Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 24/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý về bảo vệ môi trường trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    27075





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu24/2020/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Hưng Yên
      Ngày ban hành04/09/2020
      Người kýNguyễn Văn Phong
      Ngày hiệu lực 15/09/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH HƯNG YÊN
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 24/2020/QĐ-UBND

      Hưng Yên, ngày 04 tháng 9 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

      Căn cứ Pháp lệnh cảnh sát môi trường ngày 23 tháng 12 năm 2014;

      Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

      Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;

      Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;

      Căn cứ Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh cảnh sát môi trường;

      Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

      Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;

      Căn cứ Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao;

      Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ tài nguyên và môi trường, quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;

      Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh tại Tờ trình số 432/TTr-BQL ngày 22 tháng 5 năm 2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Nội dung

      Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế phối hợp trong công tác quản lý về bảo vệ môi trường trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên”.

      Điều 2. Hiệu lực thi hành

      Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 9 năm 2020 và thay thế Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

      Điều 3. Tổ chức thực hiện

      Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, thủ trưởng các sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp; các Chủ doanh nghiệp đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Bộ TN&MT;
      - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
      - Đoàn ĐBQH tỉnh;
      - TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
      - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
      - Đài PTTH tỉnh, Báo Hưng Yên;
      - Sở Tư pháp;
      - Như Điều 3;
      - Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
      - Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
      - Lưu: VT, THV.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Nguyễn Văn Phóng

       

      QUY CHẾ

      PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

      Chương I

      CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      1. Quy chế này quy định nguyên tắc, nội dung phối hợp trong công tác quản lý về bảo vệ môi trường tại các khu công nghiệp (sau đây gọi tắt là KCN) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

      2. Quy chế này áp dụng đối với Ban Quản lý các KCN tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có các KCN tập trung (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện), các Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN (sau đây gọi chung là Chủ đầu tư hạ tầng KCN), các Chủ dự án và Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong KCN (sau đây gọi chung là Doanh nghiệp trong KCN) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến lĩnh vực bảo vệ môi trường trong các KCN trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

      Điều 2. Nguyên tắc phối hợp

      1. Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị liên quan, các quy định hiện hành, bảo đảm hiệu quả công tác phòng ngừa, phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường KCN; tránh hình thức, chồng chéo, bỏ trống nhiệm vụ, cản trở các hoạt động bình thường của mỗi ngành.

      2. Việc trao đổi thông tin về công tác bảo vệ môi trường KCN phải được tiến hành thường xuyên theo đúng quy định của pháp luật và của từng ngành.

      3. Trong công tác thanh tra, kiểm tra phải tuân theo pháp luật; bảo đảm chính xác, khách quan, trung thực, công khai, dân chủ, kịp thời. Khi tiến hành thanh, kiểm tra đảm bảo không trùng lặp về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra giữa các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra; không làm cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.

      4. Khi phát hiện vụ việc vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường KCN phải phối hợp kiểm tra, xác minh, đánh giá khách quan, toàn diện, đầy đủ về nguyên nhân, tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm để xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo quy định.

      5. Trường hợp có ý kiến khác nhau về giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo, tranh chấp và kiến nghị, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường KCN, phải báo cáo lãnh đạo cùng cấp của ngành mình xem xét giải quyết. Đối với những vấn đề chưa thống nhất, cơ quan thụ lý có trách nhiệm tổng hợp đề xuất hướng giải quyết báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

      Chương II

      CÁC NỘI DUNG PHỐI HỢP

      Điều 3. Phối hợp trong tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường KCN

      1. Ban Quản lý các KCN tỉnh là đơn vị chủ trì, cập nhật những quy định mới của pháp luật về bảo vệ môi trường, tổ chức tuyên truyền, phổ biến, đôn đốc, hướng dẫn các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường, nhằm nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho các Chủ đầu tư hạ tầng KCN và các Doanh nghiệp trong KCN để triển khai thực hiện, đảm bảo theo quy định; trong đó tập trung vào các hình thức tuyên truyền chủ yếu như: tuyên truyền phổ biến các quy định mới, giải đáp trên cổng thông tin điện tử; tổ chức các hội nghị tuyên truyền; in ấn, phát hành các tài liệu tuyên truyền, sổ tay hướng dẫn.

