Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2020 về định mức kinh tế – kỹ thuật các nghề đào tạo trình độ sơ cấp thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    30808





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu1318/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Lạng Sơn
      Ngày ban hành09/07/2020
      Người kýDương Xuân Huyên
      Ngày hiệu lực 09/07/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH LẠNG SƠN
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 1318/QĐ-UBND

      Lạng Sơn, ngày 09 tháng 7 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÁC NGHỀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO THANH NIÊN HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ QUÂN SỰ, NGHĨA VỤ CÔNG AN, THANH NIÊN TÌNH NGUYỆN HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

      Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014;

      Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;

      Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;

      Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng;

      Căn cứ Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo trình độ sơ cấp;

      Căn cứ Thông tư số 43/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho các đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;

      Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 123/TTr-SLĐTBXH ngày 24/6/2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các nghề đào tạo trình độ sơ cấp thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, gồm:

      1. Nghề lái xe ô tô hạng B2.

      2. Nghề lái xe ô tô hạng C.

      3. Nghề Hàn.

      (Chi tiết tại phụ lục kèm theo).

      Điều 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật là căn cứ để các cơ quan, tổ chức, cá nhân xây dựng định mức chi phí đào tạo cho từng nghề trình độ sơ cấp theo danh mục nghề phù hợp với chương trình, thời gian đào tạo thực tế để các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh (trừ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc bộ, ngành trung ương) thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội.

      Điều 3. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan xây dựng định mức chi phí đào tạo cho từng nghề trình độ sơ cấp phù hợp với chương trình, thời gian đào tạo và điều kiện thực tế của tỉnh.

      Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 4;
      - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
      - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
      - Thường trực Tỉnh ủy;
      - Thường trực HĐND tỉnh;
      - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
      - UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể tỉnh;
      - Các sở, ban, ngành tỉnh;
      - UBND các huyện, thành phố;
      - PCVP UBND tỉnh, các Phòng: KG-VX, KT, TH-NC, TH-CB;
      - Lưu: VT, KG-VX(NCD).

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Dương Xuân Huyên

       

      PHỤ LỤC I

      ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG B2
      (Kèm theo Quyết định số:    /QĐ-UBND ngày    /7/2020 của UBND tỉnh)

      Tên ngành/nghề: lái xe ô tô hạng B2.

      Trình độ đào tạo: sơ cấp.

      Thời gian đào tạo: 04 tháng.

      Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 học viên (trong điều kiện học lý thuyết 35 học viên/01 lớp và học thực hành 05 học viên/01 xe).

      I. THỜI GIAN ĐÀO TẠO

       (Theo Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

      1. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

      TT

      NỘI DUNG

      ĐVT

      Hạng B2

      1

      Pháp luật giao thông đường bộ

      giờ

      90

      2

      Cấu tạo và sửa chữa thông thường

      giờ

      18

      3

      Nghiệp vụ vận tải

      giờ

      16

      4

      Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng, chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông

      giờ

      20

      5

      Kỹ thuật lái xe

      giờ

      20

      6

      Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông

      giờ

      4

      7

      Tổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô

      giờ

      420

      Trong đó

      - Tổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập lái

      giờ

      405

      - Tổng số giờ học thực hành trên ca bin học lái xe ô tô (theo số học viên được quy định trên 01 xe tập lái)

      giờ

      15

      8

      Tổng số giờ học thực hành lái xe của 01 học viên trên xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô

      giờ

      84

      a)

      Số giờ thực hành lái xe/01 học viên

      giờ

      81

      Trong đó

      - Số giờ thực hành lái xe trên sân tập lái/01 học viên

      giờ

      45

      - Số giờ thực hành lái xe trên đường giao thông/01 học viên

      giờ

      36

      b)

      Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên

      giờ

      3

      9

      Số giờ học/01 học viên/khóa đào tạo

      giờ

      252

      10

      Tổng số giờ một khóa đào tạo

      giờ

      588

      2. Tổng thời gian khóa đào tạo

      TT

      NỘI DUNG

      ĐVT

      Hạng B2

      1

      Ôn và kiểm tra kết thúc khóa học

      ngày

      4

      2

      Số ngày thực học

      ngày

      73,5

      3

      Số ngày nghỉ lễ, khai giảng, bế giảng

      ngày

      15

      4

      Cộng số ngày/khóa đào tạo

      ngày

      92,5

      3. Quy định về số km học thực hành lái xe

      TT

      NỘI DUNG

      ĐVT

      Hạng B2

      1

      Số km thực hành lái xe trên sân tập lái/01 học viên

      km

      290

      2

      Số km thực hành lái xe trên đường giao thông/01 học viên

      km

      810

      Tổng số km thực hành lái xe/01 học viên

      km

      1100

      Trong đó:

      - 01 giờ chuẩn học lý thuyết là 45 phút; thời gian học lý thuyết không quá 6 giờ chuẩn/ngày. Tổng thời gian học lý thuyết cho 01 khóa đào tạo không quá 22 ngày.

      - 01 giờ chuẩn học thực hành là 60 phút; thời gian học thực hành không quá 8 giờ chuẩn/ngày. Tổng thời gian học thực hành cho 01 khóa đào tạo không quá 58 ngày.

      - 01 giờ kiểm tra là 60 phút.

      II. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

      1. Định mức lao động trực tiếp (giáo viên)

      - Nội dung công việc giáo viên phải thực hiện: soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy. Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, chấm bài kiểm tra, bài thi, đánh giá và tổng hợp kết quả học tập của mỗi học viên.

      - Số giáo viên dạy lý thuyết cần thiết cho một khóa đào tạo gồm 35 học viên là: 01 người.

      - Số giáo viên dạy thực hành cần thiết cho một khóa đào tạo gồm 35 học viên là: 07 người (01 xe/05 học viên) (theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ và Thông tư số 38/2019/TT- BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT).

      - Thời gian giảng dạy tối đa 01 ngày: không quá 6 giờ lý thuyết và 8 giờ thực hành.

      - Trình độ của giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy: trung cấp hoặc tương đương trở lên; có giấy phép lái xe hạng B2 và trên 03 năm kinh nghiệm theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

      - Định mức tiền lương giáo viên: hệ số lương của giáo viên có trình độ bậc 3 (x) mức lương cơ bản (x) thời gian giảng dạy trong khóa học.

      2. Định mức lao động gián tiếp (cán bộ quản lý)

      - Nội dung công việc cán bộ quản lý phải thực hiện: cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; chuẩn bị biểu mẫu hồ sơ trình hội đồng thi. Cấp chứng chỉ sơ cấp nghề cho học viên và lưu trữ các tài liệu đào tạo theo quy định.

      - Số lượng cán bộ quản lý cần thiết cho một khóa đào tạo: 01 người.

      - Trình độ của cán bộ quản lý: trung cấp hoặc tương đương trở lên.

      - Định mức tiền lương giáo viên: hệ số lương của cán bộ quản lý có trình độ bậc 2 (x) mức lương cơ bản (x) thời gian quản lý khóa đào tạo.

      Bảng 1: Định mức lao động

      TT

      Định mức lao động

      Định mức (giờ)

      Định mức (ngày)

      I

      Định mức lao động trực tiếp

      616

      83

      1

      Định mức giờ dạy lý thuyết

      129

      22

      2

      Định mức giờ dạy thực hành

      455

      57

      3

      Định mức ôn và thi kết thúc khóa học

      32

      4

      II

      Định mức lao động gián tiếp

      48

      6

      III. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ, VẬT TƯ

      1. Định mức thiết bị

      TT

      Tên thiết bị

      Thông số kỹ thuật cơ bản

      Định mức thiết bị: giờ/học viên/khóa học

      1

      Máy tính

      Cấu hình phổ thông tại thời điểm mua sắm

      100

      2

      Máy chiếu Projector

      Cường độ sáng ≥ 2500Ansi lument. Độ phân giải thực ≥ 1024 x 768 XGA

      80

      3

      Xe ô tô

      Xe Ôtô tập lái chuyên dụng theo quy định. Có hệ thống phanh phụ cho giáo viên

      420

      2. Định mức vật tư

      TT

      Tên vật tư

      ĐVT

      Yêu cầu kỹ thuật

      Định mức vật tư/học viên/khóa học

      Sử dụng

      Tỷ lệ (%) thu hồi

      Tiêu hao

      1

      Nhiên liệu thực hành

      Lít

      Theo tiêu chuẩn

      157,8

       

