Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 42/2020/TT-BTC quy định về chỉ tiêu thông tin, mẫu chứng từ để thực hiện thủ tục quá cảnh hàng hóa theo quy định tại Nghị định 46/2020/NĐ-CP về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN để thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan do

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    33450





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu42/2020/TT-BTC
      Loại văn bảnThông tư
      Cơ quanBộ Tài chính
      Ngày ban hành22/05/2020
      Người kýVũ Thị Mai
      Ngày hiệu lực 06/07/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ TÀI CHÍNH
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 42/2020/TT-BTC

       Hà Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2020

       

      THÔNG TƯ

      QUY ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU THÔNG TIN, MẪU CHỨNG TỪ ĐỂ THỰC HIỆN THỦ TỤC QUÁ CẢNH HÀNG HÓA THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 46/2020/NĐ-CP NGÀY 09/04/2020 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA QUÁ CẢNH THÔNG QUA HỆ THỐNG QUÁ CẢNH HẢI QUAN ASEAN ĐỂ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH THƯ 7 VỀ HỆ THỐNG QUÁ CẢNH HẢI QUAN.

      Căn cứ Luật hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

      Căn cứ Nghị định số 46/2020NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN để thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan.

      Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

      Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;

      Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định các chỉ tiêu thông tin, mẫu chứng từ để thực hiện thủ tục quá cảnh hàng hóa theo quy định tại Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ.

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Thông tư này quy định các chỉ tiêu thông tin, mẫu chứng từ khai báo để thực hiện thủ tục quá cảnh hàng hóa thông qua Hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN (sau đây gọi là Hệ thống ACTS) để thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan quy định tại Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Tổ chức, cá nhân thực hiện quá cảnh hàng hóa thông qua Hệ thống ACTS.

      2. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.

      3. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.

      4. Cơ quan khác của Nhà nước trong việc phối hợp quản lý nhà nước về thực hiện hoạt động quá cảnh hàng hóa thông qua Hệ thống ACTS.

      5. Người bảo lãnh.

      Điều 3. Ban hành kèm theo Thông tư này các phụ lục sau:

      1. Phụ lục I: Mẫu đăng ký tài khoản người sử dụng; sửa đổi, bổ sung thông tin và hủy thông tin người sử dụng trên Hệ thống ACTS.

      2. Phụ lục II: Chỉ tiêu thông tin liên quan đến thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS.

      3. Phụ lục III: Mẫu chứng từ in.

      4. Phụ lục IV: Mẫu văn bản áp dụng chế độ ưu tiên.

      5. Phụ lục V: Mẫu văn bản đề nghị cung cấp hồ sơ, chứng từ.

      6. Phụ lục VI: Mẫu chứng từ bảo lãnh.

      Điều 4. Điều khoản thi hành

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 7 năm 2020.

      2. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, cơ quan hải quan, người khai hải quan và tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo, phản ánh, đề xuất cụ thể về Bộ Tài chính để được xem xét, hướng dẫn thực hiện./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Thủ tướng Chính phủ;
      - Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
      - Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
      - Văn phòng Tổng Bí thư;
      - Văn phòng Quốc Hội;
      - Văn phòng Chủ tịch nước;
      - Tòa án Nhân dân Tối cao;
      - Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao;
      - Kiểm toán Nhà nước;
      - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
      - Ủy ban TW mặt trận tổ quốc Việt Nam;
      - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
      - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
      - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
      - Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
      - Công báo;
      - Website Chính phủ;
      - Website Bộ Tài chính;
      - Website Tổng cục Hải quan;
      - Lưu; VT, TCHQ.

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Vũ Thị Mai

       

      PHỤ LỤC I

      MẪU ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN NGƯỜI SỬ DỤNG; ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ HỦY HIỆU LỰC TÀI KHOẢN NGƯỜI SỬ DỤNG TRÊN HỆ THỐNG ACTS
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTC ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

      STT

      Tên biểu mẫu

      Số hiệu

      1

      Đăng ký tài khoản người sử dụng

      Mẫu số 01/ĐKTKNSD

      2

      Đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin người sử dụng

      (Mẫu số 02/SĐTTNSD)

      3

      Đề nghị hủy tài khoản người sử dụng

      (Mẫu số 03/HHLTKNSD)

       

      Mẫu số 01/ĐKTKNSD

      TÊN CÔNG TY …..
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ......

      …, ngày…tháng ... năm...

       

      Kính gửi: Tổng cục Hải quan

      Căn cứ quy định tại Điều 22 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh hải quan ASEAN để thực hiện Nghị định thư 7 Hệ thống quá cảnh hải quan, Công ty đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét, phê duyệt đăng ký tài khoản người sử dụng Hệ thống ACTS với các thông tin cụ thể như sau:

      STT

      Thông tin cơ bản

      Thông tin chi tiết

      Thông tin bắt buộc

      I

      Thông tin doanh nghiệp

      Tên doanh nghiệp (nêu rõ là công ty hay chi nhánh):

      x

      Số giấy chứng nhận đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

      X

      Địa chỉ doanh nghiệp:

      X

      Mã bưu điện:

      X

      Mã quốc gia:

      X

      Số điện thoại:

      X

      Số fax:

      X

      Email:

      X

      II

      Thông tin người đại diện theo pháp luật

      Website:

       

      Họ và tên:

      X

      Chức vụ:

       

      Địa chỉ:

      X

      Số điện thoại:

      X

      Số fax:

       

      Email:

      X

      III

      Mã nhận dạng

      Mã số thuế của doanh nghiệp:

      X

      Mã định danh doanh nghiệp (TIN) do cơ quan hải quan cấp trước đó

       

      Công ty cam kết những thông tin trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin này.

      Hồ sơ gửi kèm:

      - Giấy chứng nhận đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 01 bản chụp.

      - Giấy ủy quyền cho nhân viên của Công ty được thực hiện thủ tục quá cảnh hàng hóa thông qua Hệ thống ACTS: .... bản chính.

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Lưu: ..,

      GIÁM ĐỐC
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      TÊN CÔNG TY …..
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ......

      …, ngày…tháng ... năm...

       

      GIẤY ỦY QUYỀN

      Tên công ty:...

      Mã số thuế:...

      Địa chỉ trụ sở:...

      Số điện thoại:...

      Số fax:...

      Email:

      Website:................................

      Ủy quyền cho các ông/bà là cán bộ, nhân viên của Công ty có thông tin sau được thực hiện thủ tục quá cảnh hàng hóa của Công ty thông qua Hệ thống ACTS, cụ thể như sau:

      STT

      Thông tin cơ bản

      Thông tin chi tiết

      Thông tin bắt buộc

      I

      Thông tin nhân viên

      Họ và tên:

      X

      Số chứng minh thư/số thẻ căn cước công dân/số hộ chiếu:

      Nơi cấp:

      Ngày hết hạn:

      X

      Mã số thuế:

      X

      Địa chỉ:

      X

      Mã bưu điện:

      X

      Mã quốc gia:

      X

      II

      Thông tin người liên hệ

      Họ và tên:

      X

      Số điện thoại:

      X

      Số fax:

       

      Email:

      X

      III

      Xác nhận

      Nhân viên được ủy quyền ký tên:

      X

      Đại diện doanh nghiệp ủy quyền ký tên, đóng dấu:

      X

      Lưu ý: Một giấy ủy quyền chỉ áp dụng cho 01 nhân viên.

       

      Mẫu 02/SĐTTNSD

      TÊN CÔNG TY …..
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ......

      …, ngày…tháng ... năm...

       

      Kính gửi: Tổng cục Hải quan

      Tên công ty:...

      Địa chỉ:...

      Mã số thuế:...

      Số điện thoại:...

      Số fax:...

      Email:

      Website: ...

      Số giấy chứng nhận đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:...; cấp lần đầu ngày:...; cơ quan cấp:...

      Mã TIN trên Hệ thống ACTS:....

      Căn cứ quy định tại Điều 22 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh hải quan ASEAN để thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh hải quan, Công ty đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét, phê duyệt nội dung sửa đổi, bổ sung thông tin đăng ký người sử dụng trên Hệ thống ACTS của Công ty như sau:

      STT

      Nội dung chỉ tiêu đã đăng ký

      Nội dung chỉ tiêu yêu cầu sửa đổi, bổ sung

      Lý do

       

       

       

       

      Trân trọng./.

      (Hồ sơ gửi kèm:...)

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Lưu: ...

      GIÁM ĐỐC
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      Mẫu số 03/HHLTKNSD

      TÊN CÔNG TY …..
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ......

      …, ngày…tháng ... năm...

       

      Kính gửi: Tổng cục Hải quan

      Tên công ty: ...

      Địa chỉ: ...

      Mã số thuế: ...

      Số điện thoại: ...

      Số fax:...

      Email: ...

      Website: ...

      Giấy chứng nhận đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:...; cấp lần đầu ngày:...; cơ quan cấp:...

      Mã TIN trên Hệ thống ACTS:....

      Căn cứ quy định tại Điều 22 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh hải quan ASEAN để thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh hải quan, Công ty đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét, phê duyệt hủy tài khoản đăng ký người sử dụng của Công ty trên Hệ thống ACTS.

      Lý do xin hủy:....

      Trân trọng./.

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Lưu: ...

      GIÁM ĐỐC
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC II

      CHỈ TIÊU THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN HÀNG HÓA QUÁ CẢNH THÔNG QUA HỆ THỐNG ACTS
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTC ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

      I. Danh sách các chứng từ khai báo:

      STT

      Tên biểu mẫu

      1

      Chỉ tiêu thông tin đăng ký Tờ khai quá cảnh hải quan thông qua Hệ thống ACTS.

      2

      Chỉ tiêu về hủy, sửa đổi bổ sung tờ khai quá cảnh hải quan thông qua Hệ thống ACTS; đăng ký thông báo hàng đến tại cơ quan hải quan điểm đích thông qua Hệ thống ACTS.

      II. Chỉ tiêu khai báo Tờ khai quá cảnh hải quan thông qua Hệ thống ACTS

       

      Chỉ tiêu thông tin

      Mô tả, ghi chú

      Bảng mã bắt buộc

       

      THÔNG TIN CƠ BẢN

       

      Thông tin về tờ khai.