      2. Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, UBND cấp huyện, phối hợp tham gia tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường trên các phương tiện thông tin như Website, tập san, bản tin của ngành, đơn vị mình.

      3. Chủ đầu tư hạ tầng KCN chủ động tuyên truyền cho các Doanh nghiệp trong KCN thực hiện nghiêm các quy định của KCN, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; tuyên truyền, tổ chức các hoạt động góp phần nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ môi trường KCN theo đúng quy định hiện hành.

      Điều 4. Phối hợp trong công tác thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường; kiểm tra, xác nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường; kiểm tra việc thay đổi nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc các tài liệu tương đương

      1. Đơn vị chủ trì thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc chủ trì kiểm tra thực tế công tác bảo vệ môi trường tại dự án làm căn cứ để cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, chấp thuận thay đổi nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc các tài liệu tương đương có trách nhiệm thành lập Hội đồng thẩm định hoặc Đoàn kiểm tra theo quy định.

      Thành phần Hội đồng thẩm định hoặc Đoàn kiểm tra phải có sự tham gia của Ban Quản lý các KCN tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, đại diện UBND cấp huyện (Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện) và Công an tỉnh (Phòng cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường, tùy theo từng dự án và do đơn vị chủ trì quyết định).

      2. Khi UBND cấp huyện chủ trì thành lập đoàn kiểm tra, thực hiện kiểm tra thực tế công tác bảo vệ môi trường tại cơ sở, làm căn cứ để chấp thuận thay đổi nội dung Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc tài liệu tương đương. Thành phần Đoàn kiểm tra phải có đại diện của Ban Quản lý các KCN tỉnh.

      3. Các đơn vị phối hợp có trách nhiệm cử cán bộ có đủ năng lực chuyên môn tham gia và hỗ trợ các phương tiện kỹ thuật cần thiết trong quá trình kiểm tra.

      Điều 5. Phối hợp trao đổi thông tin

      1. Việc thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến công tác bảo vệ môi trường KCN phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

      a) Thông tin, tài liệu phải được thông báo, gửi, cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác cho mỗi ngành, thông qua đơn vị đầu mối được quy định tại Khoản 4 Điều này.

      b) Bảo đảm đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước; lưu trữ quốc gia và danh mục bí mật Nhà nước của từng ngành, đơn vị.

      2. Những thông tin, tài liệu được thông báo, gửi, cung cấp:

      a) Đối với Sở Tài nguyên và Môi trường:

      Bản sao Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo Quyết định phê duyệt/Giấy xác nhận của các dự án trong KCN;

      Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của các dự án trong các KCN;

      Văn bản chấp thuận thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc tài liệu tương đương của các dự án trong các KCN thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường;

      Kết quả quan trắc môi trường chung của các KCN theo mạng lưới quan trắc môi trường chung của tỉnh đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

      Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật;

      Kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất;

      Quyết định thành lập Đoàn thanh tra, kiểm tra;

      Biên bản vi phạm hành chính (nếu có);

      Quyết định xử phạt vi phạm hành chính; Kết quả thực hiện Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);

      Kết luận thanh tra, kiểm tra;

      Kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về bảo vệ môi trường hoặc các tài liệu khác theo đề nghị khi có văn bản của các ngành.

      b) Đối với Ban Quản lý các KCN tỉnh:

      Bản sao Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo Quyết định phê duyệt, Kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo Giấy xác nhận của các dự án trong KCN (trong trường hợp Ban Quản lý các KCN tỉnh được ủy quyền thực hiện các thủ tục hành chính về môi trường theo quy định);

      Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của các dự án trong các KCN;

      Văn bản chấp thuận thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc tài liệu tương đương của các dự án trong các KCN thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý các KCN tỉnh;

      Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật;

      Kế hoạch kiểm tra định kỳ hàng năm;

      Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra;

      Biên bản vi phạm hành chính (nếu có);

      Quyết định xử phạt vi phạm hành chính; Kết quả thực hiện Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);

      Kết luận thông báo kết quả kiểm tra;

      Kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về bảo vệ môi trường hoặc các tài liệu khác theo đề nghị khi có văn bản của các ngành.

      c) Đối với UBND cấp huyện:

