Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BKHCN năm 2019 hợp nhất Thông tư quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    28942





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu08/VBHN-BKHCN
      Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
      Cơ quanBộ Khoa học và Công nghệ
      Ngày ban hành05/08/2020
      Người kýTrần Văn Tùng
      Ngày hiệu lực 05/08/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ KHOA HỌC VÀ
      CÔNG NGHỆ
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 08/VBHN-BKHCN

      Mục lục bài viết

          • 0.0.1 Hà Nội, ngày 05 tháng 8 năm 2019
          • 0.0.2 XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
            • 0.0.2.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Hà Nội, ngày 05 tháng 8 năm 2019

       

      THÔNG TƯ

      QUY ĐỊNH VỀ ĐO LƯỜNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN ĐO NHÓM 2

      Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2013, được sửa đổi, bổ sung bởi:

      Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

      Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;

      Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

      Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,

      Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2.[1]

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      1. Thông tư này quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 (sau đây gọi tắt là phương tiện đo) bao gồm: Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo; phê duyệt mẫu; kiểm định phương tiện đo.

      2. Thông tư này không áp dụng đối với phương tiện đo bức xạ, hạt nhân, phương tiện đo là hàng hóa được ưu đãi, miễn trừ thủ tục hải quan, hàng hóa tạm nhập - tái xuất, hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa gửi kho ngoại quan, hàng hóa phục vụ các yêu cầu khẩn cấp, hàng hóa phục vụ trực tiếp cho hoạt động đo lường đặc thù thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Tổ chức, cá nhân (sau đây gọi tắt là cơ sở) sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng phương tiện đo.

      2. Tổ chức kiểm định, thử nghiệm phương tiện đo được chỉ định.

      3. Cơ quan nhà nước về đo lường, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

      Điều 3. Giải thích từ ngữ[2]

      Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

      1. Yêu cầu kỹ thuật đo lường là tập hợp đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo quy định tại văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam (ký hiệu là ĐLVN);

      2. Phương tiện đo là phương tiện kỹ thuật, bao gồm: thiết bị, dụng cụ đo; thiết bị, dụng cụ có chức năng đo; hệ thống đo để thực hiện phép đo;

      3. Phương tiện đo nhóm 2 là phương tiện đo được sử dụng để định lượng hàng hóa, dịch vụ trong mua bán, thanh toán, bảo đảm an toàn, bảo vệ sức khỏe cộng đồng, bảo vệ môi trường, trong thanh tra, kiểm tra, giám định tư pháp và trong các hoạt động công vụ khác được kiểm soát theo yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định tại văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam;

      4. Phê duyệt mẫu là biện pháp kiểm soát về đo lường do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện để đánh giá, xác nhận mẫu phương tiện đo hoặc mẫu của loại (type) phương tiện đo (sau đây viết chung là mẫu) phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường;

      5. Kiểm định là biện pháp kiểm soát về đo lường do tổ chức kiểm định phương tiện đo được chỉ định thực hiện để đánh giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo bảo đảm phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường;

      6. Cơ sở sản xuất phương tiện đo là tổ chức, cá nhân thực hiện một hoặc các hoạt động chuyển giao công nghệ, chế tạo, lắp ráp, cải tiến, cải tạo phương tiện đo đã được sản xuất hoặc nhập khẩu;

      7. Cơ sở nhập khẩu phương tiện đo là tổ chức, cá nhân nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu phương tiện đo nguyên chiếc;

      8. Cơ sở kinh doanh phương tiện đo là tổ chức, cá nhân bán buôn, bán lẻ, đại lý mua bán phương tiện đo tại Việt Nam;

      9. Các từ ngữ khác được hiểu theo quy định tại Điều 3 Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011.

      Chương II

      DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐO, BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT VỀ ĐO LƯỜNG VÀ CHU KỲ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO

      Điều 4. Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo[3]

      Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo bao gồm:

      1. Các phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo quy định trong bảng sau đây:

      TT

      Tên phương tiện đo

      Biện pháp kiểm soát về đo lường

      Chu kỳ kiểm định

      Phê duyệt mẫu

      Kiểm định

      Ban đầu

      Định kỳ

      Sau sửa chữa

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

      (7)

      1

      Phương tiện đo độ dài:

       

       

       

       

       

      - Thước cuộn

      -

      x

      -

      -

      -

      - Phương tiện đo khoảng cách quang điện

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      - Phương tiện đo độ sâu đáy nước

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      - Phương tiện đo độ sâu công trình ngầm

      -

      x

      x

      x

      24 tháng

      2

      Taximet

      x

      x

      x

      x

      18 tháng

      3

      Phương tiện đo kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông

      x

      x

      x

      x

      24 tháng

      4

      Phương tiện đo thủy chuẩn

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      5

      Toàn đạc điện tử

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      6

      Cân phân tích

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      7

      Cân kỹ thuật

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      8

      Cân thông dụng:

      - Cân đồng hồ lò xo

      - Cân bàn; cân đĩa; cân treo dọc thép - lá đề

       

      x

      x

       

      x

      x

       

      x

      x

       

      x

      x

       

      24 tháng

      12 tháng

      9

      Cân treo móc cẩu

      x

      x

      x

      x

      12 tháng

      10

      Cân ô tô

      x

      x

      x

      x

      12 tháng

      11

      Cân ô tô chuyên dùng kiểm tra tải trọng xe cơ giới

      x

      x

      x

      x

      24 tháng

      12

      Cân tàu hỏa tĩnh

      x

      x

      x

      x

      12 tháng

      13

      Cân tàu hỏa động

      x

      x

      x

      x

      24 tháng

      14

      Cân băng tải

      x

      x

      x

      x

      12 tháng

      15

      Cân kiểm tra tải trọng xe cơ giới

      x

      x

      x

      x

      12 tháng

       

      16

       

      Quả cân:

       

       

       

       

       

      - Quả cân cấp chính xác E2

      -

      x

      x

      x

      24 tháng

      - Quả cân cấp chính xác đến F1

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      17

      Phương tiện thử độ bền kéo nén

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      18

      Phương tiện đo mô men lực

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      19

      Cột đo xăng dầu

      x

      x

      x

      x

      12 tháng

      20

      Cột đo khí dầu mỏ hóa lỏng

      x

      x

      x

      x

      12 tháng

      21

      Đồng hồ đo nước:

       

       

       

       

       

      - Đồng hồ đo nước lạnh cơ khí

      x

      x

      x

      x

      60 tháng

      - Đồng hồ đo nước lạnh có cơ cấu điện tử

      x

      x

      x

      x

      36 tháng

      22

      Đồng hồ đo xăng dầu

      x

      x

      x

      x

      12 tháng

      23

       

