Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 3597/QĐ-BYT năm 2020 về Kế hoạch giám sát trọng điểm COVID-19 do Bộ Y tế ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    28124





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu3597/QĐ-BYT
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Y tế
      Ngày ban hành18/08/2020
      Người kýĐỗ Xuân Tuyên
      Ngày hiệu lực 18/08/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ Y TẾ
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 3597/QĐ-BYT

      Hà Nội, ngày 18 tháng 8 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH KẾ HOẠCH GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM COVID-19

      BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

      Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;

      Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế,

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch giám sát trọng điểm COVID-19”.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.

      Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng thuộc Bộ Y tế; Viện trưởng các viện Vệ sinh dịch tễ, Pasteur, Giám đốc các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Thủ trưởng y tế các Bộ, ngành; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - PTTg Vũ Đức Đam (để báo cáo);
      - Đ/c Q. Bộ trưởng (để báo cáo);
      - Các đồng chí Thứ trưởng;
      - Lưu: VT, DP.

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Đỗ Xuân Tuyên

       

      KẾ HOẠCH

      GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM COVID-19
      (Ban hành kèm theo Quyết định số   /QĐ-BYT ngày   /8 /2020 của Bộ Y tế)

      I. THÔNG TIN CHUNG

      Bệnh COVID-19 là bệnh truyền nhiễm cấp tính thuộc nhóm A do vi rút SARS-CoV-2 gây ra, được phát hiện lần đầu tại thành phố Vũ Hán, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc vào tháng 12/2019. Tính đến ngày 05 tháng 8 năm 2020, thế giới ghi nhận 18.709.161 trường hợp mắc COVID-19 tại 215 quốc gia, vùng lãnh thổ, trong đó có 704,438 ca bệnh tử vong.

      Tại Việt Nam đã ghi nhận 672 trường hợp mắc Covid-19 tại 38 tỉnh, thành phố ở cả 4 khu vực miền Bắc, miền Trung, miền Nam và khu vực Tây Nguyên với 342 trường hợp mắc xâm nhập từ nhiều quốc gia và 330 trường hợp lây truyền thứ phát trong nước. Đặc biệt, sau giai đoạn một thời gian dài không ghi nhận dịch bệnh trong cộng đồng đã ghi nhận sự bùng phát trở lại các trường hợp bệnh trong cộng đồng xuất phát từ ổ dịch tại thành phố Đà Nẵng và có nguy cơ lây nhiễm ra nhiều địa phương trong cả nước. Đã ghi nhận chủng vi rút SARS-CoV-2 lưu hành trong cộng đồng hiện nay có khả năng lây nhiễm trong cộng đồng cao hơn so với trước đây. Trong thời gian tới có thể tiếp tục phát hiện, ghi nhận thêm những trường hợp bệnh do tiếp tục có thêm nhập cảnh về Việt Nam từ các nước có dịch, có thể tiếp tục ghi nhận thêm các trường hợp lây nhiễm thứ phát từ các trường hợp bệnh tại các tỉnh, thành phố và có nguy cơ lây nhiễm rộng trong cộng đồng.

      Vì vậy việc triển khai giám sát trọng điểm COVID-19 dựa trên năng lực, hệ thống giám sát thường xuyên, giám sát trọng điểm hội chứng cúm (ILI), nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính nặng (SARI) và viêm phổi nặng nghi do vi rút (SVP) sẵn có tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là rất cần thiết để tiếp tục cung cấp các thông tin về dịch tễ học và vi rút học, giám sát, phát hiện sớm, đáp ứng nhanh với các vụ dịch, cung cấp các thông tin cần thiết cho việc xây dựng hướng dẫn kỹ thuật, định hướng các hoạt động và chính sách phòng chống bệnh COVID-19 tại Việt Nam.

      II. MỤC TIÊU

      1. Giám sát, theo dõi sự có mặt của COVID-19 tại các điểm giám sát trọng điểm để phát hiện sớm và đánh giá sự lưu hành trong cộng đồng.

      2. Tăng cường năng lực giám sát và xét nghiệm của các địa phương trong phát hiện, chẩn đoán và báo cáo COVID-19 dựa trên các nguồn lực và năng lực hiện có của địa phương.

      3. Tham gia vào các nỗ lực quốc tế để phát hiện và giám sát sự lây lan của COVID-19 trong cộng đồng.

      III. PHƯƠNG PHÁP VÀ QUY TRÌNH GIÁM SÁT

      1. Tiêu chuẩn lựa chọn điểm giám sát

      - Địa phương có giao thương lớn, trung tâm kinh tế vùng/khu vực;

      - Địa phương có nguy cơ cao bị COVID-19 xâm nhập như các tỉnh/thành phố có đường biên giới, cửa khẩu với Trung Quốc, Lào và Campuchia;

      - Các tỉnh, thành phố có năng lực xét nghiệm COVID-19 bằng kỹ thuật real- time RT PCR (Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố, Bệnh viện trung ương, Bệnh viện đa khoa tỉnh, thành phố);

      - Đã từng là điểm thực hiện giám sát trọng điểm của một trong hai hoặc cả Hội chứng cúm và Nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính nặng.

      2. Các điểm giám sát

      TT

      Khu vực

      Tỉnh, thành phố

      Điểm giám sát

      Nguồn kinh phí

      1

      Miền Bắc

      Hà Nội

      BV Nhi TW

      Tổ chức Y tế thế giới (WHO)

      Dự án An ninh y tế toàn cầu - CDC.GHS

      2

      Quảng Ninh

      BVĐK tỉnh Quảng Ninh

      3

      Lạng Sơn

      TTYT huyện Cao Lộc

      4

      Thái Bình

      TTYT huyện Kiến Xương

      5

      Lào Cai

      BVĐK tỉnh Lào Cai

      6

      Miền Trung

      Đà Nẵng

      BVĐK Đà Nẵng

      Dự án An ninh y tế toàn cầu - CDC.GHS

      7

      Khánh Hòa

      BV Bệnh Nhiệt đới

      8

      Bình Thuận

      BVĐK tỉnh Bình Thuận

      9

      Thừa Thiên Huế

      TTYT huyện Phú Vang

      10

      Tây Nguyên

      Đắk Lắk

      BVĐK vùng Tây Nguyên

      11

      Kon Tum

      BVĐK Kon Tum

      12

      Miền Nam

      TP. HCM

      BV Nhi Đồng 1

      Dự án An ninh y tế toàn cầu - CDC.GHS

      13

      An Giang

      BVĐK tỉnh An Giang

      14

      Cần Thơ

      BVĐK thành phố Cần Thơ

      15

      Tây Ninh

      BVĐK Tây Ninh

      16

      Đồng Nai

      Bệnh viện BVĐK tỉnh Đồng Nai

      17

       

      TP. HCM

      BV Bệnh Nhiệt Đới

      Ngân sách TP.HCM

      18

       

      TP. HCM

      BVĐK ở 24 Quận/Huyện

      3. Thời gian thực hiện giám sát

      12 tháng, từ tháng 8 năm 2020 đến hết tháng 7 năm 2021.

      4. Số lượng mẫu bệnh phẩm:

      Thực hiện lấy mẫu bệnh phẩm bệnh nhân ILI, SARI, SVP để xét nghiệm SAR-CoV-2, cụ thể như sau:

      - Tổng số mẫu: 42.700 mẫu

      + 41.000 mẫu (ILI, SARI của bệnh nhân đến khám, điều trị tại cơ sở y tế)

      + 1.700 mẫu (SVP của bệnh nhân điều trị tại cơ sở y tế + ILI, SARI, SVP của cán bộ y tế tại điểm giám sát + chùm ca bệnh ILI, SARI).

