Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Văn bản hợp nhất 35/VBHN-BTC năm 2020 hợp nhất Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm do Bộ Tài chính ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    27025





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu35/VBHN-BTC
      Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
      Cơ quanBộ Tài chính
      Ngày ban hành07/09/2020
      Người kýVũ Thị Mai
      Ngày hiệu lực 07/09/2020
      Tình trạng Hết hiệu lực


      BỘ TÀI CHÍNH
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 35/VBHN-BTC

      Hà Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2020

       

      THÔNG TƯ[1]

      QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRONG CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM

      Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:

      1. Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

      2. Thông tư số 75/2020/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2020.

      Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

      Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

      Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,

      Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.[2]

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

      1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế, Bộ Công Thương.

      2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.

      Điều 2. Người nộp phí

      Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, xuất khẩu thực phẩm khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận, xác nhận, công bố, kiểm tra điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm phải nộp phí. Tổ chức chứng nhận hợp quy, cơ quan, tổ chức được chỉ định kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu, cơ sở kiểm nghiệm khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định điều kiện cơ sở kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy và kiểm tra nhà nước về thực phẩm phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.

      Điều 3. Tổ chức thu phí

      Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm), Bộ Công Thương, Sở Công Thương, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm và các đơn vị được phân công theo quy định là tổ chức thu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.

      Điều 4. Mức thu phí [3]

      Mức thu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm như sau:

      1. Kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020, nộp phí bằng 90% mức thu phí quy định tại Biểu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư này.

      2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, nộp phí theo quy định tại Biểu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư này.

      Điều 5. Kê khai, nộp phí

      1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.

      2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.

      Điều 6. Quản lý và sử dụng phí

      1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.

      2.[4] Trường hợp tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập hoặc là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được trích lại 70% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 30% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

      3.[5] Trường hợp tổ chức thu phí là doanh nghiệp: Tiền phí thu được là doanh thu của tổ chức thu phí. Tổ chức thu phí được giữ lại 100% số tiền phí thu được để trang trải cho việc thu phí và phải khai, nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Tổ chức thu phí thực hiện lập và giao hóa đơn cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn.

      Điều 7. Tổ chức thực hiện[6]

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.

      2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

      3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

       

       

      XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Vũ Thị Mai

       

      BIỂU PHÍ TRONG CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM[7]

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

      (bị bãi bỏ)

       

      BIỂU PHÍ TRONG CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM[8]

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2020/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

      Số tt

      Loại phí

      Mức thu

      I

      Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực an toàn thực phẩm

       

      1

      Thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi

      1.500.000 đồng/ lần/sản phẩm

      2

      Thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh sách mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định

      500.000 đồng/ lần/sản phẩm

      3

      Xác nhận lô hàng thực phẩm nhập khẩu (Chưa bao gồm chi phí kiểm nghiệm):

       

      - Đối với kiểm tra thông thường

      300.000 đồng/ lô hàng

      - Đối với kiểm tra chặt

      1.000.000 đồng/ lô hàng + (số mặt hàng x 100.000 đồng, từ mặt hàng thứ 2). Tối đa 10.000.000 đồng/ lô hàng

      4

      Thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành bộ xét nghiệm nhanh thực phẩm

      3.000.000 đồng/ lần/bộ xét nghiệm

      II

      Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu (Giấy chứng nhận lưu hành tự do, giấy chứng nhận xuất khẩu, giấy chứng nhận y tế)

      1.000.000 đồng/ lần/giấy chứng nhận

      III

      Phí thẩm định điều kiện hành nghề, kinh doanh thuộc lĩnh vực an toàn thực phẩm

       

      1

      Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm:

       

      a

      Thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm

      1.000.000 đồng/ lần/cơ sở

      b

      Thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống:

       

       

      - Phục vụ dưới 200 suất ăn

      700.000 đồng/ lần/cơ sở

       

      - Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên

      1.000.000 đồng/ lần/cơ sở

      c

      Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm (trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe)

       

       

      Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

      500.000 đồng/ lần/cơ sở

      Đối với cơ sở sản xuất khác được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

      2.500.000 đồng/ lần/cơ sở

      d

      Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo hướng dẫn thực hành sản xuất tốt (GMP)

      22.500.000 đồng/ lần/cơ sở

      2

      Thẩm định điều kiện cơ sở kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy, cơ quan kiểm tra nhà nước về thực phẩm nhập khẩu:

       

      a

      Đánh giá lần đầu, đánh giá mở rộng

      28.500.000 đồng/ lần/đơn vị

      b

      Đánh giá lại

      20.500.000 đồng/ lần/đơn vị

      IV

      Phí thẩm định nội dung kịch bản phim, chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu trong quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thuộc lĩnh vực y tế

      1.100.000 đồng/ lần/sản phẩm

      V

      Phí thẩm định xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm

      30.000 đồng/ lần/người

       



      [1] Văn bản này được hợp nhất từ 03 Thông tư sau:

      - Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

      - Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019 (Sau đây gọi là Thông tư số 117/2018/TT-BTC).

