Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa theo quy định tại khoản 2, 3, 4, Điều 14 Nghị định 61/2018/NĐ-CP áp dụng trên địa bàn tỉnh Cà Mau

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    34408





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu740/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Cà Mau
      Ngày ban hành06/05/2020
      Người kýTrần Hồng Quân
      Ngày hiệu lực 06/05/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH CÀ MAU
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 740/QĐ-UBND

      Cà Mau, ngày 06 tháng 5 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2, 3, 4, ĐIỀU 14 NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

      Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

      Trên cơ sở tổng hợp kết quả thực hiện Công văn số 675/VP-CCHC ngày 07/4/2020, Công văn số 699/VP-CCHC ngày 09/4/2020 và xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa theo quy định tại khoản 2, 3, 4, Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Cà Mau, như sau:

      1. Danh mục 40 thủ tục hành chính cấp Bộ và 05 thủ tục hành chính cấp huyện được tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (kèm theo danh mục).

      2. Danh mục 02 thủ tục hành chính cấp tỉnh được tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp huyện và 22 thủ tục hành chính cấp tỉnh được tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp xã (kèm theo danh mục).

      Điều 2. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện niêm yết công khai và tổ chức tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa được công bố tại Điều 1 của Quyết định này theo đúng quy định về công tác kiểm soát thủ tục hành chính.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

      Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

       

       

      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Trần Hồng Quân

       

      DANH MỤC

      THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP BỘ, CẤP HUYỆN ĐƯỢC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH CÀ MAU
      (
      Kèm theo Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

      I. Danh mục thủ tục hành chính cấp Bộ được tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính)

      Số TT

      Tên thủ tục hành chính

      Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết

      Cơ quan, đơn vị giải quyết liên thông

      Địa điểm tiếp nhận, trả kết quả

      Ghi chú

      I.

      Lĩnh vực Công chứng

      1.

      Bổ nhiệm công chứng viên

      Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm của Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối bổ nhiệm phải thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do, gửi cho Sở Tư pháp và người đề nghị bổ nhiệm.

      Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm công chứng viên kèm theo hồ sơ đề nghị bổ nhiệm; trường hợp từ chối đề nghị thì phải thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ.

      Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.000112.

      2.

      Bổ nhiệm lại công chứng viên

      Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại của Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm lại công chứng viên; trường hợp từ chối bổ nhiệm lại phải thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do, gửi cho Sở Tư pháp và người đề nghị bổ nhiệm.

      Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm lại công chứng viên kèm theo hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại; trường hợp từ chối đề nghị thì phải thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ.

      Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.000100.

      3.

      Miễn nhiệm công chứng viên (trường hợp được miễn nhiệm)

      Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị miễn nhiệm công chứng viên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định việc miễn nhiệm công chứng viên.

      Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị miễn nhiệm của công chứng viên, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị kèm theo đơn đề nghị miễn nhiệm của công chứng viên gửi Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

      Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.000075.

      II.

      Lĩnh vực Luật sư

      4.

      Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người được đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư

      Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.

      - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật luật sư.

      - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.

      Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.000828.

      5.

      Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người được miễn tập sự hành nghề luật sư

      Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.

      Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.

      Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.000688.

      6.

      Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với những trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư quy định tại các điểm a, b, c, e và k khoản 1 Điều 18 của Luật luật sư

      Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư.

      - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật luật sư.

      - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.

      Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.000568.

      7.

      Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với những trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư quy định tại các điểm d và đ khoản 1 Điều 18 của Luật luật sư

      Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư.

      - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật luật sư.

      - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.

      Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.000507.

      8.

      Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với những trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư quy định tại các điểm g, h và i khoản 1 Điều 18 của

      Luật luật sư

      Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư.

      - Trường hợp đã được xóa án tích trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 19 Luật luật sư.

      + Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật luật sư.

      + Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.

      Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.000547.

      III.

      Lĩnh vực Đo đạc và bản đồ

      9.

      Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp Trung ương

      Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam phê duyệt, cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

      Trong thời hạn 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định, gửi biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.

      - Địa điểm tiếp nhận: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh;

      - Địa điểm trả kết quả: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường.

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.000082.

      IV.

      Lĩnh vực Kinh doanh bất động sản

      10.

      Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư

      Sau khi hoàn thành việc thẩm định, UBND tỉnh có trách nhiệm báo cáo kết quả thẩm định để Thủ tướng Chính phủ quyết định.

      39 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:

      - Sở Xây dựng: 17 ngày;

      - Các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường: 10 ngày;

      - Các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, cơ quan, đơn vị liên quan: 06 ngày;

      - UBND tỉnh: 06 ngày.

      Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.002643.000.00.00.H12.

      V.

      Lĩnh vực Người có công

      11.

      Thủ tục cấp bằng Tổ quốc ghi công đối với những trường hợp thân nhân liệt sĩ đã được giải quyết chế độ ưu đãi trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 nhưng chưa được cấp Bằng

      Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Không quy định ngày.

      35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:

      - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 30 ngày làm việc;

      - Văn phòng UBND tỉnh: 05 ngày làm việc.

      Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.001956.

      12.

      Thủ tục đổi hoặc cấp lại Bằng Tổ quốc ghi công

      Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm in Bằng, gửi Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ: Không quy định ngày.

      40 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:

      - UBND cấp xã trong thời hạn 05 ngày, xác nhận vào đơn đề nghị, tổng hợp và lập danh sách gửi phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

      - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 05 ngày, có trách nhiệm lập và gửi danh sách đổi hoặc cấp lại Bằng đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

      - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 30 ngày, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ liệt sĩ, lập danh sách liệt sĩ có đầy đủ thông tin gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công) kèm công văn đề nghị.

      Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tiếp nhận Bằng “Tổ quốc ghi công” từ Cục Người có công để chuyển đến gia đình liệt sĩ.

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.002143.

      VI.

      Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng

      13.

      Thủ tục khen thưởng Huân chương Sao vàng cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị

      Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết như thời hạn công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.003567.

      Sở Nội vụ: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      Địa điểm trả kết quả[1]: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.003567.

      14.

      Thủ tục khen thưởng Huân chương Hồ Chí Minh cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị

      Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết như thời hạn công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.003529.

      Sở Nội vụ: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      -nt-

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.003529.

      15.

      Thủ tục khen thưởng Huân chương Độc lập cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị

      Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết như thời hạn công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.003493.

      Sở Nội vụ: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      -nt-

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.003493.

      16.

      Thủ tục khen thưởng Huân chương Lao động cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị

      Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết như thời hạn công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.001413.

      Sở Nội vụ: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      -nt-

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.001413.

      17.

      Thủ tục khen thưởng Huân chương Chiến công cho tập thể, cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị

      Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết như thời hạn công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.000050.

      Sở Nội vụ: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      -nt-

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.000050.

      18.

      Thủ tục khen thưởng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc

      Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết như thời hạn công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.000069.

      Sở Nội vụ: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      -nt-

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.000069.

      19.

      Thủ tục tặng Cờ thi đua của Chính phủ về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị

      Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết như thời hạn công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.000042.

      Sở Nội vụ: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      -nt-

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.000042.

      20.

      Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị

      Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết như thời hạn công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.000013.

      Sở Nội vụ: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      -nt-

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.000013.

      21.

      Thủ tục Phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc

      Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết như thời hạn công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.000022.

      Sở Nội vụ: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      -nt-

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.000022.

      22.

      Thủ tục phong tặng danh hiệu Anh hùng lao động

      Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết như thời hạn công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.001761.

      Sở Nội vụ: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      -nt-

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.001761.

      23.

      Thủ tục phong tặng, truy tặng Danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân

      Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết như thời hạn công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.000783.

      Sở Nội vụ: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      -nt-

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.000783.

      24.