      Bản sao Kế hoạch bảo vệ môi trường của các dự án trong các KCN kèm theo Giấy xác nhận;

      Văn bản chấp thuận thay đổi nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc tài liệu tương đương của các dự án trong các KCN thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện;

      Kế hoạch kiểm tra đối với các doanh nghiệp trong KCN;

      Kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về bảo vệ môi trường;

      Các tài liệu khác theo đề nghị khi có văn bản của các ngành.

      d) Đối với Công an tỉnh:

      Quyết định điều tra, xác minh cá nhân, tổ chức vi phạm có dấu hiệu tội phạm;

      Quyết định xử phạt vi phạm hành chính; Kết quả thực hiện Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);

      Thông tin về tổ chức, cá nhân vi phạm;

      Bản sao Quyết định điều tra, khởi tố vụ án; Quyết định không khởi tố vụ án hình sự về bảo vệ môi trường đối với các dự án trong KCN;

      Bản sao Quyết định đình chỉ vụ án hoặc Quyết định tạm đình chỉ vụ án hình sự về bảo vệ môi trường đối với các dự án trong KCN.

      đ) Chủ đầu tư hạ tầng KCN có trách tổng hợp cung cấp kịp thời các thông tin có liên quan đến công tác bảo vệ môi trường trong KCN khi có đề nghị của các cơ quan chức năng.

      e) Doanh nghiệp trong KCN có trách tổng hợp cung cấp kịp thời các thông tin có liên quan đến công tác bảo vệ môi trường của Doanh nghiệp khi có đề nghị của các cơ quan chức năng.

      g) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân cần cung cấp các thông tin liên quan đến công tác bảo vệ môi trường của KCN, liên hệ trực tiếp với Ban Quản lý các KCN tỉnh để được cung cấp thông tin.

      3. Hình thức thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu:

      a) Việc cung cấp thông tin được thực hiện thường xuyên, bằng hình thức trao đổi trực tiếp, văn bản đề nghị cung cấp thông tin.

      b) Thời điểm cung cấp thông tin: Khi giải quyết xong thủ tục, sự việc hoặc khi có văn bản đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu.

      4. Đơn vị đầu mối chịu trách nhiệm thông báo, gửi, cung cấp và tiếp nhận thông tin, tài liệu:

      a) Thanh tra Sở, Chi cục bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường là đơn vị đầu mối thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu thuộc trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường tới các cơ quan liên quan và tiếp nhận thông tin từ các cơ quan liên quan;

      b) Phòng Quản lý Tài nguyên và Môi trường - Ban Quản lý các KCN tỉnh là đơn vị đầu mối thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu thuộc trách nhiệm của Ban Quản lý các KCN tỉnh tới các cơ quan liên quan và tiếp nhận thông tin từ các cơ quan liên quan;

      c) Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện là cơ quan đầu mối thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu thuộc trách nhiệm của UBND cấp huyện nơi có KCN tới các cơ quan liên quan và tiếp nhận thông tin từ các cơ quan liên quan;

      d) Phòng cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường - Công an tỉnh là đơn vị đầu mối thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu thuộc trách nhiệm của Công an tỉnh tới các cơ quan liên quan và tiếp nhận thông tin từ các cơ quan liên quan;

      đ) Chủ đầu tư hạ tầng KCN bố trí cán bộ có chuyên môn là đầu mối thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến công tác bảo vệ môi trường trong KCN tới các cơ quan liên quan và tiếp nhận thông tin từ các cơ quan liên quan;

      e) Doanh nghiệp trong KCN bố trí cán bộ phụ trách hoặc kiêm nhiệm là đầu mối thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến công tác bảo vệ môi trường của Doanh nghiệp tới các cơ quan liên quan và tiếp nhận thông tin từ các cơ quan liên quan;

      g) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân cần cung cấp hoặc cần tra cứu các thông tin liên quan đến công tác bảo vệ môi trường của KCN bố trí cán bộ liên hệ trực tiếp với Ban Quản lý các KCN tỉnh để được cung cấp, trao đổi thông tin.

      Điều 6. Phối hợp thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường

      1. Khi xây dựng Kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm về công tác bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp trong KCN, các cơ quan chủ trì thực hiện theo đúng quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác thanh tra, kiểm tra, thống nhất về nội dung, đối tượng thanh tra, tránh chồng chéo, trùng lặp.