      1

      Số tham chiếu doanh nghiệp

      Nhập mã số thuế của doanh nghiệp

      X

      2

      Tên loại hình hồ sơ khai báo

      Chọn loại hình hồ sơ khai báo

      X

      3

      Mã nước đích của hành trình quá cảnh

      Chọn quốc gia dự kiến cuối cùng của hành trình quá cảnh

       

      4

      Mã quốc gia xuất khẩu

      Chọn mã quốc gia xuất khẩu

       

      5

      Mã địa điểm xếp hàng của doanh nghiệp ưu tiên

      Chọn mã địa điểm xếp hàng (áp dụng đối với doanh nghiệp ưu tiên)

       

      6

      Thời gian nộp tờ khai

      Chọn ngày nộp tờ khai

      X

      7

      Cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai

      Chọn cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai

      X

      8

      Vị trí, tên địa điểm xếp hàng

      Chọn mã địa điểm xếp hàng

       

       

      Thông tin về các cơ quan hải quan

      9

      Cơ quan hải quan tại điểm đi

      Chọn cơ quan hải quan tại điểm đi

      X

      10

      Cơ quan hải quan tại điểm đích

      Chọn cơ quan hải quan tại điểm đích

      X

      11

      Các cơ quan hải quan quá cảnh

      Chọn các cơ quan hải quan nơi hàng hóa quá cảnh

      X

       

      Thông tin chi tiết về hàng hóa

      12

      Tổng số mặt hàng khai báo

      Nhập tổng số mặt hàng khai báo

      X

      13

      Tổng trọng lượng (Gross)

      Nhập tổng trọng lượng lô hàng

      X

      14

      Tiền tệ

      Chọn loại tiền tệ sử dụng

      X

      15

      Tổng số kiện hàng

      Nhập tổng số kiện lô hàng

       

      16

      Trị giá hàng hóa

      Nhập trị giá lô hàng theo tổng trị giá hóa đơn

      X

      17

      Hàng chứa trong container

      Trường hợp hàng hóa chứa trong container, tích vào ô này

       

       

      THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ DOANH NGHIỆP

       

      Thông tin về chủ hàng

      18

      Mã định danh doanh nghiệp (mã TIN)

      Nhập mã TIN do cơ quan hải quan cấp theo định dạng như sau: VN + Mã số thuế (Ví dụ: doanh nghiệp có mã số thuế là 123456 thì mã TIN sẽ là VN123456)

      X

      19

      Tên chủ hàng

      Nhập tên doanh nghiệp (chủ hàng hóa)

       

      20

      Địa chỉ (số nhà, tên phố)

      Nhập địa chỉ doanh nghiệp

       

      21

      Mã bưu điện

      Nhập mã bưu điện mà doanh nghiệp có trụ sở

       

      22

      Thành Phố

      Chọn tên thành phố mà doanh nghiệp có trụ sở

       

      23

      Mã quốc gia

      Chọn mã quốc gia mà doanh nghiệp có trụ sở

       

      24

      Quận/Huyện

      Nhập tên quận/huyện nơi doanh nghiệp có trụ sở

       

      25

      Số điện thoại liên hệ

      Nhập số điện thoại liên hệ của doanh nghiệp

       

      26

      Địa chỉ email

      Nhập địa chỉ email của doanh nghiệp

       

       

      Thông tin công ty xuất khẩu

      27

      Mã TIN

      Nhập mã TIN của công ty xuất khẩu

       

      28

      Tên nhà xuất khẩu

      Nhập tên công ty xuất khẩu

       

      29

      Địa chỉ

      Nhập địa chỉ của công ty xuất khẩu

       

      30

      Mã bưu điện

      Nhập mã bưu điện nơi công ty xuất khẩu có trụ sở

       

      31

      Thành phố

      Nhập tên thành phố nơi công ty xuất khẩu có trụ sở

       

      32

      Mã quốc gia

      Chọn mã quốc gia nơi công ty xuất khẩu có trụ sở

       

      33

      Quận/Huyện

      Nhập tên quận/huyện nơi công ty xuất khẩu có trụ sở

       

       

      Thông tin công ty nhập khẩu

      34

      Mã TIN

      Nhập mã TIN của công ty nhập khẩu

       

      35

      Tên người nhận hàng

      Nhập tên công ty nhập khẩu

       

      36

      Địa chỉ

      Nhập tên địa chỉ của công ty nhập khẩu

       

      37

      Mã bưu điện

      Nhập mã bưu điện nơi công ty nhập khẩu có trụ sở

       

      38

      Thành phố

      Nhập tên thành phố nơi công ty nhập khẩu có trụ sở

       

      39

      Mã quốc gia

      Chọn mã quốc gia nơi công ty nhập khẩu có trụ sở

       

      40

      Quận/Huyện

      Nhập tên quận/huyện nơi công ty nhập khẩu có trụ sở

       

      Thông tin người đại diện được ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS (đại lý hải quan)

      Trường hợp người khai hải quan là đại lý hải quan thì phải khai báo các chỉ tiêu số 41 và 42

      41

      Mã TIN

      Nhập mã TIN của đại lý hải quan

      X

      42

      Tên đại lý hải quan

      Nhập tên đại lý hải quan

       

       

      Thông tin người khai

      43

      Số chứng minh thư/số căn cước công dân/số hộ chiếu

      Nhập số chứng minh thư/số căn cước công dân/số hộ chiếu

      X

      44

      Tên người khai hải quan

      Nhập tên người khai hải quan

       

      45

      Chức vụ người khai hải quan

      Nhập chức vụ của người khai hải quan

       

       

      THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ VẬN CHUYỂN

       

      Thông tin chi tiết vận chuyển tại điểm đi

      46

      Mã phương thức vận chuyển

      Chọn mã phương thức vận chuyển

      X

      47

      Quốc tịch phương tiện vận chuyển

      Chọn quốc tịch phương tiện vận chuyển

      X

      48

      Số đăng ký phương tiện (xe tải)

      Nhập số đăng ký phương tiện (xe tải)

      X

      49

      Số đăng ký phương tiện (sơ mi rơ moóc)

      Nhập số đăng ký của xe sơ mi rơ moóc

       

      50

      Đăng ký phương tiện bổ sung (xe sơ mi rơ moóc)

      Nhập số đăng ký bổ sung của xe sơ mi rơ moóc

       

      51

      Số giấy phép phương tiện vận chuyển hàng hóa qua biên giới các nước ASEAN

      Nhập số giấy phép do Tổng cục đường Bộ - Bộ Giao thông vận tải cấp.

      X

       

      Thông tin chi tiết phương tiện vận chuyển qua biên giới

      52

      Mã loại hình vận chuyển

      Chọn mã loại hình vận chuyển

       

      53

      Số phương tiện vận chuyển qua biên giới

      Nhập số phương tiện vận chuyển qua biên giới

       

      54

      Quốc tịch phương tiện vận chuyển

      Chọn quốc tịch phương tiện vận chuyển

       

       

      Thủ tục quá cảnh

      55

      Số doanh nghiệp ưu tiên

      Trường hợp doanh nghiệp ưu tiên thì nhập số doanh nghiệp ưu tiên

       

      56

      Ngày dự kiến vận chuyển đi

      Chọn ngày dự kiến vận chuyển đi

      X

      57

      Ngày dự kiến vận chuyển đến đích

      Chọn ngày dự kiến vận chuyển đến đích

      X

      58

      Thủ tục đơn giản

      Trường hợp doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên đăng ký sử dụng thủ tục đơn giản thì tích vào ô này

       

       

      Tuyến đường vận chuyển

      59

      Tuyến đường

      Chọn tuyến đường vận chuyển hàng hóa quá cảnh

      X

       

      THÔNG TIN BỔ SUNG

      60

      Mã, số container

      Nhập mã, số container

       

      61

      Số lượng seal

      Nhập số lượng seal

       

      62

      Loại seal

      Nhập loại seal

       

       

      THÔNG TIN VỀ HÀNG HÓA QUÁ CẢNH

       

      Thông tin chi tiết

      63

      Số thứ tự hàng hóa

      Nhập số hàng hóa, trường hợp nhiều hơn 01 mặt hàng thì tích vào ô “bổ sung mặt hàng”

      X

      64

      Mã số hàng hóa

      Nhập mã số hàng hóa

      X

      65

      Tổng trọng lượng (Gross)

      Nhập tổng trọng lượng của hàng hóa

       

      66

      Số lượng

      Nhập số lượng hàng hóa

      X

      67

      Mã đơn vị đo lường

      Chọn mã đơn vị đo

      X

      68

      Trị giá hàng hóa

      Nhập trị giá hàng hóa theo hóa đơn thương mai

      X

      69

      Mã tiền tệ

      Chọn loại tiền khai báo

      X

      70

      Xuất xứ

      Chọn xuất xứ của hàng hóa

      X

      71

      Mã quốc gia xuất khẩu

      Chọn mã quốc gia xuất khẩu

       

      72

      Mã quốc gia tại điểm đích

      Chọn mã quốc gia tại điểm đích của hành trình quá cảnh

       

      73

      Mô tả hàng hóa

      Nhập mô tả hàng hóa

      X

       

      Hồ sơ tham chiếu trước của lô hàng

      74

      Mã hồ sơ tham chiếu trước

      Chọn mã hồ sơ tham chiếu chiếu trước

       

      75

      Số tham chiếu hồ sơ hải quan trước

      Nhập số tham chiếu hồ sơ hải quan trước

       

      76

      Thông tin bổ sung

      Nhập thông tin bổ sung về lô hàng

       

       

      Các chứng từ/hồ sơ

      (hóa đơn thương mại, bảng kê chi tiết hàng hóa, giấy kiểm dịch thực vật, các loại giấy phép quá cảnh/chứng từ khác do các cơ quan có thẩm quyền cấp liên quan đến mặt hàng hạn chế)

      77

      Loại chứng từ

      Chọn trên Hệ thống 1 ACTS loại chứng từ/hồ sơ

       

      78

      Số tham chiếu chứng từ

      Nhập số tham chiếu chứng từ (trường hợp lô hàng phải có giấy phép quá cảnh hoặc chứng từ tương đương thì bắt buộc phải nhập số giấy phép hoặc số chứng từ tương đương)

       

      79

      Cơ quan ban hành

      Nhập cơ quan ban hành chứng từ

       

      80

      Ngày có hiệu lực của chứng từ

      Nhập ngày có hiệu lực của chứng từ

       

      81

      Ngày hết hiệu lực

      Nhập ngày hết hiệu lực của chứng từ

       

      82

      Thông tin bổ sung

      Nhập thông tin bổ sung

       

       

      Thông tin doanh nghiệp

      Thông tin người gửi hàng

      83

      Tên

      Nhập tên người gửi hàng

       

      84

      Mã TIN

      Nhập mã TIN của người gửi hàng

       

      Thông tin người nhận hàng

      85

      Mã TIN

      Nhập mã TIN của người nhận hàng

       

      86

      Tên người nhận hàng

      Nhập tên người nhận hàng

       

       

      Container

      87

      Mã container

      Nhập mã container

       

      88

      Số container

      Nhập số container

       

       

      Kiện

      89

      Số, ký hiệu kiện

      Nhập số, ký hiệu kiện hàng

       

      90

      Mà loại kiện

      Nhập mã loại kiện

       

       

      THÔNG TIN VỀ BẢO LÃNH

      91

      Mã GRN

      Người khai hải quan khai mã tham chiếu bảo lãnh (GRN) do Hệ thống ACTS cấp

       