      100%

      2

      Nhớt máy

      Lít

      Nhớt đa cấp sử dụng bôi trơn động cơ

      1,7

       

      100%

      3

      Sửa chữa, thay thế, kiểm định, phí bảo trì đường bộ

      Km

      Theo tiêu chuẩn quy định

      1.100

       

      100%

      4

      Mực máy in

      Ống

      Theo tiêu chuẩn

      0,01

       

      100%

      5

      Điện chiếu sáng

      Kw

      Đủ sáng để phục vụ quá trình học tập

      5

       

      100%

      6

      Giấy A4

      Tờ

      A4

      40

       

      100%

      7

      Bộ giáo trình học lái

      Bộ

      Theo tiêu chuẩn quy định

      01

       

      100%

      8

      Bản vẽ, tranh ảnh liên quan

      Bản vẽ

      Sử dụng quan sát được khi thực hành

      10

       

      100%

      9

      Hồ sơ học viên

      Túi

      Đầy đủ thông tin cần thiết

      1

       

      100%

      10

      Sổ lên lớp, sổ điểm danh

      Quyển

      Theo hệ thống biểu mẫu hiện hành

      2

       

      100%

      11

      Chương trình, Kế hoạch, Kế hoạch học tập

      Quyển

      Theo hệ thống biểu mẫu hiện hành

      1

       

      100%

      12

      Biểu mẫu, hồ sơ sổ sách quản lý học viên

      Quyển

      Theo hệ thống biểu mẫu hiện hành

      1

       

      100%

       

      PHỤ LỤC II

      ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG C
      (Kèm theo Quyết định số    /QĐ-UBND ngày   /7/2020 của UBND tỉnh)

      Tên ngành/nghề: lái xe ô tô hạng C.

      Trình độ đào tạo: sơ cấp.

      Thời gian đào tạo: 05 tháng.

      Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 học viên (trong điều kiện học lý thuyết 35 học viên/01 lớp và học thực hành 08 học viên/01 xe).

      I. THỜI GIAN ĐÀO TẠO

      (Theo Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

      1. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

      TT

      NỘI DUNG

      ĐVT

      Hạng C

      1

      Pháp luật giao thông đường bộ

      giờ

      90

      2

      Cấu tạo và sửa chữa thông thường

      giờ

      18

      3

      Nghiệp vụ vận tải

      giờ

      16

      4

      Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng, chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông

      giờ

      20

      5

      Kỹ thuật lái xe

      giờ

      20

      6

      Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông

      giờ

      4

      7

      Tổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô

      giờ

      752

      Trong đó

      - Tổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập lái

      giờ

      728

      - Tổng số giờ học thực hành trên ca bin học lái xe ô tô (theo số học viên được quy định trên 01 xe tập lái)

      giờ

      24

      8

      Tổng số giờ học thực hành lái xe của 01 học viên trên xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô

      giờ

      94

      a)

      Số giờ thực hành lái xe/01 học viên

      giờ

      91

      Trong đó

      - Số giờ thực hành lái xe trên sân tập lái/01 học viên

      giờ

      46

      - Số giờ thực hành lái xe trên đường giao thông/01 học viên

      giờ

      45

      b)

      Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên

      giờ

      3

      9

      Số giờ học/01 học viên/khóa đào tạo

      giờ

      262

      10

      Tổng số giờ một khóa đào tạo

      giờ

      920

      2. Tổng thời gian khóa đào tạo

      TT

      NỘI DUNG

      ĐVT

      Hạng C

      1

      Ôn và kiểm tra kết thúc khóa học

      ngày

      4

      2

      Số ngày thực học

      ngày

      115

      3

      Số ngày nghỉ lễ, khai giảng, bế giảng

      ngày

      21

      4

      Cộng số ngày/khóa đào tạo

      ngày

      140

      3. Quy định về số km học thực hành lái xe

      TT

      NỘI DUNG

      ĐVT

      Hạng C

      1

      Số km thực hành lái xe trên sân tập lái/01 học viên

      km

      275

      2

      Số km thực hành lái xe trên đường giao thông/01 học viên

      km

      825

      Tổng số km thực hành lái xe/01 học viên

      km

      1100

      Trong đó:

      - 01 giờ chuẩn học lý thuyết là 45 phút; thời gian học lý thuyết không quá 6 giờ chuẩn/ngày. Tổng thời gian học lý thuyết cho 01 khóa đào tạo không quá 22 ngày.

