Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1444/QĐ-BTNMT công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong 06 tháng đầu năm 2020

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    31299





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu1444/QĐ-BTNMT
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quan
      Ngày ban hành01/07/2020
      Người ký
      Ngày hiệu lực 01/07/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH LONG AN
      ------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      -------------

      Số: 16/2009/QĐ-UBND

      Tân An, ngày 23 tháng 04 năm 2009

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CÁC HOẠT
      ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

      Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
      Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26/11/2003;
      Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản
      xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản ;
      Căn cứ Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an
      toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
      Căn cứ Nghị định số 123/2006/NĐ-CP ngày 27/10/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt
      động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển;
      Xét tờ trình số 477/TTr-SNN ngày 14/4/2009 của Giám đốc Sở Nông nghiệp - Phát
      triển nông thôn,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy định về quản lý các hoạt động khai
      thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Long An.

      Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp - Phát triển nông thôn phối hợp các ngành,
      các cấp tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Điều 1 của quyết định này.

      Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay
      thế Quyết định số 1992/QĐ-UB ngày 11/6/1997 của UBND tỉnh Long An về việc ban
      hành quy định về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Long
      An.

      Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp – Phát triển Nông
      thôn, thủ trưởng các sở ngành tỉnh, chủ tịch UBND các huyện, thị xã và xã, phường,
      thị trấn, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm triển
      khai thi hành quyết định này./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Bộ NN-PTNT;
      - Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
      - TT.TU,TT.HĐND tỉnh;
      - CT, PCT. UBND tỉnh;
      - Như Điều 3;
      -Phòng NC-TH, NC-TCD;
      - Lưu: VT, Nh.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
      CHỦ TỊCH

      Dương Quốc Xuân

       

      QUY ĐỊNH

      QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY
      SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
      (Ban hành kèm theo quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 23/4/2009 của UBND tỉnh
      Long An)

      Chương I.

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

      1. Quy định này quy định về nội dung quản lý các hoạt động
      khai thác thủy sản và các dịch vụ khai thác thủy sản của các ngành, các cấp,
      các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình trong việc thực thi pháp luật về thủy sản
      trên địa bàn tỉnh Long An.

      2. Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình ngoài việc tuân thủ quy định
      này còn phải tuân thủ các quy định của Luật Thủy sản và các quy định khác của
      pháp luật có liên quan đến khai thác thủy sản.

      Điều 2. Nguyên tắc khai thác thủy sản

      1. Khai thác thủy sản ở vùng ven biển, sông, kênh, rạch và
      các vùng nước tự nhiên khai thác phải đảm bảo không làm cạn kiệt nguồn lợi thủy
      sản, phải tuân theo quy định về mùa vụ khai thác, thời hạn khai thác, chủng loại
      và kích cỡ thủy sản được khai thác, sản lượng cho phép khai thác hàng năm, phải
      đảm bảo vấn đề bảo vệ môi trường và phải tuân thủ theo quy định của Luật Thủy sản
      và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

      2. Sử dụng các loại ngư cụ, phương tiện khai thác thủy sản
      có kích cỡ phù hợp với các loài thủy sản được phép khai thác.

      Chương II.

      NỘI DUNG QUẢN LÝ KHAI THÁC THỦY SẢN,
      ĐĂNG KÝ VÀ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ

      Điều 3. Các loại nghề và phương tiện khuyến khích chuyển đổi

      1. Đối với hoạt động khai thác thủy sản trên các vùng nước
      khuyến khích chuyển sang các nghề đánh bắt có tính chọn lọc như nghề câu, lưới
      rê và các loại ngư cụ có kích thước mắt lưới không nhỏ hơn quy định tại phụ lục
      2 và phụ lục 3 Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản (nay
      là Bộ Nông nghiệp – Phát triển nông thôn) hướng dẫn thực hiện Nghị định số
      59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một
      số ngành nghề thủy sản (gọi tắt là Thông tư số 02/2006/TT-BTS và Nghị định số
      59/2005/NĐ-CP).

