

      Xã Thái Sơn

      2.577,17

      2.577,17

      262

      371.112.480

       

      8

      Xã Mông Ân

      1.921,42

      1.921,42

      176

      276.684.480

       

      9

      Xã Nam Cao

      3.722,89

      3.722,89

      246

      536.096.160

       

      10

      Xã Nam Quang

      3.558,51

      3.558,51

      169

      512.425.440

       

      11

      Xã Thái Học

      1.647,76

      1.647,76

      343

      237.277.440

       

      12

      Xã Vĩnh Phong

      4.119,85

      4.119,85

      266

      593.623.360

       

      13

      Xã Vĩnh Quang

      1.905,07

      1.905,07

      193

      274.330.080

       

      1.2

      Thủy điện Bảo Lâm 1

      8.454,67

      8.454,67

      701

      321.277.460

       

      1

      Xã Đức Hạnh

      1.097,39

      1.097,39

      83

      41.700.820

       

      2

      Xã Lý Bôn

      3.365,32

      3.365,32

      343

      127.882.160

       

      3

      Xã Thạch Lâm

      7,38

      7,38

      5

      280.440

       

      4

      Xã Nam Cao

      3.698,51

      3.698,51

      246

      140.543.380

       

      5

      Xã Nam Quang

      246,00

      246,00

      14

      9.348.000

       

      6

      Xã Vĩnh Quang

      40,07

      40,07

      10

      1.522.660

       

      1.3

      Thủy điện Bảo Lâm 3

      539,10

      539,10

      55

      288.957.600

       

      1

      Xã Đức Hạnh

      539,10

      539,10

      55

      288.957.600

       

      1.4

      Thủy điện Bảo Lâm 3a

      6.807,44

      6.807,44

      570

      224.645.520

       

      1

      Xã Đức Hạnh

      743,42

      743,42

      78

      24.532.860

       

      2

      Xã Lý Bôn

      2.155,96

      2.155,96

      228

      71.146.680

       

      3

      Xã Thạch Lâm

      7,38

      7,38

      5

      243.540

       

      4

      Xã Nam Cao

      3.682,50

      3.682,50

      246

      121.522.500

       

      5

      Xã Nam Quang

      218,18

      218,18

      13

      7.199.940

       

      1.5

      Thủy điện Nam Quang

      2.191,76

      2.191,76

      161

      113.971.520

       

      1

      Xã Nam Cao

      12,03

      12,03

      4

      625.560

       

      2

      Xã Nam Quang

      2.179,73

      2.179,73

      157

      113.345.960

       

      1.6

      Thủy điện Bắc Mê

      28.400,84

      28.400,84

      2.621

      1.817.653.760

       

      1

      Xã Đức Hạnh

      1.097,39

      1.097,39

      83

      70.232.960

       

      2

      Xã Quảng Lâm

      2.091,99

      2.091,99

      139

      133.887.360

       

      3

      Xã Lý Bôn

      4.308,56

      4.308,56

      461

      275.747.840

       

      4

      Xã Thạch Lâm

      1.282,71

      1.282,71

      91

      82.093.440

       

      5

      Xã TT.Pác Miầu

      859,35

      859,35

      159

      54.998.400

       

      6

      Xã Yên Thổ

      1.324,95

      1.324,95

      137

      84.796.800

       

      7

      Xã Thái Sơn

      1.369,44

      1.369,44

      159

      87.644.160

       

      8

      Xã Mông Ân

      1.921,42

      1.921,42

      176

      122.970.880

       

      9

      Xã Nam Cao

      3.722,89

      3.722,89

      246

      238.264.960

       

      10

      Xã Nam Quang

      3.558,51

      3.558,51

      169

      227.744.640

       

      11

      Xã Thái Học

      1.647,76

      1.647,76

      343

      105.456.640

       

      12

      Xã Vĩnh Phong

      3.310,80

      3.310,80

      265

      211.891.200

       

      13

      Xã Vĩnh Quang

      1.905,07

      1.905,07

      193

      121.924.480

       

      2

      Huyện Bảo Lạc

      92.661,63

      92.661,63

      9.047

      8.317.946.050

       

      2.1

      Thủy điện Chiêm Hóa, Thủy điện Tuyên Quang

      33.188,55

      33.188,55

      3.271

      4.779.151.200

       

      1

      Xã Cô Ba

      2.262,00

      2.262,00

      360

      325.728.000

       

      2

      Xã Bảo Toàn

      3.239,02

      3.239,02

      405

      466.418.880

       

      3

      Xã Cốc Pàng

      3.763,36

      3.763,36

      355

      541.923.840

       

      4

      Xã Hồng Trị

      2.049,23

      2.049,23

      326

      295.089.120

       

      5

      Xã Hưng Đạo

      1.645,89

      1.645,89

      105

      237.008.160

       

      6

      Xã Hưng Thịnh

      2.655,12

      2.655,12

      106

      382.337.280

       

      7

      Xã Sơn Lộ

      2.826,80

      2.826,80

      326

      407.059.200

       

      8

      Xã Khánh Xuân

      1.532,38

      1.532,38

      90

      220.662.720

       

      9

      Xã Huy Giáp

      2.314,50

      2.314,50

      135

      333.288.000

       

      10

      Xã Sơn lập

      2.132,85

      2.132,85

      148

      307.130.400

       

      11

      Xã Thị trấn Bảo Lạc

      852,36

      852,36

      165

      122.739.840

       

      12

      Xã Thượng Hà

      3.078,06

      3.078,06

      388

      443.240.640

       

      13

      Xã Phan Thanh

      2.169,90

      2.169,90

      172

      312.465.600

       

      14

      Xã Kim Cúc

      2.348,06

      2.348,06

      157

      338.120.640

       

      15

      Xã Hồng An

      110,36

      110,36

      12

      15.891.840

       

      16

      Xã Xuân Trường

      208,66

      208,66

      21

      30.047.040

       

      2.2

      Thủy điện Bảo Lâm 1

      28.170,65

      28.170,65

      2.814

      1.070.484.700

       

      1

      Xã Cô Ba

      2.262,00

      2.262,00

      360

      85.956.000

       

      2

      Xã Bảo Toàn

      3.239,02

      3.239,02

      405

      123.082.760

       

      3

      Xã Cốc Pàng

      3.763,36

      3.763,36

      355

      143.007.680

       

      4

      Xã Hồng Trị

      2.049,23

      2.049,23

      326

      77.870.740

       

      5

      Xã Hưng Đạo

      1.645,89

      1.645,89

      105

      62.543.820

       

      6

      Xã Hưng Thịnh

      2.336,50

      2.336,50

      101

      88.787.000

       

      7

      Xã Sơn Lộ

      260,37

      260,37

      24

      9.894.060

       

      8

      Xã Khánh Xuân

      1.532,38

      1.532,38

      90

      58.230.440

       

