Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Văn bản hợp nhất 23/VBHN-BTC năm 2020 hợp nhất Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    32653





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu23/VBHN-BTC
      Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
      Cơ quanBộ Tài chính
      Ngày ban hành08/06/2020
      Người kýVũ Thị Mai
      Ngày hiệu lực 08/06/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ TÀI CHÍNH
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 23/VBHN-BTC

      Hà Nội, ngày 08 tháng 6 năm 2020

       

      THÔNG TƯ[1]

      QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP

      Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:

      Thông tư số 31/2020/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.

      Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

      Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

      Căn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp và Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP.

      Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

      Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.[2]

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      1. Phạm vi điều chỉnh

      Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.

      2. Đối tượng áp dụng

      Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nộp đơn, hồ sơ yêu cầu thực hiện công việc, dịch vụ bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; cơ quan quản lý nhà nước thực hiện công việc, dịch vụ bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.

      Điều 2. Người nộp phí, lệ phí

      Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi nộp đơn, hồ sơ yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước thực hiện công việc, dịch vụ bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

      Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí

      Cục Sở hữu trí tuệ thực hiện công việc, dịch vụ bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp là tổ chức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp (dưới đây gọi là tổ chức thu phí, lệ phí).

      Điều 4. Mức thu phí, lệ phí

      1.[3] Mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp thực hiện theo quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia có quy định về mức phí sở hữu công nghiệp khác với Thông tư này (trừ phí riêng đối với đăng ký quốc tế nhãn hiệu theo Nghị định thư Madrid có chỉ định Việt Nam quy định tại điểm 6.4 mục B Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư này) thì thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế đó.

      2. Phí, lệ phí quy định tại Thông tư này được thu bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp thu phí thông qua Văn phòng quốc tế của Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) được thu bằng Franc Thụy Sỹ (CHF) trên cơ sở quy đổi mức thu bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái chính thức của Liên hợp quốc.

      3. Tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí sở hữu công nghiệp bằng tiền mặt hoặc qua dịch vụ bưu chính cho tổ chức thu phí, lệ phí hoặc chuyển khoản vào tài khoản của tổ chức thu phí, lệ phí.

      Đối với phí thu qua Văn phòng quốc tế của WIPO: Phí được chuyển khoản vào tài khoản của tổ chức thu phí mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng Việt Nam.

      Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí

      1. Chậm nhất thứ 2 hàng tuần, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tuần trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.

      2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai phí, lệ phí theo tháng, quyết toán phí, lệ phí theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19 và nộp phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.

      Điều 6. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí

      1. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

      2.[4] Tổ chức thu phí được để lại 50% số tiền phí thu được để trang trải các chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phí và lệ phí và nộp 50% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

      Điều 7. Tổ chức thực hiện[5]

      1. Thông tư này có hiệu lực từ 01 tháng 01 năm 2017; thay thế Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp; khoản 1 Điều 1 Thông tư số 152/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 158/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với Cục Sở hữu trí tuệ.

      2. Đối với các yêu cầu thực hiện công việc về sở hữu công nghiệp đã nộp trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng chưa hoàn thành và chưa nộp phí, lệ phí, nay có yêu cầu và được thực hiện thì phải nộp phí, lệ phí theo mức thu được quy định tại Thông tư này.

      3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

      4. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.

       

       

      XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Vũ Thị Mai

       

      BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính)

      STT

      Danh mục phí, lệ phí sở hữu công nghiệp

      Mức thu (nghìn đồng)

      Sáng chế

      (bao gồm cả giải pháp hữu ích)

      Kiểu dáng công nghiệp

      Nhãn hiệu

      Chỉ dẫn địa lý

      Thiết kế bố trí mạch tích hợp

      Mục lục bài viết

        • 0.1 A. Lệ phí sở hữu công nghiệp
        • 0.2 B. Phí sở hữu công nghiệp
        • 0.3 A. IPR-related fees
        • 0.4 A. IPR-related fees
        • 0.5 A. IPR-related fees
        • 0.6 A. IPR-related fees
        • 0.7 A. IPR-related fees
        • 0.8 A. IPR-related fees
        • 0.9 A. IPR-related fees
        • 0.10 B. IPR-related charges
        • 0.11 B. IPR-related charges
        • 0.12 B. IPR-related charges
        • 0.13 B. IPR-related charges
        • 0.14 B. IPR-related charges
        • 0.15 B. IPR-related charges
        • 0.16 B. IPR-related charges
            • 0.16.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt

      A. Lệ phí sở hữu công nghiệp

      1

      Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp

      1.1

      Lệ phí nộp đơn (gồm cả đơn tách, đơn chuyển đổi)

