Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, đối tượng, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    31018





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu07/2020/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Bến Tre
      Ngày ban hành07/07/2020
      Người kýPhan Văn Mãi
      Ngày hiệu lực 01/08/2020
      Tình trạng Hết hiệu lực


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      TỈNH BẾN TRE
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 07/2020/NQ-HĐND

      Bến Tre, ngày 07 tháng 7 năm 2020

       

      NGHỊ QUYẾT

      VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
      KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 16

      Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

      Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

      Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

      Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

      Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

      Xét Tờ trình số 2694/TTr-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      1. Phạm vi điều chỉnh:

      Nghị quyết này quy định mức thu, đối tượng, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre gồm:

      a) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

      b) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất.

      c) Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển.

      d) Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.

      đ) Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.

      e) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      g) Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.

      h) Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

      i) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

      2. Đối tượng áp dụng:

      Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.

      Điều 2. Quy định mức thu, tỷ lệ để lại một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường

      Các cơ quan, tổ chức thu các loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ để lại theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.

      Điều 3. Chế độ thu, nộp các loại phí, lệ phí

      1. Định kỳ hàng tháng, tổ chức thu phí gửi số tiền phí thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.

      2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai tiền phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và nộp số phí phải nộp, lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.

      Điều 4. Quản lý, sử dụng các loại phí

      1. Đối với phí thu từ hoạt động dịch vụ của cơ quan thu phí là đơn vị quản lý hành chính thực hiện cơ chế tự chủ, đơn vị sự nghiệp công lập.

      Cơ quan tổ chức thu phí được sử dụng số tiền thu phí được để lại để chi cho các nội dung theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.

      2. Đối với phí thu từ hoạt động dịch vụ của tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện thu phí.

      Cơ quan thu phí được sử dụng số phí để lại được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí được xác định theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP, phần còn lại (nếu có) nộp ngân sách nhà nước, trừ trường hợp Chính phủ có quy định khác thì thực hiện theo quy định của Chính phủ. Số tiền phí được để lại là doanh thu của tổ chức thu phí và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.

      3. Hàng năm, tổ chức thu phí phải quyết toán thu, chi theo quy định. Sau khi quyết toán thu, chi đúng chế độ, số tiền phí được trích để lại chưa chi hết trong năm được chuyển sang năm sau tiếp tục chi theo chế độ quy định.

      Điều 5. Dự toán chi phí phục vụ công tác thu lệ phí

      Hàng năm, căn cứ vào số thu, các chi phí phát sinh năm liền kề và ước thực hiện năm kế hoạch, cơ quan tổ chức thu lập dự toán chi cho công tác thu lệ phí cấp chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, tổng hợp vào dự toán của đơn vị, gửi cơ quan tài chính thẩm tra, trình cấp thẩm quyền phê duyệt phân bổ theo chế độ, định mức hiện hành.

      Điều 6. Hiệu lực thi hành

      1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa IX, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 và thay thế Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

      2. Điều khoản chuyển tiếp:

      Những hồ sơ đã tiếp nhận trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì thu phí, lệ phí theo Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre hoặc các loại phí, lệ phí, giá dịch vụ đang áp dụng trước đó.

      Điều 7. Tổ chức thực hiện

      1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

      2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

      3. Các nội dung khác có liên quan đến hoạt động thu phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo các quy định hiện hành./.

       


      Nơi nhận:
      - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
      - Chính phủ;
      - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính;
      - Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
      - Thường trực Tỉnh ủy;
      - Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Bến Tre;
      - Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
      - Ủy ban nhân dân tỉnh;
      - Đại biểu HĐND tỉnh;
      - Các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp;
      - Văn phòng: HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
      - TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
      - Báo Đồng Khởi, Đài PT-TH tỉnh;
      - Trang TTĐT HĐND tỉnh, Trung tâm TTĐT tỉnh;
      - Lưu: VT.

