Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    33708





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu02/2020/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Ninh Thuận
      Ngày ban hành19/05/2020
      Người kýNguyễn Đức Thanh
      Ngày hiệu lực 30/05/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      TỈNH NINH THUẬN
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 02/2020/NQ-HĐND

      Ninh Thuận, ngày 19 tháng 5 năm 2020

       

      NGHỊ QUYẾT

      THÔNG QUA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 -2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
      KHÓA X KỲ HỌP THỨ 13

      Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

      Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

      Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

      Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;

      Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ quy định khung giá đất;

      Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

      Căn cứ Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

      Xét Tờ trình số 79/TTr-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết thông qua Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo số 137/BC-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh giải trình các nội dung có liên quan Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024; Báo cáo số 138/BC-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh về thuyết minh kết quả xây dựng Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 111/BC-HĐND ngày 18/5/2020 của Ban Kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Kèm theo Bảng giá các loại đất).

      Trường hợp giá đất phổ biến trên thị trường có biến động phải điều chỉnh theo quy định; giá đất có sự biến động tại các khu vực có sự thay đổi về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất. Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định; Thường trực HĐND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

      Điều 2. Tổ chức thực hiện

      1. Xử lý chuyển tiếp: Bảng giá các loại đất giai đoạn 2015-2019 được ban hành tại các Nghị quyết: số 33/2014/NQ-HĐND ngày 25/12/2014 của HĐND tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; số 75/2016/NQ-HĐND ngày 19/12/2016 của HĐND tỉnh điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; số 53/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 của HĐND tỉnh về bổ sung Bảng giá các loại đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; số 23/2019/NQ-HĐND ngày 16/12/2019 của HĐND tỉnh kéo dài thời gian áp dụng Bảng giá các loại đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận được áp dụng đến khi Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.

      2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

      3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

      Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa X Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 19 tháng 5 năm 2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 5 năm 2020; thay thế các Nghị quyết: số 33/2014/NQ-HĐND ngày 25/12/2014 của HĐND tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; số 75/2016/NQ-HĐND ngày 19/12/2016 của HĐND tỉnh điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2015 -2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; số 53/2017 ngày 11/12/2017 của HĐND tỉnh về bổ sung Bảng giá các loại đất giai đoạn 2015 -2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; số 23/2019/NQ-HĐND ngày 16/12/2019 của HĐND tỉnh kéo dài thời gian áp dụng Bảng giá các loại đất kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận./.

       


      Nơi nhận:

      - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
      - Chính phủ;
      - Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
      - VP: Quốc hội, Chính phủ;
      - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
      - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
      - Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
      - UBND tỉnh;
      - Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
      - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
      - Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
      - Các Sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
      - VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
      - TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
      - Trung tâm CNTT và truyền thông;
      - Trang tin điện tử HĐND tỉnh;
      - Lưu: VP. HĐND tỉnh, VT.

      CHỦ TỊCH

      Nguyễn Đức Thanh

       

      BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

      (Kèm theo Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

      A. BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

      I. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác)

      1. Đối với địa bàn các xã thuộc huyện

      Đơn vị tính: đồng/m2

      Vị trí

      Xã đồng bằng

      Xã trung du

      Xã miền núi

      1

      52.500

      42.000

      27.000

      2

      42.000

      33.000

      21.000

      3

      33.000

      27.000

      16.500

      4

      27.000

      21.000

      13.500

      5

      18.000

      14.000

      9.000

      2. Đối với địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và tại các thị trấn

      - Tại địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, giá đất là 110.000đồng/m2.

      - Tại địa bàn thị trấn Khánh Hải, thị trấn Phước Dân, thị trấn Tân Sơn, giá đất là 82.500đồng/m2.

      Riêng địa bàn thị trấn Tân Sơn: Chỉ áp dụng mức giá 82.500đồng/m2 đối với khu vực đất từ Quốc lộ 27 đến giáp sông Cái và từ Quốc lộ 27 đến kênh Tây, các khu vực còn lại, tính theo giá đất tại mục 1, phần I.

      II. Bảng giá đất trồng cây lâu năm

      1. Đối với địa bàn các xã thuộc huyện

      Đơn vị tính: đồng/m2

      Vị trí

      Xã đồng bằng

      Xã trung du

      Xã miền núi

      1

      60.000

      48.000

      27.000

      2

      48.000

      39.000

      21.000

      3

      39.000

      30.000

      16.500

      4

      30.000

      24.000

      13.500

      2. Đối với địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và tại các thị trấn

      - Tại địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, giá đất là 120.000đồng/m2.

      - Tại địa bàn thị trấn Khánh Hải, thị trấn Phước Dân, thị trấn Tân Sơn giá đất là 90.000đồng/m2.

      Riêng địa bàn thị trấn Tân Sơn: Chỉ áp dụng mức giá 90.000đồng/m2 đối với khu vực đất từ Quốc lộ 27 đến giáp sông Cái và từ Quốc lộ 27 đến kênh Tây, các khu vực còn lại, tính theo giá đất tại mục 1, phần II.

      III. Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

      Đơn vị tính: đồng/m2

      Khu vực

      Giá đất

      Xã đồng bằng

      9.000

      Xã trung du

      7.000

      Xã miền núi

      5.000

      IV. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

      Đơn vị tính: đồng/m2

      Vị trí

      Xã đồng bằng

      Xã trung du

      Xã miền núi

      1

      60.000

      37.500

      21.000

      2

      45.000

      27.000

      18.000

      3

      33.000

      22.500

      15.000

      4

      27.000

      15.000

      12.000

      Đối với địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và thị trấn Khánh Hải giá đất là 90.000 đồng/m2.

      V. Bảng giá đất làm muối

      Đơn vị tính: đồng/m2

      Vị trí

      Giá đất

      1

      78.000

      2

      66.000

      3

      51.000

      VI. Đất nông nghiệp khác:

      Gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh thì được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm của cùng vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

      VII. Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở:

      Bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng.

      VIII. Đất nông nghiệp trong khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn, trong phạm vi địa giới hành chính phường (không phải là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở):

      Bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí, cùng vùng nhưng không vượt quá giá đất ở của thửa đất ở gần nhất của khu dân cư.

      IX. Đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển:

      Đất được sử dụng vào mục đích nào thì áp dụng theo giá đất đối với loại đất có cùng mục đích đó.

      Chú thích:

      1. Vị trí đất trồng cây hằng năm:

      - Vị trí 1: Các thửa đất nông nghiệp tiếp giáp đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã, kênh chính (Kênh Đông, kênh Tây, kênh Nam, kênh Bắc và các kênh chính của hồ thủy lợi) trong phạm vi đến 200 mét chủ động tưới tiêu và có điều kiện sản xuất quanh năm;

      - Vị trí 2: Các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 1 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 1 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 200 mét đến 400 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 1;

      - Vị trí 3: Các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 2 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 2 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 400 mét đến 600 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 2;

      - Vị trí 4: Các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 3 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất không thường xuyên và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 600 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 3;

      - Vị trí 5: Các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 4 nhưng sử dụng nước trời, không canh tác thường xuyên, hiệu quả kinh tế thấp.

      Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan cuối cùng quyết định vị trí để xác định giá đất.

      2. Vị trí đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản:

      - Vị trí 1: các thửa đất nông nghiệp tiếp giáp đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi đến 200 mét chủ động tưới tiêu và có điều kiện sản xuất quanh năm;

      - Vị trí 2: các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 1 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 1 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 200 mét đến 400 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 1;

      - Vị trí 3: các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 2 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 2 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 400 mét đến 600 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 2;

      - Vị trí 4: vị trí còn lại không thuộc vị trí 1, 2 và 3.

      Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan cuối cùng quyết định vị trí để xác định giá đất.

      3. Vị trí đất làm muối

      - Vị trí 1: Đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển trong phạm vi đến 200 mét;

      - Vị trí 2: Đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển và nằm hai bên đường giao thông khác rộng từ 4 mét trở lên trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét;

      - Vị trí 3: Các khu vực đất còn lại.

      B. BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

      I. Bảng giá đất ở

      1. Bảng giá đất ở tại nông thôn

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

      KHU VỰC ĐẤT

      GIÁ ĐẤT

      VT 1

      VT 2

      VT 3

      VT 4

      VT 5

      VT 6

      1. HUYỆN NINH HẢI

       

       

       

       

       

       

      1.1. Xã Tri Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Tri Thủy 1, Tri Thủy 2, Khánh Hội

      240

      160

      140

      130

      110

      100

      - Thôn Tân An

      220

      150

      130

      120

      110

      100

      - Thôn Khánh Tường

      200

      140

      120

      115

      110

      100

      1.2. Xã Tân Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Gò Đền, Thủy Lợi

      200

      150

      130

      115

      110

      100

      - Thôn Gò Thao, Hòn Thiên

      140

      130

      120

      115

      105

      100

      1.3. Xã Nhơn Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Khánh Phước, Khánh Tân

      200

      140

      120

      115

      110

      100

      - Thôn Khánh Nhơn

      220

      150

      130

      120

      110

      100

      - Thôn Mỹ Tường 1, Mỹ Tường 2

      230

      160

      140

      130

      110

      100

      1.4. Xã Thanh Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Mỹ Phong

      230

      150

      135

      120

      110

      100

      - Thôn Mỹ Tân 1

      250

      170

      140

      125

      110

      100

      - Thôn Mỹ Tân 2

      270

      200

      170

      130

      110

      100

      - Thôn Mỹ Hiệp

      200

      140

      130

      120

      110

      100

      1.5. Xã Xuân Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn An Xuân 1, An Xuân 2

      240

      160

      140

      130

      110

      100

      - Thôn An Hòa

      200

      140

      120

      115

      110

      100

      - Thôn An Nhơn

      220

      150

      130

      120

      110

      100

      - Thôn An Xuân 3, Thành Sơn, Phước Nhơn 1, Phước Nhơn 2, Phước Nhơn 3

      150

      125

      118

      110

      105

      100

      1.6. Xã Hộ Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Hộ Diêm, Gò Gũ

      270

      200

      170

      130

      110

      100

      - Thôn Lương Cách, Đá Bắn

      250

      180

      150

      125

      110

      100

      1.7. Xã Phương Hải

      160

      150

      130

      120

      110

      100

      1.8. Xã Vĩnh Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Vĩnh Hy

      250

      200

      180

      160

      150

      130

      - Thôn Thái An

      200

      160

      150

      130

      120

      110

      - Thôn Mỹ Hòa

      160

      140

      127

      120

      115

      100

      - Thôn Cầu Gãy, Đá Hang

      100

      90

      80

      75

      70

      65

      2. HUYỆN THUẬN BẮC

       

       

       

       

       

       

      2.1. Xã Bắc Phong

      240

      170

      150

      125

      110

      100

      2.2. Xã Bắc Sơn

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Láng Me và Xóm Bằng 2

      115

      100

      90

      80

      75

      70

      - Thôn Bỉnh Nghĩa

      130

      110

      100

      85

      80

      70

      - Thôn Xóm Bằng

      100

      90

      80

      75

      70

      65

      2.3. Xã Lợi Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Kiền Kiền 1, Kiền Kiền 2, Suối Đá

      180

      140

      120

      100

      90

      80

      - Thôn Ấn Đạt

      200

      150

      130

      110

      90

      80

      - Các thôn còn lại

      130

      100

      90

      80

      70

      65

      2.4. Xã Công Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Hiệp Kiết, Hiệp Thành

      180

      140

      120

      100

      90

      80

      - Thôn Giác Lan, Suối Giếng

      150

      120

      100

      90

      75

      70

      - Các thôn còn lại

      130

      100

      90

      80

      70

      65

      2.5. Xã Phước Kháng

      95

      85

      80

      75

      70

      65

      2.6. Xã Phước Chiến

      95

      85

      80

      75

      70

      65

      3. HUYỆN NINH PHƯỚC

       

       

       

       

       

       

      3.1. Xã Phước Sơn

      330

      280

      230

      180

      140

      100

      3.2. Xã Phước Thuận

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Thuận Hòa, Phước Khánh, Phước Lợi, Phú Nhuận, Hiệp Hòa

      330

      280

      230

      150

      120

      100

      - Thôn Thuận Lợi, Vạn Phước

      300

      230

      180

      150

      115

      100

      3.3. Xã Phước Hậu

      520

      300

      150

      125

      115

      100

      3.4. Xã Phước Thái

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao, Thái Hòa, Như Ngọc

      230

      130

      120

      115

      110

      100

      - Thôn Đá Trắng

      110

      90

      84

      78

      74

      70

      - Thôn Tà Dương

      95

      85

      80

      75

      70

      65

      3.5. Xã Phước Hữu

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Tân Đức, Thành Đức, La Chữ

      145

      120

      116

      110

      105

      100

      - Thôn Hữu Đức

      170

      120

      116

      110

      105

      100

      - Thôn Mông Đức, Nhuận Đức

      300

      130

      116

      110

      105

      100

      - Thôn Hậu Sanh

      125

      118

      114

      110

      105

      100

      3.6. Xã An Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Long Bình 1, Long Bình 2

      720

      420

      280

      250

      220

      180

      - Thôn An Thạnh 1, An Thạnh 2

      450

      400

      300

      240

      180

      100

      - Thôn Tuấn Tú, Nam Cương, Hòa Thạnh

      220

      200

      120

      110

      105

      100

      3.7. Xã Phước Hải

      125

      118

      114

      110

      105

      100

      3.8. Xã Phước Vinh

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Phước An 1, Phước An 2

      180

      150

      120

      110

      105

      100

      - Thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1 và 2

      110

      100

      90

      80

      70

      65

      4. HUYỆN THUẬN NAM

       

       

       

       

       

       

      4.1. Xã Phước Nam

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Văn Lâm 1, 2, 3 và 4, thôn Nho Lâm

      200

      160

      120

      110

      105

      100

      - Thôn Phước Lập, Tam Lang

      110

      100

      90

      80

      70

      65

      4.2. Xã Phước Ninh

      130

      120

      115

      110

      105

      100

      4.3. Xã Phước Dinh

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Sơn Hải 1 và Sơn Hải 2

      530

      440

      320

      220

      180

      100

      - Thôn Từ Thiện, Vĩnh Trường, Bầu Ngứ

      240

      200

      150

      120

      110

      100

      4.4. Xã Cà Ná

      640

      520

      380

      280

      200

      100

      4.5. Xã Phước Diêm

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Lạc Tân 1, 2 và 3

      520

      400

      300

      240

      110

      100

      - Thôn Thương Diêm 1 và 2

      280

      130

      120

      110

      105

      100

      4.6. Xã Phước Minh

      240

      200

      160

      120

      110

      100

      4.7. Xã Phước Hà

      100

      90

      80

      75

      70

      65

      4.8. Xã Nhị Hà

      110

      100

      90

      80

      70

      65

      5. HUYỆN NINH SƠN

       

       

       

       

       

       

      5.1. Xã Nhơn Sơn

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Đắc Nhơn, Nha Hố 1, 2

      230

      200

      150

      120

      105

      100

      - Thôn Lương Cang 1, 2

      150

      135

      120

      110

      105

      100

      - Các thôn còn lại

      140

      120

      115

      110

      105

      100

      5.2. Xã Mỹ Sơn

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Phú Thạnh

      180

      160

      130

      100

      90

      70

      - Thôn Tân Mỹ

      130

      100

      90

      80

      75

      70

      - Thôn Mỹ Hiệp, thôn Phú Thuận

      130

      100

      95

      80

      75

      70

      - Thôn Phú Thủy

      180

      130

      100

      80

      75

      70

      - Thôn Nha Húi

      130

      95

      90

      80

      75

      70

      5.3. Xã Quảng Sơn (không kể khu vực đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn)

      280

      220

      175

      140

      120

      100

      5.4. Xã Lương Sơn

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Trà Giang 1

      150

      120

      110

      95

      80

      75

      - Thôn Trà Giang 2,4

      180

      140

      120

      95

      80

      75

      - Thôn Trà Giang 3

      200

      180

      150

      100

      90

      80

      - Thôn Tân Lập 1,2

      140

      120

      100

      90

      80

      75

      5.5. Xã Lâm Sơn

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Lâm Bình, Lâm Phú, Lâm Hòa, Lâm Quý

      150

      130

      120

      110

      100

      95

      - Thôn Tân Bình, Lập Lá

      130

      110

      95

      80

      75

      70

      - Thôn Gòn 1, 2, Tầm Ngân 1, 2

      110

      95

      90

      80

      75

      70

      5.6. Xã Hòa Sơn

      180

      95

      80

      75

      70

      65

      5.7. Xã Ma Nới

      95

      85

      80

      75

      70

      65

      VI. HUYỆN BÁC ÁI

       

       

       

       

       

       

      Các xã trong huyện

      85

      80

      75

      70

      65

      60

      2. Bảng giá đất ở tại các thị trấn

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

      THỊ TRẤN

      GIÁ ĐẤT

      VT 1

      VT 2

      VT 3

      VT 4

      VT 5

      VT 6

      1. Thị trấn Phước Dân

       

       

       

       

       

       

      - Khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 14

      570

      500

      420

      290

      260

      200

      - Các khu phố còn lại

      430

      350

      290

      200

      180

      150

      2. Thị trấn Khánh Hải

      650

      500

      350

      220

      180

      150

      3. Thị trấn Tân Sơn

      350

      240

      210

      170

      160

      150

      3. Bảng giá đất ở trong đô thị thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

      KHU VỰC ĐẤT

      GIÁ ĐẤT

      VT 1

      VT 2

      VT 3

      1. Xã Thành Hải

       

       

       

      - Thôn Cà Đú

      500

      450

      375

      - Thôn Công Thành, Thành Ý

      420

      400

      375

      - Thôn Tân Sơn 1, Tân Sơn 2

      825

      660

      500

      2. Phường Văn Hải

       

       

       

      - Khu phố 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 11

      1.150

      880

      700

      - Khu phố 5, 6, 10

      600

      540

      500

      3. Phường Mỹ Bình

       

       

       

      - Khu phố 3

      1.300

      1.050

      800

      - Các khu phố còn lại

      1.550

      1.350

      1.100

      - Khu quy hoạch dân cư Bình Sơn

      1.550

      1.350

       

      4. Phường Mỹ Hải

       

       

       

      - Khu phố 1

      1.350

      1.100

      800

      - Khu phố 2, 3

      950

      850

      600

      - Khu phố 4, 5

      850

      700

      550

      5. Phường Đông Hải

       

       

       

      - Thôn Phú Thọ

      600

      550

      500

      - Các khu phố còn lại

      900

      650

      550

      6. Phường Mỹ Đông

       

       

       

      - Khu phố 1, 2 (thôn Mỹ An)

      1.050

      900

      650

      - Xóm Cồn (khu phố 3); thôn Đông Ba (khu phố 4, 5, 6)

      600

      550

      500

      - Thôn Mỹ Nghĩa (khu phố 7, 8)

      550

      520

      500

      - Đất Mới (khu phố 9)

      950

      780

      580

      7. Phường Tấn Tài

       

       

       

      - Thôn Tấn Lộc (khu phố 4)

      800

      700

      600

      8. Phường Đô Vinh

       

       

       

      - Thôn Nhơn Hội (khu phố 1)

      930

      750

      550

      - Xóm Dừa (khu phố 7)

      550

      520

      500

      9. Phường Bảo An

       

       

       

      - Thôn Xóm Lở (khu phố 1, bao gồm cả khu tái định cư)

      580

      530

      500

      4. Bảng giá đất ở tại các khu dân cư ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

      KHU VỰC ĐẤT

      GIÁ ĐẤT

      1. THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM

       

      1.1. Tuyến Quốc lộ 1A

       

      - Từ ngã ba Tân Hội đến cầu Mương Ngòi

      3.300

      - Từ cầu Mương Ngòi đến hết địa phận Thành phố

      2.400

      1.2. Tuyến Quốc lộ 27

       

      - Đoạn từ giáp trạm biến điện - hết địa phận phường Đô Vinh

      1.100

      1.3. Tỉnh lộ 703 (Nam cầu móng đoạn thuộc thành phố)

      1.200

      1.4. Tỉnh lộ 704 (địa phận thành phố Phan Rang - Tháp Chàm)

      950

      1.5. Phường Đông Hải

       

      - Từ giáp đường Hải Thượng Lãn Ông (ngã tư) - cầu Hải Chữ

      2.000

      1.6. Đường đi Từ Tâm (từ đường Thống Nhất - hết địa phận thành phố)

      750

      1.7. Đường vào Trung tâm Giống thủy sản

      750

      2. HUYỆN NINH HẢI

       

      2.1. Tuyến Quốc lộ 1A

       

      - Từ giáp ranh giới thành phố - mương Lê Đình Chinh

      1.100

      - Đoạn giáp mương Lê Đình Chinh - cầu Lương Cách

      780

      - Đoạn giáp cầu Lương Cách - hết địa phận xã Hộ Hải

      550

      - Đoạn giáp xã Hộ Hải - hết địa phận huyện Ninh Hải

      420

      2.2. Tỉnh lộ 702

       

      - Đoạn từ ngã tư Ninh Chữ - Giáp cầu Ninh Chữ (Đường Trường Chinh)

      3.000

      - Đoạn từ cầu Ninh Chữ - Cầu mương thoát muối Đầm Vua

      550

      - Từ cầu mương thoát muối Đầm Vua - Hết địa phận xã Nhơn Hải

      450

      - Từ giáp địa phận xã Nhơn Hải - Đường vào trụ sở làm việc vườn Quốc gia Núi Chúa

      400

      - Từ đường vào trụ sở làm việc vườn Quốc gia Núi Chúa - Hết địa phận huyện Ninh Hải

      500

      2.3. Tỉnh lộ 704

       

      - Đường Phạm Ngọc Thạch (từ Bưu điện huyện - ngã ba Lò Vôi)

      1.500

      - Đoạn giáp ngã ba Lò Vôi - Cầu Ngòi

      800

      - Đoạn từ Cầu Ngòi - Quốc lộ 1A

      660

      2.4. Tỉnh lộ 704 kéo dài

       

      - Giáp Cầu Tri Thủy - ngã ba đi Tân An

      720

      - Giáp ngã ba đi Tân An - tràn Suối Rách

      420

      - Giáp tràn Suối Rách - cầu Đông Nha

      240

      - Cầu Đông Nha - hết địa phận xã Phương Hải

      410

      2.5. Tỉnh lộ 705 (từ giáp Quốc lộ 1A - giáp cầu An Hòa)

      400

      2.6. Đường Yên Ninh

       

      - Đoạn giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm đến hết ngã tư Ninh Chữ

      5.500

      - Đoạn giáp ngã tư Ninh Chữ - ngã ba Bưu điện huyện

      4.000

      - Đoạn giáp ngã ba Bưu điện huyện - cầu Tri Thủy

      3.000

      2.7. Đường Trường Chinh

       

      - Đoạn từ giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm đến ngã tư Ninh Chữ

      1.800

      2.8. Đường Đầm Nại

      1.500

      2.9. Đường Sư Vạn Hạnh

      1.500

      2.10. Đường Cây Da (từ Đường Yên Ninh đến giáp chợ Dư Khánh)

      1.300

      2.11. Đường Ngô Sỹ Liên

       

      - Từ giáp đường Phạm Ngọc Thạch đến giáp đường Yên Ninh

      750

      - Từ đường Yên Ninh - giáp chợ Dư Khánh

      900

      2.12. Đường Trần Anh Tông

      2.500

      2.13. Đường An Dương Vương

       

      - Từ giáp đường Trần Anh Tông đến đường Yên Ninh

      2.100

      - Từ giáp đường Yên Ninh - đường Trương Hán Siêu

      2.300

      2.14. Đường Mai Thúc Loan

      700

      2.15. Đường Lê Văn Linh

      1.000

      2.16. Đường Trương Vĩnh Ký

      1.000

      2.17. Đường Trương Hán Siêu

      2.300

      2.18. Các tuyến đường khác thuộc thị trấn Khánh Hải

       

      - Đường nối từ Đường Trường Chinh - cổng khách sạn Ninh Chữ

      1.800

      - Các lô đất tiếp giáp chợ Dư Khánh

      1.500

      - Các đường còn lại thuộc khu Ba Bồn

      1.000

      - Các đường quy hoạch khu dân cư Ninh Chữ 2 (khu 8 sào)

      950

      2.19. Tuyến Đường Kiền Kiền - Ngã Tư Mỹ Tân - Cảng cá Mỹ Tân (đường Bỉnh Nghĩa - Mỹ Tân)

       

      - Từ giáp xã Bắc Sơn - tràn cống Khánh Nhơn

      250

      - Giáp tràn cống Khánh Nhơn - ngã tư Mỹ Tân

      300

      - Từ ngã tư Mỹ Tân (đường 702) - Cảng cá Mỹ Tân

      400

      2.20. Các tuyến đường khác

       

      - Giáp Ngã ba đi Tân An - Cổng thôn Tân An

      350

      - Giáp cổng thôn Tân An - Giáp tỉnh lộ 702 (ngã ba cầu Ninh Chữ)

      550

      - Giáp tỉnh lộ 702 - Đường kè Mỹ Tân

      600

      - Đoạn từ Cầu số 1 (Chùa Lưu Phương) - Ngã ba tỉnh lộ 704 kéo dài (Đài liệt sỹ xã Phương Hải)

      320

      - Đường đê bao Đầm Nại (Từ chân núi Cà Đú - Cầu số 1 (Chùa Lưu Phương))

      200

      - Tuyến đường 3 tháng 2: từ giáp Quốc lộ 1A - cầu Phước Nhơn

      150

      - Từ giáp cổng thôn An Hòa - giáp tuyến đường sắt

      200

      - Đường nối Tỉnh lộ 705 (cổng thôn Thành Sơn) - Trạm bơm số 1

      180

      - Tuyến đường từ Ngã ba Vĩnh Hy đi Bãi Dừa

      500

      3. HUYỆN THUẬN BẮC

       

      3.1. Tuyến Quốc lộ 1A

       

      - Từ giáp địa phận huyện Ninh Hải - cầu Lăng Ông

      450

      - Đoạn giáp cầu Lăng Ông đến hết địa phận xã Lợi Hải

      550

      - Từ giáp địa phận xã Lợi Hải đến hết địa phận tỉnh Ninh Thuận

      600

      3.2. Tỉnh lộ 706

       

      - Giáp Quốc lộ 1A - hết thôn Kà Rôm

      200

      - Giáp thôn Kà Rôm - Phước Chiến

      130

      - Tỉnh lộ 706 đi Ma Trai

      120

      3.3. Tuyến Quốc lộ 1A đi Phước Kháng

       

      - Từ giáp Quốc lộ 1A đi Phước Kháng - hết địa phận Ấn Đạt

      600

      - Từ giáp địa phận Ấn Đạt - hết thôn Bà Râu

      200

      - Từ giáp thôn Bà Râu - hết địa phận xã Phước Kháng

      120

      3.4. Khu trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc

       

      - Đường N3a, N3a1

      550

      - Đường D1, D1b, 4d, N5, N6, N7

      570

      - Đường D2

      600

      - Các tuyến đường còn lại

      280

      3.5. Tuyến đường Kiền Kiền - ngã tư Mỹ Tân

       

      - Từ giáp Quốc lộ 1A - hết địa phận xã Lợi Hải

      200

      - Giáp xã Lợi Hải - hết địa phận xã Bắc Sơn

      200

      - Đoạn giáp ngã ba đường Kiền Kiền - Mỹ Tân đi Xóm Bằng

      100

      3.6. Đường Tri Thủy - Bỉnh Nghĩa (Giáp địa phận xã Phương Hải - ngã ba đường Kiền Kiền Vĩnh Hy)

      200

      3.7. Đường Bình Tiên thuộc địa phận huyện Thuận Bắc

      520

      3.8. Khu quy hoạch tái định cư Bình Tiên

      900

      3.9. Các tuyến đường khác

       

      - Giáp Quốc lộ 1A - xóm Đèn

      140

      - Giáp Quốc lộ 1A - Suối Tiên

      140

      - Tỉnh lộ 706 đi Suối Vang

      135

      4. HUYỆN NINH PHƯỚC

       

      4.1. Đường Lê Duẩn (từ giáp Nam cầu Đạo Long II - ngã ba Long Bình)

      2.200

      4.2. Tuyến Quốc lộ 1A

       

