Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 2110/QĐ-BYT năm 2020 về Tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chế độ dinh dưỡng trong điều trị cho người nhiễm COVID-19” do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    33724





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu2110/QĐ-BYT
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Y tế
      Ngày ban hành19/05/2020
      Người kýNguyễn Trường Sơn
      Ngày hiệu lực 19/05/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ Y TẾ
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 2110/QĐ-BYT

      Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNH TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN “HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG TRONG ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI NHIỄM COVID-19”

      BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

      Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

      Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;

      Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chế độ dinh dưỡng trong điều trị cho người bệnh COVID-19”.

      Điều 2. Tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chế độ dinh dưỡng trong điều trị cho người bệnh COVID-19” được áp dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong cả nước.

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.

      Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Tổng Cục trưởng, Cục trưởng và Vụ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc các bệnh viện thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng Y tế các ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

                              


      Nơi nhận:
      - Như Điều 4;
      - Phó TTg Vũ Đức Đam, Phụ trách BYT (để b/c);
      - Các Đ/c Thứ trưởng;
      - Lưu: VT, KCB.

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Nguyễn Trường Sơn
      Phó Trưởng Ban chỉ đạo
      Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19

       

      HƯỚNG DẪN

      CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG TRONG ĐIỀU TRỊ NGƯỜI BỆNH COVID-19

      DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

      ARDS:

      Acute Respiratory Distress Syndrome- Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển

      BMI:

      Body Mass Index- Chỉ số khối cơ thể

      BMR:

      Basal Metabolism Rate- Tốc độ chuyển hóa cơ bản

      BN:

      Bệnh nhân

      CCĐ:

      Chống chỉ định

      CN/CC:

      Cân nặng theo chiều cao

      CN/T:

      Cân nặng theo tuổi

      CRRT:

      Continous Renal Replacement Treatment- Điều trị thay thế thận liên tục

      (Lọc máu liên tục)

      DD:

      Dinh dưỡng

      DDOT:

      Dinh dưỡng ống thông

      DDTH:

      Dinh dưỡng tiêu hóa

      DDTM:

      Dinh dưỡng tĩnh mạch

      ECMO:

      Extra Corporeal Membrane Oxygenation- Trao đổi oxy màng ngoài cơ thể

      HCNAL:

      Hội chứng nuôi ăn lại

      IC:

      Indirect Caloriemetry- Đo chuyển hóa năng lượng gián tiếp

      MCT:

      Medium Chain Triglyceride- Triglyceride chuỗi trung bình

      MNS:

      Modified Nutric Score- Điểm dinh dưỡng hiệu chỉnh

      MUAC:

      Mid Upper Arm Circumference - Chu vi giữa vòng cánh tay

      NL:

      Năng lượng

      NRS:

      Nutrition Risk Screening- Sàng lọc nguy cơ dinh dưỡng

      ONS:

      Oral nutritional supplementation- Bổ sung DD qua đường miệng

      PICU:

      Paediatric Intensive Care Units - Đơn vị hồi sức cấp cứu nhi khoa

      REE:

      Resting Energy Expenditure- Tiêu hao năng lượng lúc nghỉ

      RF:

      Refeeding Syndrome- Hội chứng nuôi ăn lại

      SGA:

      Subjective Global Assessment of Nutritional Status- Đánh giá tình trạng

      DD tổng thể chủ quan

      SDD:

      Suy dinh dưỡng

      TTDD:

      Tình trạng dinh dưỡng

      TTM:

      Truyền tĩnh mạch

       

      MỤC LỤC

      PHẦN I:

      CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG TRONG ĐIỀU TRỊ NGƯỜI BỆNH TRƯỞNG THÀNH NHIỄM COVID-19

      1. ĐẠI CƯƠNG

      2. SÀNG LỌC NGUY CƠ SUY DINH DƯỠNG

      3. ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG

      4. XÁC ĐỊNH NHU CẦU DINH DƯỠNG

      5. XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG NUÔI DƯỠNG

      6 CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG QUA TIÊU HÓA

      Dinh dưỡng cho người bệnh COVID-19 không có bệnh lý kèm

      Dinh dưỡng cho người bệnh COVID-19 có bệnh lý kèm

      7  THEO DÕI DINH DƯỠNG

      Hội chứng nuôi ăn lại (Refeeding syndrome- RF)

      Tình trạng dinh dưỡng và phòng ngừa biến chứng liên quan DD

      8  CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG VÀ THỰC ĐƠN THAM KHẢO

      Dinh dưỡng cho người bệnh viêm Đường hô hấp trên, viêm phổi nhẹ và bệnh tim mạch

      Dinh dưỡng cho người bệnh viêm phổi nặng và đái tháo đường

      Dinh dưỡng cho người bệnh thở máy (dinh dưỡng qua ống thông)

      PHẦN II:

      CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHI NHIỄM COVID - 19

      1  ĐẠI CƯƠNG

      2  SÀNG LỌC NGUY CƠ SUY DINH DƯỠNG

      3  ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG

      4  XÁC ĐỊNH NHU CẦU DINH DƯỠNG

      5  XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG NUÔI DƯỠNG

      6  CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG QUA TIÊU HÓA

      Viêm đường hô hấp trên, viêm phổi nhẹ

      Viêm phổi nặng nặng, PICU

      ECMO

      Một số nguyên tắc chế độ dinh dưỡng cho trẻ mắc bệnh lý kèm theo

      7  THEO DÕI DINH DƯỠNG

      Phòng ngừa hội chứng nuôi ăn lại

      Theo dõi dinh dưỡng trong dinh dưỡng tiêu hóa

      Theo dõi dinh dưỡng trong dinh dưỡng tĩnh mạch

      Theo dõi tình trạng dinh dưỡng

      8  CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG VÀ THỰC ĐƠN THAM KHẢO

      Thực đơn cho trẻ từ 9-12 tháng tuổi

      Thực đơn cho trẻ từ 12-24 tháng bị suy dinh dưỡng

      Thực đơn trẻ 4-5 tuổi mắc đái tháo đường

      PHỤ LỤC

      Phụ lục 1: Sàng lọc nguy cơ dinh dưỡng bằng NRS

      Phụ lục 2: Điểm NUTRIC hiệu chỉnh (Modifed NUTRIC score)

      Phụ lục 3: Phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng tổng thể bằng SGA

      Phụ lục 4: Phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng tổng thể bằng SGA có hiệu chỉnh

      TÀI LIỆU THAM KHẢO

       

      PHẦN I:

      CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG TRONG ĐIỀU TRỊ NGƯỜI BỆNH TRƯỞNG THÀNH NHIỄM COVID-19

      1. ĐẠI CƯƠNG

      - Người bệnh COVID-19 hoặc người có tình trạng viêm nhiễm khác đều tăng nhu cầu dinh dưỡng do tăng tiêu hao năng lượng, đạm (cơ), làm cho NB dễ bị thiếu hụt dinh dưỡng, diễn tiến suy dinh dưỡng nặng nếu không được chăm sóc dinh dưỡng phù hợp trong thời gian nằm viện. Suy dinh dưỡng (SDD) làm tăng nguy cơ bội nhiễm, kéo dài thời gian thở máy, tăng chi phí điều trị [13,16,19,28]. Vì vậy, cung cấp dinh dưỡng cho người bệnh viêm đường hô hấp cấp là thiết yếu, giúp nâng cao thể trạng, tăng cường miễn dịch và hạn chế biến chứng liên quan suy dinh dưỡng trong bệnh viện.

      - Tài liệu được biên soạn dựa trên những khuyến nghị mới nhất từ y văn về dinh dưỡng lâm sàng, đưa ra các hướng dẫn thực hành dinh dưỡng trong điều trị người bệnh COVID-19 từ mức độ nhẹ (viêm đường hô hấp trên, viêm phổi nhẹ), tiến triển nặng (viêm phổi nặng, điều trị hồi sức tích cực như thở máy, suy hô hấp cấp tiến triển…) có hoặc không có bệnh lý kèm (tim mạch, đái tháo đường…)

      2. SÀNG LỌC NGUY CƠ SUY DINH DƯỠNG (SDD) [5,13,16,19]

      - Là bước cơ bản đầu tiên cần thực hiện cho tất cả bệnh nhân nhập viện

      - Cho người bệnh không hồi sức tích cực: Dùng thang điểm NRS (Nutrition Risk Sreening) (Xem phụ lục 1). Có nguy cơ Suy dinh dưỡng khi điểm NRS ≥3 và người bệnh cần có kế hoạch chăm sóc dinh dưỡng.

      - Cho người bệnh hồi sức tích cực: Dùng NRS và/hoặc bản hiệu chỉnh MNS (Modified Nutric Score ) (Xem phụ lục 2). Có nguy cơ cao Suy dinh dưỡng khi điểm NRS ≥5 và người bệnh cần được điều trị dinh dưỡng tích cực (sớm, tích cực và theo dõi sát)

      3. ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG [5,12,13,28]

      3.1 Lâm sàng

      - BMI (Chỉ số khối cơ thể- Body Mass Index).