      92

      Số tiền

      Người khai hải quan khai số tiền bảo lãnh

       

      93

      Tiền tệ

      Người khai hải quan khai mã tiền tệ

       

       

      Tính số tiền bảo lãnh

      94

      Mã số hàng hóa

      Người khai hải quan khai mã số hàng hóa

       

      95

      Trị giá hàng hóa

      Người khai hải quan khai trị giá hàng hóa

       

      96

      Tiền tệ

      Người khai hải quan khai mã tiền tệ

       

      97

      Các quốc gia liên quan trong hành trình quá cảnh

      Người khai hải quan khai các quốc gia liên quan trong hành trình quá cảnh

       

      III. Chỉ tiêu về hủy, sửa đổi bổ sung tờ khai quá cảnh hải quan thông qua Hệ thống ACTS; đăng ký thông báo hàng đến tại cơ quan hải quan điểm đích thông qua Hệ thống ACTS

      1. Chỉ tiêu hủy tờ khai quá cảnh hải quan

       

      Chỉ tiêu thông tin

      Mô tả, ghi chú

      Ghi chú

      1

      Đề nghị hủy

      Chọn “đề nghị hủy” trên trường “actions”

       

      2

      Nhập thủ công

      Chọn cách thức yêu cầu hủy tờ khai: “nhập thủ công”

      3

      Lý do hủy tờ khai

      Nhập lý do hủy tờ khai

      4

      Nộp đề nghị hủy

      Chọn “nộp đề nghị hủy”

      2. Chỉ tiêu sửa đổi, bổ sung tờ khai quá cảnh hải quan

       

      Chỉ tiêu thông tin

      Mô tả, ghi chú

      Ghi chú

      1

      Sửa đổi, bổ sung tờ khai

      Chọn “Sửa đổi, bổ sung tờ khai” trên trường “actions”

      Việc sửa đổi, bổ sung tờ khai chỉ được thực hiện nếu tờ khai ở trạng thái “Được chấp nhận”, “Yêu cầu sửa tờ khai” hoặc “Sửa đổi thông tin bảo lãnh”.

      2

      Nhập liệu thủ công

      Chọn cách thức yêu cầu sửa đổi, bổ sung tờ khai: “nhập liệu thủ công”

      3

      Nơi sửa tờ khai

      Chọn địa điểm sửa tờ khai

      4

      Thời gian sửa tờ khai

      Chọn thời gian sửa tờ khai

      5

      Loại thông tin sửa

      Chọn loại thông tin sửa

      6

      Kiểm tra thông tin sửa

      Cập nhật thông tin sửa bằng việc chọn “Kiểm tra thông tin sửa”

      7

      Gửi đề nghị sửa

      Gửi đề nghị sửa tờ khai bằng việc chọn “gửi đề nghị sửa” trên

      3. Chỉ tiêu đăng ký thông báo hàng đến

       

      Chỉ tiêu thông tin

      Mô tả, ghi chú

      Bảng mã bắt buộc

      1

      Nước đích

      Chọn “nước đích” tại màn hình chính

       

      2

      Đăng ký thông báo hàng đến

      Chọn “đăng ký thông báo hàng đến”

       

      3

      Mã ARN

      Nhập mã ARN

      x

      4

      Địa điểm hàng đến của doanh nghiệp ưu tiên

      Nhập địa điểm hàng đến của doanh nghiệp ưu tiên

       

      5

      Địa điểm xếp hàng

      Nhập địa điểm xếp hàng

       

      6

      Số doanh nghiệp ưu tiên

      Nhập số doanh nghiệp ưu tiên

       

      7

      Ngày thông báo hàng đến

      Chọn ngày thông báo hàng đến

      x

      8

      Cơ quan hải quan xuất trình hàng hóa

      Chọn cơ quan hải quan xuất trình hàng hóa

      X

      9

      Tên doanh nghiệp tại nước đích

      Nhập tên doanh nghiệp tại nước đích

       

      10

      Mã TIN doanh nghiệp tại nước đích

      Nhập mã TIN doanh nghiệp tại nước đích

       

      11

      Cờ báo là doanh nghiệp ưu tiên

      Trường hợp là doanh nghiệp ưu tiên tại nước đích thì tích vào ô này

       

      Cập nhật thông tin bất thường trên hành trình quá cảnh

      Chi tiết bất thường

      11

      Vị trí bất thường xảy ra

      Nhập vị trí bất thường xảy ra

       

      12

      Mã quốc gia nơi bất thường xảy ra

      Chọn mã quốc gia nơi bất thường xảy ra

       

      13

      Thời gian cơ quan có thẩm quyền chứng nhận bất thường xảy ra

      Chọn thời gian cơ quan có thẩm quyền chứng nhận bất thường xảy ra

       

      14

      Cơ quan thẩm quyền chứng nhận bất thường xảy ra

      Nhập cơ quan thẩm quyền chứng nhận bất thường xảy ra

       

      15

      Địa điểm cơ quan có thẩm quyền chứng nhận bất thường xảy ra

      Chọn địa điểm cơ quan có thẩm quyền chứng nhận bất thường xảy ra

       

      16

      Tên quốc gia nơi bất thường xảy ra

      Chọn tên quốc gia nơi bất thường xảy ra

       

      17

      Đã cập nhật vào Hệ thống ACTS/ Cờ báo sự cố

      Tích vào ô “đã cập nhật” trên Hệ thống ACTS trong trường hợp bất thường đã được cập nhật vào Hệ thống. Trường hợp bất thường chưa được cập nhận, tích vào ô “cờ báo sự cố” trên Hệ thống ACTS.

       

      18

      Thông tin bất thường xảy ra

      Nhập thông tin bất thường xảy ra

       

      Niêm phong

      19

      Số lượng niêm phong

      Nhập số lượng niêm phong

       

      20

      Số niêm phong

      Nhập số niêm phong

       

      Thực hiện chuyển tải

      21

      Số phương tiện vận tải mới

      Nhập số phương tiện vận tải mới

       

      22

      Quốc tịch của phương tiện vận tải mới

      Chọn quốc tịch của phương tiện vận tải mới

       

      23

      Thời gian chứng nhận thay đổi phương tiện vận tải

      Chọn thời gian chứng nhận thay đổi phương tiện vận tải

       

      24

      Cơ quan thẩm quyền chứng nhận thay đổi vận tải

      Nhập cơ quan thẩm quyền chứng nhận thay đổi vận tải

       

      25

      Địa điểm chứng nhận thay đổi phương tiện vận tải

      Nhập địa điểm chứng nhận thay đổi vận tải

       

      26

      Quốc gia chứng nhận thay đổi phương tiện vận tải

      Chọn quốc gia chứng nhận thay đổi phương tiện vận tải

       

      27

      Gửi đăng ký thông báo hàng đến

      Chọn “gửi đăng ký thông báo hàng đến”

       

       

      PHỤ LỤC III

      MẪU CHỨNG TỪ IN
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTC ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

      STT

      Tên chứng từ

      1

      Tờ khai quá cảnh hải quan đã được cơ quan hải quan nơi đi phê duyệt (TAD).


      HỆ THỐNG QUÁ CẢNH HẢI QUAN ASEAN- ACTS

       

       

      2 Người xuất khẩu                     TIN

      1 Tờ khai

      Loại hình

      CHỨNG TỪ ĐÍNH KÈM QUÁ CẢNH (TAD)

      2 Mẫu

      4 Tổng số mặt hàng

      5 Tổng số kiện

      6 Người nhập khẩu        TIN

      7 Tổng trọng lượng (kg)

      8 Ngày khởi hành dự kiến

      9 Ngày giải phóng hàng

      10 Thông tin doanh nghiệp/ thông tin liên hệ chi tiết

      11 Nước quá cảnh đề xuất

      12 Nước đến

      13 Số hiệu phương tiện vận chuyển

      14 Container □

      15 CƠ QUAN KHỞI HÀNH

      16 Quốc tịch của phương tiện vận chuyển

      17 Phương thức vận chuyển

      18 Nơi xếp hàng

       

      19 Cơ quan xuất cảnh

      20 Địa điểm của hàng hóa

      21 số container, ký hiệu, số kiện hàng, số & loại kiện hàng, mô tả hàng hóa

       

      22. Tên hàng số

      23 Mã Hàng hóa

      24 Mã tiền tệ

      25 Giá trị hóa đơn

       

      26 Tổng trọng lượng (kg)

      27 Trọng lượng tịnh (kg)

      28 Đơn vị bổ sung

      29 Nước xuất xứ

      30 Mã nước xuất xứ

      31 Thông tin khác gồm trách nhiệm đối với hàng hóa theo từng yêu cầu cụ thể

       

       

      32 Thay đổi phương tiện vận tải/container

      Nơi và nước

      Mã

      Nơi và nước

      Mã

      Số hiệu và nước của phương tiện vận chuyển mới

      Mã

      Số hiệu và nước của phương tiện vận chuyển mới

      Mã

      Container mới (có/ không)? số hiệu container mới □

      Container mới (có/ không)? Nhận dạng container mới □

      33 CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN

      Kẹp chì mới

       

      số:

       

      số seri:

       

      Kẹp chì mới

       

      số:

       

      số seri:

       

      Tên và chữ ký

      Dấu

      Tên và chữ ký

      Dấu

       

      34 Người vận chuyển         TIN

       

      Trình bởi

      Địa điểm và ngày:

      35 Sự cố khác trong quá trình vận chuyển; chi tiết và biện pháp đã thực hiện

       

      Chi tiết khác: □

      36 XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN

      37 Cơ quan quá cảnh hải quan dự kiến

       

       

       

       

       

       

      38 Thông tin bảo lãnh

      39 Nước không có giá trị bảo lãnh (mã)

      40 Cơ quan hải quan tại nước đến

      41 QUẢN LÝ BỞI CƠ QUAN HẢI QUAN TẠI NƯỚC XUẤT KHẨU

      Kẹp chì đã đóng (số):

      Số serial:

      Thời hạn (Ngày)& Hành trình:

      Tên và chữ ký:     Con dấu

      42 QUẢN LÝ BỞI CƠ QUAN HẢI QUAN TẠI NƯỚC XUẤT KHẨU

      Ngày đến:

      Kiểm tra kẹp chì:

      Ghi chú:

      43 Đăng ký biên nhận số:

       

       

      Tên&Chữ ký        Con dấu

       


      HỆ THỐNG QUÁ CẢNH HẢI QUAN ASEAN- ACTS

      DANH SÁCH CÁC MỤC

       

       

      34 Người vận chuyển                                      TIN

      3  Mẫu

       

      21 Số container, ký hiệu, số kiện hàng, số & loại kiện hàng, mô tả hàng hóa

       

      22. Tên hàng số

      23 Mã Hàng hóa

      24 Mã tiền tệ

      25 Giá trị hóa đơn

       