      - Ngã ba Long Bình - cầu Ý Lợi

      2.000

      - Giáp Cầu Ý Lợi đến Trạm Thủy nông Ninh Phước

      1.800

      - Giáp Trạm Thủy nông huyện Ninh Phước - cầu Phú Quý

      2.200

      - Giáp cầu Phú Quý - hết địa phận thị trấn Phước Dân

      660

      4.3. Tỉnh lộ 701 (Đoạn qua xã An Hải)

      800

      4.4. Tỉnh lộ 703

       

      - Từ giáp phường Bảo An - đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn (ngã ba)

      1.000

      - Đoạn giáp đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn - giáp thị trấn Phước Dân

      720

      - Đoạn thuộc thị trấn Phước Dân

      900

      4.5. Tỉnh lộ 708

       

      - Đoạn từ Phước Khánh (xã Phước Thuận) - Tiếp giáp đường Tỉnh lộ 703

      530

      - Đoạn từ Phường Bảo An (Cầu Mê thuộc xã Phước Sơn) đến hết xã Phước Sơn (Cầu Lầu)

      480

      - Đoạn từ giáp xã Phước Sơn (Cầu Lầu) đến cổng Liên Sơn 2 đi Bảo Vinh (hết địa phận xã Phước Vinh)

      400

      4.6. Tỉnh lộ 710

       

      - Đường nối đầu tuyến An Long - đầu cầu kênh Nam

      750

      - Đoạn cầu kênh Nam - Cầu Hòa Thủy

      750

      - Đoạn cầu Hòa Thủy - hết địa phận xã Phước Hải

      530

      4.7. Từ giáp ranh thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (phường Đạo Long) - ngã ba Long Bình

      2.200

      4.8. Đường nối đường Lê Duẩn và Tỉnh lộ 703

      430

      4.9. Từ Tỉnh lộ 701 (Trại giống) - Ngã ba An Long

      750

      4.10. Từ Tỉnh Lộ 710 (Ngã ba xã Phước Hải) - Khu phố Mỹ Nghiệp

      480

      4.11. Đường Nguyễn Chí Thanh

      700

      4.12. Đường Mỹ Nghiệp

      470

      4.13. Đường Nguyễn Thị Định

      700

      4.14. Đường Nguyễn Huệ

      1.200

      4.15. Đường từ Quốc lộ 1A - Bệnh viện Ninh Phước

      600

      4.16. Đường Phước Thái - Ngã ba cây xăng Phước Sơn

      420

      4.17. Tuyến đường Phú Quý - Phước Thái - Phước Hậu

       

      - Đường Huỳnh Phước

       

      + Từ giáp Quốc lộ 1A đi Hữu Đức (ngã ba) - đường sắt

      1.200

      + Từ giáp đường sắt - cầu Mông Nhuận

      880

      - Cầu Mông Nhuận - Phước Hữu - Phước Thái - Phước Hậu - đường sắt

      550

      4.18. Các lô đất tiếp giáp chợ Phú Quý

      1.280

      4.19. Đường Trần Nhật Duật (đến đầu thôn An Thạnh)

      480

      4.20. Khu tái định cư tuyến tránh Quốc lộ 1A (xã Phước Thuận)

       

      - Đường gom của khu tái định cư, lô số: 12 và 19 (các lô còn lại xác định theo vị trí đất ở xã Phước Thuận)

      650

      - Đường nối Lê Duẩn - Bệnh viện Lao và bệnh phổi

      350

      4.21. Khu dân cư Chung Mỹ 2 (thị trấn Phước Dân)

       

      - Đường gom của khu tái định cư và Đường vào Bệnh viện Ninh Phước

      430

      - Trục đường nội bộ bên trong 11m không có vỉa hè

      350

      - Trục đường nội bộ phía Đông 11m không có vỉa hè

      290

      - Trục đường nội bộ phía Nam 11m không có vỉa hè

      200

      5. HUYỆN THUẬN NAM

       

      5.1. Quốc lộ 1A

       

      - Giáp địa phận thị trấn Phước Dân - hết địa phận xã Phước Ninh, Phước Nam

      500

      - Giáp địa phận xã Phước Nam - hết địa phận xã Phước Minh

      300

      - Giáp địa phận xã Phước Minh - ngã ba vào xã Phước Diêm

      600

      - Giáp ngã ba vào xã Phước Diêm - ngã ba vào Đồn Biên phòng 420

      700

      - Giáp ngã ba vào Đồn Biên phòng 420 - hết địa phận tỉnh Ninh Thuận

      920

      5.2. Tỉnh lộ 701 (Đường Ven biển Phú Thọ - Mũi Dinh)

       

      - Đoạn giáp xã An Hải, huyện Ninh Phước đến Ngã tư đường Văn Lâm - Sơn Hải và đường Ven biển

      800

      - Ngã tư đường Văn Lâm Sơn Hải và đường Ven biển đến Km 24

      880

      - Từ Km 24 đến Trạm quản lý bảo vệ rừng Phước Diêm

      700

      - Từ giáp trạm quản lý bảo vệ rừng Phước Diêm đến giáp Quốc Lộ 1A xã Cà Ná

      800

      5.3. Đường từ Quốc lộ 1A vào cảng cá Cà Ná (cũ)

      650

      6. HUYỆN NINH SƠN

       

      6.1. Quốc lộ 27 (từ Nhơn Sơn đi Lâm Sơn)

       

      - Từ giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - Trung tâm học tập cộng đồng

      960

      - Trung tâm học tập cộng đồng - cầu Suối Sa

      800

      - Giáp cầu Suối Sa - cầu Ông Một

      670

      - Giáp cầu Ông Một - cống cây Sung

      570

      - Giáp cống cây Sung - cầu qua đường kênh Nha Hố

      650

      - Giáp kênh Nha Hố - hết địa phận xã Nhơn Sơn

      230

      - Giáp địa phận xã Nhơn Sơn - Nhà thờ Đồng Mé

      280

      - Giáp Nhà thờ Đồng Mé - cầu Dũ Dĩ

      410

      - Giáp cầu Dũ Dĩ - cầu Xéo

      200

      - Giáp cầu Xéo - cầu Tân Mỹ

      240

      - Giáp cầu Tân Mỹ - ngã ba Hòa Sơn

      300

      - Giáp ngã ba Hòa Sơn - giáp cây xăng Quảng Sơn

      360

      - Từ cây xăng Quảng Sơn - nhà thờ Hạnh Trí

      1.100

      - Giáp nhà thờ Hạnh Trí - cầu Suối Môn

      1.400

      - Giáp cầu Suối Môn - hết địa phận xã Quảng Sơn

      1.600

      - Giáp địa phận xã Quảng Sơn (số nhà 02) - đường vào trụ sở khu phố 4 (Trường tiểu học Tân Sơn B - số nhà 66)

      1.800

      - Giáp đường vào trụ sở khu phố 4 (số nhà 66) - đường vào nhà thờ Song Mỹ (Trường Tân Sơn A - số nhà 586)

      2.100

      - Giáp Trường Tân Sơn A (số nhà 586) - hết địa phận thị trấn Tân Sơn (số nhà 796)

      1.700

      - Giáp thị trấn Tân Sơn - giáp xã Lâm Sơn (địa phận xã Lương Sơn)

       

      + Giáp thị trấn Tân Sơn - kênh N3

      550

      + Giáp kênh N3 - Suối 40

      450

      + Giáp Suối 40 - hết địa phận xã Lương Sơn

      350

      - Giáp xã Lương Sơn - Trường Tiểu học Lập Lá

      450

      - Giáp Trường Tiểu học Lập Lá - cây xăng Hiệp Thành Phát

      400

      - Giáp cây xăng Hiệp Thành Phát - cầu Sông Pha

      480

      - Giáp cầu Sông Pha - Nhà máy thủy điện Đa Nhim

      650

      6.2. Quốc lộ 27B

       

      - Giáp Quốc lộ 27 (số nhà 12) - cầu Ninh Bình (số nhà 60)

      1.600

      - Giáp cầu Ninh Bình - kênh N8 mới

      1.400

      - Giáp Kênh N8 mới - Đường đi Phước Hòa

      900

      - Giáp Đường đi Phước Hòa - cầu Sông Cái

      400

      6.3. Các lô đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn

      1.300

      6.4. Đường Lê Lai

      450

      6.5. Đường Lê Hồng Phong

      600

      6.6. Đường Nguyễn Huệ

      900

      6.7. Đường Phan Đình Giót

      1.100

      6.8. Các đường Nguyễn Chí Thanh, đường Tà Pô Cương, đường Nguyễn Đình Chiểu, Lý Tự Trọng

      800

      6.9. Các đường Phùng Chí Kiên, đường Trịnh Hoài Đức, Tô Vĩnh Diện

      620

      6.10. Đường Nguyễn Tiệm

      1.150

      6.11. Các tuyến khác

       

      - Từ giáp Quốc lộ 27 - cầu Gió Bay

      600

      - Giáp cầu Gió Bay - cổng sân bay

      380

      - Đường bê tông Thạch Hà - Suối Mây

      280

      - Đường bê tông Triệu Phong - Chơ Vơ

      280

      - Giáp Quốc lộ 27 - cầu Tầm Ngân

      180

      - Giáp Quốc lộ 27 - hết thôn Lâm Quý, xã Lâm Sơn

      200

      - Giáp Thôn Lâm Quý - Cổng Thôn Gòn 1

      150

      - Đường Lâm Sơn - Phước Hòa (đoạn giáp QL 27 - hết khu dân cư hiện hữu)

      150

      - Đất ở hai bên đường đi Phước Hòa (xã Lương Sơn)

      180

      - Đường Thạch Hà - đi huyện đội

      550

      7. HUYỆN BÁC ÁI

       

      7.1. Quốc lộ 27B

       

      - Từ giáp cầu Sông Cái - dốc Mã Tiền (Km4)

      210

      - Giáp dốc Mã Tiền - Giáp trung tâm xã Phước Tiến (Suối Lưỡi Mẫu)

      110

      - Giáp suối Lưỡi Mẫu - hết trung tâm xã Phước Tiến (đường đi Phước Tân)

      130

      - Giáp đường đi Phước Tân - địa phận xã Phước Thắng (Cầu Suối Đá)

      100

      - Giáp cầu Suối Đá - ngã ba đi Phước Chính

      110

      - Giáp ngã ba đi Phước Chính - ngã ba Phước Đại

      120

      - Giáp ngã ba Phước Đại - cầu Sông Sắt (Km 21+530)

      150

      - Giáp cầu Sông Sắt (Km 21+530) - thôn Suối Lỡ, xã Phước Thành

      90

      - Giáp thôn Suối Lỡ - thôn Đá Ba Cái, xã Phước Thành

      95

      - Giáp thôn Đá Ba Cái - hết địa phận xã Phước Thành

      90

      7.2. Tỉnh lộ 706

       

      Đoạn từ xã Phước Chiến đến hết thôn Đá Ba Cái xã Phước Thành

      90

      7.3. Các đường trung tâm huyện

       

      - Đường trung tâm huyện (đoạn giáp ngã ba cầu Sông Sắt - hết nhà máy nước Phước Đại)

      225

      - Đường 18m thuộc trung tâm huyện

      160

      - Đường 14m thuộc trung tâm huyện

      140

      - Đường 13m thuộc trung tâm huyện

      135

      - Đường 11 m thuộc trung tâm huyện

      110

      - Đường 7m thuộc trung tâm huyện

      100

      - Đoạn giáp đài phát thanh Bác Ái đi thôn Ma Hoa - Châu Đắc đến hết Trường trung học Phước Đại B

      95

      - Đoạn giáp Trường TH Phước Đại B đến hết thôn Ma Hoa - Châu Đắc

      90

      7.4. Các trục đường khác

       

      - Đường từ Quốc lộ 27B đến hết thôn Suối Rua, xã Phước Tiến

      90

      - Đường từ Km 20 - Quốc lộ 27B đến đầu cầu Sông Sắt (đi Phước Chính)

      115

      - Đường từ giáp cầu Sông Sắt (đi Phước Chính) - Đài liệt sĩ

      110

      - Đường trung tâm xã Phước Chính (Từ Đài liệt sỹ - kênh Chính Nam sông Sắt)

      100

      - Đường từ xã Phước Hòa - xã Phước Bình: Đoạn qua xã Phước Hòa

      95

      - Đường từ xã Phước Hòa - xã Phước Bình: Đoạn qua xã Phước Bình

      90

      - Đường trung tâm xã Phước Tân (thôn Ma Ty)

      90

      - Đường trung tâm xã Phước Hòa

      90

      - Đường Mỹ Hiệp đi xã Phước Trung (Từ giáp xã Mỹ Sơn, huyện Ninh Sơn - hết địa phận xã Phước Trung

      90

      - Đường Trung tâm xã Phước Thắng

      90

      5. Bảng giá đất ở tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

      STT

      TÊN ĐƯỜNG PHỐ

      Loại đường phố

      GIÁ ĐẤT

      1

      Đường Thống Nhất

      I

       

       

      - Từ ngã ba Tân Hội - cầu Bà Lợi (kênh Chà Là) (bao gồm cả khu tái định cư đường đôi vào thành phố đoạn phía Bắc)

       

      6.650

       

      - Đoạn giáp cầu Bà Lợi - ngã ba Ngô Gia Tự (bao gồm cả khu tái định cư đường đôi vào thành phố đoạn phía Bắc)

       

      8.350

       

      - Đoạn giáp ngã ba Ngô Gia Tự - ngã tư Trần Phú

       

      10.300

       

      - Đoạn giáp ngã tư Trần Phú - cầu Ông Cọp

       

      12.900

       

      - Đoạn từ cầu Ông Cọp - ngã tư Quang Trung

       

      12.300

       

      - Đoạn từ ngã tư Quang Trung - đường Cao Thắng (đối diện là đường Võ Thị Sáu)

       

      14.500

       

      - Đoạn từ giáp đường Cao Thắng - giáp cầu Đạo Long 1

       

      13.500

       

      - Từ nhà số 702 - giáp đường Yết Kiêu (đối diện nhà số 773 - giáp đường Dã Tượng)

       

      4.200

       

      - Đoạn từ số TN 02 - số TN 06 (đối diện là nhà số TN 27)

       

      1.700

       

      - Đoạn từ giáp nhà số TN 06 - hết địa phận thành phố

       

      2.500

       

      - Đường phía Bắc chợ Phan Rang

      II

      6.000

       

      - Hẻm phía Nam chợ Phan Rang (hết đường phía Đông chợ)

      II

      6.000

      2

      Đường 16 tháng 4

      I

       

       

      - Từ giáp đường Thống Nhất - ngã tư Ngô Gia Tự

       

      12.100

       

      - Đoạn giáp ngã tư Ngô Gia Tự - trục D3

       

      8.000

       

      - Đoạn giáp trục D3 - trục D7

       

      6.400

       

      - Đoạn giáp trục D7 - hết đường

       

      10.000

      3

      Đường Nguyễn Du

      I

       

       

      - Giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 50 (đối diện là nhà số 21)

       

      4.900

       

      - Đoạn từ nhà số 52 - nhà số 82 (đối diện là nhà số 59)

       

      4.100

       

      - Đoạn từ nhà số 84 - hết đường

       

      3.400

      4

      Đường Ngô Gia Tự

      I

       

       

      - Từ ngã ba Đài Sơn - ngã năm Thanh Sơn

       

      8.400

       

      - Đoạn ngã năm Thanh Sơn - giáp đường 16/4

       

      10.500

       

      - Đoạn giáp đường 16/4 - hết đường (giáp đường Thống Nhất)

       

      12.000

      5

      Đường Phan Đăng Lưu

      I

       

       

      - Từ ngã ba đường Lê Duẩn đến cầu Trắng

       

      4.500

       

      - Từ giáp cầu Trắng đến cầu vượt đường sắt

       

      3.750

       

      - Từ cầu vượt đường sắt đến giáp Quốc lộ 27A

       

      3.150

      6

      Đường Ngô Quyền

      II

       

       

      - Từ nhà số 1 - nhà số 75 (đối diện nhà số 72)

       

      5.100

       

      - Đoạn từ nhà số 77 - hết đường

       

      4.200

      7

      Đường Phan Đình Phùng

      II

      5.200

      8

      Đường Trần Bình Trọng

      II

      5.100

      9

      Đường Lê Lợi

      II

       

       

      - Đoạn từ đường Thống Nhất đến đường Nguyễn Thị Định

      II

      5.100

       

      - Từ giáp đường Nguyễn Thị Định đến đường Ngô Gia Tự

      II

      5.600

      10

      Đường Trần Nhân Tông

      II

      8.500

      11

      Đường Quang Trung

      II

       

       

      - Từ giáp đường 21 tháng 8 - đường Thống Nhất

       

      7.200

       

      - Đoạn giáp đường Thống Nhất - giáp đường Ngô Gia Tự

       

      8.200

      12

      Đường Trần Phú

      II

      7.200

      13

      Đường Lê Hồng Phong

      II

       

       

      - Từ nhà số 1 - nhà số 17

       

      10.700

       

      - Đoạn từ nhà số 17A - hết đường

       

      9.000

      14

      Đường 21 tháng 8

      II

       

       

      - Từ giáp đường Thống Nhất - đến ngã năm Phủ Hà

       

      7.200

       

      - Từ giáp ngã năm Phủ Hà - Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 71 (đối diện là đường Pinăng Tắc)

       

      6.000

       

      - Đoạn giáp Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 71 - Trường tiểu học Bảo An I (đối diện là nhà số 594)

       

      5.000

       

      - Đoạn giáp Trường tiểu học Bảo An I - đường sắt

       

      5.400

       

      - Đoạn giáp đường sắt - chợ Tháp Chàm (mới) (đối diện là đường Bác Ái)

       

      4.500

       

      - Đoạn giáp chợ Tháp Chàm (mới) - hết địa phận thành phố (trạm biến thế điện)

       

      2.800

      15

      Võ Nguyên Giáp

      II

       

       

      - Từ giáp ngã ba đường Yên Ninh và đường Võ Nguyên Giáp đến phía Bắc cầu An Đông

       

      3.600

       

      - Từ phía Nam cầu An Đông đến hết địa phận phường Đông Hải

       

      950

      16

      Đường Yên Ninh

      II

       

       

      - Từ giáp thị trấn Khánh Hải - đường 16 tháng 4

       

      7.000

       

      - Từ giáp đường 16 tháng 4 - đường Tấn Tài xóm Láng

       

      5.800

       

      - Từ giáp đường Tấn Tài xóm Láng - hết đường

       

      4.800

      17

      Các đường trong khu quy hoạch dân cư D7-D10, Bắc Nam đường 16 tháng 4

       

       

      17.1

      - Các đường xuất phát từ đường 16 tháng 4

       

       

       

      + Đường Nguyễn Văn Nhu (đường D7 phía Bắc)

      II

      5.000

       

      + Đường Nguyễn Khoái (đường D7 phía Nam)

      II

      5.000

       

      + Đường Nguyễn Chích (đường D8 phía Bắc)

      II

      5.600

       

      + Đường Nguyễn Đức Cảnh (đường D8 phía Nam)

      II

      5.000

       

      + Đường Trương Văn Ly (đường D9 phía Bắc)

      II

      5.400

       

      + Đường Võ Giới Sơn (đường D9 phía Nam)

      II

      5.400

       

      + Đường Phạm Đình Hổ (đường D10 phía Bắc)

      II

      5.000

       

      + Đường Phan Đình Giót (đường D10 phía Nam)

      II

      5.000

       

      + Đường Đông Sơn

      II

      2.200

       

      + Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

      II

      2.000

       

      + Đường Đặng Quang Cầm

      II

      4.500

      17.2

      - Các đường nội bộ trong khu quy hoạch

       

       

       

      + Đường Nguyễn Công Trứ

      II

      4.500

       

      + Đường Bùi Thị Xuân

      II

      4.500

       

      + Đường Trần Huy Liệu

      II

      2.000

       

      + Đường Phan Chu Trinh

      III

      2.000

       

      + Đường Phan Kế Bính

      III

      1.800

       

      + Đường Phan Văn Lân

      III

      1.800

       

      + Đường Phạm Văn Hai

      III

      1.800

       

      + Đường Nguyễn Chí Thanh

      III

       

       

      Đoạn đầu (N2 - 11m)

       

      1.800

       

      Đoạn cuối (N2 - 7m)

       

      1.300

       

      + Đường Mạc Đỉnh Chi

      III

       

       

      Đoạn đầu (N8 - 11m)

       

      2.000

       

      Đoạn cuối (N8 - 9,4m)

       

      1.750

       

      + Đường Mạc Thị Bưởi

      III

      2.000

       

      + Đường B2 (hai đoạn), B3, N1

      III

      1.500

       

      + Đường B13

      III

      1.500

       

      + Đường B14

      III

      1.500

       

      + Đường B16

      III

      1.500

       

      + Đường B17

      III

      1.500

       

      + Đường Phan Văn Trị

      III

      2.000

       

      + Đường Triệu Quang Phục

      III

      2.000

       

      + Đường Võ Văn Tần

      III

      2.000

       

      + Đường Trần Kỷ

      III

      2.000

       

      + Đường Lê Lai

      III

      2.000

       

      + Đường Chu Văn An

      III

      2.000

       

      + Đường Bà Huyện Thanh Quan

      III

      2.000

       

      + Đường Nguyễn Biểu

      III

      2.000

       

      + N6

      III

      1.450

       

      + Đường B7, B10

      IV

      1.450

       

      + Đường B6, N9

      IV

      1.200

       

      + Đường N5

      IV

      1.200

      18

      Đường Cao Thắng

      III

       

       

      - Từ giáp đường Thống Nhất - nhà số 34 (đối diện là hẻm vào Ủy ban nhân dân phường Đạo Long)

       

      4.750

       

      - Đoạn từ nhà số 36 - hết đường

       

      4.000

      19

      Đường Trần Hưng Đạo

      III

       

       

      - Từ giáp đường Lê Hồng Phong - ngã năm Mỹ Hương

       

      4.300

       

      - Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường

       

      3.000

      20

      Đường Hùng Vương

      III

       

       

      - Từ giáp đường Thống Nhất - ngã năm Mỹ Hương

       

      5.100

       

      - Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường

       

      4.200

      21

      Đường Nguyễn Thái Học

      III

      2.150

      22

      Đường Phạm Hồng Thái

      III

      2.200

      23

      Đường Yersin

      III

      5.100

      24

      Đường Võ Thị Sáu

      III

      5.100

      25

      Đường Hải Thượng Lãn Ông

      III

       

       

      - Từ giáp ngã tư Tấn Tài - đường Trần Thi

       

      8.000

       

      - Đoạn giáp đường Trần Thi - nghĩa trang Tấn Tài (hết địa phận phường Tấn Tài)

       

      4.800

       

      - Đoạn giáp nghĩa trang Tấn Tài - cầu Đá Bạc

       

      4.400

       

      - Đoạn giáp cầu Đá Bạc - đường Trịnh Hoài Đức

       

      2.400

      26

      Đường Bạch Đồng (đường nối Hải Thượng Lãn Ông - cảng Đông Hải)

      III

      2.600

      27

      Đường Lý Thường Kiệt

      III

      5.100

      28

      Đường Nguyễn Đình Chiểu

      III

      3.000

      29

      Đường Nguyễn Trãi (Từ giáp đường Thống Nhất - Ngô Gia Tự)

      III

       

       

      - Đoạn từ Ngô Gia Tự - Tô Hiệu

       

      4.200

       

      - Đoạn từ Tô Hiệu - Thống Nhất

       

      4.550

      30

      Đường Tô Hiệu (từ giáp đường Lê Lợi - Ngô Gia Tự)

      III

      4.200

      31

      Đường Hồ Xuân Hương

      III

      4.900

      32

      Đường Đoàn Thị Điểm

      III

      7.200

      33

      Đường Trần Quang Diệu

      III

      4.700

      34

      Đường Hoàng Diệu (trừ đoạn đường trong khu K1)

      III

      3.800

      35

      Đường Hoàng Hoa Thám

      III

      4.550

      36

      Đường Cao Bá Quát (Từ đường Thống Nhất - Ngô Gia Tự)

      III

      4.550

      37

      Đường Nguyễn Văn Trỗi

      III

      3.350

      38

      Đường Nguyễn Văn Cừ

      III

       

       

      Từ Ngô Gia Tự - Giáp bệnh viện tỉnh (Ngã ba Nguyễn Thị Minh Khai)

       

      5.000

       

      Từ bệnh viện tỉnh (Ngã ba Nguyễn Thị Minh Khai) đến hết đường

       

      4.000

      39

      Đường Nguyễn Trường Tộ (nối đường Trần Phú - 21 tháng 8)

      III

      2.500

      40

      Đường Minh Mạng

      III

       

       

      - Từ giáp đường 21 tháng 8 - Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải (đối diện là nhà số 58)

       

      2.600

       

      - Đoạn giáp Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải - hết đường

       

      2.150

      41

      Đường Lê Duẩn

      III

       

       

      - Từ nút giao Tân Hội - mương Cát

       

      4.500

       

      - Đoạn giáp Mương Cát - Bắc cầu Đạo Long II

       

      5.500

      42

      Đường vào Trụ sở UBND phường Bảo An

      III

      2.200

      43

      Đường bên trong công viên Bến xe Nam

      IV

       

       

      - Đường phía Đông công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Ngô Gia Tự)

       

      3.700

       

      - Đường phía Nam công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Thống Nhất)

       

      4.300

      44

      Đường Nguyễn Gia Thiều (hẻm 368 Ngô Gia Tự)

      IV

      4.400

      45

      Đường Nguyễn Thị Định (từ đường nối Nguyễn Trãi - Ngô Gia Tự đến đường Lê Lợi)

      IV

      3.300

      46

      Hẻm 356 Ngô Gia Tự - nhà số 298/30 Ngô Gia Tự (giáp mương Ông Cố)

      IV

      4.550

      47

      Hẻm 20 Nguyễn Văn Trỗi - đường Lê Đình Chinh (khu dân cư cơ khí)

      IV

      1.200

      48

      Hẻm 644 Đường Thống Nhất

      IV

      4.800

      49

      Đường Lương Ngọc Quyến (hẻm 85 Trần Phú: từ đường Trần Phú - nhà số 62/4 Hoàng Hoa Thám)

      II

      4.600

      50

      Hẻm đường 21 tháng 8

       

       

       

      - Hẻm 158 (khu dân cư cạnh Trường Chính trị)

      IV

      1.100

       

      - Hẻm 360 (đối diện chùa Bửu Lâm)

      IV

      1.400

       

      - Hẻm 388 (khu dân cư khai hoang cơ giới)

      IV

      1.100

       

      - Hẻm 402 (khu dân cư Lâm đặc sản)

      IV

      1.100

      51

      Đường vào ga Tháp Chàm (xuất phát từ đường Minh Mạng)

      IV

      920

      52

      Đường Phù Đổng

      IV

      1.500

      53

      Đường Trần Thi

      IV

      1.200

      54

      Đường Trần Nhật Duật

      IV

      550

      55

      Đường Yết Kiêu

      IV

      950

      56

      Đường Dã Tượng

      IV

      950

      57

      Đường Phạm Ngũ Lão

      IV

      750

      58

      Đường Hồng Bàng

      IV

      2.500

      59

      Đường Lê Đình Chinh

      IV

      1.300

      60

      Đường Trường Chinh

      IV

       

       

      - Từ nhà số 1 - cây xăng Văn Hải (đối diện là số 193C)

       

      2.800

       

      - Đoạn giáp cây xăng Văn Hải - hết địa phận phường Văn Hải

       

      2.150

      61

      Đường Nguyễn Thị Minh Khai

      IV

       

       

      - Từ giáp đường Nguyễn Văn Cừ đến hết đường

       

      4.500

       

      - Đường Nguyễn Thị Minh Khai (đoạn trước trụ sở UBND phường Văn Hải)

      IV

      2.200

      62

      Đường Lê Quý Đôn (giáp đường 21 tháng 8 đến nhà số 33)

      IV

      2.100

      63

      Đường Lương Thế Vinh

      IV

      1.000

      64

      Đường Hà Huy Tập

      IV

      1.100

      65

      Đường Hàm Nghi

      IV

      1.600

      66

      Hẻm 25 đường Hàm Nghi (đường vào khu F tập thể Công an tỉnh)

