Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi bổ sung ngành Lao động, Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    29602





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu531/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Kon Tum
      Ngày ban hành24/07/2020
      Người kýNguyễn Văn Hòa
      Ngày hiệu lực 24/07/2020
      Tình trạng Hết hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH KON TUM
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 531/QĐ-UBND

      Kon Tum, ngày 24 tháng 7 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

      Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

      Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 74/TTr-SLĐTBXH ngày 08 tháng 7 năm 2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi bổ sung ngành Lao động, Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có danh mục và nội dung chi tiết từng thủ tục hành chính kèm theo).

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế thủ tục hành chính số 31, khoản I, mục I, phần I tại Quyết định số 50/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như điều 3 (t/h);
      - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (b/c);
      - Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (b/c);
      - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
      - Các PCVP UBND tỉnh;
      - Các phòng thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
      - Trung tâm PVHCC tỉnh;
      - Cổng thông tin điện tử tỉnh;
      - Lưu: VT-KSTT.LHP

      CHỦ TỊCH

      Nguyễn Văn Hòa

       

      THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGÀNH LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

       (Ban hành kèm theo Quyết định số   /QĐ-UBND ngày   tháng   năm   của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

      Phần I:

      DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

      A. Thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

      STT

      Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính

      Thời gian giải quyết

      Địa điểm thực hiện

      Phí, lệ phí (nếu có)

      Căn cứ pháp lý

      I

      Lĩnh vực: Người có công

      1

      Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh

      10 ngày

      - UBND cấp xã nơi đặt trụ sở;

      - Phòng LĐTBXH cấp huyện nơi đặt trị sở;

      - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum)

      không

      - Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc;

      - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

      - Thông tư số 03/2020/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với Cựu chiến binh theo quy định tại Nghị định số 157/2016/NĐ-CP ngày 24/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh.

      2

      Giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp

      Không quy định thời gian

      - UBND cấp xã nơi đặt trụ sở;

      - Phòng LĐTBXH cấp huyện nơi đặt trị sở;

      - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum)

      không

      - Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc;

      - Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp;

      - Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.

      B. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh

      STT

      Tên thủ tục hành chính

      Thơi gian giải quyết

      Địa điểm thực hiện

      Phí, lệ phí (nếu có)

      Căn cứ pháp lý

      I

      Lĩnh vực: Người có công

      1

      Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a

      25 ngày

      - UBND cấp xã nơi đặt trụ sở;

      - UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở;

      - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum)

      không

      - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

      - Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH- BTC ngày 01/8/2014 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ;

      - Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;

      - Quyết định số 62/2015/QĐ- TTg ngày 04/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a.

      Tổng cộng: 03 Thủ tục hành chính (trong đó có 02 thủ tục ban hành mới; 01 thủ tục sửa đổi, bổ sung)

       

      Phần II:

      NỘI DUNG CHI TIẾT TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

      I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI

      1. Thủ tục: Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh

      Trình tự thực hiện:

      Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo

      quy định của pháp luật và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.

      - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong - Thành phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum;

      - Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30 và buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).

      Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:

      - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì công chức viết giấy hẹn cho tổ chức.

      - Trường hợp hồ sơ còn thiếu và chưa hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung (trực tiếp) hoặc trả lời bằng văn bản sau 03 ngày nhận hồ sơ qua đường bưu chính

      - Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      Bước 3: Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu chính.

      - Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30 và buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)

      Cách thức thực hiện:

      Tiếp nhận trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc gửi qua đường bưu điện.

      Thành phần, số lượng hồ sơ:

      a) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

      b) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

      - Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (Mẫu TT1 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH);

      - Giấy chứng tử;

      - Hồ sơ của người có công với cách mạng.

      Thời hạn giải quyết:

      10 ngày làm việc, kể từ ngày đủ hồ sơ hợp lệ

      Đối tượng thực hiện:

      Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng cựu chiến binh.

      Cơ quan thực hiện:

      Sở Lao động-Thương binh và Xã hội

      Kết quả:

      Quyết định trợ cấp mai táng phí

      Phí, Lệ phí (nếu có):

      Không quy định

      Tên mẫu đơn, tờ khai:

      Bản khai hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần (Mẫu TT1 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH)

      Yêu cầu, điều kiện (nếu có):

      Không quy định

      Căn cứ pháp lý:

      - Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc;

      - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

      - Thông tư số 03/2020/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với Cựu chiến binh theo quy định tại Nghị định số 157/2016/NĐ-CP ngày 24/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh.

