Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 2232/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch kiểm tra thực hiện sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy bên trong các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; rà soát, sắp xếp các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện gắn với thực hiện tinh giản biên chế do tỉnh Bình Định ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    32566





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu2232/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Bình Định
      Ngày ban hành09/06/2020
      Người kýPhan Cao Thắng
      Ngày hiệu lực 09/06/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH BÌNH ĐỊNH
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 2232/QĐ-UBND

      Bình Định, ngày 09 tháng 06 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA THỰC HIỆN SẮP XẾP, KIỆN TOÀN TỔ CHỨC BỘ MÁY BÊN TRONG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH, UBND CẤP HUYỆN; RÀ SOÁT, SẮP XẾP CÁC TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC UBND CẤP HUYỆN GẮN VỚI THỰC HIỆN TINH GIẢN BIÊN CHẾ

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Quyết định số 2268/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ và Kế hoạch số 26-KH/TU ngày 15 tháng 3 năm 2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”;

      Căn cứ Quyết định số 2413/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ và Kế hoạch số 35-KH/TU ngày 04 tháng 6 năm 2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập;

      Căn cứ Quyết định số 132/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình công tác trọng tâm năm 2020;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 313/TTr-SNV ngày 03 tháng 6 năm 2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra thực hiện sắp xếp, kiện toàn tổ chức bên trong các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện; rà soát, sắp xếp các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện gắn với thực hiện tinh giản biên chế.

      Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả kiểm tra theo quy định.

      Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - CT, các PCT UBND tỉnh;
      - Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
      - LĐVP UBND tỉnh;
      - Lưu: VT, K12.

      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Phan Cao Thắng

       

      ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

      KẾT QUẢ THỰC HIỆN SẮP XẾP, KIỆN TOÀN TỔ CHỨC BỘ MÁY BÊN TRONG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH, UBND CẤP HUYỆN; RÀ SOÁT, SẮP XẾP TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC UBND CẤP HUYỆN GẮN VỚI THỰC HIỆN TINH GIẢN BIÊN CHẾ
      (Kèm theo Kế hoạch ban hành theo Quyết định số 2232/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh)

      I. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VỀ SẮP XẾP, KIỆN TOÀN TỔ CHỨC BỘ MÁY

      1. Công tác phổ biến, quán triệt thực hiện Đề án, Phương án sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế các phòng chuyên môn, nghiệp vụ tại cơ quan, đơn vị và việc rà soát, sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc được UBND tỉnh phê duyệt.

      2. Kết quả thực hiện việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy

      a) Tổ chức hành chính

      - Số lượng phòng chuyên môn, nghiệp vụ, chi cục và tổ chức tương đương thuộc sở, ban, ngành:

      + Tại thời điểm ngày 30/12/2016 có...tổ chức thuộc sở (gồm:…phòng,….chi cục, ban).

      + Tại thời điểm ngày 31/5/2020 có. ..tổ chức thuộc sở (gồm:.. phòng,….chi cục, ban).

      - Số lượng phòng thuộc chi cục, ban thuộc sở, ban, ngành:

      + Tại thời điểm ngày 30/12/2016 có ... .phòng.

      + Tại thời điểm ngày 31/5/2020 có ... .phòng.

      Kết quả, đã giảm …. tổ chức (… phòng chuyên môn thuộc Sở,…. Chi cục trực thuộc Sở, … phòng thuộc Chi cục và tương đương); lãnh đạo ban, chi cục giảm ….người (…. cấp trưởng, … cấp phó); giảm …. trưởng, phó phòng thuộc sở (…. trưởng phòng, …. phó phòng), giảm …. trưởng, phó phòng thuộc chi cục/ban thuộc Sở (….. trưởng phòng, …… phó phòng)

      b) Đơn vị sự nghiệp công lập

      - Tổng hợp số lượng đơn vị sự nghiệp công lập chi tiết theo mức tự chủ về tài chính, vị trí pháp lý của đơn vị sự nghiệp công lập và theo ngành, lĩnh vực sự nghiệp tại 02 thời điểm: Ngày 30/12/2016 và ngày 31/5/2020. Trong đó:

      + Theo mức tự chủ về tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập: (1) Đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên; (2) đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; (3) đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và (4) đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.

      + Theo vị trí pháp lý của đơn vị sự nghiệp công lập: (1) Thuộc sở, ban, ngành; (2) thuộc UBND cấp huyện; (3) thuộc chi cục, ban thuộc sở, ban, ngành.