      IV

      550

      67

      Đường Đào Duy Từ

      IV

      1.500

      68

      Đường Nguyễn Khuyến

      IV

      1.700

      69

      Đường Trương Định

      IV

      2.000

      70

      Đường Huỳnh Thúc Kháng

      IV

      2.100

      71

      Đường Lê Đại Hành

      IV

      2.100

      72

      Đường Tô Hiến Thành

      IV

      1.700

      73

      Đường Pinăng Tắc

      IV

      1.700

      74

      Đường Lương Văn Can

      IV

      1.700

      75

      Đường Duy Tân

      IV

      1.200

      76

      Đường Đổng Dậu

      IV

       

       

      - Đoạn thuộc phường Phước Mỹ

       

      1.500

       

      - Đoạn thuộc xã Thành Hải

       

      900

      77

      Đường Trần Quang Khải

      IV

      1.300

      78

      Đường Ngô Thì Nhậm

      IV

      1.300

      79

      Đường Trần Cao Vân

      IV

       

       

      - Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 30 (đối diện là đình Đô Vinh)

       

      1.550

       

      - Đoạn từ giáp nhà số 30 - hết đường

       

      1.100

      80

      Đường Phó Đức Chính (đường nối Trần Cao Vân - Minh Mạng)

      IV

      1.050

      81

      Đường Nguyễn Cư Trinh

      IV

      1.200

      82

      Đường Bác Ái

      IV

       

       

      - Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 46 (đối diện là Bệnh viện Đường sắt)

       

      1.900

       

      - Đoạn từ nhà số 48 - hết đường

       

      1.400

      83

      Hẻm đường Bác Ái

      IV

       

       

      - Hẻm 43 (đường lên tháp Poklong Giarai)

       

      770

       

      - Hẻm 52 (đường vào Trung tâm toa xe Tháp Chàm)

       

      900

       

      - Hẻm phía Bắc tháp Poklong Giarai

       

      900

      84

      Đường Tự Đức

      IV

      3.200

      85

      Khu tái định cư thôn Tấn Lộc

      IV

       

       

      - Đường Mai Xuân Thưởng (từ đường Trần Thi - trụ sở khu phố 4; đường qua khu tái định cư Tấn Lộc)

       

      1.450

       

      - Các đường nội bộ bên trong khu tái định cư

       

      840

      86

      Khu tái định cư Nam cầu móng

      IV

       

       

      - Từ Đường tỉnh 703 - nhà máy rượu vang nho

       

      1.450

       

      - Đường nội bộ bên trong

       

      1.100

      87

      Khu dân cư Phước Mỹ 1

       

       

       

      - Đường Võ Trường Toản (D1), Đường Phùng Khắc Khoan (D2)

      IV

      2.000

       

      - Đường Trần Nguyên Hãn (D3)

      IV

       

       

      + Từ đầu đường 21/8 - Trục Đường Trương Vĩnh Ký (D5)

       

      3.200

       

      + Giáp trục Đường Trương Vĩnh Ký (D5) - Hết đường

       

      2.850

       

      - Đường Thủ Khoa Huân (D4), Đường Trương Vĩnh Ký (D5)

      IV

      2.850

       

      - Đường Tôn Thất Thuyết (D6)

      IV

      4.000

       

      - Đường Nguyễn Trung Trực (D7)

      IV

      2.250

       

      - Đường N1, N15

      IV

      1.400

       

      - Đường N2, N4

      IV

      1.400

       

      - Đường N5

      IV

      1.400

       

      - Đường N3

      IV

      1.200

       

      - Đường Bùi Hữu Nghĩa (N6)

      IV

      2.000

       

      - Đường N7, N8, N9, N11

      IV

      1.400

       

      - Đường N10, N12, N13, N14

      IV

      1.400

      88

      Khu dân cư Mương Cát

       

       

       

      - Đường Hà Huy Giáp (D1)

      IV

      4.000

       

      - Đường Trần Quốc Thảo (D2)

      IV

      3.350

       

      - Đường Dương Quảng Hàm (D3)

      IV

      3.000

       

      - Đường Huỳnh Tấn Phát (D4): Từ đường Trần Hữu Duyệt đến đường Dương Quảng Hàm

      IV

      3.400

       

      - Đường Trần Hữu Duyệt (D5)

      IV

      2.900

       

      - Đường Đinh Công Tráng (D6)

      IV

      3.350

       

      - Đường Nguyễn Viết Xuân (N2)

      IV

      2.400

       

      - Đường N3

      IV

      1.850

       

      - Đường Nguyễn Văn Tố (N4)

      IV

      1.850

       

      - Đường Phan Thanh Giản (N5 - N6)

      IV

      3.200

       

      - Đường Trần Thị Thảo (N7)

      IV

      2.400

       

      - Đường Phạm Hùng (N8)

      IV

      2.400

       

      - Đường Nguyễn Văn Huyên (N9)

      IV

      1.350

       

      - Đường Võ Văn Tần (N11)

      IV

      3.000

       

      - Đường N12

      IV

      1.600

       

      - Đường N13

      IV

      1.400

       

      - Đường N14

      IV

      1.050

       

      - Đường N15

      IV

      1.850

       

      - Đường Trần Ca (N16)

      IV

      1.840

       

      - Đường Dương Đình Nghệ (N18)

      IV

      3.050

      89

      Đường Huỳnh Tấn Phát (Từ đường Dương Quảng Hàm đến hết đường)

      IV

      2.850

      90

      Đường Tấn Tài xóm Láng cũ

       

       

       

      - Đường Nguyễn Thượng Hiền (từ chợ Tấn Tài - đường Trần Thi)

      IV

      2.150

       

      - Đường Nguyễn Thái Bình (từ trụ sở khu phố 4 - hết địa phận phường Tấn Tài)

      IV

      950

       

      - Đường Ngô Đức Kế (từ giáp địa phận phường Tấn Tài - đường Hải Thượng Lãn ông) (trừ đoạn đường trong khu TĐC nhà máy xử lý nước thải)

      IV

      950

       

      - Đường Trần Đại Nghĩa (từ Trạm y tế Mỹ Đông - ngã ba Đông Ba)

      IV

      1.100

       

      - Đường Trần Quý Cáp (từ ngã ba Đông Ba - giáp đường Yên Ninh)

      IV

      950

       

      - Đường Trịnh Hoài Đức (từ giáp đường Yên Ninh - Trường tiểu học Đông Hải)

      IV

      950

       

      - Đoạn từ ngã ba Mỹ An - giáp đường Nguyễn Công Trứ

      IV

      1.200

      91

      Đường Tôn Đản (nối đường Quang Trung - đường Trần Nhân Tông)

      IV

      4.400

       

      - Hẻm 25 đường Nguyễn Thượng Hiền (từ giáp đường Nguyễn Thượng Hiền - nhà thờ Tấn Tài)

      IV

      1.600

       

      - Đường vào trường tiểu học Kinh Dinh (nối đường Võ Thị Sáu - đường Ngô Gia Tự)

      IV

      3.300

       

      - Đường khu thương mại Thanh Hà (nối đường Trần Phú - đường Lương Ngọc Quyến)

      IV

      5.400

      92

      Đường xung quanh hồ điều hòa Kinh Dinh

      II

      5.750

      93

      Đường Nguyễn Tri Phương

      II

      7.500

      94

      Đường Ngô Gia Tự kéo dài (Đoạn từ Thống Nhất đến Lê Duẩn)

      I

      5.000

      95

      Đường Lê Thánh Tôn

      II

      7.500

      96

      Đường N9 (Đoạn từ Lê Duẩn đến Thống Nhất - phường Phủ Hà)

      II

      4.000

      97

      Đường Phan Bội Châu

      II

      7.500

      98

      Đường Nguyễn Trác

      IV

      1.350

      99

      Đường Võ Trứ

      IV

       

       

      - Từ đường Nguyễn Tri Phương đến chợ Mỹ Phước

       

      1.500

       

      - Từ đường Chợ Mỹ Phước đến giáp đường Nguyễn Văn Nhu

       

      1.300

      100

      Đường Yên Thế

      IV

      800

      101

      Đường Ông Ích Khiêm

      IV

      1.800

      102

      Đường Phùng Chí Kiên

      IV

      1.500

      6. Bảng giá đất ở tại các khu quy hoạch dân cư

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

      TÊN KHU QUY HOẠCH

      GIÁ ĐẤT

      1. THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM

       

      1.1. Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 1

       

      Đường gom quốc lộ 1A có lòng đường rộng 8m

      1.600

      Đường Nguyễn Hữu Hương

      550

      Đường Huỳnh Tinh Của

      550

      Đường Trần Quốc Toản

      550

      Đường Trần Hiếm

      550

      Đường quy hoạch còn lại

      500

      1.2. Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 2

       

      Đường gom quốc lộ 1A có lòng đường rộng 8m

      1.600

      Đường quy hoạch có lòng đường rộng ≥ 8m còn lại

      550

      Đường quy hoạch còn lại

      500

      1.3. Khu tái định cư Yên Ninh

       

      Các lô đất bám đường Yên Ninh

      4.800

      Các lô bám đường quy hoạch rộng 11m không có vỉa hè

      2.000

      Các lô bám đường quy hoạch rộng 16m (lòng đường rộng 8m, 2 bên vỉa hè rộng 4m)

      1.800

      Các lô bám đường quy hoạch rộng 15m (lòng đường rộng 8m, 2 bên vỉa hè rộng 3,5m; lòng đường rộng 7m, 2 bên vỉa hè rộng 4m; lòng đường rộng 7,5m, 2 bên vỉa hè rộng 3,5 và 4m)

      1.750

      Các lô đất bám đường quy hoạch còn lại

      1.200

      1.4. Khu tái định cư cụm công nghiệp Tháp Chàm

       

      Đường quy hoạch rộng 13m

      680

      Đường quy hoạch rộng 11m

      540

      Đường quy hoạch rộng 7m

      500

      1.5. Khu tái định cư phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

       

      Đường Nguyễn Thiện Thuật (D) và đường Huyền Trân Công Chúa (D2)

      1.600

      Đường quy hoạch còn lại

      1.300

      1.6. Khu tái định cư dự án Sân vận động tỉnh Ninh Thuận

       

      Các lô bám đường Quy hoạch có lòng đường 15m

      2.800

      Các lô bám đường Quy hoạch còn lại

      2.000

      1.7. Khu dân cư Hồ điều hòa Kinh Dinh, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

       

      Các lô bám đường quy hoạch

      5.500

      1.8. Khu tái định cư nhà máy xử lý nước thải

       

      Đường Ngô Đức Kế

      1.600

      Đường Đào Duy Anh (D)

      2.000

      Đường quy hoạch còn lại

      1.300

      1.9. Khu tái định cư cạnh trường Trung học Tháp Chàm

       

      Đường D1, đường N2

      1.450

      Đường N1

      1.200

      Đường N3

      1.100

      Đường N4

      1.000

      1.10. Khu tái định cư số 2 (Khu tái định cư bệnh viện tỉnh và Khu tái định cư thành phố thuộc phường Văn Hải)

       

      Đường Phạm Ngọc Thạch (D4)

      2.500

      Đường Đặng Văn Ngữ (D1) và đường Hồ Đắc Di (N1)

      2.000

      Đường quy hoạch còn lại

      1.800

      1.11. Khu đô thị mới Đông Bắc K1 - phường Thanh Sơn

       

      Đường Trần Nhân Tông kéo dài (từ Ngô Gia Tự đến Nguyễn Tri Phương)

      8.500

      Đường Hoàng Diệu (từ Trần Quang Diệu đến Nguyễn Văn Cừ)

      4.550

      Đường Cao Bá Quát kéo dài (từ Ngô Gia Tự đến Nguyễn Tri Phương)

      3.800

      Đường quy hoạch còn lại

      3.500

      1.12. Khu Dân cư phía Bắc đường Nguyễn Văn Cừ

       

      Đường N2

      3.500

      Các đường Quy hoạch còn lại

      3.200

      1.13. Khu dân cư đường Minh Mạng - phường Đô Vinh

       

      Đường D2, D3, N1

      1.500

      Đường N2

      2.000

      1.14. Khu dân cư xí nghiệp đường sắt Thuận Hải - phường Đô Vinh

       

      Đường D1, D2, N2

      1.500

      Đường N1

      2.000

      1.15. Khu đô thị du lịch biển Bình Sơn

       

      Đường quy hoạch có chiều rộng lòng đường rộng 9m

      5.000

      Đường quy hoạch có chiều rộng lòng đường rộng 6m

      4.300

      Đường quy hoạch còn lại

      3.500

      1.16. Khu gia đình quân nhân trong khuôn viên đại đội thông tin C16

       

      Đường N1

      700

      Đường D1, N2

      600

      2. HUYỆN NINH HẢI

       

      2.1. Khu tái định cư Khánh Hội, xã Tri Hải

       

      Các lô tiếp giáp đường Quy hoạch rộng 11m

      400

      Các lô tiếp giáp đường Quy hoạch rộng 15m (lòng đường rộng 7m, 2 bên vỉa hè rộng 4m)

      380

      Đường Quy hoạch còn lại

      300

      2.2. Khu tái định cư cầu Ninh Chữ, thị trấn Khánh Hải

       

      Đường D1, D8b

      2.600

      Các đường còn lại trong Khu quy hoạch

      2.000

      2.3. Khu quy hoạch dân cư Gò Ông Táo, thị trấn Khánh Hải

       

      Đường D1:

      1.350

      Đường N2, D2

      1.200

      Đường N1:

      1.100

      2.4. Khu quy hoạch 8 sào phía Đông khách sạn Sài Gòn Ninh Chữ, thị trấn Khánh Hải

       

      Các lô bám đường N2

      2.000

      2.5. Khu quy hoạch A7, thị trấn Khánh Hải

       

      Các lô bám đường quy hoạch rộng 6m

      950

      Các lô bám đường quy hoạch rộng 3,5m

      750

      2.6. Khu quy hoạch A8, thị trấn Khánh Hải

       

      - Các lô bám đường quy hoạch rộng 12m

      1.200

      - Các lô bám đường quy hoạch rộng 6m

      950

      2.7. Khu dân cư Tri Thủy, xã Tri Hải

       

      - Các lô bám đường quy hoạch

      220

      2.8. Khu quy hoạch dân cư thôn Mỹ Tường, xã Nhơn Hải

       

      - Các lô bám đường quy hoạch

      230

      2.9. Khu quy hoạch dân cư thôn Hộ Diêm, xã Hộ Hải

       

      - Các lô bám đường gom quốc lộ 1A (N1)

      600

      - Các lô bám đường quy hoạch còn lại

      500

      2.10. Khu quy hoạch dân cư thôn Đá Bắn, xã Hộ Hải

       

      - Các lô bám đường quy hoạch

      250

      2.11. Khu quy hoạch dân cư thôn Mỹ Hòa, xã Vĩnh Hải

       

      - Đường D1

      285

      - Đường N1, N2

      250

      2.12. Khu quy hoạch dân cư Vũng Bèo, xã Phương Hải

       

      - Các lô bám đường quy hoạch có chiều rộng lòng đường ≥ 6m

      300

      - Các lô bám đường quy hoạch còn lại

      250

      2.13. Khu quy hoạch dân cư An Xuân, xã Xuân Hải

       

      - Các lô bám đường quy hoạch

      300

      3. HUYỆN NINH PHƯỚC

       

      3.1. Khu dân cư Láng Ông 2, xã Phước Hậu

       

      - Đường liên xã (Trục A1_A4)

      520

      - Đường còn lại trong khu quy hoạch

      350

      3.2. Khu dân cư trụ sở UBND xã An Hải (cũ)

      630

      3.3. Khu dân cư Bầu Ấu, xã Phước Hải

      140

      3.4. Khu dân cư cầu mới, thôn La Chữ, xã Phước Hữu

       

      - Đường có độ rộng 8m

      450

      - Đường quy hoạch còn lại

      400

      3.5. Khu QH dân cư Nam Phước An 2, xã Phước Vinh

       

      - Các lô đất tiếp giáp Đường 01, 02, 07, 09

      170

      3.6. Khu QH dân cư thôn Vạn Phước, xã Phước Thuận

       

      - Điểm dân cư số 1

       

      + Các lô đất tiếp giáp với đường Tỉnh lộ 708

      530

      + Các lô tiếp giáp đường D1, D2, D3, D4 rộng 8,5m

      420

      + Các lô đất tiếp giáp đường QH rộng 5m

      300

      - Điểm dân cư số 2, điểm dân cư số 3

       

      + Các lô đất tiếp giáp đường quy hoạch

      300

      3.7 Khu dân cư Ao Lò Gạch, thị trấn Phước Dân

       

      - Các lô đất tiếp giáp đường A4

      400

      - Các lô đất tiếp giáp đường quy hoạch còn lại

      570

      4. HUYỆN NINH SƠN

       

      4.1. Khu quy hoạch dân cư Ao sau Quản lý thị trường, thị trấn Tân Sơn

       

      Các lô tiếp giáp đường Lê Hồng Phong

      800

      Các lô tiếp giáp đường quy hoạch còn lại

      550

      4.2. Khu quy hoạch dân cư Ao sau Nhà trẻ Hoa Hồng, thị trấn Tân Sơn

       

      Các tiếp giáp đường Lê Hồng Phong

      800

      4.3. Khu tái định cư xã Mỹ Sơn

       

      Các lô đất mặt tiền đường N2 và N3 (16m)

      150

      Các lô đất còn lại trong khu quy hoạch

      140

      4.4. Khu tái định cư xã Lâm Sơn

       

      Các lô đất mặt tiền đường D2 (10m)

      250

      Các lô đất còn lại trong khu quy hoạch

      230

      4.5. Khu quy hoạch dân cư Cầu Gãy, thị trấn Tân Sơn

       

      Các lô bám đường rộng 22m

      350

      Các lô bám đường rộng 20m

      320

      Các lô bám các đường quy hoạch còn lại

      250

      5. HUYỆN THUẬN BẮC

       

      5.1. Khu dân cư phòng khám đa khoa nhân đạo xã Bắc Phong

       

      Các lô đất nằm mặt tiền đường quy hoạch trục D1, D3, D4, D5, N1, N2

      450

      5.2. Khu quy hoạch Trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc

       

      Khu đất TM6, TM7, TM9

      600

      6. HUYỆN THUẬN NAM

       

      6.1. Khu dân cư Trung tâm cụm xã Nhị Hà

       

      Các lô bám đường quy hoạch có lòng đường ≥ 10m

      220

      Các lô bám đường quy hoạch lòng đường ≥ 6m

      200

      Các lô bám đường Quy hoạch còn lại

      170

      6.2. Khu dân cư Trung tâm hành chính huyện Thuận Nam

       

      Đường đôi có lòng đường rộng 21m

      500

      Đường đôi có lòng đường rộng 15m

      450

      Đường QH có lòng đường rộng 14m

      420

      Đường QH có lòng đường rộng 6m

      360

      6.3. Khu dân cư cầu Quằn - Cà Ná, xã Cà Ná

       

      Tuyến đường số 1

      1.800

      Tuyến đường số 2

      1.300

      Tuyến đường số 3

      1.800

      Tuyến đường số 4

      2.000

      Tuyến đường số 5

      1.500

      6.4. Khu Tái định cư vùng sạt lở, thôn Sơn Hải, xã Phước Dinh

       

      Đường D7

      550

      Đường D1, D2, D3, D4, D5, D6

      500

      6.5. Khu Quy hoạch 171 lô thuộc xã Cà Ná

       

      Các lô bám đường Quy hoạch 18m

      510

      Các lô bám đường Quy hoạch còn lại

      375

      6.6. Khu Quy hoạch thôn Quán Thẻ 2, xã Phước Minh

       

      Các lô bám đường gom QL1A

      350

      Các lô bám đường Quy hoạch rộng 15m

      300

      Các lô bám đường Quy hoạch rộng 12m

      270

      Các lô bám đường Quy hoạch còn lại

      240

      6.7. Khu dân cư vùng sạt lở ven biển Cà Ná

       

      Các lô bám đường D3

      650

      Các lô bám đường có độ rộng lòng đường 6,5m

      530

      Các lô bám đường có độ rộng lòng đường 4m (có vỉa hè)

      450

      Các lô bám đường có độ rộng lòng đường 4m (không có vỉa hè)

      400

      II. Bảng giá đất thương mại dịch vụ

      1. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

      KHU VỰC ĐẤT

      GIÁ ĐẤT

      VT 1

      VT 2

      VT 3

      VT4

      VT 5

      VT 6

      1. HUYỆN NINH HẢI

       

       

       

       

       

       

      1.1. Xã Tri Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Tri Thủy 1, Tri Thủy 2, Khánh Hội

      192

      128

      112

      104

      88

      80

      - Thôn Tân An

      176

      120

      104

      96

      88

      80

      - Thôn Khánh Tường

      160

      112

      96

      92

      88

      80

      1.2. Xã Tân Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Gò Đền, Thủy Lợi

      160

      120

      104

      92

      88

      80

      - Thôn Gò Thao, Hòn Thiên

      112

      104

      96

      92

      84

      80

      1.3. Xã Nhơn Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Khánh Phước, Khánh Tân

      160

      112

      96

      92

      88

      80

      - Thôn Khánh Nhơn

      176

      120

      104

      96

      88

      80

      - Thôn Mỹ Tường 1, Mỹ Tường 2

      184

      128

      112

      104

      88

      80

      1.4. Xã Thanh Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Mỹ Phong

      184

      120

      108

      96

      88

      80

      - Thôn Mỹ Tân 1

      200

      136

      112

      100

      88

      80

      - Thôn Mỹ Tân 2

      216

      160

      136

      104

      88

      80

      - Thôn Mỹ Hiệp

      160

      112

      104

      96

      88

      80

      1.5. Xã Xuân Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn An Xuân 1, An Xuân 2

      192

      128

      112

      104

      88

      80

      - Thôn An Hòa

      160

      112

      96

      92

      88

      80

      - Thôn An Nhơn

      176

      120

      104

      96

      88

      80

      - Thôn An Xuân 3, Thành Sơn, Phước Nhơn 1, Phước Nhơn 2, Phước Nhơn 3

      120

      100

      94

      88

      84

      80

      1.6. Xã Hộ Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Hộ Diêm, Gò Gũ

      216

      160

      136

      104

      88

      80

      - Thôn Lương Cách, Đá Bắn

      200

      144

      120

      100

      88

      80

      1.7. Xã Phương Hải

      128

      120

      104

      96

      88

      80

      1.8. Xã Vĩnh Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Vĩnh Hy

      200

      160

      144

      128

      120

      104

      - Thôn Thái An

      160

      128

      120

      104

      96

      88

      - Thôn Mỹ Hòa

      128

      112

      102

      96

      92

      80

      - Thôn Cầu Gãy, Đá Hang

      80

      72

      64

      60

      56

      52

      2. HUYỆN THUẬN BẮC

       

       

       

       

       

       

      2.1. Xã Bắc Phong

      192

      136

      120

      100

      88

      80

      2.2. Xã Bắc Sơn

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Láng Me và Xóm Bằng 2

      92

      80

      72

      64

      60

      56

      - Thôn Bỉnh Nghĩa

      104

      88

      80

      68

      64

      56

      - Thôn Xóm Bằng

      80

      72

      64

      60

      56

      52

      2.3. Xã Lợi Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Kiền Kiền 1, Kiền Kiến 2, Suối Đá

      144

      112

      96

      80

      72

      64

      - Thôn Ấn Đạt

      160

      120

      104

      88

      72

      64

      - Các thôn còn lại

      104

      80

      72

      64

      56

      52

      2.4. Xã Công Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Hiệp Kiết, Hiệp Thành

      144

      112

      96

      80

      72

      64

      - Thôn Giác Lan, Suối Giếng

      120

      96

      80

      72

      60

      56

      - Các thôn còn lại

      104

      80

      72

      64

      56

      52

      2.5. Xã Phước Kháng

      76

      68

      64

      60

      56

      52

      2.6. Xã Phước Chiến

      76

      68

      64

      60

      56

      52

      3. HUYỆN NINH PHƯỚC

       

       

       

       

       

       

      3.1. Xã Phước Sơn

      264

      224

      184

      144

      112

      80

      3.2. Xã Phước Thuận

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Thuận Hòa, Phước Khánh, Phước Lợi, Phú Nhuận, Hiệp Hòa

      264

      224

      184

      120

      96

      80

      - Thôn Thuận Lợi, Vạn Phước

      240

      184

      144

      120

      92

      80

      3.3. Xã Phước Hậu

      416

      240

      120

      100

      92

      80

      3.4. Xã Phước Thái

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao, Thái Hòa, Như Ngọc

      184

      104

      96

      92

      88

      80

      - Thôn Đá Trắng

      88

      72

      67

      62

      59

      56

      - Thôn Tà Dương

      76

      68

      64

      60

      56

      52

      3.5. Xã Phước Hữu

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Tân Đức, Thành Đức, La Chữ

      116

      96

      93

      88

      84

      80

      - Thôn Hữu Đức

      136

      96

      93

      88

      84

      80

      - Thôn Mông Đức, Nhuận Đức

      240

      104

      93

      88

      84

      80

      - Thôn Hậu Sanh

      100

      94

      91

      88

      84

      80

      3.6. Xã An Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Long Bình 1, Long Bình 2

      576

      336

      224

      200

      176

      144

      - Thôn An Thạnh 1, An Thạnh 2

      360

      320

      240

      192

      144

      80

      - Thôn Tuấn Tú, Nam Cương, Hòa Thạnh

      176

      160

      96

      88

      84

      80

      3.7. Xã Phước Hải

      100

      94

      91

      88

      84

      80

      3.8. Xã Phước Vinh

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Phước An 1, Phước An 2

      144

      120

      96

      88

      84

      80

      - Thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1 và 2

      88

      80

      72

      64

      56

      52

      4. HUYỆN THUẬN NAM

       

       

       

       

       

       

      4.1. Xã Phước Nam

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Văn Lâm 1, 2, 3 và 4, thôn Nho Lâm

      160

      128

      96

      88

      84

      80

      - Thôn Phước Lập, Tam Lang

      88

      80

      72

      64

      56

      52

      4.2. Xã Phước Ninh

      104

      96

      92

      88

      84

      80

      4.3. Xã Phước Dinh

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Sơn Hải 1 và Sơn Hải 2

      424

      352

      256

      176

      144

      80

      - Thôn Từ Thiện, Vĩnh Trường, Bầu Ngứ

      192

      160

      120

      96

      88

      80

      4.4. Xã Cà Ná

      512

      416

      304

      224

      160

      80

      4.5. Xã Phước Diêm

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Lạc Tân 1, 2 và 3

      416

      320

      240

      192

      88

      80

      - Thôn Thương Diêm 1 và 2

      224

      104

      96

      88

      84

      80

      4.6. Xã Phước Minh

      192

      160

      128

      96

      88

      80

      4.7. Xã Phước Hà

      80

      72

      64

      60

      56

      52

      4.8. Xã Nhị Hà

      88

      80

      72

      64

      56

      52

      5. HUYỆN NINH SƠN

       

       

       

       

       

       

      5.1. Xã Nhơn Sơn

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Đắc Nhơn, Nha Hố 1, 2

      184

      160

      120

      96

      84

      80

      - Thôn Lương Cang 1, 2

      120

      108

      96

      88

      84

      80

      - Các thôn còn lại

      112

      96

      92

      88

      84

      80

      5.2. Xã Mỹ Sơn

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Phú Thạnh

      144

      128

      104

      80

      72

      56

      - Thôn Tân Mỹ

      104

      80

      72

      64

      60

      56

      - Thôn Mỹ Hiệp, thôn Phú Thuận

      104

      80

      76

      64

      60

      56

      - Thôn Phú Thủy

      144

      104

      80

      64

      60

      56

      - Thôn Nha Húi

      104

      76

      72

      64

      60

      56

      5.3. Xã Quảng Sơn (không kể khu vực đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn)

      224

      176

      140

      112

      96

      80

      5.4. Xã Lương Sơn

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Trà Giang 1

      120

      96

      88

      76

      64

      60

      - Thôn Trà Giang 2,4

      144

      112

      96

      76

      64

      60

      - Thôn Trà Giang 3

      160

      144

      120

      80

      72

      64

      - Thôn Tân Lập 1,2

      112

      96

      80

      72

      64

      60

      5.5. Xã Lâm Sơn

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Lâm Bình, Lâm Phú, Lâm Hòa, Lâm Quý