      - 01 giờ chuẩn học thực hành là 60 phút; thời gian học thực hành không quá 8 giờ chuẩn/ngày. Tổng thời gian học thực hành cho 01 khóa đào tạo không quá 99 ngày.

      - 01 giờ kiểm tra là 60 phút.

      II. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

      1. Định mức lao động trực tiếp (giáo viên)

      - Nội dung công việc giáo viên phải thực hiện: soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy. Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, chấm bài kiểm tra, bài thi, đánh giá và tổng hợp kết quả học tập của mỗi học viên.

      - Số lượng giáo viên dạy lý thuyết cần thiết cho một khóa đào tạo gồm 32 học viên là: 01 người.

      - Số lượng giáo viên dạy thực hành cần thiết cho một khóa đào tạo gồm 32 học viên là: 04 người (01 xe/08 học viên) (Theo Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ và Thông tư số 38/2019/TT- BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT).

      - Thời gian giảng dạy tối đa 01 ngày: không quá 6 giờ lý thuyết và 8 giờ thực hành.

      - Trình độ của giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy: trung cấp hoặc tương đương trở lên có giấy phép lái xe hạng C và có trên 05 năm kinh nghiệm theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

      - Định mức tiền lương giáo viên: hệ số lương của giáo viên có trình độ bậc 3 (x) mức lương cơ bản (x) thời gian giảng dạy trong khóa học.

      2. Định mức lao động gián tiếp (cán bộ quản lý)

      - Nội dung công việc cán bộ quản lý phải thực hiện: cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; chuẩn bị biểu mẫu hồ sơ trình hội đồng thi. Cấp chứng chỉ sơ cấp nghề cho học viên và lưu trữ các tài liệu đào tạo theo quy định.

      - Số lượng cán bộ quản lý cần thiết cho một khóa đào tạo: 01 người.

      - Trình độ của cán bộ quản lý: trung cấp hoặc tương đương trở lên.

      - Định mức tiền lương giáo viên: Hệ số lương của giáo viên có trình độ bậc 2 (x) mức lương cơ bản nhân (x) thời gian quản lý khóa đào tạo.

      Bảng 2: Định mức lao động

      TT

      Định mức lao động

      Định mức (giờ)

      Ghi chú

      I

      Định mức lao động trực tiếp

      948

      125

      1

      Định mức giờ dạy lý thuyết

      129

      22

      2

      Định mức giờ dạy thực hành

      787

      99

      3

      Định mức ôn và thi kết thúc khóa học

      32

      4

      II

      Định mức lao động gián tiếp

      56

      7

      III. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ, VẬT TƯ

      1. Định mức thiết bị

      TT

      Tên thiết bị

      Thông số kỹ thuật cơ bản

      Định mức thiết bị: giờ/học viên/khóa học

      1

      Máy tính

      Cấu hình phổ thông tại thời điểm mua sắm

      100

      2

      Máy chiếu Projector

      Cường độ sáng ≥ 2500Ansi lument

      Độ phân giải thực ≥ 1024 x 768 XGA

      80

      3

      Xe ô tô

      Xe ô tô tập lái chuyên dụng theo quy định, có hệ thống phanh phụ cho giáo viên

      752

      2. Định mức vật tư

      TT

      Tên vật tư

      ĐVT

      Yêu cầu kỹ thuật

      Định mức vật tư/học viên/khóa học

      Sử dụng

      Tỷ lệ (%) thu hồi

      Tiêu hao

      1

      Nhiên liệu thực hành

      Lít

      Nhiên liệu theo tiêu chuẩn

      197,6

       

      100%

      2

      Nhớt máy

      Lít

      Nhớt đa cấp sử dụng bôi trơn động cơ

      1,7

       

      100%

      3

      Sửa chữa, thay thế, kiểm định, phí bảo trì đường bộ

      Km

      Theo tiêu chuẩn quy định

      1.100

       

      100%

      4

      Mực máy in

      Ống

      Theo tiêu chuẩn

      0,01

       