      9

      Xã Huy Giáp

      2.314,50

      2.314,50

      135

      87.951.000

       

      10

      Xã Thị trấn Bảo Lạc

      852,36

      852,36

      165

      32.389.680

       

      11

      Xã Thượng Hà

      3.078,06

      3.078,06

      388

      116.966.280

       

      12

      Xã Phan Thanh

      2.169,90

      2.169,90

      172

      82.456.200

       

      13

      Xã Kim Cúc

      2.348,06

      2.348,06

      157

      89.226.280

       

      14

      Xã Hồng An

      110,36

      110,36

      12

      4.193.680

       

      15

      Xã Xuân Trường

      208,66

      208,66

      19

      7.929.080

       

      2.3

      Thủy điện Na Han

      585,82

      585,82

      2

      8.787.300

       

      1

      Xã Huy Giáp

      585,82

      585,82

      26

      8.787.300

       

      2.4

      Thủy điện Bảo Lâm 3

      1.119,41

      1.119,41

      75

      600.003.760

       

      1

      Xã Cốc Pàng

      1.119,41

      1.119,41

      75

      600.003.760

       

      2.5

      Thủy điện Bảo Lâm 3a

      1.119,41

      1.119,41

      71

      36.940.530

       

      1

      Xã Cốc Pàng

      1.119,41

      1.119,41

      71

      36.940.530

       

      2.6

      Thủy điện Bắc Mê

      28.477,79

      28.477,79

      2.814

      1.822.578.560

       

      1

      Xã Cô Ba

      2.262,00

      2.262,00

      360

      144.768.000

       

      2

      Xã Bảo Toàn

      3.239,02

      3.239,02

      405

      207.297.280

       

      3

      Xã Cốc Pàng

      3.763,36

      3.763,36

      355

      240.855.040

       

      4

      Xã Hồng Trị

      2.049,23

      2.049,23

      326

      131.150.720

       

      5

      Xã Hưng Đạo

      1.645,89

      1.645,89

      105

      105.336.960

       

      6

      Xã Hưng Thịnh

      2.643,64

      2.643,64

      101

      169.192.960

       

      7

      Xã Sơn Lộ

      260,37

      260,37

      24

      16.663.680

       

      8

      Xã Khánh Xuân

      1.532,38

      1.532,38

      90

      98.072.320

       

      9

      Xã Huy Giáp

      2.314,50

      2.314,50

      135

      148.128.000

       

      10

      Xã Thị trấn Bảo Lạc

      852,36

      852,36

      165

      54.551.040

       

      11

      Xã Thượng Hà

      3.078,06

      3.078,06

      388

      196.995.840

       

      12

      Xã Phan Thanh

      2.169,90

      2.169,90

      172

      138.873.600

       

      13

      Xã Kim Cúc

      2.348,06

      2.348,06

      157

      150.275.840

       

      14

      Xã Hồng An

      110,36

      110,36

      12

      7.063.040

       

      15

      Xã Xuân Trường

      208,66

      208,66

      19

      13.354.240

       

      3

      Huyện Nguyên Bình

      53.831,64

      53.831,64

      4.640

      3.200.572.950

       

      3.1

      Thủy điện Chiêm Hóa, Thủy điện Tuyên Quang

      13.059,90

      13.059,90

      692

      1.880.625.600

       

      1

      Xã Mai Long

      2.572,68

      2.572,68

      108

      370.465.920

       

      2

      Xã Thành Công

      1.277,74

      1.277,74

      208

      183.994.560

       

      3

      Xã Phan Thanh

      2.761,30

      2.761,30

      71

      397.627.200

       

      4

      Xã Ca Thành

      3.224,09

      3.224,09

      232

      464.268.960

       

      5

      Xã Yên Lạc

      3.224,09

      3.224,09

      73

      464.268.960

       

      3.2

      Thủy điện Bảo Lâm 1

      3.839,41

      3.839,41

      297

      145.897.580

       

      1

      Xã Ca Thành

      2.881,34

      2.881,34

      224

      109.490.920

       

      2

      Xã Yên Lạc

      958,07

      958,07

      73

      36.406.660

       

      3.3

      Thủy điện Na Han

      2.999,17

      2.999,17

      253

      44.987.550

       

      1

      Xã Ca Thành

      2.801,10

      2.801,10

      213

      42.016.500

       

      2

      Xã Mai Long

      0,48

      0,48

      2

      7.200

       

      3

      Xã Yên Lạc

      197,59

      197,59

      38

      2.963.850

       

      3.4

      Thủy điện Bản Pắt

      195,16

      195,16

      35

      24.980.480

       

      1

      Xã Yên Lạc

      195,16

      195,16

      35

      24.980.480

       

      3.5

      Thủy điện Tà Sa

      3.047,04

      3.047,04

      545

      82.270.080

       

      1

      Xã Thị trấn Tĩnh Túc

      3,75

      3,75

      2

      101.250

       

      2

      Xã Thị trấn Nguyên Bình

      744,21

      744,21

      123

      20.093.670

       

      3

      Xã Vũ Minh

      1374,57

      1.374,57

      244

      37.113.390

       

      4

      Xã Thể Dục

      848,12

      848,12

      147.

      22.899.240

       

      5

      Xã Vũ Nông

      76,39

      76,39

      29

      2.062.530

       

      3.6

      Thủy điện Nà Ngàn

      3.615,66

      3.615,66

      239

      32.540.940

       

      1

      Xã Hoa Thám

      0,40

      0,40

      3

      3.600

       

      2

      Xã Vũ Minh

      1.942,54

      1.942,54

      56

      17.482.860

       

      3

      Xã Thể Dục

      848,42

      848,42

      149

      7.635.780

       

      4

      Xã TT. Nguyên Bình

      743,80

      743,80

      123

      6.694.200

       

      5

      TT. Tĩnh Túc

      3,75

      3,75

      2

      33.750

       

      6

      Xã Vũ Nông

      76,75

      76,75

      29

      690.750

       

      3.7

      Thủy điện Hòa Thuận

      23.235,89

      23.235,89

      2.282

      743.548.480

       

      1

      Xã Vũ Nông

      79,06

      79,06

      29

      2.529.920

       

      2

      Xã Vũ Minh

      2.417,14

      2.417,14

      209

      77.348.480

       

      3

      Xã Hoa Thám

      4.460,94

      4.460,94

      297

      142.750.080

       

      4

      Xã Hưng Đạo

      2.922,65

      2.922,65

      91

      93.524.800

       

      5

      Xã Lăng Môn

      1.946,45

      1.946,45

      320

      62.286.400

       

      6

      Xã Minh Tâm

      958,55

      958,55

      355

      30.673.600

       

      7

      Xã Quang Thành

      1.522,95

      1.522,95

      89

      48.734.400

       