      120

      104

      96

      88

      80

      76

      - Thôn Tân Bình, Lập Lá

      104

      88

      76

      64

      60

      56

      - Thôn Gòn 1, 2, Tầm Ngân 1, 2

      88

      76

      72

      64

      60

      56

      5.6. Xã Hòa Sơn

      144

      76

      64

      60

      56

      52

      5.7. Xã Ma Nới

      76

      68

      64

      60

      56

      52

      VI. HUYỆN BÁC ÁI

       

       

       

       

       

       

      Các xã trong huyện

      68

      64

      60

      56

      52

      48

      2. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại các thị trấn

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

      THỊ TRẤN

      GIÁ ĐẤT

      VT 1

      VT 2

      VT 3

      VT 4

      VT 5

      VT 6

      1. Thị trấn Phước Dân

       

       

       

       

       

       

      - Khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 14

      456

      400

      336

      232

      208

      160

      - Các khu phố còn lại

      344

      280

      232

      160

      144

      120

      2. Thị trấn Khánh Hải

      520

      400

      280

      176

      144

      120

      3. Thị trấn Tân Sơn

      280

      192

      168

      136

      128

      120

      3. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ trong đô thị thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

      KHU VỰC ĐẤT

      GIÁ ĐẤT

      VT 1

      VT 2

      VT 3

      1. Xã Thành Hải

       

       

       

      - Thôn Cà Đú

      400

      360

      300

      - Thôn Công Thành, Thành Ý

      336

      320

      300

      - Thôn Tân Sơn 1, Tân Sơn 2

      660

      528

      400

      2. Phường Văn Hải

       

       

       

      - Khu phố 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 11

      920

      704

      560

      - Khu phố 5, 6, 10

      480

      432

      400

      3. Phường Mỹ Bình

       

       

       

      - Khu phố 3

      1.040

      840

      640

      - Các khu phố còn lại

      1.240

      1.080

      880

      - Khu quy hoạch dân cư Bình Sơn

      1.240

      1.080

       

      4. Phường Mỹ Hải

       

       

       

      - Khu phố 1

      1.080

      880

      640

      - Khu phố 2, 3

      760

      680

      480

      - Khu phố 4, 5

      680

      560

      440

      5. Phường Đông Hải

       

       

       

      - Thôn Phú Thọ

      480

      440

      400

      - Các khu phố còn lại

      720

      520

      440

      6. Phường Mỹ Đông

       

       

       

      - Khu phố 1, 2 (thôn Mỹ An)

      840

      720

      520

      - Xóm Cồn (khu phố 3); thôn Đông Ba (khu phố 4, 5, 6)

      480

      440

      400

      - Thôn Mỹ Nghĩa (khu phố 7, 8)

      440

      416

      400

      - Đất Mới (khu phố 9)

      760

      624

      464

      7. Phường Tấn Tài

       

       

       

      - Thôn Tấn Lộc (khu phố 4)

      640

      560

      480

      8. Phường Đô Vinh

       

       

       

      - Thôn Nhơn Hội (khu phố 1)

      744

      600

      440

      - Xóm Dừa (khu phố 7)

      440

      416

      400

      9. Phường Bảo An

       

       

       

      - Thôn Xóm Lở (khu phố 1, bao gồm cả khu tái định cư)

      464

      424

      400

      4. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại các khu dân cư ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

      KHU VỰC ĐẤT

      GIÁ ĐẤT

      1. THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM

       

      1.1. Tuyến Quốc lộ 1A

       

      - Từ ngã ba Tân Hội đến cầu Mương Ngòi

      2.640

      - Từ cầu Mương Ngòi đến hết địa phận Thành phố

      1.920

      1.2. Tuyến Quốc lộ 27

       

      - Đoạn từ giáp trạm biến điện - hết địa phận phường Đô Vinh

      880

      1.3. Tỉnh lộ 703 (Nam cầu móng đoạn thuộc thành phố)

      960

      1.4. Tỉnh lộ 704 (địa phận thành phố Phan Rang - Tháp Chàm)

      760

      1.5. Phường Đông Hải

       

      - Từ giáp đường Hải Thượng Lãn Ông (ngã tư) - cầu Hải Chữ

      1.600

      1.6. Đường đi Từ Tâm (từ đường Thống Nhất - hết địa phận thành phố)

      600

      1.7. Đường vào Trung tâm Giống thủy sản

      600

      2. HUYỆN NINH HẢI

       

      2.1. Tuyến Quốc lộ 1A

       

      - Từ giáp ranh giới thành phố - mương Lê Đình Chinh

      880

      - Đoạn giáp mương Lê Đình Chinh - cầu Lương Cách

      624

      - Đoạn giáp cầu Lương Cách - hết địa phận xã Hộ Hải

      440

      - Đoạn giáp xã Hộ Hải - hết địa phận huyện Ninh Hải

      336

      2.2. Tỉnh lộ 702

       

      - Đoạn từ ngã tư Ninh Chữ - Giáp cầu Ninh Chữ (Đường Trường Chinh)

      2.400

      - Đoạn từ cầu Ninh Chữ - Cầu mương thoát muối Đầm Vua

      440

      - Cầu mương thoát muối Đầm Vua - Hết địa phận xã Nhơn Hải

      360

      - Từ giáp địa phận xã Nhơn Hải - Đường vào trụ sở làm việc vườn Quốc gia Núi Chúa

      320

      - Từ đường vào trụ sở làm việc vườn Quốc gia Núi Chúa - Hết địa phận huyện Ninh Hải

      400

      2.3. Tỉnh lộ 704

       

      - Đường Phạm Ngọc Thạch (từ Bưu điện huyện - ngã ba Lò Vôi)

      1.200

      - Đoạn giáp ngã ba Lò Vôi - Cầu Ngòi

      640

      - Đoạn từ Cầu Ngòi - Quốc lộ 1A

      528

      2.4. Tỉnh lộ 704 kéo dài

       

      - Giáp Cầu Tri Thủy - ngã ba đi Tân An

      576

      - Giáp ngã ba đi Tân An - tràn Suối Rách

      336

      - Giáp tràn Suối Rách - cầu Đông Nha

      192

      - Cầu Đông Nha - hết địa phận xã Phương Hải

      328

      2.5. Tỉnh lộ 705 (từ giáp Quốc lộ 1A - giáp cầu An Hòa)

      320

      2.6. Đường Yên Ninh

       

      - Đoạn giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm đến hết ngã tư Ninh Chữ

      4.400

      - Đoạn giáp ngã tư Ninh Chữ - ngã ba Bưu điện huyện

      3.200

      - Đoạn giáp ngã ba Bưu điện huyện - cầu Tri Thủy

      2.400

      2.7. Đường Trường Chinh

       

      - Đoạn từ giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm đến ngã tư Ninh Chữ

      1.440

      2.8. Đường Đầm Nại

      1.200

      2.9. Đường Sư Vạn Hạnh

      1.200

      2.10. Đường Cây Da (từ Đường Yên Ninh đến giáp chợ Dư Khánh)

      1.040

      2.11. Đường Ngô Sỹ Liên

       

      - Từ giáp đường Phạm Ngọc Thạch đến giáp đường Yên Ninh

      600

      - Từ đường Yên Ninh - giáp chợ Dư Khánh

      720

      2.12. Đường Trần Anh Tông

      2.000

      2.13. Đường An Dương Vương

       

      - Từ giáp đường Trần Anh Tông đến đường Yên Ninh

      1.680

      - Từ giáp đường Yên Ninh - đường Trương Hán Siêu

      1.840

      2.14. Đường Mai Thúc Loan

      560

      2.15. Đường Lê Văn Linh

      800

      2.16. Đường Trương Vĩnh Ký

      800

      2.17. Đường Trương Hán Siêu

      1.840

      2.18. Các tuyến đường khác thuộc thị trấn Khánh Hải

       

      - Đường nối từ Đường Trường Chinh - cổng khách sạn Ninh Chữ

      1.440

      - Các lô đất tiếp giáp chợ Dư Khánh

      1.200

      - Các đường còn lại thuộc khu Ba Bồn

      800

      - Các đường quy hoạch khu dân cư Ninh Chữ 2 (khu 8 sào)

      760

      2.19. Tuyến Đường Kiền Kiền - Ngã Tư Mỹ Tân - Cảng cá Mỹ Tân (đường Bỉnh Nghĩa - Mỹ Tân)

       

      - Từ giáp xã Bắc Sơn - tràn cống Khánh Nhơn

      200

      - Giáp tràn cống Khánh Nhơn - ngã tư Mỹ Tân

      240

      - Từ ngã tư Mỹ Tân (đường 702) - Cảng cá Mỹ Tân

      320

      2.20. Các tuyến đường khác

       

      - Giáp Ngã ba đi Tân An - Cổng thôn Tân An

      280

      - Giáp cổng thôn Tân An - Giáp tỉnh lộ 702 (ngã ba cầu Ninh Chữ)

      440

      - Giáp tỉnh lộ 702 - Đường kè Mỹ Tân

      480

      - Đoạn từ Cầu số 1 (Chùa Lưu Phương) - Ngã ba tỉnh lộ 704 kéo dài (Đài liệt sỹ xã Phương Hải)

      256

      - Đường đê bao Đầm Nại (Từ chân núi Cà Đú - Cầu số 1 (Chùa Lưu Phương))

      160

      - Tuyến đường 3 tháng 2: từ giáp Quốc lộ 1A - cầu Phước Nhơn

      120

      - Từ giáp cổng thôn An Hòa - giáp tuyến đường sắt

      160

      - Đường nối Tỉnh lộ 705 (cổng thôn Thành Sơn) - Trạm bơm số 1

      144

      - Tuyến đường từ Ngã ba Vĩnh Hy đi Bãi Dừa

      400

      3. HUYỆN THUẬN BẮC

       

      3.1. Tuyến Quốc lộ 1A

       

      - Từ giáp địa phận huyện Ninh Hải - cầu Lăng Ông

      360

      - Đoạn giáp cầu Lăng ông đến hết địa phận xã Lợi Hải

      440

      - Từ giáp địa phận xã Lợi Hải đến hết địa phận tỉnh Ninh Thuận

      480

      3.2. Tỉnh lộ 706

       

      - Giáp Quốc lộ 1A - hết thôn Kà Rôm

      160

      - Giáp thôn Kà Rôm - Phước Chiến

      104

      - Tỉnh lộ 706 đi Ma Trai

      96

      3.3. Tuyến Quốc lộ 1A đi Phước Kháng

       

      - Từ giáp Quốc lộ 1A đi Phước Kháng - hết địa phận Ấn Đạt

      480

      - Từ giáp địa phận Ấn Đạt - hết thôn Bà Râu

      160

      - Từ giáp thôn Bà Râu - hết địa phận xã Phước Kháng

      96

      3.4. Khu trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc

       

      - Đường N3a, N3a1

      440

      - Đường D1, D1b, 4d, N5, N6, N7

      456

      - Đường D2

      480

      - Các tuyến đường còn lại

      224

      3.5. Tuyến đường Kiền Kiền - ngã tư Mỹ Tân

       

      - Từ giáp Quốc lộ 1A - hết địa phận xã Lợi Hải

      160

      - Giáp xã Lợi Hải - hết địa phận xã Bắc Sơn

      160

      - Đoạn giáp ngã ba đường Kiền Kiền - Mỹ Tân đi Xóm Bằng

      80

      3.6. Đường Tri Thủy - Bỉnh Nghĩa (Giáp địa phận xã Phương Hải - ngã ba đường Kiền Kiền Vĩnh Hy)

      160

      3.7. Đường Bình Tiên thuộc địa phận huyện Thuận Bắc

      416

      3.8. Khu quy hoạch tái định cư Bình Tiên

      720

      3.9. Các tuyến đường khác

       

      - Giáp Quốc lộ 1A - xóm Đèn

      112

      - Giáp Quốc lộ 1A - Suối Tiên

      112

      - Tỉnh lộ 706 đi Suối Vang

      108

      4. HUYỆN NINH PHƯỚC

       

      4.1. Đường Lê Duẩn (từ giáp Nam cầu Đạo Long II - ngã ba Long Bình)

      1.760

      4.2. Tuyến Quốc lộ 1A

       

      - Ngã ba Long Bình - cầu Ý Lợi

      1.600

      - Giáp Cầu Ý Lợi đến Trạm Thủy nông Ninh Phước

      1.440

      - Giáp Trạm Thủy nông huyện Ninh Phước - cầu Phú Quý

      1.760

      - Giáp cầu Phú Quý - hết địa phận thị trấn Phước Dân

      528

      4.3. Tỉnh lộ 701 (Đoạn qua xã An Hải)

      640

      4.4. Tỉnh lộ 703

       

      - Từ giáp phường Bảo An - đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn (ngã ba)

      800

      - Đoạn giáp đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn - giáp thị trấn Phước Dân

      576

      - Đoạn thuộc thị trấn Phước Dân

      720

      4.5. Tỉnh lộ 708

       

      - Đoạn từ Phước Khánh (xã Phước Thuận) - Tiếp giáp đường Tỉnh lộ 703

      424

      - Đoạn từ Phường Bảo An (Cầu Mê thuộc xã Phước Sơn) đến hết xã Phước Sơn (Cầu Lầu)

      384

      - Đoạn từ giáp xã Phước Sơn (Cầu Lầu) đến cổng Liên Sơn 2 đi Bảo Vinh (hết địa phận xã Phước Vinh)

      320

      4.6. Tỉnh lộ 710

       

      - Đường nối đầu tuyến An Long - đầu cầu kênh Nam

      600

      - Đoạn cầu kênh Nam - Cầu Hòa Thủy

      600

      - Đoạn cầu Hòa Thủy - hết địa phận xã Phước Hải

      424

      4.7. Từ giáp ranh thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (phường Đạo Long) - ngã ba Long Bình

      1.760

      4.8. Đường nối đường Lê Duẩn và Tỉnh lộ 703

      344

      4.9. Từ Tỉnh lộ 701 (Trại giống) - Ngã ba An Long

      600

      4.10. Từ Tỉnh Lộ 710 (Ngã ba xã Phước Hải) - Khu phố Mỹ Nghiệp

      384

      4.11. Đường Nguyễn Chí Thanh

      560

      4.12. Đường Mỹ Nghiệp

      376

      4.13. Đường Nguyễn Thị Định

      560

      4.14. Đường Nguyễn Huệ

      960

      4.15. Đường từ Quốc lộ 1A - Bệnh viện Ninh Phước

      480

      4.16. Đường Phước Thái - Ngã ba cây xăng Phước Sơn

      336

      4.17. Tuyến đường Phú Quý - Phước Thái - Phước Hậu

       

      - Đường Huỳnh Phước

       

      + Từ giáp Quốc lộ 1A đi Hữu Đức (ngã ba) - đường sắt

      960

      + Từ giáp đường sắt - cầu Mông Nhuận

      704

      - Cầu Mông Nhuận - Phước Hữu - Phước Thái - Phước Hậu - đường sắt

      440

      4.18. Các lô đất tiếp giáp chợ Phú Quý

      1.024

      4.19. Đường Trần Nhật Duật (đến đầu thôn An Thạnh)

      384

      4.20. Khu tái định cư tuyến tránh Quốc lộ 1A (xã Phước Thuận)

       

      - Đường gom của khu tái định cư, lô số: 12 và 19 (các lô còn lại xác định theo vị trí đất ở xã Phước Thuận)

      520

      - Đường nối Lê Duẩn - Bệnh viện Lao và bệnh phổi

      280

      4.21. Khu dân cư Chung Mỹ 2 (thị trấn Phước Dân)

       

      - Đường gom của khu tái định cư và Đường vào Bệnh viện Ninh Phước

      344

      - Trục đường nội bộ bên trong 11m không có vỉa hè

      280

      - Trục đường nội bộ phía Đông 11m không có vỉa hè

      232

      - Trục đường nội bộ phía Nam 11m không có vỉa hè

      160

      5. HUYỆN THUẬN NAM

       

      5.1. Quốc lộ 1A

       

      - Giáp địa phận thị trấn Phước Dân - hết địa phận xã Phước Ninh, Phước Nam

      400

      - Giáp địa phận xã Phước Nam - hết địa phận xã Phước Minh

      240

      - Giáp địa phận xã Phước Minh - ngã ba vào xã Phước Diêm

      480

      - Giáp ngã ba vào xã Phước Diêm - ngã ba vào Đồn Biên phòng 420

      560

      - Giáp ngã ba vào Đồn Biên phòng 420 - hết địa phận tỉnh Ninh Thuận

      736

      5.2. Tỉnh lộ 701 (Đường Ven biển Phú Thọ - Mũi Dinh)

       

      - Đoạn giáp xã An Hải, huyện Ninh Phước đến Ngã tư đường Văn Lâm - Sơn Hải và đường Ven biển

      640

      - Ngã tư đường Văn Lâm Sơn Hải và đường Ven biển đến Km 24

      704

      - Từ Km 24 đến Trạm quản lý bảo vệ rừng Phước Diêm

      560

      - Từ giáp trạm quản lý bảo vệ rừng Phước Diêm đến giáp Quốc Lộ 1A xã Cà Ná

      640

      5.3. Đường từ Quốc lộ 1A vào cảng cá Cà Ná (cũ)

      520

      6. HUYỆN NINH SƠN

       

      6.1. Quốc lộ 27 (từ Nhơn Sơn đi Lâm Sơn)

       

      - Từ giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - Trung tâm học tập cộng đồng

      768

      - Trung tâm học tập cộng đồng - cầu Suối Sa

      640

      - Giáp cầu Suối Sa - cầu Ông Một

      536

      - Giáp cầu Ông Một - cống cây Sung

      456

      - Giáp cống cây Sung - cầu qua đường kênh Nha Hố

      520

      - Giáp kênh Nha Hố - hết địa phận xã Nhơn Sơn

      184

      - Giáp địa phận xã Nhơn Sơn - Nhà thờ Đồng Mé

      224

      - Giáp Nhà thờ Đồng Mé - cầu Dũ Dĩ

      328

      - Giáp cầu Dũ Dĩ - cầu Xéo

      160

      - Giáp cầu Xéo - cầu Tân Mỹ

      192

      - Giáp cầu Tân Mỹ - ngã ba Hòa Sơn

      240

      - Giáp ngã ba Hòa Sơn - giáp cây xăng Quảng Sơn

      288

      - Từ cây xăng Quảng Sơn - nhà thờ Hạnh Trí

      880

      - Giáp nhà thờ Hạnh Trí - cầu Suối Môn

      1.120

      - Giáp cầu Suối Môn - hết địa phận xã Quảng Sơn

      1.280

      - Giáp địa phận xã Quảng Sơn (số nhà 02) - đường vào trụ sở khu phố 4 (Trường tiểu học Tân Sơn B - số nhà 66)

      1.440

      - Giáp đường vào trụ sở khu phố 4 (số nhà 66) - đường vào nhà thờ Song Mỹ (Trường Tân Sơn A - số nhà 586)

      1.680

      - Giáp Trường Tân Sơn A (số nhà 586) - hết địa phận thị trấn Tân Sơn (số nhà 796)

      1.360

      - Giáp thị trấn Tân Sơn - giáp xã Lâm Sơn (địa phận xã Lương Sơn)

       

      + Giáp thị trấn Tân Sơn - kênh N3

      440

      + Giáp kênh N3 - Suối 40

      360

      + Giáp Suối 40 - hết địa phận xã Lương Sơn

      280

      - Giáp xã Lương Sơn - Trường Tiểu học Lập Lá

      360

      - Giáp Trường Tiểu học Lập Lá - cây xăng Hiệp Thành Phát

      320

      - Giáp cây xăng Hiệp Thành Phát - cầu Sông Pha

      384

      - Giáp cầu Sông Pha - Nhà máy thủy điện Đa Nhim

      520

      6.2. Quốc lộ 27B

       

      - Giáp Quốc lộ 27 (số nhà 12) - cầu Ninh Bình (số nhà 60)

      1.280

      - Giáp cầu Ninh Bình - kênh N8 mới

      1.120

      - Giáp Kênh N8 mới - Đường đi Phước Hòa

      720

      - Giáp Đường đi Phước Hòa - cầu Sông Cái

      320

      6.3. Các lô đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn

      1.040

      6.4. Đường Lê Lai

      360

      6.5. Đường Lê Hồng Phong

      480

      6.6. Đường Nguyễn Huệ

      720

      6.7. Đường Phan Đình Giót

      880

      6.8. Các đường Nguyễn Chí Thanh, đường Tà Pô Cương, đường Nguyễn Đình Chiểu, Lý Tự Trọng

      640

      6.9. Các đường Phùng Chí Kiên, đường Trịnh Hoài Đức, Tô Vĩnh Diện

      496

      6.10. Đường Nguyễn Tiệm

      920

      6.11. Các tuyến khác

       

      - Từ giáp Quốc lộ 27 - cầu Gió Bay

      480

      - Giáp cầu Gió Bay - cổng sân bay

      304

      - Đường bê tông Thạch Hà - Suối Mây

      224

      - Đường bê tông Triệu Phong - Chơ Vơ

      224

      - Giáp Quốc lộ 27 - cầu Tầm Ngân

      144

      - Giáp Quốc lộ 27 - hết thôn Lâm Quý, xã Lâm Sơn

      160

      - Giáp Thôn Lâm Quý - Cổng Thôn Gòn 1

      120

      - Đường Lâm Sơn - Phước Hòa (đoạn giáp QL 27 - hết khu dân cư hiện hữu)

      120

      - Đất ở hai bên đường đi Phước Hòa (xã Lương Sơn)

      144

      - Đường Thạch Hà - đi huyện đội

      440

      7. HUYỆN BÁC ÁI

       

      7.1. Quốc lộ 27B

       

      - Từ giáp cầu Sông Cái - dốc Mã Tiền (Km4)

      168

      - Giáp dốc Mã Tiền - Giáp trung tâm xã Phước Tiến (Suối Lưỡi Mẫu)

      88

      - Giáp suối Lưỡi Mẫu - hết trung tâm xã Phước Tiến (đường đi Phước Tân)

      104

      - Giáp đường đi Phước Tân - địa phận xã Phước Thắng (Cầu Suối Đá)

      80

      - Giáp cầu Suối Đá - ngã ba đi Phước Chính

      88

      - Giáp ngã ba đi Phước Chính - ngã ba Phước Đại

      96

      - Giáp ngã ba Phước Đại - cầu Sông Sắt (Km 21+530)

      120

      - Giáp câu Sông Sắt (Km 21+530) - thôn Suối Lỡ, xã Phước Thành

      72

      - Giáp thôn Suối Lỡ - thôn Đá Ba Cái, xã Phước Thành

      76

      - Giáp thôn Đá Ba Cái - hết địa phận xã Phước Thành

      72

      7.2. Tỉnh lộ 706

       

      Đoạn từ xã Phước Chiến đến hết thôn Đá Ba Cái xã Phước Thành

      72

      7.3. Các đường trung tâm huyện

       

      - Đường trung tâm huyện (đoạn giáp ngã ba cầu Sông Sắt - hết nhà máy nước Phước Đại)

      180

      - Đường 18m thuộc trung tâm huyện

      128

      - Đường 14m thuộc trung tâm huyện

      112

      - Đường 13m thuộc trung tâm huyện

      108

      - Đường 11m thuộc trung tâm huyện

      88

      - Đường 7m thuộc trung tâm huyện

      80

      - Đoạn giáp đài phát thanh Bác Ái đi thôn Ma Hoa - Châu Đắc đến hết Trường trung học Phước Đại B

      76

      - Đoạn giáp Trường TH Phước Đại B đến hết thôn Ma Hoa - Châu Đắc

      72

      7.4. Các trục đường khác

       

      - Đường từ Quốc lộ 27B đến hết thôn Suối Rua, xã Phước Tiến

      72

      - Đường từ Km 20 - Quốc lộ 27B đến đầu cầu Sông Sắt (đi Phước Chính)

      92

      - Đường từ giáp cầu Sông Sắt (đi Phước Chính) - Đài liệt sĩ

      88

      - Đường trung tâm xã Phước Chính (Từ Đài liệt sỹ - kênh Chính Nam sông Sắt)

      80

      - Đường từ xã Phước Hòa - xã Phước Bình: Đoạn qua xã Phước Hòa

      76

      - Đường từ xã Phước Hòa - xã Phước Bình: Đoạn qua xã Phước Bình

      72

      - Đường trung tâm xã Phước Tân (thôn Ma Ty)

      72

      - Đường trung tâm xã Phước Hòa

      72

      - Đường Mỹ Hiệp đi xã Phước Trung (Từ giáp xã Mỹ Sơn, huyện Ninh Sơn - hết địa phận xã Phước Trung

      72

      - Đường Trung tâm xã Phước Thắng

      72

      5. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

      STT

      TÊN ĐƯỜNG PHỐ

      Loại đường phố

      GIÁ ĐẤT

      1

      Đường Thống Nhất

      I

       

       

      - Từ ngã ba Tân Hội - cầu Bà Lợi (kênh Chà Là) (bao gồm cả khu tái định cư đường đôi vào thành phố đoạn phía Bắc)

       

      5.320

       

      - Đoạn giáp cầu Bà Lợi - ngã ba Ngô Gia Tự (bao gồm cả khu tái định cư đường đôi vào thành phố đoạn phía Bắc)

       

      6.680

       

      - Đoạn giáp ngã ba Ngô Gia Tự - ngã tư Trần Phú

       

      8.240

       

      - Đoạn giáp ngã tư Trần Phú - cầu Ông Cọp

       

      10.320

       

      - Đoạn từ cầu Ông Cọp - ngã tư Quang Trung

       

      9.840

       

      - Đoạn từ ngã tư Quang Trung - đường Cao Thắng (đối diện là đường Võ Thị Sáu)

       

      11.600

       

      - Đoạn từ giáp đường Cao Thắng - giáp cầu Đạo Long 1

       

      10.800

       

      - Từ nhà số 702 - giáp đường Yết Kiêu (đối diện nhà số 773 - giáp đường Dã Tượng)

       

      3.360

       

      - Đoạn từ số TN 02 - số TN 06 (đối diện là nhà số TN 27)

       

      1.360

       

      - Đoạn từ giáp nhà số TN 06 - hết địa phận thành phố

       

      2.000

       

      - Đường phía Bắc chợ Phan Rang

      II

      4.800

       

      - Hẻm phía Nam chợ Phan Rang (hết đường phía Đông chợ)

      II

      4.800

      2

      Đường 16 tháng 4

      I

       

       

      - Từ giáp đường Thống Nhất - ngã tư Ngô Gia Tự

       

      9.680

       

      - Đoạn giáp ngã tư Ngô Gia Tự - trục D3

       

      6.400

       

      - Đoạn giáp trục D3 - trục D7

       

      5.120

       

      - Đoạn giáp trục D7 - hết đường

       

      8.000

      3

      Đường Nguyễn Du

      I

       

       

      - Giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 50 (đối diện là nhà số 21)

       

      3.920

       

      - Đoạn từ nhà số 52 - nhà số 82 (đối diện là nhà số 59)

       

      3.280

       

      - Đoạn từ nhà số 84 - hết đường

       

      2.720

      4

      Đường Ngô Gia Tự

      I

       

       

      - Từ ngã ba Đài Sơn - ngã năm Thanh Sơn

       

      6.720

       

      - Đoạn ngã năm Thanh Sơn - giáp đường 16/4

       

      8.400

       

      - Đoạn giáp đường 16/4 - hết đường (giáp đường Thống Nhất)

       

      9.600

      5

      Đường Phan Đăng Lưu

      I

       

       

      - Từ ngã ba đường Lê Duẩn đến cầu Trắng

       

      3.600

       

      - Từ giáp cầu Trắng đến cầu vượt đường sắt

       

      3.000

       

      - Từ cầu vượt đường sắt đến giáp Quốc lộ 27A

       

      2.520

      6

      Đường Ngô Quyền

      II

       

       

      - Từ nhà số 1 - nhà số 75 (đối diện nhà số 72)

       

      4.080

       

      - Đoạn từ nhà số 77 - hết đường

       

      3.360

      7

      Đường Phan Đình Phùng

      II

      4.160

      8

      Đường Trần Bình Trọng

      II

      4.080

      9

      Đường Lê Lợi

      II

       

       

      - Đoạn từ đường Thống Nhất đến đường Nguyễn Thị Định

      II

      4.080

       

      - Từ giáp đường Nguyễn Thị Định đến đường Ngô Gia Tự

      II

      4.480

      10

      Đường Trần Nhân Tông

      II

      6.800

      11

      Đường Quang Trung

      II

       

       

      - Từ giáp đường 21 tháng 8 - đường Thống Nhất

       

