Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 36/2020/TT-BGDĐT quy định về chế độ làm việc của giảng viên trường cao đẳng sư phạm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    25331





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu36/2020/TT-BGDĐT
      Loại văn bảnThông tư
      Cơ quanBộ Giáo dục và Đào tạo
      Ngày ban hành05/10/2020
      Người kýPhạm Ngọc Thưởng
      Ngày hiệu lực 20/11/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 36/2020/TT-BGDĐT

      Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2020

       

      THÔNG TƯ

      QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA GIẢNG VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM

      Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

      Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

      Căn cứ Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục;

      Căn cứ Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp;

      Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

      Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục;

      Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định chế độ làm việc của giảng viên trường cao đẳng sư phạm.

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      1. Thông tư này quy định chế độ làm việc của giảng viên trường cao đẳng sư phạm và các trường cao đẳng có nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng (sau đây gọi chung là trường cao đẳng sư phạm), bao gồm: Nhiệm vụ của các chức danh giảng viên; thời gian làm việc, giờ chuẩn giảng dạy và nghiên cứu khoa học; quy đổi các hoạt động chuyên môn khác ra giờ chuẩn và chế độ làm việc vượt định mức lao động.

      2. Thông tư này áp dụng đối với giảng viên giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm, giảng viên các trường cao đẳng giảng dạy nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

      Điều 2. Nhiệm vụ của các chức danh giảng viên

      Nhiệm vụ của các chức danh giảng viên thực hiện theo quy định tại Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập.

      Chương II

      THỜI GIAN LÀM VIỆC, GIỜ CHUẨN GIẢNG DẠY VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

      Điều 3. Thời gian làm việc, giờ chuẩn giảng dạy và định mức giờ chuẩn giảng dạy

      1. Thời gian làm việc của giảng viên trong năm học là 44 tuần (tương đương 1.760 giờ hành chính) để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học, phục vụ cộng đồng và thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn khác, được xác định theo năm học sau khi trừ số ngày nghỉ theo quy định.

      2. Giờ chuẩn giảng dạy là đơn vị thời gian quy đổi từ số giờ lao động cần thiết để hoàn thành khối lượng một công việc nhất định thuộc nhiệm vụ của giảng viên tương đương với một tiết giảng lý thuyết trình độ cao đẳng trực tiếp trên lớp (hoặc giảng dạy trực tuyến), bao gồm thời gian lao động cần thiết trước, trong và sau tiết giảng.

      3. Thời gian giảng dạy trong kế hoạch đào tạo được tính bằng giờ chuẩn giảng dạy, trong đó một tiết giảng lý thuyết trình độ cao đẳng trực tiếp trên lớp (hoặc giảng dạy trực tuyến) 50 phút được tính bằng một giờ chuẩn giảng dạy và được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư này.

      Đối với các nội dung giảng dạy có tính chất đặc thù, các tiết giảng trình độ cao đẳng trực tiếp trên lớp (hoặc giảng dạy trực tuyến) trên 50 phút giao hiệu trưởng trường cao đẳng sư phạm quy đổi cho phù hợp.

      4. Định mức giờ chuẩn giảng dạy của giảng viên trong một năm học được quy định từ 270 đến 420 giờ chuẩn giảng dạy (tương đương từ 810 đến 1.260 giờ hành chính); trong đó, giờ chuẩn giảng dạy trực tiếp trên lớp (hoặc giảng dạy trực tuyến) phải đảm bảo tối thiểu 50% định mức quy định. Hiệu trưởng trường cao đẳng sư phạm căn cứ mục tiêu, chiến lược phát triển của đơn vị; đặc thù của môn học, ngành học và điều kiện cụ thể của đơn vị để quyết định định mức giờ chuẩn giảng dạy của giảng viên trong một năm học cho phù hợp.

      5. Trường hợp đặc biệt

      a) Giảng viên trong thời gian tập sự, thử việc chỉ thực hiện tối đa 50% định mức giờ chuẩn giảng dạy, đồng thời được miễn giảm nhiệm vụ nghiên cứu khoa học để dành thời gian tham gia dự giờ và tham gia thực tập, thực tế.

      b) Giảng viên trong thời gian nghỉ hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, nghỉ theo các quy định của Bộ luật Lao động hiện hành được miễn giảm định mức giờ chuẩn giảng dạy theo tỷ lệ tương ứng với thời gian nghỉ.