      Đồng hồ đo khí:

       

       

       

       

       

      - Đồng hồ đo khí dầu mỏ hóa lỏng

      x

      x

      x

      x

      12 tháng

      - Đồng hồ đo khí công nghiệp

      x

      x

      x

      x

      36 tháng

      - Đồng hồ đo khí dân dụng:

       

       

       

       

       

      + Qmax 3/h

      x

      x

      x

      x

      60 tháng

      + Qmax ≥ 16 m3/h

      x

      x

      x

      x

      36 tháng

      24

      Phương tiện đo dung tích thông dụng

      -

      x

      x

      x

      24 tháng

      25

      Pipet

      -

      x

      x

      x

      24 tháng

      26

      Bể đong cố định

      -

      x

      x

      x

      60 tháng

      27

       

      Xi téc:

       

       

       

       

       

      - Xi téc ô tô

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      - Xi téc đường sắt

      -

      x

      x

      x

      60 tháng

      28

      Phương tiện đo mức xăng dầu tự động

      x

      x

      x

      x

      12 tháng

      29

      Phương tiện đo vận tốc dòng chảy của nước

      -

      x

      x

      x

      24 tháng

      30

      Phương tiện đo vận tốc gió

      -

      x

      x

      x

      24 tháng

      31

      Áp kế: áp kế lò xo; áp kế điện tử; baromet

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      32

      Huyết áp kế gồm: huyết áp kế thủy ngân; huyết áp kế lò xo; huyết áp kế điện tử

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      33

       

      Nhiệt kế: nhiệt kế thủy tinh -chất lỏng; nhiệt kế thủy tinh -rượu có cơ cấu cực tiểu; nhiệt kế thủy tinh - thủy ngân có cơ cấu cực đại

      -

      x

      x

      -

      24 tháng

      34

      Nhiệt kế y học:

       

       

       

       

       

      - Nhiệt kế y học thủy tinh - thủy ngân có cơ cấu cực đại

      -

      x

      -

      -

      -

      - Nhiệt kế y học điện tử tiếp xúc có cơ cấu cực đại

      -

      x

      x

      -

      06 tháng

      - Nhiệt kế y học điện tử bức xạ hồng ngoại

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      35

      Phương tiện đo độ ẩm hạt nông sản

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      36

      Phương tiện đo nhiệt độ, độ ẩm không khí

      -

      x

      x

      x

      24 tháng

      37

      Tỷ trọng kế

      -

      x

      x

      x

      24 tháng

      38

      Phương tiện đo hàm lượng bụi:

       

       

       

       

       

      - Phương tiện đo hàm lượng bụi trong khí thải

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      - Phương tiện đo hàm lượng bụi trong không khí

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      39

      Phương tiện đo nồng độ cồn trong hơi thở

      x

      x

      x

      x

      12 tháng

       

      Phương tiện đo nồng độ các khí:

       

       

       

       

       

      40

      - Phương tiện đo nồng độ các khí trong khí thải

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

       

      - Phương tiện đo nồng độ các khí trong không khí

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      41

      Phương tiện đo các thông số của nước:

       

       

       

       

       

      - Phương tiện đo các thông số của nước trong nước mặt

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      - Phương tiện đo các thông số của nước trong nước thải

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      42

      Phương tiện đo độ ẩm muối

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

       

      Công tơ điện:

       

       

       

       

       

       

      - Công tơ điện xoay chiều 1 pha kiểu cảm ứng

      x

      x

      x

      x

      60 tháng

      43

      - Công tơ điện xoay chiều 1 pha kiểu điện tử

      x

      x

      x

      x

      72 tháng

       

      - Công tơ điện xoay chiều 3 pha kiểu cảm ứng

      x

      x

      x

      x

      48 tháng

       

      - Công tơ điện xoay chiều 3 pha kiểu điện tử

      x

      x

      x

      x

      36 tháng

      44

      Biến dòng đo lường

      x

      x

      x

      x

      60 tháng

      45

      Biến áp đo lường

      x

      x

      x

      x

      60 tháng

      46

      Phương tiện đo điện trở cách điện

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      47

      Phương tiện đo điện trở tiếp đất

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      48

      Phương tiện đo điện trở kíp mìn

      -

      x

      x

      x

      6 tháng

      49

      Phương tiện đo cường độ điện trường

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      50

      Phương tiện đo điện tim

      -

      x

      x

      x

      24 tháng

      51

      Phương tiện đo điện não

      -

      x

      x

      x

      24 tháng

      52

      Phương tiện đo độ ồn

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      53

      Phương tiện đo rung động

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      54

      Phương tiện đo độ rọi

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      55

      Phương tiện đo độ chói

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      56

      Phương tiện đo năng lượng tử ngoại

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      57

      Phương tiện đo quang phổ:

       

       

       

       

       

      - Phương tiện đo quang phổ hấp thụ nguyên tử

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      - Phương tiện đo quang phổ tử ngoại - khả kiến

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      58

      Phương tiện đo công suất laser

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      59

      Phương tiện đo tiêu cự kính mắt

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      60

      Phương tiện đo độ khúc xạ mắt

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      61

      Thấu kính đo thị lực

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      62

      Phương tiện đo độ phân cực xác định hàm lượng đường (độ Pol)

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      63

      Phương tiện đo độ khúc xạ xác định hàm lượng đường (độ Brix)

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      64

      Phương tiện đo lượng mưa

      -

      x

      x

      x

      24 tháng

      65

      Phương tiện đo mực nước

      -

      x

      x

      x

      24 tháng

      66

      Phương tiện đo tự động liên tục các thông số khí tượng thủy văn

      -

      x

      x

      x

      24 tháng

      67

      Phương tiện đo kinh vĩ

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      68

      Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh

      -

      x

      x

      x

      12 tháng

      - Ký hiệu “x”: biện pháp phải được thực hiện đối với phương tiện đo;

      - Ký hiệu “-”: biện pháp không phải thực hiện đối với phương tiện đo;

      - Trong toàn bộ thời gian quy định của chu kỳ kiểm định, đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo phải được duy trì trong suốt quá trình sử dụng.

      2. Các phương tiện đo không được quy định tại khoản 1 Điều này nhưng có quy định phải được kiểm định, hiệu chuẩn tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, văn bản quy phạm pháp luật khác hoặc khi sử dụng cho mục đích thanh tra, kiểm tra, giám định tư pháp, hoạt động công vụ khác của cơ quan nhà nước phải được kiểm định hoặc hiệu chuẩn khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu nhưng không phải phê duyệt mẫu.”.

