Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 2175/QĐ-UBND năm 2020 về công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    26858





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu2175/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Bến Tre
      Ngày ban hành08/09/2020
      Người kýCao Văn Trọng
      Ngày hiệu lực 08/09/2020
      Tình trạng Hết hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH BẾN TRE
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      --------------------

      Số: 2175/QĐ-UBND

      Bến Tre, ngày 08 tháng 9 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

      Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;

      Thực hiện Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1957/TTr-SXD ngày 01 tháng 9 năm 2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre (chi tiết theo các Phụ lục đính kèm).

      Điều 2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ nội dung công bố tại Điều 1 Quyết định này để áp dụng trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật hiện hành.

      Điều 3. Xử lý chuyển tiếp

      1. Trường hợp tổng mức đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc phê duyệt: Người quyết định đầu tư, chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan xác định dự toán xây dựng theo đơn giá nhân công được công bố, không phải cập nhật lại tổng mức đầu tư đã được thẩm định hoặc phê duyệt.

      2. Trường hợp dự toán xây dựng (bao gồm cả dự toán xây dựng công trình, dự toán gói thầu) đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc phê duyệt và chưa phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu: Chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan xác định, cập nhật giá gói thầu xây dựng theo đơn giá nhân công được công bố, không phải cập nhật lại dự toán xây dựng đã được thẩm định hoặc phê duyệt.

      3. Trường hợp đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu: Chủ đầu tư căn cứ tình hình triển khai gói thầu để đề xuất (thông qua cơ quan chuyên môn về xây dựng) người quyết định đầu tư xem xét, quyết định việc cập nhật giá gói thầu theo đơn giá nhân công, trên cơ sở tuân thủ các quy định pháp luật về đấu thầu và thời gian cần thiết để thực hiện việc cập nhật đơn giá nhân công được công bố trước khi đóng thầu.

      4. Trường hợp đã đóng thầu: Thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; không phải cập nhật lại giá gói thầu đã được phê duyệt.

      5. Trường hợp cập nhật dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng theo hướng dẫn tại Khoản 1, 2 Điều này làm vượt tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng đã phê duyệt, thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Nghị định số 68/2019/NĐ-CP.

      Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1466/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt đơn giá nhân công xây dựng phục vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

      Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như Điều 5;
      - Bộ Xây dựng (thay báo cáo);
      - TT TU, TT HĐND tỉnh (thay báo cáo);
      - CT, Phó CT UBND tỉnh;
      - Chánh, các Phó CVP UBND tỉnh;
      - Ban tiếp dân (niêm yết), website tỉnh;
      - Phòng: TH, TCĐT;
      - Lưu: VT, SXD.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Cao Văn Trọng

       

      Mục lục bài viết

      • 1 ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
      • 2 (Kèm theo Quyết định số: 2175/QĐ-UBND ngày 08/9/2020 của UBND tỉnh Bến Tre)
      • 3 PHỤ LỤC 01
      • 4 PHỤ LỤC 02
                • 4.0.0.0.0.1 Văn bản liên quan
          • 4.0.1 Được hướng dẫn
          • 4.0.2 Bị hủy bỏ
          • 4.0.3 Được bổ sung
          • 4.0.4 Đình chỉ
          • 4.0.5 Bị đình chỉ
          • 4.0.6 Bị đinh chỉ 1 phần
          • 4.0.7 Bị quy định hết hiệu lực
          • 4.0.8 Bị bãi bỏ
          • 4.0.9 Được sửa đổi
          • 4.0.10 Được đính chính
          • 4.0.11 Bị thay thế
          • 4.0.12 Được điều chỉnh
          • 4.0.13 Được dẫn chiếu
                • 4.0.13.0.0.1 Văn bản hiện tại
                • 4.0.13.0.0.2 Văn bản có liên quan
          • 4.0.14 Hướng dẫn
          • 4.0.15 Hủy bỏ
          • 4.0.16 Bổ sung
          • 4.0.17 Đình chỉ 1 phần
          • 4.0.18 Quy định hết hiệu lực
          • 4.0.19 Bãi bỏ
          • 4.0.20 Sửa đổi
          • 4.0.21 Đính chính
          • 4.0.22 Thay thế
          • 4.0.23 Điều chỉnh
          • 4.0.24 Dẫn chiếu
              • 4.0.24.0.1 Văn bản gốc PDF
              • 4.0.24.0.2 Văn bản Tiếng Việt

      ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG

      (Kèm theo Quyết định số: 2175/QĐ-UBND ngày 08/9/2020 của UBND tỉnh Bến Tre)

      THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

      I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG

      - Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại Khoản 1, Điều 2, Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

      - Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định theo Văn bản này.

