Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 114/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Nghị quyết 116/2020/QH14 về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2020 đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp và tổ chức khác

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    25842





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu114/2020/NĐ-CP
      Loại văn bảnNghị định
      Cơ quanChính phủ
      Ngày ban hành25/09/2020
      Người kýNguyễn Xuân Phúc
      Ngày hiệu lực 03/08/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      CHÍNH PHỦ
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 114/2020/NĐ-CP

      Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2020

       

      NGHỊ ĐỊNH

      QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH NGHỊ QUYẾT SỐ 116/2020/QH14 CỦA QUỐC HỘI VỀ GIẢM THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP PHẢI NỘP CỦA NĂM 2020 ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP VÀ TỔ CHỨC KHÁC

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

      Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 03 tháng 6 năm 2008 được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 32/2013/QH13 và Luật số 71/2014/QH13;

      Căn cứ Nghị quyết số 116/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2020 đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp và tổ chức khác;

      Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

      Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 116/2020/QH14 của Quốc hội về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2020 đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp và tổ chức khác.

      Điều 1. Đối tượng áp dụng

      Nghị định này áp dụng đối với người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 116/2020/QH14, bao gồm:

      1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

      2. Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.

      3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

      4. Tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

      Điều 2. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

      1. Giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 đối với trường hợp doanh nghiệp có tổng doanh thu năm 2020 không quá 200 tỷ đồng.

      2. Tổng doanh thu năm 2020 làm căn cứ xác định đối tượng áp dụng được giảm thuế theo quy định tại khoản 1 Điều này là tổng doanh thu trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 của doanh nghiệp bao gồm toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.

      Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 hoạt động không đủ 12 tháng thì tổng doanh thu năm 2020 được xác định bằng tổng doanh thu thực tế trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 chia (:) cho số tháng doanh nghiệp thực tế hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 nhân (x) với 12 tháng. Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản trong tháng thì thời gian hoạt động được tính đủ tháng.

      3. Trường hợp doanh nghiệp dự kiến tổng doanh thu trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 không quá 200 tỷ đồng thì doanh nghiệp xác định tạm nộp hàng quý bằng 70% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của quý.

      4. Kết thúc kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020, trường hợp tổng doanh thu năm 2020 của doanh nghiệp không quá 200 tỷ đồng thì doanh nghiệp thực hiện kê khai giảm thuế thu nhập doanh nghiệp của năm 2020 khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.

      Số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 được tính trên toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp, bao gồm cả các khoản thu nhập quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

      Số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm quy định tại Nghị định này được tính trên số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020, sau khi đã trừ đi số thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.

      5. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch, trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp xác định theo năm tài chính áp dụng quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.

      6. Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của doanh nghiệp mới thành lập là năm 2019 hoặc kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản là năm 2021 có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 để hình thành một kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Việc xác định tổng doanh thu và số thuế được giảm trong trường hợp này chỉ áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 (12 tháng).

      Điều 3. Kê khai giảm thuế

      1. Doanh nghiệp tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm khi tạm nộp hàng quý và khi kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020. Khi lập hồ sơ khai thuế, doanh nghiệp kê khai số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm trên các mẫu tờ khai ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) và trên Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm theo Nghị quyết số 116/2020/QH14 ban hành kèm theo Nghị định này.

      2. Khi thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, trường hợp doanh nghiệp nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp quý thì doanh nghiệp nộp bổ sung số tiền thuế còn thiếu và tính tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế nhiều hơn so với số thuế phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 thì xử lý số tiền thuế nộp thừa theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

      3. Qua thanh tra, kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền phát hiện doanh nghiệp không thuộc đối tượng được giảm thuế theo quy định của Nghị định này hoặc số thuế phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 lớn hơn số thuế đã nộp theo quy định thì doanh nghiệp phải nộp số tiền thuế thiếu, tiền phạt và tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

      Trường hợp doanh nghiệp khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp của kỳ tính thuế năm 2020 hoặc thực hiện quyết định sau thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền làm tăng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thì số thuế tăng thêm được giảm 30% theo quy định của Nghị định này.

      Trường hợp doanh nghiệp khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp của kỳ tính thuế năm 2020 hoặc thực hiện quyết định sau thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền làm giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thì xử lý số tiền thuế nộp thừa (nếu có) theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

      Điều 4. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành

      1. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết số 116/2020/QH14 có hiệu lực thi hành và áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020.