      8

      Xã Tam Kim

      2.278,42

      2.278,42

      386

      72.909.440

       

      9

      Xã Thành Công

      1.175,33

      1.175,33

      93

      37.610.560

       

      10

      Xã Thể Dục

      848,53

      848,53

      149

      27.152.960

       

      11

      TT Nguyên Bình

      745,24

      745,24

      123

      23.847.680

       

      12

      Xã Thịnh Vượng

      3.876,88

      3.876,88

      168

      124.060.160

       

      13

      Xã Tĩnh Túc

      3,75

      3,75

      2

      120.000

       

      3.8

      Thủy điện Bắc Mê

      3.839,41

      3.839,41

      297

      245.722.240

       

      1

      Xã Ca Thành

      2.881,34

      2.881,34

      224

      184.405.760

       

      2

      Xã Yên Lạc

      958,07

      958,07

      73

      61.316.480

       

      4

      Huyện Trùng Khánh

      16.343,36

      16.082,34

      6.358

      2.215.618.370

       

      4.1

      Thủy điện Thoong Gót

      4.385,13

      4.385,13

      1.602

      359.580.660

       

      1

      Xã Cảnh Tiên

      3,57

      3,57

      2

      292.740

       

      2

      Xã Khâm Thành

      1.107,13

      1.107,13

      378

      90.784.660

       

      3

      Xã Ngọc Khê

      450,51

      450,51

      324

      36.941.820

       

      4

      Xã Phong Nậm

      329,91

      329,91

      149

      27.052.620

       

      5

      TT. Trùng Khánh

      340,70

      340,70

      31

      27.937.400

       

      6

      Xã Đình Phong

      835,39

      835,39

      332

      68.501.980

       

      7

      Xã Ngọc Côn

      88,01

      88,01

      44

      7.216.820

       

      8

      Xã Phong Châu

      514,26

      514,26

      165

      42.169.320

       

      9

      Xã Lăng Hiếu

      715,65

      715,65

      177

      58.683.300

       

      4.2

      Thủy điện Nà Lòa

      4.929,11

      4.929,11

      2.019

      625.996.970

       

      1

      Xã Cảnh Tiên

      604,85

      604,85

      256

      76.815.950

       

      2

      Xã Cao Thăng

      413,08

      413,08

      193

      52.461.160

       

      3

      Xã Đoài Côn

      84,38

      84,38

      40

      10.716.260

       

      4

      Xã Đức Hồng

      768,23

      768,23

      424

      97.565.210

       

      5

      Xã Lăng Hiếu

      119,97

      119,97

      84

      15.236.190

       

      6

      Xã Đoài Dương

      1.154,86

      1.154,86

      268

      146.667.220

       

      7

      Xã Trung Phúc

      455,49

      455,49

      232

      57.847.230

       

      8

      TT. Trùng Khánh

      35,96

      35,96

      20

      4.566.920

       

      9

      Xã Quang Trung

      749,57

      749,57

      282

      95.195.390

       

      10

      Xã Tri Phương

      542,72

      542,72

      220

      68.925.440

       

      4.3

      Thủy điện Bản Rạ

      6.768,10

      6.768,10

      2.737

      1.204.721.800

       

      1

      Xã Cảnh Tiên

      3,57

      3,57

      2

      635.460

       

      2

      Xã Khâm Thành

      1.038,02

      1.038,02

      378

      184.767.560

       

      3

      Xã Ngọc Khê

      459,53

      459,53

      323

      81.796.340

       

      4

      Xã Phong Nậm

      307,80

      307,80

      130

      54.788.400

       

      5

      TT. Trùng Khánh

      327,97

      327,97

      30

      58.378.660

       

      6

      Xã Đình Phong

      846,02

      846,02

      328

      150.591.560

       

      7

      Xã Ngọc Côn

      52,83

      52,83

      21

      9.403.740

       

      8

      Xã Phong Châu

      1.508,60

      1.508,60

      452

      268.530.800

       

      9

      Xã Lăng Hiếu

      706,10

      706,10

      169

      125.685.800

       

      10

      Xã Chí Viễn

      1.125,46

      1.125,46

      570

      200.331.880

       

      11

      Xã Đàm Thủy

      100,63

      100,63

      82

      17.912.140

       

      12

      Xã Cao Thăng

      291,57

      291,57

      110

      51.899.460

       

      4.3

      Thủy điện Nà Tẩư

      261,02

      261,02

      71

      25.318.940

       

      1

      Xã Cao Chương

      261,02

      261,02

      71

      25.318.940

       

      5

      Huyện Quảng Hòa

      6.914,13

      4.231,44

      1.105

      472.304.270

       

      5.1

      Thủy điện Nà Tẩư

      3.762,31

      3.762,31

      859

      364.944.070

       

      1

      Xã Cai Bộ

      44,96

      44,96

      14

      4.361.120

       

      2

      Xã Độc Lập

      1.510,52

      1.510,52

      131

      146.520.440

       

      3

      Xã Phi Hải

      1.369,34

      1.369,34

      459

      132.825.980

       

      4

      Xã Quảng Hưng

      645,06

      645,06

      212

      62.570.820

       

      5

      TT Quảng Uyên

      114,32

      114,32

      29

      11.089.040

       

      6

      Xã Quốc Toản

      78,11

      78,11

      14

      7.576.670

       

      5.2

      Thủy điện Suối Củn

      233,53

      233,53

      123

      13.778.270

       

      1

      Xã Phúc Sen

      4,22

      4,22

      6

      248.980

       

      2

      Xã Tự Do

      35,46

      35,46

      29

      2.092.140

       

      3

      Xã Quốc Toản

      193,85

      193,85

      88

      11.437.150

       

      5.3

      Thủy điện Nà Lòa

      2,07

      2,07

      1

      262.890

       

      1

      Xã Cai Bộ

      2,07

      2,07

      1

      262.890

       

      5.4

      Thủy điện Hòa Thuận

      2.916,22

      233,53

      122

      93.319.040

       

      1

      Xã Tự Do

      35,46

      35,46

      29

      1.134.720

       

      2

      Xã Phúc Sen

      4,22

      4,22

      6

      135.040

       

      3

      Xã Hạnh Phúc

      5,58

      5,58

      2

      178.560

       

      4

      Xã Mỹ Hưng

      267,29

      267,29

      27

      8.553.280

       

      5

      TT Hòa Thuận

      714,73

      714,73

      2

      22.871.360

       

      6

      Xã Tiên Thành

      1.695,09

      1.695,09

      190

      54.242.880

       

      7

      Xã Quốc Toản

      193,85

      193,85

      87

      6.203.200

       

      6

      Huyện Hạ Lang

      1.963,71

      1.963,71

      186

      250.558.050

       

      6.1

      Thủy điện Nà Lòa

      1.940,83

      1.940,83

      183

      246.485.410

       