      Điều 5. Sửa đổi, bổ sung Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo

      Hằng năm, theo đề xuất của các bộ, cơ quan ngang bộ và yêu cầu quản lý nhà nước về đo lường, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây gọi tắt là Tổng cục) tổng hợp, trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường đối với phương tiện đo và chu kỳ kiểm định phương tiện đo quy định tại Điều 4 của Thông tư này.

      Chương III

      PHÊ DUYỆT MẪU

      Mục 1. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC PHÊ DUYỆT MẪU

      Điều 6. Yêu cầu đối với việc phê duyệt mẫu

      1. Việc phê duyệt mẫu bao gồm: đăng ký phê duyệt mẫu; thử nghiệm, đánh giá mẫu; quyết định phê duyệt mẫu.

      2. Thử nghiệm mẫu phải do tổ chức thử nghiệm thuộc Danh mục các tổ chức thử nghiệm được Tổng cục chỉ định thực hiện.

      Danh mục các tổ chức thử nghiệm được chỉ định được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.

      3. Mẫu phải có cấu trúc, tính năng kỹ thuật bảo đảm ngăn ngừa tác động làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường chính trong quá trình sử dụng; phải được thử nghiệm, đánh giá và kết luận là phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định.

      4. Cơ sở sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo được phê duyệt mẫu phải có biện pháp bảo đảm phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩu phù hợp với mẫu đã phê duyệt.

      Điều 7. Hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu

      Cơ sở lập một (01) bộ hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu và gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:

      1. Bản đăng ký phê duyệt mẫu phương tiện đo theo Mẫu 1. ĐKPDM tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

      2. Bộ tài liệu kỹ thuật của mẫu. Tài liệu phải nêu rõ: Nguyên lý hoạt động, sơ đồ nguyên lý cấu trúc, hướng dẫn sử dụng; các kết cấu quan trọng ảnh hưởng tới đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu; vị trí các cơ cấu đặt và điều chỉnh thông số kỹ thuật đo lường chính của mẫu; vị trí để dán tem, đóng dấu kiểm định, niêm phong và các đặc điểm khác nếu có trên mẫu; vị trí cơ cấu hoặc tính năng kỹ thuật thực hiện ngăn ngừa tác động làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu trong sử dụng (tiếng Việt hoặc tiếng Anh hoặc cả 2 thứ tiếng).

      3. Bộ ảnh mầu của mẫu và đĩa CD chứa bộ ảnh này. Bộ ảnh gồm: Một (01) ảnh tổng thể của mẫu; các ảnh mặt trước (mặt thể hiện kết quả đo), mặt sau, mặt trên, mặt dưới (nếu có), bên phải, bên trái của mẫu; các ảnh chụp riêng thể hiện thông tin về ký mã hiệu, kiểu và đặc trưng đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu; bảng mạch điện tử (nếu có), các phím vận hành; vị trí nhãn hàng hóa của mẫu, vị trí dán tem, dấu kiểm định; các vị trí niêm phong trên mẫu; các bộ phận khác có ảnh hưởng trực tiếp tới các đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu.

      Các ảnh phải cùng kích cỡ tối thiểu 100 mm × 150 mm nhưng không lớn hơn 210 mm × 297 mm, được gắn hoặc in mầu trên giấy khổ A4 đóng thành tập. Ảnh chụp phải rõ ràng, chính xác thông tin về đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu và bảo đảm yêu cầu so sánh, đối chiếu, kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩu so với mẫu đã phê duyệt.

      4. Bản cam kết về chương trình phần mềm của phương tiện đo theo Mẫu 2. CKPM tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (áp dụng cho trường hợp phương tiện đo được vận hành, điều khiển theo chương trình phần mềm).

      5. Bộ hồ sơ kết quả thử nghiệm, đánh giá mẫu theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này.

      Trường hợp cơ sở có đề nghị miễn, giảm thử nghiệm mẫu trong đăng ký phê duyệt mẫu phương tiện đo, bộ hồ sơ gồm các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thử nghiệm theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này.

      6. Danh mục tài liệu về việc xây dựng và áp dụng biện pháp quản lý, kỹ thuật để bảo đảm phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩu phù hợp với mẫu đã phê duyệt.

      Điều 8. Xử lý hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu

      1. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Tổng cục thông báo bằng văn bản cho cơ sở những nội dung cần sửa đổi, bổ sung.

      2. Trường hợp trong hồ sơ có đề nghị miễn, giảm thử nghiệm mẫu nhưng không đủ căn cứ được miễn, giảm, Tổng cục thông báo bằng văn bản cho cơ sở về việc phải thử nghiệm mẫu và/hoặc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu.

      3. Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Tổng cục, nếu cơ sở chưa đủ hồ sơ để bổ sung, cơ sở phải có văn bản gửi Tổng cục nêu rõ lý do và thời hạn hoàn thành. Việc xử lý hồ sơ chỉ được tiếp tục thực hiện sau khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

      4. Trong thời hạn mười ngày (10) làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ra quyết định phê duyệt mẫu theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này.

      Điều 9. Thử nghiệm mẫu

      1. Việc thử nghiệm mẫu do cơ sở đăng ký phê duyệt mẫu lựa chọn, thực hiện theo thỏa thuận với tổ chức thử nghiệm phương tiện đo được chỉ định.

      2. Số lượng mẫu thử nghiệm và trình tự, thủ tục thử nghiệm mẫu thực hiện theo quy trình thử nghiệm tương ứng do Tổng cục ban hành.

      3. Trường hợp mẫu chưa có quy trình thử nghiệm, Tổng cục chỉ định tổ chức thử nghiệm xây dựng, trình Tổng cục phê duyệt quy trình thử nghiệm tạm thời và tiến hành thử nghiệm mẫu.

      Căn cứ để xây dựng quy trình thử nghiệm tạm thời là khuyến nghị của Tổ chức đo lường pháp định quốc tế (OIML), tiêu chuẩn của Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế (IEC), tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO), tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn cơ sở (TCCS), tiêu chuẩn của nước ngoài, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến mẫu.

