Số hiệu | 2561/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | |
Ngày ban hành | 23/09/2020 |
Người ký | |
Ngày hiệu lực | 23/09/2020 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
BỘ TÀI CHÍNH - BỘ TƯ PHÁP | CỘNG |
Số: 92/2008/TTLT-BTC-BTP | Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2008 |
HƯỚNG DẪN VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC
Căn cứ Nghị định
số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và
Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí;
Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực như sau:
1. Lệ phí cấp bản
sao, lệ phí chứng thực được áp dụng đối với việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký theo quy định tại Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
2. Đối tượng nộp lệ
phí là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài yêu cầu cấp bản
sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
3. Cơ quan, tổ chức
được thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
cấp bản sao từ sổ gốc, Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
II. MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ
PHÍ CHỨNG THỰC
Mức thu lệ phí cấp
bản sao, lệ phí chứng thực như sau:
a) Cấp bản sao từ
sổ gốc: không quá 3.000 đồng/bản;
b) Chứng thực bản sao
từ bản chính: không quá 2000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang
thu không quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản;
c) Chứng thực chữ
ký: không quá 10.000 đồng/trường hợp.
Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ
phí chứng thực cho phù hợp với tình hình thực tế của từng địa phương, nhưng tối
đa không quá mức thu quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản này.
2.
Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực
a) Tổ chức, cá
nhân khi yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký phải nộp lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực. Khi thu lệ phí, cơ quan thu lệ phí phải lập và cấp
biên lai thu cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính
về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
b) Lệ phí cấp bản
sao, lệ phí chứng thực là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thực hiện
thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Trong trường hợp ủy quyền thu thì Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương quyết định tỷ lệ phần trăm trích lại số lệ phí thu được cho đơn vị
được ủy quyền thu lệ phí để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo chế độ
quy định.
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Thông tư này thay thế
nội dung hướng dẫn về lệ phí chứng thực bản sao, chữ ký tại Thông tư liên tịch
số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
2. Những nội dung
khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí
chứng thực không hướng dẫn tại Thông tư này được
thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
3. Trong quá trình
triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
thời về Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp để xem xét, hướng dẫn bổ sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP Hoàng Thế Liên | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các tổ chức đoàn thể;
- Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Sở Tư pháp,
Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp;
- Lưu: Bộ Tài chính (VT, Vụ CST), Bộ Tư pháp (VT, Vụ HCTP).
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 2561/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | |
Ngày ban hành | 23/09/2020 |
Người ký | |
Ngày hiệu lực | 23/09/2020 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.