      1

      Xã An Lạc

      1.691,48

      1.691,48

      152

      214.817.960

       

      2

      Xã Kim Loan

      240,52

      240,52

      27

      30.546.040

       

      3

      Xã Vinh Quý

      8,83

      8,83

      4

      1.121.410

       

      6.2

      Thủy điện Bản Rạ

      22,88

      22,88

      3

      4.072.640

       

      1

      Xã Đức Quang

      22,88

      22,88

      3

      4.072.640

       

      7

      Huyện Hòa An

      11.495,82

      11.495,82

      3.433

      365.743.220

       

      7.1

      Thủy điện Suối Củn

      17,45

      17,45

      5

      1.029.550

       

      1

      Xã Quang Trung

      17,45

      17,45

      5

      1.029.550

       

      7.2

      Thủy điện Nà Ngàn

      112,79

      112,79

      43

      1.015.110

       

      1

      Xã Trương Lương

      112,79

      112,79

      43

      1.015.110

       

      7.3

      Thủy điện Hòa Thuận

      11.365,58

      11.365,58

      3.385

      363.698.560

       

      1

      TT. Nước Hai

      758,47

      758,47

      399

      24.271.040

       

      2

      Xã Đại Tiến

      1.055,37

      1.055,37

      278

      33.771.840

       

      3

      Xã Dân Chủ

      1.786,02

      1.786,02

      650

      57.152.640

       

      4

      Xã Đức Long

      1.234,23

      1.234,23

      553

      39.495.360

       

      5

      Xã Hồng Nam

      1.737,55

      1.737,55

      198

      55.601.600

       

      6

      Xã Hồng Việt

      1.149,50

      1.149,50

      184

      36.784.000

       

      7

      Xã Nam Tuấn

      1.305,72

      1.305,72

      646

      41.783.040

       

      8

      Xã Quang Trung

      62,40

      62,40

      18

      1.996.800

       

      9

      Xã Trương Lương

      2.276,32

      2.276,32

      459

      72.842.240

       

      8

      Huyện Hà Quảng

      9.339,30

      9.339,30

      2.245

      303.114.900

       

      8.1

      Thủy điện Bản Hoàng

      37,02

      37,02

      15

      5.441.940

       

      1

      Xã Lũng Nặm

      37,02

      37,02

      15

      5.441.940

       

      8.2

      Thủy điện Hòa Thuận

      9.302,28

      9.302,28

      2.230

      297.672.960

       

      1

      Xã Lũng Nặm

      487,62

      487,62

      157

      15.603.840

       

      2

      Xã Trường Hà

      672,45

      672,45

      240

      21.518.400

       

      3

      Xã Sóc Hà

      1.469,47

      1.469,47

      256

      47.023.040

       

      4

      Xã Quý Quân

      1.440,59

      1.440,59

      167

      46.098.880

       

      5

      Xã Ngọc Đào

      1.950,17

      1.950,17

      352

      62.405.440

       

      6

      TT Xuân Hòa

      2.148,60

      2.148,60

      586

      68.755.200

       

      7

      Xã Lương Can

      1.133,38

      1.133,38

      472

      36.268.160

       

      9

      Thành phố Cao Bằng

      1.997,51

      1.997,51

      1.330

      63.920.320

       

      9.1

      Thủy điện Hòa Thuận

      1.997,51

      1.997,51

      1.330

      63.920.320

       

      1

      Phường Sông Hiến

      238,14

      238,14

      147

      7.620.480

       

      2

      Phường Tân Giang

      86,73

      86,73

      77

      2.775.360

       

      3

      Phường Hòa Chung

      99,97

      99,97

      51

      3.199.040

       

      4

      Phường Ngọc Xuân

      187,85

      187,85

      206

      6.011.200

       

      5

      Phường Sông Bằng

      315,01

      315,01

      194

      10.080.320

       

      6

      Phường Duyệt Trung

      521,92

      521,92

      183

      16.701.440

       

      7

      Xã Vĩnh Quang

      547,89

      547,89

      472

      17.532.480

       

      10

      Huyện Thạch An

      16.275,80

      16.275,80

      1.726

      520.825.600

       

      10.1

      Thủy điện Hòa Thuận

      16.275,80

      16.275,80

      1.726

      520.825.600

       

      1

      Xã Canh Tân

      3.954,36

      3.954,36

      405

      126.539.520

       

      2

      Xã Kim Đồng

      3.547,45

      3.547,45

      596

      113.518.400

       

      3

      Xã Minh Khai

      5.419,54

      5.419,54

      489

      173.425.280

       

      4

      Xã Quang Trọng

      3.354,45

      3.354,45

      236

      107.342.400

       

      III

      ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ

      83.332,33

      83.332,33

      504

      6.492.490.810

       

      1

      Huyện Bảo Lâm

      20.256,78

      20.256,78

      41

      2.426.487.340

       

      1.1

      Thủy điện Chiêm Hóa, Thủy điện Tuyên Quang

      6.870,39

      6.870,39

      13

      989.336.160

       

      1

      Xã Đức Hạnh

      1.775,54

      1.775,54

      1

      255.677.760

       

      2

      Xã Quảng Lâm

      1.006,60

      1.006,60

      1

      144.950.400

       

      3

      Xã Lý Bôn

      286,42

      286,42

      1

      41.244.480

       

      4

      Xã Thạch Lâm

      1.403,31

      1.403,31

      1

      202.076.640

       

      5

      TT.Pác Miầu

      203,50

      203,50

      1

      29.304.000

       

      6

      Xã Yên Thổ

      389,53

      389,53

      1

      56.092.320

       

      7

      Xã Thái Sơn

      214,76

      214,76

      1

      30.925.440

       

      8

      Xã Mông Ân

      189,27

      189,27

      1

      27.254.880

       

      9

      Xã Nam Cao

      437,74

      437,74

      1

      63.034.560

       

      10

      Xã Nam Quang

      211,49

      211,49

      1

      30.454.560

       

      11

      Xã Thái Học

      308,13

      308,13

      1

      44.370.720

       

      12

      Xã Vĩnh Phong

      187,41

      187,41

      1

      26.987.040

       

      13

      Xã Vĩnh Quang

      256,69

      256,69

      1

      36.963.360

       

      1.2

      Thủy điện Bảo Lâm 1

      2.788,00

      2.788,00

      7

      105.944.000

       

      1

      Xã Đức Hạnh

      1.775,45

      1.775,45

      1

      67.467.100

       

      2

      Xã Quảng Lâm

      1,64

      1,64

      1

      62.320

       

      3

      Xã Lý Bôn

      237,74

      237,74

      1

      9.034.120

       

      4

      Xã Thạch Lâm

      279,43

      279,43

      1

      10.618.340

       