      + Theo ngành, lĩnh vực: (1) Giáo dục và đào tạo; (2) giáo dục nghề nghiệp; (3) y tế; (4) khoa học và công nghệ; (5) văn hóa, thể dục, thể thao; (6) thông tin và truyền thông; (7) sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.

      Kết quả giảm …. đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, ban ngành (kể cả đơn vị sự nghiệp trực thuộc các Chi cục) và đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện.

      3. Việc sắp xếp các ban chỉ đạo, tổ chức phối hợp liên ngành: Các Sở, ban ngành báo cáo công tác sắp xếp các ban chỉ đạo, tổ chức phối hợp liên ngành do sở, ban, ngành làm cơ quan thường trực theo Quyết định số 4649/QĐ-UBND ngày 13/12/2019 của UBND tỉnh; UBND cấp huyện báo cáo phương án sắp xếp các Ban Chỉ đạo, tổ chức phối hợp liên ngành thuộc thẩm quyền quyết định.

      4. Công tác rà soát sửa đổi, bổ sung các quy định về phân cấp, phân quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn giữa UBND tỉnh với các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện; giữa UBND cấp huyện với các phòng chuyên môn và UBND cấp xã.

      5. Công tác rà soát sửa đổi, bổ sung quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức trực thuộc sau khi thực hiện việc sắp xếp.

      6. Kết quả triển khai xây dựng vị trí việc làm đối với công chức và viên chức đối với các đơn vị trực thuộc; kết quả phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo theo Quyết định số 3373/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 19/9/2019.

      7. Việc thực hiện chuyển đổi vị trí công tác công chức chuyên môn; luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng theo quy định.

      II. VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, BIÊN CHẾ VIÊN CHỨC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

      1. Biên chế công chức, biên chế viên chức và hợp đồng lao động

      - Số công chức có mặt tại thời điểm 31/5/2020 là ... người; số biên chế công chức chưa sử dụng là ... biên chế (so với biên chế được giao năm 2020).

      - Số viên chức có mặt tại thời điểm 31/5/2020 là ... người; số biên chế viên chức chưa sử dụng là….. .biên chế (so với biên chế được giao năm 2020)..

      - Số hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP có mặt tại thời điểm 31/5/2020 là ... người; số hợp đồng lao động chưa sử dụng là …. hợp đồng (so với Hợp đồng lao động được giao năm 2020).

      - Số công chức, viên chức đang làm việc tại Phòng Giáo dục và Đào tạo và đề xuất hướng sắp xếp, bố trí theo danh mục vị trí việc làm được UBND tỉnh phê duyệt.

      2. Đánh giá việc rà soát, sắp xếp, tinh giản biên chế đối với các chức danh kế toán, y tế học đường tại các trường mầm non, phổ thông và các chức danh lái xe, bảo vệ, nhân viên phục vụ trong các đơn vị sự nghiệp công lập.

      3. Kết quả rà soát, thực hiện việc sắp xếp, điều chuyển hợp lý biên chế công chức, xây dựng kế hoạch giảm dần biên chế sự nghiệp đang làm việc tại phòng giáo dục và đào tạo theo quy định về quản lý, sử dụng biên chế, Kết luận của Thanh tra Bộ Nội vụ và Kiểm toán Nhà nước.

      4. Về tinh giản biên chế

      a) Tổng hợp kết quả thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP của tỉnh từ năm 2015 đến nay.

      - Từ năm 2015 đến 31/5/2019: Thực hiện tinh giản ….. biên chế (công chức: …….biên chế, viên chức: ….. biên chế. Trong đó:

      + Thực hiện giải quyết chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP của Chính phủ được …. người (Công chức: ….. người, Viên chức: ….. người);

      + Số lượng người nghỉ hưu đúng tuổi và thôi việc ngay theo quy định của pháp luật và chuyển đơn vị sự nghiệp công lập sang tự chủ hoàn toàn về tài chính: ….. người (công chức: …… người, viên chức: …. người).

      b) Việc thực hiện đánh giá, phân loại viên chức hằng năm theo quy định hiện hành để đưa ra khỏi đội ngũ những người có 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ.

      c) Việc xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ, bố trí, sử dụng hợp lý, hiệu quả đội ngũ viên chức; đào tạo lại hoặc giải quyết chế độ, chính sách đối với viên chức và người lao động dôi dư do sáp nhập, giải thể hoặc chuyển thành đơn vị sự nghiệp ngoài công lập.