      Điều 4. Định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với giảng viên được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo hoặc kiêm nhiệm công tác quản lý, đảng, đoàn thể

      1. Giảng viên được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo hoặc kiêm nhiệm công tác quản lý, đảng, đoàn thể (trừ giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh) có nghĩa vụ giảng dạy tối thiểu theo định mức dưới đây (tính theo tỷ lệ % của định mức giờ chuẩn quy định tại khoản 4 Điều 3 của Thông tư này):

      Stt

      Giảng viên được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo hoặc kiêm nhiệm công tác quản lý, đảng, đoàn thể

      Định mức tối thiểu

      1

      Chủ tịch hội đồng trường, hiệu trưởng

      15%

      2

      Phó hiệu trưởng

      20%

      3

      Trưởng phòng và tương đương, thư ký hội đồng trường

      25%

      4

      Phó trưởng phòng và tương đương

      30%

      5

      Trưởng khoa, phó trưởng khoa và tương đương

       

      a)

      Đối với khoa có 40 giảng viên trở lên hoặc có quy mô 800 người học trở lên

       

      - Trưởng khoa

      60%

      - Phó trưởng khoa

      70%

      b)

      Đối với khoa có dưới 40 giảng viên hoặc có quy mô dưới 800 người học

       

      - Trưởng khoa

      70%

      - Phó trưởng khoa

      80%

      6

      Trưởng bộ môn

      80%

      7

      Phó trưởng bộ môn, chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập

      85%

      8

      Bí thư đảng ủy

      15%

      9

      Phó bí thư đảng ủy

      30%

      10

      Bí thư chi bộ, Trưởng ban thanh tra nhân dân, Trưởng ban nữ công, Chủ tịch hội cựu chiến binh

      85%

      11

      Phó bí thư chi bộ

      90%

      12

      Giảng viên làm công tác quốc phòng, quân sự không chuyên trách quy định tại Nghị định số 168/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ về công tác Quốc phòng ở Bộ, ngành trung ương, địa phương

      80%

      13

      Giảng viên đang là quân nhân dự bị, tự vệ được triệu tập huấn luyện, diễn tập hàng năm, thời gian tham gia huấn luyện, diễn tập được tính quy đổi một ngày làm việc bằng 2,5 giờ chuẩn giảng dạy.

       

      14

      Giảng viên làm công tác đoàn thanh niên, hội sinh viên, hội liên hiệp thanh niên thực hiện theo Quyết định số 13/2013/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam trong các cơ sở giáo dục và cơ sở dạy nghề.

       

      15

      Giảng viên làm công tác công đoàn không chuyên trách thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2016/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 03 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

       

      Căn cứ điều kiện cụ thể của đơn vị, hiệu trưởng trường cao đẳng sư phạm quy định cụ thể định mức giờ chuẩn giảng dạy tại khoản này, đồng thời quy định định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với các trường hợp kiêm nhiệm khác (nếu có) cho phù hợp.

      2. Giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo hoặc kiêm nhiệm công tác quản lý, đảng, đoàn thể trong các trường cao đẳng sư phạm có nghĩa vụ giảng dạy theo định mức quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BCA-BNV-BTC ngày 16 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính.

      3. Giảng viên kiêm nhiệm nhiều chức vụ được áp dụng định mức giờ chuẩn giảng dạy thấp nhất trong số các chức vụ kiêm nhiệm quy định tại Điều này.

      Điều 5. Quy định về nghiên cứu khoa học

      1. Giảng viên phải dành ít nhất 1/5 tổng quỹ thời gian làm việc trong năm học (tương đương 352 giờ hành chính) để làm nhiệm vụ nghiên cứu khoa học.

      2. Việc giao và triển khai thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học cho giảng viên phải phù hợp với điều kiện, tiềm lực khoa học, chiến lược phát triển của trường cao đẳng sư phạm và phù hợp với năng lực chuyên môn của giảng viên.

      3. Mỗi năm, giảng viên phải hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu khoa học được giao tương ứng với chức danh hoặc vị trí công việc đang đảm nhiệm. Kết quả nghiên cứu khoa học của giảng viên được đánh giá thông qua các sản phẩm khoa học và công nghệ, các hoạt động nghiên cứu và chuyển giao công nghệ; tối thiểu tương đương với một đề tài nghiên cứu khoa học cấp khoa hoặc tương đương được nghiệm thu từ đạt yêu cầu trở lên; hoặc một báo cáo chuyên đề tại hội thảo khoa học chuyên môn cấp khoa hoặc tương đương.