      Điều 10. Miễn, giảm thử nghiệm mẫu

      1. Miễn thử nghiệm mẫu áp dụng cho một trong các trường hợp sau:

      a) Phương tiện đo nhập khẩu có giấy chứng nhận phù hợp của tổ chức đo lường quốc tế hoặc có giấy chứng nhận phê duyệt mẫu của cơ quan đo lường có thẩm quyền của nước ngoài và được sự thừa nhận của Tổng cục đối với kết quả thử nghiệm mẫu phương tiện đo đó;

      b) Phương tiện đo sản xuất hoặc nhập khẩu theo mẫu đã phê duyệt cho cơ sở khác và được cơ sở đó cho phép bằng văn bản;

      c) Phương tiện đo nhập khẩu trong thiết bị, dây chuyền thiết bị đồng bộ theo dự án đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

      2. Giảm thử nghiệm mẫu được xem xét, áp dụng cho một trong các trường hợp sau:

      a) Phương tiện đo được cải tạo, cải tiến từ mẫu đã được phê duyệt cho cơ sở đăng ký phê duyệt mẫu nhưng làm thay đổi một hoặc một số đặc tính kỹ thuật đo lường chính so với mẫu đã được phê duyệt;

      b) Phương tiện đo cùng loại với mẫu đã được phê duyệt cho cơ sở đăng ký phê duyệt mẫu.

      Tổng cục xem xét, quyết định việc giảm và mức độ giảm thử nghiệm mẫu.

      Điều 11. Đánh giá mẫu

      1. Việc đánh giá mẫu đã thử nghiệm do tổ chức thử nghiệm mẫu đó thực hiện.

      Trường hợp mẫu được miễn thử nghiệm, Tổng cục chỉ định một tổ chức thực hiện việc đánh giá mẫu.

      2. Nội dung đánh giá mẫu:

      a) Sự phù hợp kết quả thử nghiệm mẫu so với yêu cầu kỹ thuật đo lường tương ứng;

      b) Sự phù hợp của cấu trúc, tính năng kỹ thuật của mẫu so với yêu cầu bảo đảm ngăn ngừa tác động làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường chính của phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩu theo mẫu đã được phê duyệt trong quá trình sử dụng;

      c) Sự phù hợp của các ảnh của mẫu so với yêu cầu bảo đảm so sánh, đối chiếu, kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩu so với mẫu đã được phê duyệt;

      d) Sự phù hợp của các biện pháp quản lý, kỹ thuật do cơ sở xây dựng và áp dụng với yêu cầu quy định tại Khoản 4 Điều 6 của Thông tư này.

      3. Phương pháp đánh giá:

      a) Xem xét hồ sơ đăng ký, các tài liệu có liên quan;

      b) Trao đổi với chuyên gia kỹ thuật về những thông tin có liên quan;

      c) Kiểm tra thực tế tại cơ sở (đối với trường hợp đã thực hiện phương pháp đánh giá quy định tại các điểm a và b Khoản 3 Điều này nhưng không đủ căn cứ để kết luận).

      Điều 12. Hồ sơ kết quả thử nghiệm, đánh giá mẫu

      Kết thúc việc thử nghiệm, đánh giá mẫu, tổ chức thực hiện thử nghiệm, đánh giá mẫu lập một (01) bộ hồ sơ trình Tổng cục. Hồ sơ gồm:

      1. Báo cáo tổng hợp kết quả thử nghiệm, đánh giá mẫu phương tiện đo theo Mẫu 3. BCPDM tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

      2. Giấy chứng nhận thử nghiệm, biên bản kết quả thử nghiệm theo mẫu quy định tại quy trình thử nghiệm tương ứng (đối với mẫu phải thử nghiệm theo quy định).

      Điều 13. Quyết định phê duyệt mẫu

      1. Căn cứ hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu và hồ sơ kết quả thử nghiệm, đánh giá mẫu hợp lệ, Tổng cục xem xét, quyết định phê duyệt mẫu cho cơ sở.

      Trường hợp hồ sơ của cơ sở không đạt yêu cầu, Tổng cục có văn bản từ chối phê duyệt mẫu và nêu rõ lý do.

      2. Quyết định phê duyệt mẫu có các nội dung chủ yếu sau:

      a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ sở;

      b) Tên hãng sản xuất, nước sản xuất (đối với mẫu nhập khẩu);

      c) Ký hiệu, kiểu của mẫu;

      d) Đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu;

      đ) Ký hiệu phê duyệt mẫu;

      e) Thời hạn hiệu lực.

      3. Thời hạn hiệu lực

      a) Thời hạn hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu, quyết định gia hạn là mười (10) năm kể từ ngày ký;

      b) Thời hạn hiệu lực của quyết định điều chỉnh lấy theo quyết định phê duyệt đã cấp gần nhất trước đó.

      4. Ký hiệu phê duyệt mẫu được quy định trong Mẫu 4. KHPDM tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

      5. Quyết định phê duyệt mẫu được gửi cho cơ sở, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương nơi cơ sở đăng ký trụ sở chính.

      6. Quyết định và hình ảnh của mẫu đã phê duyệt được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.

      Điều 14. Lưu giữ hồ sơ của mẫu đã được phê duyệt

      1. Bộ hồ sơ của mẫu đã được phê duyệt gồm: Quyết định phê duyệt mẫu, hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu quy định tại Điều 7 và hồ sơ kết quả thử nghiệm, đánh giá mẫu quy định tại Điều 12 của Thông tư này.

      2. Một (01) bộ hồ sơ được lưu giữ tại Tổng cục. Cơ sở chịu trách nhiệm lập một (01) bộ hồ sơ của mẫu đã được phê duyệt và lưu giữ tại cơ sở.

      3. Thời hạn lưu giữ là năm (05) năm sau khi các quyết định phê duyệt mẫu, quyết định điều chỉnh, quyết định gia hạn hết hiệu lực.

      Mục 2. GIA HẠN HIỆU LỰC, ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG, ĐÌNH CHỈ, HỦY BỎ CỦA QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT MẪU

      Điều 15. Gia hạn hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu

      1. Việc gia hạn hiệu lực chỉ thực hiện một (01) lần đối với một (01) quyết định phê duyệt mẫu.

      2. Một (01) tháng trước khi quyết định phê duyệt mẫu hết hiệu lực, nếu có nhu cầu, cơ sở lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị gia hạn và gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:

      a) Đề nghị gia hạn hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo theo Mẫu 5. ĐNGHPDM của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

      b) Bản sao (có xác nhận sao y bản chính của cơ sở) quyết định phê duyệt mẫu.

      3. Căn cứ hồ sơ đề nghị, Tổng cục xem xét, quyết định gia hạn hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu (sau đây gọi tắt là quyết định gia hạn) theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này.

      4. Quyết định gia hạn và hồ sơ đề nghị gia hạn hiệu lực được lưu giữ theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này.

      Điều 16. Điều chỉnh nội dung của quyết định phê duyệt mẫu

      1. Trường hợp đề nghị thay đổi về tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ sở có mẫu đã được phê duyệt

      a) Cơ sở lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh và gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:

      - Công văn đề nghị điều chỉnh;

      - Tài liệu có liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh.

      b) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục xem xét, ban hành quyết định điều chỉnh theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này đối với nội dung điều chỉnh.