      2. Đối với hoạt động khai thác thủy sản bằng nghề đáy, đẩy
      te, cào sông khuyến khích không tăng số lượng sở đáy, khẩu đáy và số lượng tàu
      cá khai thác thủy sản.

      Điều 4. Đóng mới, cải hoàn tàu cá

      Tổ chức, cá nhân được đóng mới, mua đăng ký mới tàu cá làm
      các loại nghề khuyến khích phát triển. Đối với tàu cá thuộc nhóm khuyến khích
      không tăng số lượng thì hạn chế đóng mới, mua để thay thế phương tiện đã hư hỏng;
      khi đóng mới, mua tàu cá phải có đầy đủ thủ tục, hồ sơ theo quy định (có hồ sơ
      gốc).

      Điều 5. Những hoạt động khai thác thủy sản bị cấm

      Các hoạt động khai thác thủy sản bị cấm theo quy định tại điều
      6 Luật Thủy sản năm 2003, khoản 2 Thông tư số 62/2008/TT-BNN ngày 20/5/2008 sửa
      đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 02/2006/TT-BTS (gọi tắt là Thông
      tư số 62/2008/TT-BNN) và theo quy định sau:

      1. Sử dụng chất nổ, hóa chất độc hại, chất gây mê, mồi thuốc
      dẫn dụ, thực vật có độc tố, sử dụng xung điện dưới mọi hình thức.

      2. Sử dụng ngư cụ đánh bắt các loài thủy sản có kích thước
      nhỏ hơn quy định tại Thông tư số 62/2008/TT-BNN, phụ lục sửa đổi, bổ sung phụ lục
      7 kích thước tối thiểu của một số loài thủy sản kinh tế sống trong vùng nước tự
      nhiên được phép khai thác của Thông tư số 02/2006/TT-BTS.

      3. Các nghề khai thác cá con (cá rô non, cá ròng ròng,…),
      nghề câu sử dụng vịt con nhấp, bắt cá lóc đang giữ cá ròng ròng.

      Điều 6. Các loại nghề, đối tượng khai thác thủy sản bị cấm

      Các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác thủy sản tại các
      vùng nước tự nhiên phải tuân theo quy định của pháp luật và các quy định sau:

      1. Tàu cá làm nghề cào khung không được phép hoạt động khai
      thác thủy sản ở vùng biển ven bờ, cửa sông, sông, kênh, rạch.

      2. Khai thác những đối tượng bị cấm khai thác và đối tượng bị
      cầm khai thác có thời hạn được quy định tại Thông tư số 62/2008/TT-BNN, phụ lục
      sửa đổi bổ sung, bổ sung phụ lục 5 về những đối tượng bị cấm khai thác của
      Thông tư số 02/2006/TT-BTS và phụ lục sửa đổi, bổ sung phụ lục 6 những đối tượng
      bị cấm khai thác có thời hạn trong năm của Thông tư 02/2006/TT-BTS.

      Hàng năm, Sở Nông nghiệp – Phát triển Nông thôn lập kế hoạch
      điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản trình UBND tỉnh xem xét, quyết định bổ
      sung những đối tượng bị cấm khai thác và đối tượng bị cấm khai thác có thời hạn.

      3. Quy định tàu cá hoạt động tại các vùng biển theo quy định
      tại Điều 5 Nghị định số 123/NĐ-CP ngày 27/10/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt
      động khai thác thuỷ sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển.

      Điều 7. Vùng cấm khai thác thuỷ sản, thời gian cấm khai thác
      thuỷ sản

      1. Tàu cá khai thác thuỷ sản không được phép hoạt động tại
      các khu bảo tồn nội địa, trong khu vực Nhà nước quy hoạch nuôi cá lồng, bè (trừ
      hoạt động thu hoạch của cơ sở nuôi). Vùng quy hoạch thuỷ sản do Sở Nông nghiệp
      và Phát triển nông thôn phối hợp với UBND huyện và các ngành có liên quan khảo
      sát, trình UBND tình ra quyết định công bố quy hoạch.

