Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1162/QĐ-VPĐP-OCOP năm 2020 về Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu sản phẩm OCOP Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    26325





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu1162/QĐ-VPĐP-OCOP
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
      Ngày ban hành17/09/2020
      Người kýNguyễn Minh Tiến
      Ngày hiệu lực 17/09/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ NÔNG NGHIỆP
      VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
      VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI
      NÔNG THÔN MỚI TRUNG ƯƠNG

      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 1162/QĐ-VPĐP-OCOP

      Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM OCOP VIỆT NAM

      CỤC TRƯỞNG - CHÁNH VĂN PHÒNG
      VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI NÔNG THÔN MỚI TRUNG ƯƠNG

      Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Sở hữu trí tuệ số 36/2009/QH12 ngày 19/6/2009;

      Căn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp và các Thông tư hướng dẫn thi hành;

      Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

      Căn cứ Quyết định số 1428/QĐ-BNN-TCCB ngày 23/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Điều phối Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;

      Căn cứ Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020;

      Căn cứ Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm;

      Căn cứ Quyết định số 781/QĐ-TTg ngày 08/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số phụ lục Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm;

      Căn cứ Giấy chứng nhận số 5999/2019/QTG ngày 02/10/2019 của Cục Bản quyền tác giả;

      Căn cứ văn bản số 11935/VPCP-NN ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Văn phòng Chính phủ về việc sử dụng biểu trưng Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP);

      Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý Chương trình mỗi xã một sản phẩm.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Sản phẩm OCOP Việt Nam.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu chứng nhận Sản phẩm OCOP Việt Nam cho Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      Điều 3. Trưởng phòng Hành chính Tổng hợp, Trưởng phòng Quản lý Chương trình mỗi xã một sản phẩm, các phòng có liên quan, Thủ trưởng các đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng (để b/c);
      - Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường (để b/c);
      - Thứ trưởng Trần Thanh Nam (để b/c);
      - Văn phòng Chính phủ;
      - Các Bộ: Công Thương, Khoa học và CN, K
      ế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, VH, TT&DL;
      - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
      - Lưu: VT, OCOP.

      CỤC TRƯỞNG - CHÁNH VĂN PHÒNG

      Nguyễn Minh Tiến

       

      QUY CHẾ

      SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM OCOP VIỆT NAM
      (Ban hành kèm theo Quyết định 1162/QĐ-VPĐP-OCOP ngày 17/9/2020 của Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương)

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Mục đích

      Quy chế này nhằm thống nhất việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Sản phẩm OCOP Việt Nam (sau đây gọi tắt là nhãn hiệu chứng nhận) nhằm mục đích: truyền thông, thông tin tuyên truyền về Chương trình mỗi xã một sản phẩm (Chương trình OCOP); quảng bá, giới thiệu, bảo vệ uy tín, nâng cao giá trị, hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm được chứng nhận Sản phẩm OCOP trên thị trường trong nước và quốc tế.

      Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      1. Quy chế này quy định về việc quản lý, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho:

      a) Các hoạt động triển khai Chương trình OCOP theo quy định hiện hành;

      b) Sản phẩm được chứng nhận OCOP theo quy định tại Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm (sau đây gọi tắt là Quyết định số 1048/QĐ-TTg), Quyết định số 781/QĐ-TTg ngày 08/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi bổ sung một số phụ lục Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21/8/2019 về việc ban hành Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm (sau đây gọi tắt là Quyết định số 781/QĐ-TTg);

      2. Quy chế này áp dụng đối với chủ sở hữu nhãn hiệu chứng nhận, cơ quan, đơn vị tham gia quản lý nhãn hiệu chứng nhận và các tổ chức, cá nhân sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.

      3. Những nội dung không được nêu trong quy chế này thì áp dụng theo các quy định hiện hành của nhà nước.

      Điều 3. Giải thích từ ngữ

      1. Nhãn hiệu chứng nhận: là nhãn hiệu được đăng ký bảo hộ cho sản phẩm được công nhận OCOP của Việt Nam và các hoạt động liên quan theo quy định của pháp luật. Nhãn hiệu chứng nhận là biểu trưng của Chương trình OCOP, đồng thời là nhãn hiệu được sử dụng để chứng nhận các sản phẩm được công nhận Sản phẩm OCOP Việt Nam.