      100%

      5

      Điện chiếu sáng

      Kw

      Đủ sáng để phục vụ quá trình học tập

      5

       

      100%

      6

      Giấy A4

      Tờ

      A4

      40

       

      100%

      7

      Bộ giáo trình học lái

      Bộ

      Theo tiêu chuẩn quy định

      01

       

      100%

      8

      Hồ sơ học viên

      Túi

      Đầy đủ thông tin cần thiết

      1

       

      100%

      9

      Bản vẽ, tranh ảnh liên quan

      Bản vẽ

      Sử dụng quan sát được khi thực hành

      10

       

      100%

      10

      Sổ lên lớp, sổ điểm danh

      Quyển

      Theo hệ thống biểu mẫu hiện hành

      2

       

      100%

      11

      Chương trình, Kế hoạch, Kế hoạch học tập

      Quyển

      Theo hệ thống biểu mẫu hiện hành

      1

       

      100%

      12

      Biểu mẫu, hồ sơ sổ sách quản lý học viên

      Quyển

      Theo hệ thống biểu mẫu hiện hành

      1

       

      100%

       

      PHỤ LỤC III

      ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CHO NGHỀ HÀN
      (Kèm theo Quyết định số    /QĐ-UBND ngày    /7/2020 của UBND tỉnh)

      Tên ngành/nghề: Hàn

      Trình độ đào tạo: sơ cấp.

      Thời gian đào tạo: 03 tháng.

      Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh/sinh viên và lớp học thực hành 18 học sinh/sinh viên.

      I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

      1. Thời gian đào tạo:

      STT

      Tên môn học, mô đun

      Thời gian đào tạo (giờ)

      Tổng số

      Trong đó

      Lý thuyết

      Thực hành (bài tập)

      Kiểm tra (LT hoặc TH)

      MĐ 01

      Chế tạo phôi hàn

      30

      6

      22

      2

      MĐ 02

      Hàn điện hồ quang tay

      230

      24

      200

      6

      MĐ 03

      Hàn MAG cơ bản

      60

      13

      45

      2

      MĐ 04

      Hàn TIG cơ bản

      40

      10

      28

      2

       

      Cộng

      360

      53

      295

      12

      2. Định mức lao động

      2.1 Định mức lao động trực tiếp (giáo viên):

      - Nội dung công việc giáo viên phải thực hiện: soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy. Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, đánh giá và tổng hợp kết quả học tập của mỗi học viên.

      - Số lượng giáo viên cần thiết cho một khóa đào tạo: 02 người.

      - Thời gian giảng dạy tối đa 01 ngày: 08 giờ.

      - Trình độ của giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy: Trung cấp hoặc tương đương trở lên.

      - Định mức tiền lương giáo viên: Hệ số lương của giáo viên có trình độ bậc 3 x mức lương cơ bản x thời gian giảng dạy trong khóa học.

      2.2 Định mức lao động gián tiếp (cán bộ quản lý):

      - Nội dung công việc cán bộ quản lý phải thực hiện: cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; chuẩn bị biểu mẫu hồ sơ trình hội đồng thi. Cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu trữ các tài liệu đào tạo theo quy định.

      - Số lượng cán bộ quản lý cần thiết cho một khóa đào tạo: 01 người.

      - Định mức tiền lương giáo viên: Hệ số lương của giáo viên có trình độ bậc 2 nhân (x) mức lương cơ bản nhân (x) thời gian quản lý khóa đào tạo.

      Bảng 3: Định mức lao động

      STT

      Định mức lao động

      Định mức (giờ)

      Ghi chú

      I

      Định mức lao động trực tiếp

       

       

      1

      Định mức giờ dạy lý thuyết

      53

       

       

      Trình độ: Trung cấp

       

       

      2

      Định mức giờ dạy thực hành, kiểm tra

      307

       

       

      Trình độ: Kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 trở lên

       

       

      II

      Định mức lao động gián tiếp

       

       

       

      Trình độ: Trung cấp

       

       

      3. Văn phòng phẩm

      3.1 Văn phòng phẩm: (chung cho cả 4 mô đun, 35 học sinh)

      TT

      Văn phòng phẩm

      ĐVT

      Số lượng

      1

      Giấy A4

      Gam

      1

      2

      Giấy phô tô A4

      Gam

      1

      3

      Sổ tay giáo viên

      Quyển

      04

      4

      Sổ lên lớp

      Quyển

      01

       