       Phân loại Suy dinh dưỡng: Khi BMI có giá trị

      ○ Từ 17-18,49: Suy dinh dưỡng nhẹ

      ○ Từ 16- 16,9: Suy dinh dưỡng vừa

      ○ Dưới 16: Suy dinh dưỡng nặng

       Cách tính BMI;

      BMI= (Cân nặng tính theo kg: Giá trị bình phương của chiều cao tính theo mét)

      - SGA (Đánh giá tình trạng dinh dưỡng tổng thể theo chủ quan- Subjective Global Assessment) (Xem phụ lục 3): Gồm 3 phần

      ▪ Bệnh sử: Khai thác tiền sử thay đổi cân nặng, khả năng ăn uống trước khi vào viện, các triệu chứng ở đường tiêu hóa, khả năng vận động (không liên quan đến bệnh lý cơ xương khớp, thần kinh), mức độ đáp ứng chuyển hóa dinh dưỡng liên quan bệnh lý

      ▪ Khám lâm sàng: Đánh giá mức độ teo lớp mỡ dưới da, vùng cơ ngoại vi, phù, báng bụng

      ▪ Phân loại Suy dinh dưỡng:

       SGA-A: Tình trạng dinh dưỡng bình thường

       SGA-B: Suy dinh dưỡng nhẹ/ vừa hoặc nghi ngờ

       SGA-C: Suy dinh dưỡng nặng

      3.2 Cận lâm sàng

      - Sinh hóa: Albumin/ máu (Thấp khi

      - Ngoài ra còn có thể thực hiện thêm các phương pháp khác (như đo sức co bóp bàn tay; xác định khối cơ, mỡ, dịch cơ thể bằng đo trở kháng điện và/hoặc siêu âm cơ) tùy vào điều kiện của từng đơn vị

      4. XÁC ĐỊNH NHU CẦU DINH DƯỠNG [5,13,19,28,31]

      - Có thể dùng máy đo chuyển hóa năng lượng gián tiếp (Indirect Caloriemetry- IC) để xác định tiêu hao năng lượng lúc nghỉ (Resting Energy Expenditure- REE), đặc biệt ở bệnh nhân thở máy, nhằm tránh biến chứng do dinh dưỡng thiếu hoặc thừa, tăng nguy cơ biến chứng do dinh dưỡng. Trường hợp không có máy IC, có thể dùng công thức dựa trên cân nặng (CN) để xác định nhu cầu dinh dưỡng như sau

      Bảng 1: Nhu cầu dinh dưỡng

       

      Viêm Đường hô hấp trên, viêm phổi nhẹ

      Viêm phổi nặng

      Thở máy
      (Hồi sức tích cực)

      Năng lượng

      27kcal/ kga/ ngày Người bệnh >65 tuổi có bệnh lý kèm;

      30kcal/ kga/ ngày Người bệnh SDD có bệnh lý kèm

      25-30kcal/kga/ngày Người bệnh có CN bình thường hoặc SDD;

      a/ngày nếu BMI ≥ 25

      Tốt nhất đo IC hoặc 20-30kcal/ kga/ngày;

      a/ngày nếu BMI>30

      Protid
      (Đạm)

      1g/ kga/ ngày Người bệnh lớn tuổi;

      ≥1g/ kga/ ngày (như 1,0-1,3g/ kga/ ngày)

      1,2-1,5g/ kga /ngày

      1,3-2,0g/kga/ngày

      Năng lượng không từ protidb (L:G)

      30: 70

      30: 70

      Tránh dùng lipid chứa hoàn toàn axit béo omega 6 (như từ đậu nành)

      40: 60 hoặc 50:50

      Tránh dùng lipid chứa hoàn toàn axit béo omega 6 (như từ đậu nành)

      Vi chất dinh dưỡng

      Đầy đủ và cân đối theo khuyến nghị cơ bản

      Đầy đủ và cân đối theo khuyến nghị cơ bản

      Đầy đủ và cân đối theo khuyến nghị cơ bản

      Dịch

      20-40ml/ kga/ ngày

      20-40ml/ kga/ ngày hoặc hạn chế trong bệnh suy thận, suy tim

      Cân bằng dịch tùy tình trạng bệnh lý và phương pháp điều trị hồi sức

      a: Cân nặng:

      - Là CN hiện tại nếu người bệnh không bị SDD, thừa cân, béo phì

      - Là CN trước đó (CN thường có) nếu NB có bị sụt cân cấp trước vào viện

      - Là CN lý tưởng nếu NB bị thừa cân, béo phì

      b. Năng lượng không từ protid: Nhu cầu năng lượng - (số gram protid×4)

      5. XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG NUÔI DƯỠNG [5,6,8,13,17,19,28,31]

      - Ưu tiên cho dinh dưỡng qua tiêu hóa sớm (24-48 tiếng) (miệng, dinh dưỡng qua ống thông) sau nhập viện, ngay cả ở bệnh nhân hồi sức tích cực (thở máy, suy hô hấp cấp tiến triển, điều trị nằm sấp, ECMO), trừ khi có chống chỉ định cho dinh dưỡng tiêu hóa:

      - Ưu tiên cho dinh dưỡng qua đường miệng bằng chế độ dinh dưỡng phù hợp bệnh lý nếu người bệnh còn tự ăn uống được.

      - Tư vấn dinh dưỡng và/ hoặc bổ sung dinh dưỡng qua đường miệng (ONS- Oral Nutritional Supplements) phù hợp bệnh lý và khả năng dung nạp thức ăn cho người bệnh có nguy cơ Suy dinh dưỡng, Suy dinh dưỡng lúc nhập viện hoặc khi người bệnh không ăn đủ nhu cầu năng lượng, đạm trong thời gian nằm viện, đặc biệt người bệnh lớn tuổi có bệnh lý kèm (như suy tim mạn, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bệnh thận mạn, ung thư…) để nâng cao thể trạng, ngăn ngừa Suy dinh dưỡng trong bệnh viện.

      - Dinh dưỡng qua ống thông (DDOT) mũi dạ dày: Khi dinh dưỡng qua miệng không thể thực hiện được (như rối loạn tri giác, thở máy), trừ khi có chống chỉ định cho dinh dưỡng tiêu hóa hoặc khi không đạt nhu cầu năng lượng, đạm trong 3 ngày hoặc khi tiên lượng người bệnh chỉ có thể ăn được

      - Dinh dưỡng ống thông dưới/sau môn vị: Nên thực hiện khi có kém dung nạp tiêu hóa trong dinh dưỡng ống thông tại dạ dày hoặc ở người bệnh có nguy cơ hít sặc cao

      - Cần thận trọng hoặc trì hoãn bắt đầu dinh dưỡng ống thông trong thời gian ngắn nếu người bệnh chưa ổn định huyết động hoặc bị sốc nặng với vận mạch liều cao để ngăn ngừa hoại tử ruột (như ở người bệnh được điều trị ECMO)

      - Dinh dưỡng tĩnh mạch (DDTM): Có 2 loại

       Bắt đầu dinh dưỡng tĩnh mạch toàn phần sớm (trong 24-48 tiếng) nếu người bệnh có chống chỉ định cho dinh dưỡng qua tiêu hóa (DDTH)

       Bắt đầu dinh dưỡng tĩnh mạch bổ sung nếu người bệnh kém dung nạp với dinh dưỡng tiêu hóa và không đạt nhu cầu dinh dưỡng trong 3-5 ngày ở người bệnh Suy dinh dưỡng nặng hoặc có nguy cơ cao Suy dinh dưỡng; trong 5-7 ngày ở người bệnh không Suy dinh dưỡng hoặc nguy cơ thấp Suy dinh dưỡng.

      Sơ đồ 1: Hướng dẫn chọn đường nuôi dưỡng

      Sơ đồ 2: Hướng dẫn chọn đường nuôi dưỡng cho người bệnh thở máy

      6. CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG QUA TIÊU HÓA

      6.1  Chế độ dinh dưỡng cho người bệnh COVID-19 không có bệnh lý kèm [5,6,13,17,19,28]

      6.1.1  Viêm Đường hô hấp trên, viêm phổi nhẹ

      - Chế độ dinh dưỡng từ thức ăn thông thường (cơm, cháo, súp, sữa…) định chuẩn theo nhu cầu dinh dưỡng

      - Bổ sung dinh dưỡng qua đường miệng: Trái cây, nước ép trái cây, sinh tố phù hợp, để tăng cường miễn dịch hoặc dạng lỏng với năng lượng, đạm cao, đầy đủ vi chất, phù hợp bệnh lý cho người bệnh có nguy cơ Suy dinh dưỡng, Suy dinh dưỡng lúc nhập viện để nâng cao thể trạng và miễn dịch.

      6.1.2  Viêm phổi nặng

      - Ưu tiên chế độ dinh dưỡng từ thức ăn lỏng (cháo, súp…) hoặc xay nhuyễn (như dùng qua ống thông) định chuẩn theo nhu cầu dinh dưỡng

      - Bổ sung dinh dưỡng qua tiêu hóa (miệng hoặc Dinh dưỡng ống thông): Thức uống dinh dưỡng (1ml= 1 đến 1,5kcal, 15-20% tổng năng lượng từ đạm, lipid có bổ sung axit béo omega 3 và 9, đầy đủ vi chất), phù hợp bệnh lý cho người bệnh có nguy cơ Suy dinh dưỡng, Suy dinh dưỡng lúc nhập viện và/hoặc khi ăn không đủ nhu cầu dinh dưỡng trong thời gian nằm viện để ngăn ngừa Suy dinh dưỡng trong bệnh viện.

      6.1.3  Hồi sức tích cực (Thở máy, hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển…)

      - Cho phần lớn người bệnh: Chế độ dinh dưỡng dạng lỏng (1ml= 1 đến 1,5kcal, 15-20% tổng năng lượng từ đạm, lipid có bổ sung axit béo omega 3 và 9, đầy đủ vi chất), phù hợp bệnh lý.

      - Người bệnh có kém dung nạp tiêu hóa: Chế độ dinh dưỡng dạng lỏng (1ml= 1-1,5kcal, 15-20% tổng năng lượng từ đạm, đạm peptide/đạm thủy phân, lipid có bổ sung triglyceride chuỗi trung bình-MCT, axit béo omega 3, 9 đầy đủ vi chất)

      - Tránh dùng chế độ dinh dưỡng có chất béo chứa hoàn toàn axit béo omega 6.

      6.2  Cho người bệnh COVID-19 có bệnh lý kèm [4,5,10,13,26]

      6.2.1  Bệnh tim mạch (tăng huyết áp, bệnh mạch vành, suy tim)

      - Chế độ dinh dưỡng từ thức ăn thông thường (cơm, cháo, súp, sữa…) định chuẩn theo nhu cầu dinh dưỡng, trong đó axit béo bão hòa

      - Bổ sung dinh dưỡng qua tiêu hóa (miệng hoặc dinh dưỡng ống thông): Thức uống dinh dưỡng (1ml= 1-1,5kcal, 15-20% tổng năng lượng từ đạm, ít cholesterol và axit béo bão hòa, hàm lượng natri thấp, đầy đủ vi chất) cho người bệnh có nguy cơ Suy dinh dưỡng, Suy dinh dưỡng lúc nhập viện và/hoặc khi ăn không đủ nhu cầu dinh dưỡng trong thời gian nằm viện, đặc biệt ở người bệnh lớn tuổi có suy tim mạn để ngăn ngừa Suy dinh dưỡng trong bệnh viện.

      6.2.2  Đái tháo đường/ Tăng đường huyết

      - Chế độ dinh dưỡng từ thức ăn thông thường (cơm, cháo, súp, sữa…) định chuẩn theo nhu cầu dinh dưỡng, trong đó glucid chiếm từ 50-60% tổng năng lượng (theo hướng dẫn chế độ ăn của Bộ Y tế năm 2006).