      - Số lượng mẫu tại mỗi điểm giám sát:

      + Mẫu bệnh phẩm ILI, SARI: 1.000 mẫu/điểm giám sát, trong đó:

      10 mẫu bệnh phẩm hội chứng cúm/1 tuần/ 1 điểm x 50 tuần = 500 mẫu.

      10 mẫu bệnh phẩm SARI/1 tuần/ 1 điểm x 50 tuần = 500 mẫu.

      + Tất cả các mẫu SVP.

      + Nhân viên y tế có các triệu chứng của ILI, SARI có tiền sử chăm sóc hoặc tiếp xúc với bệnh nhân ILI, SARI trong vòng 14 ngày.

      + Chùm ca bệnh ILI hoặc SARI.

      5. Định nghĩa trường hợp bệnh giám sát

      a) Hội chứng cúm (ILI) là trường hợp bệnh điều trị ngoại trú với biểu hiện nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính, bao gồm tất cả các tiêu chí sau:

      - Sốt ≥ 38°C;

      - Ho;

      - Khởi phát trong vòng 10 ngày.

      b) Nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính nặng (SARI) là trường hợp điều trị nội trú với biểu hiện nhiễm trùng hô hấp cấp tính, bao gồm tất cả các tiêu chí sau:

      - Tiền sử có sốt hoặc khám có sốt với nhiệt độ đo được ≥ 38°C;

      - Ho;

      - Khởi phát trong vòng 10 ngày;

      - Yêu cầu nhập viện (bệnh nhận nội trú).

      c) Viêm phổi nặng nghi do vi rút (SVP) là trường hợp viêm phổi nặng phải có đầy đủ tất cả 4 tiêu chuẩn sau:

      - Sốt;

      - Khó thở và cần hỗ trợ hô hấp;

      - Hình ảnh X-quang có tổn thương hướng tới viêm phổi do vi rút;

      - Bác sĩ điều trị nghĩ tới do căn nguyên vi rút.

      Lưu ý: không phân biệt quốc tịch và yếu tố dịch tễ trên đối tượng đưa vào giám sát.

      6. Đối tượng giám sát

      6.1. ILI (bệnh nhân ngoại trú):

      Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện khám sàng lọc và ghi nhận tất cả các trường hợp ILI phù hợp định nghĩa trường hợp bệnh được phát hiện hàng ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. Đảm bảo lựa chọn 10 bệnh nhân ILI/tuần để điều tra và lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2. Ưu tiên lựa chọn 2 trường hợp ILI đầu tiên trong ngày, có thể lấy số mẫu nhiều hơn nhưng không quá 5 mẫu/ngày. Nếu đến hết thứ 6 mà không đủ 10 mẫu thì dừng lại và không thực hiện lấy bù trong ngày thứ 7, Chủ nhật và tuần tiếp theo. Tại tất cả các điểm giám sát, trừ Bệnh viện Nhi Trung ương (tại Hà Nội) và Bệnh viện Nhi đồng 1 (tại thành phố Hồ Chí Minh), chỉ chọn bệnh nhân là người lớn.

      6.2. SARI (bệnh nhân nội trú):

      Lựa chọn bệnh nhân theo Hướng dẫn giám sát nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính nặng (SARI) do Bộ Y tế ban hành theo Quyết định số 1271/QĐ-BYT ngày 03/04/2017. Chọn 2 bệnh nhân SARI đầu tiên nhập viện để lấy mẫu và phỏng vấn. Nếu trong ngày không có đủ 2 bệnh nhân SARI, có thể lấy bù trong các ngày tiếp theo cho đến thứ 6 của tuần đó, nếu đến thứ 6 không đủ thì dừng lại (không lấy bù vào thứ 7, Chủ nhật và các tuần sau). Thực hiện giám sát tại các khoa có khả năng có trường hợp bệnh nặng hoặc bệnh nhân có nguy cơ mắc bệnh nặng hơn (ví dụ khoa Hồi sức tích cực - ICU, khoa nội, và khoa truyền nhiễm). Tại tất cả các điểm giám sát, trừ Bệnh viện Nhi Trung ương (tại Hà Nội) và Bệnh viện Nhi đồng 1 (tại thành phố Hồ Chí Minh), chỉ chọn bệnh nhân là người lớn.

      6.3. SVP (bệnh nhân nội trú):

      Lấy mẫu bệnh phẩm từ tất cả các bệnh nhân đáp ứng định nghĩa ca bệnh SVP vào tất cả các ngày trong tuần (kể cả thứ 7 và Chủ nhật).

      6.4. Nhân viên y tế (làm việc tại các khoa ngoại trú hoặc nội trú):

      Nhân viên y tế có các triệu chứng đáp ứng định nghĩa ca bệnh ILI, SARI và SVP ở trên, tập trung vào những người đã chăm sóc hoặc tiếp xúc với bệnh nhân ILI, SARI hoặc SVP ở phòng khám ngoại trú hoặc khu điều trị nội trú trong vòng 14 ngày trước khi xuất hiện triệu chứng.

      6.5. Bất kỳ chùm ca bệnh (từ hai trường hợp trở lên) ILI hoặc SARI ở cùng một hộ gia đình, hoặc cùng một lớp học, hoặc cùng một phòng làm việc hoặc cùng một khu phố/tổ dân cư...

      7. Các bước thực hiện giám sát: Thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 1.

      8. Quản lý số liệu và quy định báo cáo

      8.1. Cơ sở khám, bệnh chữa bệnh

      - Báo cáo trường hợp bệnh theo Phiếu điều tra ca bệnh dành cho từng đối tượng giám sát (ILI - Mẫu 1, SARI - Mẫu 4, và SVP - Mẫu 7, Phụ lục 2).

      - Báo cáo tuần tình hình mắc ILI, SARI và danh sách trường hợp SVP theo Mẫu 2, 5 và 9, Phụ lục 2 trước 16h00 thứ 3 của tuần kế tiếp.

      Báo cáo trường hợp bệnh theo Phiếu điều tra ca bệnh ILI/SARI được gửi cùng với mẫu bệnh phẩm tới Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố hoặc các Viện VSDT, Viện Pasteur.

      8.2. Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur

      Các Viện VSDT, Viện Pasteur quản lý số liệu giám sát ILI/SARI/SVP của khu vực phụ trách. Viện VSDT Trung ương là đầu mối tổng hợp và quản lý số liệu giám sát trọng điểm COVID-19 trên toàn quốc.

      - Các Viện VSDT, Viện Pasteur tổng hợp thông tin số liệu giám sát hàng tuần gửi về Viện VSDT Trung ương và Cục YTDP vào trước 16:00 thứ 4 của tuần tiếp theo.

      - Thực hiện báo cáo 6 tháng, báo cáo năm: Viện VSDT Trung ương tổng hợp, báo cáo tổng hợp phân tích (kết quả giám sát, yếu tố dịch tễ liên quan, sự lưu hành,…) cho Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng).

      Khi bộ công cụ quản lý dữ liệu giám sát trọng điểm COVID-19 được ban hành, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố có điểm giám sát và các Viện VSDT, Viện Pasteur thực hiện báo cáo ca bệnh ILI/SARI/SVP, báo cáo tuần, trả lời kết quả xét nghiệm trên Công cụ quản lý dữ liệu thay thế cho việc báo cáo trên giấy sau này.

      IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      1. Cục Y tế dự phòng

      - Tham mưu cho Bộ Y tế trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch giám sát trọng điểm COVID-19 trên phạm vi toàn quốc.

      - Phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết thủ tục cấp phép nhập khẩu bộ mồi, mẫu chứng, gửi mẫu bệnh phẩm đến phòng xét nghiệm của WHO, US.CDC theo văn bản đề xuất của các Viện VSDT, Viện Pasteur.

      - Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các địa phương, đơn vị triển khai hoạt động giám sát trọng điểm COVID-19.

      2. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh

      - Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các cơ sở khám, chữa bệnh thực hiện giám sát trọng điểm COVID-19.

      - Phối hợp với Cục Y tế dự phòng tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện giám sát trọng điểm COVID-19.

      3. Vụ Trang thiết bị và Công trình Y tế

      - Giải quyết thủ tục cấp phép nhập khẩu sinh phẩm chẩn đoán invitro, vật tư tiêu hao y tế phục vụ cho hoạt động xét nghiệm giám sát theo kế hoạch, văn bản đề xuất của các Viện VSDT, Viện Pasteur.

      - Hỗ trợ và giải quyết thủ tục nhập khẩu phục vụ công tác giám sát đối với sinh phẩm y tế, vật tư tiêu hao chưa được cấp phép tại Việt Nam.

      4. Vụ Kế hoạch - Tài chính

      Hướng dẫn các địa phương, đơn vị sử dụng nguồn kinh phí, huy động sử dụng các nguồn lực từ ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác cho công tác giám sát trọng điểm COVID-19.

      5. Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur

      - Hướng dẫn, tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật giám sát, lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển, xét nghiệm ... cho các đơn vị tham gia giám sát trọng điểm theo khu vực được phân công.

      - Tổ chức tiếp nhận, mua sắm sinh phẩm, hóa chất, vật tư tiêu hao, dụng cụ cho việc lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển và xét nghiệm theo quy định. Phân bổ cho các đơn vị theo kế hoạch.

      - Tiếp nhận mẫu xét nghiệm, thực hiện xét nghiệm theo quy trình hướng dẫn. Quản lý mẫu, lưu mẫu, chia sẻ và tiêu hủy mẫu bệnh phẩm tuân thủ quy định về chế độ quản lý mẫu bệnh phẩm.

      - Thông tin kết quả xét nghiệm cho các điểm giám sát theo quy định.

      - Tổng hợp phân tích kết quả xét nghiệm, đưa ra nhận định, dự báo, cảnh báo sớm tình hình dịch bệnh.

      - Bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm phù hợp với từng cấp độ.

      - Kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hỗ trợ hoạt động giám sát trọng điểm tại các điểm giám sát trên địa bàn khu vực phụ trách.

      - Quản lý toàn bộ số liệu dịch tễ và xét nghiệm bằng hồ sơ điện tử.

      - Tổng hợp, phân tích dịch tễ các trường hợp mắc bệnh, tử vong và kết quả xét nghiệm, thực hiện báo cáo đột xuất, báo cáo theo tháng, 6 tháng và báo cáo năm.

      6. Sở Y tế tỉnh, thành phố

      - Chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và các đơn vị liên quan thực hiện giám sát trọng điểm COVID-19 theo đúng nội dung và yêu cầu của kế hoạch đã được phê duyệt.

      - Bố trí đầy đủ nhân lực, trang thiết bị, kinh phí cho thực hiện giám sát trọng điểm COVID-19 tại địa phương.

      - Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện giám sát trọng điểm COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và tại các đơn vị có liên quan.

      7. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố

      - Tham mưu xây dựng kế hoạch trình Sở Y tế phê duyệt; tổ chức thực hiện giám sát trọng điểm COVID-19 trên địa bàn tỉnh, thành phố.

      - Phối hợp với bệnh viện (điểm giám sát) lấy mẫu, bảo quản, xét nghiệm hoặc vận chuyển mẫu theo quy định về các Viện VSTD, Viện Pasteur.

      - Báo cáo các ca bệnh ILI/SARI/SVP vào công cụ báo cáo trực tuyến giám sát trọng điểm COVID-19.

      - Thực hiện xét nghiệm mẫu bệnh phẩm tại các đơn vị đã được cấp phép.

      - Trả kết quả xét nghiệm mẫu bệnh phẩm cho đơn vị gửi mẫu và nơi trường hợp bệnh lưu trú.

      - Bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm phù hợp với từng cấp độ đối với đơn vị có thực hiện xét nghiệm mẫu bệnh phẩm COVID-19.

      - Thực hiện lưu phiếu điều tra ca bệnh ILI/SARI/SVP, phiếu yêu cầu xét nghiệm (bản phô tô), phiếu trả lời kết quả xét nghiệm.

      - Đôn đốc, kiểm tra các hoạt động giám sát trọng điểm COVID-19 trên địa bàn.

      8. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

      - Thực hiện giám sát trọng điểm COVID-19 theo kế hoạch.

      - Khám, phát hiện đối tượng giám sát ILI/SARI/SVP, điều tra theo mẫu phiếu phù hợp cho từng đối tượng, báo cáo trường hợp bệnh vào công cụ quản lý dữ liệu giám sát trọng điểm COVID-19. Thực hiện báo cáo tuần theo quy định.

      - Lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển mẫu bệnh phẩm, bảo đảm an toàn sinh học và chất lượng mẫu bệnh phẩm.

      - Thực hiện xét nghiệm mẫu bệnh phẩm tại các đơn vị đã được cấp phép.

      - Sử dụng thiết bị, nguồn lực sẵn có tại bệnh viện để thực hiện việc bảo quản mẫu bệnh phẩm theo quy định.

      - Thực hiện việc tổng hợp kết quả và báo cáo theo quy định.

      V. KINH PHÍ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM

      - Nguồn kinh phí Dự án Tăng cường năng lực thực hiện an ninh y tế toàn cầu tại Việt Nam (GHS) của Trung tâm Kiểm soát và phòng ngừa bệnh tật (USCDC) và Tổ chức Y tế thế giới (WHO) tài trợ.

      - Nguồn kinh phí Bộ Y tế, địa phương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

       

      PHỤ LỤC 1

      CÁC BƯỚC THỰC HIỆN GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM COVID-19

      1. Bước 1: Lựa chọn ca bệnh giám sát

      Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện khám sàng lọc và ghi nhận tất cả các trường hợp ILI, SARI, SVP phù hợp định nghĩa ca bệnh.

      2. Bước 2: Điều tra, lấy mẫu bệnh phẩm và báo cáo trường hợp bệnh

      Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tiến hành điều tra, lấy mẫu và báo cáo trường hợp bệnh như sau:

      - Thực hiện điều tra và báo cáo thông tin trường hợp bệnh theo Phiếu điều tra ca bệnh dành cho từng đối tượng giám sát cụ thể (ILI, SARI và SVP) theo mẫu tại Phụ lục 2.

      - Thực hiện lấy mẫu ngoáy dịch họng và mẫu dịch tỵ hầu các trường hợp bệnh; hoặc mẫu dịch nội khí quản (chỉ áp dụng đối với bệnh nhân SVP đang thở máy và đặt nội khí quản).

      - Đối với các ca bệnh ở các điểm giám sát này khi tăng cường giám sát phát hiện COVID-19 thì lấy cả dịch tỵ hầu và dịch ngoáy họng. Dịch tỵ hầu và dịch ngoáy họng từ cùng một bệnh nhân được thu thập cùng một lúc bằng 2 que lấy mẫu khác nhau. Dịch tỵ hầu nên được lấy trước. Cả hai que lấy mẫu được đặt vào cùng một ống môi trường vận chuyển vi rút (VTM), để tăng tải lượng vi rút. Nếu chỉ có thể thu thập một mẫu bệnh phẩm, ưu tiên lấy mẫu dịch tỵ hầu.

      3. Bước 3: Bảo quản, đóng gói, vận chuyển mẫu bệnh phẩm

      - Đóng gói, bảo quản mẫu bệnh phẩm: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện đóng gói và bảo quản mẫu bệnh phẩm.