      5

      Xã Nam Cao

      428,06

      428,06

      1

      16.266.280

       

      6

      Xã Nam Quang

      56,05

      56,05

      1

      2.129.900

       

      7

      Xã Vĩnh Quang

      9,63

      9,63

      1

      365.940

       

      1.3

      Thủy điện Bảo Lâm 3

      1.548,79

      1.548,79

      1

      830.151.440

       

      1

      Đức Hạnh

      1.548,79

      1.548,79

      1

      830.151.440

       

      1.4

      Thủy điện Bảo Lâm 3a

      2.479,54

      2.479,54

      6

      81.824.820

       

      1

      Xã Đức Hạnh

      1.640,08

      1.640,08

      1

      54.122.640

       

      2

      Xã Lý Bôn

      117,56

      117,56

      1

      3.879.480

       

      3

      Xã Thạch Lâm

      279,43

      279,43

      1

      9.221.190

       

      4

      Xã Nam Cao

      428,06

      428,06

      1

      14.125.980

       

      5

      Xã Nam Quang

      12,77

      12,77

      1

      421.410

       

      6

      Xã Quảng Lâm

      1,64

      1,64

      1

      54.120

       

      1.5

      Thủy điện Nam Quang

      104,41

      104,41

      1

      5.429.320

       

      1

      Xã Nam Quang

      104,41

      104,41

      1

      5.429.320

       

      1.6

      Thủy điện Bắc Mê

      6.465,65

      6.465,65

      13

      413.801.600,00

       

      1

      Xã Đức Hạnh

      1.775,54

      1.775,54

      1

      113.634.560

       

      2

      Xã Quảng Lâm

      1.005,49

      1.005,49

      1

      64.351.360

       

      3

      Xã Lý Bôn

      286,42

      286,42

      1

      18.330.880

       

      4

      Xã Thạch Lâm

      1.403,31

      1.403,31

      1

      89.811.840

       

      5

      TT.Pác Miầu

      203,50

      203,50

      1

      13.024.000

       

      6

      Xã Yên Thổ

      82,32

      82,32

      1

      5.268.480

       

      7

      Xã Thái Sơn

      128,50

      128,50

      1

      8.224.000

       

      8

      Xã Mông Ân

      189,27

      189,27

      1

      12.113.280

       

      9

      Xã Nam Cao

      437,74

      437,74

      1

      28.015.360

       

      10

      Xã Nam Quang

      211,49

      211,49

      1

      13.535.360

       

      11

      Xã Thái Học

      308,13

      308,13

      1

      19.720.320

       

      12

      Xã Vĩnh Phong

      177,25

      177,25

      1

      11.344.000

       

      13

      Xã Vĩnh Quang

      256,69

      256,69

      1

      16.428.160

       

      2

      Huyện Bảo Lạc

      31.113,85

      31.113,85

      54

      2.445.423.710

       

      2.1

      Thủy điện Chiêm Hóa, Thủy điện Tuyên Quang

      9.278,58

      9.278,58

      17

      1.336.115.520

       

      1

      Xã Cô Ba

      1.062,61

      1.062,61

      1

      153.015.840

       

      2

      Xã Bảo Toàn

      62,89

      62,89

      1

      9.056.160

       

      3

      Xã Cốc Pàng

      194,03

      194,03

      1

      27.940.320

       

      4

      Xã Hồng Trị

      74,22

      74,22

      1

      10.687.680

       

      5

      Xã Hưng Đạo

      60,13

      60,13

      1

      8.658.720

       

      6

      Xã Hưng Thịnh

      48,32

      48,32

      1

      6.958.080

       

      7

      Xã Sơn Lộ

      163,73

      163,73

      1

      23.577.120

       

      8

      Xã Khánh Xuân

      797,37

      797,37

      1

      114.821.280

       

      9

      Xã Huy Giáp

      833,41

      833,41

      1

      120.011.040

       

      10

      Xã Sơn lập

      23,97

      23,97

      1

      3.451.680

       

      11

      Thị trấn Bảo Lạc

      179,30

      179,30

      1

      25.819.200

       

      12

      Xã Thượng Hà

      143,19

      143,19

      1

      20.619.360

       

      13

      Xã Phan Thanh

      532,50

      532,50

      1

      76.680.000

       

      14

      Xã Kim Cúc

      137,25

      137,25

      1

      19.764.000

       

      15

      Xã Hồng An

      69,83

      69,83

      1

      10.055.520

       

      16

      Xã Xuân Trường

      1.087,19

      1.087,19

      1

      156.555.360

       

      17

      Xã Đình Phùng

      3.808,64

      3.808,64

      1

      548.444.160

       

      2.2

      Thủy điện Bảo Lâm 1

      9.065,84

      9.065,84

      16

      344.501.920

       

      1

      Xã Cô Ba

      1.062,61

      1.062,61

      1

      40.379.180

       

      2

      Xã Bảo Toàn

      62,89

      62,89

      1

      2.389.820

       

      3

      Xã Cốc Pàng

      194,03

      194,03

      1

      7.373.140

       

      4

      Xã Hồng Trị

      74,22

      74,22

      1

      2.820.360

       

      5

      Xã Hưng Đạo

      60,13

      60,13

      1

      2.284.940

       

      6

      Xã Hưng Thịnh

      55,07

      55,07

      1

      2.092.660

       

      7

      Xã Sơn Lộ

      0,31

      0,31

      1

      11.780

       

      8

      Xã Khánh Xuân

      797,37

      797,37

      1

      30.300.060

       

      9

      Xã Huy Giáp

      833,41

      833,41

      1

      31.669.580

       

      10

      Thị trấn Bảo Lạc

      179,30

      179,30

      1

      6.813.400

       

      11

      Xã Thượng Hà

      143,19

      143,19

      1

      5.441.220

       

      12

      Xã Phan Thanh

      532,50

      532,50

      1

      20.235.000

       

      13

      Xã Kim Cúc

      137,25

      137,25

      1

      5.215.500

       

      14

      Xã Hồng An

      69,83

      69,83

      1

      2.653.540

       

      15

      Xã Xuân Trường

      1.087,19

      1.087,19

      1

      41.313.220

       

      16

      Xã Đình Phùng

      3.776,54

      3.776,54

      1

      143.508.520

       

      2.3

      Thủy điện Na Han

      2.926,28

      2.926,28

      2

      43.894.200

      -

      1

      Xã Đình Phùng

      2.871,27

      2.871,27

      1

      43.069.050

       

      2

      Xã Huy Giáp

      55,01

      55,01

      1

      825.150

       

      2.4

      Thủy điện Bản Pắt

      503,89

      503,89

      1

      64.497.920

       

      1

      Xã Đình Phùng

      503,89

      503,89

      1

      64.497.920

       

      2.5

      Thủy điện Bảo Lâm 3

      133,11

      133,11

      1

      71.346.960

       