      ……

       

       

      3.2 Tài liệu đào tạo:

      TT

      Tài liệu đào tạo

      ĐVT

      Số lượng

      1

      Giáo trình (60 trang)

      Quyển

      01

      2

      Giáo trình (103 trang)

      Quyển

      01

      3

      Giáo trình (115 trang)

      Quyển

      01

      4

      Giáo trình (90 trang)

      Quyển

      01

      5

      Bản vẽ

      Bản

      42

      II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

      STT

      Tên thiết bị

      Thông số kỹ thuật cơ bản

      Định mức thiết bị

      (giờ)

      1

      Máy hàn điện DC 320

      Công suất: 12k VA, Điện áp đầu vào: 03 pha/380V, 50Hz, Dòng hàn 30-320A, điện áp ra 32-77V, chu kỳ làm việc 60%, kích thước 505x203x375(WxDxH), trọng lượng 17,5kg, phụ kiện kèm theo: Dây dẫn điện hàn (5m/dây) kìm hàn, kẹp mát, phích cắm điện 03 pha

      140 giờ

      2

      Máy hàn TIG Jasic TIG 200 AC/DC (R64/E164)

      - Công xuất: 12.0 KVA » 2,0 KW/1h

      - Dòng điện vào định mức: 20A

      - Dòng ra định mức: 185A

      - Phạm vi dòng ra: 15 - 185 A

      - Áp lực hồ quang: 0 - 60 A

      - Điện áp làm việc: 17.4V

      - Dòng trước: 0 - 2 giây

      - Tần số đầu ra: 60Hz

      - Độ rộng làm sạch: 20% - 80%

      - Thời gian giảm dòng: 0 - 5 giây

      - Khởi động hồ quang: Cao tần

      - Chu kỳ tải max (25°C): 60%

      Chu kỳ tải 100% (25°C): 150A

      20 giờ

      3

      Máy hàn MIG/ MAG HD Weld MIG 270

      - Công xuất: 12.5 KVA » 2,0 KW/1h

      - Hiệu suất làm việc: 90%

      - Cấp bảo vệ: IP21

      - Phạm vi điều chỉnh dòng hàn: DC (10A - 200A)

      - Đường kính dây hàn: 0.6mm/0.8mm/1.0mm

      - Cấp cách điện: F

      - Vật liệu hàn: Inox, Sắt

      - Đường kính que hàn: 2.5mm

      - 3.2mm

      - Kích thước: 540mm x 275mm x 520mm

      - Nguồn điện áp: 380V

      - Trọng lượng sản phẩm:Dây hàn (15kg), Máy (14kg)

      35 giờ

      4

      Máy cắt sắt HKCF312 3HP

      Model: HK CF312. Thông số kỹ thuật: Đường kính đá cắt: Ø350mm. Công suất moto: 3HP - 01pha.

      11 giờ

      5

      Máy mài 02 đá Ø 400

      Công suất: 3.500W

      8 giờ

      6

      Thiết bị cắt khí

      Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật

      13 giờ

      7

      Máy mài cầm tay

      Công suất: 670W

      12,5 giờ

      8

      Bàn nguội + Ê tô

      Đáp ứng yêu cầu làm việc

       

      9

      Bàn hàn đa năng

      Đáp ứng yêu cầu làm việc

       

      III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

      1. Định mức vật tư cho 01 học sinh

      STT

      Tên vật tư

      ĐVT

      Yêu cầu kỹ thuật

      Định mức vật tư

      Sử dụng

      Tỷ lệ (%) thu hồi

      Tiêu hao

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

      (7)

      1.

      Thép tấm

      Kg

      Dầy 06 (mm)

      37

      0

      37

      2.

      Thép tấm

      Kg

      Dầy 04 (mm)

      38

      0

      38

      3.

      Thép tấm

      Kg

      Dầy 02 (mm)

      14

      0

      14

      4.

      Que hàn Ø 3,2

      Kg

      - Cháy ổn định

      - Đảm bảo được chất lượng mối hàn

      8

      0

      8

      5.