       

      26 Tổng trọng lượng (kg)

      27 Trọng lượng tịnh (kg)

      28 Đơn vị bổ sung

      29 Nước xuất xứ

      30 Mã nước xuất xứ

      31 Thông tin khác gồm trách nhiệm đối với hàng hóa theo từng yêu cầu cụ thể

       

       

      21 Số container, ký hiệu, số kiện hàng, số & loại kiện hàng, mô tả hàng hóa

       

      22. Tên hàng số

      23 Mã Hàng hóa

      24 Mã tiền tệ

      25 Giá trị hóa đơn

       

      26 Tổng trọng lượng (kg)

      27 Trọng lượng tịnh (kg)

       

      28 Đơn vị bổ sung

      29 Nước xuất xứ

      30 Mã nước xuất xứ

      31 Thông tin khác gồm trách nhiệm đối với hàng hóa theo từng yêu cầu cụ thể

       

       

      21 Số container, ký hiệu, số kiện hàng, số & loại kiện hàng, mô tả hàng hóa

       

      22. Tên hàng số

      23 Mã Hàng hóa

      24 Mã tiền tệ

      25 Giá trị hóa đơn

       

      26 Tổng trọng lượng (kg)

      27 Trọng lượng tịnh (kg)

       

      28 Đơn vị bổ sung

      29 Nước xuất xứ

      30 Mã nước xuất xứ

      31 Thông tin khác gồm trách nhiệm đối với hàng hóa theo từng yêu cầu cụ thể

       

       

      21 Số container, ký hiệu, số kiện hàng, số & loại kiện hàng, mô tả hàng hóa

       

      22. Tên hàng số

      23 Mã Hàng hóa

      24 Mã tiền tệ

      25 Giá trị hóa đơn

       

      26 Tổng trọng lượng (kg)

      27 Trọng lượng tịnh (kg)

       

      28 Đơn Vị bổ sung

      29 Nước xuất xứ

      30 Mã nước xuất xứ

      31 Thông tin khác gồm trách nhiệm đối với hàng hóa theo từng yêu cầu cụ thể

       

       

      21 Số container, ký hiệu, số kiện hàng, số & loại kiện hàng, mô tả hàng hóa

       

      22. Tên hàng số

      23 Mã Hàng hóa

      24 Mã tiền tệ

      25 Giá trị hóa đơn

       

      26 Tổng trọng lượng (kg)

      27 Trọng lượng tịnh (kg)

       

      28 Đơn Vị bổ sung

      29 Nước xuất xứ

      30 Mã nước xuất xứ

      31 Thông tin khác gồm trách nhiệm đối với hàng hóa theo từng yêu cầu cụ thể

       

       


      PHỤ LỤC IV

      MẪU VĂN BẢN VỀ CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTC ngày 22 tháng 05 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

      TT

      Tên biểu mẫu

      Số hiệu

      1

      Văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên

      Mẫu số 01/VBĐNADCĐƯT

      2

      Văn bản thông báo về kế hoạch kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp

      Mẫu số 02/TBKT

      3

      Biên bản kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp

      Mẫu số 03/BBKT

      4

      Quyết định công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên

      Mẫu số 04/QĐCNDNƯT

      5

      Văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung số niêm phong đặc biệt

      Mẫu số 05/VBBSNPĐB

      6

      Văn bản đề nghị từ bỏ quyền ưu tiên

      Mẫu số 06/VBTBCĐƯT

      7

      Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên.

      Mẫu số 07/BCHĐDNƯT

      8

      Văn bản thông báo các điều kiện không còn đáp ứng chế độ ưu tiên

      Mẫu số 08/VBTBKPĐKCĐƯT

      9

      Văn bản thông báo đã khắc phục được các điều kiện không đáp ứng chế độ ưu tiên

      Mẫu số 09/ VBTBĐĐƯCĐƯT

      10

      Quyết định đình chỉ hoặc thu hồi Quyết định công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên

      Mẫu số 10/QĐĐC/THDNƯT

      11

      Quyết định thu hồi Quyết định đình chỉ Quyết định công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên

      Mẫu số 11/QĐTHQĐĐC

       

      Mẫu số 01/VBĐNADCĐƯT

      TÊN CÔNG TY...
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: …..

      …, ngày ... tháng ... năm...

       

      Kính gửi: Tổng cục Hải quan

      Tên công ty:...

      Mã số thuế:...

      Địa chỉ trụ sở:...

      Số điện thoại:..

      Số fax:...

      Email: ...

      Website: ...

      Giấy chứng nhận đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:.......................................... ;... cấp lần đầu ngày:...; cơ quan cấp:...

      (Nếu có thay đổi, đề nghị kê khai đầy đủ từng lần thay đổi)

      Loại hình doanh nghiệp:...

      Ngành, nghề kinh doanh:...

      Đầu mối đại diện của Công ty:.............................. ;... Chức vụ:...; số điện thoại di động:...;

      E- mail:...

      Căn cứ quy định tại Điều 32 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh hải quan ASEAN để thực hiện Nghị định thư 7 Hệ thống quá cảnh hải quan, Công ty ... đã tự đánh giá, đối chiếu với điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP và nhận thấy có đủ điều kiện để được công nhận là doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên, cụ thể:

      1. Về trụ sở của doanh nghiệp:

      (Nêu rõ địa chỉ thường trú của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam)

      2. Về mức độ sử dụng thủ tục quá cảnh thông qua hệ thống ACTS:

      Từ ngày...................... đến ngày................ Công ty đã thực hiện ...tờ khai quá cảnh hải quan thông qua Hệ thống ACTS bằng ....% tổng số tờ khai quá cảnh (..... tờ khai) qua các nước ASEAN mà doanh nghiệp thực hiện.

      3. Về chấp hành tốt pháp luật kiểm toán:

      (Nêu rõ: Báo cáo tài chính của Công ty được kiểm toán bởi công ty kiểm toán đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập).

      4. Về lưu giữ hồ sơ hải quan, sổ sách, chứng từ kế toán và các chứng từ khác liên quan đến hàng hóa quá cảnh

      (Nêu rõ: Công ty thực hiện lưu giữ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 18 Luật Hải quan năm 2014).

      5. Về tuân thủ pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế

      5.1) Tuân thủ pháp luật hải quan

      Trong 5 năm trở về trước (tính từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...), Công ty ... tự đánh giá là tuân thủ tốt pháp luật hải quan. Căn cứ đánh giá của Công ty là Thông tư ..., Nghị định ..., Luật...

      Số lần Công ty ... bị cơ quan hải quan xử phạt vi phạm (nếu có):

      (Kê theo từng quyết định xử phạt)

      Quyết định xử phạt số:                                                                Ngày:

      Cơ quan xử phạt:

      Hành vi vi phạm:

      Số tiền bị xử phạt:

      Hình thức phạt bổ sung (nếu có):

      5.2) Tuân thủ pháp luật thuế

      Tính đến thời điểm hiện tại (thời điểm Công ty đề nghị), Công ty không nợ quá hạn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.

      6. Điều kiện về sử dụng niêm phong đặc biệt

      Nêu rõ số niêm phong đặc biệt (bao gồm cả niêm phong đã thay đổi, bổ sung) đã được cơ quan hải quan chấp nhận.

      Công ty... xin đảm bảo và chịu trách nhiệm trước pháp luật những thông tin, tài liệu gửi kèm công văn này là trung thực, chính xác, cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật và Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09/04/2020 của Chính phủ.

      Đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét, quyết định công nhận Công ty... là doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên./.

      (Hồ sơ gửi kèm:...)

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Lưu: ...

      GIÁM ĐỐC
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      Mẫu số 02/TBKT

      BỘ TÀI CHÍNH
       TỔNG CỤC HẢI QUAN

      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: .../TB-....

      Hà Nội, ngày ... tháng ... năm....

       

      THÔNG BÁO

      Về kế hoạch kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp

      Kính gửi: …………………. (4)

      Căn cứ quy định tại Điều 34 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh hải quan ASEAN để thực hiện Nghị định thư 7 Hệ thống quá cảnh hải quan, trên cơ sở kết quả kiểm tra hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên, Tổng cục Hải quan thông về việc kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp như sau:

      1. Thời gian: từ ngày... tháng ... đến ngày... tháng...

      2. Địa điểm: tại trụ sở doanh nghiệp

      3. Nội dung kiểm tra: kiểm tra hồ sơ, chứng từ, tài liệu liên quan đến hoạt động quá cảnh mà doanh nghiệp đã thực hiện trong thời hạn 05 năm gần nhất để đánh giá việc đáp ứng của doanh nghiệp đối với các điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định này

      Đề nghị Công ty... chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chứng từ, tài liệu liên quan nêu trên phục vụ công tác kiểm tra.

      Trân trọng./.

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Lưu: VT (đơn vị ban hành văn bản).

      TỔNG CỤC TRƯỞNG

       

       

      Mẫu số 03/BBKT

      TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
      TÊN ĐOÀN KIỂM TRA
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

       

       

       

      BIÊN BẢN KIỂM TRA

      V/v .................

       

      Căn cứ Quyết định số ...../QĐ-TCHQ ngày  ...../.... / ... của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc   

      Vào hồi .........................................  giờ  ngày .../.../.... tại .......; Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra thực tế tại trụ sở doanh nghiệp về các điều kiện để đáp ứng doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ.

      I. Thành phần gồm có:

      1. Đại diện Đoàn kiểm tra:

      - Ông (bà)....................................................................... chức vụ:................................

      - Ông (bà)....................................................................... chức vụ:................................

      2. Đại diện doanh nghiệp:

      - Ông (bà)....................................................................... chức vụ:................................

      - Ông (bà)....................................................................... chức vụ:................................

      II. Nội dung kiểm tra

      ……………………………………………………………………………..

      (Nội dung, kết quả kiểm tra; ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân được kiểm tra (nếu có)),

      Buổi làm việc kết thúc vào hồi................................ giờ .... ngày............... /.......... /...........

      Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên trên nghe và ký xác nhận dưới đây. Biên bản được lập thành bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗì bên giữ 01 bản./.

       

      ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
      (Ký, ghi rõ họ tên)

      ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA
       (Ký, ghi rõ họ tên)

       

      Mẫu số 04/QĐCNDNƯT

      BỘ TÀI CHÍNH
      TỔNG CỤC HẢI QUAN
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: …./QĐ-TCHQ

      Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...

       

      QUYẾT ĐỊNH

      Về việc công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên

      TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

      Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 06 năm 2014;

      Căn cứ Điều 34 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh hải quan ASEAN để thực hiện Nghị định thư 7 Hệ thống quá cảnh hải quan;

      Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;

      Xét hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên kèm theo văn bản số... ngày... tháng ... năm ... của Công ty ...;

      Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan tại Tờ trình số ... về việc...,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Công nhận doanh nghiệp quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh hải quan ASEAN (gọi tắt là hệ thống ACTS) được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định tại Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ đối với Công ty ...; Mã số thuế:...; Địa chỉ: ...

