Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 3232/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    28762





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu3232/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Bình Định
      Ngày ban hành07/08/2020
      Người kýNguyễn Phi Long
      Ngày hiệu lực 07/08/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH BÌNH ĐỊNH
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 3232/QĐ-UBND

      Bình Định, ngày 07 tháng 08 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH ĐỊNH

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định sửa đổi, bổ sung quy định về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 669/TTr-STNMT ngày 31 tháng 7 năm 2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 12 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường được sửa đổi, bổ sung về mức phí theo quy định tại Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung quy định về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định (Phụ lục I kèm theo).

      Điều 2. Quyết định này bãi bỏ 12 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường đã công bố tại Quyết định số 3450/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016 và Quyết định số 3138/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định (Phụ lục II kèm theo).

      Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
      - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
      - TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
      - CT, các PCT UBND tỉnh;
      - LĐVP UBND tỉnh;
      - Bưu điện tỉnh;
      - Trung tâm Tin học - Công báo;
      - Lưu: VT, KSTT.

      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Nguyễn Phi Long

       

      PHỤ LỤC I

      DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH ĐỊNH
      (Ban hành theo Quyết định số:   /QĐ-UBND ngày   tháng   năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)

      TT

      Tên thủ tục hành chính

      Thời hạn giải quyết

      Địa điểm Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết

      Thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ BCCI

      Phí, lệ phí

      Căn cứ pháp lý

      Thủ tục hành chính liên thông

      I. Thủ tục hành chính công bố theo Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

      1

      Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

      08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

      Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn

      Có

      Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp lại: thu bằng 30% (ba mươi phần trăm) mức thu so với cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất.

      - Luật Tài nguyên nước năm 2012;

      - Thông tư số 40/2014/TT- BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

      - Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh Bình Định.

      - Quyết định số 40/2020/QĐ- UBND ngày 23/7/2020 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung quy định các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định

      Cấp tỉnh

      2

      Cấp lại giấy phép tài nguyên nước

      15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

      Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn

      Có

      Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp lại: thu bằng 30% (ba mươi phần trăm) mức thu so với cấp phép tài nguyên nước.

      - Luật Tài nguyên nước năm 2012;

      - Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

      - Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh Bình Định.

      - Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 23/7/2020 của UBND tỉnh

      Cấp tỉnh

      Thủ tục hành chính công bố theo Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

      1

      Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

      35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

      Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn

      Có

      - Phí thẩm định thiết kế giếng, đề án thăm dò nước dưới đất:

      + Thiết kế giếng thăm dò lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/thiết kế.

      + Đề án thăm dò lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.100.000 đồng/đề án

      + Đề án thăm dò lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.600.000 đồng/đề án

      + Đề án thăm dò lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 5.000.000 đồng/đề án

      - Luật tài nguyên nước năm 2012;

      - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ;

      - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

      - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;

      - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường;

      - Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh Bình Định;

      - Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 23/7/2020 của UBND tỉnh.

      Cấp tỉnh

      2

      Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

      30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

      Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn

      Có

      Phí thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh: thu bằng 50% mức thu so với cấp phép thăm dò nước dưới đất.

      - Luật tài nguyên nước năm 2012;

      - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ;

      - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

      - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;

      - Nghị định 136/2018/NĐ-CP ngày 5/10/2018 của Chính phủ;

      - Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh Bình Định;

      - Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 23/7/2020 của UBND tỉnh Bình Định.

      Cấp tỉnh

      3

      Cấp Giấy phép, khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

      35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

      Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn

      Có

      - Phí thẩm định báo cáo hiện trạng, báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất:

      + Báo cáo hiện trạng, báo cáo kết quả thi công giếng khai thác có lưu lượng dưới 200m3/ ngày đêm: 400.000 đồng/báo cáo

      + Báo cáo hiện trạng, báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm: 1.400.000 đồng/báo cáo

      + Báo cáo hiện trạng, báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm: 3.400.000 đồng/báo cáo.

      + Báo cáo hiện trạng, báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 6.000.000 đồng/báo cáo.