      150

      1.2

      Lệ phí yêu cầu gia hạn thời hạn trả lời thông báo của Tổ chức thu phí, lệ phí (mỗi lần được phép gia hạn)

      120

      2

      Lệ phí cấp Văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp

      2.1

      Lệ phí cấp Văn bằng bảo hộ

      120

       

      - Đối với đơn sáng chế có trên 01 điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ, đơn kiểu dáng công nghiệp có trên 01 phương án của từng sản phẩm, đơn nhãn hiệu có trên 01 nhóm sản phẩm/ dịch vụ, từ điểm độc lập/ phương án/nhóm thứ 2 trở đi phải nộp thêm cho mỗi điểm độc lập/phương án/nhóm

      100

      100

      100

       

       

      2.2

      Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký Hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền sở hữu công nghiệp

      120

      3

      Lệ phí duy trì, gia hạn, chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp

      3.1

      Lệ phí duy trì hiệu lực Văn bằng bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích/gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp (đối với sáng chế/giải pháp hữu ích (mỗi năm) cho mỗi điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ; đối với nhãn hiệu (10 năm) cho mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ; đối với kiểu dáng công nghiệp (5 năm) cho mỗi phương án của từng sản phẩm)

      100

      100

      100

       

       

      3.2

      Lệ phí duy trì/gia hạn hiệu lực muộn (cho mỗi tháng nộp muộn)

      10% lệ phí duy trì/gia hạn

       

       

      3.3

      Lệ phí yêu cầu chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ

      50

      4

      Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp

      4.1

      Lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp

      200

      4.2

      Lệ phí công bố quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp; Quyết định xóa tên người đại diện sở hữu công nghiệp, Quyết định ghi nhận/xóa tên Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (bao gồm cả sửa đổi thông tin về đại diện sở hữu công nghiệp)

      150

      4.3

      Lệ phí đăng bạ Quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, (bao gồm cả sửa đổi thông tin); Quyết định xóa tên người đại diện sở hữu công nghiệp, Quyết định ghi nhận/xóa tên Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, (bao gồm cả sửa đổi thông tin về đại diện sở hữu công nghiệp)

      150

      B. Phí sở hữu công nghiệp

      1

      Phí thẩm định về sở hữu công nghiệp

      1.1

      Phí thẩm định đơn đăng ký sở hữu công nghiệp; yêu cầu sửa đổi thu hẹp phạm vi bảo hộ; để giải quyết khiếu nại (đối với sáng chế cho mỗi điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ, đối với kiểu dáng công nghiệp cho mỗi phương án của từng sản phẩm, đối với nhãn hiệu cho mỗi nhóm có đến 6 sản phẩm/dịch vụ, đối với chỉ dẫn địa lý, thiết kế bố trí mạch tích hợp cho mỗi đơn). Đối với sáng chế: phí thẩm định hình thức bằng 20% mức thu, phí thẩm định nội dung bằng 80% mức thu

      900

      700

      550

      1200

      180

       

      - Nếu bản mô tả sáng chế có trên 6 trang, đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi trang, mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi

      40

       

      120

       

       

       

      - Phí phân loại quốc tế về sáng chế, kiểu dáng công nghiệp (mỗi phân nhóm); hàng hóa, dịch vụ đối với nhãn hiệu (cho mỗi nhóm có không quá 6 sản phẩm/dịch vụ)

      100

      100

      100

       

       

       

      + Nếu mỗi nhóm có trên 6 sản phẩm/dịch vụ, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi

       

       

      20

       

       

      1.2

      Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (mỗi đơn/yêu cầu)

      600

      600

      600

       

       

      1.3

      Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi đơn đăng ký sở hữu công nghiệp (cho mỗi nội dung sửa đổi của mỗi đơn) - trừ sửa đổi theo Văn bằng bảo hộ đã cấp ở nước ngoài theo yêu cầu của tổ chức thu phí

      160

      160

      160

      160

      160

      1.4

      Phí thẩm định yêu cầu chuyển nhượng đơn (mỗi đơn đăng ký)

      160

      160

      160

       

      160

      1.5

      Phí thẩm định hồ sơ đơn đăng ký chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp (mỗi văn bằng bảo hộ)

      230

      230

      230

       

      230

      1.6

      Phí thẩm định yêu cầu gia hạn, duy trì, sửa đổi văn bằng bảo hộ; gia hạn, chấm dứt trước thời hạn hiệu lực Giấy chứng nhận hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp (mỗi văn bằng bảo hộ); ghi nhận thay đổi thông tin đại diện sở hữu