      Thủ tục khen thưởng Huân chương lao động cho tập thể, cá nhân về thành tích đột xuất

      Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết như thời hạn công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.001718.

      Sở Nội vụ: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      -nt-

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.001718.

      25.

      Thủ tục khen thưởng Huân chương Chiến công cho tập thể, cá nhân về thành tích đột xuất

      Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết như thời hạn công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.001674.

      Sở Nội vụ: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      -nt-

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.001674.

      26.

      Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ về thành tích đột xuất

      Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết như thời hạn công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.001654.

      Sở Nội vụ: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      -nt-

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.001654.

      27.

      Thủ tục khen thưởng Huân chương Lao động cho tập thể, cá nhân về phong trào thi đua theo đợt hoặc chuyên đề

      Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết như thời hạn công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.001634.

      Sở Nội vụ: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      -nt-

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.001634.

      28.

      Thủ tục khen thưởng Huân chương Chiến công cho tập thể, cá nhân có thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề

      Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết như thời hạn công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.001618.

      Sở Nội vụ: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      -nt-

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.001618.

      29.

      Thủ tục tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề

      Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết như thời hạn công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.001593.

      Sở Nội vụ: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      -nt-

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.001593.

      30.

      Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề

      Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết như thời hạn công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.000739.

      Sở Nội vụ: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      -nt-

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.000739.

      31.

      Thủ tục khen thưởng Huân chương Sao vàng cho cá nhân có quá trình cống hiến

      Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết như thời hạn công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.000730.

      Sở Nội vụ: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      -nt-

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.000730.

      32.

      Thủ tục khen thưởng Huân chương Hồ Chí Minh cho cá nhân có quá trình cống hiến

      Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết như thời hạn công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.000727.

      Sở Nội vụ: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      -nt-

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.000727.

      33.

      Thủ tục khen thưởng Huân chương Độc lập cho cá nhân có quá trình cống hiến

      Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết như thời hạn công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.000719.

      Sở Nội vụ: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      -nt-

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.000719.

      34.

      Thủ tục khen thưởng Huân chương Lao động cho cá nhân có quá trình cống hiến

      Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết như thời hạn công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.000714.

      Sở Nội vụ: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      -nt-

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.000714.

      35.

      Thủ tục khen thưởng Huân chương Lao động cho tập thể, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài

      Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết như thời hạn công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.000710.

      Sở Nội vụ: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      -nt-

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.000710.

      36.

      Thủ tục khen thưởng Huân chương Hữu nghị cho tập thể, cá nhân người nước ngoài

      Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết như thời hạn công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.000706.

      Sở Nội vụ: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      -nt-

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.000706.

      37.

      Thủ tục khen thưởng Huy chương Hữu nghị cho cá nhân người nước ngoài

      Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết như thời hạn công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.000276.

      Sở Nội vụ: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      -nt-

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.000276.

      38.

      Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho gia đình

      Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết như thời hạn công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.000703.

      Sở Nội vụ: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      -nt-

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.000703.

      39.

      Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho tập thể, cá nhân người nước ngoài

      Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết như thời hạn công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.000700.

      Sở Nội vụ: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      -nt-

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.000700.

      40.

      Thủ tục tặng thưởng Huân chương Dũng cảm

      Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết như thời hạn công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.000612.

      Sở Nội vụ: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      -nt-

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.000612.

      II. Danh mục thủ tục hành chính cấp huyện được tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính)

      Số TT

      Tên thủ tục hành chính

      Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết

      Cơ quan, đơn vị giải quyết liên thông

      Địa điểm tiếp nhận, trả kết quả

      Ghi chú

      I.

      Lĩnh vực Giám định y khoa

      1.

      Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật

      Hội đồng Giám định y khoa tỉnh: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      - UBND cấp xã: 03 ngày làm việc.

      - UBND cấp huyện (Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội): 02 ngày làm việc.