      - Vận chuyển mẫu bệnh phẩm: mẫu bệnh phẩm phải được vận chuyển từ điểm triển khai giám sát về phòng xét nghiệm tại tỉnh (Bệnh viện tỉnh hoặc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh) hoặc tại các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur để đảm bảo thực hiện xét nghiệm SARS-CoV-2 ít nhất 2 lần/tuần.

      Riêng đối với bệnh phẩm của bệnh nhân SVP phải được gửi ngay sau khi lấy, càng sớm càng tốt. Các điểm giám sát cần liên hệ ngay với Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố để thông báo về trường hợp bệnh SVP để phối hợp điều tra ca bệnh và các hoạt động phòng chống dịch.

      4. Bước 4. Tiếp nhận mẫu bệnh phẩm, xét nghiệm và trả kết quả xét nghiệm

      - Phòng xét nghiệm tại bệnh viện tỉnh, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố hoặc Viện VSDT, Viện Pasteur tiếp nhận mẫu bệnh phẩm, tiến hành xét nghiệm các mẫu bệnh phẩm ít nhất 2 lần/tuần để đảm bảo kết quả xét nghiệm được gửi đến các đơn vị liên quan đúng thời gian quy định.

      - Phòng xét nghiệm tại bệnh viện tỉnh, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố hoặc Viện VSDT, Viện Pasteur trả kết quả xét nghiệm cho các đơn vị gửi mẫu và Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố cùng địa bàn của đơn vị trước 16h00 thứ 6 hàng tuần.

      - Tất cả các mẫu bệnh phẩm được thu thập sẽ được xét nghiệm COVID-19 bằng kỹ thuật real-time RT-PCR tại các phòng xét nghiệm được công nhận/khẳng định của bệnh viện hoặc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố hoặc tại các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur (đối với các địa phương chưa được công nhận/khẳng định).

      Trong trường hợp khẩn cấp cần xác nhận lại kết quả để phục vụ công tác điều trị, phòng chống dịch ... thì Viện VSDT, Viện Pasteur sẽ thông báo cho các điểm giám sát ngay khi có kết quả.

      - Đối với trường hợp các mẫu bệnh phẩm có xét nghiệm dương tính với vi rút SARS-CoV-2 hoặc bệnh nguy hiểm nhóm A phải được thông báo ngay và gửi xét nghiệm khẳng định theo quy định hiện hành.

      5. Bước 5. Lưu mẫu và hủy mẫu bệnh phẩm

      Phòng xét nghiệm tại bệnh viện tỉnh, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố hoặc Viện VSDT, Viện Pasteur thực hiện lưu mẫu bệnh phẩm xét nghiệm. Thời gian lưu mẫu bệnh phẩm ít nhất 1 năm. Sau đó nếu hủy mẫu thì phải tuân theo quy trình hủy mẫu và lưu hồ sơ theo quy trình của đơn vị.

       

      PHỤ LỤC 2

      CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO VÀ PHIẾU XÉT NGHIỆM

      Mã số bệnh nhân: IS/ ___/____/ ____

      B.V / Năm / Số thứ tự

      Mẫu 1

       

      PHIẾU ĐIỀU TRA CA BỆNH HỘI CHỨNG CÚM

      (Phiếu này cần được gửi cùng với bệnh phẩm về các Viện VSDT, Viện Pasteur)

      Chú ý: Chỉ lấy mẫu bệnh phẩm cho những bệnh nhân khởi phát trong vòng 10 ngày qua và có đủ các tiêu chuẩn của Định nghĩa trường hợp bệnh HCC sau:

      1. Sốt ≥ 38oC và

      2. Ho và

      3. Khởi phát trong vòng 10 ngày.

      Tên bệnh viện:.....................................................................................................

      1. Họ tên bệnh nhân: .................................................................................................................................

      2. Giới: (khoanh tròn câu trả lời) 1. Nam 2. Nữ

      3. Ngày, tháng, năm sinh: _ _/_ _/_ _ _ Tuổi (năm) ...........Tuổi tháng (nếu dưới 24 tháng) ...........

      4. Địa chỉ nơi ở thường xuyên nhất: Số:............... Đường phố/Thôn ấp........................................

      Phường/Xã: ............................................ Quận/huyện: .....…........………..………………

      Tỉnh/Thành phố: ............……................ Số điện thoại liên hệ: ...………...………............

      5. Nghề nghiệp (khoanh tròn câu trả lời)

      1. Làm việc nơi công sở

      2. Nghỉ hưu

      3. Làm nông nghiệp

      4. Học sinh/sinh viên

      5. Công nhân

      6. Làm việc tại cơ sở y tế

      7. Làm việc tại trường học

      8. Nghề khác (ghi rõ): …………

      6. Ngày khởi phát bệnh: ___/ _____/20 _____(ngày/tháng/năm)

      7. Trong vòng 7 ngày trước khi được lấy mẫu bệnh phẩm, bệnh nhân có dùng thuốc Oseltamivir (Tamiflu) không? 1. Có 2. Không 3. Không biết

      8. Trong vòng 7 ngày trước khi khởi phát, bệnh nhân có tiếp xúc gần với người mắc bệnh đường hô hấp cấp không? 1. Có 2. Không 3. Không biết

      Nếu có , người đó có dùng thuốc Oseltamivir không? 1. Có 2. Không 3. Không biết

      9. Trong vòng 12 tháng trước khi bi ̣bệnh, bệnh nhân có được tiêm vắc xin phòng cúm không?

      1. Có 2. Không 3. Không biết

      Nếu có , khi nào? _____/ ____/20 ____(ngày/tháng/năm)

      10. Tình trạng sức khỏe, bệnh lý kèm theo:

      Bệnh đường hô hấp mạn tính

      □ Có □ Không □ Không rõ

      Bệnh tim mạch mạn tính

      □ Có □ Không □ Không rõ

      Bệnh đái tháo đường

      □ Có □ Không □ Không rõ

      Suy giảm miễn dịch

      □ Có □ Không □ Không rõ

      Mang thai (nếu là nữ)

      □ Có □ Không □ Không rõ

      Bệnh lý khác (ghi rõ)

      □ Có □ Không □ Không rõ

      11. Ngày điều tra: __ ___/ __ ___/20 _____ (ngày/tháng/năm)

       

      Bác sỹ khám và ghi phiếu
      (ký, họ tên)

      Cán bộ điều phối của đơn vị giám sát
      (ký, họ tên)

       

       

      BÁO CÁO TUẦN

      Tình hình mắc hội chứng cúm

      Mẫu 2

      Mã số báo cáo tuần: BCT/ __ ___/ ___ ___ ____ ___/ __ ___

      Tên bệnh viện: ...................................................................................................................

      Tuần [........................] (từ Thứ hai ngày: / /20 ..... đến Chủ nhật ngày: / /20…..)

      1. Tổng số ca HCC trong tuần tại phòng khám triển khai giám sát:

      […………….] bệnh nhân

      Phân bố số lượng bệnh nhân theo nhóm tuổi

      0 đến

      2 đến

      5 đến

      15 đến

      50 đến

      ≥ 65 tuổi

      ...........

      ...........

      ...........

      ...........

      ...........

      ...........