      Hiệu trưởng trường cao đẳng sư phạm giao nhiệm vụ nghiên cứu khoa học cho giảng viên và quy định cụ thể về số giờ nghiên cứu khoa học được quy đổi từ các loại hình sản phẩm khoa học và công nghệ, hoạt động nghiên cứu và chuyển giao công nghệ.

      4. Đối với những giảng viên không hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu khoa học theo quy định, hiệu trưởng trường cao đẳng sư phạm căn cứ mức độ, hoàn cảnh cụ thể để xem xét khi đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trong năm học, xếp loại thi đua và giải quyết các chế độ, chính sách liên quan; đồng thời, cho phép bù giờ chuẩn giảng dạy sang giờ nghiên cứu khoa học đối với những giảng viên này.

      Chương III

      QUY ĐỔI CÁC HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN RA GIỜ CHUẨN GIẢNG DẠY VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VƯỢT ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

      Điều 6. Quy đổi các hoạt động chuyên môn ra giờ chuẩn giảng dạy

      1. Giảng dạy

      a) Một tiết giảng lý thuyết trực tiếp trên lớp (hoặc giảng dạy trực tuyến) cho tối đa 40 sinh viên được tính bằng 1,0 giờ chuẩn giảng dạy; một tiết giảng lý thuyết kết hợp làm mẫu ở thao trường, bãi tập môn học giáo dục quốc phòng và an ninh, một tiết giảng môn học giáo dục thể chất được tính bằng 1,0 giờ chuẩn giảng dạy. Đối với lớp học có trên 40 sinh viên, tùy theo điều kiện làm việc cụ thể đối với từng lớp ở từng chuyên ngành khác nhau, một tiết giảng lý thuyết trực tiếp trên lớp (hoặc giảng dạy trực tuyến) có thể nhân hệ số quy đổi nhưng không quá 1,5. Hiệu trưởng trường cao đẳng sư phạm quy định cụ thể việc quy đổi hoạt động giảng dạy ra giờ chuẩn giảng dạy tại khoản này.

      b) Một tiết giảng bằng tiếng nước ngoài đối với môn học không phải là môn ngoại ngữ được tính bằng 1,5 đến 2,0 giờ chuẩn giảng dạy.

      2. Các hoạt động chuyên môn khác

      a) Hiệu trưởng trường cao đẳng sư phạm quy định việc quy đổi thời gian thực hiện các hoạt động chuyên môn khác ra giờ chuẩn giảng dạy cho phù hợp;

      b) Đối với các nhiệm vụ đã có kinh phí hỗ trợ thù lao từ các nguồn kinh phí khác thì không thực hiện quy đổi thời gian thực hiện nhiệm vụ ra giờ chuẩn giảng dạy; tuy nhiên, các nhiệm vụ này được xem xét tính vào tổng định mức giờ chuẩn giảng dạy để đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trong năm đối với giảng viên không vượt định mức lao động.

      Điều 7. Chế độ làm việc vượt định mức lao động

      1. Trong một năm học, giảng viên giảng dạy, nghiên cứu khoa học, phục vụ cộng đồng và thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn khác vượt định mức được hưởng chế độ làm việc vượt định mức theo quy định của pháp luật. Hiệu trưởng trường cao đẳng sư phạm căn cứ các quy định hiện hành của nhà nước và điều kiện thực tế của đơn vị để quyết định chế độ chi trả các chính sách phù hợp.

      2. Thời gian làm việc vượt định mức của giảng viên hằng năm không được vượt quá thời gian theo quy định của pháp luật về lao động.

      Chương IV

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 8. Trách nhiệm của hiệu trưởng trường cao đẳng sư phạm

      Hiệu trưởng trường cao đẳng sư phạm căn cứ quy định tại Thông tư này; mục tiêu, chiến lược phát triển của đơn vị; đặc thù của từng bộ môn, chuyên ngành đào tạo và điều kiện cụ thể của đơn vị để ban hành văn bản quy định chi tiết chế độ làm việc của giảng viên tại đơn vị, đảm bảo yêu cầu mỗi giảng viên phải thực hiện đồng thời nhiệm vụ giảng dạy và nghiên cứu khoa học.

      Điều 9. Điều khoản thi hành

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2020.

