Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    33723





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu17/2020/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Vĩnh Long
      Ngày ban hành19/05/2020
      Người kýLê Quang Trung
      Ngày hiệu lực 01/06/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH VĨNH LONG
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 17/2020/QĐ-UBND

      Vĩnh Long, ngày 19 tháng 5 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 37/2019/QĐ-UBND, NGÀY 20/12/2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT ÁP DỤNG TỪ NĂM 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, ngày 22/6/2015;

      Căn cứ Luật Đất đai, ngày 29/11/2013;

      Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP, ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

      Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP, ngày 19/12/2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

      Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

      Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT, ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

      Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

      Thực hiện Công văn số 31/HĐND-TH, ngày 06/5/2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc chấp thuận thông qua bảng giá đất điều chỉnh áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND, ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (gọi tắt là Quyết định số 37) như sau:

      1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 tại Điều 12 của Quy định kèm theo Quyết định số 37 cụ thể như sau:

      “2. Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn khu vực chợ xã

      Giá đất phi nông nghiệp tại khu vực chợ xã được đưa vào bảng giá đất trong các phụ lục IV, phụ lục V và phụ lục VI, theo đặc thù của tỉnh trên cơ sở đặc điểm quy mô chợ, khả năng sinh lợi, kết cấu hạ tầng của chợ xã, giá đất phổ biến thị trường tại khu vực chợ xã, được xác định theo 02 vị trí:

      + Vị trí 1: Áp dụng cho thửa đất đối diện với nhà lồng chợ;

      + Vị trí 2: Áp dụng cho khu vực còn lại (không đối diện với nhà lồng chợ) của chợ nhưng kém sinh lợi hơn vị trí 1.”

      2. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 của Quy định kèm theo Quyết định số 37 cụ thể như sau:

      “Điều 13. Xác định vị trí đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị

      1. Giá đất trong các phụ lục VII, phụ lục VIII và phụ lục IX được xác định theo vị trí như sau:

      a) Vị trí 1:

      - Đất ven đường phố: Áp dụng cho thửa đất thuộc các phường của thành phố Vĩnh Long và thị xã Bình Minh, thị trấn các huyện: Áp dụng cho thửa đất tiếp giáp mặt đường; thửa đất tiếp giáp và cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp mặt đường; thửa đất không tiếp giáp trực tiếp đường phố do bị ngăn cách bởi kinh, rạch, mương nước.

      - Đất ven quốc lộ: Áp dụng cho thửa đất thuộc phường Trường An, phường Tân Ngãi, phường Tân Hòa, phường Tân Hội và thị trấn của các huyện có 1 mặt tiếp giáp lộ của một chủ sử dụng và trong phạm vi 50m theo chiều sâu thửa đất.

      b) Vị trí 2:

      - Đất trong hẻm của đường phố: Áp dụng cho thửa đất trong hẻm có chiều rộng (đầu hẻm) trên 3m và được tính theo chiều sâu từ đầu hẻm đến 150m. Mức giá được tính bằng 30% giá đất của vị trí 1. Áp dụng như sau:

      + Đối với những đường phố thuộc phường 1 của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 5.100.000 đồng/m2 trở lên;

      + Đối với những đường phố thuộc phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, phường 8 và phường 9 của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 3.400.000 đồng/m2 trở lên;

      + Đối với những đường phố thuộc phường Trường An, phường Tân Ngãi, phường Tân Hòa và phường Tân Hội của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 1.700.000 đồng/m2 trở lên;

      + Đối với những đường phố các phường của thị xã Bình Minh có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 2.300.000 đồng/m2 trở lên.