      2. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc giao Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện.

      3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các doanh nghiệp, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
      - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
      - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
      - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
      - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
      - Văn phòng Tổng Bí thư;
      - Văn phòng Chủ tịch nước;
      - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
      - Văn phòng Quốc hội;
      - Tòa án nhân dân tối cao;
      - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
      - Kiểm toán Nhà nước;
      - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
      - Ngân hàng Chính sách xã hội;
      - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
      - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
      - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
      - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
      - Lưu: VT, KTTH (2b).

      TM. CHÍNH PHỦ
      THỦ TƯỚNG

      Nguyễn Xuân Phúc

       

      Phụ lục

      (Kèm theo Nghị định số: 114/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ----------------

      PHỤ LỤC

      THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐƯỢC GIẢM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 116/2020/QH14 NGÀY 19 THÁNG 6 NĂM 2020

      [01] Kỳ tính thuế:

      □ Từng lần phát sinh: Ngày................. tháng.......... năm............

      □ Năm 2020

      [02] Lần đầu □                                       [03] Bổ sung   □     lần thứ: ...

      [04] Tên người nộp thuế:..............................................................................................

      [05] Mã số thuế:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      [06] Địa chỉ:..................................................................................................................

      [07] Số điện thoại:........................................................................................................

      [08] Tên đại lý thuế (nếu có): ….....................................................................................

      [09] Mã số thuế:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

       

      Chỉ tiêu

      Mã chỉ tiêu

      Số tiền

      1.

      Tổng số thuế TNDN phải nộp

      [10]

       

       

      Trong đó

       

       

      1.1.

      Thuế TNDN phải nộp của hoạt động sản xuất, kinh doanh

      [11]

       

      1.2.

      Thuế TNDN phải nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản

      [12]

       

      1.3.

      Thuế TNDN phải nộp khác

      [13]

       

      2.

      Số thuế TNDN được giảm

      [14]

       

       

      Trong đó

       

       

      2.1.

      Thuế TNDN được giảm của hoạt động sản xuất, kinh doanh

      [15]

       

      2.2.

      Thuế TNDN được giảm của hoạt động chuyển nhượng bất động sản

      [16]

       

      2.3.

      Thuế TNDN được giảm khác

      [17]

       

      Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai./.

       

      NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

      Họ và tên: ......

      Chứng chỉ hành nghề số:......

       

      Ngày....tháng....năm.....

      NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
      ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

      Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

      _________________________

      Ghi chú:

      1. Chỉ tiêu [15] - Số thuế TNDN được giảm của hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Phụ lục này được kê khai trên chỉ tiêu [C14] của tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu số 03/TNDN áp dụng với người nộp thuế tính thuế TNDN theo phương pháp doanh thu - chi phí hoặc được kê khai giảm trực tiếp trên chỉ tiêu Tổng số thuế TNDN phải nộp tại cột 11 của tờ khai thuế TNDN mẫu số 04/TNDN áp dụng với người nộp thuế tính thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu.

      2. Chỉ tiêu [16] - Số thuế TNDN được giảm của hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại Phụ lục này được kê khai giảm trực tiếp trên chỉ tiêu [D2] của tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu số 03/TNDN hoặc được kê khai giảm trực tiếp trên chỉ tiêu [35] của tờ khai thuế TNDN mẫu số 02/TNDN.

      3. Chỉ tiêu [17] - Số thuế TNDN được giảm khác tại Phụ lục này được kê khai giảm trực tiếp trên chỉ tiêu [D3] của tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.