      Nhãn hiệu chứng nhận bao gồm phần hình và phần chữ:

      - Phần hình: bao gồm cụm từ viết tắt OCOP, chữ O có màu nâu, chữ C có màu xanh lá cây, chữ O có màu xanh lục và chữ P có màu vàng.

      - Phần chữ: Dưới biểu tượng OCOP là dòng chữ ONE COMMUNE ONE PRODUCT OF VIETNAM màu đỏ. Dòng chữ được viết hoa, kiểu phông chữ Arial.

      Mẫu nhãn hiệu được cụ thể trong Phụ lục 01.

      2. Chủ sở hữu nhãn hiệu chứng nhận: là Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), có chức năng tham mưu hướng dẫn đánh giá, phân hạng sản phẩm cấp quốc gia theo quy định của Quyết định số 1048/QĐ-TTg, Quyết định số 781/QĐ-TTg.

      3. Quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận: Là quyền: sử dụng nhãn hiệu chứng nhận trên các văn bản, giấy tờ, phương tiện nhằm tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá... Chương trình OCOP, sản phẩm OCOP Việt Nam; gắn (in, dán, đúc, dập hoặc hình thức khác) nhãn hiệu chứng nhận đó trên sản phẩm, phương tiện kinh doanh sản phẩm và giấy tờ giao dịch nhằm mua, bán và quảng bá, giới thiệu sản phẩm đó.

      Chương II

      QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN

      Điều 4. Điều kiện sử dụng nhãn hiệu chứng nhận

      1. Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương cho phép các cơ quan, tổ chức và cá nhân sau được quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận mà không cần sự đồng ý bằng văn bản của Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương:

      a) Cơ quan, tổ chức có liên quan đến hoạt động triển khai Chương trình OCOP được quy định tại Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm; Quyết định số 1048/QĐ-TTg; Quyết định số 781/QĐ-TTg.

      b) Cơ quan, tổ chức và cá nhân sử dụng nhãn hiệu chứng nhận với mục đích phi lợi nhuận, nhằm tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu, nghiên cứu, đào tạo, nâng cao năng lực về Chương trình OCOP và sản phẩm OCOP Việt Nam.

      2. Tổ chức, cá nhân trực tiếp sản xuất, chế biến, kinh doanh sản phẩm được sử dụng nhãn hiệu chứng nhận mà không cần xin phép khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

      a) Có nhu cầu sử dụng nhãn hiệu chứng nhận;

      b) Sản phẩm được công nhận OCOP từ ba (03) sao trở lên theo quy định và trong thời hạn còn hiệu lực;

      c) Đảm bảo các sản phẩm được gắn nhãn hiệu chứng nhận phải đáp ứng các yêu cầu về tiêu chí, tiêu chuẩn, chất lượng theo Hồ sơ đăng ký tham gia đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP nộp các cơ quan có thẩm quyền.

      d) Thực hiện đầy đủ các yêu cầu, quy định về hoạt động kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý Chương trình OCOP từ Trung ương đến địa phương (nếu có).

      3. Tổ chức, cá nhân không thuộc đối tượng được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thì phải được Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương cho phép bằng văn bản nếu có nhu cầu sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.

      Điều 5. Sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận

      Sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận là sản phẩm thuộc danh mục sản phẩm và được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là UBND cấp tỉnh) công nhận đạt ba (03) sao, bốn (04) sao hoặc được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận đạt năm (05) sao theo quy định.

      Điều 6. Quy định về sử dụng nhãn hiệu chứng nhận

      1. Sử dụng nhãn hiệu chứng nhận là tự nguyện, không bắt buộc đối với các tổ chức, cá nhân có sản phẩm được công nhận Sản phẩm OCOP Việt Nam.

      2. Việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận trên nhãn hàng hóa, bao bì, phương tiện quảng bá, giới thiệu sản phẩm cho sản phẩm được chứng nhận Sản phẩm OCOP phải thực hiện theo quy định sau:

      a) Sản phẩm được công nhận ba (03) sao, bốn (04) sao, năm (05) sao phải gắn số sao dưới nhãn hiệu chứng nhận, được quy định cụ thể về quy cách gắn sao tại Phụ lục số 02 kèm theo Quy chế này.

      b) Nhãn hiệu chứng nhận phải được đặt ở vị trí trang trọng, dễ nhìn, dễ đọc trên nhãn hàng hóa, bao bì sản phẩm và các tài liệu, phương tiện khác liên quan.