      III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

      IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

       

      KẾ HOẠCH

      KIỂM TRA THỰC HIỆN SẮP XẾP, KIỆN TOÀN TỔ CHỨC BỘ MÁY BÊN TRONG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH, UBND CẤP HUYỆN; RÀ SOÁT, SẮP XẾP TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC UBND CẤP HUYỆN GẮN VỚI THỰC HIỆN TINH GIẢN BIÊN CHẾ
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 2232/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)

      I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

      1. Mục đích

      a) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị, địa phương) trong việc triển khai thực hiện và các nhiệm vụ, giải pháp, lộ trình về sắp xếp, kiện toàn tinh gọn đầu mối bên trong, giảm cơ bản số lượng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các chi cục quản lý nhà nước trực thuộc các cơ quan, đơn vị, địa phương theo kế hoạch của UBND tỉnh.

      b) Thông qua kiểm tra để nắm bắt tình hình triển khai thực hiện việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bên trong gắn với thực hiện tinh giản biên chế của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Đề án đã được UBND phê duyệt; kịp thời biểu dương, khen thưởng những tổ chức, cá nhân chủ động, sáng tạo, thực hiện có hiệu quả kế hoạch; đồng thời, chấn chỉnh, khắc phục những tồn tại, hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện việc sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế; đề xuất giải pháp nhằm tháo gỡ, khắc phục những tồn tại, hạn chế (nếu có).

      2. Yêu cầu

      a) Nội dung kiểm tra phải bám sát các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp về sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy bên trong, gắn với công tác tinh giản biên chế của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo các Kế hoạch của UBND tỉnh.

      b) Các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc chấp hành các yêu cầu của Đoàn kiểm tra liên quan đến hoạt động kiểm tra; chuẩn bị đầy đủ, chu đáo hồ sơ, tài liệu phục vụ làm việc; phân công cán bộ, công chức, viên chức để tham gia phối hợp làm việc với Đoàn kiểm tra.

      c) Kết quả kiểm tra phải nêu rõ những ưu điểm, tồn tại và hạn chế cần khắc phục; kịp thời đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền chỉ đạo, xử lý kết quả qua kiểm tra những vấn đề có liên quan theo quy định.

      II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA

      1. Nội dung kiểm tra

      a) Kết quả triển khai các nhiệm vụ, giải pháp theo Quyết định số 2268/QĐ- UBND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh, tập trung đánh giá kết quả thực hiện các nội dung chủ yếu sau đây:

      - Công tác phổ biến, quán triệt và kết quả thực hiện Đề án, Phương án sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế các phòng chuyên môn, nghiệp vụ tại cơ quan, đơn vị theo nội dung được UBND tỉnh phê duyệt.

      - Công tác rà soát sửa đổi, bổ sung các quy định về phân cấp, phân quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn giữa UBND tỉnh với các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện (các sở, ban, ngành thực hiện).

      - Công tác rà soát sửa đổi, bổ sung quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức trực thuộc sau khi thực hiện việc sắp xếp;

      - Công tác xây dựng phương án, đề án sắp xếp các ban chỉ đạo, tổ chức phối hợp liên ngành do sở, ban, ngành làm cơ quan thường trực theo phương án sắp xếp theo Quyết định số 4649/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh (các sở, ban, ngành thực hiện).

      - Công tác sắp xếp, bố trí công chức theo vị trí việc làm, bảo đảm các tiêu chuẩn chức danh, ngạch công chức và bố trí cấp phó đúng số lượng, phù hợp với phòng chuyên môn theo quy định.

      - Việc thực hiện chuyển đổi vị trí công tác công chức chuyên môn; luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng theo quy định.

      b) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp theo Quyết định số 2413/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh, cụ thể:

      - Kết quả rà soát, sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc theo Kế hoạch.

      - Công tác quản lý biên chế và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực:

      + Việc rà soát, điều chỉnh kế hoạch tinh giản biên chế giai đoạn 2015 - 2021, đảm bảo đến năm 2021 đạt tỷ lệ tối tiểu giảm 10% theo quy định.

      + Việc rà soát, sắp xếp, tinh giản biên chế đối với các chức danh kế toán, y tế học đường tại các trường mầm non, phổ thông và các chức danh lái xe, bảo vệ, nhân viên phục vụ trong các đơn vị sự nghiệp công lập.

      + Việc thực hiện đánh giá, phân loại viên chức hằng năm theo quy định hiện hành để đưa ra khỏi đội ngũ những người có 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ.