      160

      160

      160

      160

      160

       

      công nghiệp liên quan đến đối tượng sở hữu công nghiệp vào Sổ đăng ký Quốc gia; sửa đổi Giấy chứng nhận hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, gồm: Sửa đổi phạm vi chuyển giao, sửa đổi kéo dài thời hạn (mỗi văn bằng bảo hộ liên quan đến nội dung sửa đổi) và sửa đổi khác (mỗi Giấy chứng nhận chuyển giao quyền sử dụng)

       

       

       

       

       

      1.7

      Phí thẩm định yêu cầu chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ (mỗi văn bằng bảo hộ)

      180

      180

      180

      180

      180

      1.8

      Phí thẩm định yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ (mỗi văn bằng bảo hộ)

      390

      390

      390

      390

      390

      1.9

      Phí thẩm định hồ sơ kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp, nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp (mỗi môn)

      300

      1.10

      Phí phúc tra kết quả kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp, nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp (mỗi môn)

      150

      1.11

      Phí thẩm định Hồ sơ yêu cầu cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp, Giấy chứng nhận Tổ chức giám định sở hữu công nghiệp, Hồ sơ yêu cầu xóa tên người đại diện sở

      250

       

      hữu công nghiệp, ghi nhận/xóa tên Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, Tổ chức giám định sở hữu công nghiệp (bao gồm cả sửa đổi thông tin về đại diện sở hữu công nghiệp)

       

      2

      Phí giải quyết yêu cầu phản đối đơn về sở hữu công nghiệp

       

      Phí giải quyết yêu cầu phản đối cấp Văn bằng bảo hộ của người thứ ba (đối với nhãn hiệu cho mỗi nhóm, đối với kiểu dáng công nghiệp cho mỗi phương án của từng sản phẩm, đối với sáng chế/giải pháp hữu ích cho mỗi điểm độc lập, đối với chỉ dẫn địa lý và thiết kế bố trí cho mỗi đơn)

      550

      550

      550

      550

      550

      3

      Phí tra cứu thông tin về sở hữu công nghiệp

       

      Phí tra cứu thông tin nhằm phục vụ việc thẩm định, giải quyết khiếu nại và các công việc khác trong phạm vi trách nhiệm (đối với nhãn hiệu cho mỗi nhóm có đến 6 sản phẩm/ dịch vụ, đối với kiểu dáng công nghiệp cho mỗi phương án của từng sản phẩm, đối với sáng chế cho mỗi điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ, đối với chỉ dẫn địa lý cho mỗi đơn); tra cứu nhãn hiệu liên kết phục vụ việc thẩm định Hồ sơ đăng ký Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp (mỗi văn bằng bảo hộ)

      600

      480

      180

      180

       

       

      - Nếu đối tượng tra cứu là nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/ dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/ dịch vụ từ thứ 7 trở đi

       

       

      30

       

       

      4

      Phí công bố, đăng bạ thông tin sở hữu công nghiệp

      4.1

      Phí công bố thông tin về sở hữu công nghiệp

      120

      120

      120

      120

      120

       

      - Nếu có trên 1 hình, từ hình thứ hai trở đi phải nộp thêm cho mỗi hình

      60

      60

       

       

      60

       

      - Nếu bản mô tả sáng chế có trên 6 trang, từ trang thứ 7 trở đi phải nộp thêm cho mỗi trang

      10

       

       

       

       

      4.2

      Phí đăng bạ thông tin về sở hữu công nghiệp

      120

      120

      120

      120

      120

      5

      Phí sử dụng Văn bằng bảo hộ

      5.1

      Phí sử dụng Văn bằng bảo hộ: đối với sáng chế, giải pháp hữu ích cho mỗi điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ cho mỗi năm, đối với nhãn hiệu cho mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ cho 10 năm, đối với kiểu dáng công nghiệp cho mỗi phương án của từng sản phẩm cho 5 năm

       

      700

      700

       

       

       

      - Năm thứ 1; Năm thứ 2 đối với sáng chế, giải pháp hữu ích

      300

       

       

       

       

       

      - Năm thứ 3; Năm thứ 4 đối với sáng chế, giải pháp hữu ích

      500

       

       

       

       

       

      - Năm thứ 5; Năm thứ 6 đối với sáng chế, giải pháp hữu ích

      800

       

       

       

       

       

      - Năm thứ 7; Năm thứ 8 đối với sáng chế, giải pháp hữu ích

      1200

       

       

       

       

       