      - Bổ sung dinh dưỡng qua tiêu hóa (miệng hoặc dinh dưỡng ống thông): Chọn thức uống dinh dưỡng dành người bệnh ĐTĐ có chỉ số đường huyết thấp (Glycemic Index-GI), đầy đủ vi chất cho người bệnh có nguy cơ Suy dinh dưỡng, Suy dinh dưỡng lúc nhập viện và/hoặc khi ăn không đủ nhu cầu dinh dưỡng trong thời gian nằm viện, đặc biệt ở người bệnh lớn tuổi, nhằm ngăn ngừa Suy dinh dưỡng trong bệnh viện.

      6.2.3  Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

      - Chế độ dinh dưỡng từ thức ăn thông thường (cơm, cháo, súp, sữa…) định chuẩn theo nhu cầu dinh dưỡng, trong đó 15-20% tổng năng lượng từ protid, 30-40% năng lượng từ lipid, đầy đủ vi chất dinh dưỡng.

      - Bổ sung dinh dưỡng qua tiêu hóa (miệng hoặc dinh dưỡng ống thông): Thức uống dinh dưỡng (1ml= 1-1,5kcal, 15-20% tổng năng lượng từ đạm, 30-40% năng lượng từ lipid, chứa xơ, đầy đủ vi chất) cho người bệnh có nguy cơ Suy dinh dưỡng, Suy dinh dưỡng lúc nhập viện và/hoặc khi ăn không đủ nhu cầu dinh dưỡng trong thời gian nằm viện, đặc biệt ở người bệnh lớn tuổi, nhằm ngăn ngừa Suy dinh dưỡng trong bệnh viện.

      6.2.4  Bệnh thận mạn

      - Chế độ dinh dưỡng từ thức ăn thông thường (cơm, cháo, súp, sữa…) định chuẩn theo nhu cầu dinh dưỡng, trong đó protid từ 1,3-1,5g/kg/ngày, lên đến 1,7g/kg/ngày nếu có tổn thương thận cấp và lọc máu liên tục (như CRRT-Continuous Renal Replacement Therapy); hoặc từ 0,6-

      - Bổ sung dinh dưỡng qua tiêu hóa (miệng hoặc dinh dưỡng ống thông): Thức uống dinh dưỡng (1ml= 1-1,5kcal, hàm lượng đạm tùy thuộc vào mức độ suy thận, có hay không có điều trị thay thế thận, hàm lượng natri, kali, phospho thấp, đầy đủ vi chất) cho người bệnh có nguy cơ Suy dinh dưỡng, Suy dinh dưỡng lúc nhập viện và/hoặc khi ăn không đủ nhu cầu dinh dưỡng trong thời gian nằm viện, đặc biệt ở người bệnh lớn tuổi, nhằm ngăn ngừa Suy dinh dưỡng trong bệnh viện.

      7. THEO DÕI DINH DƯỠNG [5,19,28]

      7.1  Hội chứng nuôi ăn lại (Refeeding syndrome- RF)

      - Xảy ra khi bắt đầu nuôi dưỡng lại (như dinh dưỡng ống thông, dinh dưỡng tĩnh mạch).

      - Là biến chứng nguy hiểm do rối loạn nước điện giải nặng, rối loạn chức năng tim mạch, thần kinh cơ, tăng đường huyết… thậm chí gây tử vong.

      - Xác định đối tượng có nguy cơ cao với hội chứng nuôi ăn lại (như BMI15% CN/ 6 tháng; ăn rất ít hoặc gần như không ăn gì trên 10 ngày; nồng độ kali, magne và/hoặc phosphate/máu thấp trước khi bắt đầu nuôi dưỡng lại).

      Sơ đồ 3: Phòng ngừa Hội chứng nuôi ăn lại

      7.2  Tình trạng dinh dưỡng và phòng ngừa biến chứng liên quan dinh dưỡng

      - Đánh giá lại tình trạng dinh dưỡng như CN (sau mỗi 3-7 ngày); khối cơ, mỡ (bằng trở kháng điện hoặc siêu âm cơ) (sau mỗi 7 ngày), albumin/ máu (sau mỗi 7 ngày), prealbumin/máu (sau mỗi 3 ngày)

      - Các chỉ số sinh hóa như đường huyết, điện giải, lipid máu, chức năng thận, gan… tùy tình trạng và diễn tiến bệnh lý

      - Theo dõi hàng ngày khả năng dung nạp thức ăn qua dinh dưỡng tiêu hóa và phòng ngừa biến chứng liên quan dinh dưỡng ống thông (cơ học, chuyển hóa, nhiễm khuẩn, khác). Xử trí biến chứng, nếu có.

      - Theo dõi và phòng ngừa biến chứng dinh dưỡng tĩnh mạch (cơ học, chuyển hóa, nhiễm khuẩn, khác). Xử trí biến chứng, nếu có.

      8. CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG VÀ THỰC ĐƠN THAM KHẢO

      8.1. Dinh dưỡng ăn đường miệng cho người bệnh viêm Đường hô hấp trên, viêm phổi nhẹ và bệnh tim mạch

      BỮA ĂN

      MÓN ĂN

      THÀNH PHẦN

      KHỐI LƯỢNG TỊNH

      Sáng

      Phở bò

      Bánh phở

      100g

      Thịt bò

      35g

      Giá đậu xanh

      50g

      Rau thơm + hành tây

      15g

      Gia vị nấu phở

       

      Trưa

      Cơm

      Gạo trắng

      140g

      Cá lóc kho thơm

      Cá lóc

      100g

      Dứa/ thơm

      60g

      Dầu thực vật

      5g

      Muối

      0.5g

      Nước mắm

      1.5g

      Đường

      5g

      Canh khổ qua

      Khổ qua bào

      60g

      Hành lá

      5g

      Muối

      0.3g

      Đường

      3g

      Bông cải xào thập cẩm

      Bông cải xanh

      50g

      Bông cải trắng

      50g

      Cà rốt

      30g

      Nấm hương khô

      5g

      Dầu thực vật

      5g

      Muối

      0.3g

      Tráng miệng

      Thanh long

      ½ trái

      150g

      Chiều

      Cơm

      Gạo trắng

      140g

      Đậu hủ non sốt thịt bằm

      Đậu hủ non

      50g

      Thịt heo nạc

      30g

      Nấm mèo

      10g

      Hành tây

      10g

      Dầu thực vật

      5g

      Muối

      0.5g

      Nước mắm

      1.5g

      Canh gà lá giang

      Lá giang

      40g

      Thịt gà

      40g

      Muối

      0.3g

      Đường

      3g

      Cải ngồng xào

      Cải ngồng

      100g

      Dầu thực vật

      5g

      Giá trị DD: 1800Kcal; 83g protid (18,2%); 47,5g lipid (23,5%); 267g glucid (58,3%); Na 2000mg

      8.2. Dinh dưỡng cho người bệnh viêm phổi nặng và đái tháo đường

      BỮA ĂN

      MÓN ĂN

      THÀNH PHẦN

      KHỐI LƯỢNG TỊNH

      Sáng

      Cháo tôm thịt

      Gạo trắng

      60g

      Tôm tươi

      40g

      Thịt heo

      40g

      Hạt sen

      10g

      Cà rốt

      40g

      Hành lá

      5g

      Dầu nành

      12g

      Muối

      1g

      Trưa

      Cháo gà gạo lứt

      Gạo lứt

      60g

      Thịt gà

      120g

      Cà rốt

      40g

      Nấm rơm

      15g

      Dầu nành

      12g

      Muối

      1g

      Tráng miệng

      Sữa chua không đường

      1 hộp/ hủ

      100g

      Chiều

      Cháo thịt bò

      Gạo trắng

      60g

      Thịt bò

      50g

      Đậu xanh

      10g

      Nấm rơm

      15g

      Hành lá

      5g

      Dầu nành

      12g

      Muối

      1g

      Giá trị DD: 1500Kcal; 74g protid (19,7%); 64g lipid (38,9%); 155g glucid (41.4%); Na 1583mg

      8.3. Dinh dưỡng qua ống thông cho người bệnh thở máy

       

      MÓN ĂN

      THÀNH PHẦN

      KHỐI LƯỢNG TỊNH

      Cả ngày

      Súp xay 250ml/ bữa ăn và 6 bữa ăn/ ngày.

      Có thể thay thế không quá 2 bữa ăn bằng sữa

      Gạo lứt

      160g

      Khoai lang

      60g

      Thịt heo

      230g

      Đậu nành

      40g

      Su hào

      80g

      Cà rốt

      80g

      Hạt sen

      60g

      Dầu mè

      30g

      Đường

      10g

      Muối

      5g

      Nước nấu

      1600-1800ml

      Giá trị dinh dưỡng: 1550Kcal; 80g protid (20,6%); 56.6g lipid (33%); 180g glucid (46,4%); Na 2200mg

      Thay thế thực phẩm có giá trị tương đương 250kcal, 13g protid:

      250ml súp xay= 250ml sữa năng lượng chuẩn, đạm cao (~20% tổng năng lượng)

       

      PHẦN II:

                            CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHI NHIỄM COVID - 19                     

      1. ĐẠI CƯƠNG

      - Dinh dưỡng đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển toàn diện của con người đặc biệt trong giai đoạn phát triển của trẻ em. Khi mắc bệnh thì dinh dưỡng cân bằng và hợp lý lại càng quan trọng hơn bao giờ hết bởi nó giúp cơ thể tăng cường hệ miễn dịch, nâng cao thể trạng và đẩy lùi được bệnh tật.

      - Do vậy mục tiêu điều trị dinh dưỡng là làm sao đảm bảo cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cho cơ thể để hạn chế sụt cân, ngăn ngừa suy dinh dưỡng cũng như biến chứng của bệnh, rút ngắn thời gian điều trị.

      - Hơn nữa, do sự bùng nổ của đại dịch Covid 19 trên toàn cầu, tuy tỷ lệ mắc ở trẻ em chưa cao nhưng việc đưa ra hướng dẫn hỗ trợ dinh dưỡng cho bệnh nhi mắc viêm phổi cấp là cần thiết để góp phần cải thiện kết quả điều trị.

      2. SÀNG LỌC NGUY CƠ SUY DINH DƯỠNG [22,25]

      - Tất cả các bệnh nhi nhập viện đều cần được sàng lọc nguy cơ Suy dinh dưỡng trong vòng 24 giờ sau nhập viện.