       

      Mẫu TT1

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ----------------

      BẢN KHAI

      Hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần

      1. Họ và tên người có công từ trần: .................................................................................

      Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………………….. Nam/Nữ: ...........................

      Nguyên quán:

      .....................................................................................................................................................

      Trú quán:

      .....................................................................................................................................................

      Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1): ......................................................................

      Số sổ trợ cấp (nếu có): ……………………………………. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:........

      Từ trần ngày ... tháng ... năm ...

      Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)............

      Trợ cấp đã nhận đến hết tháng …… năm...Mức trợ cấp: ………………………………

      2. Họ và tên người nhận mai táng phí:....................................................................................

      Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………………. Nam/Nữ: ………………………….

      Nguyên quán: .........................................................................................................................

      Trú quán: ................................................................................................................................

      Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ..............................................................

      3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần: ..............................................................................

      Sinh ngày ... tháng ... năm ………………Nam/Nữ: …………………………………….

      Nguyên quán: ..........................................................................................................................

      Trú quán: ................................................................................................................................

      Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ..............................................................

      4. Thân nhân người có công

      a) Danh sách thân nhân (2)

      TT

      Họ và tên

      Năm sinh

      Trú quán

      Quan hệ với người có công

      Nghề nghiệp

      Hoàn cảnh hiện tại (3)

      1

       

       

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

       

       

      ...

       

       

       

       

       

       

      b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.

      TT

      Họ và tên

      Năm sinh

      Thời điểm bị khuyết tật (4)

      Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông

      Cơ sở giáo dục đang theo học

      Tên cơ sở

      Thời gian bắt đầu đi học

      1

       

       

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

      .... ngày... tháng... năm...
      Xác nhận của xã, phường
      …………………….
      Ông (bà) …………………. hiện cư trú tại
      ……………………………………
      TM. UBND
      Quyền hạn, chức vụ người ký
      (Chữ ký, dấu)
      Họ và tên

      .... ngày ... tháng ... năm ...
      Người khai
      (Ký, ghi rõ họ và tên)

       

      Ghi chú: Người có công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.

      (1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...

      (2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.

      (3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.

      (4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).

       

      2. Thủ tục: Giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp

      Trình tự thực hiện:

      Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.

      - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong - Thành phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum;

      - Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30 và buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).

      Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:

      - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì công chức viết giấy hẹn cho tổ chức.

      - Trường hợp hồ sơ còn thiếu và chưa hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung (trực tiếp) hoặc trả lời bằng văn bản sau 03 ngày nhận hồ sơ qua đường bưu chính

      - Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      Bước 3: Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu chính

      - Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30 và buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)

      Cách thức thực hiện:

      Tiếp nhận trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc gửi qua đường bưu điện.

      Thành phần, số lượng hồ sơ:

      a) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ

      b) Thành phần hồ sơ:

      (1) Thanh niên xung phong đang hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg chết:

      - Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.

      - Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-A).

      (2) Thanh niên xung phong chết từ ngày Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg đến ngày Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành và thanh niên xung phong không hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg.

      - Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.

      - Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-B), kèm một trong những giấy tờ xác nhận là thanh niên xung phong quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH: thẻ đội viên; giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở thanh niên xung phong; giấy khen trong thời kỳ tham gia thanh niên xung phong; lý lịch cán bộ, đảng viên có ghi là thanh niên xung phong. Trường hợp không có giấy tờ nêu trên thì phải có giấy chứng nhận (bản chính) là thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp do Tỉnh, Thành đoàn nơi đối tượng thường trú cấp, dựa trên xác nhận của Hội (hoặc Ban Liên lạc) Cựu thanh niên xung phong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là cấp tỉnh) theo mẫu (Mẫu 02).

      Thời hạn giải quyết:

      Không quy định thời gian

      Đối tượng thực hiện:

      Thân nhân hoặc tổ chức lo mai táng thanh niên xung phong.

      Cơ quan thực hiện:

      Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

      Kết quả:

      Quyết định trợ cấp mai táng phí

      Lệ phí (nếu có):

      Không quy định

      Tên mẫu đơn, tờ khai:

      - Giấy chứng nhận thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp (Mẫu số 02);

      - Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-A);

      - Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-B).