      - Năm thứ 9; Năm thứ 10 đối với sáng chế, giải pháp hữu ích

      1800

       

       

       

       

       

      - Năm thứ 11 - Năm thứ 13 đối với sáng chế, giải pháp hữu ích

      2500

       

       

       

       

       

      - Năm thứ 14 - Năm thứ 16 đối với sáng chế, giải pháp hữu ích

      3300

       

       

       

       

       

      - Năm thứ 17 - Năm thứ 20 đối với sáng chế, giải pháp hữu ích

      4200

       

       

       

       

      6

      Phí thẩm định đăng ký quốc tế về sở hữu công nghiệp

      6.1

      Phí kiểm tra sơ bộ về mặt hình thức đơn sáng chế quốc tế để nộp cho văn phòng quốc tế và cơ quan tra cứu quốc tế

      300

       

       

       

       

      6.2[6]

      Phí thực hiện thủ tục đăng ký quốc tế nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp (đối với mỗi kiểu dáng công nghiệp) có nguồn gốc Việt Nam - không bao gồm các khoản phí phải nộp cho Văn phòng quốc tế

       

       2000

      2000

       

       

      6.3

      Phí thẩm định sửa đổi, chuyển nhượng, gia hạn, mở rộng lãnh thổ, hạn chế danh mục sản phẩm, chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực nhãn hiệu đăng ký quốc tế có nguồn gốc Việt Nam

       

       

      1000

       

       

      6.4

      Phí riêng đối với đăng ký quốc tế nhãn hiệu theo Nghị định thư Madrid có chỉ định Việt Nam

       

       

       

       

       

       

      - Phí thẩm định đơn cho mỗi nhóm hàng hóa hoặc dịch vụ

       

       

      3600

       

       

       

      - Phí thẩm định đơn gia hạn cho mỗi nhóm hàng hóa hoặc dịch vụ

       

       

      3200

       

       

       



      [1] Văn bản này được hợp nhất từ 02 Thông tư sau:

      -  Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

      -  Thông tư số 31/2020/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 (Sau đây gọi là Thông tư số 31/2020/TT-BTC).

      Văn bản hợp nhất này không thay thế 02 Thông tư nêu trên.

      [2] Thông tư số 31/2020/TT-BTC có căn cứ ban hành như sau:

      “Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

      Căn cứ Thỏa ước La Hay về đăng ký quốc tế kiểu dáng công nghiệp;

      Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

      Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

      Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.”

      [3] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 31/2020/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020

      [4] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 31/2020/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020

      [5] Điều 2 Thông tư số 31/2020/TT-BTC quy định như sau:

      “Điều 2. Tổ chức thực hiện

      1. Thông tư này có hiệu lực kể từ 01 tháng 7 năm 2020.

      2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.”

      [6] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 31/2020/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.




      PHPWord



      THE MINISTRY OF FINANCE
      -------

      THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
      Independence-Freedom-Happiness
      ---------------

      No.: 23/VBHN-BTC

      Hanoi, June 08, 2020

       

      PRESCRIBING FEES AND CHARGES RELATING TO INDUSTRIAL PROPERTY RIGHTS, COLLECTION, TRANSFER, MANAGEMENT AND USE THEREOF

      The Circular No. 263/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance prescribing fees and charges relating to industrial property rights, collection, transfer, management and use thereof, coming into force from January 01, 2017, is amended by:  

      The Circular No. 31/2020/TT-BTC dated May 04, 2020 of the Minister of Finance providing amendments to the Circular No. 263/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance prescribing fees and charges relating to industrial property rights, collection, transfer, management and use thereof, and coming into force from July 01, 2020.

      Pursuant to the Law on fees and charges dated November 25, 2015;

      Pursuant to the Law on state budget dated June 25, 2015;

      Pursuant to the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges;

      Pursuant to the Government's Decree No. 103/2006/ND-CP dated September 22, 2006 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Intellectual property regarding industrial property and the Government's Decree No. 122/2010/ND-CP dated December 31, 2010 providing amendments to the Decree No. 103/2006/ND-CP.

      Pursuant to the Government’s Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

      At the request of the Director of the Tax Policy Department;

      The Minister of Finance promulgates the Circular prescribing the fees and charges relating to industrial property rights, collection, transfer, management and use thereof.[2]

      Article 1. Scope and regulated entities

      1. Scope

      This Circular provides regulations on fees and charges relating to industrial property rights (IPR), collection, management and use thereof.

      2. Regulated entities

      This Circular applies to organizations and individuals applying for IPR protection, regulatory authorities providing IPR protection services and other organizations and individuals involved in the collection and transfer of charges and fees relating to IPRs.