      II. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

      1. Căn cứ xác định

      - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

      - Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

      - Nghị định 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính Phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;

      - Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;

      2. Cách xác định đơn giá nhân công

      - Đơn giá nhân công xây dựng được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 của Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.

      - Danh mục nhóm nhân công xây dựng được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 của Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.

      - Danh mục nhóm nhân công tư vấn xây dựng được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục số 03 của Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.

      - Hệ số cấp bậc đơn giá nhân công xây dựng được lấy theo hướng dẫn tại Phụ lục số 06 của Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.

      - Đơn giá nhân công xây dựng được xác định với thời gian làm việc một ngày là 8 giờ.

      III. NỘI DUNG CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

      - Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bến tre (Phụ lục 01 đính kèm Công bố).

      + Đơn giá ngày công của nhân công xây dựng là đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, lái xe, thợ vận hành máy và thiết bị thi công, kỹ sư khảo sát, thợ máy, kỹ thuật viên làm việc trong điều kiện bình thường (Phụ lục 02 đính kèm Công bố).

      + Đơn giá ngày công của tư vấn xây dựng là đơn giá ngày công của tư vấn xây dựng trong nước, bao gồm kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án; kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn; kỹ sư; kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề (Phụ lục 03 đính kèm Công bố).

      - Đơn giá nhân công xây dựng được chia là 03 Vùng theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính Phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

      + Khu vực III: Thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành.

      + Khu vực III: Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam.

      + Khu vực IV: Các huyện còn lại.

      IV. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

      - Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bến Tre sử dụng để các tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng,... để cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định giá gói thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

      - Đơn giá nhân công được điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động có sự biến động và được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng công bố điều chỉnh.

       

      PHỤ LỤC 01

      ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỈNH BẾN TRE
      (Kèm theo Quyết định số: 2175/QĐ-UBND ngày 08/9/2020 của UBND tỉnh Bến Tre)

      STT

      Nhóm

      Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực (đồng/ ngày công)

      VÙNG II

      VÙNG III

      VÙNG IV

      I

      Công nhân xây dựng trực tiếp

       

       

       

      1

      Nhóm 1 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

      210.290

      199.544

      188.213

      2

      Nhóm 2 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

      224.218

      209.286

      196.367

      3

      Nhóm 3 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

      224.218

      209.286

      196.367

      4

      Nhóm 4 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

      230.841

      213.996

      201.043

      5

      Nhóm 5 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

      235.951

      217.493

      206.645

      6

      Nhóm 6 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

      235.951

      217.493

      206.645

      7

      Nhóm 7 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

      235.951

      217.493

      206.645

      8

      Nhóm 8 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

      235.951

      217.493

      206.645

      9

      Nhóm 9 (lái xe cấp bậc bình quân 2/4)

      241.108

      234.430

      225.010

      10

      Nhóm 10 (lái xe cấp bậc bình quân 2/4)

      260.000

      246.000

      237.000

      II

      Kỹ sư (khảo sát, thí nghiệm cấp bậc bình quân 4/8)

      260.000

      246.000

      237.000

      III

      Tư vấn xây dựng

       

       

       

      1

      Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án

      710.000

      600.000

      560.000

      2

      Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn

      530.000

      460.000

      400.000

      3

      Kỹ sư

      355.000

      310.000

      280.000

      4

      Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề

      320.000

      280.000

      251.000

      IV

      Nghệ nhân (cấp bậc bình quân 1,5/2)

      540.000

      504.000

      492.990

      V

      Thuyền trưởng, thuyền phó (cấp bậc bình quân 1,5/2)