       




      PHPWord



      THE GOVERNMENT
      --------

      SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
      Independence - Freedom – Happiness
      ---------------

      No. 114/2020/ND-CP

      Hanoi, September 25, 2020

      DECREE

      ELABORATING THE NATIONAL ASSEMBLY’S RESOLUTION NO. 116/2020/QH14 ON REDUCTION IN CORPORATE INCOME TAX PAYABLE IN 2020 BY ENTERPRISES, COOPERATIVES, PUBLIC SERVICE PROVIDERS AND OTHER ORGANIZATIONS

      Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;

      Pursuant to the Law on Tax administration dated June 13, 2019;

      Pursuant to the Law on Corporate Income Tax dated June 03, 2008, amended by Law No. 32/2013/QH13 and Law No. 71/2014/QH13;

      Pursuant to the National Assembly’s Resolution No. 116/2020/QH14 dated June 19, 2020 on reduction in corporate income tax payable in 2020 by enterprises, cooperatives, public service providers and other organizations (hereinafter referred to as Resolution No.116/2020/QH14);

      At the request of the Minister of Finance;

      The Government promulgates a Decree elaborating the implementation of the National Assembly’s Resolution No. 116/2020/QH14 on reduction in corporate income tax payable in 2020 by enterprises, cooperatives, public service providers and other organizations.

      Article 1. Regulated entities

      This Decree applies to corporate income tax (CIT) payers that are organizations that earn taxable income from manufacture and/or sale of goods and/or services (hereinafter referred to as “enterprises”) defined in Article 1 of Resolution No.116/2020/QH14, including:

      1. Enterprises established in accordance with Vietnam’s law.

      2. Organizations established in accordance with the Law on Cooperatives.

      3. Public service providers established in accordance with Vietnam’s law.

      4. Other organizations established in accordance with Vietnam’s law and earning income from business operation.

      Article 2. CIT reduction

      1. CIT payable in the fiscal year 2020 by an enterprise whose total revenue in 2020 does not exceed 200 billion VND shall be reduced by 30%.

      2. The total revenue is 2020 that is the basis for determination of eligibility for CIT reduction prescribed in Clause 1 of this Article is the total revenue of an enterprise in the fiscal year 2020, including revenue from sales of goods, processing and service provision, subsidies and extra charges to which the enterprise is entitled as prescribed by the Law on Corporate Income Tax and its guiding documents.

      For enterprises that are established, enterprises that undergo conversion, ownership transfer, consolidation, merger, division, dissolution, bankruptcy in the fiscal year 2020 and have operated for less than 12 months, the total revenue in 2020 will be the total revenue earned in the fiscal year 2020 divided by (:) the number of months of actual business operation multiplied by (x) 12. The month in which the enterprise is established or undergoes conversion, ownership transfer, consolidation, merger, division, dissolution, bankruptcy will also be included in the months of actual business operation.

      3. If the enterprise estimates that its total revenue in the fiscal year 2020 will not exceed 200 billion VND, it will pay 70% of the quarterly CIT payable.

      4. At the end of the fiscal year 2020, if the enterprise’s total revenue in 2020 does not exceed 200 billion VND, it will declare the CIT reduction of 2020 when making the annual CIT return as per regulations.

      The CIT reduction of the fiscal year 2020 shall apply to the total revenue of the enterprise, including the amounts specified in Clause 3 Article 18 of the Law on Corporate Income Tax.

      The 30% reduction specified in this Decree shall apply to the enterprise’s CIT payable in the fiscal year 2020 minus the CIT eligible for incentives to which the enterprise is entitled according to the Law on Corporate Income Tax and its guiding documents.

      5. The fiscal year will be the calendar year. Fiscal years of enterprises that do not apply calendar years shall be determined in accordance with the Law on Corporate Income Tax and its guiding documents.

      6. In case the first fiscal year of enterprises that are established in 2019 or the last fiscal year of enterprises that undergo conversion, ownership transfer, consolidation, merger, division, dissolution, bankruptcy in 2021 is shorter than 03 months, it will be combined with the fiscal year 2020, in which case CIT reduction will only apply to the revenue earned in the fiscal year 2020 (12 months).

      Article 3. Declaring CIT reduction

      1. Enterprises shall calculate the CIT reduction themselves when paying quarterly CIT and making the 2020’s CIT statement. When preparing tax statements, enterprises shall specify the CIT reduction on the set forms provided in Circular No. 151/2014/TT-BTC and its amending documents (if any) and the Declaration of CIT Eligible for Reduction Under Resolution No.116/2020/QH14, which is provided in the Appendix hereof.

      2. When preparing the annual CIT return: If the quarterly CIT is found to have been underpaid, the enterprise shall pay the arrears and late payment interest in accordance with the Law on Tax administration and its guiding documents. If CIT is overpaid, the excess amount shall be handled in accordance with the Law on Tax administration and its guiding documents.