      Article 2. Payers 

      Vietnamese and foreign organizations and individuals applying for protection of industrial property rights shall pay charges and fees according to regulations laid down herein.

      Article 3. Collector

      The National Office of Intellectual Property of Vietnam providing IPR protection services shall collect charges and fees relating to IPRs (hereinafter referred to as “collector”).

      Article 4. Fees and charges

      1.[3] Fees and charges relating to IPRs shall be paid at the rates prescribed in the Schedule of fees and charges relating to IPRs enclosed herewith. In cases where an international treaty to which Vietnam is a signatory provides for the fees relating to IPRs different from the ones prescribed in this Circular (except fees for international registration of marks under the Madrid Protocol in which Vietnam is designated as prescribed in Point 6.4 Section B of the Schedule of fees and charges relating to IPRs enclosed herewith), the fees shall be paid according to that international treaty.

      2. Charges and fees prescribed in this Circular shall be paid in VND, except for fees paid via the International Bureau of World Intellectual Property Organization (WIPO) which may be paid in Swiss Franc (CHF) by means of converting the fee amounts in VND according to UN operational rates of exchange.

      3. Organizations and individuals shall pay IPR-related charges and fees directly or by post to the collector or by bank transfer to the collector’s account.

      With regard to fees paid via the International Bureau of WIPO: Fees shall be paid by bank transfer to the collector’s account opened at a commercial bank or credit institution in Vietnam.

      Article 5. Declaration and transfer of fees and charges

      1. Not later than Monday of every week, the collector shall transfer the entire amount of fees collected in the previous week to the dedicated state budget account opened at the State Treasury.

      2. The collector shall monthly declare collected fees and charges, and make annual statements of fees and charges in accordance with regulations in Clause 3 Article 19 and transfer the collected fees and charges to state budget in accordance with regulations in Clause 2 Article 26 of the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 of the Minister of Finance providing guidance on the Law on Tax Administration, the Law on amendments to the Law on Tax Administration and the Government's Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013.

      Article 6. Management and use of fees and charges

      1. The collector shall transfer total amount of collected fees to state budget according to the list of state budget entries.

      2.[4] The collector shall retain 50% of total amount of collected fees for covering costs of rendering services and collecting fees according to Article 5 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 elaborating the Law on Fees and Charges, and transfer the remaining amount (50%) of collected fees to state budget according to the list of state budget entries.

      Article 7. Implementation [5]

      1. This Circular comes into force from January 01, 2017 and replaces the Circular No. 22/2009/TT-BTC dated February 04, 2009 of the Minister of Finance and Clause 1 Article 1 of Circular No. 152/2013/TT-BTC dated October 29, 2013 of the Minister of Finance.

      2. If an application for IPR protection has been submitted before the effective date of this Circular but has not been processed and for which charges and/or fees have not been paid, and is now processed as requested, charges and/or fees shall be paid according to regulations laid down herein.

      3. Other contents related to the collection, transfer, management and use of fees and charges relating to IPRs, which are not provided for in this Circular, shall be performed in conformity with regulations of the Law on fees and charges, the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by Minister of Finance, Circulars of the Minister of Finance providing for printing, issuance, management and use of receipts of fees and charges as state budget revenues and any amending or superseding documents.

      4. Payers and relevant agencies are responsible for the implementation of this Circular. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to Ministry of Finance for consideration./.

       

       

      CERTIFIED BY

      PP MINISTER
      DEPUTY MINISTER

      Vu Thi Mai

       

      SCHEDULE OF FEES AND CHARGES RELATING TO INDUSTRIAL PROPERTY RIGHTS

      (Enclosed to the Circular No. 263/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 by Minister of Finance)

      No.

      IPR-related fees and charges

      Rates (VND thousand)

      Rates (VND thousand)

      Rates (VND thousand)

      Rates (VND thousand)

      Rates (VND thousand)

       

       

      Inventions

      (including utility models)

      Industrial designs

      Marks

      Geographical indication

      Layout designs of integrated circuits

       

       

       

       

      A. IPR-related fees

      A. IPR-related fees

      A. IPR-related fees

      A. IPR-related fees

      A. IPR-related fees

      A. IPR-related fees

      A. IPR-related fees

      1

      Fees for processing of application for registration of IPR protection

      Fees for processing of application for registration of IPR protection

      Fees for processing of application for registration of IPR protection

      Fees for processing of application for registration of IPR protection

      Fees for processing of application for registration of IPR protection

      Fees for processing of application for registration of IPR protection

       