      Que hàn Ø 2,5

      Kg

      - Cháy ổn định

      - Đảm bảo được chất lượng mối hàn

      4

      0

      4

      6.

      Dây hàn MAG Ø 0,9 - 1,0 mm

      Kg

      - Cháy ổn định

      - Đảm bảo được chất lượng mối hàn

      3

      0

      3

      7.

      Que hàn bù thép các bon thấp TIG 2.0 - 2.4 mm

      Kg

      - Theo tiêu chuẩn AWS

      2

      0

      2

      8.

      Đá cắt

      Viên

      Ø 125

      1,8

      0

      1,8

      9.

      Đá cắt

      Viên

      Ø 350

      0,8

      0

      0,8

      10.

      Đá mài

      Viên

      Ø 125

      1

      0

      1

      11.

      Đá mài máy mài 2 đá

      Viên

      Ø 400

      0,09

      0

      0,09

      12.

      Khí Ôxy

      Bình

      40 lít

      1,8

      0

      1,8

      13.

      Khí ga

      Bình

      12kg

      0,45

      0

      0,45

      14.

      Khí CO2

      Bình

      40 lít

      1

      0

      1

      15.

      Khí Ar

      Bình

      40 lít

      0,5

      0

      0,5

      16.

      Chụp sứ

      Chiếc

      - Cỡ số 4 đến 6

      - Theo tiêu chuẩn AWS

      0,2

      0

      0,2

      17.

      Bếp tiếp điện

      Cái

       

      0,2

      0

      0,2

      18.

      Điện cực hàn TIG

      Cái

      Kích thước Ø2.4

      0,2

      0

      0,2

      19.

      Găng tay len bảo hộ

      Đôi

      TCVN

      01

      0

      01

      20.

      Kính hàn

      Cái

      TCVN

      01

      80

       

      21.

      Mặt nạ hàn

      Cái

      TCVN

      01

      80

       

      22.

      Tạp dề da

      Cái

      TCVN

      01

      80

       

      23.

      Găng tay da

      Đôi

      TCVN

      01

      80

       

      24.

      Dụng cụ hàn (Búa, búa gõ xỉ, kìm kẹp phôi…)

      Bộ

      TCVN

      01

      80

       

      25.

      Chổi sắt

      Cái

      TCVN

      01

      80

       

      2. Điện năng tiêu thụ

      STT

      Tên thiết bị

      Công suất máy

      Số giờ sử dụng (giờ)

      Định mức tiêu hao điện năng (Kw)

      1

      Máy hàn điện DC 320

      Công suất: 12KVA, điện áp đầu vào: 03 pha/380V≈ 2Kw/h

      140

      280

      2

      Máy hàn MIG/ HD Weld MIG 270

      Công suất: 12.5 KVA, điện áp đầu vào: 03 pha/380V≈ 2Kw/h

      35

      70

      3

      Máy hàn TIG Jasic TIG 200 AC/DC (R64/E164)

      Công suất: 12 KVA, điện áp đầu vào: 03 pha/380V≈ 2Kw/h

      20

      40

      4

      Máy cắt sắt HKCF312 3HP

      ≈ 1Kw/h

      11

      11

      5

      Máy mài cầm tay

      ≈ 0,67W/h

      12,5

      8,4

      6

      Máy mài 02 đá Ø 400

      ≈ 3.500W/h

      8

      28

      7

      Điện chiếu sáng lớp học

      60W/1bóng x 8 bóng = 0.48 KW/1h

      360

      172,8

      Cộng

       

       

      610,2

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu1318/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Lạng Sơn
                                Ngày ban hành09/07/2020
                                Người kýDương Xuân Huyên
                                Ngày hiệu lực 09/07/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2042/QĐ-UBND về kéo dài thời hạn áp dụng Quyết định 2393/QĐ-UBND Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019-2020 đến hết năm 2021
                                                      • Quyết định 638/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Hậu Giang
                                                      • Quyết định 72/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2020 do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2020 phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Lào Cai năm 2019
                                                      • Công văn 1267/TTg-NN năm 2020 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện Dự án trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 2416/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Kho lưu trữ lịch sử tỉnh Đồng Nai
                                                      • Quyết định 605/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cao Bằng
                                                      • Quyết định 08/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