      2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và Hiệu trưởng trường cao đẳng sư phạm chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Văn phòng Quốc hội;
      - Văn phòng Chính phủ;
      - Ủy ban VHGDTTNNĐ của Quốc hội;
      - Ban Tuyên giáo Trung ương;
      - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
      - Ủy ban Quốc gia đổi mới giáo dục và đào tạo;
      - Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
      - Hội đồng Giáo sư nhà nước;
      - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
      - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
      - Bộ trưởng (để báo cáo);
      - Như Điều 9;
      - Công báo;
      - Cổng TTĐT Chính phủ;
      - Cổng TTĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo;
      - Lưu: VT, Vụ PC, Cục NGCBQLGD (20b).

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Phạm Ngọc Thưởng

       




      PHPWord



      MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
      -------

      SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
      Independence - Freedom - Happiness
      ---------------

      No. 36/2020/TT-BGDDT

      Hanoi, October 05, 2020

       

      CIRCULAR

      ON WORKING REGULATIONS FOR LECTURERS OF PEDAGOGICAL COLLEGES

      Pursuant to the Education Law dated June 14, 2019;

      Pursuant to the Law on Vocational Education dated November 27, 2014;

      Pursuant to the Government’s Decree No. 84/2020/ND-CP dated July 17, 2020 elaborating a number of Articles of the Education Law;

      Pursuant to the Government’s Decree No. 48/2015/ND-CP dated May 15, 2015 elaborating a number of Articles of the Law on Vocational Education;

      Pursuant to the Government’s Decree No. 69/2017/ND-CP dated May 25, 2017 on functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Education and Training;

      At the request of the Head of Teachers and Educational Managers Department;

      The Minister of Education and Training hereby promulgates a Circular on working regulations for lecturers of pedagogical colleges.

      Chapter I

      GENERAL PROVISIONS

      Article 1. Scope and regulated entities

      1. This Circular provides for working regulations for lecturers of pedagogical colleges and colleges providing college programs in pedagogical studies (hereinafter referred to as “pedagogical colleges”), including duties of lecturer titles; working hours, standard teaching hours and scientific research hours; conversion of other professional activities into standard teaching hours and benefits offered to lecturers whose performance exceeds their assigned labor productivity norms.

      2. This Circular is applicable to lecturers teaching in pedagogical colleges, lecturers teaching in colleges providing college programs in pedagogical studies under the management of the Ministry of Education and Training and relevant organizations and individuals.

      Article 2. Duties of lecturer titles

      Duties of lecturer titles are provided for by Circular No. 35/2020/TT-BGDDT dated October 01, 2020 by the Minister of Education and Training.

      Chapter II

      WORKING HOURS, STANDARD TEACHING HOURS AND SCIENTIFIC RESEARCH HOURS

      Article 3. Working hours, standard teaching hours and standard teaching hour norms

      1. Lecturers shall work for 44 weeks (equivalent to 1.760 office hours) in an academic year to fulfill their teaching, scientific research and/or community service duties and other professional duties, which shall be determined based on each academic year exclusive of leaves per the law.

      2. Standard teaching hour refers to a time unit converted from the amount of labor hours necessary to complete a certain work activity under a lecturer's duties and equivalent to an in-class (or online) college-level study period spent teaching theory, including labor hours necessary before, during and after the study period.

      3. Teaching time in an academic year plan shall be calculated using standard teaching hour, in which a 50-minute in-class (or online) college-level study period spent teaching theory is equivalent to one standard teaching hour and elaborated in Clause 1 Article 6 herein.

      For peculiar instructional contents, heads of pedagogical colleges shall convert in-class (or online) college-level study periods spent teaching theory that are longer than 50 minutes as appropriate.

      4. Standard teaching hour norm of a lecturer in an academic year shall be from 270 to 420 standard teaching hours (equivalent to from 810 to 1.260 office hours), in which, in-class (or online) standard teaching hours must account for 50% of the assigned norm. Based on the development strategies and objectives of each pedagogical college; characteristics of each subject and major, and actual capacity of each pedagogical college, heads of pedagogical colleges shall decide standard teaching hour norms of their lecturers in each academic year as appropriate.

      5. Special cases

      a) Apprentice lecturers and lecturers on probation shall meet a maximum of 50% of their assigned  standard teaching hour norms and may be exempt from scientific research duties to attend classroom observations and participate in internships and fieldtrips.

      b) Lecturers who are on leave are entitled to social insurance benefits and leave benefits in accordance with existing regulations of the Labor Code and reduction of or exemption from their assigned standard teaching hour norms in amount in proportion to their leave time.

