Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    34674





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu13/2020/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Bình Phước
      Ngày ban hành29/04/2020
      Người kýTrần Tuệ Hiền
      Ngày hiệu lực 15/05/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH BÌNH PHƯỚC
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 13/2020/QĐ-UBND

      Bình Phước, ngày 29 tháng 4 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

      Căn cứ khoản 2 Điều 30 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

      Theo đề nghị của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1079/TTr-VPUBND ngày 29 tháng 4 năm 2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước

      Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

      Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/5/2020./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Văn phòng Chính phủ;
      - Bộ Tư pháp
      (Cục Kiểm tra VBQPPL);
      - TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
      -
      Đoàn ĐBQH tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
      - C
      hủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
      - Sở Tư pháp, Trung tâm CNTT;
      - Như Điều 2;
      - LĐVP
      , các Phòng, Trung tâm;
      - Lưu: VT
      , KSTT (Ch).

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Trần Tuệ Hiền

       

      QUY ĐỊNH

      CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
      (Ban hành kèm theo Quyết định số: 13/2020/QĐ-UBND ngày 29/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      1. Quy định này Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý Nhà nước, điều hành bao gồm: Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã).

      2. Việc báo cáo đột xuất, báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác không thực hiện theo quy định này, được thực hiện theo yêu cầu, lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan, người có thẩm quyền.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Ban Quản lý Khu Kinh tế, Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng tỉnh, Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã (sau đây gọi chung là các Sở, ban, ngành và địa phương).

      2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo do cơ quan hành chính Nhà nước ban hành.

      Điều 3. Nguyên tắc báo cáo

      1. Thực hiện đầy đủ theo nguyên tắc được quy định tại Điều 5, Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ về quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính Nhà nước.

      2. Thực hiện phục vụ cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ phục vụ hiệu quả cho hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của các cấp chính quyền địa phương Hội đồng nhân dân và UBND trên địa bàn tỉnh.

      3. Nội dung báo cáo không trùng với các quy định bắt buộc phải báo cáo tại các văn bản do Bộ, ngành Trung ương yêu cầu báo cáo theo định kỳ.

      4. Yêu cầu khi cần thiết theo định kỳ nhằm phục vụ mục tiêu quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính Nhà nước.

      5. Số liệu báo cáo phải đồng bộ, thống nhất nội dung, phương pháp tính toán và đơn vị tính để đảm bảo thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.

      6. Từng bước áp dụng công nghệ thông tin để chuyển từ báo cáo bằng văn bản giấy sang báo cáo điện tử. Tăng cường công tác phối hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.

      Chương II

      THẨM QUYỀN BAN HÀNH VÀ YÊU CẦU CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

      Điều 4. Thẩm quyền ban hành, nội dung chế độ báo cáo

      1. UBND tỉnh ban hành báo cáo thực hiện mục tiêu quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành, địa phương và tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh cung cấp số liệu để thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, theo chuyên đề, đột xuất của UBND tỉnh.

      2. UBND cấp huyện ban hành báo cáo thực hiện mục tiêu quản lý Nhà nước trên địa bàn thuộc địa phương quản lý, yêu cầu các phòng, ban chuyên môn, UBND cấp xã và tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn, cung cấp số liệu để thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, theo chuyên đề, đột xuất của UBND cấp huyện.

      3. UBND cấp xã ban hành báo cáo thực hiện mục tiêu quản lý Nhà nước trên địa bàn, yêu cầu các bộ phận chuyên môn, cá nhân, tổ chức có liên quan cung cấp số liệu để thực hiện báo cáo định kỳ, theo chuyên đề, đột xuất của UBND cấp xã.

      4. Chủ tịch UBND các cấp:

      a) Chủ tịch UBND cấp tỉnh được UBND tỉnh ủy quyền ban hành báo cáo thực hiện mục tiêu quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn.

      b) Chủ tịch UBND cấp huyện được UBND cấp huyện ủy quyền ban hành báo cáo thực hiện mục tiêu quản lý Nhà nước trên địa bàn, yêu cầu các phòng, ban chuyên môn. UBND cấp xã và tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp số liệu để thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, theo chuyên đề, đột xuất của UBND cấp huyện.

      c) Chủ tịch UBND cấp xã được UBND xã ủy quyền ban hành báo cáo thực hiện mục tiêu quản lý Nhà nước trên địa bàn cấp xã yêu cầu các bộ phận chuyên môn, cá nhân, tổ chức có liên quan quan cung cấp số liệu để thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, theo chuyên đề, đột xuất của UBND cấp xã.

      Điều 5. Hình thức báo cáo và phương thức gửi, nhận báo cáo

      1. Hình thức của báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử.

      2. Phương thức gửi, nhận báo cáo:

      Thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính Nhà nước.