      - Đất ven quốc lộ thuộc phường Trường An, phường Tân Ngãi, phường Tân Hòa, phường Tân Hội và thị trấn của các huyện, được tính bằng 65% giá đất của vị trí 1. Trong các trường hợp như sau:

      + Áp dụng cho thửa đất không tiếp giáp lộ, trong phạm vi 50m theo chiều sâu được tính từ hành lang lộ giới trở vào nhưng khác chủ sử dụng của thửa đất tiếp giáp đường giao thông;

      + Áp dụng thửa đất trong phạm vi 50m nhưng không tiếp giáp trực tiếp với mặt lộ (do ngăn cách bởi kinh, rạch, mương nước hoặc đường dân sinh).

      c) Vị trí 3:

      - Đất trong hẻm của đường phố: Áp dụng cho thửa đất trong hẻm có chiều rộng (đầu hẻm) từ 2-3m và được tính theo chiều sâu từ đầu hẻm đến 150m. Mức giá đất được tính bằng 25% giá đất của vị trí 1. Áp dụng như sau:

      + Đối với những đường phố thuộc phường 1 của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 5.100.000 đồng/m2 trở lên;

      + Đối với những đường phố thuộc phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, phường 8 và phường 9 của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 3.400.000 đồng/m2 trở lên;

      + Đối với những đường phố thuộc phường Trường An, phường Tân Ngãi, phường Tân Hòa và phường Tân Hội của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 1.700.000 đồng/m2 trở lên;

      + Đối với những đường phố thuộc các phường thị xã Bình Minh có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 2.300.000 đồng/m2 trở lên.

      - Đất ven quốc lộ thuộc phường Trường An, phường Tân Ngãi, phường Tân Hòa, phường Tân Hội và thị trấn của các huyện, được tính bằng 50% giá đất của vị trí 1. Trong các trường hợp như sau:

      + Áp dụng cho thửa đất cùng chủ sử dụng hoặc cùng thửa đất thuộc vị trí 2 nhưng khác chủ sử dụng của thửa đất tiếp giáp trực tiếp với đường giao thông, trong phạm vi từ trên 50m đến 100m theo chiều sâu kể từ hành lang lộ giới trở vào;

      + Áp dụng cho thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với mặt lộ (do ngăn cách bởi kinh, rạch, mương nước hoặc đường dân sinh) trong phạm vi từ trên 50m đến 100m theo chiều sâu kể từ hành lang lộ giới trở vào.

      d) Vị trí 4:

      - Đất trong hẻm của đường phố: Áp dụng cho thửa đất trong hẻm có chiều rộng (đầu hẻm) trên 3m thuộc đoạn trên 150m đến 250m của hẻm. Mức giá được tính bằng 21% giá đất của vị trí 1. Áp dụng như sau:

      + Đối với những đường phố thuộc phường 1 của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 5.100.000 đồng/m2 trở lên, nhưng không thấp hơn giá đất cùng loại đất tại vị trí còn lại của phường 1;

      + Đối với những đường phố thuộc phường 2, phường 3, phường 4, Phường 5, phường 8 và phường 9 của thành phố Vĩnh Long có giá đất tiếp giáp đường phố từ 3.400.000 đồng/m2 trở lên, nhưng không thấp hơn giá đất cùng loại đất tại vị trí còn lại của các phường này thuộc thành phố Vĩnh Long;

      + Đối với những đường phố thuộc phường Trường An, phường Tân Ngãi, phường Tân Hòa và phường Tân Hội của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 1.700.000 đồng/m2 trở lên, nhưng không thấp hơn giá đất cùng loại đất tại vị trí còn lại của các phường này thuộc thành phố Vĩnh Long;

      + Đối với những đường phố thuộc các phường của thị xã Bình Minh có giá đất tiếp giáp đường phố từ 2.300.000 đồng/m2 trở lên, nhưng không thấp hơn giá đất cùng loại đất tại vị trí còn lại của các phường của thị xã Bình Minh.

      - Đất ven quốc lộ thuộc phường Trường An, phường Tân Ngãi, phường Tân Hòa, phường Tân Hội và thị trấn của huyện: Áp dụng cho thửa đất cùng chủ sử dụng hoặc cùng thửa đất thuộc vị trí 3 trong phạm vi từ trên 100m đến 150m theo chiều sâu kể từ hành lang lộ giới trở vào. Mức giá được tính bằng 35% giá đất của vị trí 1 ven quốc lộ (không thấp hơn giá đất vị trí còn lại).

      e) Vị trí 5:

      - Đất trong hẻm của đường phố: Áp dụng cho thửa đất trong hẻm có chiều rộng (đầu hẻm) nhỏ hơn 2m được tính từ đầu hẻm đến 150m. Mức giá được tính bằng 20% giá đất của vị trí 1. Áp dụng như sau:

      + Đối với những đường phố thuộc phường 1 của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 5.100.000 đồng/m2 trở lên;

      + Đối với những đường phố thuộc các phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, phường 8 và phường 9 của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 3.400.000 đồng/m2 trở lên;

      + Đối với những đường phố thuộc phường Trường An, phường Tân Ngãi, phường Tân Hòa và phường Tân Hội của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 1.700.000 đồng/m2 trở lên;

      + Đối với những đường phố thuộc các phường của thị xã Bình Minh có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 2.300.000 đồng/m2 trở lên.

      f) Vị trí 6:

      - Đất trong hẻm của đường phố: Áp dụng cho thửa đất trong hẻm có chiều rộng (đầu hẻm) từ 2-3m thuộc đoạn từ trên 150m đến 250m của hẻm. Mức giá được tính bằng 17,5% giá đất của vị trí 1. Áp dụng như sau:

      + Đối với những đường phố thuộc phường 1 của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 5.100.000 đồng/m2 trở lên, nhưng không thấp hơn giá đất cùng loại đất tại vị trí còn lại của phường 1;

      + Đối với những đường phố thuộc phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, phường 8 và phường 9 của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 3.400.000 đồng/m2 trở lên, nhưng không thấp hơn giá đất cùng loại đất tại vị trí còn lại của các phường này thuộc thành phố Vĩnh Long;

      + Đối với những đường phố thuộc phường Trường An, phường Tân Ngãi, phường Tân Hòa và phường Tân Hội của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 1.700.000 đồng/m2 trở lên, nhưng không thấp hơn giá đất cùng loại đất tại vị trí còn lại của các phường này thuộc thành phố Vĩnh Long;

      + Đối với những đường phố các phường của thị xã Bình Minh có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 2.300.000 đồng/m2 trở lên, nhưng không thấp hơn giá đất cùng loại đất tại vị trí còn lại của các phường của thị xã Bình Minh.

      g) Vị trí 7:

      - Đất trong hẻm của đường phố: Áp dụng cho thửa đất trong hẻm có chiều rộng (đầu hẻm) nhỏ hơn 2m thuộc đoạn từ trên 150m đến 250m của hẻm. Mức giá được tính bằng 14% giá đất của vị trí 1. Áp dụng như sau:

      + Đối với những đường phố thuộc phường 1 của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 5.100.000 đồng/m2 trở lên, nhưng không thấp hơn giá đất cùng loại đất tại vị trí còn lại của phường 1;

      + Đối với những đường phố thuộc các phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, phường 8 và phường 9 của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 3.400.000 đồng/m2 trở lên, nhưng không thấp hơn giá đất cùng loại đất tại vị trí còn lại của các phường này thuộc thành phố Vĩnh Long;

      + Đối với những đường phố thuộc phường Trường An, phường Tân Ngãi, phường Tân Hòa và phường Tân Hội của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 1.700.000 đồng/m2 trở lên, nhưng không thấp hơn giá đất cùng loại đất tại vị trí còn lại của các phường này thuộc thành phố Vĩnh Long;

      + Đối với những đường phố thuộc các phường của thị xã Bình Minh có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 2.300.000 đồng/m2 trở lên, nhưng không thấp hơn giá đất cùng loại đất tại vị trí còn lại của các phường của thị xã Bình Minh.

      h) Vị trí còn lại:

      Áp dụng cho thửa đất: Đất phi nông nghiệp tại đô thị còn lại không thuộc các vị trí từ 1 đến 7 nêu trên thuộc thị trấn của các huyện, các phường của thành phố Vĩnh Long và các phường của thị xã Bình Minh.

      2. Giá đất phi nông nghiệp tại đô thị thuộc khu vực chợ các phường của thành phố Vĩnh Long, các phường của thị xã Bình Minh (trừ phường Đông Thuận) và các thị trấn thuộc huyện được tính theo giá đất của đường giao thông tại vị trí đó.”