      2. Tổng số bệnh nhân đến khám trong tuần tại phòng khám triển khai giám sát:

      [……………..] bệnh nhân

      3. Danh sách các trường hợp hội chứng cúm được lấy mẫu trong tuần:

      STT

      Họ và tên

      Tuổi

      Địa chỉ (ghi rõ huyện - tỉnh/TP)

      Ngày khởi phát

      Ngày khám bệnh

      Ngày lấy mẫu

      Nam

      Nữ

      1

       

       

       

       

      / /20

      / 20

      / 20

      2

       

       

       

       

      / /20

      / 20

      / 20

      3

       

       

       

       

      / /20

      / 20

      / 20

      4

       

       

       

       

      / /20

      / 20

      / 20

      5

       

       

       

       

      / /20

      / 20

      / 20

      6

       

       

       

       

      / /20

      / 20

      / 20

      7

       

       

       

       

      / /20

      / 20

      / 20

      8

       

       

       

       

      / /20

      / 20

      / 20

      9

       

       

       

       

      / /20

      / 20

      / 20

      10

       

       

       

       

      / /20

      / /20

      / /20

      Chú ý: Chỉ thống kê số ca bệnh HCC và số bệnh nhân đến khám tại các khoa/phòng lựa chọn ca bệnh, điều tra, lấy mẫu. Thống kê số ca bệnh HCC bằng cách rà soát danh sách bệnh nhân đến khám phù hợp với định nghĩa ca bệnh HCC.

       

       

      Ngày tháng năm 20....
      Điều phối viên bệnh viện

       

      Tên đơn vi:.........................................................................

      Mã số bệnh nhân: IS/ ___/____/ ____

                                     B.V / Năm / Số thứ tự

      Mẫu 3

      PHIẾU LẤY MẪU BỆNH PHẨM

      BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG CÚM

      Họ tên: .............................................................. Tuổi: giới: Nam __ __  Nữ

      Bệnh viện: .................................................................... Khoa: ..................................

      Địa chỉ tại nơi bệnh khởi phát: Số nhà: ..................... Đường/Thôn ấp ..................

      Xã/phường: .......................... Quận/huyện: .....…........……… Tỉnh/TP: ..................

      Điện thoại liên hệ: ........................................................

      Ngày khởi phát: __ ___/__ ___/20__

      Mẫu bệnh phẩm:

       Dịch  Khác (ghi rõ): ................................Dịch tỵ hầu  ngoáy họng

      Thời điểm thu thập bệnh phẩm: giờ ngày __ ___/__ ___/20__ __

      Lần xét nghiệm thứ

       

      Bác sỹ yêu cầu xét nghiệm
      (ký, họ tên)

      Người lấy mẫu
      (ký, họ tên)

       

      Mã số bệnh nhân: SARI /_ _ /_ _/_ _/_ _ _

      (Ví dụ :SARI/02/15/CC/001)

      Số bệnh án #: …………………........

      Mẫu 4

      PHIẾU ĐIỀU TRA TRƯỜNG HỢP BỆNH

      NHIỄM TRÙNG ĐƯỜNG HÔ HẤP CẤP TÍNH NẶNG (SARI)

      Tên bệnh viện: ……………………… Ngày phỏng vấn (ngày/tháng/năm):…../.../….

      Khoa điều trị: ………………………………………………………………………………..

      Người điền phiếu : …………………… ĐT liên hệ: …………………………………….

      Người phụ trách SARI: …………………… ĐT liên hệ: ……………………………….

      Người trả lời: ☐ Bệnh nhân ☐ Người nhà bệnh nhân

      THÔNG TIN CHUNG

      1. Họ tên bệnh nhân

      Họ

       

      Tên đệm

       

      Tên gọi

       

      2. Giới

      □ Nam

      □ Nữ

      3. Ngày sinh (ngày/tháng/năm)

      ____/____/____

      4. Tuổi

      ___năm

      ___tháng (nếu

      5. Địa chỉ nơi ở hiện tại

      Số nhà: . ……………

      Phố/thôn: …………..

      Phường/xã: ………..

      Quận/huyện: …………

      Tỉnh/thành phố: ……..

      Điện thoại liên lạc:

      …………………….

      6. Nghề nghiệp

      * (Xem danh sách nghề nghiệp ở trang sau)

       

      (Ghi số)

      TÌNH TRẠNG NHẬP VIỆN

      7. Ngày nhập viện

      (ngày/tháng/năm)

      ____/____/____

      11. Ngày khởi phát

      (ngày/tháng/năm)

      ____/____/____

      8. Tiền sử sốt

      □ Có □ Không □ Không rõ

      12. Ngày lấy mẫu

      (ngày/tháng/năm)

      ____/____/____

      9. Nhiệt độ

      _____ ºC

      13. Chẩn đoán nhập viện

      ** (Xem danh sách ở trang sau)

      (Ghi số)

      10. Ho

      □ Có □ Không □ Không rõ

      14. Tình trạng bệnh lý kèm theo (trước khi bệnh khởi phát)

      14.a. Hút thuốc

      □ Có □ Không □ Không rõ

      14.f. Các bệnh lý về máu

      □ Có □ Không □ Không rõ

      14.b. Bệnh đường hô hấp mạn tính

      □ Có □ Không □ Không rõ

      14.g. Suy giảm miễn dịch (do dùng Steroids hoặc do HIV/AIDS)

      □ Có □ Không □ Không rõ

      14.c. Bệnh hen

      □ Có □ Không □ Không rõ

      14.h. Đái tháo đường

      □ Có □ Không □ Không rõ

      14.d. Bệnh tim mạch mạn tính

      □ Có □ Không □ Không rõ

      14.i. Mang thai

      □ Có □ Không □ Không rõ

      14.e. Bệnh thần kinh / thần kinh-cơ mạn tính

      □ Có □ Không □ Không rõ

      14.j. Bệnh lý khác (ghi rõ)

       

      CAN THIỆP Y TẾ TRƯỚC KHI NHẬP VIỆN

      15. Tiêm vắc xin phòng cúm trong vòng 12 tháng gần đây

      □ Có □ Không □ Không rõ

      16. Dùng thuốc Oseltamivir (Tamiflu) trong vòng 07 ngày trước khi lấy mẫu

      □ Có □ Không □ Không rõ

      TIỀN SỬ DỊCH TỄ TRONG VÒNG 07 NGÀY TRƯỚC KHI KHỞI PHÁT BỆNH

      17.a. Du lịch đến nước khác

      □ Có □ Không □ Không rõ

      Nếu có, ghi cụ thể nước nào:

      17.b. Tiếp xúc gần (trong vòng 2 mét) với người mắc hoặc tử vong do bệnh đường hô hấp cấp tính

      Có Không Không rõ

      17.c. Là đối tượng trong chùm ca bệnh (2 hoặc nhiều người tiếp xúc gần với nhau) của 1 bệnh hô hấp cấp tính chưa rõ nguyên nhân.

      Có Không Không rõ

      17.d. Giết mổ, chăm sóc, tiếp xúc với một trong những động vật sau:

      ● Lợn (heo)

      ● Gia cầm, chim

      ● Động vật ăn cỏ (trâu, bò, dê, cừu, …)

      ● Các loài khác (ghi rõ):

      □ Có □ Không □ Không rõ

      □ Có □ Không □ Không rõ

      □ Có □ Không □ Không rõ

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Ghi chú:

      ………………….………………………………………………………………………..

      Định nghĩa ca bệnh SARI:

      Trường hợp nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính nặng (SARI) với đầy đủ các triệu chứng sau:

      ●  Tiền sử sốt hoặc sốt với nhiệt độ đo được ≥ 38 °C; và

      ●  Ho; và

      ●  Khởi phát trong vòng 10 ngày; và

      ●  Yêu cầu nhập viện (Bệnh nhân nội trú).

      Danh sách bệnh mạn tính tham khảo:

      ●  Bệnh đường hô hấp mạn tính: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), viêm phế quản mạn, khí phế thũng, giãn phế quản, xơ nang, bệnh bụi phổi, hội chứng loạn sản phổi- phế quản.