      3. In case a competent authority, through inspection, discovers that an enterprise is not eligible for CIT reduction under this Decree or the CIT payable of the fiscal year 2020 is greater than the amount paid, the enterprise shall pay the arrears, fines and late payment interest on the period after the tax payment deadline prescribed by the Law on Tax administration and its guiding documents.

      In case the CIT payable by an enterprise increases when it revises the 2020’s CIT statement or implements the competent authority’s post-inspection decision, the 30% reduction specified in this Decree shall apply to the increase in CIT.

      In case the CIT payable by an enterprise decreases when it revises the 2020’s CIT statement or implements the competent authority’s post-inspection decision, the overpaid amount (if any) shall be handled in accordance with the Law on Tax administration and its guiding documents.

      Article 4. Implementation and effect

      1. This Decree comes into force from the effective date of Resolution No.116/2020/QH14 and applies to the fiscal year 2020.

      2. The Ministry of Finance shall provide guidelines for the difficulties that arise during the implementation of this Decree.

      3. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of governmental agencies, Presidents of the People’s Committees of provinces, relevant enterprises and organizations are responsible for the implementation of this Decree./.

       

       

      ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
      PRIME MINISTER

      Nguyen Xuan Phuc

      APPENDIX

      (Enclosed with the Government’s Decree No. 114/2020/ND-CP dated 25/9/2020)

      SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
      Independence - Freedom – Happiness
      ---------------

      DECLARATION OF CORPORATE INCOME TAX (CIT) ELIGIBLE FOR REDUCTION UNDER RESOLUTION NO.116/2020/QH14

      [01] Fiscal year:

      □ Separate declaration: .................. (dd/mm/yyyy).

      □ For 2020

      [02] First declaration □                           [03] Revision   □     : ...

      [04] Taxpayer’s name:...................................................................................................

      [05] TIN:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      [06] Address:...............................................................................................................

      [07] Tel:.......................................................................................................................

      [08] Tax agent (if any): …..............................................................................................

      [09] TIN:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Unit: VND

       

      Indicator

      Code

      Amount

      1.

      Total CIT payable

      [10]

       

       

      Where:

       

       

      1.1.

      CIT on business operation

      [11]

       

      1.2.

      CIT on real estate transfer

      [12]

       

      1.3.

      CIT on other activities

      [13]

       

      2.

      CIT reduction

      [14]

       

       

      Where:

       

       

      2.1.

      Reduction in CIT on business operation

      [15]

       

      2.2.

      Reduction in CIT on real estate transfer

      [16]

       

      2.3.

      Reduction in CIT on other activities

      [17]

       

      I hereby declare that I am legally responsible for the accuracy of the information provided above./.

      TAX AGENT EMPLOYEE

      Full name: ......

      Practicing certificate No. :......

      .................... (dd/mm/yyyy)

      TAXPAYER or
      TAXPAYER’S LEGAL REPRESENTATIVE

      Signature, full name; position and seal (if any)

      _________________________

      Notes:

      1. [15] – The same as the amount in box [C14] of Form No. 03/TNDN or directly deducted from the amount in Column [11] of Form 04/TNDN.

      2. [16] – Directly deducted from the amount in box [D2] of Form No. 03/TNDN or box [35] of Form No. 02/TNDN.

      3. [17] – Directly deducted from the amount in box [D3] of Form No. 03/TNDN.

       

       

      ---------------

      This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu114/2020/NĐ-CP
                                Loại văn bảnNghị định
                                Cơ quanChính phủ
                                Ngày ban hành25/09/2020
                                Người kýNguyễn Xuân Phúc
                                Ngày hiệu lực 03/08/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND quy định về một số nội dung, mức chi tổ chức các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
                                                      • Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT về Quy chế đào tạo trình độ đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
                                                      • Thông tư 30/2020/TT-BYT hướng dẫn Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Quyết định 42/2020/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty trách nhiệm hữu hạn cấp thoát nước Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre
                                                      • Quyết định 3442/QĐ-BNN-TCCB về Kế hoạch khảo sát sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2020
                                                      • Quyết định 1534/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định
                                                      • Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2020 về phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
                                                      • Văn bản hợp nhất 06/VBHN-NHNN năm 2020 hợp nhất Thông tư quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