      Điều 2. Công ty ... có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Nghị định số .... ngày ... tháng .... năm        của Chính phủ và các quy định liên quan của pháp luật.

      Điều 3. Thời hạn áp dụng chế độ ưu tiên là 36 (ba mươi sáu) tháng, kể từ ngày ký Quyết định này. Sau thời hạn này, nếu Công ty đáp ứng các điều kiện quy định thì tiếp tục được xem xét gia hạn áp dụng chế độ ưu tiên.

      Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

      Điều 5. Công ty ...., Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

      Nơi nhận:
      - Như Điều 5 (để t/hiện);
      - Các Phó Tổng cục trưởng (để chỉ đạo);
      - Các đơn vị thuộc Tổng cục (để t/hiện);
      - Lưu: VT, GSQL (3b).

      TỔNG CỤC TRƯỞNG

       

       

      Mẫu số 05/VBBSNPĐB

      TÊN CÔNG TY...
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: …..

      …, ngày ... tháng ... năm...

       

      Kính gửi: Tổng cục Hải quan

      Tên công ty:...

      Mã số thuế:...

      Địa chỉ trụ sở:...

      Số điện thoại:..

      Số fax:...

      Email: ...

      Website: ...

      Được công nhận là doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên theo Quyết định số: .... ngày ... tháng ... năm   …. của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

      1. Đề nghị thay đổi số niêm phong đặc biệt như sau:

      STT

      Số niêm phong đặc biệt đã đăng ký

      Số niêm phong đặc biệt thay đổi

      Lý do thay đổi

       

       

       

       

       

       

       

       

      2. Đề nghị bổ sung niêm phong đặc biệt:

      STT

      Số niêm phong đặc biệt bổ sung

       

       

       

       

      Tổng số:

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Lưu:...

      GIÁM ĐỐC
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      Mẫu số 06/VBTBCĐƯT

      TÊN CÔNG TY...
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: …..

      …, ngày ... tháng ... năm...

       

      Kính gửi: Tổng cục Hải quan.

      Tên công ty:...

      Mã số thuế:...

      Địa chỉ trụ sở:...

      Số điện thoại:..

      Số fax:...

      Website:...

      Được công nhận là doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên theo Quyết định số: .... ngày    tháng    năm      của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

      Nay Công ty xin được từ bỏ áp dụng chế độ ưu tiên của doanh nghiệp quá cảnh vì... (nêu rõ lý do).

      Đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét và chấp nhận đơn đề nghị từ bỏ áp dụng chế độ ưu tiên quá cảnh của Công ty chúng tôi.

      Trân trọng./.

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Lưu:...

      ĐẠI DIỆN CÔNG TY...
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      Mẫu số 07/BCHDDNƯT

      TÊN CÔNG TY...
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: …..

      …, ngày ... tháng ... năm...

       

      BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP QUÁ CẢNH ĐƯỢC ƯU TIÊN

      (Thời kỳ báo cáo: tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm ....)

      Kính gửi: Tổng cục Hải quan.

      Công ty ... báo cáo Tổng cục Hải quan tình hình hoạt động quá cảnh, tuân thủ pháp luật về hải quan, thuế trong năm ..., cụ thể như sau:

      1. Về tổng số tờ khai quá cảnh:

      - Tổng số tờ khai quá cảnh qua các nước ASEAN theo từng năm (bao gồm cả tờ khai theo thủ tục quá cảnh thông thường và tờ khai quá cảnh thông qua hệ thống ACTS);

      - Tổng số tờ khai quá cảnh thông qua hệ thống ACTS, chiếm tỷ lệ % trên tổng số tờ khai quá cảnh qua các nước ASEAN (theo từng năm).

      2. Các vi phạm, các vướng mắc

      (Chi tiết theo từng vi phạm: gồm vi phạm pháp luật hải quan, pháp luật thuế; chi tiết theo từng vi phạm, vướng mắc)

      Các vi phạm: ...

      Quyết định xử phạt số: ... ngày ... cơ quan ban hành quyết định xử phạt...

      Số tiền xử phạt: ...

      Hình phạt bổ sung: ...

      Tình hình chấp hành Quyết định xử phạt: ...

      Các vướng mắc: ...

      Các biện pháp xử lý vướng mắc của Cục Hải quan tỉnh, thành phố: ...

      Các đề xuất của Công ty: ...

      3. Các thay đổi của doanh nghiệp (nếu có)

      (Bao gồm:giấy chứng nhận đầu tư, đổi tên, đổi mã số thuế, thay đổi địa chỉ trụ sở chính...)

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Lưu:...

      ĐẠI DIỆN CÔNG TY...
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      Mẫu số 08/VBTBKĐƯCĐƯT

      TÊN CÔNG TY...
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: …..

      …, ngày ... tháng ... năm...

       

      Kính gửi: Tổng cục Hải quan

      Tên công ty:...

      Mã số thuế:...

      Địa chỉ trụ sở:...

      Số điện thoại:.,.;

      Số fax:...

      Email:....

      Website:..................

      Đối chiếu với các điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ, hiện Công ty không còn đáp ứng điều kiện sau:

      1. .........................

      2. ...........................

      3. .........................

      …..

      (Doanh nghiệp nêu cụ thể sự thay đổi hoặc vi phạm và đưa ra lý do giải trình, cam kết khắc phục (nếu có))

      Công ty chúng tôi xin cam kết có thể khắc phục được vấn đề nêu trên để tiếp tục đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09/04/2020 của Chính phủ trong thời gian...

      Công ty rất mong Tổng cục Hải quan xem xét và chấp nhận./.

      (Hồ sơ gửi kèm:...)

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Lưu:...

      GIÁM ĐỐC
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      Mẫu số 09/VBTBĐĐƯCĐƯT

      TÊN CÔNG TY...
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: …..

      …, ngày ... tháng ... năm...

       

      Kính gửi: Tổng cục Hải quan

      Tên công ty:...

      Mã số thuế:...

      Địa chỉ trụ sở:...

      Số điện thoại:.,.;

      Số fax:...

      Email:....

      Website:..................

      Tổng cục Hải quan đã có Quyết định số............................................ ngày ... tháng ... năm .... về việc đình chỉ Quyết định công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên do Công ty chúng tôi không còn đáp ứng đối với điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ, cụ thể:

      1. .........................

      2. ...........................

      3. .........................

      …..

      Nay, Công ty chúng tôi đã khắc phục được các điều kiện không đáp ứng chế độ ưu tiên (Công ty nêu cụ thể biện pháp khắc phục và kết quả) nêu trên và đảm bảo đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định 46/2020/NĐ-CP ngày 09/04/2020 của Chính phủ.

      Vậy, Công ty đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét, thu hồi Quyết định đình chỉ doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên và cho phép Công ty chúng tôi tiếp tục được thực hiện thủ tục quá cảnh theo chế độ ưu tiên. Trân trọng./.

      (Hồ sơ gửi kèm:....)

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Lưu:...

      GIÁM ĐỐC
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      Mẫu số 10/QĐĐC/THDNƯT

      BỘ TÀI CHÍNH
      TỔNG CỤC HẢI QUAN
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: …./QĐ-TCHQ

      Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...

       

      QUYẾT ĐỊNH

      Về việc đình chỉ hoặc thu hồi Quyết định công nhận doanh nghiệp quá cảnh ưu tiên

      TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

      Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 06 năm 2014;

      Căn cứ Điều 35 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh hải quan ASEAN để thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh hải quan;

      Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;

      Xét Tờ trình số ... ngày .../.../... của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan về việc đình chỉ/thu hồi áp dụng chế độ ưu tiên quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh hải quan ASEAN (ACTS) đối với Công ty....,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Đình chỉ hoặc thu hồi Quyết định công nhận doanh nghiệp ưu tiên đối với hoạt động quá cảnh hàng hóa thông qua Hệ thống quá cảnh hải quan ASEAN (ACTS) đối với Công ty ...; Mã số thuế: ; Địa chỉ: ...

      Thời gian đình chỉ là ... tháng kể từ ngày ký Quyết định.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

      Điều 3. Công ty..., Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

      Nơi nhận:
      - Như Điều 3 (để t/hiện);
      - Các Phó Tổng cục trưởng (để chỉ đạo);
      - Các đơn vị thuộc Tổng cục (để t/hiện);
      - Lưu: VT, GSQL.

      TỔNG CỤC TRƯỞNG

       

      Mẫu số 11/QĐTHQĐĐC

      BỘ TÀI CHÍNH
      TỔNG CỤC HẢI QUAN
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: …./QĐ-TCHQ

      Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...

       

      QUYẾT ĐỊNH

      Về việc thu hồi Quyết định đình chỉ Quyết định công nhận doanh nghiệp được ưu tiên

      TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

      Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 06 năm 2014;

      Căn cứ quy định tại Điều 35 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh hải quan ASEAN để thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh hải quan;

      Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;

      Xét Tờ trình số ... ngày .../.../... của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan về việc thu hồi Quyết định đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh hải quan ASEAN (ACTS) đối với Công ty ...,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Thu hồi Quyết định đình chỉ Quyết định công nhận doanh nghiệp ưu tiên đối với hoạt động quá cảnh hàng hóa thông qua Hệ thống quá cảnh hải quan ASEAN (ACTS) đối với Công ty ...; Mã số thuế:   ; Địa chỉ: ...

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

      Điều 3. Công ty..., Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

      Nơi nhận:
      - Như Điều 3 (để t/hiện);
      - Các Phó Tổng cục trưởng (để chỉ đạo);
      - Các đơn vị thuộc Tổng cục (để t/hiện);
      - Lưu: VT, GSQL.

      TỔNG CỤC TRƯỞNG

       

      PHỤ LỤC V

      MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP HỒ SƠ, CHỨNG TỪ
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTC ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

      STT

      Tên biểu mẫu

      Số hiệu

      1

      Đề nghị người khai hải quan cung cấp hồ sơ, chứng từ chứng minh hàng hóa đã được hoàn thành thủ tục hải quan ACTS

      (Mẫu 01/VBĐNCCCT)

      2

      Đề nghị cơ quan hải quan xác minh tình trạng hàng hóa

      Mẫu số 02/VBĐNCCCT)

       

      Mẫu số 01/VBĐNCCCT

      CỤC HẢI QUAN .....
      CHI CỤC HẢI QUAN ......
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ...

      …., ngày ... tháng .... năm ….

       

      Kính gửi: Công ty ..............

      Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 06 năm 2014;

      Căn cứ quy định tại Điều 14 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ;

      Đề nghị Công ty cung cấp hồ sơ, chứng từ chứng minh hàng hóa đã được hoàn thành thủ tục hải quan ACTS, cụ thể:

      1. Thông tin tờ khai đề nghị cung cấp:

      - Mã số tham chiếu tờ khai (ARN):..............................................