      ●  Bệnh tim mạch mạn tính: bệnh tim bẩm sinh, bệnh cơ tim do tăng huyết áp kéo dài, suy tim mạn, bệnh tim thiếu máu cục bộ

      ●  Bệnh thần kinh / thần kinh-cơ mạn tính:đột quỵ, bệnh thần kinh cơ liên quan đến suy yếu chức năng hô hấp, bại não, nhược cơ.

      *Nghề nghiệp

      1. Nhân viên văn phòng

      2. Nhân viên y tế

      3. Cán bộ thú y

      4. Làm nông/lâm nghiệp

      5. Chăn nuôi

      6. Làm việc tại chợ

      7. Lái xe

      8. Công nhân

      9. Nhân viên nhà hàng

      10. Sinh viên, học sinh

      11. Nghỉ hưu

      12. Khác (ghi rõ):

      **Chẩn đoán nhập viện:

      1. Sốt chưa rõ nguyên nhân

      2. Viêm phổi

      3. Viêm phế quản

      4. Viêm tiểu phế quản

      5. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

      6. Hội chứng nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính nặng (SARI)

      7. Cúm

      8. Lao

      9. Hen

      10. Bệnh tim mạch mạn tính

      11. Tăng huyết áp

      12. Ung thư

      13. Hội chứng nhiễm trùng

      14. HIV/AIDS

      15. Đái tháo đường

      16. Đột quỵ

      17. Viêm dạ dày ruột

      18. Sốt xuất huyết

      19. Sốt rét

      20. Thương hàn

      21. Suy dinh dưỡng

      22. Thiếu máu

      23. Khác (ghi rõ):

       

      Bệnh viện: ………………………………………………….

      Mẫu 5

      BÁO CÁO TUẦN CỦA BỆNH VIỆN

      (Chuyển về Viện VSDT/ Pasteur trước 16h00 ngày thứ Ba tuần kế tiếp)

      (Tuần………., từ thứ hai, ngày……/……./20….. đến chủ nhật, ngày……./……./20……)

      1. TỔNG HỢP SỐ BỆNH NHÂN NHẬP VIỆN VÀ TỬ VONG

      Khoa

      Tổng số nhập viện theo khoa

      Tổng số SARI nhập viện theo khoa

      Tổng số SARI tử vong theo khoa

      Tổng số tử vong do các nguyên nhân khác theo khoa

      Tổng số được lấy mẫu theo khoa

      Nam

      Nữ

      Nam

      Nữ

      Nam

      Nữ

      Nam

      Nữ

      Nam

      Nữ

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      2. DANH SÁCH BỆNH NHÂN SARI ĐƯỢC LẤY MẪU

      STT

      Mã số SARI

      Họ tên bệnh nhân

      Tuổi

      Ngày khởi phát

      Ngày nhập viện

      Ngày lấy mẫu

      Nam

      Nữ

      1

       

       

       

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

       

       

       

      3

       

       

       

       

       

       

       

      4

       

       

       

       

       

       

       

      5

       

       

       

       

       

       

       

      6

       

       

       

       

       

       

       

      7

       

       

       

       

       

       

       

      8

       

       

       

       

       

       

       

      9

       

       

       

       

       

       

       

      10

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Ngày báo cáo: ……/……/20…..
      Người làm báo cáo

       

       

      Mẫu 6

      PHIẾU YÊU CẦU XÉT NGHIỆM VÀ

      TRẢ LỜI KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM BỆNH NHÂN SARI

      Mã số bệnh nhân: SARI ____/____/____/____

      Họ và tên: …………………………………………………………………………………………

      Ngày, tháng, năm sinh: ___/___/___ Tuổi (năm) ___Tuổi theo tháng (nếu dưới 24 tháng) ____

       Nữ Nam Giới:

      Điện thoại liên lạc: …………………………….

      Địa chỉ:Số nhà/số phòng: ………………..... Xã/phường: ………………

      Quận/huyện: ………………….……. Tỉnh/thành phố: …………………………..............

      Ngày nhập viện: ____/___/20____ (ngày/tháng/năm)

      Ngày khởi phát: ____/___/20____ (ngày/tháng/năm)

      Ngày lấy mẫu: ____/___/20____ (ngày/tháng/năm)

      Loại bệnh phẩm (khoanh tròn vào số thích hợp):

      1. Dịch ngoáy họng 2. Dịch ngoáy mũi 3. Dịch nội khí quản 4. Khác (ghi rõ) …..

      Nơi lấy mẫu: …………………………………………………………………………………..

       

      Bác sỹ yêu cầu xét nghiệm
      (ký, họ tên)

      Người lấy mẫu
      (ký, họ tên)

       

      Số điện thoại của bác sỹ yêu cầu xét nghiệm:........................................................................

      KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM

      Viện VSDT/Pasteur:…………………….……………………………………………………………

      Mã số bệnh nhân: SARI ____/____/____/____

      Ngày nhận bệnh phẩm: ____/___/20____ (ngày/tháng/năm)

      Tình trạng bệnh  Từ chối xét nghiệm (lý do: Không tốt  Tốt phẩm: ……………..)

      Ngày xét nghiệm: / /20 (ngày/tháng/năm)

      A/H1N1/2009 đại dịch A/H3  A/H5  A/H7 Kết quả:   Cúm B

       Vi rút Adeno  Vi rút cúm khác chưa định được týpSARS-CoV-2  

       PIV 2 PIV 3   Vi rút Rhino HMPV PIV 1  

       Âm tính với  tất cả các vi rút đường hô hấp được xét nghiệmRSV

       

      Cán bộ xét nghiệm

      ........., ngày........tháng.........năm.......
      Trưởng phòng xét nghiệm

       

      Mã số bệnh nhân: SARI /_ _ /_ _/_ _ _

      Số bệnh án #: …………................

      Mẫu 7

      PHIẾU ĐIỀU TRA TRƯỜNG HỢP BỆNH VIÊM PHỔI NẶNG DO VI RÚT (SVP)

      Đơn vị thực hiện giám sát: ………………………………………………………………

      Người điền phiếu : …………………………… ĐT liên hệ: ……………………………

      Tên bệnh viện: …………………………………………

      Ngày điều tra (ngày/tháng/năm):……../…….../……

      Khoa điều trị: ……………………………………………………………………………

      Bác sỹ điều trị trực tiếp:………………………........... ĐT liên hệ: …………………..

      Người trả lời: ☐ Bệnh nhân ☐ Người nhà bệnh nhân

      Nếu người nhà, ghi rõ: Tên………………………………… ……...

      Điện thoại liên hệ: ………………………….……………………….

      Định nghĩa trường hợp bệnh giám sát

      Một trường hợp bệnh SVP phải có đầy đủ 4 tiêu chuẩn sau đây:

      - Sốt;

      - Khó thở và cần hỗ trợ hô hấp;

      - Hình ảnh X-quang có tổn thương hướng tới viêm phổi do vi rút;

      - Bác sỹ điều trị nghĩ tới do căn nguyên vi rút.

       

      THÔNG TIN CHUNG

      1. Họ tên bệnh nhân

      Họ

      ...................

      Tên đệm

      ....................

      Tên gọi

      ...........................

      2. Giới

       Nam  Nữ

      3. Ngày sinh

      (ngày/tháng/năm)

      ____/____/____

      4. Tuổi

       __ năm

       __ tháng (

      5. Địa chỉ nơi ở và nơi khởi phát

      5.1. Địa chỉ nơi ở hiện tại

      Số nhà:……………..Tên đường

      …………...............................……

      Khu phố/thôn/ấp: …………....…..

      Phường/xã: ………………....……

      Quận/huyện: ……………....……

      Tỉnh, thành phố: ………....……..

      5.2. Địa chỉ nơi khởi phát

       nơi ở hiện Cùng địa chỉ tại. Nếu khác ghi rõ:

      Số nhà: …… Tên đường ….....

      Khu phố/thôn/ấp: ……………..