      Yêu cầu, điều kiện (nếu có):

      Không quy định

      Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc;

      - Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp;

      - Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số 170/2008/QĐ- TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.

       

      MẪU SỐ 02

      TỈNH ĐOÀN, THÀNH ĐOÀN
      -------

      ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH
      ---------------

      Số:      /……..

      ……., ngày  tháng  năm

       

      GIẤY CHỨNG NHẬN

      Thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp

      BAN THƯỜNG VỤ TỈNH (THÀNH) ĐOÀN ………. CHỨNG NHẬN:

      Ông (bà): ……………….........……………, Năm sinh: .........................................

      Nguyên quán: ......................................................................................................

      Trú quán: ............................................................................................................

      Tham gia thanh niên xung phong ngày …... tháng ...… năm ................................

      Đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình ngày …... tháng …... năm .....................

      Thuộc đơn vị thanh niên xung phong: .................................................................

      Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong theo quy định.

       

      .……., ngày   tháng   năm
      Xác nhận của Hội (Ban Liên lạc)
      Cựu TNXP cấp tỉnh
      Chủ tịch
      (Ký tên, đóng dấu)

      ……., ngày   tháng   năm
      TM. BAN THƯỜNG VỤ
      Bí thư
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      MẪU SỐ 04-A

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      --------------

      BẢN KHAI CỦA NGƯỜI (HOẶC TỔ CHỨC) LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT

      Họ và tên TNXP đã chết:...............................................................................................

      Năm sinh: ......................................................................................................................

      Nguyên quán: ................................................................................................................

      Trú quán: .......................................................................................................................

      Chết ngày ………… tháng ……….. năm .....................................................................

      Theo giấy khai tử số …………………………, ngày ……… tháng ………. Năm……

      của Ủy ban nhân dân cấp xã...........................................................................................

      Số thẻ bảo hiểm y tế: ……………………………….. do Giám đốc BHYT tỉnh (TP) …………………………………….. cấp ngày … tháng …. năm ............................

      Họ tên người (hoặc tên tổ chức) nhận trợ cấp mai táng:................................................

      Nguyên quán: ................................................................................................................

      Trú quán (hoặc địa chỉ)…………...................................................................................

      Quan hệ với thanh niên xung phong: ............................................................................

       

      ……., ngày  tháng  năm
      Xác nhận của UBND cấp xã
      Chủ tịch
      (Ký tên, đóng dấu)

      ……., ngày  tháng  năm
      Người (đại diện tổ chức)
      nhận trợ cấp mai táng
      (Ký tên, ghi rõ họ tên)

       

      MẪU SỐ 04-B

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      --------------

      BẢN KHAI CỦA NGƯỜI (HOẶC TỔ CHỨC) LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT

      Họ và tên TNXP đã chết: ..........................................................................................................................................

      ....................................................................................................................... ...................

      Năm  sinh: ......................................................................................................................

      Nguyên quán: .................................................................................................................

      Trú quán: .......................................................................................................................

      Là thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình, thuộc đơn vị thanh niên xung phong:

      ............................................................................................................................

      Được công nhận là thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp theo giấy tờ sau:

      ..........................................................................................................................................

      Chết ngày ………… tháng ……….. năm ...................................................................

      Theo giấy khai tử số …………………………, ngày ……… tháng …. năm ...………

      của Ủy ban nhân dân cấp xã .....................................................................................

      Họ tên người (hoặc tên tổ chức) nhận trợ cấp mai táng: .........................................................................................................................................

      Nguyên quán: ............................................................................................................

      Trú quán (hoặc địa chỉ) ................................................................................................

      Quan hệ với thanh niên xung phong: .........................................................................

       

      ……., ngày   tháng   năm
      Xác nhận của UBND cấp xã
      Chủ tịch
      (Ký tên, đóng dấu)

      ……., ngày   tháng   năm
      Người (đại diện tổ chức)
      nhận trợ cấp mai táng
      (Ký tên, ghi rõ họ tên)

       

      B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

      1. Thủ tục: Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a

      Trình tự thực hiện:

      Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.

      - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong - Thành phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum;

      - Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30 và buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).

      Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:

      - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì công chức viết giấy hẹn cho tổ chức.