      1.1

      Application filing fee (including secondary application and conversion application)

      150

      150

      150

      150

      150

       

       

      1.2

      Fee for extension of time limit for response to the collector’s notice (for each approval for extension)

      120

      120

      120

      120

      120

       

       

      2

      Fees for issuance of protection titles and certificates of registration of IPR assignment contracts

      Fees for issuance of protection titles and certificates of registration of IPR assignment contracts

      Fees for issuance of protection titles and certificates of registration of IPR assignment contracts

      Fees for issuance of protection titles and certificates of registration of IPR assignment contracts

      Fees for issuance of protection titles and certificates of registration of IPR assignment contracts

      Fees for issuance of protection titles and certificates of registration of IPR assignment contracts

       

      2.1

       Fee for issuance of protection title

      120

      120

      120

      120

      120

       

       

       

      - With regard to a patent application with an independent claim in excess of 01, an application for registration of industrial design with more than 01 design for each product, or a trademark registration application with 01 group of products or services, additional fee for each excess independent claim, design or group of products/services

      100

      100

      100

       

       

       

       

       

       

       

       

      2.2

      Fees for issuance certificates of registration of IPR assignment contracts

      120

      120

      120

      120

      120

       

       

      3

      Fees for maintenance, extension, termination and cancellation of IPR protection titles

      Fees for maintenance, extension, termination and cancellation of IPR protection titles

      Fees for maintenance, extension, termination and cancellation of IPR protection titles

      Fees for maintenance, extension, termination and cancellation of IPR protection titles

      Fees for maintenance, extension, termination and cancellation of IPR protection titles

      Fees for maintenance, extension, termination and cancellation of IPR protection titles

       

      3.1

      Fee for maintenance of a patent for invention or utility model, renewal of a mark or industrial design protection title (regarding an invention or utility model (for each year): each  independent claim in the application; regarding a mark (10 years): each group of products/services; regarding an industrial design (5 years): each design of each product)

      100

      100

      100

       

       

       

       

       

       

       

       

      3.2

      Late payment of maintenance/renewal fee (for each late payment month)

      10% of maintenance/renewal fee

      10% of maintenance/renewal fee

      10% of maintenance/renewal fee

       

       

       

       

       

      3.3

      Fee for application for termination/cancellation of a protection title

      50

      50

      50

      50

      50

       

       

      4

      Fees for processing of applications for industrial property (IP) representation practice certificates, announcement and registration of IP representatives

      Fees for processing of applications for industrial property (IP) representation practice certificates, announcement and registration of IP representatives

      Fees for processing of applications for industrial property (IP) representation practice certificates, announcement and registration of IP representatives

      Fees for processing of applications for industrial property (IP) representation practice certificates, announcement and registration of IP representatives

      Fees for processing of applications for industrial property (IP) representation practice certificates, announcement and registration of IP representatives

      Fees for processing of applications for industrial property (IP) representation practice certificates, announcement and registration of IP representatives

       

      4.1

      Fee for processing of an application for IP representation practice certificate

      200

      200

      200

      200

      200

       

       

      4.2

      Fee for announcement of a decision on issuance of IP representation practice certificate, decision on removal of IP representative’s name, decision on acknowledgement/removal of IP representation body (including modification of information on an IP representative)

      150

      150

      150

      150

      150

       

       

      4.3

      Fee for registration of a decision on issuance of IP representation practice certificate (including modification of information), decision on removal of IP representative’s name, decision on acknowledgement/removal of IP representation body (including modification of information on an IP representative)

      150

      150

      150

      150

      150

       

       

      B. IPR-related charges

      B. IPR-related charges

      B. IPR-related charges

      B. IPR-related charges

      B. IPR-related charges

      B. IPR-related charges

      B. IPR-related charges

      1

      Appraisal charges

      Appraisal charges

      Appraisal charges

      Appraisal charges

      Appraisal charges

      Appraisal charges

       

      1.1

      Charges for appraisal of IP registration application; applications for narrowing of protection scope; for complaint handling (regarding inventions: for each independent claim in the patent application; regarding industrial designs: for each design of each product; regarding marks: for each group of up to 6 products/services; regarding geographical indications and layout designs of integrated circuits: for each application). Regarding an invention: Charges for appraisal of its appearance and contents shall equal 20% and 80% respectively of the prescribed appraisal charge.