      + Việc xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ, bố trí, sử dụng hợp lý, hiệu quả đội ngũ viên chức; đào tạo lại hoặc giải quyết chế độ, chính sách đối với viên chức và người lao động dôi dư do sáp nhập, giải thể hoặc chuyển thành đơn vị sự nghiệp ngoài công lập.

      c) Kết quả triển khai xây dựng vị trí việc làm đối với công chức và viên chức đối với các đơn vị trực thuộc; kết quả phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo theo Quyết định số 3373/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh.

      d) Kết quả rà soát, thực hiện việc sắp xếp, điều chuyển hợp lý biên chế công chức, xây dựng kế hoạch giảm dần biên chế sự nghiệp đang làm việc tại phòng giáo dục và đào tạo theo quy định về quản lý, sử dụng biên chế, Kết luận của Thanh tra Bộ Nội vụ và Kiểm toán Nhà nước.

      đ) Những khó khăn, vướng mắc và đề xuất trong việc sắp xếp, kiện toàn bộ máy gắn với tinh giản biên chế của cơ quan.

      2. Phương pháp kiểm tra

      a) Xây dựng báo cáo: Các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm tự kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy bên trong cơ quan, đơn vị, địa phương và các nội dung có liên quan theo quy định tại Khoản 1, Mục II của Kế hoạch này và các biểu mẫu kèm theo, gửi về Sở Nội vụ trước ngày 20 tháng 6 năm 2020.

      b) Phương pháp làm việc:

      - Đoàn kiểm tra tổ chức làm việc với một số đơn trực thuộc của cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra (do Đoàn kiểm tra lựa chọn, thông báo cho cơ quan, đơn vị, địa phương).

      - Đoàn kiểm tra nghe đại diện cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo kết quả thực hiện việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy bên trong cơ quan, đơn vị, địa phương và các nội dung có liên quan của cơ quan, đơn vị, địa phương mình; kiểm tra, xác minh các văn bản và một số vấn đề liên quan.

      - Các thành viên tham dự trao đổi, thảo luận những vấn đề phát hiện qua kiểm tra.

      - Trưởng đoàn kiểm tra kết luận một số nội dung và thống nhất ký biên bản làm việc.

      III. THÀNH PHẦN LÀM VIỆC VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA

      1. Thành phần làm việc

      a) Đoàn kiểm tra:

      - Trưởng đoàn: Lãnh đạo Sở Nội vụ.

      - Thành viên tham gia Đoàn kiểm tra là công chức của Sở Nội vụ.

      b) Cơ quan, đơn vị, địa phương:

      - Lãnh đạo cơ quan, đơn vị, địa phương;

      - Thành viên tham gia: Lãnh đạo và công chức làm công tác tổ chức cán bộ và các bộ phận có liên quan.

      2. Thời gian kiểm tra: Dự kiến từ 20 tháng 6 năm 2020 đến 31 tháng 7 năm 2020 (Đoàn kiểm tra có văn bản gửi đến các cơ quan, đơn vị, địa phương về lịch kiểm tra cụ thể).

      IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      1. Sở Nội vụ

      a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này theo quy định.

      b) Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra; xây dựng lịch kiểm tra và tổ chức thực hiện; thông báo thời gian kiểm tra cụ thể đến các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra;

      c) Tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra; tham mưu đề xuất UBND tỉnh ban hành văn bản chấn chỉnh sau kiểm tra, khắc phục kịp thời những hạn chế, tồn tại về công tác tổ chức bộ máy, quản lý biên chế công chức, viên chức và tình hình thực hiện tinh giản biên chế xem xét, giải quyết những vướng mắc;

      2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

      a) Căn cứ nội dung Kế hoạch này, tổ chức tự kiểm tra theo nội dung kiểm tra tại Mục II và biểu mẫu kèm theo Kế hoạch này và gửi về Đoàn kiểm tra (qua Sở Nội vụ) theo đúng thời gian quy định tại Kế hoạch này.

      b) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc đối tượng kiểm tra có trách nhiệm chuẩn bị chu đáo, đầy đủ các báo cáo, tài liệu theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra; phân công cán bộ, công chức, viên chức chuyên môn tham gia Đoàn kiểm tra đảm bảo đúng thành phần theo quy định; hỗ trợ và phối hợp với cơ quan chủ trì thực hiện tốt Kế hoạch này.

      Trên đây là Kế hoạch kiểm tra thực hiện sắp xếp, kiện toàn tổ chức bên trong các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện; rà soát, kiện toàn các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện gắn với thực hiện tinh giản biên chế; yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc quán triệt, triển khai thực hiện./.