      1

      Xã Cốc Pàng

      133,11

      133,11

      1

      71.346.960

       

      2.6

      Thủy điện Bảo Lâm 3a

      133,11

      133,11

      1

      4.392.630

       

      1

      Xã Cốc Pàng

      133,11

      133,11

      1

      4.392.630

       

      2.7

      Thủy điện Bắc Mê

      9.073,04

      9.073,04

      16

      580.674.560

       

      1

      Xã Cô Ba

      1.062,61

      1.062,61

      1

      68.007.040

       

      2

      Xã Bảo Toàn

      62,89

      62,89

      1

      4.024.960

       

      3

      Xã Cốc Pàng

      194,03

      194,03

      1

      12.417.920

       

      4

      Xã Hồng Trị

      74,22

      74,22

      1

      4.750.080

       

      5

      Xã Hưng Đạo

      60,13

      60,13

      1

      3.848.320

       

      6

      Xã Hưng Thịnh

      55,07

      55,07

      1

      3.524.480

       

      7

      Xã Sơn Lộ

      0,31

      0,31

      1

      19.840

       

      8

      Xã Khánh Xuân

      797,37

      797,37

      1

      51.031.680

       

      9

      Xã Huy Giáp

      833,41

      833,41

      1

      53.338.240

       

      10

      Thị trấn Bảo Lạc

      179,30

      179,30

      1

      11.475.200

       

      11

      Xã Thượng Hà

      143,19

      143,19

      1

      9.164.160

       

      12

      Xã Phan Thanh

      532,50

      532,50

      1

      34.080.000

       

      13

      Xã Kim Cúc

      137,25

      137,25

      1

      8.784.000

       

      14

      Xã Hồng An

      69,83

      69,83

      1

      4.469.120

       

      15

      Xã Xuân Trường

      1.087,19

      1.087,19

      1

      69.580.160

       

      16

      Xã Đình Phùng

      3.783,74

      3.783,74

      1

      242.159.360

       

      3

      Huyện Nguyên Bình

      9.586,17

      9.586,17

      329

      536.521.820

       

      3.1

      Thủy điện Chiêm Hóa, Thủy điện Tuyên Quang

      2.054,26

      2.054,26

      5

      295.813.440

       

      1

      Xã Mai Long

      164,63

      164,63

      1

      23.706.720

       

      2

      Xã Thành Công

      491,34

      491,34

      1

      70.752.960

       

      3

      Xã Phan Thanh

      596,98

      596,98

      1

      85.965.120

       

      4

      Xã Ca Thành

      724,73

      724,73

      1

      104.361.120

       

      5

      Xã Yên Lạc

      76,58

      76,58

      1

      11.027.520

       

      3.2

      Thủy điện Bảo Lâm 1

      757,32

      757,32

      2

      28.778.160

       

      1

      Xã Ca Thành

      680,74

      680,74

      1

      25.868.120

       

      2

      Xã Yên Lạc

      76,58

      76,58

      1

      2.910.040

       

      3.3

      Thủy điện Na Han

      677,29

      677,29

      2

      10.159.350

       

      1

      Xã Ca Thành

      661,46

      661,46

      1

      9.921.900

       

      2

      Xã Yên Lạc

      15,83

      15,83

      1

      237.450

       

      3.4

      Thủy điện Bản Pắt

      15,98

      15,98

      1

      2.045.440

       

      1

      Xã Yên Lạc

      15,98

      15,98

      1

      2.045.440

       

      3.5

      Thủy điện Tà Sa

      604,45

      604,45

      5

      16.320.150

       

      1

      Thị trấn Tĩnh Túc

      19,77

      19,77

      1

      533.790

       

      2

      Thị trấn Nguyên Bình

      161,71

      161,71

      1

      4.366.170

       

      3

      Xã Vũ Minh

      202,98

      202,98

      1

      5.480.460

       

      4

      Xã Thể Dục

      199,46

      199,46

      1

      5.385.420

       

      5

      Xã Vũ Nông

      20,53

      20,53

      1

      554.310

       

      3.6

      Thủy điện Nà Ngàn

      691,46

      691,46

      5

      6.037.920

       

      1

      Xã Vũ Minh

      290,00

      290,00

      1

      2.610.000

       

      2

      Xã Thể Dục

      199,51

      199,51

      1

      1.795.590

       

      3

      TT. Nguyên Bình

      161,62

      161,62

      1

      1.454.580

       

      4

      TT. Tĩnh Túc

      19,75

      19,75

      1

      177.750

       

      5

      Xã Vũ Nông

      20,58

      20,58

      1

      185.220

       

      3.7

      Thủy điện Hòa Thuận

      4.028,09

      4.028,09

      12

      128.898.880

       

      1

      Xã Vũ Nông

      20,58

      20,58

      1

      658.560

       

      2

      Xã Vũ Minh

      487,50

      487,50

      1

      15.600.000

       

      3

      Xã Hoa Thám

      136,70

      136,70

      1

      4.374.400

       

      4

      Xã Hưng Đạo

      357,09

      357,09

      1

      11.426.880

       

      5

      Xã Minh Tâm

      421,94

      421,94

      1

      13.502.080

       

      6

      Xã Quang Thành

      86,99

      86,99

      1

      2.783.680

       

      7

      Xã Tam Kim

      1.450,03

      1.450,03

      1

      46.400.960

       

      8

      Xã Thành Công

      376,85

      376,85

      1

      12.059.200

       

      9

      Xã Thể Dục

      209,40

      209,40

      1

      6.700.800

       

      10

      TT Nguyên Bình

      161,62

      161,62

      1

      5.171.840

       

      11

      Xã Thịnh Vượng

      299,65

      299,65

      1

      9.588.800

       

      12

      Xã Tĩnh Túc

      19,74

      19,74

      1

      631.680

       

      3.8

      Thủy điện Bắc Mê

      757,32

      757,32

      297

      48.468.480

       

      1

      Xã Ca Thành

      680,74

      680,74

      224

      43.567.360

       

      2

      Xã Yên Lạc

      76,58

      76,58

      73

      4.901.120

       

      4

      Huyện Trùng Khánh

      1.822,64

      1.822,64

      30

      241.058.240

       

      4.1

      Thủy điện Thoong Gót

      779,95

      779,95

      9

      63.955.900

       

      1

      TT. Trùng Khánh

      36,34

      36,34

      1

      2.979.880

       

      2

      Xã Khâm Thành

      80,24

      80,24

      1

      6.579.680

       

      3

      Xã Ngọc Khê

      213,34

      213,34

      1

      17.493.880

       

      4

      Xã Phong Nậm

      201,95

      201,95

      1

      16.559.900

       

      5

      Xã Đình Phong

      59,42

      59,42

      1

      4.872.440

       