      900

      700

      550

      1200

      180

       

       

       

       

       

       

       

      - Regarding an invention description comprising of more than 6 pages or a mark registration application covering more than 6 products/services of a group, surcharge for each excess page or product/service:

      40

       

      120

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Charge for international classification of inventions or industrial designs (each subheading); goods/services in case of mark registration (for each group of not exceeding 6 products/services)

      100

      100

      100

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      + For a group of more than 6 products/services, surcharge for each excess product/service:

       

       

      20

       

       

       

       

       

       

       

       

      1.2

      Charge for appraisal of priority claim (each application or claim)

      600

      600

      600

       

       

       

       

       

       

       

       

      1.3

      Charge for appraisal of changes to an IP registration application (for each change to the application), except changes made according to the protection title issued by a foreign authority at the collector’s request

      160

      160

      160

      160

      160

       

       

       

       

       

       

      1.4

      Charge for appraisal of a request for transfer of application (for each registration application)

      160

      160

      160

       

      160

       

       

       

       

       

       

      1.5

      Charge for appraisal of application for registration of IPR assignment (for each protection title)

      230

      230

      230

       

      230

       

       

       

       

       

       

      1.6

      Charge for appraisal of an application for renewal, maintenance or modification of the protection title; renewal or early termination of certificate of contract on assignment of rights to use IP objects (for each protection title); recording of changes in information about IP representative relevant to IP objects in the National Register of Industrial Property; changes to certificate of contract on assignment of rights to use IP objects, including: change of assignment scope, renewal (for each protection title rerating to such change) and other change (for each certificate)

      160

      160

      160

      160

      160

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      1.7

      Charge for appraisal of application for termination of protection title (for each protection title)

      180

      180

      180

      180

      180

       

       

       

       

       

       

      1.8

      Charge for appraisal of application for cancellation of protection title (for each protection title)

      390

      390

      390

      390

      390

       

       

       

       

       

       

      1.9

      Charge for appraisal of application for inspection of IP representation operations or IP assessment operations (for each subject)

      300

      300

      300

      300

      300

       

       

      1.10

      Charge for review of inspection results of IP representation operations or IP assessment operations (for each subject)

      150

      150

      150

      150

      150

       

       

      1.11

      Charge for appraisal of application for IP representation practice certificate, IP assessor’s card, certificate of qualified IP assessment body, or application for removal of IP representative’s name, acknowledgement/removal of IP representation body or IP assessment body (including modification of information on an IP representative)

      250

      250

      250

      250

      250

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      2

      Charges for processing requests for opposition to IP applications

      Charges for processing requests for opposition to IP applications

      Charges for processing requests for opposition to IP applications

      Charges for processing requests for opposition to IP applications

      Charges for processing requests for opposition to IP applications

      Charges for processing requests for opposition to IP applications

       

       

      Charge for handling of a third party’s opposition to the issuance of a protection title (regarding mark registration: for each group; regarding registration of industrial designs: for each design of each product; regarding inventions/utility models: for each independent claim; regarding geographical indications and layout designs: for each application)

      550

      550

      550

      550

      550

       

       

       

       

       

       

      3

      Charges for search of IP-related information

      Charges for search of IP-related information

      Charges for search of IP-related information

      Charges for search of IP-related information

      Charges for search of IP-related information

      Charges for search of IP-related information

       

       

      Charge for search of information to serve the appraisal and handling of complaints and other activities within their responsibility (regarding mark registration: for each group of up to 6 products/services; regarding registration of industrial designs: for each design of each product; regarding inventions: for each independent claim in the patent application; regarding geographical indications: for each application); search for integrated marks serving the appraisal of an application for registration of IPR assignment contract (for each protection title)

      600

      480

      180

      180

       

       

       

       

       

       

       

       

      - In case of search for a mark covering more than 6 products/services of a group, surcharge for each excess product/service:

       

       

      30

       

       

       

       

       

       

       

       

      4

      Charges for announcement and registration of IP-related information

      Charges for announcement and registration of IP-related information

      Charges for announcement and registration of IP-related information

      Charges for announcement and registration of IP-related information

      Charges for announcement and registration of IP-related information

      Charges for announcement and registration of IP-related information

       

      4.1

      Charge for announcement of IP-related information

      120

      120

      120

      120

      120

       

       

       

       

       

       

       

      - Regarding information containing more than 1 figure, surcharge for each additional figure:

      60

      60

       

       

      60

       

       

       

       

       

       

       

      - Regarding an invention description containing more than 6 pages, surcharge for each additional page:

      10

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      4.2

      Charge for registration of IP-related information

      120

      120

      120

      120

      120

       

       

       

       

       

       

      5

      Charges for use of protection titles

      Charges for use of protection titles

      Charges for use of protection titles

      Charges for use of protection titles

      Charges for use of protection titles

      Charges for use of protection titles

       