      Điều 6. Thời gian chốt số liệu báo cáo

      1. Đối với báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện:

      a) Chốt số liệu báo cáo định kỳ hàng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

      b) Chốt số liệu báo cáo định kỳ hàng quý: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

      c) Chốt số liệu báo cáo định kỳ 06 tháng và hàng năm:

      - Chốt số liệu 06 tháng: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Thhời gian chốt số liệu 06 tháng cuối nám được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

      - Chốt số liệu báo cáo định kỳ hàng năm: Từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

      2. Chốt số liệu đối với các báo cáo định kỳ liên quan khác: Các cơ quan, đơn vị thực hiện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

      Điều 7. Thời hạn gửi báo cáo

      1. Các sở, ban, ngành, địa phương gửi báo cáo định kỳ tình hình thực hiện nhiệm vụ cho UBND tỉnh qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ và các Sở, ngành có liên quan tổng hợp vào các thời điểm sau:

      a) Báo cáo tháng: Gửi chậm nhất vào ngày 20 hàng tháng. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ và các Sở, ngành có liên quan tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) chậm nhất trước ngày 22 hàng tháng (nếu số liệu phả lấy tổng hợp theo quy định từ các cấp địa phương thì mỗi cấp được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc).

      b) Báo cáo quý: Gửi chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối quý. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ và các Sở, ngành có liên quan tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) chậm nhất trước ngày 22 của tháng cuối quý (nếu số liệu phả lấy tổng hợp theo quy định từ các cấp địa phương thì mỗi cấp được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc).

      c) Báo cáo 06 tháng: Báo cáo 06 tháng đầu năm gửi chậm nhất vào ngày 20/6; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ và các Sở, ngành có liên quan tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) chậm nhất vào ngày 22/6 (nếu số liệu phải lấy tổng hợp theo quy định từ các cấp địa phương thì mỗi cấp được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc). Báo cáo 6 tháng cuối năm là Báo cáo năm.

      d) Báo cáo năm gửi chậm nhất vào ngày 20/12 hàng năm; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ và các Sở, ngành có liên quan tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) chậm nhất vào ngày 22/12 (nếu số liệu phải lấy tổng hợp theo quy định từ các cấp địa phương thì mỗi cấp được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc).

      2. Các báo cáo định kỳ khác: các cơ quan, đơn vị thực hiện theo quy định.

      Điều 8. Chế độ xử lý thông tin, báo cáo

      1. Đối với báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành, địa phương: Giao sở, ngành chủ trì phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh giúp UBND tỉnh tổng hợp thành báo cáo chung.

      2. Đối với các báo cáo định kỳ khác, UBND tỉnh giao cho Sở, ngành nào chủ trì thì Sở, ngành đó có trách nhiệm xử lý thông tin và tổng hợp thành báo cáo chung của tỉnh.

      Điều 9. Danh mục báo cáo định kỳ do địa phương quy định trên địa bàn tỉnh (Phụ lục I chi tiết kèm theo Quy chế này)

      Chương III

      ÚNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

      Điều 10. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo

      Thực hiện theo đúng quy định tại Điều 14 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ về quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.

      Điều 11. Hệ thống thông tin báo cáo xây dựng đảm bảo nguyên tắc

      1. Hệ thống báo cáo cấp tỉnh dược xây dựng trên cơ sở chế độ báo cáo do địa phương ban hành, trong đó phải đảm bảo chức năng hỗ trợ tạo lập chỉ tiêu, báo cáo theo biểu mẫu trên hệ thống;

      2. Bảo đảm khả năng phân bổ chỉ tiêu, biểu mẫu báo cáo từ UBND tỉnh xuống các cơ quan, đơn vị trực thuộc, các tổ chức, cá nhân có liên quan;

      3. Tổng hợp số liệu báo cáo; cho phép các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng để cập nhật, chia sẻ số liệu báo cáo theo quy định và phục vụ báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền.

      Điều 12. Hạ tầng kỹ thuật, công nghệ

      1. Hạ tầng kỹ thuật kết nối Hệ thống thông tin báo cáo UBND tỉnh phải được duy trì ổn định, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ.

      2. Văn phòng UBND tỉnh bảo đảm hạ tầng kỹ thuật, công nghệ, phối hợp với Sở Thông tin và truyền thông các cơ quan liên quan đảm bảo an toàn, an ninh thông tin phục vụ xây dựng, vận hành hệ thống thông tin báo cáo UBND tỉnh.

      Điều 13. Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo

      Hệ thống thông tin báo cáo xây dựng và vận hành phải thực hiện xuyên suốt, kết nối từ Trung ương đến địa phương; Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh xây dựng theo Kế hoạch quy định của Thủ tướng Chính phủ.