      - Thực hiện bộ công cụ PNST (Pediatric nutrition screening tool): Trả lời các câu hỏi sau:

      a) Trẻ có giảm cân không chủ đích gần đây không? Có/không

      b) Trẻ có tăng cân chậm trong vài tháng gần đây không? Có/không

      c) Trẻ có ăn kém trong vài tuần gần đây không? Có/không

      d) Trẻ có thiếu cân rõ ràng không? Có/không

      Nếu có >=2 câu trả lời “có” cho những câu hỏi trên:

      - Trẻ cần được đánh giá tình trạng dinh dưỡng

      3. ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG (TTDD)

      3.1. Chỉ số nhân trắc (cân nặng, chiều cao, chu vi vòng cánh tay)

      3.1.1  Phân loại theo WHO

      - Khi CN/T Z-score

      Tình trạng dinh dưỡng của trẻ được đánh giá và phân loại theo hướng dẫn của WHO 2008

      Bảng 1. Tóm tắt đánh giá tình trạng dinh dưỡng theo Z-score

      Z-score

      Chỉ số tăng trưởng

       

      Chiều dài (cao)/tuổi

      Cân nặng/tuổi

      Cân nặng/chiều dài (cao)

      BMI/tuổi

      > 3SD

      Chú thích 1

      Chú thích 2

      Béo phì

      Béo phì

      >2SD

      Bình thường

      Thừa cân

      Thừa cân

      >1SD

      Bình thường

      Nguy cơ thừa cân

      Nguy cơ thừa cân

      0 (trung bình)

      Bình thường

      Bình thường

      Bình thường

      Bình thường

      Bình thường

      Bình thường

      Bình thường

      Bình thường

      Thấp còi vừa

      Nhẹ cân vừa

      Gầy còm vừa

      Gầy còm vừa

      Thấp còi nặng

      Nhẹ cân nặng

      Gầy còm nặng

      Gầy còm nặng

      Chú thích:

      (1): Trẻ có thể rất cao. Chiều cao này hiếm gặp, cần xem xét để loại trừ rối loạn hormone tăng trưởng (do u), đặc biệt khi bố mẹ trẻ có chiều cao bình thường

      (2): Trẻ có thể cân nặng biểu thị nguy cơ của thừa cân hay béo phì. Tốt nhất những trường hợp này trẻ phải được đánh giá dựa trên cân nặng/chiều cao hoặc BMI theo tuổi

      3.1.2  Phân loại theo Suy dinh dưỡng cấp tính - Bộ Y tế (2019) [2]

      - Suy dinh dưỡng cấp tính: là tình trạng bệnh lý mà cơ thể không nhận đủ năng lượng và đạm theo nhu cầu do cung cấp thiếu hoặc do bệnh lý, gây tình trạng trẻ bị giảm cân nhanh (gầy mòn) hoặc bị phù.

      Bảng 2. Phân loại Suy dinh dưỡng cấp tính

       

      Giới hạn bình thường

      Suy dinh dưỡng cấp tính

      Cấp tính vừa

      Cấp tính nặng (Marasmus/ Kwashiorkor)

      Cân nặng/ chiều cao theo Z-core, hoặc

      Tỉ lệ % cân nặng mong đợi theo tuổi, hoặc

      Chu vi vòng cánh tay (MUAC-Mid Upper Arm Circumference)

      Từ - 2 SD đến + 2 SD, hoặc

      >80%,

       

      hoặc

      MUAC ≥ 12,5 cm

      Từ -3 SD đến -2 SD, hoặc

      70 - 79 %,

       

      hoặc

      11 cm

      hoặc

       

      hoặc

      MUAC

      (Marasmus)

      Phù ngoại vi

      Không

      Có

      (Kwashiorkor)

       Lưu ý: Suy dinh dưỡng thể phối hợp khi trẻ suy dưỡng thể Marasmus và thể Kwashiorkor.

      3.2. Chỉ số sinh hóa

      - Albumin huyết thanh: Thấp khi

      - Prealbumin: Thấp khi

      4. XÁC ĐỊNH NHU CẦU DINH DƯỠNG

      4.1. Nhu cầu năng lượng [11,21]

      - Nhu cầu năng lượng khuyến cáo cho trẻ bệnh không nặng được trình bày trong Bảng 3.

      Bảng 3. Nhu cầu năng lượng cho trẻ em

      Tuổi

      Nhu cầu (kcal/kg/ngày)

      110

      3-6 tháng

      100-110

      >6 tháng- 12 tháng

      100

      1-3 tuổi

      90-95

      3-6 tuổi

      80-90

      6-9 tuổi

      70-80

      9-12 tuổi

      60-70

      12-15 tuổi

      50-60

      15-18 tuổi

      45-50

      - Nhu cầu năng lượng cho trẻ bệnh nặng được điều trị tại đơn vị hồi sức PICU (Paediatric Intensive Care Units):

       Khuyến cáo xác định nhu cầu năng lượng bằng máy đo nhiệt lượng gián tiếp (IC- indirect calorimetry).

       Nếu không có thiết bị IC thì sử dụng công thức tính năng lượng của Schofield

      Bảng 4: Công thức Schofield xác định nhu cầu năng lượng - (Kcal/ngày)

      Tuổi (năm)

      Giới

      Công thức theo cân nặng

      Công thức theo cân nặng và chiều cao

      trai

      59,48 W*-30,33

      0,167W+1517,4H#-617,6

      gái

      58,29 W-31,05

      16,252W+1023,2H-413,5

      3-10

      trai

      22,7W+505

      19,59W + 130,3H+ 414,9

      gái

      20,3W+486

      16,97W + 161,8H+371,2

      10-18

      trai

      17,7W+659

      16,25W +137,2H+515,5

      gái

      13,4W+696

      8,365W+465H+200

      *W: Weight- Trọng lượng cơ thể, dùng cân nặng thực tế nếu như trẻ Suy dinh dưỡng hoặc thừa cân- béo phì)

      #H: Height- Chiều cao

       Lưu ý:

      - Nếu trẻ có Suy dinh dưỡng, cần hỗ trợ dinh dưỡng để trẻ có thể bắt kịp tăng trưởng.

      - Công thức để ước tính nhu cầu năng lượng của trẻ để bắt kịp tăng trưởng:

      Năng lượng (NL) bắt kịp tăng trưởng = (NL khuyến nghị theo tuổi x CN lý tưởng theo tuổi)/ CN thực tế

      - Nếu trẻ thừa cân- béo phì, áp dụng cân nặng hiệu chỉnh để tính nhu cầu năng lượng:

      CN hiệu chỉnh = CN lý tưởng theo tuổi + (CN thực tế - CN lý tưởng) × 0,4

      Cân nặng lý tưởng: (50th percentile) theo chiều cao [24]

      4.2. Nhu cầu nước, các chất sinh năng lượng và điện giải

      Bảng 5. Nhu cầu nước, các chất sinh năng lượng và điện giải

      Thành phần

      Cân nặng

      10 - 20 kg

      >20 kg

      Dịch (nước)

      100 - 150 ml/kg

      1000 ml + 50 ml/kg (cho mỗi kg > 10 kg)

      1500 ml + 20 ml/kg (cho mỗi kg > 20 kg)

      Protid g/kg

      1,5 - 3

      1 - 2,5

      0,8 - 2,0

      Glucid, g/kg

      10 - 30

      8 - 28

      5 - 20

      Lipid, g/kg

      0,5 - 4

      1 - 3

      1 - 3

      Điện giải

      Trẻ sơ sinh

      Trẻ nhỏ

      Trẻ vị thành niên

      Natri

      2 - 4 mEq/kg

      2 - 4 mEq/kg

      60 - 150 mEq

      Kali

      2 - 4 mEq/kg

      2 - 4 mEq/kg

      70 - 180 mEq

      Clo

      2 - 4 mEq/kg

      2 - 4 mEq/kg

      60 - 150 mEq

      Nhu cầu các chất khoáng và vitamin theo khuyến nghị của viện Dinh dưỡng năm 2016 [3].

      5. XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG NUÔI DƯỠNG [11,15,21,22]

      5.1. Lựa chọn đường nuôi dưỡng

      Theo thứ tự ưu tiên, trừ khi có chống chỉ định cho dinh dưỡng tiêu hóa:

      - Dinh dưỡng qua đường tiêu hóa (DDTH)

      - Một phần dinh dưỡng qua đường tiêu hóa + một phần dinh dưỡng tĩnh mạch (DDTM)

      - Dinh dưỡng tĩnh mạch + dinh dưỡng tiêu hóa tối thiểu

      - Dinh dưỡng hoàn toàn qua tĩnh mạch

      Sơ đồ 1. Thứ tự ưu tiên trong chọn đường nuôi dưỡng

      Nuôi dưỡng qua đường tiêu hóa

      Nuôi dưỡng đường tiêu hóa + 1 phần tĩnh mạch

      Nuôi dưỡng tĩnh mạch + nuôi dưỡng tiêu hóa tối thiểu

      Nuôi dưỡng hoàn toàn qua tĩnh mạch

      5.2. Dinh dưỡng qua đường tiêu hóa (DDTH) [6,18,20,27]

      - Dinh dưỡng tiêu hóa là chế độ cung cấp chất dinh dưỡng tối ưu cho trẻ và là phương pháp dinh dưỡng an toàn, vì có lợi cho sự toàn vẹn và nhu động của niêm mạc đường ruột.

      - Dinh dưỡng tiêu hóa sớm (trong vòng 24-48 giờ nhập viện PICU), tăng dần lượng ăn và mục tiêu đạt được 2/3 nhu cầu dinh dưỡng trong tuần đầu tiên để giúp cải thiện kết quả lâm sàng.

      - Cho ăn qua dạ dày là tốt nhất đối với dinh dưỡng tiêu hóa ở bệnh nhân PICU. Vị trí dưới môn vị có thể được sử dụng ở những người bệnh không thể dung nạp được ở dạ dày hoặc những người có nguy cơ cao bị sặc.

      Sơ đồ 2: Hướng dẫn tiếp cận dinh dưỡng tiêu hóa

      5.3. Dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch (DDTM) [11,21,23]

      - Dinh dưỡng tĩnh mạch toàn phần: Được chỉ định khi có chống chỉ định (CCĐ) cho dinh dưỡng tiêu hóa

      - Dinh dưỡng tĩnh mạch bổ sung: Khi dinh dưỡng tiêu hóa không thể cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng (như protid) cho cơ thể.