      Phường/xã: …………………....

      Quận/huyện: ………….........…

      Tỉnh, thành phố: ……….........

      6. Nghề nghiệp

      ……………

      7. Dân tộc

      .........................

      CÁC BIỂU HIỆN LÂM SÀNG TỪ LÚC KHỞI PHÁT ĐẾN THỜI ĐIỂM ĐIỀU TRA

      8. Ngày nhập viện

      (ngày/tháng/năm)

      ____/____/____

      9. Ngày khởi phát

      (ngày/tháng/năm)

      ____/____/____

      10. Tiền sử sốt

      Có

      Không

      Không rõ

      12. Ngày lấy mẫu (ngày/tháng/năm)

      ____/____/____

      11. Nhiệt độ

      _ oC

      13. Khó thở

      □ Có □ Không □ Không rõ

      Nếu có khó thở:

      13.1. Không cần hỗ trợ hô hấp

      13.2. Hô hấp hỗ trợ

      □ Thở mask

      □ Thở oxy qua sonde

      □ Thở máy (đặt nội khí quản)

      □ Thở áp lực dương qua mũi

      □ Khác (ghi rõ): ………………………..

      14. Ho

      □ Có □ Không □ Không rõ

      15. Chẩn đoán sơ bộ (kèm bệnh lý nền và mạn tính): ……………………………...

      ……………………………………………

      16. Đau họng

      □ Có □ Không □ Không rõ

      17. Tiêm vắc xin phòng cúm trong vòng 12 tháng gần đây

      □ Có □ Không

      □ Không rõ

      18. Kết quả cận lâm sàng

      18.1. X-quang phổi ( gần thời điểm chẩn đoán SVP):

      □ Có thực hiện

      Ngày chụp ___/____/____

      Kết quả (mô tả rõ): …………………............................................................………………

      Ngày chụp ___/____/____

      Kết quả (mô tả rõ): …………………………............................................................………………

      □ Không thực hiện

      18.2. Công thức máu (kết quả xét nghiệm gần thời điểm chẩn đoán SVP)

      Bạch cầu: ........... /mm3 Hồng cầu: ........... /mm3 Tiểu cầu: ........... /mm3 Hematocrite: ………%

      19. Tên cơ sở y tế đã điều trị bệnh nhân

      Cơ sở 1: ………………………… Ngày nhập viện:…….….….… Ngày chuyển viện .….…………

      Cơ sở 2: ………………………… Ngày nhập viện:…….….….… Ngày chuyển viện .….…………

      Cơ sở 3: ………………………… Ngày nhập viện:…….….….… Ngày chuyển viện .….…………

      CÁC YẾU TỐ DỊCH TỄ (trong thời gian hai tuần trước khi khởi phát bệnh)

      20. Bệnh nhân có đi nước ngoài không?

      □ Có □ Không □ Không rõ

      Nếu có, ghi cụ thể nước đã đi:

      ………………………….…….

      Thời gian nào: ……………………………….

      21. Bệnh nhân có đi ra khỏi nơi cư trú không?

      □ Có □ Không □ Không rõ

      Nếu có, ghi cụ thể địa phương:

      ………………………….…….

      Thời gian đi: ………………………………

      22. Bệnh nhân có tiếp xúc gần với người mắc hoặc tử vong do bệnh đường hô hấp cấp tính không?

      □ Có □ Không □ Không rõ

      23. Bệnh nhân có là trường hợp bệnh thuộc chùm trường hợp bệnh hô hấp cấp tính không?

      □ Có □ Không □ Không rõ

      Nếu có, mô tả rõ chùm trường hợp bệnh (ở đâu, bao nhiêu trường hợp bệnh, hoàn cảnh xảy ra) ………………………………………….

      24. Bệnh nhân có tiếp xúc (nuôi nhốt, chăm sóc, dọn dẹp chuồng trại, giết mổ, ăn thịt/sản phẩm động vật, bán thịt/ sản phẩm động vật, tiêu hủy, ….) với một trong các động vật sau đây không?

      ●  Lợn (heo) □ Có □ Không □ Không rõ

      ●  Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng, …): □ Có □ Không □ Không rõ

      ●  Chim: □ Có □ Không □ Không rõ

      ●  Động vật ăn cỏ (trâu, bò, dê, cừu,….): □ Có □ Không □ Không rõ

      ●  Các loài khác (ghi rõ):……………… □ Có □ Không □ Không rõ

      Nếu có tiếp xúc với các động vật trên, mô tả rõ về thời gian, địa điểm, hoàn cảnh tiếp xúc

      ……………………………………………………

      25. Các thông tin khác liên quan đến hoàn cảnh phát bệnh và yếu tố nguy cơ của trường hợp bệnh

      25.1. Các thông tin khác liên quan đến hoàn cảnh phát bệnh: ……………………………………..

      25.2. Tình trạng sức khỏe, bệnh lý kèm theo:

      □ Bệnh đường hô hấp mạn tính;

      □ Bệnh tim mạch mạn tính;

      □ Bệnh đái tháo đường;

      □ Giảm miễn dịch;

      □ Bệnh lý khác (ghi rõ)…………………………………………………..;

      □ Mang thai (nếu là nữ).

      KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM CĂN NGUYÊN VI RÚT:

      □ A/H1N1/09pdm □ A/H3 □ A/H5N1 □ A/H7N9 □ Cúm B □ SARS-CoV-2 □ MERS-CoV

      □ Khác (ghi rõ) ____________________ □ Vi rút cúm khác chưa định được týp.

      □ Âm tính với tất cả các vi rút đường hô hấp được xét nghiệm.

      TÌNH TRẠNG CUỐI CÙNG

      1. Hồi phục ra viện, ghi rõ ngày xuất viện: ____/____/____

      2. Tử vong, ghi rõ ngày tử vong: ____/____/____

      3. Không theo dõi được.

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Lãnh đạo đơn vị

      Điều tra viên

       

      Lưu ý cách điền thông tin phiếu điều tra trường hợp bệnh (mẫu 1)

      Câu 3 và 4: Ghi ngày tháng năm sinh của bệnh nhân hoặc ghi tuổi đối với người lớn và ghi tháng nếu nhỏ hơn hoặc bằng 2 tuổi.

      Câu 5.1 và 5.2: Nếu bệnh nhân khởi phát khác địa chỉ nơi ở hiện tại thì ghi rõ thêm phần 5.2.

      Câu 6: Điền nghề nghiệp theo danh mục nghề nghiệp của thông tư 54

      Câu 12. Là ngày lấy mẫu cùng đợt điều tra này nhằm mục đích xét nghiệm phát hiện tác nhân gây bệnh nguy hiểm. Không phải ngày lấy các mẫu xét nghiệm trong bệnh viện.

      Câu 13. Khó thở xem thêm thông tin ở đầu phiều ở phần định nghĩa trường hợp bệnh.

      Câu 13.2. Ghi tình trạng lúc điều tra là thở mask, sonde hay là thở máy

      Câu 15. Ghi chẩn đoán của bác sỹ trong bệnh án.

      Câu 19. Ghi tên tất cả các cơ sở y tế đã điều trị bệnh nhân trước khi đến bệnh viện/cơ sở y tế hiện tại.

      Câu 20. Nơi bệnh nhân đến hoặc về từ các tỉnh, huyện, xã trong nước.

      Câu 22. Tiếp xúc gần được hiểu như là chăm sóc, điều trị, nói chuyện, ngồi cạnh, đi cùng xe, tàu, máy bay…với bệnh nhân có triệu chứng viêm đường hô hấp nặng hoặc đã tử vong.