      3. Sửa đổi, bổ sung quy định giá đất trồng cây hàng năm, giá đất trồng cây lâu năm, giá đất nuôi trồng thủy sản trong các phụ lục I, phụ lục II và III cụ thể như sau:

      a) Sửa đổi, bổ sung giá đất trồng cây hàng năm vị trí 1 của phường Trường An, phường Tân Ngãi, phường Tân Hòa và phường Tân Hội thuộc thành phố Vĩnh Long tại mục 1 của phụ lục I như sau:

      - Điểm 1.8: Phường Trường An: 230.000 đồng/m2.

      - Điểm 1.9: Phường Tân Ngãi: 230.000 đồng/m2

      - Điểm 1.10: Phường Tân Hòa: 230.000 đồng/m2

      - Điểm 1.11: Phường Tân Hội: 230.000 đồng/m2.

      b) Sửa đổi, bổ sung giá đất trồng cây hàng năm vị trí 1 và vị trí 2 của thị trấn Tân Quới thuộc huyện Bình Tân tại mục 8 của phụ lục I như sau:

      - Điểm 8.1: Thị trấn Tân Quới: Vị trí 1 giá đất 230.000 đồng/m2, vị trí 2 giá đất 184.000 đồng/m2.

      c) Sửa đổi, bổ sung giá đất trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản vị trí 1 của phường Trường An, phường Tân Ngãi, phường Tân Hòa và phường Tân Hội thuộc thành phố Vĩnh Long tại mục 1 của phụ lục II và phụ lục III cụ thể như sau:

      - Điểm 1.8: Phường Trường An: 270.000 đồng/m2.

      - Điểm 1.9: Phường Tân Ngãi: 270.000 đồng/m2.

      - Điểm 1.10: Phường Tân Hòa: 270.000 đồng/m2.

      - Điểm 1.11: Phường Tân Hội: 270.000 đồng/m2.

      d) Sửa đổi, bổ sung giá đất trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản vị trí 1 và vị trí 2 của thị trấn Tân Quới thuộc huyện Bình Tân tại mục 8 của phụ lục II và phụ lục III như sau:

      - Điểm 8.1: Thị trấn Tân Quới: Vị trí 1 giá đất 270.000 đồng/m2, vị trí 2 giá đất 216.000 đồng/m2.

      4. Sửa đổi, bổ sung quy định giá đất ở tại nông thôn, đất thương mại dịch vụ tại nông thôn và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn xã Thành Lợi, xã Tân Thành, xã Tân Bình thuộc huyện Bình Tân tại mục 8 trong các phụ lục IV, phụ lục V và phụ lục VI như sau:

      - Điểm 8.2: Xã Thành Lợi.

      - Điểm 8.7: Xã Tân Thành.

      - Điểm 8.8: Xã Tân Bình.

      (Kèm theo phụ lục IV, V và VI).

      5. Sửa đổi, bổ sung quy định giá đất ở tại đô thị, đất thương mại dịch vụ tại đô thị và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị trong các phụ lục VII, phụ lục VIII và phụ lục IX như sau:

      a) Mục 1 trong các phụ lục VII, phụ lục VIII và phụ lục IX tại các điểm:

      + Điểm 1.8: Phường Trường An.

      + Điểm 1.9: Phường Tân Ngãi.

      + Điểm 1.10: Phường Tân Hòa.

      + Điểm 1.11: Phường Tân Hội.

      b) Mục 3 trong các phụ lục VII, phụ lục VIII và phụ lục IX tại Điểm 3.1: Thị trấn Cái Nhum.

      c) Mục 8 trong các phụ lục VII, phụ lục VIII và phụ lục IX: Huyện Bình Tân tại Điểm 8.1: Thị trấn Tân Quới.

      (Kèm theo phụ lục VII, VIII và IX).

      6. Bổ sung tại Khoản 6 Điều 6 của Quy định kèm theo Quyết định số 37 như sau:

      Bổ sung dấu đóng ngoặc đơn “)” sau cụm từ “(quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường huyện còn lại, đường xã, đường xã còn lại, đường đô thị” trước cụm từ “ hoặc bị ngăn cách bởi kinh,”.

      Điều 2. Bãi bỏ nội dung tại một số Điều của Quy định kèm theo Quyết định số 37.