      Điều 7. Đăng ký và cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận

      1. Tổ chức, cá nhân không thuộc đối tượng được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 của Quy chế này, nếu có nhu cầu sử dụng nhãn hiệu chứng nhận thì có văn bản đề nghị được sử dụng, gửi về Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.

      2. Yêu cầu về nội dung của văn bản đề nghị đăng ký sử dụng nhãn hiệu chứng nhận:

      a) Thông tin về tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng;

      b) Mục đích, nội dung sử dụng nhãn hiệu chứng nhận;

      c) Cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng nhận đúng mục đích và tuân thủ các yêu cầu, quy định về sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.

      3. Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương xem xét, đánh giá điều kiện (nếu cần) cho phép tổ chức, cá nhân sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nếu đủ điều kiện.

      Điều 8. Kiểm tra, giám sát việc sử dụng nhãn hiện chứng nhận

      1. Mục đích của hoạt động kiểm tra, giám sát:

      a) Kiểm tra, giám sát các hoạt động tuân thủ các quy định sử dụng nhãn hiệu chứng nhận của các tổ chức, cá nhân;

      b) Kiểm tra, giám sát các đặc tính của sản phẩm được chứng nhận, đảm bảo tiêu chí, tiêu chuẩn và chất lượng sản phẩm;

      c) Kiểm tra, phát hiện những dấu hiệu, hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận trên thị trường.

      2. Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn:

      a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan thường trực triển khai Chương trình OCOP cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối nông thôn mới hoặc đơn vị chức năng trực thuộc khác) tổ chức hoạt động kiểm tra, giám sát;

      b) Ban hành quy định, kế hoạch cụ thể trong hoạt động kiểm tra, giám sát (nếu cần);

      c) Khuyến khích các tỉnh, thành phố tổ chức hoạt động xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm OCOP chung (hệ thống truy xuất, tem truy xuất...).

      3. Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất (nếu cần thiết) việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.

      Điều 9. Hành vi vi phạm sử dụng nhãn hiệu chứng nhận

      1. Gắn nhãn hiệu chứng nhận trên sản phẩm không đáp ứng được các điều kiện của sản phẩm được chứng nhận;

      2. Sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho sản phẩm của các tổ chức, cá nhân không đảm bảo các quy định về sử dụng nhãn hiệu chứng nhận;

      3. Tổ chức, cá nhân bị thu, đình chỉ quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhưng vẫn tiếp tục sử dụng chứng nhận;

      4. Tuyên truyền, phổ biến thông tin sai lệch, không đúng với quy định về sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận đến xã hội, người tiêu dùng;

      5. Tự ý chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận dưới bất kì hình thức nào, kể cả trường hợp tự cho phép sử dụng giữa các đơn vị thành viên trực thuộc hoặc đơn vị chủ quản.

      6. Làm trái các quy định khác của quy chế này.

      Điều 10. Đình chỉ quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận

      1. Tổ chức, cá nhân sử dụng nhãn hiệu chứng nhận bị đình chỉ quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nếu vi phạm các quy định về sử dụng nhãn hiệu chứng nhận theo quy định của quy chế này.

      2. Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương sẽ ra văn bản quyết định đình chỉ quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

      3. Thời hạn tạm đình chỉ tối đa không quá 06 (sáu) tháng kể từ ngày có văn bản đình chỉ, sau thời gian này nếu tổ chức, cá nhân không khắc phục những vi phạm, có báo cáo kết quả khắc phục, tài liệu chứng minh thì sẽ bị tước bỏ quyền sử dụng vĩnh viễn.

      4. Các tổ chức, cá nhân bị đình chỉ quyền sử dụng nhãn hiệu, nếu muốn tiếp tục sử dụng nhãn hiệu chứng nhận phải được Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương cho phép sử dụng lại bằng văn bản sau khi đã khắc phục những hành vi vi phạm và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm tra, đánh giá.