      - Trường hợp hồ sơ còn thiếu và chưa hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung (trực tiếp) hoặc trả lời bằng văn bản sau 03 ngày nhận hồ sơ qua đường bưu chính

      - Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

       Bước 3: Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu chính

      - Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30 và buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)

      Cách thức thực hiện:

      Tiếp nhận trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc gửi qua đường bưu điện.

      Thành phần, số lượng hồ sơ:

      a) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ

      b) Thành phần hồ sơ:

      (1) 01 Tờ khai của đối tượng. Trường hợp đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/2/2015 đã chết trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thân nhân trực tiếp của đối tượng lập Tờ khai;

      (2) Quyết định cử đối tượng sang làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a; Quyết định về nước (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền);

      (3) Quyết định nghỉ hưu hoặc nghỉ việc do mất sức lao động (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) của người đã nghỉ hưu hoặc nghỉ việc do mất sức lao động;

      (4) Quyết định nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc Quyết định thôi việc và hồ sơ lý lịch khai trước khi nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc có xác nhận của cơ quan quản lý (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) của người nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc;

      (5) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về thời gian thực tế của đối tượng được cử sang làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a đối với đối tượng thiếu giấy tờ quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 4 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao (kèm theo bản chính để đối chiếu) lý lịch Đảng viên hoặc lý lịch cán bộ, công chức, viên chức khai trước ngày 01/01/1995, mà trong đó có khai thời gian được cử làm chuyên gia tại Lào và Căm-pu-chi-a theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg;

      (6) Giấy ủy quyền của các thân nhân trực tiếp của đối tượng cho một người đứng tên làm thủ tục hưởng trợ cấp đối với trường hợp đối tượng đã chết nhưng còn các thân nhân trực tiếp.

      Thời hạn giải quyết:

      25 ngày làm việc

      Đối tượng thực hiện:

      - Cá nhân;

      - Người làm việc trong cơ quan Đảng, Nhà nước, lực lượng vũ trang, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu- chi-a theo yêu cầu của bạn và công nhân viên đi làm nhiệm vụ phục vụ chuyên gia trên đất bạn (sau đây gọi là chuyên gia), gồm:

      - Người đã nghỉ hưu hoặc nghỉ việc vì mất sức lao động nhưng chưa được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định tại Khoản 7 Điều 2 Quyết định số 87-CT ngày 01/3/1985 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về chế độ, chính sách đối với cán bộ sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;

      - Người đang công tác hoặc người nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc người đã thôi việc.

      * Không áp dụng đối với các đối tượng sau đây:

      (1) Đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 đã chết và không còn vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, bố đẻ, mẹ đẻ hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp;

      (2) Cán bộ, chiến sĩ quân tình nguyện Việt Nam làm nhiệm vụ quốc tế ở Lào và Căm-pu-chi-a.

      Cơ quan thực hiện:

      - Cơ quan quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

      - Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

      - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, UBND cấp huyện.

      Kết quả:

      Quyết định hưởng trợ cấp một lần

      Lệ phí (nếu có):

      Không quy định

      Tên mẫu đơn, tờ khai:

      - Tờ khai của người hưởng trợ cấp (Mẫu số 01a Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH- BTC ngày 01/8/2014);

      - Tờ khai của thân nhân người hưởng trợ cấp (Mẫu 01b Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014).

      Yêu cầu, điều kiện (nếu có):

      Không quy định

      Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

      - Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH- BTC ngày 01/8/2014 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ;

      - Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;

      - Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a.

       

      Mẫu số 01a

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ----------------

      TỜ KHAI CỦA NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP

      1. Họ và tên:………………………………………. 2. Giới tính (nam, nữ):………..….

      3. Ngày, tháng, năm sinh:………/……../…….............…

      4. Số CMND:………………………………………Nơi cấp……………………………..

      5. Quê quán: ……………………………………………………………………………...

      6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………………

      …………………………………………………………………………………………….

      7. Loại đối tượng hưởng trợ cấp: …………………………………………………………

      8. Cơ quan, đơn vị công tác:………………………………………………………………

      THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHI-A

      Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm

      Nước được cử đến làm chuyên gia

      Chức vụ khi được cử làm chuyên gia

      Tên cơ quan, tổ chức cử đi

       

       

       

       

       

       

       

       

      Thời gian thực tế làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a là: ……..năm……..tháng.

      Các giấy tờ kèm theo:

      1.