      - Bộ phận Một cửa cấp xã;

      - Bộ phận Một cửa cấp huyện;

      - Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.000281.000.00.00.H12.

      2.

      Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật

      Hội đồng Giám định y khoa tỉnh: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      - UBND cấp xã: 03 ngày làm việc.

      - UBND cấp huyện (Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội): 02 ngày làm việc.

      - Bộ phận Một cửa cấp xã;

      - Bộ phận Một cửa cấp huyện;

      - Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.000278.000.00.00.H12.

      3.

      Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật

      Hội đồng Giám định y khoa tỉnh: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      - UBND cấp xã: 03 ngày làm việc.

      - UBND cấp huyện (Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội): 02 ngày làm việc.

      - Bộ phận Một cửa cấp xã;

      - Bộ phận Một cửa cấp huyện;

      - Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.000276.000.00.00.H12.

      4.

      Khám giám định đối với trường hợp người khuyết tật có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác

      Hội đồng Giám định y khoa tỉnh: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      - UBND cấp xã: 03 ngày làm việc.

      - UBND cấp huyện (Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội): 02 ngày làm việc.

      - Bộ phận Một cửa cấp xã;

      - Bộ phận Một cửa cấp huyện;

      - Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.000272.000.00.00.H12.

      5.

      Khám giám định đối với trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác

      Hội đồng Giám định y khoa tỉnh: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      - UBND cấp xã: 03 ngày làm việc.

      - UBND cấp huyện (Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội): 02 ngày làm việc.

      - Bộ phận Một cửa cấp xã;

      - Bộ phận Một cửa cấp huyện;

      - Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.000269.000.00.00.H12.

       

      DANH MỤC

      THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH ĐƯỢC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP HUYỆN, BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
      (
      Kèm theo Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

      I. Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh được tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp huyện (quy định tại khoản 3, Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính)

      Số TT

      Tên thủ tục hành chính

      Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết

      Cơ quan, đơn vị giải quyết liên thông

      Địa điểm tiếp nhận, trả kết quả

      Ghi chú

      I.

      Lĩnh vực Văn hoá cơ sở

      41.

      Thủ tục công nhận lại Cơ quan đạt chuẩn văn hóa, Đơn vị đạt chuẩn văn hóa, Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa

      - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch: 02 ngày làm việc;

      - Chủ tịch UBND tỉnh: 02 ngày làm việc.

      Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện, UBND huyện, thành phố: 04 ngày làm việc.

      Bộ phận Một cửa cấp huyện

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.004659.000.00.00.H12

      II.

      Lĩnh vực Người có công

      42.

      Thủ tục lập Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình

      Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, lập Sổ quản lý, Sổ theo dõi của từng đối tượng và chuyển về Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Trung tâm để phát cho đối tượng trong thời hạn 11 ngày.

      Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Trung tâm lập danh sách cấp Sổ theo dõi (mẫu số 05-CSSK) gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 07 ngày.

      Bộ phận Một cửa cấp huyện

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.003042.000.00.00.H12

      II. Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh được tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp xã (quy định tại khoản 4, Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính)

      Số TT

      Tên thủ tục hành chính

      Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết

      Cơ quan, đơn vị giải quyết liên thông

      Địa điểm tiếp nhận, trả kết quả

      Ghi chú

      I.

      Lĩnh vực Dân tộc

      1.

      Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

      - Ban Dân tộc tỉnh: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của UBND cấp huyện.

      - Văn phòng UBND tỉnh tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh: 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Ban Dân tộc tỉnh.

      - UBND xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã): 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các ấp, khóm.

      - UBND các huyện, thành phố Cà Mau (UBND cấp huyện): 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của UBND cấp xã.

      - Bộ phận Một cửa, UBND cấp xã;

      - Bộ phận Một cửa, UBND cấp huyện;

      - Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh;

      - Ban Dân tộc tỉnh.

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.004875.000.00.00.H12.

       

      2.

      Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

      - Ban Dân tộc tỉnh: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của UBND cấp huyện.

