Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2020 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Quảng Bình ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    33855





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu07/CT-UBND
      Loại văn bảnChỉ thị
      Cơ quanTỉnh Quảng Bình
      Ngày ban hành15/05/2020
      Người kýTrần Công Thuật
      Ngày hiệu lực 15/05/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực

      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH QUẢNG BÌNH
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 07/CT-UBND

      Quảng Bình, ngày 15 tháng 5 năm 2020

       

      CHỈ THỊ

      VỀ VIỆC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2021 - 2025

      Thực hiện Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 13/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025, Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025, đồng thời tiến hành xây dựng Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 để phê duyệt, triển khai thực hiện ngay khi kế hoạch 5 năm được cấp có thẩm quyền thông qua.

      A. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2021-2025

      Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 phải được xây dựng trên cơ sở đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình - và kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, các nghị quyết của Đảng, Chính phủ; Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; dự báo tình hình thế giới, trong nước và của tỉnh thời gian tới tác động, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; từ đó xác định mục tiêu phát triển của kế hoạch 5 năm 2021-2025 phù hợp. Những nội dung chủ yếu của báo cáo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 gồm:

      I. Đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020

      Trên cơ sở tình hình triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các năm 2016-2019 và dự kiến kế hoạch năm 2020, các sở, ban, ngành và địa phương đánh giá toàn diện việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 trên tất cả các ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách, quản lý; trong đó: cần bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đã được thông qua tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, các Nghị quyết của HĐND tỉnh, của HĐND huyện, thị xã, thành phố về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016- 2020; đánh giá đầy đủ, thực chất, chính xác các kết quả đạt được (đặc biệt nêu rõ được các thành tựu nổi bật của giai đoạn 2016-2020), các yếu kém, khó khăn, hạn chế, nguyên nhân, trách nhiệm và bài học kinh nghiệm để có biện pháp khắc phục cho giai đoạn tới, trong đó có đánh giá các tác động của thiên tai, dịch bệnh như sự cố ô nhiễm môi trường biển năm 2016, đại dịch Covid-19. Các nội dung cần tập trung đánh giá bao gồm:

      1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh đánh giá theo các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết Đại hội Đảng tỉnh lần thứ XVI và Nghị quyết của HĐND tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, đặc biệt báo cáo đầy đủ việc thực hiện các chỉ tiêu đã được giao tại các Nghị quyết này (các chỉ tiêu của các Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ tỉnh và Nghị quyết của HĐND tỉnh tại Phụ lục 1 kèm theo). Các địa phương đánh giá theo các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ và Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020.

      2. Tình hình thực hiện chủ trương, chính sách lớn cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh theo từng ngành, lĩnh vực và địa phương. Trong đó tập trung:

      a) Phân tích chất lượng tăng trưởng kinh tế.

      b) Thực hiện cơ cấu lại của từng ngành, lĩnh vực và địa phương; khả năng cạnh tranh của một số sản phẩm chủ yếu, chủ lực; việc khai thác và sử dụng các nguồn lực, nhất là đất đai, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước,...

      c) Thực hiện cơ cấu lại một số lĩnh vực trọng tâm, gồm: đầu tư công; các tổ chức tín dụng; doanh nghiệp nhà nước; ngân sách nhà nước; khu vực công; đơn vị sự nghiệp công lập.

      d) Nâng cao năng suất lao động, năng lực cạnh tranh; cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp; môi trường kinh doanh mới dựa trên ứng dụng công nghệ; năng lực sản xuất mới tăng thêm trong giai đoạn 2016-2020.

      3. Tình hình thực hiện các đột phá lớn về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; phát triển và đào tạo nguồn nhân lực; nâng cao chất lượng và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực; xây dựng quan hệ lao động hài hòa, tiến bộ; đổi mới giáo dục đào tạo gắn với phát triển, tăng cường tiềm lực khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ (giao thông, viễn thông, năng lượng...).

      4. Tình hình thực hiện các cân đối vĩ mô về: tiền tệ, tín dụng; thu chi ngân sách nhà nước; quản lý nợ công, nợ chính quyền địa phương; xuất nhập khẩu; năng lượng, đặc biệt là điện,...