      5.1

      Charges for use of protection titles: regarding inventions/utility models: for each independent claim in the protection application for each year; regarding marks: for each group of products/services for each 10 years; regarding industrial designs: for each design of each product for 5 years

       

      700

      700

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Charge for use of patent for invention/utility model for the 1st and 2nd year

      300

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Charge for use of patent for invention/utility model for the 3rd and 4th year

      500

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Charge for use of patent for invention/utility model for the 5th and 6th year

      800

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Charge for use of patent for invention/utility model for the 7th and 8th year

      1200

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Charge for use of patent for invention/utility model for the 9th and 10th year

      1800

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Charge for use of patent for invention/utility model for the 11th to 13th year

      2500

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Charge for use of patent for invention/utility model for the 14th to 16th year

      3300

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Charge for use of patent for invention/utility model for the 17th to 20th year

      4200

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      6

      Charges for appraisal of applications for international registration of IP

      Charges for appraisal of applications for international registration of IP

      Charges for appraisal of applications for international registration of IP

      Charges for appraisal of applications for international registration of IP

      Charges for appraisal of applications for international registration of IP

      Charges for appraisal of applications for international registration of IP

       

      6.1

      Charge for preliminary examination of the form of an international invention application which will be submitted to the International Bureau and the International Searching Authority

      300

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      6.2[6]

      Charge for international registration of marks, industrial designs (for each industrial design) originating in Vietnam – excluding charges payable to the International Bureau

       

       2000

      2000

       

       

       

       

       

       

       

       

      6.3

      Charge for appraisal of the modification, transfer, renewal, territorial expansion, limitation of the list of products, termination or cancellation of an internationally registered mark originating in Vietnam

       

       

      1000

       

       

       

       

       

       

       

       

      6.4

      Charge for international registration of mark under the Madrid Protocol in which Vietnam is designated

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Charge for appraisal of application for each group of goods or services

       

       

      3600

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Charge for appraisal of application for renewal for each group of goods or services

       

       

      3200

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      [1] This document is consolidated from 02 Circulars below:

      -  The Circular No. 263/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance prescribing fees and charges relating to industrial property rights, collection, transfer, management and use thereof, coming into force from January 01, 2017.

      -  The Circular No. 31/2020/TT-BTC dated May 04, 2020 of the Minister of Finance providing amendments to the Circular No. 263/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance prescribing fees and charges relating to industrial property rights, collection, transfer, management and use thereof, and coming into force from July 01, 2020 (hereinafter referred to as “Circular No. 31/2020/TT-BTC”).

      This consolidated document does not replace 02 Circulars mentioned above.

      [2] The Circular No. 31/2020/TT-BTC has been promulgated pursuant to:

      “The Law on fees and charges dated November 25, 2015;

      The Hague Agreement Concerning the International Deposit of Industrial Designs;

      The Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges;

      The Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

      And at the request of the Director of the Tax Policy Department;”

      [3] This Clause is amended according to Clause 1 Article 1 of the Circular No. 31/2020/TT-BTC, coming into force from July 01, 2020

      [4] This Clause is amended according to Clause 2 Article 1 of the Circular No. 31/2020/TT-BTC, coming into force from July 01, 2020

      [5] Article 2 of the Circular No. 31/2020/TT-BTC stipulates:  

      “Article 2. Implementation

      1. This Circular comes into force from July 01, 2020.

      2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration./.”

      [6] This Point is amended according to Clause 3 Article 1 of the Circular No. 31/2020/TT-BTC, coming into force from July 01, 2020.

       

      ---------------

      This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: info@luatduonggia.vn

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu23/VBHN-BTC
                                Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
                                Cơ quanBộ Tài chính
                                Ngày ban hành08/06/2020
                                Người kýVũ Thị Mai
                                Ngày hiệu lực 08/06/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1208/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Trợ giúp pháp lý được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu
                                                      • Quyết định 08/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 4 của Quy định bồi thường, hỗ trợ đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện cao áp trên không trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 34/2020/QĐ-UBND
                                                      • Công văn 22/BXD-VLXD năm 2021 về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam do Bộ Xây dựng ban hành
                                                      • Quyết định 3215/QĐ-BKHCN năm 2020 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
                                                      • Quyết định 2908/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Hà Tĩnh
                                                      • Quyết định 1444/QĐ-BTNMT công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong 06 tháng đầu năm 2020
                                                      • Quyết định 722/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực Chăn nuôi; Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
                                                      • Quyết định 201/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Lực lượng dự bị động viên năm 2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