      2. Trường hợp đề nghị điều chỉnh các nội dung liên quan đến quy định tại điểm b, điểm c, điểm d Khoản 2 Điều 13 của Thông tư này

      a) Cơ sở lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh và gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:

      - Công văn nêu rõ nội dung đề nghị điều chỉnh;

      - Các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh.

      b) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Tổng cục xem xét, có văn bản hướng dẫn cơ sở thực hiện việc phê duyệt mẫu mới hoặc ban hành quyết định điều chỉnh theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này đối với nội dung điều chỉnh.

      3. Quyết định điều chỉnh và hồ sơ đề nghị điều chỉnh được lưu giữ theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này.

      Điều 17. Đình chỉ hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu

      1. Đình chỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ quyết định phê duyệt mẫu áp dụng cho các trường hợp sau đây:

      a) Cơ sở không hoàn thành trách nhiệm theo quy định tại Điều 23 của Thông tư này gây hậu quả nghiêm trọng;

      b) Cơ sở có văn bản đề nghị đình chỉ hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu.

      2. Tùy từng trường hợp cụ thể, Tổng cục xem xét, ban hành quyết định đình chỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ quyết định phê duyệt (gọi tắt là quyết định đình chỉ). Thời hạn đình chỉ không được quá sáu (06) tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của quyết định đình chỉ.

       3. Quyết định đình chỉ được gửi cho cơ sở, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương nơi cơ sở đăng ký trụ sở chính và được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.

      4. Trong thời hạn đình chỉ quy định tại Khoản 2 Điều này, sau khi hoàn thành việc khắc phục hậu quả do không thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Thông tư này, cơ sở bị đình chỉ có quyền lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị bãi bỏ hiệu lực của quyết định đình chỉ và gửi qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại trụ sở của Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:

      a) Công văn đề nghị hủy bỏ quyết định đình chỉ;

      b) Các tài liệu, hồ sơ chứng minh đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả.

      5. Tùy từng trường hợp cụ thể, Tổng cục quyết định kiểm tra trên hồ sơ hoặc kiểm tra tại cơ sở về nội dung đã khắc phục hậu quả.

      6. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định, Tổng cục thông báo cho cơ sở những nội dung cần bổ sung, sửa đổi.

      7. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ban hành quyết định bãi bỏ hiệu lực của quyết định đình chỉ (gọi tắt là quyết định bãi bỏ hiệu lực).

      8. Lưu giữ quyết định và hồ sơ đình chỉ, hồ sơ đề nghị bãi bỏ hiệu lực thực hiện theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này.

      Điều 18. Hủy bỏ hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu

      1. Hủy bỏ hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu được áp dụng cho các trường hợp sau đây:

      a) Cơ sở có mẫu phê duyệt bị phá sản, giải thể hoặc vi phạm pháp luật nghiêm trọng;

      b) Cơ sở có quyết định đình chỉ đã quá thời hạn đình chỉ nhưng không hoàn thành việc khắc phục hậu quả;

      c) Cơ sở có văn bản đề nghị không tiếp tục sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo theo mẫu đã được phê duyệt.

      2. Tổng cục ban hành quyết định hủy bỏ hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu (gọi tắt là quyết định hủy bỏ).

      3. Quyết định hủy bỏ được gửi cho cơ sở, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương nơi cơ sở đăng ký trụ sở chính và được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.

      Chương IV

      KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO

      Mục 1. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI KIỂM ĐỊNH

      Điều 19. Các chế độ kiểm định

      1. Kiểm định ban đầu là việc kiểm định lần đầu tiên đối với phương tiện đo trước khi đưa vào sử dụng.

      2. Kiểm định định kỳ là việc kiểm định theo chu kỳ quy định tại Điều 4 của Thông tư này đối với phương tiện đo trong quá trình sử dụng.

      Kiểm định đối chứng là hình thức kiểm định định kỳ được thực hiện theo yêu cầu quy định tại Mục 2 Chương IV của Thông tư này.

      3. Kiểm định sau sửa chữa là việc kiểm định đối với phương tiện đo thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      a) Phương tiện đo được sửa chữa do không bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định;

      b) Chứng chỉ kiểm định (dấu kiểm định, tem kiểm định, giấy chứng nhận kiểm định) của phương tiện đo bị mất, bị hỏng hoặc hư hại khác nhưng cấu trúc và các đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo không bị thay đổi so với mẫu đã được phê duyệt;

      c) Theo kết luận thanh tra, kiểm tra của cơ quan, người có thẩm quyền;

      d) Người sử dụng phương tiện đo phát hiện dấu hiệu có khả năng phương tiện đo không bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định và đề nghị kiểm định lại.

      Điều 20. Yêu cầu đối với thực hiện kiểm định

      1. Việc kiểm định do cơ sở có phương tiện đo cần kiểm định lựa chọn, thực hiện theo thỏa thuận với tổ chức kiểm định được chỉ định có phạm vi kiểm định phù hợp thuộc Danh mục các tổ chức kiểm định được chỉ định.

      Danh mục các tổ chức kiểm định được chỉ định được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.

      2. Việc kiểm định do kiểm định viên đo lường của tổ chức kiểm định được chỉ định thực hiện. Kiểm định viên đo lường phải được chứng nhận và cấp thẻ theo quy định.

      3. Việc kiểm định được thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại quy trình kiểm định phương tiện đo tương ứng do Tổng cục ban hành.

      4. Trường hợp phương tiện đo chưa có quy trình kiểm định, Tổng cục chỉ định một tổ chức kiểm định xây dựng, trình Tổng cục phê duyệt quy trình kiểm định tạm thời và tiến hành kiểm định.

      Căn cứ để xây dựng quy trình kiểm định tạm thời là khuyến nghị của Tổ chức đo lường pháp định quốc tế (OIML), tiêu chuẩn của Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế (IEC), tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO), tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn cơ sở (TCCS), tiêu chuẩn của nước ngoài, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến mẫu.

      5. Chứng chỉ kiểm định được làm theo mẫu thống nhất trong toàn quốc.

      6. Chứng chỉ kiểm định phải được in ấn, chế tạo, phát hành, quản lý và sử dụng theo đúng quy định. Chứng chỉ kiểm định cấp cho phương tiện đo được kiểm định đạt yêu cầu có giá trị trên phạm vi toàn quốc.