      - Đối với dinh dưỡng tĩnh mạch bổ sung: Tình trạng dinh dưỡng của trẻ nhi tại thời điểm nuôi dưỡng và ước lượng thời gian dinh dưỡng tĩnh mạch cho trẻ là các yếu tố quan trọng để quyết định đường truyền tĩnh mạch (Trung tâm hay ngoại vi), như:

      ○ Nếu trẻ không nhận được đủ dinh dưỡng từ đường tiêu hóa > 5 ngày (

      ○ Tuy nhiên, nếu trẻ suy dinh dưỡng nặng ( th percentile), cân nặng khi sinh thấp (

      Sơ đồ 3. Hướng dẫn cách tiếp cận đường truyền TM cho Dinh dưỡng tĩnh mạch bổ sung

      6. CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG QUA TIÊU HÓA

      - Hiện nay, số liệu về biểu hiện lâm sàng của trẻ COVID-19 còn ít, tuy nhiên ở trẻ em thấy biểu hiện bệnh thường nhẹ hơn so với người lớn và các biểu hiện chính thường gặp là ho, sốt và có thể kèm theo theo nhiễm trùng cơ hội. Nhưng trên một số ca ghi nhận được thì thấy triệu chứng ở trẻ em nhiều khi là biểu hiện nhẹ không có viêm phổi [32].

      6.1. Người bệnh viêm phổi cấp không nặng/nặng nhưng chưa có biến chứng [23,24]

      - Không cần thiết phải có chế độ ăn đặc biệt dinh dưỡng cho người bệnh viêm phổi khi chưa có biến chứng. Song, chế độ ăn cũng rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe chung của cơ thể và chức năng của hệ miễn dịch.

      - Trẻ bú mẹ nên tiếp tục duy trì bú mẹ. Nếu trẻ khó bú có thể vắt sữa và đổ thìa cho trẻ. Cho ăn thường xuyên và ít một nếu trẻ ăn kém, nôn bởi ảnh hưởng của ho,ngạt mũi, tặc mũi, sốt…

      - Trẻ cần ăn đủ và cân bằng dinh dưỡng và độ thô theo lứa tuổi, đảm bảo nhận đủ dinh dưỡng theo khuyến nghị theo tuổi.

      - Ngoài ra sữa công thức là một sản phẩm dinh dưỡng và hợp lý cho trẻ nhỏ khi mẹ không có hoặc thiếu sữa.

       Lưu ý: Trẻ thường ho, thở nhanh nên ăn dễ nôn trớ vì vậy nên cho trẻ ăn nhẹ, lỏng hơn bình thường vì sẽ không gây kích ứng ho trong khi nuốt, gây khó thở do dạ dày đầy hoặc tăng năng lượng tiêu hao cũng như nhịp tim nhanh để tiêu hóa thức ăn. Tránh thức ăn gây nôn và buồn nôn bằng những khẩu vị trẻ thích, thức ăn dễ tiêu hóa và có giá trị dinh dưỡng cao.

      6.2. Cho viêm phổi cấp nặng/biến chứng nặng tại PICU [11,15,18,20,21,30]

      Nguyên tắc chung:

      - Cho dinh dưỡng tiêu hóa sớm, nếu không có chống chỉ định

      - Kiểm soát dịch và điện giải

      - Chế độ dinh dưỡng cần đủ năng lượng để đáp ứng nhu cầu chuyển hóa cơ bản tiêu hao lúc nghỉ ngơi, đủ protid nhằm ngăn ngừa dị hóa protid, đủ vi chất dinh dưỡng, duy trì tăng trưởng, phát triển cho trẻ

      - Khuyến cáo đo chuyển hóa năng lượng gián tiếp (IC) để xác định nhu cầu năng lượng cho trẻ bệnh nặng tại PICU

      6.3. Cho bệnh nhi ECMO [7,11,21,23]

      6.3.1. Nguyên tắc:

      - Ăn đường ruột (như dinh dưỡng qua ống thông) sớm là an toàn.

      - Dinh dưỡng ống thông được thực hiện khi điểm VIS

      - Giảm thiểu các yếu tố gây trì hoãn dinh dưỡng tiêu hóa (các can thiệp gây nhịn ăn qua tiêu hóa) sẽ giúp đạt được dinh dưỡng tối ưu

      - Khuyến cáo đo nhiệt lượng gián tiếp và khí máu trước và sau máy tạo oxy có thể xác định tiêu hao năng lượng lúc nghỉ (REE- Resting Energy Expenditure)

      - Dinh dưỡng tĩnh mạch có thể được sử dụng để đạt được các mục tiêu dinh dưỡng

      6.3.2. Hỗ trợ dinh dưỡng cho bệnh nhi ECMO

      - Thời gian cho ăn sớm nếu có thể. Chậm nhất 48-72 giờ, ngay cả khi bệnh nhân đang dùng thuốc vận mạch.

      - Dinh dưỡng qua tiêu hóa (DDTH) nên được bắt đầu sau giai đoạn hồi sức của bệnh nhân, khi liều lượng của vận mạch và thuốc tăng co bóp ổn định (VIS

      - Áp lực cao/ chỉ số VIS >10. VIS là tổng của các điểm sau

      1* liều dopamin (µg/kg/phút) + 1* liều dobutamin (µg/kg/phút) +

      100liều epinephrine (µg/kg/phút) + 100 liều norepinephrine (µg/kg/phút)+

      10* milrinone (µg/kg/phút) + 10000* liều vasopresin (U/kg/phút)

      - Kiểm tra khả năng dung nạp với chất lỏng trước khi bắt đầu cho ăn dinh dưỡng qua ống thông, cách thực hiện:

      ○ Cho 100 ml nước qua sonde dạ dày trong khoảng thời gian ba giờ và thực hiện 2 lần liên tiếp

      ○ Có thể bắt đầu dinh dưỡng ống thông, nếu dịch tồn dư dạ dày

      - Nguyên tắc và cách tiến hành tương tự như dinh dưỡng cho người bệnh nặng ở PICU, như:

      ○ Bắt đầu cho ăn với thể tích ít và tốc độ chậm, sau đó tăng dần và đạt 75-80% đích nhu cầu tương tự như bệnh nhân nặng ICU trong cuối tuần đầu tiên.

      ○ Chọn công thức dinh dưỡng tiêu hóa phù hợp với bệnh lý và khả năng dung nạp của đường tiêu hóa

      ○ Theo dõi tồn lưu/ dư dạ dày mỗi 6 tiếng trong ngày đầu tiên của dinh dưỡng ống thông; mỗi 12 tiếng trong ngày thứ hai và hàng ngày trong những ngày tiếp theo, nhằm giảm nguy cơ hít sặc và viêm phổi liên quan đến thở máy

      ○ Tựa đầu của bệnh nhân được giữ cao hơn 30 độ.

      7. Một số nguyên tắc chế độ dinh dưỡng cho trẻ mắc bệnh lý kèm theo [4,23,29]

      7.1. Suy dinh dưỡng

      - Theo hướng dẫn chế độ ăn của Bộ Y tế năm 2006, nhu cầu năng lượng để bắt kịp tăng trưởng:

      - Protein: tăng dần từ 1,2-2 g/kg/ngày lên 2-4/g/kg/ngày

      - Lipid: 25-30% tổng năng lượng

      - Bổ sung thêm các vitamin và khoáng chất. Đậm độ nặng lượng cao 1-1,5 kcal/ml.

      - Số bữa ăn: 6-8 bữa/ngày tùy theo lứa tuổi

      7.2. Đái tháo đường

      - Đái tháo đường ở trẻ em vừa có thể là ĐTĐ típ 1 và típ 2, nhưng điều trị dinh dưỡng với mục đích:

      - Cung cấp đủ năng lượng và các chất dinh dưỡng để duy trì sự tăng trưởng, phát triển và sức khỏe tốt

      - Đạt được và duy trì mức BMI bình thường

      - Cân bằng giữa cung cấp dinh dưỡng, tình trạng chuyển hóa và việc dùng insulin liều lượng thích hợp để đạt mức đường huyết lý tưởng.

      - Giảm nguy cơ biến chứng do mạch máu nhỏ và mạch máu lớn, đặc biệt biến chứng tim mạch.

      Nguyên tắc:

      - Cần cá thể hóa để phù hợp thể trạng, văn hóa, xã hội, tâm lý và bệnh lý của trẻ

      - Thông thường có thể cung cấp 3 bữa ăn, bữa phụ nếu cần

      - Cần cung cấp đủ năng lượng phù hợp tuổi, tốc độ tăng trưởng, hoạt động thể chất để duy trì tăng trưởng và phát triển.

      - Phân bố năng lượng trong khẩu phần năng lượng: glucid chiếm 45-50% (nên hạn chế dùng sucrose, nếu cần nên

      - Tránh dùng chế độ nghèo glucid (carbohydrate) ở trẻ ĐTĐ típ 1 vì ảnh hưởng đến tăng trưởng, tăng biến chứng chuyển hóa liên quan bệnh tim mạch, hành vi ăn uống của trẻ và nguy cơ hạ đường huyết

      - Lượng chất xơ:

      ○ 14g/ 1000kcal cho trẻ từ 1-2 tuổi hoặc

      ○ Bằng số tuổi + 5 cho trẻ ≥ 2 tuổi

      - Natri:

      ○ Trẻ từ 1-3 tuổi: 1000mg/ngày (2,5g muối/ngày)

      ○ Từ 4-8 tuổi: 1200mg/ngày (3g muối/ngày)

      ○ Từ 9 tuổi trở lên: 1500mg/ngày (3.8g muối/ngày)

      7.3. Suy thận mạn, lọc máu có chu kỳ

      - Theo hướng dẫn chế độ ăn của Bộ Y tế năm 2006, nhu cầu năng lượng theo lứa tuổi

      - Protein: sử dụng protein có giá trị sinh học cao

      ○ 0-2 tuổi: 1,5- 2,5 g/kg/ngày

      ○ 2 tuổi: 1-1,8 g/kg/ngày

      - Cân bằng nước điện giải:

      ○ Ăn nhạt khi có phù hoặc tăng huyết áp. Natri 25-50 mg/kg/ngày

      ○ Nước: hạn chế khi có phù, thiểu niệu hoặc vô niệu

      ○ Kali: 40mg/kg/ngày khi kali máu >5 mmol/l

      - Hạn chế thực phẩm giàu phospho

      - Bổ sung vitamin vào khoáng chất.