      Câu 23. Chùm trường hợp bệnh tức là nơi có từ 2 trường hợp bệnh có triệu chứng giống nhau, khởi phát gần nhau và thường ở cùng một nhà, một lớp học, ký túc xá, doanh trại quân đội …

      Câu 25. Ngoài các tiếp xúc với người và động vật ở các câu từ 22-24 trên, thì mô tả thêm các yếu tố dịch tễ khác nếu có.

       

      Cách ghi mã số bệnh nhân

      Mỗi bệnh nhân sẽ có một mã số riêng để quản lý thông tin dịch tễ và kết quả xét nghiệm. Mã số bệnh nhân là mã số duy nhất, không trùng lặp. Dùng danh sách mã vùng bưu điện Việt Nam, chỉ lấy hai chữ số đầu của dãy số. Cấu trúc của mỗi mã số bệnh nhân bao gồm các thành phần như sau:

      SVP/Mã tỉnh, thành phố/ hai số cuối của năm/số thứ tự trường hợp bệnh của một tỉnh, thành phố (3 chữ số)

      Ví dụ: SVP/48/20/016 là mã số bệnh nhân của trường hợp bệnh thứ 16, năm 2020 tại tỉnh Hà Tĩnh.

      STT

      Tên tỉnh, thành phố, đơn vị

      Mã số

      1

      Viện VSDT Trung ương

      01

      2

      Viện Pasteur Nha Trang

      02

      3

      Viện VSDT Tây Nguyên

      03

      4

      Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh

      04

      5

      Hà Nội

      10

      6

      Hưng Yên

      16

      7

      Hải Dương

      17

      8

      Hải Phòng

      18

      9

      Quảng Ninh

      20

      10

      Bắc Ninh

      22

      11

      Bắc Giang

      23

      12

      Lạng Sơn

      24

      13

      Thái Nguyên

      25

      14

      Bắc Kạn

      26

      15

      Cao Bằng

      27

      16

      Vĩnh Phúc

      28

      17

      Phú Thọ

      29

      18

      Tuyên Quang

      30

      19

      Hà Giang

      31

      20

      Yên Bái

      32

      21

      Lào Cai

      33

      22

      Hòa Bình

      35

      23

      Sơn La

      36

      24

      Điện Biên

      38

      25

      Lai Châu

      39

      26

      Hà Nam

      40

      27

      Thái Bình

      41

      28

      Nam Định

      42

      29

      Ninh Bình

      43

      30

      Thanh Hóa

      44

      31

      Nghệ An

      46

      32

      Hà Tĩnh

      48

      33

      Quảng Bình

      51

      34

      Quảng Trị

      52

      35

      Thừa Thiên Huế

      53

      36

      Đà Nẵng

      55

      37

      Quảng Nam

      56

      38

      Quảng Ngãi

      57

      39

      Kon Tum

      58

      40

      Bình Định

      59

      41

      Gia Lai

      60

      42

      Phú Yên

      62

      43

      Đắk Lắk

      63

      44

      Đắk Nông

      64

      45

      Khánh Hòa

      65

      46

      Ninh Thuận

      66

      47

      Lâm Đồng

      67

      48

      TP. Hồ Chí Minh

      70

      49

      Bà Rịa-Vũng Tàu

      79

      50

      Bình Thuận

      80

      51

      Đồng Nai

      81

      52

      Bình Dương

      82

      53

      Bình Phước

      83

      54

      Tây Ninh

      84

      55

      Long An

      85

      56

      Tiền Giang

      86

      57

      Đồng Tháp

      87

      58

      An Giang

      88

      59

      Vĩnh Long

      89

      60

      Cần Thơ

      90

      61

      Hậu Giang

      91

      62

      Kiên Giang

      92

      63

      Bến Tre

      93

      64

      Trà Vinh

      94

      65

      Sóc Trăng

      95

      66

      Bạc Liêu

      96

      67

      Cà Mau

      97

       

       

      Mẫu 8

      PHIẾU YÊU CẦU XÉT NGHIỆM

      TRƯỜNG HỢP BỆNH VIÊM PHỔI NẶNG DO VI RÚT (SVP)

      Mã số bệnh nhân: SVP/____/____/____

      Họ và tên:

      ……………………………………………………………………………………

      Ngày, tháng, năm sinh: ____/____/____ Tuổi (năm) Tuổi theo tháng (nếu dưới 24 tháng)

      Giới: Nam  Nữ

      Điện thoại liên lạc: …………………..………….

      Địa chỉ: Số nhà/số phòng: ………………Xã/phường: ………...............……

      Quận/huyện: …………………...Tỉnh, thành phố: ..…………..…....

      Ngày nhập viện: ____/___/20____ (ngày/tháng/năm)

      Ngày khởi phát: ____/___/20____ (ngày/tháng/năm)

      Ngày lấy mẫu: ____/___/20____ (ngày/tháng/năm)

      Loại bệnh phẩm (khoanh tròn vào số thích hợp):

      1. Dịch tỵ hầu 2. Dịch ngoáy họng 3. Dịch nội khí quản 4. Khác (ghi rõ) …..

      Nơi lấy mẫu: ……………………………………………………………………..

       

      Bác sỹ yêu cầu xét nghiệm
      (ký, họ tên)

      Người lấy mẫu
      (ký, họ tên)

       

      Số điện thoại của bác sỹ yêu cầu xét nghiệm: ...................................................

      TIẾP NHẬN BỆNH PHẨM

      Viện VSDT/ Pasteur Mã số bệnh nhân: SVP/ ____/____/____/_______

      Ngày nhận bệnh phẩm: ____/___/20____ (ngày/tháng/năm)

      Tình trạng bệnh  Từ chối xét nghiệm (lý do: .......................) phẩm: Tốt Không tốt  

       

      Cán bộ xét nghiệm

      ____, ngày ____tháng ____năm 20 ____
      Trưởng phòng xét nghiệm

       


                                 Giám sát viêm phổi nặng do vi rút

      Mẫu 9

      Tên đơn vị ..................................................................

      BÁO CÁO DANH SÁCH TRƯỜNG HỢP BỆNH SVP

      TT

      Mã số SVP

      Họ và tên

      Tuổi

      Nghề nghiệp

      Dân tộc

      Địa chỉ (thôn, xã, huyện, tỉnh)

      Chẩn đoán chính

      Ngày khởi phát

      Ngày nhập viện

      Tên cơ sở điều trị

      Ngày lấy mẫu

      Đơn vị xét nghiệm

      Loại xét nghiệm

      Kết quả xét nghiệm

      Ngày trả kết quả xét nghiệm

      Ngày ra viện/ chuyển viện/ tử vong

      Tình trạng khi ra viện

      Nam

      Nữ

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      3

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      4

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      5

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      6

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      7

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      8

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      9

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      10

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Lãnh đạo đơn vị

      Người báo cáo

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu3597/QĐ-BYT
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Y tế
                                Ngày ban hành18/08/2020
                                Người kýĐỗ Xuân Tuyên
                                Ngày hiệu lực 18/08/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn thành phố Hà Nội
                                                      • Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau
                                                      • Kế hoạch 1108/KH-UBND năm 2021 thực hiện Kế hoạch 15-KH/TU về bảo đảm an ninh lương thực quốc gia đến năm 2030 do tỉnh Quảng Nam ban hành
                                                      • Quyết định 2479/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau, phiên bản 2.0
                                                      • Công văn 9216/VPCP-KGVX năm 2020 về mở lại chuyến bay thương mại quốc tế thường lệ chở khách vào Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 2116/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực khen thưởng về Dân quân tự vệ thuộc chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
                                                      • Nghị quyết 962/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về bổ nhiệm Trưởng Ban Dân nguyện thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội
                                                      • Văn bản hợp nhất 38/VBHN-BCT năm 2020 hợp nhất Thông tư về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp do Bộ Công thương ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