      5. Trong thời hạn bị đình chỉ, tổ chức, cá nhân không được sử dụng nhãn hiệu chứng nhận dưới bất kỳ hình thức nào.

      Chương III

      QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN

      Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương

      1. Cho phép các tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng nhãn hiệu chứng nhận theo quy định tại quy chế này;

      2. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận của tổ chức, cá nhân sử dụng nhãn hiệu chứng nhận;

      3. Đình chỉ quyền sử dụng, cho phép các tổ chức, cá nhân sử dụng lại nhãn hiệu chứng nhận;

      4. Tuyên truyền, phổ biến và cung cấp đầy đủ thông tin về trách nhiệm, quyền lợi của các tổ chức, cá nhân sử dụng nhãn hiệu chứng nhận;

      5. Tiếp nhận và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo về các hành vi vi phạm quy chế.

      6. Yêu cầu các cơ quan quản lý nhà nước xử lý các hành vi xâm phạm về sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận theo quy định của pháp luật.

      Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng nhãn hiệu chứng nhận

      1. Được sử dụng nhãn hiệu chứng nhận kèm nhãn hiệu riêng của tổ chức, cá nhân trên bao bì sản phẩm, phương tiện kinh doanh, quảng cáo và các giấy tờ giao dịch khác cho sản phẩm được công nhận OCOP;

      2. Được khai thác, sử dụng và hưởng các lợi ích kinh tế phát sinh từ nhãn hiệu chứng nhận;

      3. Được ưu tiên tham gia các hoạt động thương mại, quảng bá, phát triển nhãn hiệu chứng nhận thuộc Chương trình OCOP hoặc các hoạt động của các địa phương (nếu có).

      4. Sử dụng nhãn hiệu chứng nhận theo mẫu quy định, nghiêm cấm mọi hành vi làm sai lệch nhận thức hoặc gây ảnh hưởng đến uy tín và hình ảnh của nhãn hiệu chứng nhận. Mọi hình thức đưa thông tin sai về nhãn hiệu chứng nhận hoặc lạm dụng nhãn hiệu chứng nhận gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.

      5. Tổ chức, cá nhân được quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định về nghĩa vụ của quy chế này và các quy định khác có liên quan nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận. Mọi thông tin cần thiết liên quan đến nhãn hiệu chứng nhận phải được cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận phổ biến và cung cấp đầy đủ cho các thành viên sử dụng.

      6. Đóng góp kinh phí sử dụng nhãn hiệu chứng nhận theo quy định (nếu có).

      7. Có trách nhiệm phát hiện, thông báo hành vi vi phạm quy chế và xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu chứng nhận đến UBND tỉnh hoặc Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.

      Chương V

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 13. Điều khoản thi hành

      1. Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương có trách nhiệm:

      a) Tổ chức triển khai thực hiện quản lý sử dụng nhãn hiệu chứng nhận theo quy định tại quy chế này;

      b) Xây dựng kế hoạch, tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về nhãn hiệu chứng nhận nhằm nâng cao giá trị hình ảnh OCOP Việt Nam, góp phần thúc đẩy việc sản xuất sử dụng nhãn hiệu chứng nhận trên thị trường.

      2. Các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện quy chế, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, phản ánh kịp thời về Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương (địa chỉ số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội) để giải quyết và xem xét, điều chỉnh quy chế cho phù hợp./.

       

      PHỤ LỤC I

      NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM OCOP VIỆT NAM
      (Ban hành kèm theo Quyết định 1162/QĐ-VPĐP-OCOP ngày 17/9/2020 của Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương)

       

      PHỤ LỤC II

      MẪU NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM ĐƯỢC SỬ DỤNG KÈM THEO DẤU HIỆU 3 SAO, 4 SAO VÀ 5 SAO
      (Ban hành kèm theo Quyết định 1162/QĐ-VPĐP-OCOP ngày 17/9/2020 của Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương)

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu1162/QĐ-VPĐP-OCOP
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                                Ngày ban hành17/09/2020
                                Người kýNguyễn Minh Tiến
                                Ngày hiệu lực 17/09/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
                                                      • Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2021 về thông qua Chương trình phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 07/QĐ-BGTVT về Kế hoạch hành động phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải
                                                      • Nghị định 29/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn đề án tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 2771/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài Nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên
                                                      • Quyết định 967/QĐ-UBND năm 2020 quy định về quy trình khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
                                                      • Công văn 2091/BTNMT-TCBHĐVN năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
                                                      • Kế hoạch 544/KH-UBND về thực hiện công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