      5. Tình hình huy động và sử dụng các nguồn vốn đầu tư phát triển, như: vốn ngân sách nhà nước; vốn trái phiếu Chính phủ; vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước; vốn đầu tư của doanh nghiệp nhà nước; vốn từ khu vực dân cư; vốn đầu tư từ khu vực tư nhân; vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI); vốn huy động khác.

      6. Tình hình thực hiện các mục tiêu về văn hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, như: công tác bảo đảm an sinh xã hội, phát triển hệ thống bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm bệnh nghề nghiệp và tai nạn lao động; chăm sóc người có công; chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, người tâm thần, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; tình trạng già hóa dân số; nâng cao thu nhập, xóa đói giảm nghèo, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững; công tác y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân, đặc biệt là công tác phòng, chống dịch bệnh Covid-19; tạo việc làm; thông tin, văn hóa; thể dục thể thao; thực hiện các quyền của trẻ em, phát triển thanh niên, thúc đẩy bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ; thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng; phòng, chống tệ nạn xã hội, nạn tin giả; phòng, chống cháy nổ;...

      7. Tình hình thực hiện công tác quy hoạch và phát triển vùng, liên kết vùng; kinh tế biển gắn với bảo vệ an ninh quốc phòng, trật tự, an toàn xã hội; phát triển đô thị; thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Nông thôn mới.

      8. Tình hình thực hiện quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu; triển khai và thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững; ngăn ngừa và xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt tình hình khai thác cát sỏi trái phép, xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, tình hình hạn hán, sạt lở, tình trạng ô nhiễm môi trường đô thị,...

      9. Tình hình thực hiện nhiệm vụ về củng cố quốc phòng, an ninh; bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; triển khai hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội gắn với bảo đảm an ninh trật tự trên các lĩnh vực, địa bàn trọng điểm.

      10. Tình hình tổ chức thi hành pháp luật; thực hiện cải cách hành chính, cải cách tư pháp; thực hiện xây dựng chính quyền điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến; hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; chất lượng đội ngũ cán bộ, chấp hành kỷ luật, kỷ cương; sắp xếp và tinh gọn bộ máy; công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;...

      11. Kết quả trong công tác chỉ đạo, phối hợp và tổ chức thực hiện kế hoạch 5 năm 2016-2020 trong từng ngành, lĩnh vực và địa phương.

      Căn cứ đặc điểm, tình hình và lĩnh vực, địa bàn quản lý, các sở, ban, ngành và địa phương tiến hành đánh giá, bổ sung các nội dung, chỉ tiêu cho phù hợp và đầy đủ với tình hình của đơn vị và địa phương.

      II. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025

      Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 xây dựng trong bối cảnh tình hình thế giới tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường; tăng trưởng kinh tế thế giới có khả năng chậm hơn giai đoạn trước; cách mạng công nghiệp lần thứ tư sẽ tiếp tục tác động mạnh mẽ và rộng rãi đến mọi mặt của đời sống; các thách thức an ninh phi truyền thống, đặc biệt là biến đổi khí hậu ngày càng gia tăng về cả tác động và cường độ; dịch bệnh diễn biến phức tạp, đặc biệt là đại dịch Covid-19...

      Trong nước và tỉnh ta quy mô và sức cạnh tranh kinh tế được nâng cao hơn trước; tình hình chính trị - xã hội và kinh tế vĩ mô ổn định; niềm tin của cộng đồng doanh nghiệp và người dân ngày càng tăng lên,... Tuy nhiên, trong giai đoạn 2021-2025, kinh tế nước ta hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới làm tăng sức ép cạnh tranh đối với các doanh nghiệp, các sản phẩm trong tỉnh, trong nước; tình hình quốc tế, khu vực tiếp tục diễn biến phức tạp, nhất là tình hình biển Đông, đặt ra nhiều khó khăn, thách thức đối với nhiệm vụ bảo vệ độc lập chủ quyền, bảo đảm an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội; thiên tai, dịch bệnh, biến đổi khí hậu... ngày càng tác động tiêu cực, ảnh hưởng nặng nề.

      Tỉnh ta sẽ phải đối mặt rất nhiều khó khăn, thách thức như: Quy mô nền kinh tế của tỉnh còn nhỏ, chất lượng tăng trưởng, nguồn nhân lực, năng suất lao động, năng lực cạnh tranh còn thấp. Tình hình phát triển một số lĩnh vực chưa tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của tỉnh. Cơ cấu lại các ngành đòi hỏi nguồn lực lớn; kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội chưa đáp ứng nhu cầu. Doanh nghiệp trong tỉnh chủ yếu là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hạn chế cả về vốn, công nghệ và năng lực quản trị.