      1. Bãi bỏ nội dung tại Điểm b, Điểm d Khoản 2 Điều 11 của Quy định kèm theo Quyết định số 37 như sau:

      a) Bãi bỏ cụm từ “các xã của thành phố Vĩnh Long, ” tại gạch đầu dòng thứ nhất của Điểm b Khoản 2 Điều 11.

      b) Bãi bỏ từ “xã” sau cụm từ “ngoại trừ các phường” trước cụm từ “của thành phố Vĩnh Long” tại gạch đầu dòng thứ hai của Điểm d Khoản 2 Điều 11.

      2. Bãi bỏ quy định giá đất trồng cây hàng năm, giá đất trồng cây lâu năm, giá đất nuôi trồng thủy sản tại Điểm 3.6 Mục 3 và Điểm 8.3 Mục 8 trong các phụ lục I, phụ lục I và phụ lục III như sau:

      a) Giá đất thuộc Điểm 3.6 Mục 3 của phụ lục I, phụ lục II và phụ lục III.

      b) Giá đất thuộc Điểm 8.3 Mục 8 của phụ lục I, phụ lục II và phụ lục III.

      3. Bãi bỏ quy định giá đất ở tại nông thôn, đất thương mại dịch vụ tại nông thôn và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn tại Điểm 1.1, 1.2, 1.3 và 1.4 Mục 1, Điểm 3.5 Mục 3 và Điểm 8.1 và 8.3 Mục 8 trong các phụ lục IV, phụ lục V và phụ lục VI cụ thể như sau:

      a) Giá đất thuộc các Điểm 1.1, 1.2, 1.3 và 1.4 Mục 1 của phụ lục IV, phụ lục V và phụ lục VI.

      b) Giá đất thuộc Điểm 3.5 Mục 3 của phụ lục IV, phụ lục V và phụ lục VI.

      c) Giá đất thuộc các Điểm 8.1 và 8.3 Mục 8 của phụ lục IV, phụ lục V và phụ lục VI.

      Điều 3. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành

      1. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp các ngành có liên quan triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này thống nhất trên địa bàn tỉnh; Tổ chức theo dõi thường xuyên biến động về giá đất, xây dựng báo cáo, để công bố chỉ số biến động giá đất thị trường; Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá đất trong các trường hợp quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Thông tư 36/2014/TT-BTNMT, ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; Xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; Định giá cụ thể và tư vấn xác định giá đất.

      2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có liên quan đến quyền và nghĩa vụ tài chính về đất đai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

      3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020./.

       


      Nơi nhận:
      - Như điều 3 (để thực hiện);
      - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
      - Bộ Tài nguyên và Môi trường (để báo cáo);
      - TT.TU và HĐND tỉnh (để báo cáo);
      - Đoàn ĐBQH tỉnh (để báo cáo);
      - CT và PCT. UBND tỉnh (để chỉ đạo);
      - Lãnh đạo, VP.UBND tỉnh (để theo dõi);
      - Sở Tư pháp (để kiểm tra);
      - Báo Vĩnh Long (đăng báo);
      - Trung tâm Công báo tỉnh;
      - Các Phòng Nghiên cứu-thuộc VP.UBND tỉnh;
      - Lưu: VT, 4.08.05

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Lê Quang Trung

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu17/2020/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Vĩnh Long
                                Ngày ban hành19/05/2020
                                Người kýLê Quang Trung
                                Ngày hiệu lực 01/06/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 2666/KH-UBND năm 2021 triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
                                                      • Quyết định 1980/QĐ-BYT năm 2021 về Bộ Poster An toàn tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 tại Việt Nam do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Quyết định 06/2021/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách, đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ kinh phí trong phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
                                                      • Quyết định 3801/QĐ-BVHTTDL năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 128/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh phát triển vùng kinh tế trọng điểm do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
                                                      • Quyết định 2069/QĐ-UBND năm 2020 về thay thế quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn
                                                      • Công điện 1191/CĐ-BYT năm 2020 về triển khai biện pháp phòng chống dịch Covid-19 do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Quyết định 1155/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc
                                                      • Công văn 779/SGDĐT-CTTT năm 2020 về tiếp tục cho học sinh nghỉ học để phòng, chống dịch bệnh Covid-19 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