      2. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ trì thực hiện thanh tra về công tác bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động của các doanh nghiệp trong KCN, có trách nhiệm thành lập đoàn thanh tra. Thành phần đoàn thanh tra phải có đại diện Ban Quản lý các KCN tỉnh, Công an tỉnh, UBND cấp huyện. Các đơn vị tham gia phối hợp có trách nhiệm cử cán bộ có đủ năng lực tham gia đoàn thanh tra.

      Kết thúc thanh tra, cơ quan chủ trì có trách nhiệm thông báo cho Ban Quản lý các KCN, Công an tỉnh, UBND cấp huyện nơi có dự án hoạt động và các cơ quan liên quan kết luận thanh tra, quyết định xử lý (nếu có) để phối hợp, theo dõi, đôn đốc thực hiện.

      3. Công an tỉnh chủ trì tiến hành kiểm tra đột xuất, điều tra xác minh doanh nghiệp có dấu hiệu vi phạm về bảo vệ môi trường. Khi tiến hành kiểm tra, xác minh, Công an tỉnh phải thông báo và đề nghị Ban Quản lý các KCN tỉnh tham gia phối hợp. Ban Quản lý các KCN tỉnh có trách nhiệm phối hợp thực hiện. Kết thúc điều tra, xác minh, Công an tỉnh có trách nhiệm thông báo, gửi kết quả điều tra xác minh, quyết định xử lý (nếu có) tới Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các KCN tỉnh, UBND cấp huyện nơi có cá nhân, tổ chức được kiểm tra, xác minh để theo dõi, quản lý.

      4. Ban Quản lý các KCN tỉnh chủ trì thực hiện kiểm tra, giám sát định kỳ, thường xuyên, toàn diện việc thực hiện các nội dung về bảo vệ môi trường của Chủ đầu tư hạ tầng KCN và Doanh nghiệp trong các KCN trên địa bàn tỉnh. Khi kiểm tra, giám sát định kỳ (theo kế hoạch hàng năm), Ban Quản lý các KCN tỉnh có trách nhiệm thành lập Đoàn kiểm tra, giám sát. Thành phần Đoàn kiểm tra, giám sát phải có đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, UBND cấp huyện, Chủ đầu tư hạ tầng KCN (trừ trường hợp đối tượng kiểm tra, giám sát là Chủ đầu tư hạ tầng KCN). Trong quá trình thực hiện kiểm tra, giám sát nếu phát hiện Doanh nghiệp vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, Đoàn kiểm tra có trách nhiệm lập biên bản vi phạm hành chính, đề nghị người có thẩm quyền quyết định xử phạt theo quy định của pháp luật.

      5. Ban Quản lý các KCN tỉnh là đơn vị đầu mối theo dõi, giám sát, đôn đốc việc chấp hành các Quyết định xử phạt và thực hiện khắc phục các vi phạm của các Chủ đầu tư hạ tầng KCN, các Doanh nghiệp trong KCN. Đối với các Doanh nghiệp cố tình không thực hiện việc khắc phục vi phạm, Ban Quản lý các KCN tỉnh thông báo cho cơ quan chủ trì thanh tra, kiểm tra để có biện pháp xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật.

      6. Chủ đầu tư hạ tầng KCN chủ động thực hiện kiểm tra, giám sát thường xuyên việc thực hiện quy định về bảo vệ môi trường của các Doanh nghiệp trong KCN. Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của các Doanh nghiệp trong KCN thuộc phạm vi quản lý, Chủ đầu tư hạ tầng KCN có trách nhiệm xác minh thông tin và yêu cầu Doanh nghiệp khắc phục, thực hiện nghiêm các quy định nội bộ của KCN. Trường hợp cần thiết phải báo cáo ngay về Ban Quản lý các KCN tỉnh hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường; phối hợp với Ban Quản lý các KCN tỉnh và các cơ quan chức năng trong thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường đối với các Doanh nghiệp trong KCN thuộc phạm vi quản lý (có trách nhiệm cử cán bộ tham gia phối hợp khi được yêu cầu).