      - Văn phòng UBND tỉnh tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh: 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Ban Dân tộc tỉnh.

      - UBND xã, phường, thị trấn: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các ấp, khóm.

      - UBND các huyện, thành phố Cà Mau: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của UBND cấp xã.

      - Bộ phận Một cửa, UBND cấp xã;

      - Bộ phận Một cửa, UBND cấp huyện;

      - Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh;

      - Ban Dân tộc tỉnh.

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vục công quốc gia: 1.004888.000.00.00.H12.

       

      II.

      Lĩnh vực Người có công

      3.

      Thủ tục hỗ trợ, di chuyển hài cốt liệt sĩ

      Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 02 ngày làm việc.

      - UBND cấp xã: 01 ngày làm việc.

      - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 03 ngày làm việc.

      Bộ phận Một cửa cấp xã

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vục công quốc gia: 1.003159.000.00.00.H12.

      4.

      Thủ tục xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ

      Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 19 ngày làm việc.

      - UBND cấp xã: 17 ngày làm việc.

      - UBND cấp huyện: 09 ngày làm việc.

      Bộ phận Một cửa cấp xã

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vục công quốc gia: 1.002741.000.00.00.H12.

      5.

      Trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến

      Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 05 ngày làm việc.

      - UBND cấp xã: 05 ngày làm việc.

      - UBND cấp huyện: 05 ngày làm việc.

      - Sở Nội vụ: 07 ngày làm việc.

      - Văn phòng UBND tỉnh: 03 ngày làm việc.

      Bộ phận Một cửa cấp xã

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vục công quốc gia: 2.001157.000.00.00.H12.

      6.

      Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến

      Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 05 ngày làm việc.

      - UBND cấp xã: 05 ngày làm việc.

      - UBND cấp huyện: 05 ngày làm việc.

      - Sở Nội vụ: 07 ngày làm việc.

      - Văn phòng UBND tỉnh: 03 ngày làm việc.

      Bộ phận Một cửa cấp xã

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vục công quốc gia: 2.001396.000.00.00.H12.

      7.

      Thủ tục giải quyết trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

      Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 10 ngày làm việc.

      - UBND cấp xã: 05 ngày làm việc.

      - Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội: 07 ngày làm việc.

      Bộ phận Một cửa cấp xã

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vục công quốc gia: 1.001257.000.00.00.H12.

      8.

      Hồ sơ, thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng huân chương, huy chương chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi

      Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 09 ngày.

      - UBND cấp xã: 03 ngày.

      - Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội: 08 ngày.

      Bộ phận Một cửa cấp xã

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vục công quốc gia: 1.005387.000.00.00.H12.

      9.

      Thủ tục Hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần

      Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 09 ngày làm việc.

      - UBND cấp xã: 04 ngày làm việc.

      - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 08 ngày làm việc.

      Bộ phận Một cửa cấp xã

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vục công quốc gia: 1.002252.000.00.00.H12.

      10.

      Thủ tục Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho thân nhân khi người có công từ trần

      Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 09 ngày làm việc.

      - UBND cấp xã: 3,5 ngày làm việc.

      - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 07 ngày làm việc.

      Bộ phận Một cửa cấp xã

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vục công quốc gia: 1.002271.000.00.00.H12.

      11.

      Thủ tục giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ

      Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 09 ngày làm việc.

      - UBND cấp xã: 03 ngày làm việc.

      - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 3,5 ngày làm việc.

      Bộ phận Một cửa cấp xã

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vục công quốc gia: 1.002305.000.00.00.H12.

      12.

      Thủ tục Giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

      Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 09 ngày làm việc.

      - UBND cấp xã: 03 ngày làm việc.

      - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 3,5 ngày làm việc.

      Bộ phận Một cửa cấp xã

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vục công quốc gia: 1.002363.000.00.00.H12.

      13.

      Thủ tục Giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

      Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 14 ngày.

      - UBND cấp xã: 3,5 ngày.

      - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 6,5 ngày.

      Bộ phận Một cửa cấp xã

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vục công quốc gia: 1.002429.000.00.00.H12.

      14.

      Thủ tục Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế

      Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 09 ngày.

      - UBND cấp xã: 03 ngày.

      - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 08 ngày.

      Bộ phận Một cửa cấp xã

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vục công quốc gia: 1.002440.000.00.00.H12.

      15.

      Thủ tục Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng

      Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 09 ngày.

      - UBND cấp xã: 03 ngày.

      - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 08 ngày.

      Bộ phận Một cửa cấp xã

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vục công quốc gia: 1.003423.000.00.00.H12.

      16.

      Thủ tục Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

      Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 14 ngày làm việc.

      - UBND cấp xã: 03 ngày làm việc.

      - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 07 ngày làm việc.

      Bộ phận Một cửa cấp xã

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vục công quốc gia: 1.006779.000.00.00.H12.

      17.

      Thủ tục Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng

      Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 09 ngày làm việc.

      - UBND cấp xã: 3,5 ngày làm việc.

      - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 3,5 ngày làm việc.

      Bộ phận Một cửa cấp xã

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vục công quốc gia: 1.002519.000.00.00.H12.

      18.

      Thủ tục Mua bảo hiểm y tế đối với người có công và thân nhân

      Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 14 ngày.

      - UBND cấp xã: 03 ngày.

      - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 07 ngày.

      Bộ phận Một cửa cấp xã

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vục công quốc gia: 1.002738.000.00.00.H12.

      19.

      Thủ tục Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ

      Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra và bổ sung thông tin trong hồ sơ liệt sĩ theo quy định.

      - UBND cấp xã: 03 ngày.

      - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 06 ngày.

      Bộ phận Một cửa cấp xã

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vục công quốc gia: 1.002745.000.00.00.H12.

      20.

      Thủ tục Thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ

      Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 04 ngày làm việc.

      - UBND cấp xã: 05 ngày làm việc.

      - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 3,5 ngày làm việc.

      Bộ phận Một cửa cấp xã

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vục công quốc gia: 1.003057.000.00.00.H12.

      21.

      Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

      Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 19 ngày.

      - UBND cấp xã: 07 ngày.

      - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 07 ngày.

      - Sở Y tế: 10 ngày.

      Bộ phận Một cửa cấp xã

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vục công quốc gia: 1.002410.000.00.00.H12.

      22.

      Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

      Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 19 ngày.

      - UBND cấp xã: 5,5 ngày.

      - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 5,5 ngày.

      - Sở Y tế: 10 ngày.

      Bộ phận Một cửa cấp xã

      Mã hồ sơ, thủ tục trên Cổng Dịch vục công quốc gia: 1.003351.000.00.00.H12.

       



      [1] Thực hiện theo Công văn số 8941/UBND-CCHC ngày 09/11/2018 và Công văn số 9297/UBND-CCHC ngày 21/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu740/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Cà Mau
                                Ngày ban hành06/05/2020
                                Người kýTrần Hồng Quân
                                Ngày hiệu lực 06/05/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2083/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và thay thế trong lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang
                                                      • Thông báo 101/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam, Trưởng Ban Chỉ đạo tại cuộc họp Ban Chỉ đạo Quốc gia về phòng, chống dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 829/QĐ-BNN-TCTL năm 2021 về Quy trình vận hành hệ thống công trình thủy lợi Nam Măng Thít do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
                                                      • Chỉ thị 2515/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu giá tài sản do tỉnh Hà Giang ban hành
                                                      • Công văn 95833/CT-TTHT năm 2020 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ viết bài đăng báo do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 1223/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Tư vấn pháp luật thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông
                                                      • Công văn 1887/BHXH-TTKT năm 2020 về rà soát, điều chỉnh kế hoạch thanh tra, kiểm tra do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
                                                      • Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2020 về tập trung triển khai quyết liệt, đồng bộ giải pháp phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