      - Luật tài nguyên nước năm 2012;

      - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ;

      - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

      - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;

      - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 5/10/2018 của Chính phủ;

      - Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh Bình Định;

      - Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 23/7/2020 của UBND tỉnh Bình Định.

      Cấp tỉnh

      4

      Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

      30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

      Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn

      Có

      Phí thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh: thu bằng 50% mức thu so với cấp phép khai thác, sử dụng nước dưới đất.

      - Luật tài nguyên nước năm 2012;

      - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ;

      - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

      - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;

      - Nghị định 136/2018/NĐ-CP ngày 5/10/2018 của Chính phủ;

      - Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh Bình Định;

      - Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 23/7/2020 của UBND tỉnh Bình Định.

      Cấp tỉnh

      5

      Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ ngày đêm

      35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

      Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn

      Có

      - Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển:

      + Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm; đề án, báo khai thác sử dụng nước biển với lưu lượng từ trên 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 25.000 m3/ngày đêm: 600.000 đồng/đề án, báo cáo.

      + Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ trên 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm hoặc đề án, báo khai thác sử dụng nước biển với lưu lượng từ 25.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: 1.800.000 đồng/đề án, báo cáo.

      + Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm hoặc đề án, báo khai thác sử dụng nước biển với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm đến dưới 75.000 m3/ngày đêm: 4.400.000 đồng/đề án, báo cáo.

      + Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm hoặc đề án, báo khai thác sử dụng nước biển với lưu lượng từ 75.000 m3/ngày đêm đến dưới 100.000 m3/ngày đêm: 8.400.000 đồng/đề án, báo cáo.

      - Luật tài nguyên nước năm 2012;

      - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ;

      - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

      - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;

      - Nghị định 136/2018/NĐ-CP ngày 5/10/2018 của Chính phủ;

      - Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh Bình Định;

      - Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 23/7/2020 của UBND tỉnh Bình Định.

      Cấp tỉnh

      6

      Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ ngày đêm

      30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

      Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn

      Có

      Phí thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh: thu bằng 50% mức thu so với cấp phép khai thác sử dụng nước mặt.

      - Luật tài nguyên nước năm 2012;

      - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ;

      - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

      - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;

      - Nghị định 136/2018/NĐ-CP ngày 5/10/2018 của Chính phủ;

      - Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh Bình Định;

      - Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 23/7/2020 của UBND tỉnh Bình Định.

      Cấp tỉnh

      7

      Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác

      35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

      Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn

      Có

      - Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:

      + Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm: 600.000 đồng/đề án, báo cáo.

      + Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.800.000 đồng/đề án, báo cáo.

      + Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm: 4.400.000 đồng/đề án, báo cáo.

      + Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 8.400.000 đồng/đề án, báo cáo.

      + Đề án, báo cáo có lưu lượng nước trên 10.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 11.600.000 đồng/đề án, báo cáo.

      + Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 20.000 m3 đến dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 14.600.000 đồng/đề án, báo cáo.

      - Luật tài nguyên nước năm 2012;

      - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ;

      - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

      - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;

      - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 5/10/2018 của Chính phủ;

      - Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh Bình Định;

      - Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 23/7/2020 của UBND tỉnh Bình Định.

      Cấp tỉnh

      8

      Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác

      30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

      Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn

      Có

      Phí thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh: thu bằng 50% mức thu so với cấp phép xả nước thải vào nguồn nước.

      - Luật tài nguyên nước năm 2012;

      - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ;

      - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

      - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;

      - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 5/10/2018 của Chính phủ;

      - Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh Bình Định;

      - Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 23/7/2020 của UBND tỉnh Bình Định.

      Cấp tỉnh

      9

      Cấp Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

      18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

      Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn

      Có

      Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất: 1.400.000 đồng/ hồ sơ.

      - Luật tài nguyên nước năm 2012;

      - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ;

      - Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

      - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;

      - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 5/10/2018 của Chính phủ;

      - Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh Bình Định;

      - Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 23/7/2020 của UBND tỉnh Bình Định.

      Cấp tỉnh

      10

      Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất có quy mô vừa và nhỏ

      13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

      Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn

      Có

      Phí thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh: thu bằng 50% mức thu so với cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất.