      5.760

       

      - Đoạn giáp đường Thống Nhất - giáp đường Ngô Gia Tự

       

      6.560

      12

      Đường Trần Phú

      II

      5.760

      13

      Đường Lê Hồng Phong

      II

       

       

      - Từ nhà số 1 - nhà số 17

       

      8.560

       

      - Đoạn từ nhà số 17A - hết đường

       

      7.200

      14

      Đường 21 tháng 8

      II

       

       

      - Từ giáp đường Thống Nhất - đến ngã năm Phủ Hà

       

      5.760

       

      - Từ giáp ngã năm Phủ Hà - Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 71 (đối diện là đường Pinăng Tắc)

       

      4.800

       

      - Đoạn giáp Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 71 - Trường tiểu học Bảo An I (đối diện là nhà số 594)

       

      4.000

       

      - Đoạn giáp Trường tiểu học Bảo An I - đường sắt

       

      4.320

       

      - Đoạn giáp đường sắt - chợ Tháp Chàm (mới) (đối diện là đường Bác Ái)

       

      3.600

       

      - Đoạn giáp chợ Tháp Chàm (mới) - hết địa phận thành phố (trạm biến thế điện)

       

      2.240

      15

      Võ Nguyên Giáp

      II

       

       

      - Từ giáp ngã ba đường Yên Ninh và đường Võ Nguyên Giáp đến phía Bắc cầu An Đông

       

      2.880

       

      - Từ phía Nam cầu An Đông đến hết địa phận phường Đông Hải

       

      760

      16

      Đường Yên Ninh

      II

       

       

      - Từ giáp thị trấn Khánh Hải - đường 16 tháng 4

       

      5.600

       

      - Từ giáp đường 16 tháng 4 - đường Tấn Tài xóm Láng

       

      4.640

       

      - Từ giáp đường Tấn Tài xóm Láng - hết đường

       

      3.840

      17

      Các đường trong khu quy hoạch dân cư D7-D10, Bắc Nam đường 16 tháng 4

       

       

      17.1

      - Các đường xuất phát từ đường 16 tháng 4

       

       

       

      + Đường Nguyễn Văn Nhu (đường D7 phía Bắc)

      II

      4.000

       

      + Đường Nguyễn Khoái (đường D7 phía Nam)

      II

      4.000

       

      + Đường Nguyễn Chích (đường D8 phía Bắc)

      II

      4.480

       

      + Đường Nguyễn Đức Cảnh (đường D8 phía Nam)

      II

      4.000

       

      + Đường Trương Văn Ly (đường D9 phía Bắc)

      II

      4.320

       

      + Đường Võ Giới Sơn (đường D9 phía Nam)

      II

      4.320

       

      + Đường Phạm Đình Hổ (đường D10 phía Bắc)

      II

      4.000

       

      + Đường Phan Đình Giót (đường D10 phía Nam)

      II

      4.000

       

      + Đường Đông Sơn

      II

      1.760

       

      + Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

      II

      1.600

       

      + Đường Đặng Quang Cầm

      II

      3.600

      17.2

      - Các đường nội bộ trong khu quy hoạch

       

       

       

      + Đường Nguyễn Công Trứ

      II

      3.600

       

      + Đường Bùi Thị Xuân

      II

      3.600

       

      + Đường Trần Huy Liệu

      II

      1.600

       

      + Đường Phan Chu Trinh

      III

      1.600

       

      + Đường Phan Kế Bính

      III

      1.440

       

      + Đường Phan Văn Lân

      III

      1.440

       

      + Đường Phạm Văn Hai

      III

      1.440

       

      + Đường Nguyễn Chí Thanh

      III

       

       

      Đoạn đầu (N2 - 11m)

       

      1.440

       

      Đoạn cuối (N2 - 7m)

       

      1.040

       

      + Đường Mạc Đỉnh Chi

      III

       

       

      Đoạn đầu (N8 - 11m)

       

      1.600

       

      Đoạn cuối (N8 - 9,4m)

       

      1.400

       

      + Đường Mạc Thị Bưởi

      III

      1.600

       

      + Đường B2 (hai đoạn), B3, N1

      III

      1.200

       

      + Đường B13

      III

      1.200

       

      + Đường B14

      III

      1.200

       

      + Đường B16

      III

      1.200

       

      + Đường B17

      III

      1.200

       

      + Đường Phan Văn Trị

      III

      1.600

       

      + Đường Triệu Quang Phục

      III

      1.600

       

      + Đường Võ Văn Tần

      III

      1.600

       

      + Đường Trần Kỷ

      III

      1.600

       

      + Đường Lê Lai

      III

      1.600

       

      + Đường Chu Văn An

      III

      1.600

       

      + Đường Bà Huyện Thanh Quan

      III

      1.600

       

      + Đường Nguyễn Biểu

      III

      1.600

       

      + N6

      III

      1.160

       

      + Đường B7, B10

      IV

      1.160

       

      + Đường B6, N9

      IV

      960

       

      + Đường N5

      IV

      960

      18

      Đường Cao Thắng

      III

       

       

      - Từ giáp đường Thống Nhất - nhà số 34 (đối diện là hẻm vào Ủy ban nhân dân phường Đạo Long)

       

      3.800

       

      - Đoạn từ nhà số 36 - hết đường

       

      3.200

      19

      Đường Trần Hưng Đạo

      III

       

       

      - Từ giáp đường Lê Hồng Phong - ngã năm Mỹ Hương

       

      3.440

       

      - Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường

       

      2.400

      20

      Đường Hùng Vương

      III

       

       

      - Từ giáp đường Thống Nhất - ngã năm Mỹ Hương

       

      4.080

       

      - Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường

       

      3.360

      21

      Đường Nguyễn Thái Học

      III

      1.720

      22

      Đường Phạm Hồng Thái

      III

      1.760

      23

      Đường Yersin

      III

      4.080

      24

      Đường Võ Thị Sáu

      III

      4.080

      25

      Đường Hải Thượng Lãn Ông

      III

       

       

      - Từ giáp ngã tư Tấn Tài - đường Trần Thi

       

      6.400

       

      - Đoạn giáp đường Trần Thi - nghĩa trang Tấn Tài (hết địa phận phường Tấn Tài)

       

      3.840

       

      - Đoạn giáp nghĩa trang Tấn Tài - cầu Đá Bạc

       

      3.520

       

      - Đoạn giáp cầu Đá Bạc - đường Trịnh Hoài Đức

       

      1.920

      26

      Đường Bạch Đằng (đường nối Hải Thượng Lãn Ông - cảng Đông Hải)

      III

      2.080

      27

      Đường Lý Thường Kiệt

      III

      4.080

      28

      Đường Nguyễn Đình Chiểu

      III

      2.400

      29

      Đường Nguyễn Trãi (Từ giáp đường Thống Nhất - Ngô Gia Tự)

      III

       

       

      - Đoạn từ Ngô Gia Tự - Tô Hiệu

       

      3.360

       

      - Đoạn từ Tô Hiệu - Thống Nhất

       

      3.640

      30

      Đường Tô Hiệu (từ giáp đường Lê Lợi - Ngô Gia Tự)

      III

      3.360

      31

      Đường Hồ Xuân Hương

      III

      3.920

      32

      Đường Đoàn Thị Điểm

      III

      5.760

      33

      Đường Trần Quang Diệu

      III

      3.760

      34

      Đường Hoàng Diệu (trừ đoạn đường trong khu K1)

      III

      3.040

      35

      Đường Hoàng Hoa Thám

      III

      3.640

      36

      Đường Cao Bá Quát (Từ đường Thống Nhất - Ngô Gia Tự)

      III

      3.640

      37

      Đường Nguyễn Văn Trỗi

      III

      2.680

      38

      Đường Nguyễn Văn Cừ

      III

       

       

      Từ Ngô Gia Tự - Giáp bệnh viện tỉnh (Ngã ba Nguyễn Thị Minh Khai)

       

      4.000

       

      Từ bệnh viện tỉnh (Ngã ba Nguyễn Thị Minh Khai) đến hết đường

       

      3.200

      39

      Đường Nguyễn Trường Tộ (nối đường Trần Phú - 21 tháng 8)

      III

      2.000

      40

      Đường Minh Mạng

      III

       

       

      - Từ giáp đường 21 tháng 8 - Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải (đối diện là nhà số 58)

       

      2.080

       

      - Đoạn giáp Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải - hết đường

       

      1.720

      41

      Đường Lê Duẩn

      III

       

       

      - Từ nút giao Tân Hội - Mương Cát

       

      3.600

       

      - Đoạn giáp Mương Cát - Bắc cầu Đạo Long II

       

      4.400

      42

      Đường vào Trụ sở UBND phường Bảo An

      III

      1.760

      43

      Đường bên trong công viên Bến xe Nam

      IV

       

       

      - Đường phía Đông công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Ngô Gia Tự)

       

      2.960

       

      - Đường phía Nam công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Thống Nhất)

       

      3.440

      44

      Đường Nguyễn Gia Thiều (hẻm 368 Ngô Gia Tự)

      IV

      3.520

      45

      Đường Nguyễn Thị Định (từ đường nối Nguyễn Trãi - Ngô Gia Tự đến đường Lê Lợi)

      IV

      2.640

      46

      Hẻm 356 Ngô Gia Tự - nhà số 298/30 Ngô Gia Tự (giáp mương Ông Cố)

      IV

      3.640

      47

      Hẻm 20 Nguyễn Văn Trỗi - đường Lê Đình Chinh (khu dân cư cơ khí)

      IV

      960

      48

      Hẻm 644 Đường Thống Nhất

      IV

      3.840

      49

      Đường Lương Ngọc Quyến (hẻm 85 Trần Phú: từ đường Trần Phú - nhà số 62/4 Hoàng Hoa Thám)

      II

      3.680

      50

      Hẻm đường 21 tháng 8

       

       

       

      - Hẻm 158 (khu dân cư cạnh Trường Chính trị)

      IV

      880

       

      - Hẻm 360 (đối diện chùa Bửu Lâm)

      IV

      1.120

       

      - Hẻm 388 (khu dân cư khai hoang cơ giới)

      IV

      880

       

      - Hẻm 402 (khu dân cư Lâm đặc sản)

      IV

      880

      51

      Đường vào ga Tháp Chàm (xuất phát từ đường Minh Mạng)

      IV

      736

      52

      Đường Phù Đổng

      IV

      1.200

      53

      Đường Trần Thi

      IV

      960

      54

      Đường Trần Nhật Duật

      IV

      440

      55

      Đường Yết Kiêu

      IV

      760

      56

      Đường Dã Tượng

      IV

      760

      57

      Đường Phạm Ngũ Lão

      IV

      600

      58

      Đường Hồng Bàng

      IV

      2.000

      59

      Đường Lê Đình Chinh

      IV

      1.040

      60

      Đường Trường Chinh

      IV

       

       

      - Từ nhà số 1 - cây xăng Văn Hải (đối diện là số 193C)

       

      2.240

       

      - Đoạn giáp cây xăng Văn Hải - hết địa phận phường Văn Hải

       

      1.720

      61

      Đường Nguyễn Thị Minh Khai

      IV

       

       

      - Từ giáp đường Nguyễn Văn Cừ đến hết đường

       

      3.600

       

      - Đường Nguyễn Thị Minh Khai (đoạn trước trụ sở UBND phường Văn Hải)

      IV

      1.760

      62

      Đường Lê Quý Đôn (giáp đường 21 tháng 8 đến nhà số 33)

      IV

      1.680

      63

      Đường Lương Thế Vinh

      IV

      800

      64

      Đường Hà Huy Tập

      IV

      880

      65

      Đường Hàm Nghi

      IV

      1.280

      66

      Hẻm 25 đường Hàm Nghi (đường vào khu F tập thể Công an tỉnh)

      IV

      440

      67

      Đường Đào Duy Từ

      IV

      1.200

      68

      Đường Nguyễn Khuyến

      IV

      1.360

      69

      Đường Trương Định

      IV

      1.600

      70

      Đường Huỳnh Thúc Kháng

      IV

      1.680

      71

      Đường Lê Đại Hành

      IV

      1.680

      72

      Đường Tô Hiến Thành

      IV

      1.360

      73

      Đường Pinăng Tắc

      IV

      1.360

      74

      Đường Lương Văn Can

      IV

      1.360

      75

      Đường Duy Tân

      IV

      960

      76

      Đường Đổng Dậu

      IV

       

       

      - Đoạn thuộc phường Phước Mỹ

       

      1.200

       

      - Đoạn thuộc xã Thành Hải

       

      720

      77

      Đường Trần Quang Khải

      IV

      1.040

      78

      Đường Ngô Thì Nhậm

      IV

      1.040

      79

      Đường Trần Cao Vân

      IV

       

       

      - Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 30 (đối diện là đình Đô Vinh)

       

      1.240

       

      - Đoạn từ giáp nhà số 30 - hết đường

       

      80

      80

      Đường Phó Đức Chính (đường nối Trần Cao Vân - Minh Mạng)

      IV

      840

      81

      Đường Nguyễn Cư Trinh

      IV

      960

      82

      Đường Bác Ái

      IV

       

       

      - Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 46 (đối diện là Bệnh viện Đường sắt)

       

      1.520

       

      - Đoạn từ nhà số 48 - hết đường

       

      1.120

      83

      Hẻm đường Bác Ái

      IV

       

       

      - Hẻm 43 (đường lên tháp Poklong Giarai)

       

      616

       

      - Hẻm 52 (đường vào Trung tâm toa xe Tháp Chàm)

       

      720

       

      - Hẻm phía Bắc tháp Poklong Giarai

       

      720

      84

      Đường Tự Đức

      IV

      2.560

      85

      Khu tái định cư thôn Tấn Lộc

      IV

       

       

      - Đường Mai Xuân Thưởng (từ đường Trần Thi - trụ sở khu phố 4; đường qua khu tái định cư Tấn Lộc)

       

      1.160

       

      - Các đường nội bộ bên trong khu tái định cư

       

      672

      86

      Khu tái định cư Nam cầu móng

      IV

       

       

      - Từ Đường tỉnh 703 - nhà máy rượu vang nho

       

      1.160

       

      - Đường nội bộ bên trong

       

      880

      87

      Khu dân cư Phước Mỹ 1

       

       

       

      - Đường Võ Trường Toản (D1), Đường Phùng Khắc Khoan (D2)

      IV

      1.600

       

      - Đường Trần Nguyên Hãn (D3)

      IV

       

       

      + Từ đầu đường 21/8 - Trục Đường Trương Vĩnh Ký (D5)

       

      2.560

       

      + Giáp trục Đường Trương Vĩnh Ký (D5) - Hết đường

       

      2.280

       

      - Đường Thủ Khoa Huân (D4), Đường Trương Vĩnh Ký (D5)

      IV

      2.280

       

      - Đường Tôn Thất Thuyết (D6)

      IV

      3.200

       

      - Đường Nguyễn Trung Trực (D7)

      IV

      1.800

       

      - Đường N1, N15

      IV

      1.120

       

      - Đường N2, N4

      IV

      1.120

       

      - Đường N5

      IV

      1.120

       

      - Đường N3

      IV

      960

       

      - Đường Bùi Hữu Nghĩa (N6)

      IV

      1.600

       

      - Đường N7, N8, N9, N11

      IV

      1.120

       

      - Đường N10, N12, N13, N14

      IV

      1.120

      88

      Khu dân cư Mương Cát

       

       

       

      - Đường Hà Huy Giáp (D1)

      IV

      3.200

       

      - Đường Trần Quốc Thảo (D2)

      IV

      2.680

       

      - Đường Dương Quảng Hàm (D3)

      IV

      2.400

       

      - Đường Huỳnh Tấn Phát (D4): Từ đường Trần Hữu Duyệt đến đường Dương Quảng Hàm

      IV

      2.720

       

      - Đường Trần Hữu Duyệt (D5)

      IV

      2.320

       

      - Đường Đinh Công Tráng (D6)

      IV

      2.680

       

      - Đường Nguyễn Viết Xuân (N2)

      IV

      1.920

       

      - Đường N3

      IV

      1.480

       

      - Đường Nguyễn Văn Tố (N4)

      IV

      1.480

       

      - Đường Phan Thanh Giản (N5 - N6)

      IV

      2.560

       

      - Đường Trần Thị Thảo (N7)

      IV

      1.920

       

      - Đường Phạm Hùng (N8)

      IV

      1.920

       

      - Đường Nguyễn Văn Huyên (N9)

      IV

      1.080

       

      - Đường Võ Văn Tần (N11)

      IV

      2.400

       

      - Đường N12

      IV

      1.280

       

      - Đường N13

      IV

      1.120

       

      - Đường N14

      IV

      840

       

      - Đường N15

      IV

      1.480

       

      - Đường Trần Ca (N16)

      IV

      1.472

       

      - Đường Dương Đình Nghệ (N18)

      IV

      2.440

      89

      Đường Huỳnh Tấn Phát (Từ đường Dương Quảng Hàm đến hết đường)

      IV

      2.280

      90

      Đường Tấn Tài xóm Láng cũ

       

       

       

      - Đường Nguyễn Thượng Hiền (từ chợ Tấn Tài - đường Trần Thi)

      IV

      1.720

       

      - Đường Nguyễn Thái Bình (từ trụ sở khu phố 4 - hết địa phận phường Tấn Tài)

      IV

      760

       

      - Đường Ngô Đức Kế (từ giáp địa phận phường Tấn Tài - đường Hải Thượng Lãn Ông) (trừ đoạn đường trong khu TĐC nhà máy xử lý nước thải)

      IV

      760

       

      - Đường Trần Đại Nghĩa (từ Trạm y tế Mỹ Đông - ngã ba Đông Ba)

      IV

      880

       

      - Đường Trần Quý Cáp (từ ngã ba Đông Ba - giáp đường Yên Ninh)

      IV

      760

       

      - Đường Trịnh Hoài Đức (từ giáp đường Yên Ninh - Trường tiểu học Đông Hải)

      IV

      760

       

      - Đoạn từ ngã ba Mỹ An - giáp đường Nguyễn Công Trứ

      IV

      960

      91

      Đường Tôn Đản (nối đường Quang Trung - đường Trần Nhân Tông)

      IV

      3.520

       

      - Hẻm 25 đường Nguyễn Thượng Hiền (từ giáp đường Nguyễn Thượng Hiền - nhà thờ Tấn Tài)

      IV

      1.280

       

      - Đường vào trường tiểu học Kinh Dinh (nối đường Võ Thị Sáu - đường Ngô Gia Tự)

      IV

      2.640

       

      - Đường khu thương mại Thanh Hà (nối đường Trần Phú - đường Lương Ngọc Quyến)

      IV

      4.320

      92

      Đường xung quanh hồ điều hòa Kinh Dinh

      II

      4.600

      93

      Đường Nguyễn Tri Phương

      II

      6.000

      94

      Đường Ngô Gia Tự kéo dài (Đoạn từ Thống Nhất đến Lê Duẩn)

      I

      4.000

      95

      Đường Lê Thánh Tôn

      II

      6.000

      96

      Đường N9 (Đoạn từ Lê Duẩn đến Thống Nhất - phường Phủ Hà)

      II

      3.200

      97

      Đường Phan Bội Châu

      II

      6.000

      98

      Đường Nguyễn Trác

      IV

      1.080

      99

      Đường Võ Trứ

      IV

       

       

      - Từ đường Nguyễn Tri Phương đến chợ Mỹ Phước

       

      1.200

       

      - Từ đường Chợ Mỹ Phước đến giáp đường Nguyễn Văn Nhu

       

      1.040

      100

      Đường Yên Thế

      IV

      640

      101

      Đường Ông Ích Khiêm

      IV

      1.440

      102

      Đường Phùng Chí Kiên

      IV

      1.200

      6. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại các khu quy hoạch dân cư

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

      TÊN KHU QUY HOẠCH

      GIÁ ĐẤT

      1. THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM

       

      1.1. Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 1

       

      Đường gom quốc lộ 1A có lòng đường rộng 8m

      1.280

      Đường Nguyễn Hữu Hương

      440

      Đường Huỳnh Tinh Của

      440

      Đường Trần Quốc Toản

      440

      Đường Trần Hiếm

      440

      Đường quy hoạch còn lại

      400

      1.2. Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 2

       

      Đường gom quốc lộ 1A có lòng đường rộng 8m

      1.280

      Đường quy hoạch có lòng đường rộng ≥ 8m còn lại

      440

      Đường quy hoạch còn lại

      400

      1.3. Khu tái định cư Yên Ninh

       

      Các lô đất bám đường Yên Ninh

      3.840

      Các lô bám đường quy hoạch rộng 11m không có vỉa hè

      1.600

      Các lô bám đường quy hoạch rộng 16m (lòng đường rộng 8m, 2 bên vỉa hè rộng 4m)

      1.440

      Các lô bám đường quy hoạch rộng 15m (lòng đường rộng 8m, 2 bên vỉa hè rộng 3,5m; lòng đường rộng 7m, 2 bên vỉa hè rộng 4m; lòng đường rộng 7,5m, 2 bên vỉa hè rộng 3,5 và 4m)

      1.400

      Các lô đất bám đường quy hoạch còn lại

      960

      1.4. Khu tái định cư cụm công nghiệp Tháp Chàm

       

      Đường quy hoạch rộng 13m

      544

      Đường quy hoạch rộng 11m

      432

      Đường quy hoạch rộng 7m

      400

      1.5. Khu tái định cư phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

       

      Đường Nguyễn Thiện Thuật (D) và đường Huyền Trân Công Chúa (D2)

      1.280

      Đường quy hoạch còn lại

      1.040

      1.6. Khu tái định cư dự án Sân vận động tỉnh Ninh Thuận

       

      Các lô bám đường Quy hoạch có lòng đường 15m

      2.240

      Các lô bám đường Quy hoạch còn lại

      1.600

      1.7. Khu dân cư Hồ điều hòa Kinh Dinh, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

       

      Các lô bám đường quy hoạch

      4.400

      1.8. Khu tái định cư nhà máy xử lý nước thải

       

      Đường Ngô Đức Kế

      1.280

      Đường Đào Duy Anh (D)

      1.600

      Đường quy hoạch còn lại

      1.040

      1.9. Khu tái định cư cạnh trường Trung học Tháp Chàm

       

      Đường D1, đường N2

      1.160

      Đường N1

      960

      Đường N3

      880

      Đường N4

      800

      1.10. Khu tái định cư số 2 (Khu tái định cư bệnh viện tỉnh và Khu tái định cư thành phố thuộc phường Văn Hải)

       

      Đường Phạm Ngọc Thạch (D4)

      2.000

      Đường Đặng Văn Ngữ (D1) và đường Hồ Đắc Di (N1)

      1.600

      Đường quy hoạch còn lại

      1.440

      1.11. Khu đô thị mới Đông Bắc K1 - phường Thanh Sơn

       

      Đường Trần Nhân Tông kéo dài (từ Ngô Gia Tự đến Nguyễn Tri Phương)

      6.800

      Đường Hoàng Diệu (từ Trần Quang Diệu đến Nguyễn Văn Cừ)

      3.640

      Đường Cao Bá Quát kéo dài (từ Ngô Gia Tự đến Nguyễn Tri Phương)

      3.040

      Đường quy hoạch còn lại

      2.800

      1.12. Khu Dân cư phía Bắc đường Nguyễn Văn Cừ

       

      Đường N2

      2.800

      Các đường Quy hoạch còn lại

      2.560

      1.13. Khu dân cư đường Minh Mạng - phường Đô Vinh

       

      Đường D2, D3, N1

      1.200

      Đường N2

      1.600

      1.14. Khu dân cư xí nghiệp đường sắt Thuận Hải - phường Đô Vinh

       

      Đường D1, D2, N2

      1.200

      Đường N1

      1.600

      1.15. Khu đô thị du lịch biển Bình Sơn

       

      Đường quy hoạch có chiều rộng lòng đường rộng 9m

      4.000

      Đường quy hoạch có chiều rộng lòng đường rộng 6m

      3.440

      Đường quy hoạch còn lại

      2.800

      1.16. Khu gia đình quân nhân trong khuôn viên đại đội thông tin C16

       

      Đường N1

      560

      Đường D1, N2

      480

      2. HUYỆN NINH HẢI

       

      2.1. Khu tái định cư Khánh Hội, xã Tri Hải

       

      Các lô tiếp giáp đường Quy hoạch rộng 11m

      320

      Các lô tiếp giáp đường Quy hoạch rộng 15m (lòng đường rộng 7m, 2 bên vỉa hè rộng 4m)

      304

      Đường Quy hoạch còn lại

      240

      2.2. Khu tái định cư cầu Ninh Chữ, thị trấn Khánh Hải

       

      Đường D1, D8b

      2.080

      Các đường còn lại trong Khu quy hoạch

      1.600

      2.3. Khu quy hoạch dân cư Gò Ông Táo, thị trấn Khánh Hải

       

      Đường D1:

      1.080

      Đường N2, D2

      960

      Đường N1:

      880

      2.4. Khu quy hoạch 8 sào phía Đông khách sạn Sài Gòn Ninh Chữ, thị trấn Khánh Hải

       

      Các lô bám đường N2

      1.600

      2.5. Khu quy hoạch A7, thị trấn Khánh Hải

       

      Các lô bám đường quy hoạch rộng 6m

      760

      Các lô bám đường quy hoạch rộng 3,5m

      600

      2.6. Khu quy hoạch A8, thị trấn Khánh Hải

       

      - Các lô bám đường quy hoạch rộng 12m

      960

      - Các lô bám đường quy hoạch rộng 6m

      760

      2.7. Khu dân cư Tri Thủy, xã Tri Hải

       

      - Các lô bám đường quy hoạch

      176

      2.8. Khu quy hoạch dân cư thôn Mỹ Tường, xã Nhơn Hải

       

      - Các lô bám đường quy hoạch

      184

      2.9. Khu quy hoạch dân cư thôn Hộ Diêm, xã Hộ Hải

       

      - Các lô bám đường gom quốc lộ 1A (N1)

      480

      - Các lô bám đường quy hoạch còn lại

      400

      2.10. Khu quy hoạch dân cư thôn Đá Bắn, xã Hộ Hải

       

      - Các lô bám đường quy hoạch

      200

      2.11. Khu quy hoạch dân cư thôn Mỹ Hòa, xã Vĩnh Hải

       

      - Đường D1

      228

      - Đường N1, N2

      200

      2.12. Khu quy hoạch dân cư Vũng Bèo, xã Phương Hải

       

      - Các lô bám đường quy hoạch có chiều rộng lòng đường ≥ 6m

      240

      - Các lô bám đường quy hoạch còn lại

      200

      2.13. Khu quy hoạch dân cư An Xuân, xã Xuân Hải

       

      - Các lô bám đường quy hoạch

      240

      3. HUYỆN NINH PHƯỚC

       

      3.1. Khu dân cư Láng Ông 2, xã Phước Hậu

       

      - Đường liên xã (Trục A1_A4)

      416

      - Đường còn lại trong khu quy hoạch

      280

      3.2. Khu dân cư trụ sở UBND xã An Hải (cũ)

      504

      3.3. Khu dân cư Bầu Ấu, xã Phước Hải

      112

      3.4. Khu dân cư cầu mới, thôn La Chữ, xã Phước Hữu

       

      - Đường có độ rộng 8m

      360

      - Đường quy hoạch còn lại

      320

      3.5. Khu QH dân cư Nam Phước An 2, xã Phước Vinh

       

      - Các lô đất tiếp giáp Đường 01, 02, 07, 09

      136

      3.6. Khu QH dân cư thôn Vạn Phước, xã Phước Thuận

       

      - Điểm dân cư số 1

       

      + Các lô đất tiếp giáp với đường Tỉnh lộ 708

      424

      + Các lô tiếp giáp đường D1, D2, D3, D4 rộng 8,5m

      336

      + Các lô đất tiếp giáp đường QH rộng 5m

      240

      - Điểm dân cư số 2, điểm dân cư số 3

       

      + Các lô đất tiếp giáp đường quy hoạch

      240

      3.7 Khu dân cư Ao Lò Gạch, thị trấn Phước Dân

       

      - Các lô đất tiếp giáp đường A4

      320

      - Các lô đất tiếp giáp đường quy hoạch còn lại

      456

      4. HUYỆN NINH SƠN

       

      4.1. Khu quy hoạch dân cư Ao sau Quản lý thị trường, thị trấn Tân Sơn

       