      - Thông tư số 75/2020/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2020 (Sau đây gọi là Thông tư số 75/2020/TT-BTC).

      Văn bản hợp nhất này không thay thế 03 Thông tư nêu trên.

      [2] - Thông tư số 117/2018/TT-BTC có căn cứ ban hành như sau:

      “Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

      Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

      Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.”

      - Thông tư số 75/2020/TT-BTC có căn cứ ban hành như sau:

      “Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

      Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

      Thực hiện Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19;

      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

      Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.”

      [3] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 75/2020/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2020.

      [4] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 75/2020/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2020.

      [5] Khoản này được bổ sung theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 117/2018/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

      [6] - Điều 3, Điều 4 Thông tư số 117/2018/TT-BTC quy định như sau:

      “Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

      Điều 4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.”

      - Điều 2 Thông tư số 75/2020/TT-BTC quy định như sau:

      “Điều 2. Hiệu lực thi hành

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2020. Nội dung quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2020.

      2. Bãi bỏ các nội dung sau:

      a) Biểu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.

      b) Điều 1 Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016.

      3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.”

      [7] Biểu này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Thông tư số 75/2020/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2020.

      [8] Biểu phí này thay thế cho biểu phí ban hành kèm theo Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.




      PHPWord



      THE MINISTRY OF FINANCE
      --------

      THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
      Independence-Freedom-Happiness
      -----------------

      No.: 35/VBHN-BTC

      Hanoi , September 07, 2020

       

      CIRCULAR[1]

      PRESCRIBING FOOD SAFETY AND HYGIENE FEES AND COLLECTION, TRANSFER, MANAGEMENT AND USE THEREOF

      The Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance prescribing food safety and hygiene fees and collection, transfer, management and use thereof, coming into force from January 01, 2017, is amended by:  

      1. The Circular No. 117/2018/TT-BTC dated November 28, 2018 of the Minister of Finance providing amendments to the Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance prescribing food safety and hygiene fees and collection, transfer, management and use thereof, coming into force from January 15, 2019.

      2. The Circular No. 75/2020/TT-BTC dated August 12, 2020 of the Minister of Finance providing amendments to the Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance prescribing food safety and hygiene fees and collection, transfer, management and use thereof, coming into force from August 12, 2020.

      Pursuant to the Law on fees and charges dated November 25, 2015;

      Pursuant to the Law on state budget dated June 25, 2015;

      Pursuant to the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges;

      Pursuant to the Government’s Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

      At the request of the Director General of the Department of Tax Policy;

      The Minister of Finance promulgates a Circular prescribing food safety and hygiene fees and collection, transfer, management and use thereof.[2]

      Article 1. Scope and regulated entities

      1. This Circular provides regulations on food safety and hygiene fees under the management of the Ministry of Health and the Ministry of Industry and Trade, and the collection, transfer, management and use thereof.    

      2. This Circular applies to payers and collectors of food safety and hygiene fees, and other organizations and individuals involved in the collection, transfer, management and use of food safety and hygiene fees.

      Article 2. Payers 

      Any producers, traders, importers and exporters of foods must pay fees when applying competent state agencies for issuance of certificates, declarations or inspection of food safety and hygiene conditions. Conformity certification bodies, agencies or organizations that are designated to perform state inspection of safety of imported foods, and testing laboratories must pay fees in accordance with regulations herein when applying competent state agencies for verification of their operating conditions or state inspection of foods.

      Article 3. Collectors

      The Ministry of Health (Vietnam Food Administration), Ministry of Industry and Trade, Provincial Departments of Industry and Trade, Branches of Vietnam Food Administration and other agencies that are assigned in accordance with regulations shall collect food safety and hygiene fees.

      Article 4. Fees [3]

      The rates of food safety and hygiene fees are provided for as follows:

      1. From August 12, 2020 to December 31, 2020, food safety and hygiene fees will be equal to 90% of the rates prescribed in the Schedule of food safety and hygiene fees annexed to this Circular.

      2. From January 01, 2021 onwards, food safety and hygiene fees will be paid at the rates prescribed in the Schedule of food safety and hygiene fees annexed to this Circular.

      Article 5. Fee declaration and transfer 

      1. Each collector must transfer total fees collected in the previous month to the dedicated account opened at the State Treasury by the 05th every month.