      Article 4. Standard teaching hour norms for lecturers appointed to leadership posts or assigned managerial/Communist Party/mass organization duties on a part-time basis

      1. Minimum teaching norms (expressed as percentage of the standard teaching hour norm provided for in Clause 4 Article 3 herein) for lecturers appointed to leadership posts or assigned managerial/Communist Party/mass organization duties on a part-time basis (excluding national defense and security lecturers):

      No.

      Lecturers appointed to leadership posts or assigned managerial/Communist Party/mass organization duties on a part-time basis

      Minimum norm

      1

      College council chairpersons, college principals

      15%

      2

      Deputy principals

      20%

      3

      Division heads and equivalent, college council secretaries

      25%

      4

      Deputy division heads and equivalent

      30%

      5

      Deans, vice deans and equivalent

       

      a)

      For faculties with at least 40 lecturers or at least 800 learners

       

       

      - Deans

      60%

       

      - Vice deans

      70%

      b)

      For faculties with fewer than 40 lecturers or fewer than 800 learners

       

       

      - Deans

      70%

       

      - Vice deans

      80%

      6

      Department heads

      80%

      7

      Deputy department heads, academic advisors

      85%

      8

      Party Executive Committee Secretary

      15%

      9

      Deputy Party Executive Committee Secretary

      30%

      10

      Party cell secretaries, heads of people’s inspection boards, heads of working women boards, chairpersons of veterans associations

      85%

      11

      Deputy party cell secretaries

      90%

      12

      Lecturers in charge of national defense and military tasks on a part-time basis provided for in the Government’s Decree No. 168/2018/ND-CP dated December 28, 2018 on national defense tasks in ministries, central authorities and local governments.

      80%

      13

      For lecturers who are in reserved forces or self-defense forces and called up for annual training and/or drills, one day of such training and/or drills shall be equivalent to 2,5 standard teaching hours.

       

      14

      Lecturers in charge of youth union, student union and/or youth federation tasks shall comply with regulations of the Prime Minister’s Decision No. 13/2013/QD-TTg dated February 06, 2013 of on benefits for officials of Ho Chi Minh Communist Youth Union, Vietnam National Union of Students and Vietnam Youth Federation in educational institutions and training institutions.

       

      15

      Lecturers in charge of trade union tasks on a part-time basis shall comply with regulations of Circular No. 08/2016/TT-BGDDT dated March 28, 2016 by the Minister of Education and Training.

       

      Depending on each pedagogical college’s situation, heads of pedagogical colleges shall stipulate the standard teaching hour norms mentioned in this Clause, and standard teaching hour norms for lecturers in charge of other tasks on a part-time basis (if any) as appropriate.

      2. Standard teaching hour norms for national defense and security lecturers appointed to leadership posts or assigned managerial/Communist Party/mass organization duties on a part-time basis in pedagogical colleges are provided for in Article 5 of Joint Circular No. 15/2015/TTLT-BGDDT-BLDTBXH-BQP-BCA-BNV-BTC dated July 16, 2015 by the Minister of Education and Training, Minister of Labor - War Invalids and Social Affairs, Minister of National Defense, Minister of Public Security, Minister of Home Affairs and Minister of Finance.

      3. Standard teaching hour norm for a lecturer appointed to multiple posts on a part-time basis shall be the lowest norm applicable to an appointed post provided for in this Article.

      Article 5. Regulations on scientific research

      1. Lecturers must spend at least 1/5 of their total working hours in one academic year (equivalent to 352 office hours) on scientific research duties.

      2. Lecturers shall be assigned and fulfill scientific research duties appropriate to the scientific potential, capacity and development strategies of their pedagogical colleges and their professional capability.

      3. Lecturers shall complete the scientific research duties assigned in accordance with their current titles or positions on an annual basis. The results of their scientific research shall be evaluated via scientific and technological products, and technology transfer and research activities, which must be equivalent to at least one department-level scientific research topic or equivalent whose results are deemed at least satisfactory after commissioning; or one report in a department-level specialized science seminar or equivalent.

      Heads of pedagogical colleges shall assign scientific research duties to lecturers and stipulate number of scientific research hours converted from scientific and technological products and technology transfer and research activities.

      4. For lecturers who fail to complete their scientific research duties as per regulations, depending on specific circumstance and failure level, heads of their pedagogical colleges shall take such failure into consideration upon evaluation of fulfillment of their duties in the academic year, emulation ranking and provision of relevant benefits; and, concurrently, these lecturers may make up for missing scientific research hours with standard teaching hours.