      Các lô tiếp giáp đường Lê Hồng Phong

      640

      Các lô tiếp giáp đường quy hoạch còn lại

      440

      4.2. Khu quy hoạch dân cư Ao sau Nhà trẻ Hoa Hồng, thị trấn Tân Sơn

       

      Các tiếp giáp đường Lê Hồng Phong

      640

      4.3. Khu tái định cư xã Mỹ Sơn

       

      Các lô đất mặt tiền đường N2 và N3 (16m)

      120

      Các lô đất còn lại trong khu quy hoạch

      112

      4.4. Khu tái định cư xã Lâm Sơn

       

      Các lô đất mặt tiền đường D2 (10m)

      200

      Các lô đất còn lại trong khu quy hoạch

      184

      4.5. Khu quy hoạch dân cư Cầu Gãy, thị trấn Tân Sơn

       

      Các lô bám đường rộng 22m

      280

      Các lô bám đường rộng 20m

      256

      Các lô bám các đường quy hoạch còn lại

      200

      5. HUYỆN THUẬN BẮC

       

      5.1. Khu dân cư phòng khám đa khoa nhân đạo xã Bắc Phong

       

      Các lô đất nằm mặt tiền đường quy hoạch trục D1, D3, D4, D5, N1, N2

      360

      5.2. Khu quy hoạch Trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc

       

      Khu đất TM6, TM7, TM9

      480

      6. HUYỆN THUẬN NAM

       

      6.1. Khu dân cư Trung tâm cụm xã Nhị Hà

       

      Các lô bám đường quy hoạch có lòng đường ≥10m

      176

      Các lô bám đường quy hoạch lòng đường ≥6m

      160

      Các lô bám đường Quy hoạch còn lại

      136

      6.2. Khu dân cư Trung tâm hành chính huyện Thuận Nam

       

      Đường đôi có lòng đường rộng 21m

      400

      Đường đôi có lòng đường rộng 15m

      360

      Đường QH có lòng đường rộng 14m

      336

      Đường QH có lòng đường rộng 6m

      288

      6.3. Khu dân cư cầu Quằn - Cà Ná, xã Cà Ná

       

      Tuyến đường số 1

      1.440

      Tuyến đường số 2

      1.040

      Tuyến đường số 3

      1.440

      Tuyến đường số 4

      1.600

      Tuyến đường số 5

      1.200

      6.4. Khu Tái định cư vùng sạt lở, thôn Sơn Hải, xã Phước Dinh

       

      Đường D7

      440

      Đường D1, D2, D3, D4, D5, D6

      400

      6.5. Khu Quy hoạch 171 lô thuộc xã Cà Ná

       

      Các lô bám đường Quy hoạch 18m

      408

      Các lô bám đường Quy hoạch còn lại

      300

      6.6. Khu Quy hoạch thôn Quán Thẻ 2, xã Phước Minh

       

      Các lô bám đường gom QL1A

      280

      Các lô bám đường Quy hoạch rộng 15m

      240

      Các lô bám đường Quy hoạch rộng 12m

      216

      Các lô bám đường Quy hoạch còn lại

      192

      6.7. Khu dân cư vùng sạt lở ven biển Cà Ná

       

      Các lô bám đường D3

      520

      Các lô bám đường có độ rộng lòng đường 6,5m

      424

      Các lô bám đường có độ rộng lòng đường 4m (có vỉa hè)

      360

      Các lô bám đường có độ rộng lòng đường 4m (không có vỉa hè)

      320

      III. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

      1. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

      KHU VỰC ĐẤT

      GIÁ ĐẤT

      VT 1

      VT 2

      VT 3

      VT 4

      VT 5

      VT 6

      1. HUYỆN NINH HẢI

       

       

       

       

       

       

      1.1. Xã Tri Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Tri Thủy 1, Tri Thủy 2, Khánh Hội

      144

      96

      84

      78

      66

      60

      - Thôn Tân An

      132

      90

      78

      72

      66

      60

      - Thôn Khánh Tường

      120

      84

      72

      69

      66

      60

      1.2. Xã Tân Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Gò Đền, Thủy Lợi

      120

      90

      78

      69

      66

      60

      - Thôn Gò Thao, Hòn Thiên

      84

      78

      72

      69

      63

      60

      1.3. Xã Nhơn Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Khánh Phước, Khánh Tân

      120

      84

      72

      69

      66

      60

      - Thôn Khánh Nhơn

      132

      90

      78

      72

      66

      60

      - Thôn Mỹ Tường 1, Mỹ Tường 2

      138

      96

      84

      78

      66

      60

      1.4. Xã Thanh Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Mỹ Phong

      138

      90

      81

      72

      66

      60

      - Thôn Mỹ Tân 1

      150

      102

      84

      75

      66

      60

      - Thôn Mỹ Tân 2

      162

      120

      102

      78

      66

      60

      - Thôn Mỹ Hiệp

      120

      84

      78

      72

      66

      60

      1.5. Xã Xuân Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn An Xuân 1, An Xuân 2

      144

      96

      84

      78

      66

      60

      - Thôn An Hòa

      120

      84

      72

      69

      66

      60

      - Thôn An Nhơn

      132

      90

      78

      72

      66

      60

      - Thôn An Xuân 3, Thành Sơn, Phước Nhơn 1, Phước Nhơn 2, Phước Nhơn 3

      90

      75

      71

      66

      63

      60

      1.6. Xã Hộ Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Hộ Diêm, Gò Gũ

      162

      120

      102

      78

      66

      60

      - Thôn Lương Cách, Đá Bắn

      150

      108

      90

      75

      66

      60

      1.7. Xã Phương Hải

      96

      90

      78

      72

      66

      60

      1.8. Xã Vĩnh Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Vĩnh Hy

      150

      120

      108

      96

      90

      78

      - Thôn Thái An

      120

      96

      90

      78

      72

      66

      - Thôn Mỹ Hòa

      96

      84

      76

      72

      69

      60

      - Thôn Cầu Gãy, Đá Hang

      60

      54

      48

      45

      42

      39

      2. HUYỆN THUẬN BẮC

       

       

       

       

       

       

      2.1. Xã Bắc Phong

      144

      102

      90

      75

      66

      60

      2.2. Xã Bắc Sơn

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Láng Me và Xóm Bằng 2

      69

      60

      54

      48

      45

      42

      - Thôn Bỉnh Nghĩa

      78

      66

      60

      51

      48

      42

      - Thôn Xóm Bằng

      60

      54

      48

      45

      42

      39

      2.3. Xã Lợi Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Kiền Kiền 1, Kiền Kiền 2, Suối Đá

      108

      84

      72

      60

      54

      48

      - Thôn Ấn Đạt

      120

      90

      78

      66

      54

      48

      - Các thôn còn lại

      78

      60

      54

      48

      42

      39

      2.4. Xã Công Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Hiệp Kiết, Hiệp Thành

      108

      84

      72

      60

      54

      48

      - Thôn Giác Lan, Suối Giếng

      90

      72

      60

      54

      45

      42

      - Các thôn còn lại

      78

      60

      54

      48

      42

      39

      2.5. Xã Phước kháng

      57

      51

      48

      45

      42

      39

      2.6. Xã Phước Chiến

      57

      51

      48

      45

      42

      39

      3. HUYỆN NINH PHƯỚC

       

       

       

       

       

       

      3.1. Xã Phước Sơn

      198

      168

      138

      108

      84

      60

      3.2. Xã Phước Thuận

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Thuận Hòa, Phước Khánh, Phước Lợi, Phú Nhuận, Hiệp Hòa

      198

      168

      138

      90

      72

      60

      - Thôn Thuận Lợi, Vạn Phước

      180

      138

      108

      90

      69

      60

      3.3. Xã Phước Hậu

      312

      180

      90

      75

      69

      60

      3.4. Xã Phước Thái

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao, Thái Hòa, Như Ngọc

      138

      78

      72

      69

      66

      60

      - Thôn Đá Trắng

      66

      54

      50

      47

      44

      42

      - Thôn Tà Dương

      57

      51

      48

      45

      42

      39

      3.5. Xã Phước Hữu

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Tân Đức, Thành Đức, La Chữ

      87

      72

      70

      66

      63

      60

      - Thôn Hữu Đức

      102

      72

      70

      66

      63

      60

      - Thôn Mông Đức, Nhuận Đức

      180

      78

      70

      66

      63

      60

      - Thôn Hậu Sanh

      75

      71

      68

      66

      63

      60

      3.6. Xã An Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Long Bình 1, Long Bình 2

      432

      252

      168

      150

      132

      108

      - Thôn An Thạnh 1, An Thạnh 2

      270

      240

      180

      144

      108

      60

      - Thôn Tuấn Tú, Nam Cương, Hòa Thanh

      132

      120

      72

      66

      63

      60

      3.7. Xã Phước Hải

      75

      71

      68

      66

      63

      60

      3.8. Xã Phước Vinh

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Phước An 1, Phước An 2

      108

      90

      72

      66

      63

      60

      - Thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1 và 2

      66

      60

      54

      48

      42

      39

      4. HUYỆN THUẬN NAM

       

       

       

       

       

       

      4.1. Xã Phước Nam

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Văn Lâm 1, 2, 3 và 4, thôn Nho Lâm

      120

      96

      72

      66

      63

      60

      - Thôn Phước Lâp, Tam Lang

      66

      60

      54

      48

      42

      39

      4.2. Xã Phước Ninh

      78

      72

      69

      66

      63

      60

      4.3. Xã Phước Dinh

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Sơn Hải 1 và Sơn Hải 2

      318

      264

      192

      132

      108

      60

      - Thôn Từ Thiện, Vĩnh Trường, Bầu Ngứ

      144

      120

      90

      72

      66

      60

      4.4. Xã Cà Ná

      384

      312

      228

      168

      120

      60

      4.5. Xã Phước Diêm

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Lạc Tân 1, 2 và 3

      312

      240

      180

      144

      66

      60

      - Thôn Thương Diêm 1 và 2

      168

      78

      72

      66

      63

      60

      4.6. Xã Phước Minh

      144

      120

      96

      72

      66

      60

      4.7. Xã Phước Hà

      60

      54

      48

      45

      42

      39

      4.8. Xã Nhị Hà

      66

      60

      54

      48

      42

      39

      5. HUYỆN NINH SƠN

       

       

       

       

       

       

      5.1. Xã Nhơn Sơn

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Đắc Nhơn, Nha Hố 1, 2

      138

      120

      90

      72

      63

      60

      - Thôn Lương Cang 1, 2

      90

      81

      72

      66

      63

      60

      - Các thôn còn lại

      84

      72

      69

      66

      63

      60

      5.2. Xã Mỹ Sơn

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Phú Thạnh

      108

      96

      78

      60

      54

      42

      - Thôn Tân Mỹ

      78

      60

      54

      48

      45

      42

      - Thôn Mỹ Hiệp, thôn Phú Thuận

      78

      60

      57

      48

      45

      42

      - Thôn Phú Thủy

      108

      78

      60

      48

      45

      42

      - Thôn Nha Húi

      78

      57

      54

      48

      45

      42

      5.3. Xã Quảng Sơn (không kể khu vực đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn)

      168

      132

      105

      84

      72

      60

      5.4. Xã Lương Sơn

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Trà Giang 1

      90

      72

      66

      57

      48

      45

      - Thôn Trà Giang 2,4

      108

      84

      72

      57

      48

      45

      - Thôn Trà Giang 3

      120

      108

      90

      60

      54

      48

      - Thôn Tân Lập 1,2

      84

      72

      60

      54

      48

      45

      5.5. Xã Lâm Sơn

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Lâm Bình, Lâm Phú, Lâm Hòa, Lâm Quý

      90

      78

      72

      66

      60

      57

      - Thôn Tân Bình, Lập Lá

      78

      66

      57

      48

      45

      42

      - Thôn Gòn 1, 2, Tầm Ngân 1, 2

      66

      57

      54

      48

      45

      42

      5.6. Xã Hòa Sơn

      108

      57

      48

      45

      42

      39

      5.7. Xã Ma Nới

      57

      51

      48

      45

      42

      39

      VI. HUYỆN BÁC ÁI

       

       

       

       

       

       

      Các xã trong huyện

      51

      48

      45

      42

      39

      36

      2. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các thị trấn

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

      THỊ TRẤN

      GIÁ ĐẤT

       

      VT 1

      VT 2

      VT 3

      VT4

      VT 5

      VT 6

      1. Thị trấn Phước Dân

       

       

       

       

       

       

      - Khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 14

      342

      300

      252

      174

      156

      120

      - Các khu phố còn lại

      258

      210

      174

      120

      108

      90

      2. Thị trấn Khánh Hải

      390

      300

      210

      132

      108

      90

      3. Thị trấn Tân Sơn

      210

      144

      126

      102

      96

      90

      3. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong đô thị thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

      KHU VỰC ĐẤT

      GIÁ ĐẤT

      VT 1

      VT 2

      VT 3

      1. Xã Thành Hải

       

       

       

      - Thôn Cà Đú

      300

      270

      225

      - Thôn Công Thành, Thành Ý

      252

      240

      225

      - Thôn Tân Sơn 1, Tân Sơn 2

      495

      396

      300

      2. Phường Văn Hải

       

       

       

      - Khu phố 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 11

      690

      528

      420

      - Khu phố 5, 6, 10

      360

      324

      300

      3. Phường Mỹ Bình

       

       

       

      - Khu phố 3

      780

      630

      480

      - Các khu phố còn lại

      930

      810

      660

      - Khu quy hoạch dân cư Bình Sơn

      930

      810

       

      4. Phường Mỹ Hải

       

       

       

      - Khu phố 1

      810

      660

      480

      - Khu phố 2, 3

      570

      510

      360

      - Khu phố 4, 5

      510

      420

      330

      5. Phường Đông Hải

       

       

       

      - Thôn Phú Thọ

      360

      330

      300

      - Các khu phố còn lại

      540

      390

      330

      6. Phường Mỹ Đông

       

       

       

      - Khu phố 1, 2 (thôn Mỹ An)

      630

      540

      390

      - Xóm Cồn (khu phố 3); thôn Đông Ba (khu phố 4, 5, 6)

      360

      330

      300

      - Thôn Mỹ Nghĩa (khu phố 7, 8)

      330

      312

      300

      - Đất Mới (khu phố 9)

      570

      468

      348

      7. Phường Tấn Tài

       

       

       

      - Thôn Tấn Lộc (khu phố 4)

      480

      420

      360

      8. Phường Đô Vinh

       

       

       

      - Thôn Nhơn Hội (khu phố 1)

      558

      450

      330

      - Xóm Dừa (khu phố 7)

      330

      312

      300

      9. Phường Bảo An

       

       

       

      - Thôn Xóm Lở (khu phố 1, bao gồm cả khu tái định cư)

      348

      318

      300

      4. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu dân cư ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

      KHU VỰC ĐẤT

      GIÁ ĐẤT

      1. THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM

       

      1.1. Tuyến Quốc lộ 1A

       

      - Từ ngã ba Tân Hội đến cầu Mương Ngòi

      1.980

      - Từ cầu Mương Ngòi đến hết địa phận Thành phố

      1.440

      1.2. Tuyến Quốc lộ 27

       

      - Đoạn từ giáp trạm biến điện - hết địa phận phường Đô Vinh

      660

      1.3. Tỉnh lộ 703 (Nam cầu móng đoạn thuộc thành phố)

      720

      1.4. Tỉnh lộ 704 (địa phận thành phố Phan Rang - Tháp Chàm)

      570

      1.5. Phường Đông Hải

       

      - Từ giáp đường Hải Thượng Lãn Ông (ngã tư) - cầu Hải Chữ

      1.200

      1.6. Đường đi Từ Tâm (từ đường Thống Nhất - hết địa phận thành phố)

      450

      1.7. Đường vào Trung tâm Giống thủy sản

      450

      2. HUYỆN NINH HẢI

       

      2.1. Tuyến Quốc lộ 1A

       

      - Từ giáp ranh giới thành phố - mương Lê Đình Chinh

      660

      - Đoạn giáp mương Lê Đình Chinh - cầu Lương Cách

      468

      - Đoạn giáp cầu Lương Cách - hết địa phận xã Hộ Hải

      330

      - Đoạn giáp xã Hộ Hải - hết địa phận huyện Ninh Hải

      252

      2.2. Tỉnh lộ 702

       

      - Đoạn từ ngã tư Ninh Chữ - Giáp cầu Ninh Chữ (Đường Trường Chinh)

      1.800

      - Đoạn từ cầu Ninh Chữ - Cầu mương thoát muối Đầm Vua

      330

      - Từ cầu mương thoát muối Đầm Vua - Hết địa phận xã Nhơn Hải

      270

      - Từ giáp địa phận xã Nhơn Hải - Đường vào trụ sở làm việc vườn Quốc gia Núi Chúa

      240

      - Từ đường vào trụ sở làm việc vườn Quốc gia Núi Chúa - Hết địa phận huyện Ninh Hải

      300

      2.3. Tỉnh lộ 704

       

      - Đường Phạm Ngọc Thạch (từ Bưu điện huyện - ngã ba Lò Vôi)

      900

      - Đoạn giáp ngã ba Lò Vôi - Cầu Ngòi

      480

      - Đoạn từ Cầu Ngòi - Quốc lộ 1A

      396

      2.4. Tỉnh lộ 704 kéo dài

       

      - Giáp Cầu Tri Thủy - ngã ba đi Tân An

      432

      - Giáp ngã ba đi Tân An - tràn Suối Rách

      252

      - Giáp tràn Suối Rách - cầu Đông Nha

      144

      - Cầu Đông Nha - hết địa phận xã Phương Hải

      246

      2.5. Tỉnh lộ 705 (từ giáp Quốc lộ 1A - giáp cầu An Hòa)

      240

      2.6. Đường Yên Ninh

       

      - Đoạn giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm đến hết ngã tư Ninh Chữ

      3.300

      - Đoạn giáp ngã tư Ninh Chữ - ngã ba Bưu điện huyện

      2.400

      - Đoạn giáp ngã ba Bưu điện huyện - cầu Tri Thủy

      1.800

      2.7. Đường Trường Chinh

       

      - Đoạn từ giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm đến ngã tư Ninh Chữ

      1.080

      2.8. Đường Đầm Nại

      900

      2.9. Đường Sư Vạn Hạnh

      900

      2.10. Đường Cây Da (từ Đường Yên Ninh đến giáp chợ Dư Khánh)

      780

      2.11. Đường Ngô Sỹ Liên

       

      - Từ giáp đường Phạm Ngọc Thạch đến giáp đường Yên Ninh

      450

      - Từ đường Yên Ninh - giáp chợ Dư Khánh

      540

      2.12. Đường Trần Anh Tông

      1.500

      2.13. Đường An Dương Vương

       

      - Từ giáp đường Trần Anh Tông đến đường Yên Ninh

      1.260

      - Từ giáp đường Yên Ninh - đường Trương Hán Siêu

      1.380

      2.14. Đường Mai Thúc Loan

      420

      2.15. Đường Lê Văn Linh

      600

      2.16. Đường Trương Vĩnh Ký

      600

      2.17. Đường Trương Hán Siêu

      1.380

      2.18. Các tuyến đường khác thuộc thị trấn Khánh Hải

       

      - Đường nối từ Đường Trường Chinh - cổng khách sạn Ninh Chữ

      1.080

      - Các lô đất tiếp giáp chợ Dư Khánh

      900

      - Các đường còn lại thuộc khu Ba Bồn

      600

      - Các đường quy hoạch khu dân cư Ninh Chữ 2 (khu 8 sào)

      570

      2.19. Tuyến Đường Kiền Kiền - Ngã Tư Mỹ Tân - Cảng cá Mỹ Tân (đường Bỉnh Nghĩa - Mỹ Tân)

       

      - Từ giáp xã Bắc Sơn - tràn cống Khánh Nhơn

      150

      - Giáp tràn cống Khánh Nhơn - ngã tư Mỹ Tân

      180

      - Từ ngã tư Mỹ Tân (đường 702) - Cảng cá Mỹ Tân

      240

      2.20. Các tuyến đường khác

       

      - Giáp Ngã ba đi Tân An - Cổng thôn Tân An

      210

      - Giáp cổng thôn Tân An - Giáp tỉnh lộ 702 (ngã ba cầu Ninh Chữ)

      330

      - Giáp tỉnh lộ 702 - Đường kè Mỹ Tân

      360

      - Đoạn từ Cầu số 1 (Chùa Lưu Phương) - Ngã ba tỉnh lộ 704 kéo dài (Đài liệt sỹ xã Phương Hải)

      192

      - Đường đê bao Đầm Nại (Từ chân núi Cà Đú - Cầu số 1 (Chùa Lưu Phương))

      120

      - Tuyến đường 3 tháng 2: từ giáp Quốc lộ 1A - cầu Phước Nhơn

      90

      - Từ giáp cổng thôn An Hòa - giáp tuyến đường sắt

      120

      - Đường nối Tỉnh lộ 705 (cổng thôn Thành Sơn) - Trạm bơm số 1

      108

      - Tuyến đường từ Ngã ba Vĩnh Hy đi Bãi Dừa

      300

      3. HUYỆN THUẬN BẮC

       

      3.1. Tuyến Quốc lộ 1A

       

      - Từ giáp địa phận huyện Ninh Hải - cầu Lăng Ông

      270

      - Đoạn giáp cầu Lăng Ông đến hết địa phận xã Lợi Hải

      330

      - Từ giáp địa phận xã Lợi Hải đến hết địa phận tỉnh Ninh Thuận

      360

      3.2. Tỉnh lộ 706

       

      - Giáp Quốc lộ 1A - hết thôn Kà Rôm

      120

      - Giáp thôn Kà Rôm - Phước Chiến

      78

      - Tỉnh lộ 706 đi Ma Trai

      72

      3.3. Tuyến Quốc lộ 1A đi Phước Kháng

       

      - Từ giáp Quốc lộ 1A đi Phước Kháng - hết địa phận Ấn Đạt

      360

      - Từ giáp địa phận Ấn Đạt - hết thôn Bà Râu

      120

      - Từ giáp thôn Bà Râu - hết địa phận xã Phước Kháng

      72

      3.4. Khu trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc

       

      - Đường N3a, N3a1

      330

      - Đường D1, D1b, 4d, N5, N6, N7

      342

      - Đường D2

      360

      - Các tuyến đường còn lại

      168

      3.5. Tuyến đường Kiền Kiền - ngã tư Mỹ Tân

       

      - Từ giáp Quốc lộ 1A - hết địa phận xã Lợi Hải

      120

      - Giáp xã Lợi Hải - hết địa phận xã Bắc Sơn

      120

      - Đoạn giáp ngã ba đường Kiền Kiền - Mỹ Tân đi Xóm Bằng

      60

      3.6. Đường Tri Thủy - Bỉnh Nghĩa (Giáp địa phận xã Phương Hải - ngã ba đường Kiền Kiền Vĩnh Hy)

      120

      3.7. Đường Bình Tiên thuộc địa phận huyện Thuận Bắc

      312

      3.8. Khu quy hoạch tái định cư Bình Tiên

      540

      3.9. Các tuyến đường khác

       

      - Giáp Quốc lộ 1A - xóm Đèn

      84

      - Giáp Quốc lộ 1A - Suối Tiên

      84

      - Tỉnh lộ 706 đi Suối Vang

      81

      4. HUYỆN NINH PHƯỚC

       

      4.1. Đường Lê Duẩn (từ giáp Nam cầu Đạo Long II - ngã ba Long Bình)

      1.320

      4.2. Tuyến Quốc lộ 1A

       

      - Ngã ba Long Bình - cầu Ý Lợi

      1.200

      - Giáp Cầu Ý Lợi đến Trạm Thủy nông Ninh Phước

      1.080

      - Giáp Trạm Thủy nông huyện Ninh Phước - cầu Phú Quý

      1.320

      - Giáp cầu Phú Quý - hết địa phận thị trấn Phước Dân

      396

      4.3. Tỉnh lộ 701 (Đoạn qua xã An Hải)

      480

      4.4. Tỉnh lộ 703

       

      - Từ giáp phường Bảo An - đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn (ngã ba)

      600

      - Đoạn giáp đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn - giáp thị trấn Phước Dân

      432

      - Đoạn thuộc thị trấn Phước Dân

      540

      4.5. Tỉnh lộ 708

       

      - Đoạn từ Phước Khánh (xã Phước Thuận) - Tiếp giáp đường Tỉnh lộ 703

      318

      - Đoạn từ Phường Bảo An (Cầu Mê thuộc xã Phước Sơn) đến hết xã Phước Sơn (Cầu Lầu)

      288

      - Đoạn từ giáp xã Phước Sơn (Cầu Lầu) đến cổng Liên Sơn 2 đi Bảo Vinh (hết địa phận xã Phước Vinh)

      240

      4.6. Tỉnh lộ 710

       

      - Đường nối đầu tuyến An Long - đầu cầu kênh Nam

      450

      - Đoạn cầu kênh Nam - Cầu Hòa Thủy

      450

      - Đoạn cầu Hòa Thủy - hết địa phận xã Phước Hải

      318

      4.7. Từ giáp ranh thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (phường Đạo Long) - ngã ba Long Bình

      1.320

      4.8. Đường nối đường Lê Duẩn và Tỉnh lộ 703

      258

      4.9. Từ Tỉnh lộ 701 (Trại giống) - Ngã ba An Long

      450

      4.10. Từ Tỉnh Lộ 710 (Ngã ba xã Phước Hải) - Khu phố Mỹ Nghiệp

      288

      4.11. Đường Nguyễn Chí Thanh

      420

      4.12. Đường Mỹ Nghiệp

      282

      4.13. Đường Nguyễn Thị Định

      420

      4.14. Đường Nguyễn Huệ

      720

      4.15. Đường từ Quốc lộ 1A - Bệnh viện Ninh Phước

      360

      4.16. Đường Phước Thái - Ngã ba cây xăng Phước Sơn

      252

      4.17. Tuyến đường Phú Quý - Phước Thái - Phước Hậu

       

      - Đường Huỳnh Phước

       

      + Từ giáp Quốc lộ 1A đi Hữu Đức (ngã ba) - đường sắt

      720

      + Từ giáp đường sắt - cầu Mông Nhuận

      528

      - Cầu Mông Nhuận - Phước Hữu - Phước Thái - Phước Hậu - đường sắt

      330

      4.18. Các lô đất tiếp giáp chợ Phú Quý

      768

      4.19. Đường Trần Nhật Duật (đến đầu thôn An Thạnh)

      288

      4.20. Khu tái định cư tuyến tránh Quốc lộ 1A (xã Phước Thuận)

       

      - Đường gom của khu tái định cư, lô số: 12 và 19 (các lô còn lại xác định theo vị trí đất ở xã Phước Thuận)

      390

      - Đường nối Lê Duẩn - Bệnh viện Lao và bệnh phổi

      210

      4.21. Khu dân cư Chung Mỹ 2 (thị trấn Phước Dân)

       

      - Đường gom của khu tái định cư và Đường vào Bệnh viện Ninh Phước

      258

      - Trục đường nội bộ bên trong 11m không có vỉa hè

      210

      - Trục đường nội bộ phía Đông 11m không có vỉa hè

      174

      - Trục đường nội bộ phía Nam 11m không có vỉa hè

      120

      5. HUYỆN THUẬN NAM

       

      5.1. Quốc lộ 1A

       

      - Giáp địa phận thị trấn Phước Dân - hết địa phận xã Phước Ninh, Phước Nam

      300

      - Giáp địa phận xã Phước Nam - hết địa phận xã Phước Minh

      180

      - Giáp địa phận xã Phước Minh - ngã ba vào xã Phước Diêm

      360

      - Giáp ngã ba vào xã Phước Diêm - ngã ba vào Đồn Biên phòng 420

      420

      - Giáp ngã ba vào Đồn Biên phòng 420 - hết địa phận tỉnh Ninh Thuận

      552

      5.2. Tỉnh lộ 701 (Đường Ven biển Phú Thọ - Mũi Dinh)

       

      - Đoạn giáp xã An Hải, huyện Ninh Phước đến Ngã tư đường Văn Lâm - Sơn Hải và đường Ven biển

      480

      - Ngã tư đường Văn Lâm Sơn Hải và đường Ven biển đến Km 24

      528

      - Từ Km 24 đến Trạm quản lý bảo vệ rừng Phước Diêm

      420

      - Từ giáp trạm quản lý bảo vệ rừng Phước Diêm đến giáp Quốc Lộ 1A xã Cà Ná

      480

      5.3. Đường từ Quốc lộ 1A vào cảng cá Cà Ná (cũ)