      7. Thời hạn có giá trị của chứng chỉ kiểm định sẽ chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

      a) Chu kỳ kiểm định đã hết;

      b) Đã có sự thay đổi hoặc cải tiến làm thay đổi đặc trưng kỹ thuật đo lường của phương tiện đo;

      c) Phương tiện đo đã hỏng hoặc không bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định;

      d) Các chứng chỉ kiểm định bị mất, bị hỏng hoặc hư hại khác.

      Mục 2. YÊU CẦU ĐỐI VỚI KIỂM ĐỊNH ĐỐI CHỨNG

      Điều 21. Phương tiện đo phải được kiểm định đối chứng

      1. Phương tiện đo phải được kiểm định đối chứng bao gồm:

      a) Công tơ điện;

      b) Đồng hồ nước lạnh.

      2. Theo yêu cầu quản lý nhà nước từng giai đoạn, Tổng cục kiến nghị Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung phương tiện đo phải được kiểm định đối chứng tại Khoản 1 Điều này.

      Điều 22. Yêu cầu đối với kiểm định đối chứng

      1. Tổ chức được giao thực hiện kiểm định đối chứng (gọi tắt là tổ chức kiểm định đối chứng) phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:

      a) Tổ chức kiểm định đối chứng phải thuộc Danh mục các tổ chức kiểm định được Tổng cục chỉ định quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Thông tư này;

      b) Về số lượng: không ít hơn hai (02) tổ chức cho một (01) loại phương tiện đo phải được kiểm định đối chứng trên địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

      2. Số lượng phương tiện đo được kiểm định tại từng tổ chức kiểm định đối chứng được xác định trên tổng số phương tiện đo phải được kiểm định đối chứng trong một (01) năm trên địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và yêu cầu quản lý nhà nước về đo lường tại địa phương đó.

      3. Việc xác định và thông báo cụ thể số lượng và tên các tổ chức kiểm định đối chứng, số lượng phương tiện đo phải được kiểm định đối chứng tại từng tổ chức kiểm định đối chứng trên địa bàn địa phương do Tổng cục thực hiện sau khi tham khảo ý kiến của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương đó.

      4. Kiểm định đối chứng được thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 ,5, 6 và 7 Điều 20 của Thông tư này.

      Chương V

      TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VỀ ĐO LƯỜNG, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

      Điều 23. Trách nhiệm của cơ sở sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo

      1. Thực hiện quy định về phê duyệt mẫu phương tiện đo tại Chương II và Chương III của Thông tư này khi sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo.

      2. Sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo theo mẫu đã được phê duyệt.

      3. Thực hiện các biện pháp ngăn ngừa, phòng chống sự can thiệp làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường chính của phương tiện đo trong quá trình sử dụng.

      4. Thực hiện việc kiểm định ban đầu đối với phương tiện đo theo quy định tại Chương IV của Thông tư này.

      5. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra về đo lường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

      6. Thực hiện quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

      7. Định kỳ hằng năm trước ngày 31 tháng 3 hoặc đột xuất theo yêu cầu quản lý lập báo cáo hoạt động tình hình sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo gửi về Tổng cục.

      Điều 24. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh phương tiện đo

      1. Kinh doanh phương tiện đo đã được phê duyệt mẫu theo quy định.

      2. Thông tin cho khách hàng về các đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo.

      3. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra về đo lường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

      Điều 25. Trách nhiệm của cơ sở sử dụng phương tiện đo[4]

      1. Bảo đảm các điều kiện bảo quản, sử dụng phương tiện đo theo quy định của nhà sản xuất, yêu cầu kỹ thuật đo lường của cơ quan nhà nước về đo lường có thẩm quyền; duy trì đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo trong suốt quá trình sử dụng và giữa hai kỳ kiểm định.

      2. Thực hiện việc kiểm định định kỳ, kiểm định sau sửa chữa đối với phương tiện đo trong quá trình sử dụng theo quy định tại Chương IV Thông tư này.

      3. Tuân thủ yêu cầu về trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp đối với người sử dụng phương tiện đo khi thực hiện phép đo theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền.

      4. Bảo đảm điều kiện theo quy định để người có quyền và nghĩa vụ liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện phép đo, phương pháp đo, phương tiện đo, lượng hàng hóa.

      5. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra về đo lường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

      Điều 26. Trách nhiệm của tổ chức kiểm định, thử nghiệm phương tiện đo được chỉ định

      1. Thực hiện việc kiểm định, thử nghiệm phương tiện đo theo quy định tại Thông tư này.

      2. Thực hiện yêu cầu kiểm định, thử nghiệm phương tiện đo của khách hàng trừ trường hợp bất khả kháng.

      3. Thực hiện việc chế tạo và quản lý sử dụng chứng chỉ kiểm định, thử nghiệm theo quy định.

      4. Quản lý hoạt động kiểm định, thử nghiệm phương tiện đo của kiểm định viên đo lường, nhân viên thử nghiệm.

      5. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra về đo lường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

      6. Định kỳ hằng năm trước ngày 31 tháng 3 hoặc đột xuất theo yêu cầu quản lý nhà nước, lập báo cáo hoạt động kiểm định, thử nghiệm gửi về Tổng cục và Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương nơi tổ chức kiểm định, thử nghiệm đăng ký trụ sở chính.

      Điều 27. Trách nhiệm của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

      1. Ban hành văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam về yêu cầu kỹ thuật đo lường, quy trình kiểm định, quy trình thử nghiệm phương tiện đo.

      2. Phê duyệt mẫu phương tiện đo.

      3. Chỉ định tổ chức kiểm định phương tiện đo, tổ chức thử nghiệm phương tiện đo theo quy định.

      4. Định kỳ hằng năm trước ngày 30 tháng 6 hoặc đột xuất theo yêu cầu quản lý nhà nước, thông báo bằng văn bản tới Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan về số lượng phương tiện đo phải được kiểm định đối chứng và tổ chức được chỉ định thực hiện kiểm định đối chứng trên địa bàn địa phương.

      5. Thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật đối với việc thực hiện Thông tư này.

      Điều 28. Trách nhiệm của cơ quan tham mưu, giúp việc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý khoa học và công nghệ trên địa bàn[5]

      1. Chỉ đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện thanh tra, kiểm tra nhà nước về đo lường theo quy định của pháp luật.

      2. Chỉ đạo Thanh tra cơ quan tham mưu, giúp việc Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý khoa học và công nghệ trên địa bàn thực hiện thanh tra việc chấp hành pháp luật về đo lường trên địa bàn, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về đo lường theo quy định của pháp luật.