      CHỦ TỊCH

      Phan Văn Mãi

       

      PHỤ LỤC

      QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ TỶ LỆ ĐỂ LẠI CỦA MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
      (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

      A. MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ

      I. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG

      1. Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:

      Đơn vị tính: Triệu đồng

      Tổng vốn đầu tư

      (Tỷ VNĐ)

      Nhóm dự án

      ≤ 50

      > 50 và ≤ 100

      > 100 và ≤ 200

      > 200 và ≤ 500

      ≥ 500

      Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường và các dự án khác (không thuộc nhóm 2, 3, 4, 5, 6)

      7,50

      9,75

      10,80

      12,60

      15,30

      Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng

      10,35

      12,75

      13,50

      14,40

      22,50

      Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật

      11,25

      14,25

      15,30

      16,20

      22,50

      Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi

      11,70

      14,25

      15,30

      16,20

      21,60

      Nhóm 5. Dự án giao thông

      12,15

      15,00

      16,20

      18,00

      22,50

      Nhóm 6. Dự án công nghiệp

      12,60

      15,75

      17,10

      18,00

      23,40

      Đối với các dự án thuộc từ 02 nhóm trở lên thì áp dụng mức phí của nhóm có mức thu cao nhất.

      2. Mức thu phí thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu tương ứng trong Biểu quy định tại khoản 1 Mục I Phần A Phụ lục này.

      3. Tỷ lệ để lại:

      Cơ quan thu phí được để lại 80% trên tổng số phí thu được theo quy định tại các khoản 1, 2 Mục I Phần A Phụ lục này. Phần còn lại (20%) nộp vào ngân sách nhà nước.

      II. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC

      1. Mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất:

      Đơn vị tính: Đồng

      Số TT

      Nội dung

      Mức thu/ báo cáo, đề án

      1.

      Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất

       

      1.1

      Thẩm định lần đầu

       

      a)

      Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm

      400.000

      b)

      Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm

      1.100.000

      c)

      Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm

      2.600.000

      d)

      Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm

      5.000.000

      1.2

      Thẩm định cấp lại, điều chỉnh, bổ sung, gia hạn đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất

      50% mức thu tương ứng nêu trên

      2.

      Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển

       

      2.1

      Thẩm định lần đầu

       

      a)

      Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp

       

       

      - Với lưu lượng dưới 0,1m3/giây

      600.000

       

      - Với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây

      1.800.000

       

      - Với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây

      4.400.000

       

      - Với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây

      8.400.000

      b)

      Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện hoặc cho các mục đích khác

       

       

      - Để phát điện với công suất dưới 50kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm

      600.000

       

      - Để phát điện với công suất từ 50kW đến dưới 200kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm

      1.800.000

       

      - Để phát điện với công suất từ 200kW đến dưới 1.000kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm

      4.400.000

       

      - Để phát điện với công suất từ 1.000kW đến dưới 2.000kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm

      8.400.000

      2.2

      Thẩm định cấp lại, điều chỉnh, bổ sung, gia hạn đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển

      50% mức thu tương ứng nêu trên

      3.

      Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

       

      3.1

      Thẩm định lần đầu

       

      a)

      Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày đêm

      600.000

      b)

      Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm

      1.800.000

      c)

      Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm

      4.400.000

      d)

      Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm

      8.400.000

      đ)

      Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 10.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản

      11.600.000

      e)

      Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 20.000m3 đến dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản

      14.600.000

      3.2

      Thẩm định gia hạn, điều chỉnh, bổ sung đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

      50% mức thu tương ứng nêu trên

      3.3

      Thẩm định cấp lại đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

      30% mức thu tương ứng nêu trên

      4.

      Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

       

      4.1

      Thẩm định lần đầu

      1.200.000

      4.2

      Thẩm định gia hạn, bổ sung hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

      50% mức thu điểm 4.1

       

       

       

      Từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020 nộp phí bằng 80% mức phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan cấp tỉnh thực hiện.

      2. Tỷ lệ để lại:

      Cơ quan thu phí được để lại 70% trên tổng số phí thu được theo quy định tại số thứ tự 1, 2, 3, 4 trong Biểu quy định tại khoản 1 Mục II Phần A Phụ lục này. Phần còn lại (30%) nộp vào ngân sách nhà nước.

      III. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI:

      1. Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

      Áp dụng đối với trường hợp cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

      1.1. Mức thu phí như sau:

      Đơn vị tính: Đồng

      Số TT

      Nội dung

      Đơn vị tính

      Mức thu

      1

      2

      3

      4

      I.

      ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐƠN LẺ TỪNG HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN

      1

      Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận:

       

       

      -

      Đối với đất:

      Hồ sơ

      435.000

      -

      Đối với tài sản:

      Hồ sơ

      435.000

      -

      Đối với đất và tài sản:

      Hồ sơ

      490.000

      2

      Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm

       

       

      -

      Đối với đất:

      Hồ sơ

      95.000

      3

      Trường hợp có kê khai đăng ký nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp GCN thì được tính bằng.

       

       

      -

      Đối với đất:

      Hồ sơ

      345.000

      -

      Đối với tài sản:

      Hồ sơ

      345.000

      -

      Đối với đất và tài sản:

      Hồ sơ

      385.000

      4

      Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu cấp GCN.

       

       

      -

      Đối với đất:

      Hồ sơ

      225.000

      -

      Đối với tài sản:

      Hồ sơ

      215.000

      -

      Đối với đất và tài sản:

      Hồ sơ

      255.000

      II.

      ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỐI VỚI TỔ CHỨC

      1

      Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu

       

       

      -

      Đối với đất

      Hồ sơ

      880.000

      -

      Đối với tài sản

      Hồ sơ

      880.000

      -

      Đối với đất và tài sản

      Hồ sơ

      960.000

      2

      Trường hợp có kê khai đăng ký nhưng không thuộc trường hợp phải cấp GCN.

       

       

      -

      Đối với đất

      Hồ sơ

      485.000

      -

      Đối với tài sản

      Hồ sơ

      485.000

      -

      Đối với đất và tài sản

      Hồ sơ

      535.000

      3

      Trường hợp đăng ký nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp GCN.

       

       

      -

      Đối với đất

      Hồ sơ

      800.000

      -

      Đối với tài sản

      Hồ sơ

      800.000

      -

      Đối với đất và tài sản

      Hồ sơ

      875.000

      4

      Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu cấp GCN.

       

       

      -

      Đối với đất

      Hồ sơ

      660.000

      -

      Đối với tài sản

      Hồ sơ

      640.000

      -

      Đối với đất và tài sản

      Hồ sơ

      720.000

      III.

      ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN RIÊNG LẺ HỘ GIA ĐÌNH CÁ NHÂN

      1

      Đăng ký, cấp đổi Giấy chứng nhận:

       

       

      -

      Đối với đất:

      Hồ sơ

      415.000

      -

      Đối với tài sản:

      Hồ sơ

      400.000

      -

      Đối với đất và tài sản:

      Hồ sơ

      480.000

      2

      Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm được tính bằng

       

       

      -

      Đối với đất:

      Hồ sơ

      90.000

      3

      Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất:

       

       

      -

      Đối với đất:

      Hồ sơ

      445.000

      -

      Đối với tài sản:

      Hồ sơ

      430.000

      -

      Đối với đất và tài sản:

      Hồ sơ

      510.000

      4

      Trường hợp có kê khai đăng ký, nhưng người sử dụng đất không đổi GCN.

       

       

      -

      Đối với đất:

      Hồ sơ

      375.000

      -

      Đối với tài sản:

      Hồ sơ

      360.000

      -

      Đối với đất và tài sản:

      Hồ sơ

      435.000

       

      Ghi chú:

      (1) Trường hợp thửa đất đã cấp GCN mà có thay đổi về mục đích sử dụng đất, ranh giới thửa đất thì áp dụng theo như trường hợp cấp GCN riêng lẻ lần đầu Mục I Biểu mức thu này.

      (2) Trường hợp cấp đổi GCN đối với thửa đất có biến động khác về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (chuyển quyền sử dụng đất, thay đổi về tài sản gắn liền với đất, v.v...) thì áp dụng theo như trường hợp đăng ký biến động đất đai quy định tại Mục V Biểu mức thu này.

      (3) Trường hợp cấp đổi GCN đồng thời với thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai thì áp dụng theo đăng ký biến động đất đai quy định tại Mục V Biểu mức thu này.

       

       

      IV.

      ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN RIÊNG LẺ ĐỐI VỚI TỔ CHỨC

      1

      Đăng ký, cấp đổi Giấy chứng nhận:

       

       

      -

      Đối với đất:

      Hồ sơ

      420.000

      -

      Đối với tài sản:

      Hồ sơ

      400.000

      -

      Đối với đất và tài sản:

      Hồ sơ

      480.000

      2

      Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất:

       

       

      -

      Đối với đất:

      Hồ sơ

      450.000

      -

      Đối với tài sản:

      Hồ sơ

      430.000

      -

      Đối với đất và tài sản:

      Hồ sơ

      510.000

      3

      Trường hợp có kê khai đăng ký, nhưng người sử dụng đất không đổi GCN.