      390

      6. HUYỆN NINH SƠN

       

      6.1. Quốc lộ 27 (từ Nhơn Sơn đi Lâm Sơn)

       

      - Từ giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - Trung tâm học tập cộng đồng

      576

      - Trung tâm học tập cộng đồng - cầu Suối Sa

      480

      - Giáp cầu Suối Sa - cầu Ông Một

      402

      - Giáp cầu Ông Một - cống cây Sung

      342

      - Giáp cống cây Sung - cầu qua đường kênh Nha Hố

      390

      - Giáp kênh Nha Hố - hết địa phận xã Nhơn Sơn

      138

      - Giáp địa phận xã Nhơn Sơn - Nhà thờ Đồng Mé

      168

      - Giáp Nhà thờ Đồng Mé - cầu Dũ Dĩ

      246

      - Giáp cầu Dũ Dĩ - cầu Xéo

      120

      - Giáp cầu Xéo - cầu Tân Mỹ

      144

      - Giáp cầu Tân Mỹ - ngã ba Hòa Sơn

      180

      - Giáp ngã ba Hòa Sơn - giáp cây xăng Quảng Sơn

      216

      - Từ cây xăng Quảng Sơn - nhà thờ Hạnh Trí

      660

      - Giáp nhà thờ Hạnh Trí - cầu Suối Môn

      840

      - Giáp cầu Suối Môn - hết địa phận xã Quảng Sơn

      960

      - Giáp địa phận xã Quảng Sơn (số nhà 02) - đường vào trụ sở khu phố 4 (Trường tiểu học Tân Sơn B - số nhà 66)

      1.080

      - Giáp đường vào trụ sở khu phố 4 (số nhà 66) - đường vào nhà thờ Song Mỹ (Trường Tân Sơn A - số nhà 586)

      1.260

      - Giáp Trường Tân Sơn A (số nhà 586) - hết địa phận thị trấn Tân Sơn (số nhà 796)

      1.020

      - Giáp thị trấn Tân Sơn - giáp xã Lâm Sơn (địa phận xã Lương Sơn)

       

      + Giáp thị trấn Tân Sơn - kênh N3

      330

      + Giáp kênh N3 - Suối 40

      270

      + Giáp Suối 40 - hết địa phận xã Lương Sơn

      210

      - Giáp xã Lương Sơn - Trường Tiểu học Lập Lá

      270

      - Giáp Trường Tiểu học Lập Lá - cây xăng Hiệp Thành Phát

      240

      - Giáp cây xăng Hiệp Thành Phát - cầu Sông Pha

      288

      - Giáp cầu Sông Pha - Nhà máy thủy điện Đa Nhim

      390

      6.2. Quốc lộ 27B

       

      - Giáp Quốc lộ 27 (số nhà 12) - cầu Ninh Bình (số nhà 60)

      960

      - Giáp cầu Ninh Bình - kênh N8 mới

      840

      - Giáp Kênh N8 mới - Đường đi Phước Hòa

      540

      - Giáp Đường đi Phước Hòa - cầu Sông Cái

      240

      6.3. Các lô đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn

      780

      6.4. Đường Lê Lai

      270

      6.5. Đường Lê Hồng Phong

      360

      6.6. Đường Nguyễn Huệ

      540

      6.7. Đường Phan Đình Giót

      660

      6.8. Các đường Nguyễn Chí Thanh, đường Tà Pô Cương, đường Nguyễn Đình Chiểu, Lý Tự Trọng

      480

      6.9. Các đường Phùng Chí Kiên, đường Trịnh Hoài Đức, Tô Vĩnh Diện

      372

      6.10. Đường Nguyễn Tiệm

      690

      6.11. Các tuyến khác

       

      - Từ giáp Quốc lộ 27 - cầu Gió Bay

      360

      - Giáp cầu Gió Bay - cổng sân bay

      228

      - Đường bê tông Thạch Hà - Suối Mây

      168

      - Đường bê tông Triệu Phong - Chơ Vơ

      168

      - Giáp Quốc lộ 27 - cầu Tầm Ngân

      108

      - Giáp Quốc lộ 27 - hết thôn Lâm Quý, xã Lâm Sơn

      120

      - Giáp Thôn Lâm Quý - Cổng Thôn Gòn 1

      90

      - Đường Lâm Sơn - Phước Hòa (đoạn giáp QL 27 - hết khu dân cư hiện hữu)

      90

      - Đất ở hai bên đường đi Phước Hòa (xã Lương Sơn)

      108

      - Đường Thạch Hà - đi huyện đội

      330

      7. HUYỆN BÁC ÁI

       

      7.1. Quốc lộ 27B

       

      - Từ giáp cầu Sông Cái - dốc Mã Tiền (Km4)

      126

      - Giáp dốc Mã Tiền - Giáp trung tâm xã Phước Tiến (Suối Lưỡi Mẫu)

      66

      - Giáp suối Lưỡi Mẫu - hết trung tâm xã Phước Tiến (đường đi Phước Tân)

      78

      - Giáp đường đi Phước Tân - địa phận xã Phước Thắng (Cầu Suối Đá)

      60

      - Giáp cầu Suối Đá - ngã ba đi Phước Chính

      66

      - Giáp ngã ba đi Phước Chính - ngã ba Phước Đại

      72

      - Giáp ngã ba Phước Đại - cầu Sông Sắt (Km 21+530)

      90

      - Giáp cầu Sông Sắt (Km 21+530) - thôn Suối Lỡ, xã Phước Thành

      54

      - Giáp thôn Suối Lỡ - thôn Đá Ba Cái, xã Phước Thành

      57

      - Giáp thôn Đá Ba Cái - hết địa phận xã Phước Thành

      54

      7.2. Tỉnh lộ 706

       

      Đoạn từ xã Phước Chiến đến hết thôn Đá Ba Cái xã Phước Thành

      54

      7.3. Các đường trung tâm huyện

       

      - Đường trung tâm huyện (đoạn giáp ngã ba cầu Sông Sắt - hết nhà máy nước Phước Đại)

      135

      - Đường 18m thuộc trung tâm huyện

      96

      - Đường 14m thuộc trung tâm huyện

      84

      - Đường 13m thuộc trung tâm huyện

      81

      - Đường 11m thuộc trung tâm huyện

      66

      - Đường 7m thuộc trung tâm huyện

      60

      - Đoạn giáp đài phát thanh Bác Ái đi thôn Ma Hoa - Châu Đắc đến hết Trường trung học Phước Đại B

      57

      - Đoạn giáp Trường TH Phước Đại B đến hết thôn Ma Hoa - Châu Đắc

      54

      7.4. Các trục đường khác

       

      - Đường từ Quốc lộ 27B đến hết thôn Suối Rua, xã Phước Tiến

      54

      - Đường từ Km 20 - Quốc lộ 27B đến đầu cầu Sông Sắt (đi Phước Chính)

      69

      - Đường từ giáp cầu Sông Sắt (đi Phước Chính) - Đài liệt sĩ

      66

      - Đường trung tâm xã Phước Chính (Từ Đài liệt sỹ - kênh Chính Nam sông Sắt)

      60

      - Đường từ xã Phước Hòa - xã Phước Bình: Đoạn qua xã Phước Hòa

      57

      - Đường từ xã Phước Hòa - xã Phước Bình: Đoạn qua xã Phước Bình

      54

      - Đường trung tâm xã Phước Tân (thôn Ma Ty)

      54

      - Đường trung tâm xã Phước Hòa

      54

      - Đường Mỹ Hiệp đi xã Phước Trung (Từ giáp xã Mỹ Sơn, huyện Ninh Sơn - hết địa phận xã Phước Trung

      54

      - Đường Trung tâm xã Phước Thắng

      54

      5. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

      STT

      TÊN ĐƯỜNG PHỐ

      Loại đường phố

      GIÁ ĐẤT

      1

      Đường Thống Nhất

      I

       

       

      - Từ ngã ba Tân Hội - cầu Bà Lợi (kênh Chà Là) (bao gồm cả khu tái định cư đường đôi vào thành phố đoạn phía Bắc)

       

      3.990

       

      - Đoạn giáp cầu Bà Lợi - ngã ba Ngô Gia Tự (bao gồm cả khu tái định cư đường đôi vào thành phố đoạn phía Bắc)

       

      5.010

       

      - Đoạn giáp ngã ba Ngô Gia Tự - ngã tư Trần Phú

       

      6.180

       

      - Đoạn giáp ngã tư Trần Phú - cầu Ông Cọp

       

      7.740

       

      - Đoạn từ cầu Ông Cọp - ngã tư Quang Trung

       

      7.380

       

      - Đoạn từ ngã tư Quang Trung - đường Cao Thắng (đối diện là đường Võ Thị Sáu)

       

      8.700

       

      - Đoạn từ giáp đường Cao Thắng - giáp cầu Đạo Long 1

       

      8.100

       

      - Từ nhà số 702 - giáp đương Yết Kiêu (đối diện nhà số 773 - giáp đường Dã Tượng)

       

      2.520

       

      - Đoạn từ số TN 02 - số TN 06 (đối diện là nhà số TN 27)

       

      1.020

       

      - Đoạn từ giáp nhà số TN 06 - hết địa phận thành phố

       

      1.500

       

      - Đường phía Bắc chợ Phan Rang

      II

      3.600

       

      - Hẻm phía Nam chợ Phan Rang (hết đường phía Đông chợ)

      II

      3.600

      2

      Đường 16 tháng 4

      I

       

       

      - Từ giáp đường Thống Nhất - ngã tư Ngô Gia Tự

       

      7.260

       

      - Đoạn giáp ngã tư Ngô Gia Tự - trục D3

       

      4.800

       

      - Đoạn giáp trục D3 - trục D7

       

      3.840

       

      - Đoạn giáp trục D7 - hết đường

       

      6.000

      3

      Đường Nguyễn Du

      I

       

       

      - Giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 50 (đối diện là nhà số 21)

       

      2.940

       

      - Đoạn từ nhà số 52 - nhà số 82 (đối diện là nhà số 59)

       

      2.460

       

      - Đoạn từ nhà số 84 - hết đường

       

      2.040

      4

      Đường Ngô Gia Tự

      I

       

       

      - Từ ngã ba Đài Sơn - ngã năm Thanh Sơn

       

      5.040

       

      - Đoạn ngã năm Thanh Sơn - giáp đường 16/4

       

      6.300

       

      - Đoạn giáp đường 16/4 - hết đường (giáp đường Thống Nhất)

       

      7.200

      5

      Đường Phan Đăng Lưu

      I

       

       

      - Từ ngã ba đường Lê Duẩn đến cầu Trắng

       

      2.700

       

      - Từ giáp cầu Trắng đến cầu vượt đường sắt

       

      2.250

       

      - Từ cầu vượt đường sắt đến giáp Quốc lộ 27A

       

      1.890

      6

      Đường Ngô Quyền

      II

       

       

      - Từ nhà số 1 - nhà số 75 (đối diện nhà số 72)

       

      3.060

       

      - Đoạn từ nhà số 77 - hết đường

       

      2.520

      7

      Đường Phan Đình Phùng

      II

      3.120

      8

      Đường Trần Bình Trọng

      II

      3.060

      9

      Đường Lê Lợi

      II

       

       

      - Đoạn từ đường Thống Nhất đến đường Nguyễn Thị Định

      II

      3.060

       

      - Từ giáp đường Nguyễn Thị Định đến đường Ngô Gia Tự

      II

      3.360

      10

      Đường Trần Nhân Tông

      II

      5.100

      11

      Đường Quang Trung

      II

       

       

      - Từ giáp đường 21 tháng 8 - đường Thống Nhất

       

      4.320

       

      - Đoạn giáp đường Thống Nhất - giáp đường Ngô Gia Tự

       

      4.920

      12

      Đường Trần Phú

      II

      4.320

      13

      Đường Lê Hồng Phong

      II

       

       

      - Từ nhà số 1 - nhà số 17

       

      6.420

       

      - Đoạn từ nhà số 17A - hết đường

       

      5.400

      14

      Đường 21 tháng 8

      II

       

       

      - Từ giáp đường Thống Nhất - đến ngã năm Phủ Hà

       

      4.320

       

      - Từ giáp ngã năm Phủ Hà - Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 71 (đối diện là đường Pinăng Tắc)

       

      3.600

       

      - Đoạn giáp Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 71 - Trường tiểu học Bảo An I (đối diện là nhà số 594)

       

      3.000

       

      - Đoạn giáp Trường tiểu học Bảo An I - đường sắt

       

      3.240

       

      - Đoạn giáp đường sắt - chợ Tháp Chàm (mới) (đối diện là đường Bác Ái)

       

      2.700

       

      - Đoạn giáp chợ Tháp Chàm (mới) - hết địa phận thành phố (trạm biến thế điện)

       

      1.680

      15

      Võ Nguyên Giáp

      II

       

       

      - Từ giáp ngã ba đường Yên Ninh và đường Võ Nguyên Giáp đến phía Bắc cầu An Đông

       

      2.160

       

      - Từ phía Nam cầu An Đông đến hét địa phận phường Đông Hải

       

      570

      16

      Đường Yên Ninh

      II

       

       

      - Từ giáp thị trấn Khánh Hải - đường 16 tháng 4

       

      4.200

       

      - Từ giáp đường 16 tháng 4 - đường Tấn Tài xóm Láng

       

      3.480

       

      - Từ giáp đường Tấn Tài xóm Láng - hết đường

       

      2.880

      17

      Các đường trong khu quy hoạch dân cư D7-D10, Bắc Nam đường 16 tháng 4

       

       

      17.1

      - Các đường xuất phát từ đường 16 tháng 4

       

       

       

      + Đường Nguyễn Văn Nhu (đường D7 phía Bắc)

      II

      3.000

       

      + Đường Nguyễn Khoái (đường D7 phía Nam)

      II

      3.000

       

      + Đường Nguyễn Chích (đường D8 phía Bắc)

      II

      3.360

       

      + Đường Nguyễn Đức Cảnh (đường D8 phía Nam)

      II

      3.000

       

      + Đường Trương Văn Ly (đường D9 phía Bắc)

      II

      3.240

       

      + Đường Võ Giới Sơn (đường D9 phía Nam)

      II

      3.240

       

      + Đường Phạm Đình Hổ (đường D10 phía Bắc)

      II

      3.000

       

      + Đường Phan Đình Giót (đường D10 phía Nam)

      II

      3.000

       

      + Đường Đông Sơn

      II

      1.320

       

      + Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

      II

      1.200

       

      + Đường Đặng Quang Cầm

      II

      2.700

      17.2

      - Các đường nội bộ trong khu quy hoạch

       

       

       

      + Đường Nguyễn Công Trứ

      II

      2.700

       

      + Đường Bùi Thị Xuân

      II

      2.700

       

      + Đường Trần Huy Liệu

      II

      1.200

       

      + Đường Phan Chu Trinh

      III

      1.200

       

      + Đường Phan Kế Bính

      III

      1.080

       

      + Đường Phan Văn Lân

      III

      1.080

       

      + Đường Phạm Văn Hai

      III

      1.080

       

      + Đường Nguyễn Chí Thanh

      III

       

       

      Đoạn đầu (N2 - 11m)

       

      1.080

       

      Đoạn cuối (N2 - 7m)

       

      780

       

      + Đường Mạc Đỉnh Chi

      III

       

       

      Đoạn đầu (N8 - 11m)

       

      1.200

       

      Đoạn cuối (N8 - 9,4m)

       

      1.050

       

      + Đường Mạc Thị Bưởi

      III

      1.200

       

      + Đường B2 (hai đoạn), B3, N1

      III

      900

       

      + Đường B13

      III

      900

       

      + Đường B14

      III

      900

       

      + Đường B16

      III

      900

       

      + Đường B17

      III

      900

       

      + Đường Phan Văn Trị

      III

      1.200

       

      + Đường Triệu Quang Phục

      III

      1.200

       

      + Đường Võ Văn Tần

      III

      1.200

       

      + Đường Trần Kỷ

      III

      1.200

       

      + Đường Lê Lai

      III

      1.200

       

      + Đường Chu Văn An

      III

      1.200

       

      + Đường Bà Huyện Thanh Quan

      III

      1.200

       

      + Đường Nguyễn Biểu

      III

      1.200

       

      + N6

      III

      870

       

      + Đường B7, B10

      IV

      870

       

      + Đường B6, N9

      IV

      720

       

      + Đường N5

      IV

      720

      18

      Đường Cao Thắng

      III

       

       

      - Từ giáp đường Thống Nhất - nhà số 34 (đối diện là hẻm vào Ủy ban nhân dân phường Đạo Long)

       

      2.850

       

      - Đoạn từ nhà số 36 - hết đường

       

      2.400

      19

      Đường Trần Hưng Đạo

      III

       

       

      - Từ giáp đường Lê Hồng Phong - ngã năm Mỹ Hương

       

      2.580

       

      - Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường

       

      1.800

      20

      Đường Hùng Vương

      III

       

       

      - Từ giáp đường Thống Nhất - ngã năm Mỹ Hương

       

      3.060

       

      - Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường

       

      2.520

      21

      Đường Nguyễn Thái Học

      III

      1.290

      22

      Đường Phạm Hồng Thái

      III

      1.320

      23

      Đường Yersin

      III

      3.060

      24

      Đường Võ Thị Sáu

      III

      3.060

      25

      Đường Hải Thượng Lãn Ông

      III

       

       

      - Từ giáp ngã tư Tấn Tài - đường Trần Thi

       

      4.800

       

      - Đoạn giáp đường Trần Thi - nghĩa trang Tấn Tài (hết địa phận phường Tấn Tài)

       

      2.880

       

      - Đoạn giáp nghĩa trang Tấn Tài - cầu Đá Bạc

       

      2.640

       

      - Đoạn giáp cầu Đá Bạc - đường Trịnh Hoài Đức

       

      1.440

      26

      Đường Bạch Đằng (đường nối Hải Thượng Lãn Ông - cảng Đông Hải)

      III

      1.560

      27

      Đường Lý Thường Kiệt

      III

      3.060

      28

      Đường Nguyễn Đình Chiểu

      III

      1.800

      29

      Đường Nguyễn Trãi (Từ giáp đường Thống Nhất - Ngô Gia Tự)

      III

       

       

      - Đoạn từ Ngô Gia Tự - Tô Hiệu

       

      2.520

       

      - Đoạn từ Tô Hiệu - Thống Nhất

       

      2.730

      30

      Đường Tô Hiệu (từ giáp đường Lê Lợi - Ngô Gia Tự)

      III

      2.520

      31

      Đường Hồ Xuân Hương

      III

      2.940

      32

      Đường Đoàn Thị Điểm

      III

      4.320

      33

      Đường Trần Quang Diệu

      III

      2.820

      34

      Đường Hoàng Diệu (trừ đoạn đường trong khu K1)

      III

      2.280

      35

      Đường Hoàng Hoa Thám

      III

      2.730

      36

      Đường Cao Bá Quát (Từ đường Thống Nhất - Ngô Gia Tự)

      III

      2.730

      37

      Đường Nguyễn Văn Trỗi

      III

      2.010

      38

      Đường Nguyễn Văn Cừ

      III

       

       

      Từ Ngô Gia Tự - Giáp bệnh viện tỉnh (Ngã ba Nguyễn Thị Minh Khai)

       

      3.000

       

      Từ bệnh viện tỉnh (Ngã ba Nguyễn Thị Minh Khai) đến hết đường

       

      2.400

      39

      Đường Nguyễn Trường Tộ (nối đường Trần Phú - 21 tháng 8)

      III

      1.500

      40

      Đường Minh Mạng

      III

       

       

      - Từ giáp đường 21 tháng 8 - Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải (đối diện là nhà số 58)

       

      1.560

       

      - Đoạn giáp Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải - hết đường

       

      1.290

      41

      Đường Lê Duẩn

      III

       

       

      - Từ nút giao Tân Hội - mương Cát

       

      2.700

       

      - Đoạn giáp Mương Cát - Bắc cầu Đạo Long II

       

      3.300

      42

      Đường vào Trụ sở UBND phường Bảo An

      III

      1.320

      43

      Đường bên trong công viên Bến xe Nam

      IV

       

       

      - Đường phía Đông công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Ngô Gia Tự)

       

      2.220

       

      - Đường phía Nam công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Thống Nhất)

       

      2.580

      44

      Đường Nguyễn Gia Thiều (hẻm 368 Ngô Gia Tự)

      IV

      2.640

      45

      Đường Nguyễn Thị Định (từ đường nối Nguyễn Trãi - Ngô Gia Tự đến đường Lê Lợi)

      IV

      1.980

      46

      Hẻm 356 Ngô Gia Tự - nhà số 298/30 Ngô Gia Tự (giáp mương Ông Cố)

      IV

      2.730

      47

      Hẻm 20 Nguyễn Văn Trỗi - đường Lê Đình Chính (khu dân cư cơ khí)

      IV

      720

      48

      Hẻm 644 Đường Thống Nhất

      IV

      2.880

      49

      Đường Lương Ngọc Quyến (hẻm 85 Trần Phú: từ đường Trần Phú - nhà số 62/4 Hoàng Hoa Thám)

      II

      2.760

      50

      Hẻm đường 21 tháng 8

       

       

       

      - Hẻm 158 (khu dân cư cạnh Trường Chính trị)

      IV

      660

       

      - Hẻm 360 (đối diện chùa Bửu Lâm)

      IV

      840

       

      - Hẻm 388 (khu dân cư khai hoang cơ giới)

      IV

      660

       

      - Hẻm 402 (khu dân cư Lâm đặc sản)

      IV

      660

      51

      Đường vào ga Tháp Chàm (xuất phát từ đường Minh Mạng)

      IV

      552

      52

      Đường Phù Đổng

      IV

      900

      53

      Đường Trần Thi

      IV

      720

      54

      Đường Trần Nhật Duật

      IV

      330

      55

      Đường Yết Kiêu

      IV

      570

      56

      Đường Dã Tượng

      IV

      570

      57

      Đường Phạm Ngũ Lão

      IV

      450

      58

      Đường Hồng Bàng

      IV

      1.500

      59

      Đường Lê Đình Chinh

      IV

      780

      60

      Đường Trường Chinh

      IV

       

       

      - Từ nhà số 1 - cây xăng Văn Hải (đối diện là số 193C)

       

      1.680

       

      - Đoạn giáp cây xăng Văn Hải - hết địa phận phường Văn Hải

       

      1.290

      61

      Đường Nguyễn Thị Minh Khai

      IV

       

       

      - Từ giáp đường Nguyễn Văn Cừ đến hết đường

       

      2.700

       

      - Đường Nguyễn Thị Minh Khai (đoạn trước trụ sở UBND phường Văn Hải)

      IV

      1.320

      62

      Đường Lê Quý Đôn (giáp đường 21 tháng 8 đến nhà số 33)

      IV

      1.260

      63

      Đường Lương Thế Vinh

      IV

      600

      64

      Đường Hà Huy Tập

      IV

      660

      65

      Đường Hàm Nghi

      IV

      960

      66

      Hẻm 25 đường Hàm Nghi (đường vào khu F tập thể Công an tỉnh)

      IV

      330

      67

      Đường Đào Duy Từ

      IV

      900

      68

      Đường Nguyễn Khuyến

      IV

      1.020

      69

      Đường Trương Định

      IV

      1.200

      70

      Đường Huỳnh Thúc Kháng

      IV

      1.260

      71

      Đường Lê Đại Hành

      IV

      1.260

      72

      Đường Tô Hiến Thành

      IV

      1.020

      73

      Đường Pinăng Tắc

      IV

      1.020

      74

      Đường Lương Văn Can

      IV

      1.020

      75

      Đường Duy Tân

      IV

      720

      76

      Đường Đổng Dậu

      IV

       

       

      - Đoạn thuộc phường Phước Mỹ

       

      900

       

      - Đoạn thuộc xã Thành Hải

       

      540

      77

      Đường Trần Quang Khải

      IV

      780

      78

      Đường Ngô Thì Nhậm

      IV

      780

      79

      Đường Trần Cao Vân

      IV

       

       

      - Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 30 (đối diện là đình Đô Vinh)

       

      930

       

      - Đoạn từ giáp nhà số 30 - hết đường

       

      660

      80

      Đường Phó Đức Chính (đường nối Trần Cao Vân - Minh Mạng)

      IV

      630

      81

      Đường Nguyễn Cư Trinh

      IV

      720

      82

      Đường Bác Ái

      IV

       

       

      - Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 46 (đối diện là Bệnh viện Đường sắt)

       

      1.140

       

      - Đoạn từ nhà số 48 - hết đường

       

      840

      83

      Hẻm đường Bác Ái

      IV

       

       

      - Hẻm 43 (đường lên tháp Poklong Giarai)

       

      462

       

      - Hẻm 52 (đường vào Trung tâm toa xe Tháp Chàm)

       

      540

       

      - Hẻm phía Bắc tháp Poklong Giarai

       

      540

      84

      Đường Tự Đức

      IV

      1.920

      85

      Khu tái định cư thôn Tấn Lộc

      IV

       

       

      - Đường Mai Xuân Thưởng (từ đường Trần Thi - trụ sở khu phố 4; đường qua khu tái định cư Tấn Lộc)

       

      870

       

      - Các đường nội bộ bên trong khu tái định cư

       

      504

      86

      Khu tái định cư Nam cầu móng

      IV

       

       

      - Từ Đường tỉnh 703 - nhà máy rượu vang nho

       

      870

       

      - Đường nội bộ bên trong

       

      660

      87

      Khu dân cư Phước Mỹ 1

       

       

       

      - Đường Võ Trường Toản (D1), Đường Phùng Khắc Khoan (D2)

      IV

      1.200

       

      - Đường Trần Nguyên Hãn (D3)

      IV

       

       

      + Từ đầu đường 21/8 - Trục Đường Trương Vĩnh Ký (D5)

       

      1.920

       

      + Giáp trục Đường Trương Vĩnh Ký (D5) - Hết đường

       

      1.710

       

      - Đường Thủ Khoa Huân (D4), Đường Trương Vĩnh Ký (D5)

      IV

      1.710

       

      - Đường Tôn Thất Thuyết (D6)

      IV

      2.400

       

      - Đường Nguyễn Trung Trực (D7)

      IV

      1.350

       

      - Đường N1, N15

      IV

      840

       

      - Đường N2, N4

      IV

      840

       

      - Đường N5

      IV

      840

       

      - Đường N3

      IV

      720

       

      - Đường Bùi Hữu Nghĩa (N6)

      IV

      1.200

       

      - Đường N7, N8, N9, N11

      IV

      840

       

      - Đường N10, N12, N13, N14

      IV

      840

      88

      Khu dân cư Mương Cát

       

       

       

      - Đường Hà Huy Giáp (D1)

      IV

      2.400

       

      - Đường Trần Quốc Thảo (D2)

      IV

      2.010

       

      - Đường Dương Quảng Hàm (D3)

      IV

      1.800

       

      - Đường Huỳnh Tấn Phát (D4): Từ đường Trần Hữu Duyệt đến đường Dương Quảng Hàm

      IV

      2.040

       

      - Đường Trần Hữu Duyệt (D5)

      IV

      1.740

       

      - Đường Đinh Công Tráng (D6)

      IV

      2.010

       

      - Đường Nguyễn Viết Xuân (N2)

      IV

      1.440

       

      - Đường N3

      IV

      1.110

       

      - Đường Nguyễn Văn Tố (N4)

      IV

      1.110

       

      - Đường Phan Thanh Giản (N5 - N6)

      IV

      1.920

       

      - Đường Trần Thị Thảo (N7)

      IV

      1.440

       

      - Đường Phạm Hùng (N8)

      IV

      1.440

       

      - Đường Nguyễn Văn Huyên (N9)

      IV

      810

       

      - Đường Võ Văn Tần (N11)

      IV

      1.800

       

      - Đường N12

      IV

      960

       

      - Đường N13

      IV

      840

       

      - Đường N14

      IV

      630

       

      - Đường N15

      IV

      1.110

       

      - Đường Trần Ca (N16)

      IV

      1.104

       

      - Đường Dương Đình Nghệ (N18)

      IV

      1.830

      89

      Đường Huỳnh Tấn Phát (Từ đường Dương Quảng Hàm đến hết đường)