      361.478

      343.726

      343.726

      VI

      Thủy thủ, thợ máy (cấp bậc bình quân 2/4)

      319.000

      296.000

      280.000

      VII

      Thợ điều khiển tàu sông (cấp bậc bình quân 1,5/2)

      319.000

      296.000

      290.173

      VIII

      Thợ điều khiển tàu biển (cấp bậc bình quân 1,5/2)

      340.708

      323.976

      323.976

      IX

      Thợ lặn (cấp bậc bình quân 2/4)

      540.000

      504.000

      479.000

      Ghi chú: Việc quy đổi giá nhân công xây dựng trực tiếp theo cấp bậc trong hệ thống định mức dự toán xây dựng được thực hiện theo khoản 5 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng.

       

      PHỤ LỤC 02

      BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
      (Kèm theo Quyết định số: 2175/QĐ-UBND ngày 08/9/2020 của UBND tỉnh Bến Tre)

      Stt

      Nhóm nhân công xây dựng

      Hệ số lương

      Đơn giá (đồng/ngày công)

      Vùng II

      Vùng III

      Vùng IV

       

      I. NHÓM CÔNG NHÂN XÂY DỰNG

      1. Nhóm 1:

      - Phát cây, phá dỡ công trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị;

      - Nhổ cỏ, cắt tỉa cây; trồng cây cảnh, hoa, cỏ;

      - Bốc xếp, vận chuyển vật liệu;

      - Đào, đắp xúc, san đất, cát, đá, phế thải;

      - Đóng gói vật liệu rời;

      - Vận chuyển, bốc vác, xếp đặt thủ công;

      - Các công tác thủ công đơn giản khác.

      1

      Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 1/7

      1

      138.349

      131.279

      123.824

      2

      Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 2/7

      1,18

      163.251

      154.909

      146.113

      3

      Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 3/7

      1,39

      192.305

      182.478

      172.116

      4

      Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 3,5/7

      1,52

      210.290

      199.544

      188.213

      5

      Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 4/7

      1,65

      228.275

      216.610

      204.310

      6

      Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 4,5/7

      1,80

      249.028

      236.302

      222.884

      7

      Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 5/7

      1,94

      268.396

      254.681

      240.219

      8

      Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 6/7

      2,3

      318.202

      301.942

      284.796

      9

      Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 7/7

      2,71

      374.925

      355.766

      335.564

       

      2. Nhóm 2:

      - Phục vụ công tác đổ bê tông, làm móng;

      - Sản xuất, lắp dựng ván khuôn, giàn giáo, giáo an toàn, sàn đạo giá long môn;

      - Làm cốt thép, thép bản mã, thép hình, thép tấm;

      - Xây, kè đá, bó vỉa nền đường;

      - Sản xuất lắp dựng vì kèo gỗ, thép, tôn, kính;

      - Làm trần cót ép, trần nhựa, mái ngói, fibro xi măng...

      - Cắt mài đá, ống thép, ống nhựa, tẩy rỉ thép, đánh vecni;

      - Quét vôi ve, nhựa đường;

      - Các công tác làm sạch bề mặt khác;

      - Phục vụ ép, nhổ, đóng cọc, cừ, larsel (gỗ, tre, thép, bê tông);

      - Khoan, cắt bê tông;

      - Phục vụ khoan giếng, khoan dẫn, khoan tạo lỗ và các công tác phục vụ công tác khoan như bơm dung dịch chống sụt thành hố khoan, hạ ống vách...;

      - Làm cọc cát, giếng cát, cọc xi măng đất gia cố, gia cố nền đất yếu;

      - Các công tác khác cùng tính chất công việc.