      7.4. Suy tim giai đoạn 1-2

      - Theo hướng dẫn chế độ ăn của Bộ Y tế năm 2006, nhu cầu năng lượng, tỷ lệ các chất sinh năng lượng theo lứa tuổi.

      - Ăn nhạt tương đối, natri 20-50mg/kg/ngày

      - Đảm bảo cân bằng nước

      - Đủ vitamin, đặc biệt vitamin nhóm B

      - Sử dụng các thực phẩm giàu Kali

      - Hạn chế thực phẩm sinh hơi, khó tiêu.

      8. THEO DÕI

      8.1. Phòng ngừa hội chứng nuôi ăn lại (HCNAL) [21,23]

      Bước 1: Phát hiện sớm đối tượng nguy cơ cao gồm:

      - Bệnh nhân Suy dinh dưỡng nặng, sụt cân rõ kể cả sụt cân ở bệnh nhân không Suy dinh dưỡng hay béo phì

      - Bệnh nhân ở các đơn vị hồi sức.

      - Bệnh nhân chán ăn kéo dài (chán ăn tâm thần nặng)

      - Bệnh nhân có BMI 3 ngày

      - Bệnh nhân bị thiếu hụt dinh trong thời gian dài, sau đó được cung cấp quá nhiều năng lượng và dịch

      - Tất cả bệnh nhân vào viện khi cần can thiệp dinh dưỡng phải sàng lọc đánh giá tình trạng dinh dưỡng, xác định yếu tố nguy cơ dinh dưỡng trước khi tiến hành các biện pháp can thiệp dinh dưỡng

      Bước 2: Kiểm soát các yếu tố nội môi trước khi cho ăn:

      - Xét nghiệm thường qui: Điện giải đồ, chức năng gan thận, glucose máu, magie, phosphor, canxi, albumin đặc biệt bệnh nhân đói ăn dài ngày khi xét nghiệm máu có K, phosphor máu giảm rất dễ có nguy cơ bị refeeding.

      - Cần điều chỉnh nước, điện giải, nội môi ổn định mới bắt đầu cho ăn.

      - Kiểm tra điện giải đồ, Glucose, Ca, Phospho, Mg thường xuyên trong 4 ngày đầu và bổ sung thích hợp như K 2-4 mmol/kg/ngày, phospho 0,3-0,6 mmol/kg/ngày, Mg 0,2 mmol/kg/ngày (TTM) hoặc 0,4 mmol/kg/ng uống

      - Nếu một bệnh nhân được xác định là có nguy cơ cao thì cần phải: theo dõi nhịp tim liên tục, thu thập đầy đủ dấu hiệu quan trọng sau mỗi 4 giờ. Khám lâm sàng chi tiết toàn thân, tập trung vào đánh giá thần kinh và tim mạch.

      Bước 3: Cho ăn ưu tiên ăn đường ruột, ăn từ từ ít một tăng dần.

      - Bệnh nhân không nên nhận đủ thức ăn và dịch trong vài ngày sau khi đói ăn.

      - Kiểm soát chặt chẽ các chất dinh dưỡng trong máu.

      - Khởi đầu nên cho ăn 50-75% nhu cầu tùy người bệnh và tăng dần lên sau 3-5 ngày có thể đạt được tới nhu cầu khuyến nghị của người bệnh. Đối với những bệnh nhân có nguy cơ cao nhất, khuyến nghị chung là bắt đầu ở mức 25%. Tốc độ ăn nên tăng dần trong 3 đến 7 ngày, với mức tăng calo từ 10% đến 25% mỗi ngày cho đến khi đạt được các mục tiêu calo được khuyến nghị.

      - Protid không cần quá hạn chế.

      - Nên ưu tiên ăn đường ruột, tránh quá tải dịch cho bệnh nhân

      - Bổ sung vitamin và khoáng chất:

      ○ Có thể xem xét bổ sung vitamin B1 trước khi dinh dưỡng tích cực với liều uống 100 đến 300 mg / ngày, 50 - 100 mg tiêm tĩnh mạch trong 3 ngày, đặc biệt bệnh não Wernicke và bệnh thiếu hụt thiamine. Nên bổ sung vitamin tổng hợp ngay khi bệnh nhân được xác định là có nguy cơ mắc hội chứng refeeding.

      ○ Quá tải dịch là một biến chứng phổ biến của hội chứng refeeding và do đó, thăng bằng dịch nên được theo dõi chặt chẽ hàng ngày. Để tránh quá tải dịch khi bù dịch cần theo nhu cầu dịch cơ bản và bilan dịch vào ra.

      8.2. Theo dõi khi nuôi dưỡng qua đường tiêu hóa [18,20,23]

      8.2.1. Biểu hiện của kém dung nạp khi nuôi ăn qua đường tiêu hóa:

      - Các triệu chứng có thể gặp là đau bụng, chướng bụng, nôn, dịch tồn lưu/ dư dạ dày cao

      - Thể tích dịch tồn lưu/dư dạ dày nên được ghi lại trước mỗi bữa ăn hoặc cứ 4h/lần ở bệnh nhân được nuôi ăn liên tục qua dạ dày.

      - Nếu dịch tồn dư dạ dày > 150 ml hoặc 5ml/kg hoặc >1/2 thể tích của bữa ăn trước hoặc > tổng của 2h ở bệnh nhân nuôi ăn liên tục thì tạm thời dừng ăn và đánh giá lại dịch tồn dư dạ dày sau 2h.

      - Nếu dịch tồn dư tăng lên thì ngừng ăn và theo dõi 4h.

      - Nếu bụng chướng (bụng chướng tăng lên ở 2 lần đo liên tiếp) hoặc đau bụng hoặc nôn gấp đôi thì ngừng cho ăn trong 4 và đánh giá lại

      8.2.2. Táo bón

      Là khi không đại tiện (đi ngoài) sau 48 giờ trong dinh dưỡng tiêu hóa. Xử trí:

      - Ngày 1: sử dụng nước ép trái cây,

      - Ngày 2: Glycerin. Thuốc làm mềm phân (docusate), thuốc nhuận tràng (dừng nếu khi trẻ đi ngoài 2 lần liên tiếp phân bình thường), cùng với dinh dưỡng tiêu hóa

      - Thuốc nhuận tràng ví dụ Fleet enema trẻ em cho trẻ 2-12 tuổi (66ml/chai) và Fleet enema người lớn ≥12 tuổi, cùng với dinh dưỡng tiêu hóa

      8.2.3. Tiêu chảy

      - Là trẻ đi ngoài phân lỏng > 4 lần/24h mà không dùng thuốc làm mềm phân hay nhuận tràng.

      - Tìm nguyên nhân (do thuốc, sản phẩm có chứa sorbitol, nhiễm bẩn thức ăn, nhiễm khuẩn đường ruột…) và xử trí nguyên nhân.

      - Đồng thời kiểm tra loại chế độ dinh dưỡng qua tiêu hóa đang dùng như sữa (áp lực thẩm thấu, loại đạm…) có phù hợp với khả năng dung nạp thức ăn không? Từ đó xem xét thay đổi công thức dinh dưỡng qua tiêu hóa

      8.3. Theo dõi khi dinh dưỡng tĩnh mạch [11,21,23]

      - Phòng ngừa, phát hiện và xử trí kịp thời biến chứng trong dinh dưỡng tĩnh mạch

      ○ Nhiễm trùng: Tại chỗ hoặc toàn thân

      ○ Biến chứng liên quan đến catheter: Tràn khí màng phổi, máu tụ tại vị trí đặt catheter, tràn máu màng phổi, dò động tĩnh mạch, tổn thương ống ngực, huyết khối trong tim và tĩnh mạch, tắc catheter… sự bít tắc không do huyết khối được gây ra bởi kết tủa canxi phốt phát, kết tủa thuốc, dư lượng lipid hoặc kết tủa khoáng chất và cần xử trí phù hợp

      ○ Các biến chứng liên quan đến dinh dưỡng tĩnh mạch kéo dài: Như thiếu acid béo thiết yếu, nhiễm nhôm, bệnh xương chuyển hóa, bệnh gan mật, cần có xử trí phù hợp

      8.4. Theo dõi tình trạng dinh dưỡng

      Bảng 6. Cân nặng mong chờ đạt được ở trẻ khỏe

      Tuổi

      g/tuần

      g/ngày

      g/tháng

      0-3 th

      200

      28,6

       

      3-6 tháng

      150

      21

       

      6-9 tháng

      100

      14

       

      9-12 tháng

      60-75

      7-11

       

      12-18 tháng

      56

      8

       

      18-24 tháng

      42

      6

       

      2-7 tuổi

       

       

      38

      7-9 tuổi

       

       

      56-62

      9-11 tuổi

       

       

      67-77

      11-13 tuổi

       

       

      85-110

      Theo Christiaan Barnard Memorial Hospital. Nutrition in Congenital Heart Disease. Cape Town Metropole Paediatric Interest Group guideline 2009

      Bảng 7. Tốc độ tăng trưởng của trẻ

      Tuổi

      Cân nặng (g/ngày)

      Chiều dài (cm/tháng)

      25-35

      2,6 - 3.5

      3-6 tháng

      15-21

      1,6-2,5

      6-12 tháng

      10-13

      1,2-1,7

      1-3 tuổi

      4-10

      0,7-1,1

      4-6 tuổi

      5-8

      0,5-0,8

      7-10 tuổi

      5-12

      0,4-0.6

      Theo Haschke F, et al. Body composition of reference children from birth to age 10 years. Am J Clin Nutr 1982;35:1169