      7. Doanh nghiệp trong KCN:

      Chủ động tự kiểm tra, rà soát việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường của dự án. Trong quá trình hoạt động, khi xảy ra sự cố về môi trường, thực hiện ngay các biện pháp khắc phục tại chỗ, kịp thời thông báo về Ban Quản lý các KCN tỉnh và các cơ quan chức năng để phối hợp khắc phục, xử lý.

      Phối hợp Ban Quản lý các KCN tỉnh và các cơ quan chức năng trong thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường của dự án (bố trí làm việc với các cơ quan chức năng, thực hiện đầy đủ báo cáo theo yêu cầu).

      8. Các cơ quan chức năng khi tiến hành thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường KCN phải thông báo cho Ban Quản lý các KCN tỉnh để phối hợp thực hiện.

      Điều 7. Phối hợp trong đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường KCN

      1. Đối với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các KCN tỉnh, UBND cấp huyện:

      a) Khi phát hiện sự việc có dấu hiệu tội phạm về bảo vệ môi trường xảy ra trong KCN thì cơ quan, đơn vị phát hiện đó có trách nhiệm thông báo và cung cấp tài liệu có liên quan cho Công an tỉnh để thực hiện công tác nghiệp vụ và xử lý theo quy định của pháp luật.

      b) Cung cấp kết quả xử lý các vụ việc vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường KCN theo thẩm quyền và các thông tin, tài liệu khác có liên quan cho Công an tỉnh để thực hiện công tác nghiệp vụ đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường KCN;

      c) Phối hợp trong thực hiện việc quan trắc, phân tích và kiểm định mẫu môi trường khi có đề nghị của Công an tỉnh;

      d) Ban Quản lý các KCN tỉnh là cơ quan chủ trì cùng với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện; phối hợp với Công an tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh nhanh chóng, khẩn trương tổ chức giải quyết, khắc phục các sự cố về môi trường trong KCN; phối hợp khắc phục, xử lý hậu quả các vi phạm về bảo vệ môi trường KCN.

      2. Đối với Công an tỉnh:

      a) Khi nhận được tin báo và tài liệu có liên quan về tội phạm và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường KCN do Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các KCN tỉnh, UBND cấp huyện chuyển đến, phải kịp thời triển khai các biện pháp nghiệp vụ và xử lý theo quy định của pháp luật;

      b) Tùy từng trường hợp cụ thể áp dụng các hình thức xử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính hoặc áp dụng các biện pháp khác theo quy định của pháp luật;

      c) Thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các KCN tỉnh, UBND cấp huyện nơi có hành vi vi phạm về kết quả xử lý các vụ việc có dấu hiệu tội phạm về môi trường và những doanh nghiệp, cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền.

      3. Chủ đầu tư hạ tầng KCN, Doanh nghiệp trong KCN:

      Khi phát hiện sự việc có dấu hiệu tội phạm về bảo vệ môi trường, liên quan đến KCN thì cơ quan, đơn vị phát hiện đó có trách nhiệm thông báo và cung cấp tài liệu có liên quan cho Công an tỉnh để thực hiện công tác nghiệp vụ và xử lý theo quy định của pháp luật.

      Phối hợp với Công an tỉnh cung cấp các thông tin, tài liệu có liên quan trong đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường KCN.

      4. Các tổ chức, cá nhân khi phát hiện các sai phạm liên quan đến công tác bảo vệ môi trường đối với các KCN, liên hệ, thông báo về Ban Quản lý các KCN tỉnh. Ban Quản lý các KCN tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, xử lý theo quy định và thông tin cho cơ quan, tổ chức, các nhân đã phản ánh sau khi có kết quả kiểm tra, xác minh, xử lý.

      Điều 8. Phối hợp trong giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp, kiến nghị về lĩnh vực bảo vệ môi trường KCN

      1. Ban Quản lý các KCN tỉnh là đầu mối tiếp nhận các khiếu nại, tố cáo, tranh chấp và kiến nghị về lĩnh vực bảo vệ môi trường trong các KCN trên địa bàn tỉnh.