      - Tên doanh nghiệp:.......................................................

      - Mã TIN:   

      2. Nội dung xác minh

      Đề nghị Công ty ....cung cấp hồ sơ, chứng từ chứng minh việc hoàn thành thủ tục quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS của tờ khai quá cảnh hải quan theo mã số tham chiếu tờ khai (ARN) ....., thông tin thay đổi xảy ra tại cơ quan hải quan tại điểm đích, cơ quan hải quan nước quá cảnh (nếu có).

      Trường hợp doanh nghiệp không chứng minh được tờ khai quá cảnh hải quan nêu trên đã được hoàn thành thủ tục quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS theo quy định, đề nghị Công ty cung cấp bất cứ thông tin liên quan đến lô hàng thuộc tờ khai quá cảnh nêu trên có chứng từ kèm theo như vận đơn, bảng kê chi tiết hàng hóa, hóa đơn thương mại... và thông tin về cơ quan hải quan nơi hoạt động quá cảnh ACTS kết thúc.

      Công ty có trách nhiệm cung cấp thông tin nêu tại điểm 1, 2 dẫn trên cho Chi cục hải quan          địa chỉ , điện thoại..................................... trong vòng 30 ngày kể từ ngày văn bản này được phát hành.

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Lưu: ...

      CHI CỤC TRƯỞNG
      (Ký tên, đóng dấu)

       

       

      Mẫu số 02/VBĐNCCCT

      CỤC HẢI QUAN .....
      CHI CỤC HẢI QUAN ......
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ...

      …., ngày ... tháng .... năm ….

       

      Kính gửi: Cơ quan hải quan ............

      Căn cứ quy định tại Điều 34 Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh hải quan ASEAN;

      Đề nghị cơ quan hải quan.............................. cung cấp hồ sơ, chứng từ chứng minh hàng hóa đã được hoàn thành thủ tục hải quanACTS, cụ thể:

      1. Thông tin tờ khai đề nghị cung cấp chứng từ:

      - Mã số tham chiếu tờ khai (ARN):.............................................

      - Người khai hải quan:

      - Người vận chuyển:

      - Nhà xuất khẩu:

      - Nhà nhập khẩu:

      - Người bảo lãnh:

      (gửi kèm các tài liệu chứng từ để hỗ trợ cơ quan hải quan thực hiện xác minh)

      2. Nội dung xác minh

      Hiện Chi cục hải quan (cơ quan hải quan điểm đi).... không nhận được thông tin từ cơ quan hải quan (cơ quan hải quan điểm đích).... về việc hoàn thành thủ tục quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS của lô hàng thuộc tờ khai quá cảnh hải quan có mã số tham chiếu (ARN) ….. Chúng tôi đã liên hệ với chủ hàng (tên và địa chỉ) nhưng không nhận được thư trả lời/thư trả lời không đầy đủ thông tin hoặc thông tin không phù hợp (nêu cụ thể).

      Đề nghị cơ quan hải quan.............................. hỗ trợ liên hệ với chủ hàng để cung cấp cho chúng tôi chứng từ chứng minh việc hoàn thành thủ tục quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS của tờ khai quá cảnh hải quan có mã số tham chiếu tờ khai (ARN) ....., thông tin thay đổi xảy ra tại cơ quan hải quan tại điểm đích, cơ quan hải quan nước quá cảnh (nếu có).

      Thông tin và chứng từ cung cấp gửi cho chúng tôi (tên và địa chỉ của cơ quan hải quan được đề nghị...).

      Trân trọng./.

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Lưu: ...

      CHI CỤC TRƯỞNG
      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

       

       

      Form 02/VBĐNCCCT

      DEPT OF … CUSTOMS
      SUB- DEPT OF CUSTOMS...
      --------

      SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
      Independence - Freedom - Happiness
      ---------------

      No: ...

      …., dated ….

       

      LETTER

      Requesting verification of status of goods

      To: Customs Administration of ………………

      Pursuant to provisions of Article 34 of Protocol 7 on Customs Transit System;

      It is kindly requested to provide documentary evidence that the transit customs formalities for the goods have been completed, specifically:

      1. Details:

      - ACTS Reference Number (ARN):........................................................................

      - Declarant:

      - Transporter:

      - Exporter:

      - Importer:

      - Guarrantor:

       (Attached supporting documents to assist the customs authority conducting verification)

      2. Detailed enquiry

      The ................................  Customs Branch (customs authority of the country of departure) has not received feedback from the Customs Administration of .... (customs authority of the country of destination) regarding the completion of ACTS procedures for consignment of ARN.... We contacted with the owner of goods (name and address) but did not receive any reply/received a reply with insufficient information (to be specified).

      It is requested that the Customs Administration of .... would assist to asking the owner of goods for documentary evidence proving that the consignment has been completed correctly, changes made at the customs authority of the country of destination and the customs authority of the transit country (if any).

      Documentary evidence is kindly requested to send to us (Name and address of the customs authority requested)

      Yours Sincerely,

       

      To:
      - As above;
      - Archived: ….

      HEAD OF CUSTOMS BRANCH
      (Signature, full name and stamp)

       

      PHỤ LỤC VI

      MẪU CHỨNG TỪ BẢO LÃNH
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTC ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ Tài chính)

      TT

      Tên biểu mẫu

      Số hiệu

      1

      Thông báo về hoạt động quá cảnh chưa hoàn thành

      Mẫu số 01/TBCHTQC

      2

      Thông báo về thanh toán nợ thuế hải quan

      Mẫu số 02/TBNKHQ

      3

      Thông báo về thanh toán nợ thuế hải quan

      Mẫu số 03/TBNBL

      4

      Thông báo về không chấp nhận Thư bảo lãnh

      Mẫu số 04/TBKCNBL

      5

      Thông báo về hoạt động quá cảnh đã hoàn thành

      Mẫu số 05/TBHTQC

      6

      Thông báo về chuyển tiền đặt cọc vào tài khoản ngân sách

      Mẫu số 06/TBCTĐC

      7

      Văn bản đề nghị miễn bảo lãnh

      Mẫu số 07/CVMBL

      8

      Thông báo về miễn bảo lãnh đối với hàng hóa quá cảnh

      Mẫu số 08/TBMBL

      9

      Văn bản đề nghị giảm bảo lãnh

      Mẫu số 09/CVGBL

      10

      Thông báo về giảm bảo lãnh đối với hàng hóa quá cảnh

      Mẫu số 10/TBGBL

      11

      Văn bản đề nghị hủy bảo lãnh

      Mẫu số 11/CVHBL

      12

      Thông báo về hủy bảo lãnh đối với hàng hóa quá cảnh

      Mẫu số 12/TBHBL

      13

      Thông báo về tạm dừng thu hồi nợ thuế hải quan

      Mẫu số 13/TBTDTHNT

       

      Mẫu số 01/TBCHTQC

      TÊN CQ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN
      TÊN CQ RA THÔNG BÁO(1
      )
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ..../TB-(2)....

      ……(3), ngày... tháng ... năm…

       

      THÔNG BÁO

      Về hoạt động quá cảnh chưa hoàn thành

      Kính gửi: ...........................(4)

      Căn cứ Điều 24 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ, Chi cục Hải quan ........................... thông báo:

      1. Người khai hải quan (Tên, mã số thuế và địa chỉ): ……………. đã đăng ký tờ khai quá cảnh hải quan số (ARN) ……. ngày .../…/…; số tham chiếu bảo lãnh (GRN) .....; mô tả hàng hóa: ......; số tiền thuế dự kiến phát sinh ........... đồng Việt Nam;

      Đến nay đã quá thời hạn 90 ngày kể từ ngày tờ khai quá cảnh hải quan nêu trên được phê duyệt mà hoạt động quá cảnh chưa hoàn thành.

      2. Ngày .../.../.... cơ quan hải quan đã có văn bản số..................................................... đề nghị người khai hải quan xuất trình hồ sơ, tài liệu chứng minh đã hoàn thành hoạt động quá cảnh của tờ khai nêu trên. Tuy nhiên, đến nay chúng tôi vẫn chưa nhận được đầy đủ hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu và đang phối hợp với cơ quan hải quan các nước có liên quan để xác minh hoạt động quá cảnh.

      3. Căn cứ quy định hiện hành, với tư cách là người bảo lãnh cho lô hàng vận chuyển quá cảnh của Công ty .......(5) theo tờ khai quá cảnh hải quan số …. ; chúng tôi thông báo tới Quý Ngân hàng để biết và phối hợp thực hiện.

      Trân trọng./.

       

      Nơi nhận:
      - Người bảo lãnh .... (01 bản);
      - Lưu: VT, Tên cơ quan ra thông báo (viết tắt) (... bản);

      THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
      (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

      Ghi chú:

      (1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;

      (2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;

      (3) Ghi địa danh hành chính;

      (4) Ghi tên, mã số thuế của người bảo lãnh;

      (5) Ghi tên, mã số thuế của người khai hải quan.

       

      Mẫu Số 02/TBNKHQ

      TÊN CQ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN
      TÊN CQ RA THÔNG BÁO(1
      )
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ..../TB-(2)....

      ……(3), ngày... tháng ... năm…

       

      THÔNG BÁO

      Về thanh toán nợ thuế hải quan

      Kính gửi: .........................(4)

      Căn cứ Điều 24 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ, Chi cục Hải quan .................. thông báo:

      1. Tờ khai quá cảnh hải quan số (ARN) …………………., đăng ký ngày ...........; Số tham chiếu bảo lãnh (GRN) ............... do .............(5) phát hành, phát sinh số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt như sau:

      - Tiền thuế nhập khẩu:.......................................... đồng Việt Nam;

      - Tiền thuế khác:................................................... đồng Việt Nam;

      - Tiền chậm nộp:.................................................. đồng Việt Nam;

      - Tiền phạt:                                                           đồng Việt Nam;

      - Tổng số tiền phải nộp:....................................... đồng Việt Nam;

      - Lý do:    

      2. Đề nghị                        (4) nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nêu trên vào tài khoản số ..... mở tại Kho bạc Nhà nước   

      Thời hạn nộp số tiền nếu trên trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày cơ quan hải quan ban hành Thông báo này. Quá thời hạn quy định mà........................................................................................................ (4) chưa nộp đủ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt (nếu có) vào ngân sách nhà nước hoặc không chứng minh hoạt động quá cảnh đã kết thúc thì cơ quan hải quan sẽ áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định.

       

      Nơi nhận:
      - Người khai hải quan .... (01 bản);
      - Người bảo lãnh …. (01 bản);
      - Lưu: VT, Tên cơ quan ra thông báo (viết tắt) (... bản);

      THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
      (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

      Ghi chú:

      (1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;

      (2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;

      (3) Ghi địa danh hành chính;

      (4) Ghi tên, mã số thuế của người khai hải quan;

      (5) Ghi tên, mã số thuế của người bảo lãnh.