       

      TÊN ĐƠN VỊ

      (Sở/ban/ngành;

      UBND cấp huyện)

      Phụ lục I

      TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH

      STT

      Tên gọi tổ chức

      Số lượng cơ quan, tổ chức hành chính thời điểm ngày 30/12/2016

      Số lượng cơ quan, tổ chức hành chính thời điểm ngày 31/5/2020

      Tăng (+), giảm (-) giữa thời điểm 31/5/2020 so với năm 30/12/2016

      Lý do tăng/giảm tổ chức hành chính

      1

      2

      3

      4

      5 = 4-3

      6

      I

      Sở/Ban/ngành

       

       

       

       

      1

      Phòng chuyên môn trực thuộc

       

       

       

       

       

      Văn phòng

       

       

       

       

       

      Thanh Tra

       

       

       

       

       

      Phòng …

       

       

       

       

      2

      Chi cục/ban trực thuộc

       

       

       

       

       

      Phòng..

       

       

       

       

       

      Đơn vị trực thuộc

       

       

       

       

      II

      Cấp huyện

       

       

       

       

       

      Văn phòng

       

       

       

       

       

      Thanh Tra

       

       

       

       

       

      Phòng …

       

       

       

       

       

      TÊN ĐƠN VỊ

      (Sở/ban/ngành;

      UBND cấp huyện)

      Phụ lục II

      TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

      STT

      Tên gọi đơn vị sự nghiệp công lập

      Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập thời điểm ngày 30/12/2016

      Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập thời điểm ngày 31/5/2020

      Tăng (+), giảm (-) giữa thời điểm 31/5/2020 và 30/12/2016

      Lý do tăng, giảm đơn vị sự nghiệp

      1

      2

      3

      4

      5=4-3

      6

       

      TỔNG CỘNG

       

       

       

       

      1

      Đơn vị sự nghiệp công lập do NN đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên

       

       

       

       

      1,1

      Lĩnh vực giáo dục đào tạo, nghề nghiệp

       

       

       

       

       

      Trường A

       

       

       

       

       

      ⁞

       

       

       

       

      1,2

      Lĩnh vực khoa học và công nghệ

       

       

       

       

       

      Đơn vị A

       

       

       

       

       

      ⁞

       

       

       

       

      1,3

      Lĩnh vực Y tế

       

       

       

       

       

      Đơn vị A

       

       

       

       

       

      ⁞

       

       

       

       

      1,4

      Lĩnh vực Văn hóa, thể thao, du lịch

       

       

       

       

       

      Đơn vị A

       

       

       

       

       

      ⁞

       

       

       

       

      1,5

      Sự nghiệp kinh tế và nghiệp khác

       

       

       

       

       

      Đơn vị A

       

       

       

       

       

      ⁞

       

       

       

       

      2

      Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên

       

       

       

       

      2,1

      Lĩnh vực giáo dục đào tạo, nghề nghiệp

       

       

       

       

       

      Đơn vị A

       

       

       

       

       

      ⁞

       

       

       

       

      2,2

      Lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch

       

       

       

       

       

      Đơn vị A

       

       

       

       

       

      ⁞

       

       

       

       

      2,3

      Lĩnh vực kinh tế và sự nghiệp khác

       

       

       

       

       

      Đơn vị A

       

       

       

       

       

      ⁞

       

       

       

       

      3

      Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên

       

       

       

       

       

      Đơn vị A

       

       

       

       

       

      ⁞

       

       

       

       

       

      TÊN ĐƠN VỊ

      (Sở/ban/ngành;

      UBND cấp huyện)

      Phụ lục III

      TỔNG HỢP BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ SỐ LƯỢNG LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH ĐẾN THỜI ĐIỂM 31/5/2020

      STT

      Tên gọi tổ chức

      Số lượng Lãnh đạo của cơ quan/đơn vị

      Biên chế công chức giao năm 2020

      Số có mặt đến thời điểm 31/5/2020

      Cấp Sở/huyện

      Chi cục và tương thuộc sở

      Phòng chuyên môn thuộc sở/UBND cấp huyện

      Phòng chuyên môn thuộc Chi cục

      Công chức

      Hợp đồng 68

      HĐ làm chuyên môn, nghiệp vụ

      Cấp trưởng

      Cấp phó

      Cấp trưởng

      Cấp phó

      Cấp trưởng

      Cấp phó

      Cấp trưởng

      Cấp phó

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      11

      12

      13

      14

       