       

       

      -

      Đối với đất:

      Hồ sơ

      385.000

      -

      Đối với tài sản:

      Hồ sơ

      370.000

      -

      Đối với đất và tài sản:

      Hồ sơ

      445.000

       

      Ghi chú: Trường hợp cấp đổi GCN đồng thời với thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai thì áp dụng theo đăng ký biến động đất đai quy định tại Mục VI Biểu mức thu này.

       

       

      V.

      ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN

      A

      Đăng ký biến động, chỉnh lý Giấy chứng nhận cũ, không cấp mới Giấy chứng nhận

       

       

      1

      Chuyển đổi, chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; Góp vốn hoặc xóa góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

       

       

      -

      Đối với đất:

      Hồ sơ

      330.000

      -

      Đối với tài sản:

      Hồ sơ

      350.000

      -

      Đối với đất và tài sản:

      Hồ sơ

      420.000

      2

      Thay đổi thông tin về thửa đất (đo đạc chỉnh lý bản đồ):

       

       

      -

      Đối với đất:

      Thửa

      285.000

      -

      Đối với tài sản:

      Thửa

      300.000

      -

      Đối với đất và tài sản:

      Thửa

      355.000

      3

      Chuyển mục đích sử dụng toàn bộ thửa đất; thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp; đăng ký cho thuê, cho thuê lại hoặc xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; Chuyển đổi hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thành tổ chức kinh tế của hộ gia đình cá nhân đó mà không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; ghi nợ hoặc xóa nợ về nghĩa vụ tài chính; mất trang bổ sung GCN; các trường hợp đăng ký biến động khác.

       

       

      -

      Đối với đất:

      Hồ sơ

      220.000

      -

      Đối với tài sản:

      Hồ sơ

      220.000

      -

      Đối với đất và tài sản:

      Hồ sơ

      225.000

      B

      Đăng ký biến động, cấp mới Giấy chứng nhận

       

       

      1

      Chuyển đổi, chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; Góp vốn hoặc xóa góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

       

       

      -

      Đối với đất:

      Hồ sơ

      425.000

      -

      Đối với tài sản:

      Hồ sơ

      415.000

      -

      Đối với đất và tài sản:

      Hồ sơ

      485.000

      2

      Thay đổi thông tin về thửa đất (Đo đạc tách thửa đất, hợp thửa đất):

       

       

      -

      Đối với đất:

      Thửa

      350.000

      -

      Đối với tài sản:

      Thửa

      365.000

      -

      Đối với đất và tài sản:

      Thửa

      420.000

      3

      Chuyển mục đích sử dụng toàn bộ thửa đất; đăng ký cho thuê, cho thuê lại hoặc xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; Chuyển đổi hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thành tổ chức kinh tế của hộ gia đình cá nhân đó mà không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; ghi nợ hoặc xóa nợ về nghĩa vụ tài chính; các trường hợp đăng ký biến động khác.

       

       

      -

      Đối với đất:

      Hồ sơ

      285.000

      -

      Đối với tài sản:

      Hồ sơ

      285.000

      -

      Đối với đất và tài sản:

      Hồ sơ

      355.000

      VI.

      ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI TỔ CHỨC

      A

      Đăng ký biến động, chỉnh lý Giấy chứng nhận cũ, không cấp mới Giấy chứng nhận

       

       

      1

      Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; Góp vốn hoặc xóa góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; chuyển đổi công ty; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp.