      Trong bối cảnh đó, các sở, ban, ngành cấp tỉnh và địa phương nghiên cứu, xác định các vấn đề cơ bản của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025, trong đó tập trung vào các nội dung chủ yếu sau:

      1. Bối cảnh xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025, bao gồm nhận định, phân tích những cơ hội, thuận lợi, thách thức, rủi ro của bối cảnh trong nước, trong tỉnh và quốc tế tác động đến việc xây dựng và thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

      2. Mục tiêu tổng quát của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021- 2025: mục tiêu hướng đến năm 2025 của sở, ban, ngành và địa phương.

      3. Mục tiêu chủ yếu và một số cân đối lớn, trong đó: phấn đấu tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) của tỉnh bình quân 5 năm 2021-2025 tăng khoảng 8- 8,5%, đối với các sở, ban, ngành và địa phương, căn cứ tình hình thực tế xây dựng tốc độ tăng trưởng của ngành, lĩnh vực và địa phương xây dựng phương án tăng trưởng hợp lý và phù hợp; một số chỉ tiêu cơ bản tại Phụ lục 1 kèm theo và đề xuất một số chỉ tiêu cơ bản của sở, ban, ngành và địa phương cho giai đoạn 2021-2025.

      4. Các định hướng, nhiệm vụ chủ yếu:

      4.1 Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh, tăng cường sức chống chịu của nền kinh tế; thúc đẩy chuyển đổi số toàn diện, phát triển nền kinh tế số; cải thiện môi trường kinh doanh, thúc đẩy khởi nghiệp, sáng tạo; khắc phục thiệt hại, phục hồi sản xuất kinh doanh và tăng trưởng kinh tế sau thiên tai, dịch bệnh; mở rộng thị trường xuất, nhập khẩu, đa dạng hóa đối tác, nguồn hàng.

      4.2 Thúc đẩy phát triển các khu kinh tế, khu công nghiệp theo quy hoạch đã được phê duyệt; phát triển các mô hình kinh tế xanh, các vùng nguyên vật liệu yếu tố đầu vào phục vụ sản xuất kinh doanh; phát triển kinh tế biển.

      4.3 Khai thác và phát huy lợi thế, thế mạnh của các ngành, lĩnh vực, đặc biệt chú trọng các sản phẩm có giá trị gia tăng cao.

      Phát triển nông nghiệp, nông thôn trên cơ sở phát huy lợi thế so sánh của từng vùng, địa phương, áp dụng khoa học - kỹ thuật, công nghệ để nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm, đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn trên cơ sở đảm bảo an ninh lương thực và hiệu quả kinh tế. Gắn mục tiêu tăng trưởng nông nghiệp với xây dựng nông thôn mới, nâng cao dân trí và từng bước cải thiện đời sống nhân dân.

      Phát triển mạnh các ngành công nghiệp có lợi thế của tỉnh, trọng tâm là công nghiệp chế biến, chế tạo có công nghệ, thiết bị hiện đại thân thiện môi trường; tạo bước tiến rõ nét về chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của một số ngành và sản phẩm công nghiệp chủ yếu.

      Phát triển mạnh các ngành dịch vụ giá trị cao, các ngành vận tải, thương mại; mở rộng và nâng cao sức mua của thị trường nội địa; đẩy mạnh xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại. Phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn trên cơ sở tập trung khai thác tiềm năng, thế mạnh Di sản thiên nhiên thế giới Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, các khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, du lịch tâm linh, xây dựng vững chắc thương hiệu du lịch Quảng Bình.

      4.4 Đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ như giao thông vận tải, cảng biển, năng lượng, công nghệ thông tin và truyền thông, đô thị, nông nghiệp,...; phát triển đô thị phù hợp với xu hướng đô thị thông minh, xanh, thân thiện môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, tập trung nâng cao chất lượng đô thị. Triển khai có hiệu quả các Chương trình mục tiêu quốc gia.