      6

      Xã Ngọc Côn

      140,06

      140,06

      1

      11.484.920

       

      7

      Xã Phong Châu

      32,87

      32,87

      1

      2.695.340

       

      8

      Xã Khâm Thành

      0,27

      0,27

      1

      22.140

       

      9

      Xã Lăng Hiếu

      15,46

      15,46

      1

      1.267.720

       

      4.2

      Thủy điện Nà Lòa

      139,55

      139,55

      9

      17.722.850

       

      1

      Xã Cảnh Tiên

      17,52

      17,52

      1

      2.225.040

       

      2

      Xã Cao Thăng

      12,16

      12,16

      1

      1.544.320

       

      3

      Xã Đức Hồng

      10,95

      10,95

      1

      1.390.650

       

      4

      Xã Lăng Hiếu

      0,24

      0,24

      1

      30.480

       

      5

      Xã Đoài Dương

      37,24

      37,24

      1

      4.729.480

       

      6

      Xã Trung Phúc

      21,59

      21,59

      1

      2.741.930

       

      7

      Xã Quang Trung

      16,59

      16,59

      1

      2.106.930

       

      8

      Xã Tri Phương

      22,57

      22,57

      1

      2.866.390

       

      9

      TT.Trùng Khánh

      0,69

      0,69

      1

      87.630

       

      4.3

      Thủy điện Nà Tẩư

      17,03

      17,03

      1

      1.651.910

       

      1

      Xã Đoài Dương

      12,18

      12,18

      1

      1.181.460

       

      2

      Xã Cao Chương

      4,85

      4,85

      1

      470.450

       

      4.4

      Thủy điện Bản Rạ

      886,11

      886,11

      11

      157.727.580

       

      1

      TT. Trùng Khánh

      34,81

      34,81

      1

      6.196.180

       

      2

      Xã Khâm Thành

      80,51

      80,51

      1

      14.330.780

       

      3

      Xã Ngọc Khê

      213,52

      213,52

      1

      38.006.560

       

      4

      Xã Phong Nậm

      202,02

      202,02

      1

      35.959.560

       

      5

      Xã Đình Phong

      44,37

      44,37

      1

      7.897.860

       

      6

      Xã Ngọc Côn

      145,65

      145,65

      1

      25.925.700

       

      7

      Xã Phong Châu

      54,17

      54,17

      1

      9.642.260

       

      8

      Xã Lăng Hiếu

      15,46

      15,46

      1

      2.751.880

       

      9

      Xã Chí Viễn

      59,26

      59,26

      1

      10.548.280

       

      10

      Xã Đàm Thủy

      27,86

      27,86

      1

      4.959.080

       

      11

      Xã Cao Thăng

      8,48

      8,48

      1

      1.509.440

       

      5

      Huyện Quảng Hòa

      2.351,98

      2.351,98

      12

      172.430.240

       

      5.1

      Thủy điện Nà Tẩư

      1.459,48

      1.459,48

      6

      141.569.560

       

      1

      Xã Cai Bộ

      81,25

      81,25

      1

      7.881.250

       

      2

      Xã Độc Lập

      103,69

      103,69

      1

      10.057.930

       

      3

      Xã Phi Hải

      848,87

      848,87

      1

      82.340.390

       

      4

      Xã Quốc Toản

      1,34

      1,34

      1

      129.980

       

      5

      Xã Quảng Hưng

      219,84

      219,84

      1

      21.324.480

       

      6

      TT Quảng Uyên

      204,49

      204,49

      1

      19.835.530

       

      5.2

      Thủy điện Suối Củn

      76,59

      76,59

      2

      4.518.810

       

      1

      Xã Phúc Sen

      3,46

      3,46

      1

      204.140

       

      2

      Xã Quốc Toản

      10,85

      10,85

      1

      640.150

       

      3

      Xã Tự Do

      62,28

      62,28

      1

      3.674.520

       

      5.3

      Thủy điện Nà Lòa

      2,45

      2,45

      1

      311.150

       

      1

      Xã Quảng Hưng

      2,45

      2,45

      1

      311.150

       

      5.4

      Thủy điện Hòa Thuận

      813,46

      813,46

      3

      26.030.720

       

      1

      Xã Tự Do

      62,28

      62,28

      1

      1.992.960

       

      2

      Xã Quốc Toản

      10,85

      10,85

      1

      347.200

       

      3

      Xã Phúc Sen

      3,46

      3,46

      1

      110.720

       

      4

      Xã Hạnh Phúc

      162,13

      162,13

      1

      5.188.160

       

      5

      Xã Lương Thiện

      11,23

      11,23

      1

      359.360

       

      6

      Xã Mỹ Hưng

      23,46

      23,46

      1

      750.720

       

      7

      Xã Tiên Thành

      540,05

      540,05

      1

      17.281.600

       

      6

      Huyện Hạ Lang

      52,63

      52,63

      3

      6.684.010

       

      6.1

      Thủy điện Nà Lòa

      52,63

      52,63

      3

      6.684.010

       

      1

      Xã An Lạc

      41,91

      41,91

      1

      5.322.570

       

      2

      Xã Kim Loan

      10,30

      10,30

      1

      1.308.100

       

      3

      Xã Vinh Quý

      0,42

      0,42

      1

      53.340

       

      7

      Huyện Hòa An

      9.629,40

      9.629,40

      19

      331.718.190

       

      7.1

      Thủy điện Suối Củn

      903,75

      903,75

      3

      53.321.250

       

      1

      Xã Ngũ Lão

      194,16

      194,16

      1

      11.455.440

       

      2

      Xã Nguyễn Huệ

      251,76

      251,76

      1

      14.853.840

       

      3

      Xã Quang Trung

      457,83

      457,83

      1

      27.011.970

       

      7.2

      Thủy điện Nà Ngàn

      35,82

      35,82

      1

      322.380

       

      1

      Xã Trương Lương

      35,82

      35,82

      1

      322.380

       

      7.3

      Thủy điện Hòa Thuận

      8.689,83

      8.689,83

      15

      278.074.560

       

      1

      Xã Bạch Đằng

      575,94

      575,94

      1

      18.430.080

       

      2

      Thị trấn Nước Hai

      718,51

      718,51

      1

      22.992.320

       

      3

      Xã Bình Dương

      64,46

      64,46

      1

      2.062.720

       

      4

      Xã Hồng Việt

      321,87

      321,87

      1

      10.299.840

       

      5

      Xã Đại Tiến

      376,84

      376,84

      1

      12.058.880

       

      6

      Xã Dân Chủ

      1.734,08

      1.734,08

      1

      55.490.560

       

      7

      Xã Đức Long

      475,30

      475,30

      1

      15.209.600

       

      8

      Xã Quang Trung

      1.753,15

      1.753,15

      1

      56.100.800

       

      9

      Xã Hoàng Tung

      76,07

      76,07

      1

      2.434.240

       