       

       

      -

      Đối với đất:

      Hồ sơ

      680.000

      -

      Đối với tài sản:

      Hồ sơ

      760.000

      -

      Đối với đất và tài sản:

      Hồ sơ

      830.000

      2

      Thay đổi thông tin về thửa đất (đo đạc chỉnh lý bản đồ):

       

       

      -

      Đối với đất:

      Thửa

      480.000

      -

      Đối với tài sản:

      Thửa

      595.000

      -

      Đối với đất và tài sản:

      Thửa

      595.000

      3

      Chuyển mục đích sử dụng toàn bộ thửa đất; thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp; đăng ký cho thuê, cho thuê lại hoặc xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đổi tên, thay đổi thông tin về giấy tờ pháp nhân, nhân thân hoặc địa chỉ; mất trang bổ sung GCN; các trường hợp đăng ký biến động khác:

       

       

      -

      Đối với đất:

      Hồ sơ

      355.000

      -

      Đối với tài sản:

      Hồ sơ

      425.000

      -

      Đối với đất và tài sản:

      Hồ sơ

      460.000

      B

      Đăng ký biến động, cấp mới Giấy chứng nhận

       

       

      1

      Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; Góp vốn hoặc xóa góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; chuyển đổi công ty; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp.

       

       

      -

      Đối với đất:

      Hồ sơ

      790.000

      -

      Đối với tài sản:

      Hồ sơ

      910.000

      -

      Đối với đất và tài sản:

      Hồ sơ

      970.000

      2

      Thay đổi thông tin về thửa đất (Đo đạc tách thửa đất, hợp thửa đất):

       

       

      -

      Đối với đất:

      Thửa

      605.000

      -

      Đối với tài sản:

      Thửa

      695.000

      -

      Đối với đất và tài sản:

      Thửa

      735.000

      3

      Chuyển mục đích sử dụng toàn bộ thửa đất; đăng ký cho thuê, cho thuê lại hoặc xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đổi tên, thay đổi thông tin về giấy tờ pháp nhân, nhân thân hoặc địa chỉ; các trường hợp đăng ký biến động khác:

       

       

      -

      Đối với đất:

      Hồ sơ

      455.000

      -

      Đối với tài sản:

      Hồ sơ

      625.000

      -

      Đối với đất và tài sản:

      Hồ sơ

      665.000

      1.2. Trường hợp miễn, giảm:

      Được miễn, giảm khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hoặc chứng nhận biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cụ thể:

      a) Miễn 100% đối với các trường hợp:

      - Người có công với Cách mạng, gồm: Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh, bệnh binh, con liệt sĩ;

      - Người sử dụng đất là hộ nghèo;

      - Biến động thay đổi diện tích do sạt lở tự nhiên;

      - Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc đính chính sai sót giấy chứng nhận đã cấp bị sai so với Hồ sơ đăng ký; thông tin thửa đất bị sai sót trong quá trình đo đạc - biên tập thành lập bản đồ địa chính;

      - Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc chỉnh lý giấy chứng nhận đã cấp do tách, nhập đơn vị hành chính (kinh phí thực hiện do ngân sách nhà nước đầu tư);

      b) Giảm 50% mức thu phí đối với các trường hợp:

      Người sử dụng đất là hộ cận nghèo, neo đơn, khuyết tật, ảnh hưởng chất độc da cam, hóa học.

      2. Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai:

      Đơn vị tính: Đồng

      Số TT

      Nội dung

      Đơn vị tính

      Mức thu

      I

      Tài liệu, bản đồ, hồ sơ dạng giấy:

       

       

      1

      Bản đồ in ploter (dạng giấy): Bản đồ địa chính các tỷ lệ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch

      Tờ A1 hoặc A0

      150.000

      2

      Sao lục văn bản, số liệu Hồ sơ địa chính

      Hồ sơ

      80.000

      3

      Trích lục thông tin quy hoạch:

       

       

       

      a) Cung cấp thông tin quy hoạch bằng văn bản hoặc bản trích lục thông tin quy hoạch (trắng đen)

      Thửa

      90.000

       

      b) Trích lục thông tin quy hoạch in màu theo yêu cầu

      Thửa

      130.000

      4

      Trích lục bản đồ

       

       

       

      a) Trích lục bản đồ cho 01 thửa

      Thửa

      80.000

       

      b) Trường hợp trích lục cho nhiều thửa/bản trích lục mức áp dụng như sau:

       

       

       

      - Từ 02 đến 05 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,80 mức a.

      Thửa

      65.000

       

      - Từ 05 thửa đến 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,65 mức a.

      Thửa

      50.000

       

      - Trên 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,50 mức a.