      - Luật tài nguyên nước năm 2012;

      - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ;

      - Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

      - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;

      - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 5/10/2018 của Chính phủ;

      - Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh Bình Định;

      - Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 23/7/2020 của UBND tỉnh Bình Định.

      Cấp tỉnh

      Tổng số 12 TTHC

       

       

       

       

       

       

       

      PHỤ LỤC II

      BÃI BỎ 12 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH ĐỊNH
      (Ban hành theo Quyết định số:    /QĐ-UBND ngày   tháng   năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)

      STT

      Mã số TTHC

      Tên thủ tục hành chính

      Căn cứ pháp lý

      I. Thủ tục hành chính đã công bố tại Quyết định số 3450 /QĐ-UBND ngày 29/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh bị bãi bỏ

      1

      1.004253.000.00.00.H08

      Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

      Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 23/7/2020 của UBND tỉnh Bình Định

      2

      1.000824.000.00.00.H08

      Cấp lại giấy phép tài nguyên nước

      Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 23/7/2020 của UBND tỉnh Bình Định

      II. Thủ tục hành chính đã công bố tại Quyết định số 3138/QĐ-UBND ngày 03/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh bị bãi bỏ

      3

      -

      Cấp Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ trên 10m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm

      Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 23/7/2020 của UBND tỉnh Bình Định

      4

      -

      Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ trên 10m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm

      Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 23/7/2020 của UBND tỉnh Bình Định

      5

      -

      Cấp Giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ trên 10 m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm

      Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 23/7/2020 của UBND tỉnh Bình Định

      6

      -

      Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ trên 10m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm

      Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 23/7/2020 của UBND tỉnh Bình Định

      7

      -

      Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ trên 0,1 m3/giây đến dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy từ trên 50kW đến dưới 2.000 kW; cho các mục đích khác với lưu lượng từ trên 100 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ trên 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 100.000 m3/ngày đêm

      Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 23/7/2020 của UBND tỉnh Bình Định

      8

      -

      Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ trên 0,1m3/giây đến dưới 2m3/giây để phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kW; cho các mục đích khác với lưu lượng từ trên 100m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm; Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ trên 10.000m3/ngày đêm đến dưới 100.000m3/ngày đêm

      Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 23/7/2020 của UBND tỉnh Bình Định

      9

      -

      Cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng từ trên 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng từ trên 5m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm đối với nước thải không chứa hóa chất độc hại; với lưu lượng từ 5m3/ngày đêm trở xuống đối với các cơ sở hoạt động theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

      Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 23/7/2020 của UBND tỉnh Bình Định

      10

      -

      Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng từ trên 10.000 m3/ ngày đêm đến dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng từ trên 5m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm đối với nước thải không chứa hóa chất độc hại; với lưu lượng từ 5m3/ngày đêm trở xuống đối với các cơ sở hoạt động theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

      Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 23/7/2020 của UBND tỉnh Bình Định

      11

      1.004122.000.00.00.H08

      Cấp Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

      Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 23/7/2020 của UBND tỉnh Bình Định

      12

      2.001738.000.00.00.H08

      Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

      Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 23/7/2020 của UBND tỉnh Bình Định

      Tổng cộng: 12 TTHC

       

       

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu3232/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Bình Định
                                Ngày ban hành07/08/2020
                                Người kýNguyễn Phi Long
                                Ngày hiệu lực 07/08/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1739/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
                                                      • Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2021 về dự kiến danh mục và phương án phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Phú Thọ ban hành
                                                      • Kế hoạch 312/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
                                                      • Thông báo 279/TB-BTP năm 2021 về tuyển dụng công chức Bộ Tư pháp năm 2020 theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP
                                                      • Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2021, tỉnh Bình Phước
                                                      • Thông báo 11485/TB-SXD-VLXD năm 2020 về công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh quý III/2020
                                                      • Công văn 2358/TTKSBT-BTN năm 2020 về tổ chức giám sát COVID-19 đối với người từng đến Đà Nẵng từ ngày 01/07/2020 do Trung tâm Kiểm soát bệnh tật thành phố Hồ Chí Minh
                                                      • Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