      2. Quy định các khu vực cấm khai thác có thời hạn trong năm,
      thời hạn một số loại nghề không đựơc phép hoạt động khai thác trong một số khu
      vực xác định để bảo vệ sự phát triển nguồn lợi tuỳ theo tình hình xuất hiện con
      giống. Hàng năm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập kế hoạch điều tra,
      đánh giá nguồn lợi thuỷ sản trình UBND tỉnh quyết định khu vực cấm khai thác có
      thời hạn trong năm.

      Điều 8. Đăng kiểm, đăng ký tàu cá và thuyền viên

      1. Đăng kiểm tàu cá thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị
      định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người
      và tàu cá hoạt động thuỷ sản (gọi tắt là Nghị định số 66/2005/NĐ-CP) và theo
      quy định tại Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của Bộ Nông nghiệp và
      Phát triển nông thôn về việc ban hành quy chế Đăng kiểm tàu cá (gọi tắt là Quyết
      định số 96/2007/QĐ-BNN).

      2. Đăng ký tàu cá:

      a) Điều kiện, hồ sơ, thủ tục đăng ký, đăng ký lại, xoá đăng
      ký tàu cá theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 66/2005/NĐ-CP và Điều 8, Điều
      9, Điều 10 Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thuỷ sản (nay là
      Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) về việc ban hành Quy chế Đăng ký tàu cá
      và thuyền viên (gọi tắt là Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS).

      b) Đối với tàu cá có chiều dài đường nứơc thiết kế nhỏ hơn
      15 mét mà không lắp máy hoặc có lắp máy mà tổng công suất dưới 20 sức ngựa thì
      đựơc cấp Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá theo quy định tại Khoản 4, Điều 11 Nghị
      định số 66/2005/NĐ-CP và Khoản 2, Mục II Thông tư số 02/2006/TT-BTS.

      3. Đăng ký thuyền viên theo quy định tại Điều 12 Nghị định số
      66/2005/NĐ-CP và Điều 14, Điều 15, Điều 16 Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS. Chủ
      phương tiện, thuyền trưởng, thuyền viên của phương tiện nghề cá còn phải thực
      hiện trách nhiệm của mình đựơc quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều
      9 Nghị định số 66/2005/NĐ-CP.

      4. Tàu cá hoạt động khai thác thuỷ sản, lưu hành neo đậu, bốc
      xếp hàng thuỷ sản hoặc sửa chữa phải chấp hành các quy định về đảm bảo trật tự,
      an toàn giao thông đường thuỷ, nơi neo trú bão về điều kiện vệ sinh môi trường,
      bảo vệ môi trường sống và sinh cảnh của các loài thuỷ sản.

      5. Chi cục Thuỷ sản là cơ quan thực hiện đăng ký, đăng kiểm
      tàu cá, đăng ký thuyền viên và cấp các loại giấy tờ về đăng ký, đăng kiểm tàu
      cá và thuyền viên theo thẩm quyền quy định.

      Điều 9. Giấy phép khai thác thuỷ sản

      1. Tổ chức, cá nhân khai thác thuỷ sản phải có giấy phép
      khai thác thuỷ sản do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp, trừ trường hợp
      cá nhân khai thác thuỷ sản bằng tàu có có trọng tải dưới 0,5 tấn hoặc không sử
      dụng tàu cá.

      2. Điều kiện, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép khai thác thuỷ
      sản thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 Nghị định số
      59/2005/NĐ-CP và Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7
      Điều 1 Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13/02/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi,
      bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP (gọi tắt là Nghị định số
      14/2009/NĐ-CP).