      Khi tiếp nhận các khiếu nại, tố cáo, tranh chấp, kiến nghị liên quan đến công tác bảo vệ môi trường của các KCN trên địa bàn tỉnh, Ban Quản lý các KCN tỉnh có trách nhiệm giải quyết theo thẩm quyền. Trường hợp vượt quá chức năng, quyền hạn hoặc liên quan đến khiếu nại, tố cáo, tranh chấp và kiến nghị về bảo vệ môi trường giữa các doanh nghiệp trong KCN với bên ngoài KCN, Ban Quản lý các KCN tỉnh chuyển cho Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện hoặc Công an tỉnh để giải quyết theo thẩm quyền. Ban Quản lý các KCN tỉnh có trách nhiệm cung cấp các thông tin liên quan và cùng tham gia giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.

      2. Khi tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, tranh chấp, kiến nghị liên quan đến lĩnh vực bảo vệ môi trường của các KCN trên địa bàn tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện và Công an tỉnh có trách nhiệm thông báo cho Ban Quản lý các KCN tỉnh để cùng tham gia giải quyết theo quy định.

      Điều 9. Phối hợp trong xây dựng cơ sở dữ liệu về bảo vệ môi trường KCN, cung cấp, trao đổi thông tin về bảo vệ môi trường KCN

      1. Ban Quản lý các KCN tỉnh là đơn vị chủ trì chịu trách nhiệm xây dựng, cập nhật, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về bảo vệ môi trường của các KCN trên địa bàn tỉnh.

      2. Ngoài các nội dung phối hợp đã được quy định tại Quy chế này, trên cơ sở đề nghị của cơ quan chức năng Chủ đầu tư hạ tầng KCN có trách nhiệm cung cấp các thông tin có liên quan khác về công tác bảo vệ môi trường KCN theo yêu cầu để xây dựng cơ sở dữ liệu về bảo vệ môi trường KCN.

      3. Ban Quản lý các KCN tỉnh là đầu mối cung cấp các thông tin về bảo vệ môi trường trong các KCN trên địa bàn tỉnh cho các tổ chức, cá nhân, đảm bảo thống nhất về đầu mối, tránh chồng chéo. Khi cần cung cấp các thông tin có liên quan về bảo vệ môi trường KCN, các đơn vị tổ chức, cá nhân liên hệ với Ban Quản lý các KCN tỉnh để được khai thác các thông tin cần thiết.

      Chương III

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 10. Tổ chức thực hiện

      1. Ban Quản lý các KCN tỉnh chủ trì, phổ biến thực hiện Quy chế này. Khi pháp luật có những thay đổi liên quan đến các nội dung của Quy chế này, Ban Quản lý các KCN tỉnh lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp.

      2. Định kỳ vào Quý I hằng năm, Ban Quản lý các KCN tỉnh chủ trì tổ chức sơ kết việc thực hiện quy chế phối hợp (Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, UBND cấp huyện, các Chủ đầu tư hạ tầng KCN tham gia) để đánh giá, kết quả thực hiện Quy chế phối hợp trong quản lý về bảo vệ môi trường tại các KCN trên địa bàn tỉnh.

      3. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, UBND cấp huyện và các nhà đầu tư phản ánh kịp thời về Ban Quản lý các KCN tỉnh để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu24/2020/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Hưng Yên
                                Ngày ban hành04/09/2020
                                Người kýNguyễn Văn Phong
                                Ngày hiệu lực 15/09/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 3566/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và chi cục chuyên ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định
                                                      • Nghị quyết 369/NQ-HĐND về chấp thuận danh mục dự án cần thu hồi đất và phê duyệt dự án có sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha điều chỉnh, bổ sung năm 2021 do tỉnh Hưng Yên ban hành
                                                      • Quyết định 313/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế hoạt động Hệ thống Ứng dụng di động Hậu Giang
                                                      • Quyết định 1900/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
                                                      • Công văn 5085/BXD-KTXD năm 2020 hướng dẫn tính toán phần phát sinh cừ Larsen của hợp đồng xây lắp hạng mục giao thông – vỉa hè, thoát nước công trình đường Võ Thị Sáu do Bộ Xây dựng ban hành
                                                      • Quyết định 1325/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển ngành muối giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 2742/QĐ-UBND năm 2020 về thành lập Cụm công nghiệp Long Xuyên, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội
                                                      • Quyết định 15/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