      TỔNG CỘNG

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      I

      Sở/Ban/ngành

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      1

      Lãnh đạo cấp Sở và Lãnh đạo Phòng chuyên môn cấp Sở

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Lãnh đạo cấp sở

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Văn phòng

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Thanh tra

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Phòng…

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      2

      Chi cục/ban trực thuộc

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      2,1

      Chi cục A

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Lãnh đạo chi cục/ban

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Phòng A

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Phòng B

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Phòng…

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      2,2

      Đơn vị trực thuộc

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Lãnh đạo

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Phòng A

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Phòng B

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Phòng…

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      II

      Cấp huyện

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Lãnh đạo UBND

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Lãnh đạo HĐND

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Văn phòng

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Thanh tra

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Phòng A

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Phòng…

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      TÊN ĐƠN VỊ

      (Sở/ban/ngành;

      UBND cấp huyện)

      Phụ lục IV

      TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC (BIÊN CHẾ VIÊN CHỨC), HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ SỐ LƯỢNG LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ĐẾN THỜI ĐIỂM 31/5/2020

      Số TT

      Tên đơn vị

      Lãnh đạo quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập

      Số lượng biên chế được giao năm 2020

      Số có mặt đến thời điểm ngày 31/5/2020

      Cấp trưởng

      Cấp phó

      Số người làm việc

      Hợp đồng 68

      Tổng số

      Hợp đồng chuyên môn, nghiệp vụ

      HĐLĐ theo NĐ 68 và NĐ 161

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

       

      Tổng số

       

       

       

       

       

       

       

      1

      Đơn vị sự nghiệp công lập do NN đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên

       

       

       

       

       

       

       

      1,1

      Lĩnh vực giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp

       

       

       

       

       

       

       

       

      Trường A

       

       

       

       

       

       

       

       

      ⁞

       

       

       

       

       

       

       

      1,2

      Lĩnh vực Khoa học và công nghệ

       

       

       

       

       

       

       

       

      Đơn vị A

       

       

       

       

       

       

       

       

      ⁞

       

       

       

       

       

       

       

      1,3

      Lĩnh vực Y tế

       

       

       

       

       

       

       

       

      Đơn vị A

       

       

       

       

       

       

       

       

      ⁞

       

       

       

       

       

       

       

      1,4

      Lĩnh vực Văn hóa, thể thao, du lịch

       

       

       

       

       

       

       

       

      Đơn vị A

       

       

       

       

       

       

       

       

      ⁞

       

       

       

       

       

       

       

      1,5

      Sự nghiệp kinh tế và nghiệp khác

       

       

       

       

       

       

       

       

      Đơn vị A

       

       

       

       

       

       

       

       

      Đơn vị B

       

       

       

       

       

       

       

       

      ⁞

       

       

       

       

       

       

       

      2

      Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên

       

       

       

       

       

       

       

      2,1

      Lĩnh vực giáo dục đào tạo

       

       

       

       

       

       

       

       

      Đơn vị A

       

       

       

       

       

       

       

       

      ⁞

       

       

       

       

       

       

       

      2,2

      Lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch

       

       

       

       

       

       

       

       

      Đơn vị A

       

       

       

       

       

       

       

       

      ⁞

       

       

       

       

       

       

       

      2,3

      Lĩnh vực kinh tế và sự nghiệp khác

       

       

       

       

       

       

       

       

      Đơn vị A

       

       

       

       

       

       

       

       

      ⁞

       

       

       

       

       

       

       

      3

      Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên

       

       

       

       

       

       

       

       

      Đơn vị A

       

       

       

       

       

       

       

       

      ⁞

       

       

       

       

       

       

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu2232/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Bình Định
                                Ngày ban hành09/06/2020
                                Người kýPhan Cao Thắng
                                Ngày hiệu lực 09/06/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 13337/SYT-NVY năm 2021 về xử lý thi hài người tử vong do mắc bệnh viêm đường hô hấp cấp do vi rút SARS-CoV-2 do Sở Y tế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2021 về khung tổ chức hoạt động, sự kiện lớn của tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 285/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Phát triển Trường trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 5142/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Giáo dục mầm non thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định
                                                      • Quyết định 2860/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Nam
                                                      • Quyết định 3879/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận – huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
                                                      • Quyết định 1362/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với bà Đinh Phương Thảo do Chủ tịch nước ban hành
                                                      • Công văn 1908/UBND-KGVX năm 2020 về thực hiện kết luận về phòng, chống dịch COVID-19 do thành phố Hà Nội ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