      Thửa

      40.000

      II

      Tài liệu, bản đồ, hồ sơ dạng số:

       

       

      1

      Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500

      Mảnh

      300.000

      2

      Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000

      Mảnh

      350.000

      3

      Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000, 1/5.000

      Mảnh

      390.000

      4

      Bản đồ địa chính

      Thửa

      33.000

      3. Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất:

      Mức thu 25.000 đồng/hồ sơ.

      4. Tỷ lệ để lại:

      Cơ quan thu phí được để lại 90% trên tổng số phí thu được theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Mục III Phần A Phụ lục này. Phần còn lại (10%) nộp vào ngân sách nhà nước.

      B. MỨC THU CÁC LOẠI LỆ PHÍ:

      Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất gồm: cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.

      1. Mức thu một số nội dung cụ thể như sau:

      Đơn vị tính: Đồng

      Số TT

      Nội dung

      Đơn vị tính

      Mức thu (đồng)

      Hộ gia đình, cá nhân

      Tổ chức

      Các phường thuộc thành phố

      Các xã, thị trấn

      1

      Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất lần đầu: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cấp giấy quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất (đất, tài sản).

      Đồng /Giấy

      25.000

      12.000

      100.000

      2

      Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (đất và tài sản).

      Đồng /Giấy

      50.000

      25.000

      300.000

      3

      Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất do bị mất; đăng ký biến động có viết mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất (đất, tài sản, đất và tài sản).

      Đồng /Giấy

      40.000

      20.000

      50.000

      4

      Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất (đất, tài sản, đất và tài sản) do hết trang 4; cấp lại trang bổ sung do bị mất trang bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất.

      Đồng /Giấy

      20.000

      10.000

      40.000

      5

      Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: Đăng ký biến động không viết lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất mới, chỉ chỉnh lý trang 4 (đất, tài sản, đất và tài sản).

      Đồng /Giấy

      20.000

      10.000

      40.000

      6

      Trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.

      Đồng /Thửa hoặc Hồ sơ

      15.000

      7.000

      30.000

      2. Miễn 200% lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các trường hợp:

      - Người có công với Cách mạng, gồm: Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh, bệnh binh, con liệt sĩ;

      - Người sử dụng đất là hộ nghèo;

      - Biến động thay đổi diện tích do sạt lở tự nhiên;

      - Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc đính chính sai sót giấy chứng nhận đã cấp bị sai so với Hồ sơ đăng ký; thông tin thửa đất bị sai sót trong quá trình đo đạc - biên tập thành lập bản đồ địa chính;

      - Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc chỉnh lý giấy chứng nhận đã cấp do tách, nhập đơn vị hành chính (kinh phí thực hiện do ngân sách nhà nước đầu tư);

      - Trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất đất ở, sở hữu nhà ở, sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ có hiệu lực (ngày 10 tháng 12 năm 2009).

      3. Tỷ lệ để lại: Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu07/2020/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Bến Tre
                                Ngày ban hành07/07/2020
                                Người kýPhan Văn Mãi
                                Ngày hiệu lực 01/08/2020
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2692/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp hoạt động của lãnh đạo các cơ quan, đơn vị và các huyện, thị xã, thành phố, các xã trong công tác xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025
                                                      • Nghị quyết 332/2021/NQ-HĐND năm 2021 sửa đổi Nghị quyết 118/2018/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ninh và Nghị quyết 326/NQ-HĐND về giải pháp cấp bách, phòng, chống dịch Covid-19 đảm bảo an sinh xã hội và ổn định tình hình kinh tế – xã hội trên địa bàn t
                                                      • Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/bị bãi bỏ lĩnh vực Quốc tịch thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp, tỉnh Đắk Nông
                                                      • Công văn 5025/TCT-CS năm 2020 về giải đáp chính sách tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      • Quyết định 859/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới, 10 thủ tục hành chính bị bãi bỏ và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế; 02 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được Bộ Y tế công nhận do tỉnh Gia Lai
                                                      • Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn
                                                      • Quyết định 09/2020/QĐ-UBND sửa đổi Bổ sung Bãi bỏ quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 14/2019/QĐ-UBND
                                                      • Công văn 1472/A08-P1 năm 2020 về từ chối nhập cảnh đối với người nước ngoài nhập cảnh từ vùng dịch do virus Corona nCov do Cục Quản lý xuất nhập cảnh ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