      2. Collectors shall declare and transfer collected fees every month and make annual statements of fees in accordance with regulations in Clause 3 Article 19 and Clause 2 Article 26 of the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 of the Minister of Finance guiding the implementation of the Law on tax management, the Law on amendments to the Law on tax management and the Government's Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013.

      Article 6. Fee management and use 

      1. Each collector must pay total amount of collected fees to state budget, except the case prescribed in Clause 2 of this Article. Funding for covering costs of fulfilling tasks and collecting fees shall be derived from state budget and included in the collector’s cost estimate in accordance with policies and limits on state budget.

      2.[4] If the collector is a public service provider or a state regulatory authority that is provided with a pre-determined funding for covering its operating expenses from collected fees in accordance with regulations in Clause 1 Article 4 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, it may retain 70% of total amount of collected fees for covering its expenditures as prescribed in Article 5 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016. The remaining amount (30%) of collected fees must be transferred to state budget according to chapters and sub-items of the applicable State Budget Index.

      3. [5] If the collector is an enterprise, collected fees shall be the enterprise’s revenue. The collector shall keep total amounts of collected fees for covering costs of collecting fees and declare and pay VAT and corporate income tax in accordance with regulations and laws in force. The collector shall make and issue invoices to fee payers in accordance with the Ministry of Health’s regulations on issuance, management and use of invoices.

      1. This Circular comes into force from January 01, 2017 and supersedes the Circular No. 149/2013/TT-BTC dated October 29, 2013 of the Minister of Finance prescribing food safety and hygiene fees, and the collection, transfer, management and use thereof.

      2. Other contents related to the collection, transfer, management and use of fees, receipts and announcement of regulations on the fee collection, which are not provided for in this Circular, shall be performed in conformity with regulations in the Law on fees and charges, the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by Minister of Finance, the Circular by Minister of Finance providing for the printing, issuance, management and use of receipts of fees and charges which are the government revenues, and other documents on amendments and supplements thereof (if any).

      3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration./.

       

       

      CERTIFIED BY

      PP MINISTER
      DEPUTY MINISTER

      Vu Thi Mai

       

      SCHEDULE OF FOOD SAFETY AND HYGIENE FEES [7]

      (Enclosed to the Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance)

      (abrogated)

       

      SCHEDULE OF FOOD SAFETY AND HYGIENE FEES [8]

      (Enclosed to the Circular No. 75/2020/TT-BTC dated August 12, 2020 of the Minister of Finance)

      No.

      Type of fees

      Fee rate 

      I

      Fees for processing of applications for license to sell/ import foods, or applications for certification or declaration in food safety sector

       

      1

      Fees for processing of applications for registration of product declaration with respect to health supplements, medical foods, foods for special dietary uses and nutritional products for children aged 0-36 months

      VND 1.500.000/ application/ product

      2

      Fees for processing of applications for registration of product declaration with respect to mixed food additives with new uses and food additives which are not included in the list of permitted food additives or serve users other than the ones prescribed by the Ministry of Health

      VND 500.000/ application/ product

      3

      Fees for certification of imported foods shipment (excluding testing fees):

       

       

      - For normal inspection

      VND 300.000/ shipment

       

      - For tightened inspection

      VND 1.000.000/ shipment + (number of articles x VND100.000, from the 2nd article); total fee shall not exceed VND 10.000.000/ shipment

      4

      Fees for processing of applications for sale registration of food safety rapid test kits

       VND 3.000.000/ application/ kit

      II

      Fees for assessment of applications for certificates of exported foods (certificate of free sale, certificate of exportation, health certificate)

      VND 1.000.000/ application/ certificate

      III

      Fees for verification of the satisfaction of eligibility requirements for practicing or trading in food safety sector

       

      1

      Fees for processing of applications for certificate of satisfaction of food safety requirements:

       

      a

      For food trading establishments

      VND 1.000.000/ application/ establishment

      b

      For food & beverage service providers:

       

       

      - Less than 200 servings

      VND 700.000/ application/ establishment

       

      - Of 200 servings or more

      VND 1.000.000/ application/ establishment

      c

      For food producers (except for producers of health supplements)

       

       

      For small food producers granted certificate of satisfaction of food safety requirements

      VND 500.000/ application/ establishment

       

      For other food producers granted certificate of satisfaction of food safety requirements

      VND 2.500.000/ application/ establishment

      d

      For producers of health supplements under the GMP instructions

      VND 22.500.000/ application/ establishment

      2

      Fees for processing of applications for certificates of eligibility of testing laboratories, conformity certification bodies and inspecting agencies of imported foods:

       

      a

      First assessment/ extension assessment

      VND 28.500.000/ application/ unit

      b

      Re-assessment

      VND 20.500.000/ application/ unit

      IV

      Fees for assessment of contents of television advertisements, programs recorded on tapes, disks, software or other materials, and documents used in advertisement for foods, food additives, and processing aids in medical sector

      VND 1.100.000/ application/ product

      V

      Fees for processing of applications for certificate of food safety knowledge

      VND 30.000/ application/ person

       

       

      [1] This document is consolidated from the following 03 Circulars:

      - The Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance prescribing food safety and hygiene fees and collection, transfer, management and use thereof, coming into force from January 01, 2017.