      2.

      3.

      Tổng số gồm: …………..loại giấy tờ.

      Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

       

      ……….ngày…tháng….năm 20……
      Xác nhận của xã, phường………
      Ông (bà)……………….có Hộ khẩu thường trú tại……………………….
      TM. UBND
      Quyền hạn, chức vụ người ký
      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

      ………., ngày…tháng….năm 20……
      NGƯỜI KHAI
      (Ký, ghi rõ họ tên)

       

      Mẫu số 01b

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      --------------

      TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP

      A. Phần khai về thân nhân người hưởng trợ cấp

      1. Họ và tên:……………………………… 2. Giới tính (nam, nữ):…......

      3. Ngày, tháng, năm sinh:………/……../……….......................................

      4. Số CMND:………………………………………Nơi cấp…………….

      5. Quê quán: ………………………………………………......................

      6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………….......................................

      ……………………………………………………………………………

      7. Loại đối tượng hưởng trợ cấp: ………………………………………...

      8. Cơ quan, đơn vị công tác:……………………………………………...

      B. Phần khai về người hưởng trợ cấp

      1. Họ và tên:……………………………… 2. Giới tính (nam, nữ):…......

      3. Ngày, tháng, năm sinh:………/……../……….......................................

      4. Số CMND:………………………………………Nơi cấp…………….

      5. Quê quán: ………………………………………………......................

      6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………...

      ……………………………………………………………………………

      7. Đã mất: Ngày ….. tháng ……….. năm …………. tại: ……………….

      8. Số giấy chứng tử …………. do UBND xã, phường ………………thực hiện.

      9. Loại đối tượng hưởng trợ cấp: …………………………………...........

      10. Cơ quan, đơn vị công tác: …………………………………………....

       

      THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM- PU-CHI-A

      Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm

      Nước được cử đến làm chuyên gia

      Chức vụ khi được cử làm chuyên gia

      Tên cơ quan, tổ chức cử đi

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Thời gian thực tế làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a là: ……….năm……….tháng.

      Các giấy tờ kèm theo:

      1.

      2.

      …

      Tổng số gồm: ………… loại giấy tờ.

      Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

       

      ……….ngày…tháng….năm 20……
      Xác nhận của xã, phường………
      Ông (bà)……………….có Hộ khẩu thường trú tại……………………….
      TM. UBND
      Quyền hạn, chức vụ người ký
      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

      ………., ngày…tháng….năm 20……
      NGƯỜI KHAI
      (Ký, ghi rõ họ tên)

       

      Ghi chú: Phản ánh thông tin trong mẫu 01a và 01b như sau:

      - Mục “Loại đối tượng hưởng trợ cấp” ghi cụ thể một trong các loại đối tượng sau: đang công tác, hưu trí, mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc.

      - Mục “Cơ quan, đơn vị công tác” ghi tên cơ quan, đơn vị nơi người hưởng trợ cấp công tác trước khi nghỉ hưu, nghỉ việc vì mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc hoặc nơi người hưởng trợ cấp đang công tác.

      - Mục “Các giấy tờ kèm theo” ghi rõ tên loại giấy tờ và số loại giấy tờ theo từng loại đối tượng kèm theo hồ sơ.

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu531/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Kon Tum
                                Ngày ban hành24/07/2020
                                Người kýNguyễn Văn Hòa
                                Ngày hiệu lực 24/07/2020
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 20/2021/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
                                                      • Công văn 2020/TCHQ-TXNK năm 2021 về trả hồ sơ đề nghị xác định trước mã số do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa đầu tư đổi mới, hiện đại hóa công nghệ trong các lĩnh vực ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
                                                      • Quyết định 38/2020/QĐ-UBND quy định về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
                                                      • Công văn 6808/TCHQ-GSQL năm 2020 vướng mắc liên quan đến thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 2752/QĐ-UBND năm 2020 về khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Quảng Bình ban hành
                                                      • Quyết định 1194/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt bổ sung Danh mục quy định tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị cho các đơn vị thuộc ngành y tế để phục vụ phòng, chống dịch COVID-19 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
                                                      • Công văn 537/TCQLĐĐ-CĐKĐĐ năm 2020 giải đáp vướng mắc về thu phí, giá dịch vụ đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận do Tổng cục Quản lý đất đai ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