      Điều 10. Quản lý hoạt động đáy sông

      1. Hoạt động đáy sông do UBND huyện, thị xã quản lý và cấp
      giấy phép.

      2. Thủ tục, quy trình cấp Giấy phép nghề đáy sông do UBND
      huyện, thị xã quy định. Nội dung giấy phép gồm có toạ độ, sở đáy tứ cận, số lưọng
      khẩu đáy, kích thước mắt lưới nhỏ nhất cho phép, số đăng ký phương tiện kèm
      theo và thời gian hiệu lực.

      Điều 11. Tổ chức hội nghề nghiệp khai thác thuỷ sản

      Khuyến khích ngư dân hoạt động khai thác thuỷ sản cùng loại
      nghề thành lập hội nghề nghiệp hoặc ban quản lý cộng đồng dưới sự tư vấn và hỗ
      trợ của chính quyền địa phương và cơ quan chức năng nhằm mục đích chấp hành tốt
      các quy định của Nhà nước, khai thác có trách nhiệm, ngăn chặn hoạt động vi phạm
      quy định bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, bảo đảm quyền lợi chính đáng đồng thời tạo
      điều kiện phát triển nghề nghiệp bền vững.

      Chương III.

      NỘI DUNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ
      KHAI THÁC THUỶ SẢN

      Điều 12. Thu mua, vận chuyển thuỷ sản

      Phương tiện thu gom, vận chuyển thuỷ sản phải thực hiện đăng
      ký, đăng kiểm theo quy định tại Nghị định số 66/2005/NĐ-CP và Quyết định số
      96/2007/QĐ-BNN; tuân thủ quy định về tiêu chuẩn cơ sở đảm bảo an toàn vệ sinh
      thực phẩm và vệ sinh phòng dịch. Không thu mua, vận chuyển các sản phẩm thuỷ sản
      thuộc giống, loài cấm khai thác, thuỷ sản có kích thước nhỏ hơn quy định cho
      phép khai thác, các đối tượng bảo tồn, hoặc khai thác bằng các loại nghề cấm.

      Điều 13. Trách nhiệm của chủ tàu cá

      Chủ tàu cá có trách nhiệm phối hợp với cơ quan chức năng,
      chính quyền địa phương thực hiện đảm bảo an ninh trật tự, an toàn vệ sinh thực
      phẩm, vệ sinh môi trường đối với các hoạt động nghề cá. Tạo điều kiện để các
      ngành chức năng thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật
      đến các đối tượng làm việc trên tàu cá.

      Điều 14. Cơ sở sản xuất, kinh doanh ngư cụ và trang thiết bị
      khai thác thủy sản

      Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh ngư cụ và trang
      thiết bị khai thác thuỷ sản phải thực hiện đúng quy định tại Điều 9 Nghị đinh số
      59/2005/NĐ-CP, Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 14/2009/NĐ-CP và Khoản 1, Mục III của
      Thông tư số 02/2006/TT-BTS.

      Điều 15. Cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá

      Cơ sở đóng mới, sửa chữa, cải hoán tàu cá phải thực hiện
      đúng quy định tại Điều 10 Nghị định số 59/2005/NĐ-CP, Khoản 8 Điều 1 Nghị định
      số 14/2009/NĐ-CP và Khoản 2, Mục III Thông tư số 02/2009/TT-BTS.

      Chương IV.

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 16. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nứơc

      1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm đầu mối giúp
      UBND tỉnh quản lý nhà nước về hoạt động khai thác thuỷ sản trên địa bàn tỉnh.

      a) Nghiên cứu, đề xuất các chính sách hỗ trợ cho ngư dân
      nghèo sử dụng nghề cấm để khai thác thuỷ sản có điều kiện chuyển đổi nghề. Quản
      lý các hoạt động khai thác thuỷ sản trên địa bàn tỉnh.

      b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạt động khai thác thuỷ sản
      trên địa bàn tỉnh; xử lý kịp thời chính xác các hành vi vi phạm trong quản lý
      hoạt động khai thác thuỷ sản theo đúng quy định của pháp luật.

      c) Phối hợp các ngành chức năng trong thực hiện quản lý nhà
      nước về hoạt động khai thác thuỷ sản trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

      - Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường quy hoạch các khu
      bảo tồn thuỷ sản, vùng nuôi thuỷ sản lồng, bè tập trung; đánh giá tác động, ảnh
      hưởng của các loại nghề khai thác thuỷ sản tầng đáy đối với vấn đề bảo vệ môi
      trường.