      Điều 29. Trách nhiệm của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương[6]

      1. Thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện các quy định của Thông tư này.

      2. Thanh tra, xử lý vi phạm hành chính về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

      3. Kiểm tra nhà nước về đo lường đối với phương tiện đo trên địa bàn trong phạm vi trách nhiệm quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường.

      4. Định kỳ hằng năm trước ngày 30 tháng 5 hoặc đột xuất theo yêu cầu quản lý nhà nước, lập báo cáo tình hình thực hiện kiểm định đối chứng, đề xuất về số lượng phương tiện đo phải được kiểm định đối chứng, tổ chức được chỉ định thực hiện kiểm định đối chứng trên địa bàn địa phương và gửi về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và cơ quan tham mưu, giúp việc Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý khoa học và công nghệ trên địa bàn.

      Chương VI

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[7]

      Điều 30. Hiệu lực thi hành

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2013.

      2. Bãi bỏ hiệu lực của các văn bản sau đây:

      a) Quyết định số 1073/QĐ-BKHCNMT ngày 17/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) về việc ban hành Quy trình kiểm định phương tiện đo;

      b) Quyết định số 65/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 19/8/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) quy định về việc ban hành “Danh mục phương tiện đo phải kiểm định và việc đăng ký kiểm định”;

      c) Quyết định số 22/2006/QĐ-BKHCN ngày 10/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc phê duyệt mẫu phương tiện đo;

      d) Quyết định số 13/2007/QĐ-BKHCN ngày 06/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Danh mục phương tiện đo phải kiểm định”;

      đ) Quyết định số 25/2007/QĐ-BKHCN ngày 05/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc áp dụng Quy trình và chu kỳ kiểm định đối với các phương tiện đo thuộc Danh mục phương tiện đo phải kiểm định;

      e) Quyết định số 11/2008/QĐ-BKHCN ngày 29/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung “Danh mục phương tiện đo phải kiểm định” ban hành kèm theo Quyết định số 13/2007/QĐ-BKHCN ngày 06/7/2007;

      g) Thông tư số 14/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 22/2006/QĐ-BKHCN ngày 10/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc phê duyệt mẫu phương tiện đo.

      Điều 31. Điều khoản chuyển tiếp

      1. Phương tiện đo đã được sử dụng trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư này nhưng chưa được phê duyệt mẫu theo quy định, cơ sở sử dụng phương tiện đo lập hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 7 của Thông tư này và gửi về Tổng cục.

      Căn cứ số lượng, chủng loại phương tiện đo được đề nghị phê duyệt, Tổng cục xem xét, quyết định kiểm tra hồ sơ hoặc kiểm tra, đánh giá thực tế tại nơi sử dụng để quyết định phê duyệt mẫu cho cơ sở. Chi phí đánh giá thực tế do cơ sở bảo đảm.

      2. Cơ sở sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo có chứng chỉ phê duyệt mẫu còn hiệu lực theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ được tiếp tục sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo phù hợp với mẫu đã phê duyệt và theo các quy định tại Thông tư này cho đến thời điểm hết hiệu lực của chứng chỉ phê duyệt mẫu đã cấp cho cơ sở.

      Điều 32. Tổ chức thực hiện

      1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thông tư này.

      2. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

      3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, giải quyết./.

       

       

      XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Trần Văn Tùng

       

      PHỤ LỤC

      CÁC MẪU BIỂU
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ tr­ưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

      1. Đăng ký phê duyệt mẫu phương tiện đo

      Mẫu 1. ĐKPDM

      23/2013/TT-BKHCN

      2. Bản cam kết về phần mềm của phương tiện đo

      Mẫu 2. CKPM

      23/2013/TT-BKHCN

      3. Báo cáo tổng hợp kết quả thử nghiệm, đánh giá mẫu phương tiện đo

      Mẫu 3. BCPDM

      23/2013/TT-BKHCN

      4. Ký hiệu phê duyệt mẫu

      Mẫu 4. KHPDM

      23/2013/TT-BKHCN

      5. Đề nghị gia hạn quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo

      Mẫu 5. ĐNGHPDM

      23/2013/TT-BKHCN

       

      Mẫu 1. ĐNPDM

      23/2013/TT-BKHCN

      CƠ QUAN CHỦ QUẢN
      TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:.............................

      .....,ngày   tháng     năm ...

       

      ĐĂNG KÝ PHÊ DUYỆT MẪU PHƯƠNG TIỆN ĐO

      Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

      Tên cơ sở:.............................................................................................................

      Địa chỉ trụ sở chính(1):..........................................................................................

      Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có):..................................................................

      Điện thoại:...................................... Fax:............................ Email:......................

      Đăng ký kinh doanh số:................. Ngày cấp.................... Nơi cấp.....................

      Đề nghị Tổng cục phê duyệt mẫu để (sản xuất hoặc nhập khẩu)(2) phương tiện đo sau:

      Tên phương tiện đo:

      Đặc tính kỹ thuật đo lường chính: (ghi rõ tên hãng sản xuất, tên nước sản xuất, ký hiệu, kiểu, phạm vi đo, cấp chính xác và các đặc trưng kỹ thuật đo lường quan trọng khác)

      Đề nghị được miễn/giảm thử nghiệm mẫu theo:(3)

      Lý do đề nghị miễn/giảm thử nghiệm mẫu:

      Tài liệu kèm theo(4):

      CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Lưu ...

       

      (1) : Ghi rõ theo đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.

      (2) : Ghi rõ sản xuất hoặc nhập khẩu.

      (3) : Ghi rõ đề nghị được miễn/giảm thử nghiệm mẫu theo quy định tại điều, khoản, điểm cụ thể của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN.

      (4): Ghi tên hồ sơ nộp kèm (Ví dụ: Hồ sơ liên quan đến đề nghị miễn, giảm thử nghiệm mẫu; tờ khai hải quan đối với trường hợp nhập khẩu...).

       

      Mẫu 2. CKPM

      23/2013/TT-BKHCN

      CƠ QUAN CHỦ QUẢN
      TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:.............................

      ....., ngày    tháng    năm ...

       

      BẢN CAM KẾT VỀ CHƯƠNG TRÌNH PHẦN MỀM CỦA PHƯƠNG TIỆN ĐO

      Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

      Tên cơ sở:..............................................................................................................

      Địa chỉ trụ sở chính(1):...........................................................................................

      Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có):..................................................................

      Điện thoại:....................................... Fax:........................ Email:..........................

      Tên phương tiện đo đề nghị phê duyệt:................................................................

      Kiểu, ký hiệu: .......................................................................................................