      - The Circular No. 117/2018/TT-BTC dated November 28, 2018 of the Minister of Finance providing amendments to the Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance prescribing food safety and hygiene fees and collection, transfer, management and use thereof, coming into force from January 15, 2019 (hereinafter referred to as “Circular No. 117/2018/TT-BTC”).

      - The Circular No. 75/2020/TT-BTC dated August 12, 2020 of the Minister of Finance providing amendments to the Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance prescribing food safety and hygiene fees and collection, transfer, management and use thereof, coming into force from August 12, 2020 (hereinafter referred to as “Circular No. 75/2020/TT-BTC”).

      This document supersedes none of 03 Circulars mentioned above.

      [2] - The Circular No. 117/2018/TT-BTC has been promulgated pursuant to:

      “The Law on fees and charges dated November 25, 2015;

      The Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges;

      The Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

      And at the request of the Director of the Tax Policy Department;”

      - The Circular No. 75/2020/TT-BTC has been promulgated pursuant to:

      “The Law on fees and charges dated November 25, 2015;

      The Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges;

      The Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

      For implementation of the Directive No. 11/CT-TTg dated March 04, 2020 of the Prime Minister on urgent objectives and solutions for assisting businesses facing difficulties and assurance of social welfare amid Covid-19 pandemic;

      And at the request of the Director of the Tax Policy Department;”

      [3] This Article is amended according to Clause 1 Article 1 of the Circular No. 75/2020/TT-BTC, coming into force from August 12, 2020.

      [4] This Clause is amended according to Clause 2 Article 1 of the Circular No. 75/2020/TT-BTC, coming into force from October 01, 2020.

      [5] This Clause is amended according to Clause 2 Article 1 of the Circular No. 117/2018/TT-BTC, coming into force from January 15, 2019.

      [6] - Article 3 and Article 4 of the Circular No. 117/2018/TT-BTC stipulate as follows:

      “Article 3. This Circular comes into force from January 15, 2019.

      Article 4. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration./.”

      - Article 2 of the Circular No. 75/2020/TT-BTC stipulates as follows:

      “Article 2. Effect

      1. This Circular comes into force from August 12, 2020. The provisions in Clause 2 Article 1 hereof will become effective from October 01, 2020.

      2. The following regulations will be abrogated:

      a) The Schedule of food safety and hygiene fees annexed to the Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance prescribing food safety and hygiene fees and collection, transfer, management and use thereof.    

      b) Article 1 of the Circular No. 117/2018/TT-BTC dated November 28, 2018 of the Minister of Finance providing amendments to Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016.

      3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration./.

      [7] This Schedule is abrogated according to Point a Clause 2 Article 2 of the Circular No. 75/2020/TT-BTC, coming into force from August 12, 2020.

      [8] This Schedule supersedes the Fee Schedule annexed to the Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance.

       

       

       

      ---------------

      This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu35/VBHN-BTC
                                Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
                                Cơ quanBộ Tài chính
                                Ngày ban hành07/09/2020
                                Người kýVũ Thị Mai
                                Ngày hiệu lực 07/09/2020
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 36/2021/QĐ-UBND quy định các tiêu chí bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai trong sử dụng công trình, nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Phú Yên
                                                      • Nghị quyết 27/2021/NQ-HĐND quy định về các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
                                                      • Quyết định 1138/QĐ-BVHTTDL về Kế hoạch Truyền thông nâng cao nhận thức xã hội đối với hoạt động quảng cáo năm 2021 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
                                                      • Quyết định 115/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Công Thương, Lưu thông hàng hóa trong nước và Kinh doanh khí áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
                                                      • Quyết định 4962/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quy hoạch xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Định
                                                      • Công văn 6131/TCHQ-TXNK năm 2020 về giảm tiền chậm nộp do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Công văn 843/UBDT-CSDT năm 2020 về Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 do Ủy ban Dân tộc ban hành
                                                      • Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Phát triển Viện Nông nghiệp Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