      4.5 Tăng cường huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư của nền kinh tế; phát triển kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và hoàn thiện thể chế để phát triển các mô hình kinh tế mới có ứng dụng công nghệ số. Nâng cao hiệu quả quản lý nợ công và sử dụng vốn đầu tư công, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư, đặc biệt là các công trình trọng điểm của tỉnh.

      4.6 Nâng cao chất lượng và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, ứng dụng và phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ; chú trọng đào tạo nguồn nhân lực có kĩ năng, trình độ chuyên môn kỹ thuật cao để đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Tiếp tục đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo nhằm tạo bứt phá nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế.

      4.7 Tiếp tục xây dựng và phát huy giá trị văn hóa, con người Việt Nam, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, tạo việc làm, nâng cao đời sống nhân dân; bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân, chất lượng dân số; phòng, chống dịch bệnh; thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo; bảo đảm gắn kết hài hòa giữa phát triển kinh tế với xã hội. Đẩy mạnh xóa đói, giảm nghèo, thúc đẩy phát triển kinh tế vùng sâu, vùng xa, biên giới, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Phát triển và nâng cao chất lượng báo chí, truyền thông.

      4.8 Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai; thực hiện mục tiêu phát triển bền vững; tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.

      4.9 Tiếp tục đẩy mạnh công tác tác xây dựng, hoàn thiện và thi hành pháp luật, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, chất lượng đội ngũ cán bộ, chấp hành kỷ luật, kỷ cương, sắp xếp và tinh gọn bộ máy; phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác tư pháp, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

      4.10 Tiếp tục cải cách tư pháp; nâng cao chất lượng, hiệu quả một số hoạt động hành chính tư pháp và bổ trợ tư pháp, thi hành án; cải cách thủ tục hành chính. Đẩy nhanh xây dựng Chính quyền điện tử.

      4.11 Củng cố, tăng cường quốc phòng, an ninh; giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; bảo đảm an toàn thông tin và an ninh mạng. Tiếp tục triển khai hiệu quả hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế.

      Trên cơ sở các mục tiêu, định hướng, nhiệm vụ chủ yếu nêu trên, các Sở, ban, ngành và địa phương cụ thể hóa các cơ chế, giải pháp, chính sách để thực hiện thành công kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025. Cơ chế, giải pháp, chính sách phải bảo đảm sự thống nhất về các nguyên tắc, mục tiêu chung, đồng thời phải phù hợp với điều kiện thực tiễn và trình độ phát triển của từng ngành, lĩnh vực và từng địa phương.

      B. YÊU CẦU VÀ KINH PHÍ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2021-2025

      I. Yêu cầu

      1. Đối với đánh giá Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020:

      a) Bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu, định hướng phát triển theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (đối với các địa phương) về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, các nghị quyết của Chính phủ, các quyết định của Thủ tướng Chính phủ trong điều hành việc thực hiện kế hoạch hằng năm.

      b) Bảo đảm tính khách quan, trung thực, sát, đúng thực tiễn và có sự so sánh với kết quả thực hiện của giai đoạn 2011-2015.

      c) Huy động, phát huy được sự phối hợp của cả bộ máy tổ chức của các Sở, ban, ngành và địa phương; sự tham gia, góp ý của các cơ quan nghiên cứu, các đoàn thể, các hiệp hội, cộng đồng dân cư, các nhà đầu tư và doanh nghiệp để bảo đảm nâng cao chất lượng báo cáo.

      2. Đối với xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025

      a) Kế hoạch của tỉnh phải xây dựng bám sát các nghị quyết, chủ trương, đường lối của Đảng, Quốc hội và Chính phủ.

      b) Kế hoạch của các ngành, lĩnh vực và các địa phương phải phù hợp với quy hoạch có liên quan theo pháp luật về quy hoạch và kế hoạch 5 năm về phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; phù hợp với đặc điểm, trình độ phát triển của từng ngành, từng địa phương và bảo đảm tính kết nối với các huyện, thị xã, thành phố; cần bám sát những dự báo, đánh giá tình hình và bối cảnh trong tỉnh, trong nước và quốc tế trong giai đoạn tới; đảm bảo sự kế thừa những thành quả của kế hoạch 5 năm 2016-2020, có sự đổi mới và tiếp thu, cũng như bảo đảm khắc phục những tồn tại, hạn chế, yếu kém trong thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020.