      9. MỘT SỐ KHẨU PHẦN DINH DƯỠNG VÀ THỰC ĐƠN THAM KHẢO

      9.1. Thực đơn cho trẻ từ 9-12 tháng tuổi

      Năng lượng: 800 - 900 Kcal/ngày, Protid: 21g

      Giờ

      Thứ 2 + 4 + 6

      Thứ 3 + 5 + 7

      Chủ nhật

      7h

      Bột thịt gà: 200ml

      Bột gạo tẻ: 25g

      Thịt gà nạc bỏ xương: 16g

      Rau xanh giã nhỏ: 10g

      Mỡ (dầu ăn): 10ml

      Nước 1 bát con vừa đủ

      Bột thịt lợn 200ml

      Bột gạo tẻ: 25g

      Thịt lợn nạc: 16g

      Bí đỏ xay nhuyễn: 10g

      Mỡ (dầu ăn): 10ml

      Nước 1 bát con vừa đủ

      Bột cá 200ml

      Bột gạo tẻ: 25g

      Cá quả gỡ bỏ sạch xương: 25g

      Rau xanh giã nhỏ: 10g

      Mỡ (dầu ăn): 10ml

      Nước 1 bát con vừa đủ

      9h

      Bú mẹ hoặc uống sữa công thức

      Bú mẹ hoặc uống sữa công thức

      Bú mẹ hoặc uống sữa công thức

      11h

      Bột cua 200ml

      Bột gạo tẻ: 25g

      Cua đồng: 25g

      Rau xanh giã nhỏ: 10g

      Mỡ (dầu ăn): 10ml

      Nước 1 bát con vừa đủ

      Bột thịt gà: 200ml

      Bột gạo tẻ: 25g

      Thịt gà nạc bỏ xương: 16g

      Cà rốt xay nhuyễn: 10g

      Mỡ (dầu ăn): 10ml

      Nước 1 bát con vừa đủ

      Bột thịt lợn 200ml

      Bột gạo: 25g

      Thịt lợn nạc: 16g

      Bí đỏ xay nhuyễn: 10g

      Dầu (mỡ): 10ml

      Nước 1 bát con vừa đủ

      14h

      Nước cam ép 60ml

      Nước quýt 60 ml

      Nước cam ép 60ml

      17h

      Bột trứng: 200ml

      Bột gạo tẻ: 25g

      Trứng gà: 1 lòng đỏ

      Rau xanh thái nhỏ: 10g

      Mỡ (dầu ăn) 10ml

      Nước 1 bát con vừa đủ

      Bột tôm 200ml

      Bột gạo tẻ: 25g

      Tôm (bóc vỏ, giá nhỏ): 25 g

      Rau xanh giã nhỏ: 10g

      Mỡ (dầu ăn): 10ml

      Nước 1 bát con vừa đủ

      Bột đậu xanh bí đỏ 200ml

      Bột gạo tẻ: 15g

      Bột đậu xanh: 15g

      Bí đỏ: 4 miếng nhỏ nghiền nát (40g)

      Mỡ (dầu ăn): 10ml

      Nước 1 bát con vừa đủ

      21h + đêm

      Bú mẹ hoặc uống sữa công thức

      Bú mẹ hoặc uống sữa công thức

      Bú mẹ hoặc uống sữa công thức

      9.2. Thực đơn cho trẻ từ 12-24 tháng bị suy dinh dưỡng

      Năng lượng: 1200 - 1300 Kcal/ngày, Protid: 35 g/ngày

      Giờ

      Thứ 2 + 5

      Thứ 4 + 7

      Thứ 3 + CN

      7h

      Cháo tôm bí xanh: 1 bát con 250ml

      Gạo tẻ: 35g

      Tôm bóc vỏ: 25g

      Mỡ (dầu ăn): 10ml

      Bí xanh xay nhuyễn: 20g

      Nước mắm: 2ml

      Cháo thịt lợn cà rốt: 1 bát con 250ml

      Gạo tẻ: 35g

      Thịt lợn nạc: 20g

      Mỡ (dầu ăn): 10ml

      Cà rốt xay nhuyễn: 20g

      Nước mắm: 2ml

      Cháo thịt bò rau cải: 1 bát con 250ml

      Gạo tẻ: 35g

      Thịt bò: 20g

      Mỡ (dầu ăn): 10ml

      Rau cải xay nhuyễn: 30g

      Nước mắm: 2ml

      9h

      Sữa công thức 200ml

      Sữa công thức 200ml

      Sữa công thức 200ml

      11h

      Cháo gà cà rốt: 1 bát con 250ml

      Gạo tẻ: 35g

      Thịt gà ta: 20g

      Mỡ (dầu ăn): 10ml

      Cà rốt xay nhuyễn: 20g

      Nước mắm: 2ml

      Cháo cá rau cải: 1 bát con 250ml

      Gạo tẻ: 35g

      Cá chép luộc gỡ xương: 30g

      Cải xanh xay nhuyễn: 20g

      Mỡ (dầu ăn): 10ml

      Nước mắm: 2ml

      Cháo lươn: 1 bát con 250ml

      Gạo tẻ: 35g

      Lươn: 30g

      Rau xanh xay nhuyễn: 20g

      Mỡ (dầu ăn): 10ml

      Nước mắm: 2ml

      14h

      Bú mẹ hoặc sữa công thức 200ml

      Bú mẹ hoặc sữa công thức 200ml

      Bú mẹ hoặc sữa công thức 200ml

      17h

      Cháo thịt bò rau cải: 1 bát con 250ml

      Gạo tẻ: 35g

      Thịt bò: 20g

      Mỡ (dầu ăn): 10ml

      Rau cải xay nhuyễn: 20g

      Nước mắm: 2ml

      Cháo gà cà rốt: 1 bát con 250ml

      Gạo tẻ: 35g

      Thịt gà ta: 20g

      Mỡ (dầu ăn): 10ml

      Cà rốt xay nhuyễn: 20g

      Nước mắm: 2ml

      Cháo gà cà rốt: 1 bát con 250ml

      Gạo tẻ: 35g

      Thịt gà ta: 20g

      Mỡ (dầu ăn): 10ml

      Cà rốt xay nhuyễn: 20g

      Nước mắm: 2ml

      20h+ Đêm

      Bú mẹ hoặc uống sữa công thức 200ml

      Bú mẹ hoặc uống sữa công thức 200ml

      Bú mẹ hoặc uống sữa công thức 200ml

      9.3. Thực đơn trẻ 4-5 tuổi mắc đái tháo đường

      Năng lượng: 1600 Kcal; Glucid: 224g.

      Giờ ăn

      24 giờ

      7h

      Cháo thịt: 250ml

      Gạo tẻ: 50g

      Thịt: 40g

      Dầu (mỡ): 10g

      Rau xanh: 30g

      Sữa công thức: 200ml

      Lượng thực phẩm trong 1 ngày:

      Gạo tẻ: 150g- 200g

      Thịt (cá, tôm): 120g-150g

      Dầu (mỡ): 40g

      Rau xanh, hoa quả: 300g-400g

      Sữa công thức: 400ml

      9h

      Bưởi: 150 g

      11h

      Cơm gạo tẻ: 60g

      Thịt nạc vai băm rim: 40g

      Canh rau ngót nấu tôm:

      Rau ngót: 50g

      Tôm nõn: 10g

      Dầu (mỡ): 10g

      14h

      Ổi: 150g

      17h

      Cơm gạo tẻ: 60g

      Cá rán: 50g

      Canh giá đỗ nấu thịt:

      Giá đỗ: 50g

      Thịt nạc vai băm: 20g

      Cà chua: 20g

      Dầu (mỡ): 10g

      21h

      Sữa công thức 200ml

       Đơn vị thay thế tương đương

      - 1 thìa cà phê = 5ml dầu ăn

      - 10g thịt lợn nạc có thể thay thế bằng:

      + 10 g thịt bò nạc, thịt gà nạc, cá nạc

      + 12g tôm, tép tươi

      - 1 quả trứng gà = 4 quả trứng chim cút = 2/3 quả trứng vịt.

       

      Phụ lục 1: Xác định/ Sàng lọc nguy cơ dinh dưỡng bằng NRS (Nutrition Risk Screening)

      Gồm 2 bước:

      Bảng 1: Sàng lọc ban đầu

      Có

      Không

      1

      BMI có dưới 20,5?

       

       

      2

      Bệnh nhân có sụt cân trong vòng 3 tháng trước?

       

       

      3

      Ăn uống của bệnh nhân có sụt giảm trong tuần trước?

       

       

      4

      Bệnh lý nặng?

       

       

      Có. Nếu trả lời là “Có” cho bất kỳ câu hỏi trên, thì thực hiện tiếp tầm soát trong bảng 2

      Không. Nếu câu trả lời “Không” cho tất cả các câu hỏi trên, thì bệnh nhân nên được đánh giá lại sau mỗi tuần. Nếu bệnh nhân như được lên lịch trình mổ lớn, thì nên thiết lập kế hoạch chăm sóc dinh dưỡng phòng ngừa, nhằm tránh các yếu tố nguy cơ

       

      Bảng 2: Sàng lọc cuối cùng

      Tình trạng dinh dưỡng suy giảm

      Mức độ tăng chuyển hóa liên quan độ nặng của bệnh lý

      Không

      Điểm 0

      Tình trạng dinh dưỡng bình thường

      Không

      Điểm 0

      Nhu cầu dinh dưỡng bình thường

      Nhẹ

      Điểm 1

      Sụt >5% CN/ 3 tháng hay ăn uống còn 50-75% của nhu cầu bình thường trong tuần trước

      Nhẹ

      Điểm 1

      Gãy xương đùi* Bệnh lý mãn tính, ở những bệnh nhân có biến chứng cấp: xơ gan* COPD* Lọc máu mãn, đái tháo đường, ung thư

      Trung bình

      Điểm 2

      Sụt >5% CN/ 2 tháng hay BMI 18,5-20,5 hay ăn uống còn 25-50% của nhu cầu bình thường trong tuần trước

      Trung bình

      Điểm 2

      Phẫu thuật lớn ở vùng bụng* Đột quỵ* Viêm phổi nặng, ung thư máu

      Nặng

      Điểm 3

      Sụt >5% CN/ 1 tháng hay BMI

      Nặng

      Điểm 3

      Chấn thương đầu* Ghép tủy xương* Bệnh nhân khoa hồi sức (APACHE >10)

      Điểm

      +

      Điểm

      = Tổng số điểm

      Tuổi. Nếu ≥ 70 tuổi thì cộng thêm 1 điểm

      = tổng số điểm đã hiệu chỉnh theo tuổi

      Điểm ≥ 3: bệnh nhân có nguy cơ dinh dưỡng và bắt đầu kế hoạch chăm sóc dinh dưỡng

      Điểm : Mỗi tuần đánh giá lại bệnh nhân. Nếu bệnh nhân như được lên lịch trình mổ lớn, thì nên thiết lập kế hoạch chăm sóc dinh dưỡng phòng ngừa, nhằm tránh các yếu tố nguy cơ

      Kondrup Jetal (2003). ESPEN Guidelines for Nutrition Screening 2002. Clinical Nutrition, 22(4): 415-21

       