      10

      Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 1/7

      1

      147.512

      137.688

      129.189

      11

      Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 2/7

      1,18

      174.064

      162.472

      152.443

      12

      Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 3/7

      1,39

      205.041

      191.387

      179.572

      13

      Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 3,5/7

      1,52

      224.218

      209.286

      196.367

      14

      Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 4/7

      1,65

      243.395

      227.185

      213.162

      15

      Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 4,5/7

      1,80

      265.521

      247.839

      232.540

      16

      Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 5/7

      1,94

      286.173

      267.115

      250.626

      17

      Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 6/7

      2,3

      339.277

      316.683

      297.134

      18

      Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 7/7

      2,71

      399.757

      373.135

      350.102

       

      3. Nhóm 3:

      - Trát, ốp, lát tường gạch, đá, bê tông, láng nền, lợp mái, trang trí tường, cách âm;

      - Sơn, bả bề mặt tường, kim loại, gỗ;

      - Sản xuất, lắp dựng thang sắt, lan can, vách ngăn, cửa sổ trời, hàng rào thép, hàng rào song sắt, cửa song sắt, cửa sắt, hoa sắt, cổng sắt; lam chắn nắng;

      - Sản xuất và làm sàn gỗ;

      - Làm trần thạch cao, trần nhôm, trần inox, trần thép, đồng...;

      - Lắp dựng khuôn, cửa thép, gỗ, nhôm, kính, inox, tấm tường panel, tấm sàn, mái 3D- SG; tôn lượn sóng, trụ đỡ tôn lượn sóng;

      - Làm tiểu cảnh, hồ nước nhân tạo;

      - Lắp đặt điện, nước, thông tin liên lạc, phòng cháy chữa cháy; lắp cáp viễn thông thông tin;

      - Các công tác khác cùng tính chất công việc.

      19

      Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 1/7

      1

      147.512

      137.688

      129.189

      20

      Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 2/7

      1,18

      174.064

      162.472

      152.443

      21

      Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 3/7

      1,39

      205.041

      191.387

      179.572

      22

      Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 3,5/7

      1,52

      224.218

      209.286

      196.367

      23

      Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 4/7

      1,65

      243.395

      227.185

      213.162

      24

      Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 4,5/7

      1,80

      265.521

      247.839

      232.540

      25

      Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 5/7

      1,94

      286.173

      267.115

      250.626

      26

      Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 6/7

      2,3

      339.277

      316.683

      297.134

      27

      Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 7/7

      2,71

      399.757

      373.135

      350.102

       

      4. Nhóm 4:

      - Sản xuất, lắp đặt các kết cấu, thiết bị phục vụ giao thông, đường bộ, đường sắt, sân bay, bến cảng;

      - Hoàn thiện mặt đường, mặt cầu: gắn phản quang, lắp đặt giải phân cách, sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt phản quang, làm khe co giãn, lắp đặt gối cầu, cắt trám khe đường lăn sân đỗ;

      - Phục vụ đổ rải nhựa đường, bê tông nhựa;

      - Phục vụ đổ bê tông móng, mố, trụ cầu.

      - Quét nhựa đường, làm mối nối ống cống;

      - Khảo sát xây dựng;

      - Thí nghiệm vật liệu;

      - Các công tác khác cùng tính chất công việc.

      28

      Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 1/7

      1

      151.869

      140.787

      132.265

      29

      Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 2/7

      1,18

      179.206

      166.128

      156.073

      30

      Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 3/7

      1,39

      211.098

      195.694

      183.849

      31

      Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 3,5/7

      1,52

      230.841

      213.996

      201.043

      32

      Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 4/7

      1,65

      250.584

      232.298

      218.237

      33

      Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 4,5/7

      1,80

      273.364

      253.416

      238.077

      34

      Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 5/7

      1,94

      294.626

      273.126

      256.594

      35

      Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 6/7

      2,3

      349.299

      323.810

      304.210

      36

      Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 7/7

      2,71

      411.565

      381.532

      358.439

       

      5. Nhóm 5:

      - Gia công, lắp dựng cấu kiện thép, bê tông dầm cầu đúc sẵn, lao dầm, dàn cầu thép, khối hộp;

      - Cốt thép hầm, vòm hầm;

      - Cốt thép công trình thủy công, trụ pin, trụ biên, đập tràn, dốc nước, tháp điều áp;

      - Hàn tay nghề cao, đòi hỏi chứng chỉ quốc tế;

      - Kéo rải đường dây hạ thế, trung thế, lắp đặt trạm biến áp;

      - Các công tác khác cùng tính chất công việc.