      c) Các mục tiêu, định hướng và giải pháp, chính sách phải bảo đảm tính khả thi, gắn kết với khả năng cân đối, huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực; cần phân tích, đánh giá, lựa chọn và sắp xếp thứ tự các mục tiêu ưu tiên trong kế hoạch; bảo đảm sự gắn kết chặt chẽ giữa kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; bảo đảm lồng ghép các mục tiêu phát triển bền vững theo Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Đồng thời, kế hoạch được xây dựng phải phù hợp với khả năng thực hiện của các ngành, các cấp, các địa phương.

      d) Việc xây dựng giải pháp tổ chức thực hiện bảo đảm tính đồng bộ, hệ thống, sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, các ngành, các cấp.

      đ) Tổ chức lấy ý kiến rộng rãi trong quá trình xây dựng Kế hoạch.

      II. Kinh phí

      Kinh phí xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 và Chương trình hành động thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025, bao gồm đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 và xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để bảo đảm xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 có chất lượng, tiết kiệm và hiệu quả.

      C. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA UBND TỈNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2021-2025.

      1. Đánh giá đầy đủ, chính xác việc thực hiện các nhiệm vụ trong Chương trình/Kế hoạch hành động về thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, gồm các kết quả đạt được (bao gồm cả công tác tổ chức, phối hợp thực hiện), các yếu kém, hạn chế, nguyên nhân, trách nhiệm liên quan đến yếu kém, hạn chế và bài học kinh nghiệm rút ra để có biện pháp khắc phục cho giai đoạn 2021-2025; trong đó:

      a) Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh đánh giá theo các nội dung sau: (i) Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 22/7/2016 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020; (ii) Quyết định số 4238/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 về việc ban hành Chương trình hành động của UBND tỉnh Quảng Bình nhiệm kỳ 2016-2021; (iii) các nhiệm vụ được giao tại các Chương trình, Quyết định và các văn bản của UBND tỉnh phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.

      b) Các địa phương đánh giá theo Quyết định của UBND huyện, thị xã, thành phố ban hành Chương trình/Kế hoạch hành động thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 của địa phương.

      2. Căn cứ Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của cơ quan, đơn vị mình, các sở, ban, ngành và địa phương xây dựng Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của Sở, ngành và địa phương và đề xuất những nhiệm vụ, đề án đưa vào Chương trình hành động của UBND tỉnh thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 (báo cáo theo Phụ lục 2 kèm theo).

      D. PHÂN CÔNG VÀ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2021-2025 VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2021-2025

      1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

      a) Căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, xây dựng đề cương, Khung hướng dẫn Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của tỉnh và Chương trình hành động của UBND tỉnh thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025, phân công nhiệm vụ và tiến độ báo cáo cụ thể đối với các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và địa phương.

      b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và địa phương tính toán, xây dựng các phương án tăng trưởng kinh tế cho 5 năm 2021-2025 và tổng hợp các cân đối lớn.

      c) Chủ trì làm việc với các sờ, ngành, địa phương về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025. Tổng hợp tình hình xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của các Sở, ngành và địa phương.

      d) Tổng hợp và xây dựng dự thảo Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 và xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 trình UBND tỉnh trong Quý II năm 2021, để báo cáo HĐND tỉnh khóa XVII tại kỳ họp đầu tiên của năm 2021.

      đ) Tổng hợp và xây dựng Chương trình hành động của UBND tỉnh thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 trình UBND tỉnh xem xét, cho ý kiến trong Quý II năm 2021.

      e) Đôn đốc, kiểm tra việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 -2025 và Chương trình hành động thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của các Sở, ngành, đơn vị và địa phương.

      f) Xây dựng hệ thống chỉ tiêu kế hoạch bảo đảm tính khả thi, phù hợp và phối hợp với các Sở, ngành hướng dẫn cách thu thập các chỉ tiêu theo ngành, lĩnh vực phụ trách đảm bảo tính chính xác, đồng bộ và thống nhất về thông tin, số liệu thống kê trên phạm vi toàn tỉnh, phục vụ tốt công tác theo dõi, đánh giá và xây dựng kế hoạch.