      Phụ lục 2: Điểm NUTRIC hiệu chỉnh (Modifed NUTRIC score-MNS)

      Bảng 1: Các biến số MNS

      Biến số

      Mức độ

      Điểm

      Tuổi

      0

       

      50-

      1

       

      ≥ 75

      2

      APACHE II

      0

       

      15-

      1

       

      20- 28

      2

       

      ≥ 28

      3

      SOFA

      0

       

      6-

      1

       

      ≥ 10

      2

      Số bệnh đồng mắc (bệnh kèm)

      0-1

      0

       

      ≥ 2

      1

      Số ngày nằm viện trước khi vào khoa/phòng hồi sức

      0-

      0

       

      ≥ 1

      1

      Bảng 2: hệ thống điểm NUTRIC hiệu chỉnh

      Tổng điểm

      Phân loại

      Giải thích

      5-9

      Điểm cao

       Liên quan với kết cục lâm sàng kém (thở máy, tử vong)

       Những bệnh nhân này hầu như được hưởng lợi ích từ điều trị dinh dưỡng tích cực

      0-4

      Điểm thấp

      Bệnh nhân này có nguy cơ suy dinh dưỡng thấp

      Heyland DK, Dhaliwal R, Jiang X, Day AG. Identifying critically ill patients who benefit the most from nutrition therapy: the development and initial validation of a novel risk assessment tool. Critical Care. 2011;15(6):R268. 2

      Rahman A, Hasan RM, Agarwala R, Martin C, Day AG, Heyland DK. Identifying critically -ill patients who will benefit most from nutritional therapy: Further validation of the "modified NUTRIC" nutritional risk assessment tool. Clin Nutr. 2015. [Epub ahead of print]

       

      Phụ lục 3: Phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng tổng thể bằng SGA (Subjective Global Assessement- SGA)

      A.Bệnh sử

      1. Thay đổi cân nặng

      Tổng số kg cân nặng trong 6 tháng trước: …….kg %         mất cân  ………

           Thay đổi cân nặng trong 2 tuần trước:      □ Tăng

                                                                             □ Không thay đổi

                                                                             □ Giảm

      2. Thay đổi cung cấp dinh dưỡng so với bình thường

      □ Không

      □ Thay đổi. Thời giant thay đổi….tuần

      Loại chế độ ăn: □ Sệt                                       □ Hoàn toàn lỏng

                               □ Lỏng nghèo năng lượng      □ Đói hoàn toàn

      3. Những triệu chứng ở đường tiêu hóa

      □ Không có     □ Buồn nôn        □ Nôn ói        □ Tiêu chảy       □ Biếng ăn

      4. Chức năng cơ thể

      □ Không suy giảm (bình thường)

      □ Suy giảm. Thời gian suy giảm……..tuần

      Hình thức:  □ Hạn chế sinh hoạt

                         □ Đi lại yếu nhiều

                         □ Nằm hoàn toàn

      5. Bệnh lý và sự liên quan của nó với dinh dưỡng

      Bệnh nguyên phát:…………………………………….

      Nhu cầu chuyển hóa (stress): □ Không stress               □ Stress thấp

                                                      □ Stress vừa                  □ Stress nặng

      B. Thăm khám thực thể (Mỗi phần ghi mức độ như 0= bình thường; 1= nhẹ; 2= vừa; 3= nặng)

      ………Mất lớp mỡ dưới da (vùng cơ tam đầu, ngực)

      ………Teo cơ (Delta, từ đầu đùi)

      ………Phù chân

      ………Phù vùng thấp (lưng)

      ………Báng bụng

      C. Phân loại SGA:

      □ SGA-A: Tình trạng dinh dưỡng bình thường

      □ SGA-B: Suy dinh dưỡng nhẹ/vừa hoặc nghi ngờ có SDD

      □ SGA-C: Suy dinh dưỡng nặng

      Detsky AS et al (1987). What is Subjective Global Assessment of Nutritional Status?. Journal of parenteral and enteral nutrition. Vol.11, No. 1

       

      TÀI LIỆU THAM KHẢO

      Việt Nam

      1. Bộ Y tế (2020). Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị viêm đường hô hấp cấp do SARS-CoV-2 (Covid-19).

      2. Bộ Y tế (2016). Hướng dẫn thực hiện quản lý suy dinh dưỡng cấp tính ở trẻ em từ 0 đến 72 tháng tuổi. Quyết định số 4487/QĐ-BYT ngày 18/8/2016

      3. Bộ Y tế - Viện Dinh Dưỡng (2016). Bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam

      4. Bộ Y tế (2006). Hướng dẫn chế độ ăn bệnh viện.

      5. Lưu Ngân Tâm và cộng sự (2019). Hướng dẫn dinh dưỡng trong điều trị bệnh nhân nặng. Nhà xuất bản y học Việt Nam.

      Nước ngoài

      6. Allen K etal (2019). Enteral Nutrition in the Mechanically Ventilated Patient. Nutrition in Clinical Practice. Volume 0. Number 0. Page 1 -17.

      7. Amanda Mn (2018). Validation of the Vasoactive -Inotropic Score in Pediatric Sepsis. Pediatr Crit Care Med ; 18:750-757

      8. Bear DE et al (2018). Nutrition Support in Adult Patients Receiving Extracorporeal Membrane Oxygenation. Nutrition in Clinical Practice. Volume 33 Number 6. Page 738-746.

      9. Brown P (2019). Presentation of Strategies to Optimize Nutrition in Extracorporeal Membrane Oxygenation (ECMO) Therapy Patients. Johns Hopkins Hospital

      10. Chase GI et al (2018). Improving glycemic control in critically ill patients: personalized care to mimic the endocrine pancreas. Critical Care 22:182. Page 1 -10

      11. David A et al (2002). Guidelines for the Use of Parenteral and Enteral Nutrition in Adult and Pediatric Patients. Journal of Parenteral and enteral nutrition; 26(1) 1SA-137SA

      12. Detsky AS et al (1987). What is Subjective Global Assessment of Nutritional Status?. Journal of parenteral and enteral nutrition. Vol. 11, No. 1

      13. ESPEN expert statements and practical guidance for nutritional management of individuals with SARS-CoV-2 inf ection (2020). Clinical Nutrition

      14. Ireton-Jones CS. Estimating Energy Requirements. Nutritional Considerations in the Intensive Care Unit. ASPEN; Kendall Hunt Publishing, Dubuque:2002.

      15. Ista E, Joosten K. Nutritional Assessment and Enteral Support of Critically Ill Children. Crit Care Nurs Clin N Am 2005;17(4):385-93.

      16. Kondrup J et al (2003). ESPEN Guidelines f or Nutrition Screening 2002. Clinical Nutrition, 22(4): 415-21

      17. Loi M et al (2017). Nutritional support of critically ill adults and children with acute respiratory distress syndrome: A clinical review. Clinical Nutrition ESPEN. Page 1 -8.

      18. Marchand V. Enteral Nutrition Tube Feedings. Pediatric Nutrition Support. Jones & Bartlett, 2007:252

      19. McClave SA et al (2016). Guidelines for the Provision and Assessment of Nutrition Support Therapy in the Adult Critically Ill Patient: Society of Critical Care Medicine (SCCM) and American Society for Parenteral and Enteral Nutrition (A.S.P.E.N.). Journal of Parenteral and Enteral Nutrition Volume 40 Number 2. Page 159 -211.

      20. Mehta NM. Approach to enteral feeding in the PICU. Nutrition in Clinical Practice 2009;24(3):384

      21. Nilesh M. Mehta et al. A.S.P.E.N. Clinical Guidelines: Nutrition Support of the Critically Ill Child. journal of Parenteral and Enteral Nutrition (2009). 33: 260-276.

      22. Ong S.H., Chee W.S.S., Lapchmanan L.M., et al. (2019). Validation of the Subjective Global Nutrition Assessment (SGNA) and Screening Tool for the Assessment of Malnutrition in Paediatrics (STAMP) to Identify Malnutrition in Hospitalized Malaysian Children. J Trop Pediatr, 65(1), 39-45.

      23. Pediatrics nutrition handbook (2009), American Academy of Pediatrics.

      24. Pediatric Nutrition Helpful Hints. Specialized nutrition for your most vulnerable patients. NestleHealth Sience 2016

      25. Queensl C.H. Paediatric Nutrition Screening Tool. Children’s Health Queensland, 2015.

      26. Riddle MC et al (2019). American Diabetes Association Standards of Medical Care in Diabetes 2019. Diabetes Care in the Hospital: Standards of Medical Care in Diabetes;42(Suppl. 1). Page 173 -181

      27. Rogers EJ et al. Barriers to adequate nutrition in critically ill children. Nutrition 2003;19:865-8

      28. Singer P et al (2019). ESPEN guideline on clinical nutrition in the intensive care unit. Clinical Nutrition. Page 1-32

      29. Smart CE et al (2018). ISPAD Clinical Practice Consensus Guidelines 2018 Compendium. Nutritional management in children and adolescents with diabetes

      30. White MS, Sheperd RW, McEniery JA. Energy expenditure in 100 ventilated, critically ill children: improving the accuracy of predictive equations. Crit Care Med 2000;28(7):2307-12.

      31. Wischmeyer PE (2019). Nutrition Therapy in Sepsis. Crit Care Clin. Page 1-19.

      32. WHO. Clinical management of severe acute respiratory inf ection (SARI) when COVID-19 disease is suspected.Interim guidance 13 March 2020

      33. World Health Organization 2008. Training Course on Child Growth Assessment; WHO Child Growth Standards. Interpreting Growth Indicators

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu2110/QĐ-BYT
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Y tế
                                Ngày ban hành19/05/2020
                                Người kýNguyễn Trường Sơn
                                Ngày hiệu lực 19/05/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 564/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chỉ thị 08-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đào tạo nghề và giải quyết việc làm giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
                                                      • Thông tư 94/2021/TT-BQP về Tiêu chuẩn TCVN/QS 1822:2021, Trang phục Dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
                                                      • Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
                                                      • Công văn 4611/BNG-LS năm 2020 về triển khai Thỏa thuận về Quy trình nhập cảnh ngắn ngày với Hàn Quốc do Bộ Ngoại giao ban hành
                                                      • Quyết định 2421/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành
                                                      • Công văn 5451/BKHĐT-PC năm 2020 về trả lời kiến nghị của Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An liên quan đến thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
                                                      • Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 06 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai
                                                      • Quyết định 01/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