      37

      Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 1/7

      1

      155.231

      143.088

      135.951

      38

      Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 2/7

      1,18

      183.172

      168.843

      160.422

      39

      Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 3/7

      1,39

      215.771

      198.892

      188.971

      40

      Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 3,5/7

      1,52

      235.951

      217.493

      206.645

      41

      Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 4/7

      1,65

      256.131

      236.094

      224.319

      42

      Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 4,5/7

      1,80

      279.416

      257.558

      244.711

      43

      Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 5/7

      1,94

      301.148

      277.590

      263.744

      44

      Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 6/7

      2,3

      357.031

      329.101

      312.687

      45

      Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 7/7

      2,71

      420.676

      387.767

      368.426

       

      6. Nhóm 6:

      - Lắp đặt neo cáp dự ứng lực; cáp cầu treo;

      - Lắp đặt máy, thiết bị dây chuyền công nghệ;

      - Lắp đặt máy và thiết bị nâng chuyển;

      - Lắp đặt thiết bị trộn, khuấy; lắp đặt thiết bị phân ly, lắp đặt đường ống công nghệ;

      - Gia công, lắp đặt thiết bị phi tiêu chuẩn;

      - Lắp đặt máy nghiền, sàng, cấp liệu;

      - Lắp đặt lò và thiết bị trao đổi nhiệt;

      - Lắp đặt máy bơm, trạm máy nén khí;

      - Lắp đặt thiết bị lọc bụi và ống khói, ống bảo ôn;

      - Lắp đặt thiết bị cân, đóng bao;

      - Lắp đặt thiết bị bunke, bình bể;

      - Lắp đặt turbin, máy phát điện, thiết bị van;

      - Lắp đặt thiết bị đo lường và điều khiển;

      - Lắp đặt các máy móc, thiết bị phức tạp khác;

      - Các công tác khác cùng tính chất công việc.

      46

      Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 1/7

      1

      155.231

      143.088

      135.951

      47

      Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 2/7

      1,18

      183.172

      168.843

      160.422

      48

      Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 3/7

      1,39

      215.771

      198.892

      188.971

      49

      Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 3,5/7

      1,52

      235.951

      217.493

      206.645

      50

      Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 4/7

      1,65

      256.131

      236.094

      224.319

      51

      Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 4,5/7

      1,80

      279.416

      257.558

      244.711

      52

      Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 5/7

      1,94

      301.148

      277.590

      263.744

      53

      Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 6/7

      2,3

      357.031

      329.101

      312.687

      54

      Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 7/7

      2,71

      420.676

      387.767

      368.426

       

      7. Nhóm 7: Công tác sửa chữa, máy móc, thiết bị phục vụ thi công, máy móc, thiết bị lắp đặt công trình, máy móc, thiết bị công nghệ...

      55

      Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 1/7

      1

      155.231

      143.088

      135.951

      56

      Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 2/7

      1,18

      183.172

      168.843

      160.422

      57

      Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 3/7

      1,39

      215.771

      198.892

      188.971

      58

      Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 3,5/7

      1,52

      235.951

      217.493

      206.645

      59

      Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 4/7

      1,65

      256.131

      236.094

      224.319

      60

      Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 4,5/7

      1,80

      279.416

      257.558

      244.711

      61

      Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 5/7

      1,94

      301.148

      277.590

      263.744

      62

      Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 6/7

      2,3

      357.031

      329.101

      312.687

      63

      Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 7/7

      2,71

      420.676

      387.767

      368.426

       

      8. Nhóm 8 : Vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng.

      64

      Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 1/7

      1

      155.231

      143.088

      135.951

      65

      Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 2/7

      1,18

      183.172

      168.843

      160.422

      66

      Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 3/7

      1,39

      215.771

      198.892

      188.971

      67

      Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 3,5/7

      1,52

      235.951

      217.493

      206.645

      68

      Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 4/7

      1,65

      256.131

      236.094

      224.319

      69

      Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 5/7

      1,94

      301.148

      277.590

      263.744

      70

      Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 6/7

      2,3

      357.031

      329.101

      312.687

      71

      Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 7/7

      2,71

      420.676

      387.767

      368.426

       

      9. Nhóm 9:

      - Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, tải trọng dưới 25T;

      - Cần trục ô tô sức nâng dưới 25T;

      - Xe hút mùn khoan; ô tô bán tải;

      - Xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát;

      - Xe hút chân không dưới 10 tấn;

      - Máy nén thử đường ống công suất 170CV.

      - Ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m 3;

      - Xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường;

      - Xe bồn 13m 3 - 14m 3;

      - Xe nâng, xe thang, đầu kéo

      72

      Lái xe, nhóm 9 - bậc 1/4

      1

      204.329

      198.669

      190.686

      73

      Lái xe, nhóm 9 - bậc 2/4

      1,18

      241.108

      234.430

      225.010

      74

      Lái xe, nhóm 9 - bậc 3/4

      1,4

      286.060

      278.137

      266.961

      75

      Lái xe, nhóm 9 - bậc 4/4

      1,65

      337.143

      327.805

      314.633

       

      10. Nhóm 10:

      - Ô tô tự đổ, tải trọng từ 25T trở lên;

      - Ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên;

      - Ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m 3 trở lên;

      - Cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên;

      - Xe bồn 30 tấn;

      - Ô tô vận tải thùng từ 25T trở lên;

      76

      Lái xe, nhóm 10 - bậc 1/4

      1

      220.339

      208.475

      200.847

      77

      Lái xe, nhóm 10 - bậc 2/4

      1,18

      260.000

      246.000

      237.000

      78

      Lái xe, nhóm 10 - bậc 3/4

      1,4

      308.475

      291.864

      281.186

      79

      Lái xe, nhóm 10 - bậc 4/4

      1,65

      363.559

      343.983

      331.398

       

      II. Kỹ sư: Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm

      80

      Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 1/8

      1

      185.714

      175.714

      169.286

      81

      Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 2/8

      1,13

      209.857

      198.557

      191.293

      82

      Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 3/8

      1,26

      234.000

      221.400

      213.300

      83

      Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4/8

      1,4

      260.000

      246.000

      237.000

      84

      Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4,5/8

      1,465

      272.071

      257.421

      248.004

      85

      Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 5/8

      1,53

      284.143

      268.843

      259.007

      86

      Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 6/8

      1,66

      308.286

      291.686

      281.014

      87

      Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 7/8

      1,79

      332.429

      314.529

      303.021

      88

      Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 8/8

      1,93

      358.429

      339.129

      326.721

       

      III. Nghệ nhân: Chế tác đồ gỗ mỹ nghệ; Chế tác đồ đá mỹ nghệ; Chế tác tượng, biểu tượng.

      89

      Nghệ nhân - bậc 1/2

      1

      519.231

      484.615

      474.029

      90

      Nghệ nhân - bậc 1,5/2

      1,04

      540.000

      504.000

      492.990

      91

      Nghệ nhân - bậc 2/2

      1,08

      560.769

      523.385

      511.952

       

      IV. Vận hành tàu, thuyền

       

      Thuyền trưởng. Thuyền phó

       

       

       

       

      92

      Thuyền trưởng, thuyền phó, bậc 1/2

      1

      352.661

      335.342

      335.342

      93

      Thuyền trưởng, thuyền phó, bậc 1,5/2

      1,025

      361.478

      343.726

      343.726

      94

      Thuyền trưởng, thuyền phó, bậc 2/2

      1,05

      370.294

      352.110

      352.110

       

      Thủy thủ, thợ máy

       

       

       

       

      95

      Thủy thủ, thợ máy bậc 1/4

      1

      282.301

      261.947

      247.788

      96

      Thủy thủ, thợ máy bậc 2/4

      1,13

      319.000

      296.000

      280.000

      97

      Thủy thủ, thợ máy bậc 3/4

      1,3

      366.991

      340.531

      322.124

      98

      Thủy thủ, thợ máy bậc 4/4

      1,47

      414.982

      385.062

      364.248

       

      Thợ điều khiển tàu sông

       

       

       

       

      99

      Thợ điều khiển tàu sông, bậc 1/2

      1

      309.709

      287.379

      281.721

      100

      Thợ điều khiển tàu sông, bậc 1,5/2

      1,03

      319.000

      296.000

      290.173

      101

      Thợ điều khiển tàu sông, bậc 2/2

      1,06

      328.291

      304.621

      298.625

       