      2. Sở Tài chính

      Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí dự toán ngân sách cho các sở, ngành, địa phương trong việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế -xã hội 5 năm 2021 - 2025. Đồng thời, hướng dẫn cụ thể cho các sở, ban, ngành, địa phương bố trí dự toán ngân sách hàng năm để xây dựng kế hoạch phát triển 5 năm 2021 - 2025 có chất lượng, trong đó đặc biệt chú trọng tới công tác đánh giá kế hoạch 5 năm 2016 - 2020 và xây dựng các mục tiêu phù hợp trong giai đoạn 2021 - 2025.

      3. Cục Thống kê

      Chủ trì làm việc với Tổng cục Thống kê để tính toán và công bố chỉ tiêu tổng sản phẩm (GRDP) của tỉnh cho giai đoạn 2016-2019, dự kiến năm 2020 và ước thực hiện cả giai đoạn 2016-2020 làm căn cứ xây dựng chỉ tiêu GRDP cho Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025; hướng dẫn chuyển đổi năm 2020 là năm gốc để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh.

      4. Các sở, ban ngành cấp tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố

      a) Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021- 2025 và Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách và của địa phương, bao gồm đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 và xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025, Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 trong tháng 5/2020 (Sau khi có hướng dẫn của Sở Kế hoạch và Đầu tư).

      b) Dự thảo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 và Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 thuộc ngành, lĩnh vực và địa phương phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh và các quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch, định hướng phát triển tỉnh và của ngành mình, cấp mình theo các nội dung và yêu cầu nói trên trình cấp có thẩm quyền; đồng thời, báo cáo các cơ quan cấp trên, các cơ quan Trung ương theo tiến độ quy định. Gửi các dự thảo Kế hoạch 5 năm 2021-2025 và Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 thuộc ngành, lĩnh vực và địa phương đến Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15/7/2020.

      c) Tổ chức lấy ý kiến rộng rãi các cơ quan liên quan, bao gồm các cơ quan nghiên cứu, cộng đồng dân cư, nhất là các nhà đầu tư và doanh nghiệp và các chuyên gia trong và ngoài nước,... về dự thảo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 nhằm tạo sự đồng thuận cao, trước khi trình cấp có thẩm quyền quyết định.

      d) Bố trí đủ kinh phí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của sở, ngành và địa phương để xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 bảo đảm nâng cao chất lượng các báo cáo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.

      Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện tốt Chỉ thị này./.

       


      Nơi nhận:
      - TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
      - CT, các PCT UBND tỉnh;
      - Các Ban của HĐND tỉnh;
      - Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh;
      - UBND các huyện, thị xã, thành phố;
      - LĐ VPUB tỉnh;
      - Lưu: VT, TH1.

      CHỦ TỊCH

      Trần Công Thuật

       

      PHỤ LỤC 1

      MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 2016-2020 ĐƯỢC GIAO TẠI NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XVI, NGHỊ QUYẾT SỐ 117/2015/NQ-HĐND CỦA HĐND TỈNH VÀ DỰ KIẾN GIAI ĐOẠN 2021-2025
      (Kèm theo Chỉ thị số: 07/CT-UBND ngày 15/5/2020 của UBND tỉnh)

      TT

      CHỈ TIÊU

      ĐƠN VỊ

      MỤC TIÊU GIAI ĐOẠN 2016-2020

      THỰC HIỆN TỪNG NĂM

      THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2016-2020

      ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN VỚI MỤC TIÊU 2016-2020

      DỰ KIẾN GIAI ĐOẠN 2021-2025

      CƠ QUAN BÁO CÁO

      2016

      2017

      2018

      2019

      2020

       

       

       

       

      A

      VỀ KINH TẾ

      1

      Tăng trường kinh tế bình quân hàng năm (GRDP)

      %/năm

      8,5-9

       

       

       

       

       

       

       

       

      Cục Thống kê

      2

      Giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản tăng bình quân hàng năm

      %/năm

      4-4,5

       

       

       

       

       

       

       

       

      Cục Thống kê

      3

      Giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm

      %/năm

      11-11,5

       

       

       

       

       

       

       

       

      Cục Thống kê

      4

      Giá trị các ngành dịch vụ tăng bình quân hàng năm

      %/năm

      9-9,5

       

       

       

       

       

       

       

       

      Cục Thống kê

      5

      Cơ cấu kinh tế

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Cục Thống kê

       