      10

      Xã Hồng Nam

      456,33

      456,33

      1

      14.602.560

       

      11

      Xã Lê Chung

      215,59

      215,59

      1

      6.898.880

       

      12

      Xã Nam Tuấn

      427,09

      427,09

      1

      13.666.880

       

      13

      Xã Ngũ Lão

      526,12

      526,12

      1

      16.835.840

       

      14

      Xã Nguyễn Huệ

      251,77

      251,77

      1

      8.056.640

       

      15

      Xã Trương Lương

      716,71

      716,71

      1

      22.934.720

       

      8

      Huyện Hà Quảng

      3.984,50

      3.984,50

      2

      187.067.100

       

      8.1

      Thủy điện Bản Hoàng

      517,94

      517,94

      2

      76.137.180

       

      1

      Xã Lũng Nặm

      5,07

      5,07

      1

      745.290

       

      2

      Xã Trường Hà

      512,87

      512,87

      1

      75.391.890

       

      8.2

      Thủy điện Hòa Thuận

      3.466,56

      3.466,56

      7

      110.929.920

       

      1

      Xã Lũng Nặm

      136,43

      136,43

      1

      4.365.760

       

      2

      Xã Trường Hà

      2.220,08

      2.220,08

      1

      71.042.560

       

      3

      Xã Sóc Hà

      50,97

      50,97

      1

      1.631.040

       

      4

      Xã Quý Quân

      47,56

      47,56

      1

      1.521.920

       

      5

      Xã Ngọc Đào

      409,83

      409,83

      1

      13.114.560

       

      6

      Lương Can

      249,43

      249,43

      1

      7.981.760

       

      7

      TT Xuân Hòa

      352,26

      352,26

      1

      11.272.320

       

      9

      Thành phố Cao Bằng

      1.275,63

      1.275,63

      10

      40.820.160

       

      9.1

      Thủy điện Hòa Thuận

      1.275,63

      1.275,63

      10

      40.820.160

       

      1

      Phường Sông Hiến

      159,64

      159,64

      1

      5.108.480

       

      2

      Phường Tân Giang

      76,49

      76,49

      1

      2.447.680

       

      3

      Phường Đề Thám

      134,27

      134,27

      1

      4.296.640

       

      4

      Xã Hưng Đạo

      68,96

      68,96

      1

      2.206.720

       

      5

      Phường Hòa Chung

      137,02

      137,02

      1

      4.384.640

       

      6

      Phường Ngọc Xuân

      135,33

      135,33

      1

      4.330.560

       

      7

      Phường Sông Bằng

      138,09

      138,09

      1

      4.418.880

       

      8

      Phường Duyệt Trung

      78,85

      78,85

      1

      2.523.200

       

      9

      Xã Vĩnh Quang

      157,39

      157,39

      1

      5.036.480

       

      10

      Xã Chu Trinh

      189,59

      189,59

      1

      6.066.880

       

      10

      Huyện Thạch An

      3.258,75

      3.258,75

      4

      104.280.000

       

      10.1

      Thủy điện Hòa Thuận

      3.258,75

      3.258,75

      4

      104.280.000

       

      1

      Xã Canh Tân

      330,31

      330,31

      1

      10.569.920

       

      2

      Xã Kim Đồng

      184,99

      184,99

      1

      5.919.680

       

      3

      Xã Minh Khai

      234,26

      234,26

      1

      7.496.320

       

      4

      Xã Quang Trọng

      2.509,19

      2.509,19

      1

      80.294.080

       

      IV

      TỔ CHỨC KHÁC ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ RỪNG

      3.256,33

      3.256,33

      12

      120.482.540

       

      1

      Huyện Quảng Hòa

      122,36

      122,36

      1

      11.867.950

       

      1

      Xã đội Độc Lập

      122,35

      122,35

      1

      11.867.950

       

      2

      Huyện Hạ Lang

      16,23

      16,23

      1

      2.061.210

       

      1

      Ban chỉ huy quân sự Hạ Lang

      16,23

      16,23

      1

      2.061.210

       

      3

      Huyện Hà Quảng

      128,32

      128,32

      2

      5.350.740

       

      1

      Đồn Biên phòng Nặm Nhũng

      9,50

      9,50

      1

      1.548.500

       

      2

      Huyện đội Hà Quảng

      118,82

      118,82

      1

      3.802.240

       

      4

      Huyện Nguyên Bình

      75,48

      75,48

      4

      5.232.400

       

      1

      Trung tâm nghiên cứu cây trồng Ôn đới miền núi phía Bắc

      15,22

      15,22

      1

      2.191.680

       

      2

      Trường THCS Phia Đén

      2,06

      2,06

      1

      296.640

       

      3

      Trường PTCS Yên Lạc

      4,12

      4,12

      1

      1.013.520

       

      4

      Hội cựu chiến binh (xóm Nà Đấu)

      54,08

      54,08

      1

      1.730.560

       

      5

      Huyện Hòa An

      2.913,94

      2.913,94

      4

      95.970.240

       

      1

      HTX Nông Lâm nghiệp Đồng Tâm

      235,66

      235,66

      1

      7.541.120

       

      2

      Công ty CP XNK Cao Bằng

      9,70

      9,70

      1

      310.400

       

      3

      Công ty TNHH Quang Minh

      2.483,20

      2.483,20

      1

      82.186.560

       

      4

      Doanh nghiệp tư nhân Thắng Lợi

      185,38

      185,38

      1

      5.932.160

       

       

      Cộng

      394.111,06

      391.167,35

      37.819

      30.636.617.150

       

      Số tiền do chênh lệch diện tích giữa Trung ương điều phối và thực tế diện tích chi trả năm 2019

      289.682.580

       

      Tổng số tiền chi trả tiền DVMTR năm 2020

      30.926.299.730

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu551/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Cao Bằng
                                Ngày ban hành17/04/2020
                                Người kýNguyễn Trung Thảo
                                Ngày hiệu lực 17/04/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2212/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng, chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
                                                      • Công văn 428/KCB-NV năm 2021 về chuẩn bị tiếp nhận người bệnh COVID-19 tại cơ sở 2 do Cục Quản lý Khám, chữa bệnh ban hành
                                                      • Chỉ thị 05/CT-UBND về tập trung chỉ đạo, triển khai quyết liệt, đồng bộ biện pháp phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2021
                                                      • Quyết định 2144/QĐ-TTg về xuất cấp hạt giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ các tỉnh: Quảng Trị, Quảng Bình, Hà Tĩnh và Thanh Hóa bị thiệt hại do thiên tai năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 3986/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh
                                                      • Quyết định 12/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Cà Mau
                                                      • Kế hoạch 52/KH-UBND năm 2020 về tài chính 05 năm tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 954/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh Bình Định năm 2020
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