       

      Mẫu số 03/TBNBL

      TÊN CQ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN
      TÊN CQ RA THÔNG BÁO(1
      )
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ..../TB-(2)....

      ……(3), ngày... tháng ... năm…

       

      THÔNG BÁO

      Về thanh toán nợ thuế hải quan

      Kính gửi: ...........................(5)

      Căn cứ Điều 24 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ, Chi cục Hải quan           thông báo:

      1. Tờ khai quá cảnh hải quan số (ARN) ………………. đăng ký ngày.......; Số tham chiếu bảo lãnh (GRN) ..............; số tiền bảo lãnh ............; đến nay đã quá thời hạn 10 ngày kể từ ngày cơ quan hải quan có Thông báo số ........... ngày …/.../.... mà Công ty ........................................................................................................ (4) chưa thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước.

      2. Đề nghị …… (5) nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt (nếu có) của tờ khai quá cảnh hải quan số ………. vào tài khoản số .... mở tại Kho bạc Nhà nước ......, cụ thể như sau:

      - Tiền thuế nhập khẩu:.......................................... đồng Việt Nam;

      - Tiền thuế khác:................................................... đồng Việt Nam;

      - Tiền chậm nộp:.................................................. đồng Việt Nam;

      - Tiền phạt:                                                           đồng Việt Nam;

      - Tổng số tiền phải nộp:....................................... đồng Việt Nam;

      Thời hạn nộp số tiền nêu trên trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày cơ quan hải quan ban hành Thông báo này. Quá thời hạn quy định mà tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt (nếu có) chưa được nộp đủ vào ngân sách nhà nước thì cơ quan hải quan sẽ áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định.

       

      Nơi nhận:
      - Người khai hải quan .... (01 bản);
      - Người bảo lãnh …. (01 bản);
      - Lưu: VT, Tên cơ quan ra thông báo (viết tắt) (... bản);

      THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
      (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

      Ghi chú:

      (1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;

      (2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;

      (3) Ghi địa danh hành chính;

      (4) Ghi tên, mã số thuế của người khai hải quan.

      (5) Ghi tên, mã số thuế của người bảo lãnh.

       

      Mẫu số 04/TBKCNBL

      TÊN CQ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN
      TÊN CQ RA THÔNG BÁO(1
      )
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ..../TB-(2)....

      ……(3), ngày... tháng ... năm…

       

      THÔNG BÁO

      Về không chấp nhận Thư bảo lãnh

      Kính gửi: ...................

      Căn cứ Điều 24 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ, Chi cục Hải quan ……………. thông báo:

      Thư bảo lãnh số............................ ngày.../.../... do................. (4) phát hành.

      Đơn vị được bảo lãnh:................................................................................................ (5)

      Tờ khai quá cảnh hải quan số (ARN) .............. đăng ký ngày ..../..../....; số tham chiếu bảo lãnh (GRN) .................; Số tiền bảo lãnh................................................................................................................................

      Đến ngày........................... tháng....năm....đã quá thời hạn bảo lãnh của tờ khai số ...... nhưng ......(4) không thực hiện đúng cam kết theo quy định.

      Chi cục Hải quan........................... thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết và không chấp nhận        (4) được thực hiện bảo lãnh trên toàn quốc./.

       

      Nơi nhận:
      - Người bảo lãnh (01 bản);
      - Cục HQ các tỉnh, TP;
      - Lưu: ...

      THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
      (Ký, ghi rõ tên, đóng dấu)

       

      Ghi chú:

      (1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;

      (2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;

      (3) Ghi địa danh hành chính;

      (4) Ghi tên, mã số thuế của người bảo lãnh;

      (5) Ghi tên, mã số thuế của người khai hải quan.

       

      Mẫu số 05/TBHTQC

      TÊN CQ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN
      TÊN CQ RA THÔNG BÁO(1
      )
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ..../TB-(2)....

      ……(3), ngày... tháng ... năm…

       

      THÔNG BÁO

      Về hoạt động quá cảnh đã hoàn thành

      Kính gửi: ...............................(4)

      Căn cứ Điều 24 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ, Chi cục Hải quan .......................... thông báo:

      1. Tờ khai quá cảnh hải quan số (ARN)............................................................................... , đăng ký ngày .../.../...; Số tham chiếu bảo lãnh (GRN) ................................................................................................ số tiền bảo lãnh        đồng do .....(4) phát hành; Ngày dự kiến hàng đến: .../.../….

      2. Ngày .../.../... Tờ khai quá cảnh hải quan số.............................................. đã kết thúc hành trình vận chuyển quá cảnh theo quy định.

      Vậy Chi cục hải quan............................... thông báo để ..............(4) được biết./.

       

      Nơi nhận:
      - Người bảo lãnh.................. (01 bản);
      - Lưu: VT, Tên cơ quan ra thông báo (viết tắt) (... bản);

      THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
      (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

      Ghi chú:

      (1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;

      (2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;

      (3) Ghi địa danh hành chính;

      (4) Ghi tên, mà số thuế của người bảo lãnh.

       

      Mẫu số 06/TBCTĐC

      TÊN CQ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN
      TÊN CQ RA THÔNG BÁO(1
      )
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ..../TB-(2)....

      ……(3), ngày... tháng ... năm…

       

      THÔNG BÁO

      Về chuyển tiền đặt cọc vào tài khoản ngân sách

      Kính gửi: ...........................(4)

      Căn cứ quy định tại Điều 8, Điều 37 Phụ lục kỹ thuật, Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh hải quan ASEAN;

      Chi cục Hải quan.......................................................................................... thông báo:

      1. Tờ khai quá cảnh hải quan số (ARN)............................................................................... đăng ký ngày ……..; Số tham chiếu GRN .......................; số tiền đặt cọc................................................................ ; Ngày dự kiến hàng đến ................ nhưng đến nay đã quá thời hạn mà hoạt động quá cảnh chưa hoàn thành và Công ty ........................ (5) chưa thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước theo Thông báo số ....... ngày ..../.../... của cơ quan hải quan.

      2. Đề nghị ..................(4) chuyển số tiền đặt cọc của tờ khai quá cảnh hải quan số ........ vào tài khoản số ......... mở tại Kho bạc Nhà nước ......., cụ thể như sau:

      - Tiền thuế nhập khẩu:..................................... đồng Việt Nam;

      - Tiền thuế khác:................................. đồng Việt Nam;

      - Tiền chậm nộp:............................................ đồng Việt Nam;

      - Tổng số tiền phải nộp:..................... đồng Việt Nam.

      Trân trọng./.

       

      Nơi nhận:
      - Hải quan nước khởi hành ..............  (01 bản);
      - Người khai hải quan....................... (01 bản);
      - Lưu: VT, Tên cơ quan ra thông báo (viết tắt) (... bản);

      THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
      (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

       

      Ghi chú:

      (1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;

      (2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;

      (3) Ghi địa danh hành chính;

      (4) Ghi tên cơ quan nước khởi hành;

      (5) Ghi tên, địa chỉ của người khai hải quan.

       

      Form no.06/TBCTĐC

      NAME OF PARENTAL AGENCY
      NAME OF NOTICE ISSUINGAGENCY (1)
      --------

      SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
      Independence - Freedom - Happiness
      ---------------

      No.: …./TB-(2)….

      …….(3), dated ……

       

      NOTICE

      On transferring the amount of guarantee to the State Treasury

      To: …………………….(4)

      Pursuant to ACTS Protocol, the Customs Branch of ……………. hereby informs:

      1/ ACTS Reference Number (ARN)……………… , registered on …….; Guarantee Reference Number(GRN) ; Amount of guarantee ……; Expected date of arrival ……, the time limit expired but the transit operation has not been completed and the Company (5) has not completed its duty obligations to the State Treasury according to the Notice no        …. dated …/…/… of the customs authority.

      2/ ……………..(4) is requested to transfer the amount of guarantee of the ACTS declaration no ………. to the account number …………. At the State Treasury ………….., specifically:

      - Customs duty:................................. VND;

      - Other taxes:................................................ VND;

      - Late payment charges:................................................ VND;

      - Total payable amount:.................................... VND.

      Sincerely./.

       

      To:
      - Customs authority of country of departure …. (01 copy);
      - Customs declarant      (01 copy);
      - Archives: VT, Notice issuing agency’s name (abbreviated) (...copy);

      HEAD OF AGENCY
      (signature, full name and seal)

       

      Note:

      (1) Direct parental agency’s name in the line above, notice issuing agency's name in the line below;

      (2) Abbreviation of notice issuing agency's name;

      (3) Administrative place name;

      (4) Name of customs authority in country of departure;

      (5) Name, address of customs declarant.

       

      Mẫu số 07/CVMBL

      TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: …/…-….

      V/v đề nghị miễn bảo lãnh

      …, ngày....tháng....năm....

       

      Kính gửi: (Tên cơ quan hải quan có thẩm quyền miễn bảo lãnh nhiều hành trình).

      Căn cứ Điều 26 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ;

      Căn cứ Quyết định số.................................. ngày......... /........ /.....của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên;

      ……………… (tên người khai hải quan), mã số thuế ............ địa chỉ....

      Đề nghị ... (tên cơ quan hải quan có thẩm quyền miễn bảo lãnh) xem xét miễn bảo lãnh nhiều hành trình đối với hàng hóa quá cảnh của Công ty (tên người khai hải quan) ............ thực hiện thủ tục hải quan thông qua Hệ thống ACTS, do Công ty đã đáp ứng các điều kiện theo quy định và được công nhận là doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên.

      (Gửi kèm hồ sơ, tài liệu được công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên)

      Công ty... cam kết, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các nội dung nêu trên./.

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Lưu: ….

      NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
      (HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

       

      Mẫu số 08/TBMBL

      TÊN CQ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN
      TÊN CQ RA THÔNG BÁO(1
      )
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ..../TB-(2)…

      ….…(3), ngày... tháng ... năm…

       

      THÔNG BÁO

      Về miễn bảo lãnh đối với hàng hóa quá cảnh

      Căn cứ Điều 26 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ;

      Căn cứ Quyết định số................................. ngày........... /........ /.......... của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên;

      Chi cục Hải quan..................................................................................... thông báo:

      ……….. (tên người khai hải quan), mã số thuế...., địa chỉ.... được miễn bảo lãnh nhiều hành trình đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS.

      Khi phát sinh tiền thuế hải quan và các khoản phải nộp khác của hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS mà đã được miễn bảo lãnh,……………….. (4) có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và các khoản phải nộp khác theo quy định pháp luật.

      Chi cục hải quan............................ thông báo để..................... (4) biết và thực hiện./.