      + Nông, lâm nghiệp và thủy sản

      %

      20

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      + Công nghiệp - xây dựng

      %

      28

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      + Dịch vụ

      %

      52

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      6

      Tổng vốn đầu tư toàn xã hội

      Tỷ đồng

      60.000

       

       

       

       

       

       

       

       

      Cục Thống kê

      7

      GRDP bình quân đầu người

      Triệu đồng

      65-70

       

       

       

       

       

       

       

       

      Cục Thống kê

      8

      Thu ngân sách trên địa bàn

      tỷ đồng

      8.000

       

       

       

       

       

       

       

       

      Sở Tài chính

      9

      Tỷ lệ xã được đạt tiêu chí nông thôn mới

      %

      50

       

       

       

       

       

       

       

       

      Sở Nông nghiệp và PTNT

       

      Một số chỉ tiêu đề xuất bổ sung,...

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      B

      VỀ XÃ HỘI

      10

      Giải quyết việc làm hàng năm

      vạn 1đ/năm

      3,1-3,2

       

       

       

       

       

       

       

       

      Sở Lao động, TB&XH

      11

      Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân hàng năm

      %

      2-3

       

       

       

       

       

       

       

       

      Sở Lao động, TB&XH

      12

      Số xã, phường, thị trấn đạt chuẩn Quốc gia về y tế

      %

      90,6

       

       

       

       

       

       

       

       

      Sở Y tế

      13

      Tỷ lệ xã, phường, thị trấn hoàn thành phổ cập THCS mức độ 3

      %

      100

       

       

       

       

       

       

       

       

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      14

      Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia

      %

      99,8

       

       

       

       

       

       

       

       

      Sở Công Thương

      15

      Số giường bệnh bình quân trên 1 vạn dân

      Giường

      25,5

       

       

       

       

       

       

       

       

      Sở Y tế

      16

      Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế

      %

      80

       

       

       

       

       

       

       

       

      Sở Y tế

      17

      Tỷ lệ lao động được đào tạo

      %

      65

       

       

       

       

       

       

       

       

      Sở Lao động, TB&XH

       

      Trong đó qua đào tạo nghề

      %

      50

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Một số chỉ tiêu đề xuất bổ sung,...

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      C

      VỀ MÔI TRƯỜNG

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      18

      Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước sạch và hợp vệ sinh

      %

      90

       

       

       

       

       

       

       

       

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      19

      Tỷ lệ dân số thành thị sử dụng nước sạch

      %

      97,2

       

       

       

       

       

       

       

       

      Sở Xây dựng

      20

      Tỷ lệ che phủ rừng

      %

      69-70

       

       

       

       

       

       

       

       

      Sở Nông nghiệp và PTNT

       

      Một số chỉ tiêu đề xuất bổ sung,...

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      PHỤ LỤC 2

      DỰ KIẾN DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA UBND TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
      (Kèm theo Chỉ thị số: 07/CT-UBND ngày 15/5/2020 của UBND tỉnh)

      TT

      TÊN ĐỀ ÁN/CHƯƠNG TRÌNH

      CƠ QUAN CHỦ TRÌ

      CƠ QUAN PHỐI HỢP

      THỜI GIAN TRÌNH

      CẤP TRÌNH

      HÌNH THỨC VĂN BẢN

      1

       

       

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

       

       

      3

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu07/CT-UBND
                                Loại văn bảnChỉ thị
                                Cơ quanTỉnh Quảng Bình
                                Ngày ban hành15/05/2020
                                Người kýTrần Công Thuật
                                Ngày hiệu lực 15/05/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Thông tư 71/2021/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa chưa truy thu theo Nghị quyết 63/NQ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
                                                      • Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thư viện thuộc phạm vi quản lý, giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang
                                                      • Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2020 thông qua Danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021, trên địa bàn tỉnh Hà Giang
                                                      • Công văn 8206/VPCP-V.I năm 2020 về Sơ kết 1 năm thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Kế hoạch 8527/KH-UBND năm 2020 triển khai Chương trình “Người Việt Nam đi du lịch Việt Nam” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
                                                      • Thông báo 175/TB-VPCP năm 2020 về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc với lãnh đạo thành phố Hà Nội
                                                      • Kế hoạch 32/KH-UBND thực hiện Đề án Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” tỉnh Cà Mau năm 2020
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