      Cơ sở xin cam kết bảo đảm việc sử dụng, vận hành các chức năng theo chương trình phần mềm của phương tiện đo được (sản xuất hoặc nhập khẩu)(2) phù hợp với mẫu đã phê duyệt không làm thay đổi các đặc trưng kỹ thuật, đo lường chính của chúng.

      Cơ sở xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật nếu có hành vi làm trái với nội dung cam kết này./.

      Tài liệu kèm theo:

      - Đĩa CD chứa chương trình phần mềm (có niêm phong của cơ sở).

       

      CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      (1) : Ghi rõ theo đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.
      (2) : Ghi rõ sản xuất hoặc nhập khẩu.

       

      Mẫu 3. BCPDM

      23/2013/TT-BKHCN

      CƠ QUAN CHỦ QUẢN
      TÊN TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:.............................

      ....., ngày    tháng    năm ...

       

      BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM, ĐÁNH GIÁ MẪU PHƯƠNG TIỆN ĐO

      Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

      Theo đề nghị của... (ghi tên cơ sở đề nghị, địa chỉ trụ sở chính)(1) ..., từ... ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm..., (ghi tên tổ chức đánh giá) đã đánh giá để phê duyệt mẫu (sản xuất hoặc nhập khẩu)(2) đối với mẫu phương tiện đo sau đây:

      Tên mẫu phương tiện đo:......................................................................................

      Kiểu, ký hiệu:........................................................................................................

      Tên hãng sản xuất:................................................................................................

      Nước sản xuất:......................................................................................................

      Căn cứ biên bản kết quả thử nghiệm mẫu và kết quả đánh giá mẫu, (ghi tên tổ chức đánh giá) báo cáo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng về mẫu như sau:

      Mẫu có các đặc trưng kỹ thuật lường chính sau đây: (nêu rõ phạm vi đo, cấp chính xác/sai số cho phép, các đặc tính kỹ thuật của mẫu,...)

      1. Đánh giá mẫu

        a) Mẫu phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định tại quy trình thử nghiệm... (ghi tên quy trình thử nghiệm)...:

      □           Đạt.                                                 □           Không đạt.

      b) Mẫu có cấu trúc, tính năng kỹ thuật bảo đảm ngăn ngừa tác động làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường chính trong quá trình sử dụng:

      □           Đạt.                                                 □           Không đạt.

      c) Bộ hình ảnh của mẫu bảo đảm yêu cầu so sánh, đối chiếu, kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩu so với mẫu:

      □           Đạt.                                                 □           Không đạt.

      d) Biện pháp quản lý, kỹ thuật do cơ sở xây dựng và áp dụng so với yêu cầu bảo đảm phương tiện đo được cơ sở sản xuất, nhập khẩu phù hợp với mẫu đã được phê duyệt:

      □           Đạt.                                                 □           Không đạt.

      2. Kết luận, kiến nghị

      (Tên tổ chức đánh giá) kiến nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét, (phê duyệt hoặc không phê duyệt) mẫu./.

       

      TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ
      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Lưu...

      (1): Ghi rõ theo đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.

      (2): Ghi rõ sản xuất hoặc nhập khẩu.

       

      Mẫu 4. KHPDM

      23/2013/TT-BKHCN

      KÝ HIỆU PHÊ DUYỆT MẪU

      1. Ký hiệu phê duyệt mẫu phải được đặt ở vị trí bảo đảm dễ nhìn thấy, dễ đọc, không bị hư hỏng trong quá trình sử dụng, vận chuyển, bảo quản phương tiện đo.

      2. Ký hiệu phê duyệt mẫu gồm ba nhóm chữ và số:

      a) Nhóm thứ nhất gồm ba chữ PDM;

      b) Nhóm thứ hai là số thứ tự mẫu được phê duyệt trong năm;

      c) Nhóm thứ ba gồm bốn con số chỉ năm phê duyệt.

      Giữa nhóm thứ nhất và nhóm thứ hai là một ô cách. Giữa nhóm thứ hai và nhóm thứ 3 là dấu gạch ngang.

      Ví dụ: PDM 001-2014

      3. Ký hiệu phê duyệt mẫu phải rõ ràng, chiều cao chữ và số không nhỏ hơn hai (2) mm./.

       

      Mẫu 5. ĐNGHPDM

      23/2013/TT-BKHCN

      CƠ QUAN CHỦ QUẢN
      TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:.............................

      ....., ngày     tháng     năm...

       

      ĐỀ NGHỊ GIA HẠN HIỆU LỰC CỦA QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT MẪU PHƯƠNG TIỆN ĐO

      Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

      Tên cơ sở:..............................................................................................................

      Địa chỉ trụ sở chính (1):.........................................................................................

      Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có):..................................................................

      Điện thoại:............................Fax:............................. Email:.................................

      Đăng ký kinh doanh số:................... Ngày cấp.................... Nơi cấp...................

      Đề nghị Tổng cục gia hạn hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo số............ ngày...... tháng....... năm........

      Thay đổi đặc tính kỹ thuật và đặc tính đo lường so với mẫu đã phê duyệt (nếu có thay đổi về kiểu ký hiệu, phạm vi đo, cấp chính xác và các đặc trưng kỹ thuật và đo lường khác)

       

      CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Lưu...

       

      (1): Ghi rõ theo đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.



      [1] Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 có căn cứ ban hành như sau:

      “Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;

      Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

      Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

      Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2.”

      [2] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

      [3] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

      [4] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

      [5] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

      [6] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

      [7] Điều 2, Điều 3 của Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 quy định như sau:

      “Điều 2. Hiệu lực thi hành

      Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

      Điều 3. Tổ chức thực hiện

      1. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung.

      2. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thông tư này.

      3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này./.”

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu08/VBHN-BKHCN
                                Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
                                Cơ quanBộ Khoa học và Công nghệ
                                Ngày ban hành05/08/2020
                                Người kýTrần Văn Tùng
                                Ngày hiệu lực 05/08/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị định 82/2021/NĐ-CP về kéo dài thời gian thực hiện và sửa đổi Nghị định 121/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi tại Nghị định 74/2020/NĐ-CP về thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội
                                                      • Công văn 3828/BYT-KCB năm 2021 hướng dẫn phân luồng người bệnh đi khám, chữa bệnh trong bối cảnh dịch bệnh COVID-19 tại Bệnh viện K do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Kế hoạch 262/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2021
                                                      • Công văn 8049/TCHQ-TXNK năm 2020 về chuyển doanh nghiệp chế xuất sang doanh nghiệp không hưởng chế độ chính sách doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 3146/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý và giải quyết của Sở Tư pháp/thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Bình Dương
                                                      • Quyết định 2051/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Năng lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
                                                      • Quyết định 804/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