      Chương IV

      QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG TRONG THỰC HIỆN CHẾ DỘ BÁO CÁO

      Điều 14. Quyền của các Sở, ban, ngành, địa phương trong việc khai thác, sử dụng dữ liệu trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia

      Các Sở, ban, ngành, địa phương được quyền khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về thông tin báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia về Hệ thống báo cáo của tỉnh theo phân cấp quản lý.

      Điều 15. Trách nhiệm chia sẻ, công khai, quản lý, lưu trữ thông tin báo cáo

      Thực hiện theo đúng quy định tại khoản 1 và điểm c, d, đ thuộc khoản 2 Điều 22 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ về quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.

      Điều 16. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, địa phương và cá nhân, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện chế độ báo cáo

      Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, địa phương và cá nhân, tổ chức có liên quan thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ về quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.

      Chương V

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 17. Kinh phí thực hiện

      1. Kinh phí vận hành Hệ thống thông tin thực hiện chế độ báo cáo của địa phương được bố trí trong kinh phí thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước.

      2. Kinh phí xây dựng, đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin báo cáo của các Sở, ban, ngành, địa phương thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công, đấu thầu, công nghệ thông tin và pháp luật khác có liên quan.

      Điều 18. Điều khoản thi hành

      1. Các Sở, Ban, Ngành, Địa phương

      Các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ theo quy định này; chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thường xuyên tổ chức rà soát chế độ để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu của quản lý nhà nước, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu của Quyết định này.

      2. Văn phòng UBND tỉnh

      a) Hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã rà soát chế độ báo cáo của địa phương để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.

      b) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan để thường xuyên rà soát chế độ báo cáo để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý Nhà nước, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu tại Quy định này. Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh công bố danh mục báo cáo định kỳ tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử theo quy định. Thực hiện việc kết nối liên thông giữa hệ thống thông tin báo cáo quốc gia với Hệ thống thông tin báo cáo của địa phương.

      c) Lập kinh phí hàng năm phục vụ trang bị, cơ sở vật chất, nhân lực bảo đảm cho Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh hoạt động thường xuyên và duy trì việc kết nối, tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ.

      d) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các Sở, ban, ngành, địa phương thực hiện quy định này.

      3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

      Chủ trì phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và sở ngành có liên quan xây dựng chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về tình hình kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh phục vụ sự chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.

      4. Sở Nội vụ

      a) Có trách nhiệm theo dõi tình hình thực hiện chế độ báo cáo thực hiện nhiệm vụ của Sở, ban, ngành, địa phương theo Quy định này và phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh báo cáo tình hình thực hiện chế độ báo cáo này trong giao ban thường kỳ Tháng của UBND tỉnh.

      b) Theo dõi việc thực hiện chế độ báo cáo theo Quy định này là một trong các tiêu chí để đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các Sở, ban, ngành, địa phương.

      5. Sở Thông tin và truyền thông

      a) Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức xây dựng, quản lý và vận hành các Hệ thống thông tin báo cáo theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông; đồng thời, chịu trách nhiệm kết nối đồng bộ Hệ thống báo cáo của tỉnh với Hệ thống báo cáo quốc gia với trục liên thông văn bản quốc gia.

      b) Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh hướng dẫn, tổ chức tập huấn cho các đối tượng thực hiện báo cáo; vận hành xác định cấp độ bảo đảm an toàn thông tin và thực hiện phương án bảo đảm hệ thống thông tin theo cấp độ đối với các hệ thống thông tin báo cáo thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh theo quy định của pháp luật.

      c) Thiết lập các hệ thống giám sát, phòng, chống tấn công, chống thất thoát dữ liệu, phòng, chống vi rút để bảo đảm an toàn, an ninh cho hệ thống.

      Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh các Sở, ban, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu13/2020/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Bình Phước
                                Ngày ban hành29/04/2020
                                Người kýTrần Tuệ Hiền
                                Ngày hiệu lực 15/05/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi hỗ trợ trong hoạt động phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Long An
                                                      • Công văn 972/TTg-NN năm 2021 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 295/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 42 công dân hiện đang cư trú tại Đức do Chủ tịch nước ban hành
                                                      • Quyết định 26/2020/QĐ-UBND quy định về cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh
                                                      • Công văn 4197/BQP-PC năm 2020 về đính chính Thông tư 121/2020/TT-BQP do Bộ Quốc phòng ban hành
                                                      • Công văn 5531/BKHĐT-ĐKKD năm 2020 về phản ánh, kiến nghị không đúng nội dung, yêu cầu quy định tại Điều 4 Quyết định số 574/QĐ-TTg Quy chế này, các bộ, ngành, địa phương thông tin cho người dân, doanh nghiệp việc không tiếp nhận do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
                                                      • Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 5 quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu kèm theo Quyết định 52/2014/QĐ-UBND
                                                      • Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