      - Phối hợp với Công an tỉnh tổ chức kiểm tra, xử lý nghiêm
      các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và sử dụng công cụ cấm để khai thác
      thuỷ sản; lập hồ sơ truy cứu trách nhiệm hình sự đối với những đối tượng tái phạm
      nhiều lần về sử dụng nghề cấm để khai thác thuỷ sản hoặc vi phạm mang tính chất
      nghiêm trọng làm ảnh hưởng lớn đến nguồn lợi thuỷ sản.

      - Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức tuyên
      truyền, phổ biến rộng rãi nội dung quy định này và các quy định của nhà nước về
      quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản để nhân dân biết, thực hiện tốt.

      - Phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Long An
      tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền các quy định của nhà nước về quản
      lý khai thác thuỷ sản; thường xuyên đưa tin người tốt, việc tốt trong công tác
      bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản để nâng cao nhận thức của người dân.

      2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã tổ chức triển khai thực
      hiện quy định này trên địa bàn quản lý

      a) Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
      thôn trong việc thực hiện các hoạt động chuyên môn.

      b) Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn tuyên truyền, phổ biến đến
      ngư dân và các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình hoạt động dịch vụ, khai thác thuỷ
      sản trên địa bàn cấp huyện, thị xã.

      c) Phối hợp chặt chẽ với cơ quan chức năng có liên quan tiến
      hành kiểm tra và xử lý các vi phạm về quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản theo
      quy định của pháp luật.

      Điều 17. Khen thưởng và xử lý vi phạm

      Các tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện nội
      dung quy định này sẽ được xét khen thưởng, biểu dương theo quy định chung. Các
      tổ chức, cá nhân nào vi phạm quy định này tuỳ theo tính chất, mức độ mà bị xử
      lý theo quy định của pháp luật.

      Điều 18. Khiếu nại, tố cáo

      Việc khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm quy định này, các
      quy định pháp luật khác có liên quan và việc giải quyết các khiếu nại, tố cáo
      theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

      Điều 19. Điều khoản thi hành

      1. Thủ trưởng các Sở ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị
      xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm triển khai, phổ biến
      và tổ chức thực hiện nghiêm túc quy định này và các quy định pháp luật khác về
      thuỷ sản có liên quan.

      2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi,
      đôn đốc, kiểm tra khi cần thiết đề xuất trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung quy định
      này./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu1444/QĐ-BTNMT
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quan
                                Ngày ban hành01/07/2020
                                Người ký
                                Ngày hiệu lực 01/07/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2342/QĐ-CT năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
                                                      • Quyết định 32/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Hưng Yên
                                                      • Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2021 về giải pháp cấp bách tăng cường quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
                                                      • Quyết định 07/2021/QĐ-UBND về Bộ Đơn giá khảo sát xây dựng công trình tỉnh Đồng Nai
                                                      • Quyết định 3025/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính có nội dung đơn giản hóa về thời hạn giải quyết trong lĩnh vực Thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình
                                                      • Nghị quyết 1005/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về phê chuẩn kết quả miễn nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị khóa VII, nhiệm kỳ 2016-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
                                                      • Nghị quyết 24/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND về tiêu chí xác định đường, phố và công trình công cộng có quy mô lớn, ý nghĩa quan trọng thuộc thẩm quyền quyết định đặt, đổi tên của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum
                                                      • Quyết định 21/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