      Chapter III

      CONVERSION OF PROFESSIONAL ACTIVITIES INTO STANDARD TEACHING HOURS AND WORKING REGULATIONS FOR PERFORMANCE EXCEEDING LABOR PRODUCTIVITY NORMS

      Article 6. Conversion of professional activities into standard teaching hours

      1. Teaching activities

      a) One in-class or online study period spent teaching theory for maximum 40 students shall be equivalent to 1,0 standard teaching hour; one national defense and security period spent teaching theory and giving demonstrations at a training ground or one physical education period shall be equivalent to 1,0 standard teaching hour. For classes with more than 40 students, depending on the actual working conditions for each class of each major, one in-class or online study period spent teaching theory may be multiplied by a conversion factor that is under 1,5. Heads of pedagogical colleges shall stipulate conversion of teaching activities into standard teaching hours mentioned herein.

      b) One study period of subjects besides foreign language ones taught in a foreign language shall be equivalent to from 1,5 to 2,0 standard teaching hours.

      2. Other professional activities

      a) Heads of pedagogical colleges shall stipulate conversion of time for other professional activities into standard teaching hours as appropriate;

      b) For duties whose remunerations are covered by other funding sources, time spent on these duties shall not be converted into standard teaching hours; however, these duties shall be considered to be incorporated into total standard teaching hour norm to evaluate duty fulfillment in an academic year for lecturers whose performance does not exceed their assigned labor productivity norms.

      Article 7. Benefits offered for performance exceeding labor productivity norms

      1. In an academic year, if the performance of a lecturer, including teaching activities, scientific research, community service and fulfillment of other professional duties, exceeds their assigned labor productivity norm, they are entitled to benefits offered upon such exceeding as per the law. According to existing regulations of the state and actual capacity of each pedagogical college, heads of pedagogical colleges shall decide such benefits as appropriate.

      2. A lecturer’s working time above their assigned norm in a year shall not exceed the amount permitted by labor laws.

      Chapter IV

      IMPLEMENTATION

      Article 8. Responsibilities of heads of pedagogical colleges

      Based on regulations of this Circular; development strategies and objectives of each pedagogical college; characteristics of each subject and major, and actual capacity of each pedagogical college, heads of pedagogical colleges shall promulgate working regulations for each college’s lecturers, ensuring that each lecturer must fulfill both teaching and scientific research duties.

      Article 9. Implementation clauses

      1. This Circular comes into force from November 20, 2020.

      2. Chief of the Ministry Office, Head of Teachers and Educational Managers Department, heads of relevant affiliates of the Ministry of Education and Training and heads of pedagogical colleges shall implement this Circular./.

       

       

       

      P.P. THE MINISTER
      THE DEPUTY MINISTER

      Pham Ngoc Thuong

       

       

      ---------------

      This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

      • Thông tư 36/2020/TT-BGDĐT quy định về chế độ làm việc của giảng viên trường cao đẳng sư phạm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại

                              Số hiệu36/2020/TT-BGDĐT
                              Loại văn bảnThông tư
                              Cơ quanBộ Giáo dục và Đào tạo
                              Ngày ban hành05/10/2020
                              Người kýPhạm Ngọc Thưởng
                              Ngày hiệu lực 20/11/2020
                              Tình trạng Còn hiệu lực

                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất
                                                    lượng cao

                                                    Tải
                                                    văn bản gốc

                                                    Định dạng PDF, kích thước
                                                    ~2-5MB

                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Đang xử lý






                                                    .

                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế
                                                    • Công văn 2844/VPCP-KSTT năm 2021 đề xuất xây dựng Chiến lược quốc gia về kinh tế số và xã hội số do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                    • Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
                                                    • Nghị quyết 64/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động công tác tại các huyện thuộc diện sáp nhập đơn vị hành chính; cán bộ, công chức cấp xã thuộc diện dôi dư do sắp xếp phải điều động công tác trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
                                                    • Công văn 8756/VPCP-V.I năm 2020 về tình trạng phương tiện giao thông dừng, đón trả khách không đúng quy định về an toàn giao thông do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                    • Quyết định 3163/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Thanh Hóa ban hành
                                                    • Quyết định 18/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 02/2014/QĐ-UBND
                                                    • Công văn 1346/BYT-KHTC năm 2020 về tăng cường quản lý các hoạt động khám, chữa bệnh theo yêu cầu do Bộ Y tế ban hành
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                    • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                    • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                    • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                    • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                    • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                    • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                    • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                    • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                    • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