      Thợ điều khiển tàu biển

       

       

       

       

      102

      Thợ điều khiển tàu biển, bậc 1/2

      1

      309.709

      287.379

      281.721

      103

      Thợ điều khiển tàu biển, bậc 1,5/2

      1,03

      340.708

      323.976

      323.976

      104

      Thợ điều khiển tàu biển, bậc 2/2

      1,06

      328.291

      304.621

      298.625

       

      V. Thợ lặn:

       

       

       

       

      105

      Thợ lặn bậc 1/4

      1

      490.909

      458.182

      435.455

      106

      Thợ lặn bậc 2/4

      1,1

      540.000

      504.000

      479.000

      107

      Thợ lặn bậc 3/4

      1,24

      608.727

      568.145

      539.964

      108

      Thợ lặn bậc 4/4

      1,39

      682.364

      636.873

      605.282

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      PHỤ LỤC 03

      BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TƯ VẤN XÂY DỰNG
      (Kèm theo Quyết định số: 2175/QĐ-UBND ngày 08/9/2020 của UBND tỉnh Bến Tre)

      Stt

      Chức danh tư vấn xây dựng

      Đơn giá (đồng/ngày công)

      Vùng II

      Vùng III

      Vùng IV

       

      1. Chủ nhiệm dự án:

      - Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc;

      - Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi; báo cáo đánh giá tác động môi trường;

      - Khảo sát, thiết kế, lập dự toán;

      - Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

      - Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư, phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;

      - Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng;

      - Đo bóc khối lượng;

      - Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;

      - Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

      - Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình;

      - Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng;

      - Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát; kiểm định xây dựng.

      1

      Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án

      710.000

      600.000

      560.000

       

      2. Chủ nhiệm bộ môn:

      - Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc;

      - Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi; báo cáo đánh giá tác động môi trường;

      - Thiết kế, lập dự toán;

      - Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

      - Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư, phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;

      - Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng;

      - Đo bóc khối lượng;

      - Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;

      - Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

      - Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình;

      - Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng;

      - Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát; kiểm định xây dựng.

      2

      Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn

      530.000

      460.000

      400.000

       

      3. Kỹ sư:

      - Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc;

      - Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi; báo cáo đánh giá tác động môi trường;

      - Thiết kế, lập dự toán;

      - Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

      - Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư, phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;

      - Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng;

      - Đo bóc khối lượng;

      - Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;

      - Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

      - Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình;

      - Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng;

      - Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát; kiểm định xây dựng.

      3

      Kỹ sư

      355.000

      310.000

      280.000

       

      4. Tư vấn khác:

      - Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc;

      - Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi; báo cáo đánh giá tác động môi trường;

      - Thiết kế, lập dự toán;

      - Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

      - Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư, phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;

      - Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng;

      - Đo bóc khối lượng;

      - Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;

      - Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

      - Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình;

      - Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng;

      - Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát; kiểm định xây dựng;

      - Các công việc khác.

      4

      Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề

      320.000

      280.000

      251.000

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu2175/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Bến Tre
                                Ngày ban hành08/09/2020
                                Người kýCao Văn Trọng
                                Ngày hiệu lực 08/09/2020
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                          • Quyết định 2225/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính Quyết định 2175/QĐ-UBND về công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Đang xử lý

                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Đang xử lý






                                                    .

                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
                                                    • Thông báo 5516/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Công văn 6410/VPCP-CN năm 2021 về rà soát các văn bản quy phạm pháp luật theo Nghị quyết 66/NQ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                    • Quyết định 15/2019/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ một số điều của quy định kèm theo Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị và nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
                                                    • Quyết định 1313/QĐ-UBND năm 2017 Đề án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch cụm công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
                                                    • Quyết định 945/QĐ-BKHCN năm 2016 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng thuộc Dự án “Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng” thuộc Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020” để tuyển chọn thực hiện từ năm 2017 do Bộ Khoa học và Công n
                                                    • Công văn 1236/TCHQ-TXNK năm 2016 xử lý thuế mặt hàng “Anhydrous Milkfat” do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Quyết định 51/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                    • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                    • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                    • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                    • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                    • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                    • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                    • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                    • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                    • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