       

      Nơi nhận:
      - Người khai hải quan ……………… (01 bản);
      - Lưu: VT, Tên cơ quan ra thông báo (viết tắt) (... bản);

      THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
      (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

      Ghi chú:

      (1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;

      (2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;

      (3) Ghi địa danh hành chính;

      (4) Ghi tên, mã số thuế của người khai hải quan.

       

      Mẫu số 09/CVGBL

      TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ...../...

      V/v Đề nghị giảm bảo lãnh

      ….…, ngày... tháng ... năm…

       

      Kính gửi: (Tên cơ quan hải quan có thẩm quyền giảm bảo lãnh nhiều hành trình).

      Căn cứ Điều 27 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ của Chính phủ;

      ………… (tên người khai hải quan), mã số thuế... địa chỉ....

      Đề nghị ... (tên cơ quan hải quan có thẩm quyền giảm bảo lãnh) xem xét giảm bảo lãnh nhiều hành trình với mức giảm là......................................................................................... % khoản tham chiếu (ghi rõ mức bảo lãnh được giảm 50% hoặc 25%) đối với hàng hóa quá cảnh của Công ty ............... thực hiện thủ tục hải quan thông qua Hệ thống ACTS, do Công ty đã đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.

      Công ty............................. cam kết, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các nội dung nêu trên./.

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Lưu: ….

      NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
      (HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

       

      Mẫu số 10/TBGBL

      TÊN CQ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN
      TÊN CQ RA THÔNG BÁO(1
      )
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ..../TB-(2)…

      ….…(3), ngày... tháng ... năm…

       

      THÔNG BÁO

      Về giảm bảo lãnh đối với hàng hóa quá cảnh

      Căn cứ Điều 27 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ;

      Chi cục Hải quan..................................................................................... thông báo:

      I. Phần thông báo được giảm bảo lãnh nhiều hành trình:

      ………. (tên người khai hải quan), mã số thuế...., địa chỉ...., được giảm bảo lãnh còn....% (ghi rõ mức bảo lãnh được giảm 50% hoặc 25%) đối với hàng hóa vận chuyển thông qua Hệ thống ACTS.

      - Thời gian được giảm bảo lãnh không quá 2 năm kể từ ngày ra thông báo này.

      - Khi phát sinh tiền thuế hải quan và các khoản phải nộp khác của hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS mà đã được giảm bảo lãnh,     …….(4) có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và các khoản nộp khác theo quy định của pháp luật.

      II. Phần thông báo không được giảm bảo lãnh:

      …………… (tên người khai hải quan), mã số thuế...., địa chỉ.... không đáp ứng đủ các điều kiện được giảm bảo lãnh theo quy định.

      Lý do:.............................. (nêu rõ điều kiện chưa đáp ứng theo quy định).

      Chi cục hải quan............................. thông báo để................... (4) được biết./.

       

      Nơi nhận:
      - Người khai hải quan ……………. (01 bản);
      - Lưu: VT, Tên cơ quan ra thông báo (viết tắt) (... bản).

      THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
      (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

       

      Ghi chú:

      (1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;

      (2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;

      (3) Ghi địa danh hành chính;

      (4) Ghi tên, mã số thuế của người khai hải quan.

       

      Mẫu số 11/CVHBL

      TÊN NGƯỜI BẢO LÃNH
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: .../...-....

      V/v Đề nghị hủy bảo lãnh

      ….…, ngày....tháng....năm....

       

      Kính gửi: ....... (tên cơ quan hải quan có thẩm quyền hủy bảo lãnh).

      Căn cứ Điều 28 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ của Chính phủ;

      ………….. (tên Người bảo lãnh, mã số thuế...địa chỉ....)

      Đề nghị.................................................. (tên cơ quan hải quan có thẩm quyền hủy bảo lãnh) cho            (tên Người bảo lãnh) được hủy Thư bảo lãnh số …… phát hành ngày…./…/… cho Công ty (tên, mã số thuế của người khai hải quan).

      Lý do: ………………………. (nêu rõ lý do đề nghị hủy bảo lãnh)

      Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đã thực hiện thanh toán đủ tiền thuế hải quan phát sinh phải nộp của các tờ khai quá cảnh hải quan đã sử dụng Thư bảo lãnh hoặc các tờ khai quá cảnh hải quan đã hoàn thành hành trình hàng hóa quá cảnh mà không có bất thường xảy ra.

      (Gửi kèm hồ sơ, tài liệu chứng minh đã thực hiện thanh toán đủ tiền thuế hải quan hoặc đã hoàn thành hành trình hàng hóa quá cảnh)

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Lưu: ….

      NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
      (HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

       

      Mẫu Số 12/TBHBL

      TÊN CQ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN
      TÊN CQ RA THÔNG BÁO(1
      )
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ..../TB-(2)…

      ….…(3), ngày... tháng ... năm…

       

      THÔNG BÁO

      Về hủy bảo lãnh đối với hàng hóa quá cảnh

      Căn cứ Điều 28 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ;

      Chi cục Hải quan................................................................................. thông báo:

      Hủy Thư bảo lãnh số.............................. ngày.../.../.... do (5) phát hành; số tham chiếu bảo lãnh GRN thông qua Hệ thống ACTS..................................................... bảo lãnh cho Công ty ……..(4)

       Lý do hủy bảo lãnh:...............................

      Việc hủy bảo lãnh không ảnh hưởng đến việc thanh toán tiền thuế hải quan và các khoản phải nộp ngân sách khác phát sinh trong quá trình vận chuyển quá cảnh của các tờ khai đăng ký sử dụng bảo lãnh đó trước ngày việc hủy bảo lãnh có hiệu lực

      Chi cục hải quan.............................. thông báo để ...... (người khai hải quan, người bảo lãnh)(4&5) biết và thực hiện./.

       

      Nơi nhận:
      - Người khai hải quan …………….. (01 bản);
      - Người bảo lãnh …………………… (01 bản);
      - Lưu: VT, Tên cơ quan ra thông báo (viết tắt) (... bản).

      THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
      (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

      Ghi chú:

      (1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;

      (2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;

      (3) Ghi địa danh hành chính;

      (4) Ghi tên, mã số thuế của người khai hải quan.

      (5) Ghi tên, địa chỉ của người bảo lãnh.

       

      Mẫu số 13/TBTDTHNT

      TÊN CQ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN
      TÊN CQ RA THÔNG BÁO(1
      )
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ..../TB-(2)…

      ….…(3), ngày... tháng ... năm…

       

      THÔNG BÁO

      Về tạm dừng thu hồi nợ thuế hải quan

      Căn cứ quy định tại Điều 37 Phụ lục kỹ thuật, Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN;

      Chi cục Hải quan …………. Thông báo;

      Ngày …………. Chi cục Hải quan đã nhận được văn bản số …………. của cơ quan hải quan nước (4) ........................ đề nghị hỗ trợ thu hồi nợ thuế hải quan đối với lô hàng quá cảnh đăng ký tờ khai số (ARN)    số tham chiếu GRN của Công ty(5) .................

      Tuy nhiên, ngày …. Chi cục hải quan nhận được hồ sơ, tài liệu do Công ty (5) ........ xuất trình chứng minh khoản nợ thuế hải quan đang được xem xét tại nước...................................................................

      Vậy Chi cục hải quan thông báo về việc tạm dừng thu hồi nợ thuế hải quan theo yêu cầu của Công ty       …………….. Trường hợp việc tạm dừng thu hồi nợ thuế hải quan đã kết thúc hoặc có thông tin khác, vui lòng thông báo về địa chỉ sau:.............................. ………; số điện thoại liên hệ .....; địa chỉ email: …….....

      Chi cục hải quan............................. thông báo để cơ quan hải quan nước..................... được biết./.

       

      Nơi nhận:
      - Cơ quan hải quan nước thu hồi nợ thuế .... (01 bản);
      - Người khai hải quan …………. (01 bản);
      - Lưu: VT, Tên cơ quan ra thông báo (viết tắt) (... bản);

      THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
      (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

      Ghi chú:

      (1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thnôg báo;

      (2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;

      (3) Ghi địa danh hành chính;

      (4) Ghi tên, mã số thuế của cơ quan hải quan nước đề nghị thu hồi;

      (5) Ghi tên, địa chỉ của người khai hải quan.

       

      Form no. 13/TBTDTHNT

      NAME OF PARENTAL AGENCY
      NAME OF NOTICE ISSUING AGENCY (1)
      --------

      SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
      Independence - Freedom - Happiness
      ---------------

      No.: …/TB-(2)…

      ……(3), dated ……

       

      NOTICE

      On temporary postponement of customs debt enforcement

      Pursuant to Article 37 of the technical Appedix of the Protocol 7 on customs transit system;

      The Customs Branch of ……………………. hereby informs:

      On the date of.................................................. we received the official letter no …………... from the Customs Administration of (4)........................................... which requested enforcement of customs debt of the ACTS Reference Number (ARN) ................................................. , Company GRN (5).................................................

      However, on the date of.................................................................................................... we received documents presented by the Company (5)............................................................................................ as evidence that the customs debt is being considered in the country of...........................................................

      Therefore, the Customs Branch of .................................................................................... hereby informs about the temporary postponement of the requested customs debt enforcement of the Company...... In case the of customs debt enforcement has ended or there is other information, please notify the following address: ………….; telephone number……; email:...........................................................................................................

      The Customs Branch of................................ hereby informs the the Customs Administration of ....../.

       

      To:
      - Customs authority enforcing customs debt …. (01 copy);
      - Customs declarant …………. (01 copy);
      - Archives: Documentary unit, Notice issuing agency’s name (abbreviated) (... copy);

      HEAD OF AGENCY
      (Signature, full name and seal)

      Note:

      (1) Direct parental agency’s name in the line above, notice issuing agency’s name in the line below;

      (2) Abbreviation of the notice issuing agency’s name;

      (3) Administrative place name;

      (4) Name and tax code of customs authority requesting enforcement of customs debt;

      (5) Name, address of customs declarant.

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu42/2020/TT-BTC
                                Loại văn bảnThông tư
                                Cơ quanBộ Tài chính
                                Ngày ban hành22/05/2020
                                Người kýVũ Thị Mai
                                Ngày hiệu lực 06/07/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 8225/BTC-VP năm 2021 về rà soát các biện pháp chống nghẽn lệnh đã áp dụng do Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Kế hoạch 1125/KH-UBND về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
                                                      • Quyết định 22/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình trọng tâm công tác tư pháp năm 2021 và định hướng công tác tư pháp nhiệm kỳ 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
                                                      • Quyết định 23/2020/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên
                                                      • Quyết định 3287/QĐ-UBND năm 2020 về Quy định áp dụng biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng trong tình hình hiện nay
                                                      • Quyết định 1505/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Kiên Giang
                                                      • Quyết định 17/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 48/2018/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
                                                      • Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2020 về sắp xếp, sáp nhập, thành lập mới và đổi tên gọi các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