      IV

      1.710

      90

      Đường Tấn Tài xóm Láng cũ

       

      -

       

      - Đường Nguyễn Thượng Hiền (từ chợ Tấn Tài - đường Trần Thi)

      IV

      1.290

       

      - Đường Nguyễn Thái Bình (từ trụ sở khu phố 4 - hết địa phận phường Tấn Tài)

      IV

      570

       

      - Đường Ngô Đức Kế (từ giáp địa phận phường Tấn Tài - đường Hải Thượng Lãn Ông) (trừ đoạn đường trong khu TĐC nhà máy xử lý nước thải)

      IV

      570

       

      - Đường Trần Đại Nghĩa (từ Trạm y tế Mỹ Đông - ngã ba Đông Ba)

      IV

      660

       

      - Đường Trần Quý Cáp (từ ngã ba Đông Ba - giáp đường Yên Ninh)

      IV

      570

       

      - Đường Trịnh Hoài Đức (từ giáp đường Yên Ninh - Trường tiểu học Đông Hải)

      IV

      570

       

      - Đoạn từ ngã ba Mỹ An - giáp đường Nguyễn Công Trứ

      IV

      720

      91

      Đường Tôn Đản (nối đường Quang Trung - đường Trần Nhân Tông)

      IV

      2.640

       

      - Hẻm 25 đường Nguyễn Thượng Hiền (từ giáp đường Nguyễn Thượng Hiền - nhà thờ Tấn Tài)

      IV

      960

       

      - Đường vào trường tiểu học Kinh Dinh (nối đường Võ Thị Sáu - đường Ngô Gia Tự)

      IV

      1.980

       

      - Đường khu thương mại Thanh Hà (nối đường Trần Phú - đường Lương Ngọc Quyến)

      IV

      3.240

      92

      Đường xung quanh hồ điều hòa Kinh Dinh

      II

      3.450

      93

      Đường Nguyễn Tri Phương

      II

      4.500

      94

      Đường Ngô Gia Tự kéo dài (Đoạn từ Thống Nhất đến Lê Duẩn)

      I

      3.000

      95

      Đường Lê Thánh Tôn

      II

      4.500

      96

      Đường N9 (Đoạn từ Lê Duẩn đến Thống Nhất - phường Phủ Hà)

      II

      2.400

      97

      Đường Phan Bội Châu

      II

      4.500

      98

      Đường Nguyễn Trác

      IV

      810

      99

      Đường Võ Trứ

      IV

       

       

      - Từ đường Nguyễn Tri Phương đến chợ Mỹ Phước

       

      900

       

      - Từ đường Chợ Mỹ Phước đến giáp đường Nguyễn Văn Nhu

       

      780

      100

      Đường Yên Thế

      IV

      480

      101

      Đường Ông Ích Khiêm

      IV

      1.080

      102

      Đường Phùng Chí Kiên

      IV

      900

      6. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu quy hoạch dân cư

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

      TÊN KHU QUY HOẠCH

      GIÁ ĐẤT

      1. THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM

       

      1.1. Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 1

       

      Đường gom quốc lộ 1A có lòng đường rộng 8m

      960

      Đường Nguyễn Hữu Hương

      330

      Đường Huỳnh Tinh Của

      330

      Đường Trần Quốc Toản

      330

      Đường Trần Hiếm

      330

      Đường quy hoạch còn lại

      300

      1.2. Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 2

       

      Đường gom quốc lộ 1A có lòng đường rộng 8m

      960

      Đường quy hoạch có lòng đường rộng ≥ 8m còn lại

      330

      Đường quy hoạch còn lại

      300

      1.3. Khu tái định cư Yên Ninh

       

      Các lô đất bám đường Yên Ninh

      2.880

      Các lô bám đường quy hoạch rộng 11m không có vỉa hè

      1.200

      Các lô bám đường quy hoạch rộng 16m (lòng đường rộng 8m, 2 bên vỉa hè rộng 4m)

      1.080

      Các lô bám đường quy hoạch rộng 15m (lòng đường rộng 8m, 2 bên vỉa hè rộng 3,5m; lòng đường rộng 7m, 2 bên vỉa hè rộng 4m; lòng đường rộng 7,5m, 2 bên vỉa hè rộng 3,5 và 4m)

      1.050

      Các lô đất bám đường quy hoạch còn lại

      720

      1.4. Khu tái định cư cụm công nghiệp Tháp Chàm

       

      Đường quy hoạch rộng 13m

      408

      Đường quy hoạch rộng 11m

      324

      Đường quy hoạch rộng 7m

      300

      1.5. Khu tái định cư phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

       

      Đường Nguyễn Thiện Thuật (D) và đường Huyền Trân Công Chúa (D2)

      960

      Đường quy hoạch còn lại

      780

      1.6. Khu tái định cư dự án Sân vận động tỉnh Ninh Thuận

       

      Các lô bám đường Quy hoạch có lòng đường 15m

      1.680

      Các lô bám đường Quy hoạch còn lại

      1.200

      1.7. Khu dân cư Hồ điều hòa Kinh Dinh, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

       

      Các lô bám đường quy hoạch

      3.300

      1.8. Khu tái định cư nhà máy xử lý nước thải

       

      Đường Ngô Đức Kế

      960

      Đường Đào Duy Anh (D)

      1.200

      Đường quy hoạch còn lại

      780

      1.9. Khu tái định cư cạnh trường Trung học Tháp Chàm

       

      Đường D1, đường N2

      870

      Đường N1

      720

      Đường N3

      660

      Đường N4

      600

      1.10. Khu tái định cư số 2 (Khu tái định cư bệnh viện tỉnh và Khu tái định cư thành phố thuộc phường Văn Hải)

       

      Đường Phạm Ngọc Thạch (D4)

      1.500

      Đường Đặng Văn Ngữ (D1) và đường Hồ Đắc Di (N1)

      1.200

      Đường quy hoạch còn lại

      1.080

      1.11. Khu đô thị mới Đông Bắc K1 - phường Thanh Sơn

       

      Đường Trần Nhân Tông kéo dài (từ Ngô Gia Tự đến Nguyễn Tri Phương)

      5.100

      Đường Hoàng Diệu (từ Trần Quang Diệu đến Nguyễn Văn Cừ)

      2.730

      Đường Cao Bá Quát kéo dài (từ Ngô Gia Tự đến Nguyễn Tri Phương)

      2.280

      Đường quy hoạch còn lại

      2.100

      1.12. Khu Dân cư phía Bắc đường Nguyễn Văn Cừ

       

      Đường N2

      2.100

      Các đường Quy hoạch còn lại

      1.920

      1.13. Khu dân cư đường Minh Mạng - phường Đô Vinh

       

      Đường D2, D3, N1

      900

      Đường N2

      1.200

      1.14. Khu dân cư xí nghiệp đường sắt Thuận Hải - phường Đô Vinh

       

      Đường D1, D2, N2

      900

      Đường N1

      1.200

      1.15. Khu đô thị du lịch biển Bình Sơn

       

      Đường quy hoạch có chiều rộng lòng đường rộng 9m

      3.000

      Đường quy hoạch có chiều rộng lòng đường rộng 6m

      2.580

      Đường quy hoạch còn lại

      2.100

      1.16. Khu gia đình quân nhân trong khuôn viên đại đội thông tin C16

       

      Đường N1

      420

      Đường D1, N2

      360

      2. HUYỆN NINH HẢI

       

      2.1. Khu tái định cư Khánh Hội, xã Tri Hải

       

      Các lô tiếp giáp đường Quy hoạch rộng 11m

      240

      Các lô tiếp giáp đường Quy hoạch rộng 15m (lòng đường rộng 7m, 2 bên vỉa hè rộng 4m)

      228

      Đường Quy hoạch còn lại

      180

      2.2 Khu tái định cư cầu Ninh Chữ, thị trấn Khánh Hải

       

      Đường D1, D8b

      1.560

      Các đường còn lại trong Khu quy hoạch

      1.200

      2.3. Khu quy hoạch dân cư Gò Ông Táo, thị trấn Khánh Hải

       

      Đường D1:

      810

      Đường N2, D2

      720

      Đường N1:

      660

      2.4. Khu quy hoạch 8 sào phía Đông khách sạn Sài Gòn Ninh Chữ, thị trấn Khánh Hải

       

      Các lô bám đường N2

      1.200

      2.5. Khu quy hoạch A7, thị trấn Khánh Hải

       

      Các lô bám đường quy hoạch rộng 6m

      570

      Các lô bám đường quy hoạch rộng 3,5m

      450

      2.6. Khu quy hoạch A8, thị trấn Khánh Hải

       

      - Các lô bám đường quy hoạch rộng 12m

      720

      - Các lô bám đường quy hoạch rộng 6m

      570

      2.7. Khu dân cư Tri Thủy, xã Tri Hải

       

      - Các lô bám đường quy hoạch

      132

      2.8. Khu quy hoạch dân cư thôn Mỹ Tường, xã Nhơn Hải

       

      - Các lô bám đường quy hoạch

      138

      2.9. Khu quy hoạch dân cư thôn Hộ Diêm, xã Hộ Hải

       

      - Các lô bám đường gom quốc lộ 1A (N1)

      360

      - Các lô bám đường quy hoạch còn lại

      300

      2.10. Khu quy hoạch dân cư thôn Đá Bắn, xã Hộ Hải

       

      - Các lô bám đường quy hoạch

      150

      2.11. Khu quy hoạch dân cư thôn Mỹ Hòa, xã Vĩnh Hải

       

      - Đường D1

      171

      - Đường N1, N2

      150

      2.12. Khu quy hoạch dân cư Vũng Bèo, xã Phương Hải

       

      - Các lô bám đường quy hoạch có chiều rộng lòng đường ≥ 6m

      180

      - Các lô bám đường quy hoạch còn lại

      150

      2.13. Khu quy hoạch dân cư An Xuân, xã Xuân Hải

       

      - Các lô bám đường quy hoạch

      180

      3. HUYỆN NINH PHƯỚC

       

      3.1. Khu dân cư Láng Ông 2, xã Phước Hậu

       

      - Đường liên xã (Trục A1_A4)

      312

      - Đường còn lại trong khu quy hoạch

      210

      3.2. Khu dân cư trụ sở UBND xã An Hải (cũ)

      378

      3.3. Khu dân cư Bầu Ấu, xã Phước Hải

      84

      3.4. Khu dân cư cầu mới, thôn La Chữ, xã Phước Hữu

       

      - Đường có độ rộng 8m

      270

      - Đường quy hoạch còn lại

      240

      3.5. Khu QH dân cư Nam Phước An 2, xã Phước Vinh

       

      - Các lô đất tiếp giáp Đường 01, 02, 07, 09

      102

      3.6. Khu QH dân cư thôn Vạn Phước, xã Phước Thuận

       

      - Điểm dân cư số 1

       

      + Các lô đất tiếp giáp với đường Tỉnh lộ 708

      318

      + Các lô tiếp giáp đường D1, D2, D3, D4 rộng 8,5m

      252

      + Các lô đất tiếp giáp đường QH rộng 5m

      180

      - Điểm dân cư số 2, điểm dân cư số 3

       

      + Các lô đất tiếp giáp đường quy hoạch

      180

      3.7 Khu dân cư Ao Lò Gạch, thị trấn Phước Dân

       

      - Các lô đất tiếp giáp đường A4

      240

      - Các lô đất tiếp giáp đường quy hoạch còn lại

      342

      4. HUYỆN NINH SƠN

       

      4.1. Khu quy hoạch dân cư Ao sau Quản lý thị trường, thị trấn Tân Sơn

       

      Các lô tiếp giáp đường Lê Hồng Phong

      480

      Các lô tiếp giáp đường quy hoạch còn lại

      330

      4.2. Khu quy hoạch dân cư Ao sau Nhà trẻ Hoa Hồng, thị trấn Tân Sơn

       

      Các tiếp giáp đường Lê Hồng Phong

      480

      4.3. Khu tái định cư xã Mỹ Sơn

       

      Các lô đất mặt tiền đường N2 và N3 (16m)

      90

      Các lô đất còn lại trong khu quy hoạch

      84

      4.4. Khu tái định cư xã Lâm Sơn

       

      Các lô đất mặt tiền đường D2 (10m)

      150

      Các lô đất còn lại trong khu quy hoạch

      138

      4.5. Khu quy hoạch dân cư Cầu Gãy, thị trấn Tân Sơn

       

      Các lô bám đường rộng 22m

      210

      Các lô bám đường rộng 20m

      192

      Các lô bám các đường quy hoạch còn lại

      150

      5. HUYỆN THUẬN BẮC

       

      5.1. Khu dân cư phòng khám đa khoa nhân đạo xã Bắc Phong

       

      Các lô đất nằm mặt tiền đường quy hoạch trục D1, D3, D4, D5, N1, N2

      270

      5.2. Khu quy hoạch Trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc

       

      Khu đất TM6, TM7, TM9

      360

      6. HUYỆN THUẬN NAM

       

      6.1. Khu dân cư Trung tâm cụm xã Nhị Hà

       

      Các lô bám đường quy hoạch có lòng đường ≥ 10m

      132

      Các lô bám đường quy hoạch lòng đường ≥ 6m

      120

      Các lô bám đường Quy hoạch còn lại

      102

      6.2. Khu dân cư Trung tâm hành chính huyện Thuận Nam

       

      Đường đôi có lòng đường rộng 21m

      300

      Đường đôi có lòng đường rộng 15m

      270

      Đường QH có lòng đường rộng 14m

      252

      Đường QH có lòng đường rộng 6m

      216

      6.3. Khu dân cư cầu Quằn - Cà Ná, xã Cà Ná

       

      Tuyến đường số 1

      1.080

      Tuyến đường số 2

      780

      Tuyến đường số 3

      1.080

      Tuyến đường số 4

      1.200

      Tuyến đường số 5

      900

      6.4. Khu Tái định cư vùng sạt lở, thôn Sơn Hải, xã Phước Dinh

       

      Đường D7

      330

      Đường D1, D2, D3, D4, D5, D6

      300

      6.5. Khu Quy hoạch 171 lô thuộc xã Cà Ná

       

      Các lô bám đường Quy hoạch 18m

      306

      Các lô bám đường Quy hoạch còn lại

      225

      6.6. Khu Quy hoạch thôn Quán Thẻ 2, xã Phước Minh

       

      Các lô bám đường gom QL1A

      210

      Các lô bám đường Quy hoạch rộng 15m

      180

      Các lô bám đường Quy hoạch rộng 12m

      162

      Các lô bám đường Quy hoạch còn lại

      144

      6.7. Khu dân cư vùng sạt lở ven biển Cà Ná

       

      Các lô bám đường D3

      390

      Các lô bám đường có độ rộng lòng đường 6,5m

      318

      Các lô bám đường có độ rộng lòng đường 4m (có vỉa hè)

      270

      Các lô bám đường có độ rộng lòng đường 4m (không có vỉa hè)

      240

      IV. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại 2 cảng cá Khánh Hội và Cà Ná

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

      TÊN CẢNG

      Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

      Giá đất thương mại, dịch vụ

      Cảng cá Khánh Hội

      850

      1.150

      Cảng cá Cà Ná

      900

      1.200

      Khu mở rộng cảng cá Cà Ná

      1.200

      1.500

      V. Bảng giá các loại đất phi nông nghiệp khác

      1. Giá đất ở riêng lẻ ngoài khu dân cư được công nhận là đất ở theo quy định của Luật Đất đai:

      Được tính bằng Vị trí thấp nhất (Vị trí 3 đối với địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm hoặc Vị trí 6 đối với địa bàn các huyện) của đất ở thuộc khu dân cư gần nhất (Trường hợp tiếp giáp với nhiều khu dân cư có cùng khoảng cách thì lấy giá đất của khu dân cư có giá cao).

      2. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng:

      Được xác định bằng 60% giá đất ở có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư.

      3. Giá đất phi nông nghiệp khác theo quy định tại điểm k khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013:

      Được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư.

      4. Giá đất công trình công cộng theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 sử dụng vào mục đích kinh doanh:

      Được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, không phải đất thương mại dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư.

      5. Giá đất công trình năng lượng, đất khai thác khoáng sản:

      Được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, không phải đất thương mại dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư và không được thấp hơn 150.000đồng/m2.

      6. Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng sử dụng vào mục đích kinh doanh:

      Được xác định theo giá đất sản xuất kinh, doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí.

      7. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:

      Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản của cùng khu vực, cùng vùng; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư.

      VI. Giá đất chưa sử dụng

      Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng, khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật đối với loại đất này thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất (trường hợp liền kề với hai loại đất khác nhau trở lên) để xác định giá đất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng được quy định để định mức giá cụ thể.

      VII. Phụ lục 1

      1. Giá đất của đường phố hẻm được quy định là giá đất của đường phố chưa được xác định tên trong Bảng giá đất ở; Bảng giá đất thương mại, dịch vụ; Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại đường phố chính thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.

      2. Căn cứ vào vị trí cụ thể mà đường phố hẻm được chia thành 3 cấp hẻm như sau:

      - Hẻm cấp 1: là hẻm xuất phát từ đường phố chính;

      - Hẻm cấp 2: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 1;

      - Hẻm cấp 3: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 2.

      3. Giá đất của hẻm được xác định căn cứ vào giá của thửa đất tại đường phố chính mà hẻm đó xuất phát và theo bảng sau:

      4. Bảng tính giá đất đường phố hẻm (loại 1) so với giá đất đường phố chính (đường phố mà hẻm đó xuất phát).

      Loại đường phố chính

      Giá đất hẻm cấp 1 so với giá đất đường phố chính (%)

      Giá đất hẻm cấp 2 so với giá đất hẻm cấp 1 (%)

      Giá đất hẻm cấp 3 và các thửa đất còn lại so với giá đất hẻm cấp 2 (%)

      I

      35

      35

      35

      II

      40

      40

      40

      III

      50

      50

      50

      IV

      55

      55

      55

      5. Mỗi đường hẻm, tùy theo độ rộng và chiều dài của hẻm mà được chia thành 7 loại hẻm sau:

      5.1. Tiêu chuẩn phân loại hẻm

      Chiều dài của hẻm tính từ đầu hẻm tới vị trí thửa đất

      Độ rộng của hẻm (phần làm đường đi chung)

      từ 6m trở lên

      4m đến dưới 6m

      3m đến dưới 4m

      2m đến dưới 3m

      dưới 2m

      Dưới 50 mét

      Loại 1

      Loại 2

      Loại 3

      Loại 4

      Loại 5

      Từ 50m - dưới 100m

      Loại 2

      Loại 3

      Loại 4

      Loại 5

      Loại 6

      100 mét trở lên

      Loại 3

      Loại 4

      Loại 5

      Loại 6

      Loại 7

      5.2. Giá đất của từng loại hẻm như sau:

      - Giá đất hẻm loại 1 bằng tỷ lệ quy định tại điểm 4 mục VII phần B;

      - Giá đất hẻm loại 2 bằng 70% giá đất hẻm loại 1;

      - Giá đất hẻm loại 3 bằng 60% giá đất hẻm loại 1;

      - Giá đất hẻm loại 4 bằng 50% giá đất hẻm loại 1;

      - Giá đất hẻm loại 5 bằng 40% giá đất hẻm loại 1;

      - Giá đất hẻm loại 6 bằng 30% giá đất hẻm loại 1;

      - Giá đất hẻm loại 7 bằng 20% giá đất hẻm loại 1;

      6. Giá đất ở của mỗi thửa đất trong hẻm được xác định theo quy định nhưng không được thấp hơn 250.000 đồng/m2; Giá đất thương mại, dịch vụ của mỗi thửa đất trong hẻm được xác định theo quy định nhưng không được thấp hơn 200.000 đồng/m2; Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại, dịch vụ của mỗi thửa đất trong hẻm được xác định theo quy định nhưng không được thấp hơn 150.000 đồng/m2.

      7. Giá đất tại các khu quy hoạch chưa quy định tại Bảng giá đất ở; Bảng giá đất thương mại, dịch vụ; Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm thì xác định theo phụ lục tại mục IX nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh tại các khu quy hoạch.

      8. Giá đất tại các khu quy hoạch thuộc địa bàn các huyện chưa quy định thì xác định theo Phụ lục 2 tại mục IX (Bảng phân vị trí đất để xác định giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị và thị trấn) nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân quy định tại các khu quy hoạch.

      VIII. Phụ lục 2: Bảng phân loại xã đồng bằng, trung du, miền núi (tính đến thôn) để xác định giá đất nông nghiệp, giá đất lâm nghiệp

      Loại Xã

      TP Phan Rang - Tháp Chàm

      Huyện Ninh Phước

      Huyện Thuận Nam

      Huyện Ninh Hải

      Huyện Thuận Bắc

      Huyện Ninh Sơn

      Huyện Bác Ái

      1. Xã đồng bằng

      Tất cả các phường, xã

      1. thị trấn Phước Dân

      1. xã Phước Nam (trừ thôn Phước Lập và thôn Tam Lang)

      1. thị trấn Khánh Hải

      1. xã Bắc Phong

      1. xã Nhơn Sơn

       

      2. xã An Hải

      2. xã Hộ Hải

       

       

      3. xã Phước Hải

      3. xã Tân Hải

       

       

      4. xã Phước Hữu

      2. xã Phước Dinh

      4. xã Xuân Hải

       

       

      5. xã Phước Hậu

      3. xã Phước Diêm

      5. xã Tri Hải

       

       

      6. xã Phước Thuận

      4. xã Phước Minh (thôn Lạc Tiến, Quán Thẻ)

      6. xã Nhơn Hải

       

       

      7. xã Phước Sơn

      7. xã Thanh Hải

       

       

      8. xã Phước Vinh (thôn Phước An 1, Phước An 2)

      8. xã Phương Hải

       

       

      5. xã Cà Ná

      9. xã Vĩnh Hải (thôn Mỹ Hòa, Thái An, Vĩnh Hy)

       

       

      6. xã Phước Ninh

       

       

      9. xã Phước Thái (thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao)

       

       

       

      2. Xã trung du

       

      1. xã Phước Thái (thôn Đá Trắng)

      1. xã Phước Nam (thôn Phước Lập và thôn Tam Lang

       

      1. xã Công Hải (thôn Hiệp Thành, Hiệp Kiết, Giác lan, Suối Giếng và Bình Tiên)

      2. xã Lợi Hải

      3. xã Bắc Sơn (thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me, thôn Xóm Bằng 2)

      1. thị trấn Tân Sơn

      2. xã Mỹ Sơn

      3. xã Quảng Sơn

      4. xã Lương Sơn

      5. xã Lâm Sơn

       

      3. Xã miền núi

       

      1. xã Phước Thái (thôn Tà Dương)

      2. xã Phước Vinh (thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1, 2)

      1. xã Nhị Hà

      2. xã Phước Hà

      1. xã Vĩnh Hải (thôn Cầu Gãy, Đá Hang)

      1. xã Công Hải (các thôn còn lại)

      2. xã Phước Kháng

      3. xã Phước Chiến

      4. xã Bắc Sơn (thôn Xóm Bằng)

      1. xã Hòa Sơn

      2. xã Ma Nới

      Các xã trong huyện

      Chú thích:

      1. Bảng phân vị trí đất 1, 2, 3, 4, 5, 6 để xác định giá đất đất ở, đất sản xuất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ tại nông thôn, ven đô thị, thị trấn:

      Vị trí

      Căn cứ để phân vị trí

      1

      Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã

      2

      Các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố

      3

      Các thửa đất tiếp giáp với đường chính trong thôn, khu phố

      4

      Các thửa đất tiếp giáp với đường nhánh trong thôn, khu phố

      5

      Các thửa đất có lối đi nhỏ (độ rộng lối đi lớn hơn 1m và không đủ điều kiện để xác định là vị trí 4)

      6

      Các thửa đất chưa được xác định ở loại 1, 2, 3, 4, 5

      *. Đường liên xã: Các tuyến đường chưa được xác định giá tại mục Bảng giá đất ở, bảng giá đất thương mại dịch vụ, bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu dân cư ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp theo quy định này, nhưng là những tuyến đường chính trong huyện đi từ trung tâm xã này đến trung tâm xã kia và các tuyến đường xuất phát từ Quốc lộ hoặc tỉnh lộ đến trung tâm xã.

      2. Riêng đối với thành phố Phan Rang - Tháp Chàm phân vị trí đất ở, đất sản xuất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ như sau:

      - Vị trí đất tại xã thuộc thành phố, đất ven đô thị:

      + Vị trí 1: các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, đường xuất phát từ quốc lộ, tỉnh lộ.

      + Vị trí 2: các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố.

      + Vị trí 3: các thửa đất chưa được xác định ở vị trí 1, 2;

      - Vị trí đất ở tại khu quy hoạch dân cư Bình Sơn:

      + Vị trí 1: các lô đất tiếp giáp với đường quy hoạch thông ra đường Nguyễn Thị Minh Khai.

      + Vị trí 2: các lô đất còn lại không thuộc vị trí 1.

      3. Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, liên thôn, các khu vực thị trấn, huyện lỵ đã được xác định trong Bảng giá đất ở ven đầu mối giao thông, đường giao thông chính thì không xác định giá theo vị trí.

      4. Xác định vị trí đất tại nông thôn để làm căn cứ tính tiền thuê đất sử dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản:

      - Vị trí 1: Cách đường giao thông chính đến 500 mét;

      - Vị trí 2: Cách đường giao thông chính từ 500 mét đến dưới 1.000 mét;

      - Vị trí 3: Cách đường giao thông chính từ 1.000 mét trở lên.

      5. Đối với những tuyến đường có hành lang an toàn đường bộ thì giá đất được xác định từ giới hạn hành lang an toàn đường bộ trở ra (phía không thuộc hành lang an toàn đường bộ) và theo quy hoạch chi tiết được duyệt; phần đất thuộc hành lang an toàn đường bộ được xác định mục đích sử dụng chính là đất giao thông.

      IX. Phụ lục 3: Xác định giá đất cho những thửa đất ở, đất sản xuất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ thuộc các trường hợp đặc biệt

      1. Vị trí của các thửa đất được xác định trong Bảng giá này là vị trí tính theo điểm giữa của chiều mặt tiền thửa đất.

      2. Thửa đất có nhiều mặt tiền đường thì giá đất được xác định theo đường có giá cao nhất.

      3. Thửa đất nằm tại nơi có đường hẻm đi thông nhau ra nhiều đường chính, giá đất được xác định theo phía đường đi gần nhất.

      4. Thửa đất có chiều dài (sâu) quá 50 mét thì giá đất phần có chiều dài quá 50 mét tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).

      5. Thửa đất sử dụng xây dựng cơ bản, công thự hoặc biệt thự có chiều dài (sâu) gấp bốn lần chiều ngang (mặt tiền) thì giá đất phần có chiều dài lớn hơn bốn lần chiều ngang được tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền, nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).

      6. Thửa đất vừa có phần mặt tiền, vừa có phần không mặt tiền (hình chữ L) thì giá đất phần không có mặt tiền tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền.

      7. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được Nhà nước cho thuê hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất được xác định giá đất cho toàn bộ dự án không điều chỉnh theo các nội dung của Phụ lục này./.

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu02/2020/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Ninh Thuận
                                Ngày ban hành19/05/2020
                                Người kýNguyễn Đức Thanh
                                Ngày hiệu lực 30/05/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6125:1996 (ISO 663:1992) về dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định hàm lượng chất không hoà tan do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
                                                      • Quyết định 228-QĐ năm 1992 ban hành tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5700-1992 Văn bản quản lý Nhà nước của Bộ trưởng Bộ khoa học công nghệ và môi trường
                                                      • Công văn 8754/BGTVT-QLDN năm 2021 về chấp thuận báo cáo tài chính; phương án phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ năm 2020 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      • Quyết định 1464/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch Bê tông hóa giao thông nông thôn năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Định
                                                      • Công văn 762/TCHQ-TXNK năm 2021 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu số 4299/TB-TCHQ đối với mặt hàng có tên khai báo “Casein Protein Hydrolysate 75-80 Powder – casein thủy phân từ đạm- nguyên liệu thực phẩm” do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Chỉ thị 01/CT-UBND về tổ chức thực hiện tổng điều tra kinh tế và điều tra cơ sở hành chính năm 2021 tỉnh An Giang
                                                      • Nghị quyết 113/NQ-HĐND năm 2020 phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
                                                      • Quyết định 35/2020/QĐ-UBND quy định về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