Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 29/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    24913





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu29/2020/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Lào Cai
      Ngày ban hành13/10/2020
      Người kýĐặng Xuân Phong
      Ngày hiệu lực 25/10/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH LÀO CAI
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      --------------------

      Số: 29/2020/QĐ-UBND

      Lào Cai, ngày 13 tháng 10 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

      Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;

      Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;

      Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

      Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

      Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với lực lượng và chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ;

      Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

      Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính;

      Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09 tháng 10 năm 2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức;

      Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

      Căn cứ Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ Nội vụ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 561/TTr-SNV ngày 16 tháng 9 năm 2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

      Điều 2. Hiệu lực thi hành

      Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 10 năm 2020 và thay thế Quyết định số 43/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, chức trách, nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai và Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn, chức trách, nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 43/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.

      Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

      Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Bộ Nội vụ;
      - Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
      - TT. TU, HĐND.UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
      - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
      - Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
      - Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
      - Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh;
      - Sở Nội vụ (03b);
      - Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
      - Như Điều 3 QĐ;
      - Báo Lào Cai; Đài PT-TH tỉnh;
      - Cổng TTĐT tỉnh;
      - Lưu: VT, NC2.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Đặng Xuân Phong

       

      QUY ĐỊNH

      TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      1. Quy định này quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức cấp xã) trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

      2. Quy định này không áp dụng đối với Trưởng Công an xã là Công an chính quy.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Điều 3 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách (trừ đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 1 quy định này).

      2. Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến tuyển dụng, bổ nhiệm, quản lý, sử dụng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh.

      Chương II

      TIÊU CHUẨN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ

      Mục 1. TIÊU CHUẨN CHUNG

      Điều 3. Tiêu chuẩn chung đối với cán bộ, công chức cấp xã

      Tiêu chuẩn chung đối với cán bộ, công chức cấp xã được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; Điều 3 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn.

      Mục 2. TIÊU CHUẨN CỤ THỂ ĐỐI VỚI CÁN BỘ CẤP XÃ

      Điều 4. Chức vụ Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã

      1. Tuổi đời: Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

      2. Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.

      3. Trình độ Lý luận chính trị: Tốt nghiệp từ trung cấp chính trị và tương đương trở lên.

      4. Trình độ Chuyên môn nghiệp vụ và ngành đào tạo: Tốt nghiệp trình độ từ đại học trở lên. Ngành đào tạo phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của từng loại đơn vị hành chính cấp xã (đô thị, nông thôn) của từng chức vụ cán bộ.

      5. Trình độ tin học: Được cấp chứng chỉ sử dụng công nghệ thông tin theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

      6. Tiếng dân tộc, ngoại ngữ: Đối với những địa bàn công tác ở vùng dân tộc thiểu số (cấp xã) thì phải biết sử dụng ít nhất một thứ tiếng dân tộc thiểu số trong hoạt động công vụ; Đối với phường, thị trấn trung tâm huyện, địa bàn cấp xã hoặc lĩnh vực có yêu cầu sử dụng ngoại ngữ thì phải có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

      7. Bồi dưỡng: Trong thời hạn 36 tháng, kể từ ngày có quyết định chuẩn y phải qua bồi dưỡng nghiệp vụ Công tác xây dựng Đảng; Kiến thức, kỹ năng Quản lý nhà nước theo chức vụ; Kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý kinh tế; Kiến thức quốc phòng - An ninh.

      Điều 5. Chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

      1. Tuổi đời: Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

      2. Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.

      3. Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp từ trung cấp chính trị và tương đương trở lên.

      4. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ và ngành đào tạo

      a) Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch UBND tốt nghiệp trình độ từ đại học trở lên;

      b) Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: ở phường, thị trấn thuộc khu vực I, khu vực II và xã thuộc khu vực I tốt nghiệp trình độ từ đại học trở lên; ở xã thuộc khu vực II, khu vực III tốt nghiệp trình độ từ cao đẳng trở lên (trường hợp tham gia giữ chức vụ lần đầu phải có trình độ đại học trở lên);

      c) Ngành đào tạo phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của từng loại đơn vị hành chính cấp xã (đô thị, nông thôn) của từng chức vụ cán bộ.

      5. Trình độ tin học: Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Quy định này;

      6. Tiếng dân tộc, ngoại ngữ: Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 4 quy định này;

      7. Bồi dưỡng: Trong thời hạn 36 tháng, kể từ khi được phê chuẩn phải qua lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng Quản lý nhà nước theo chức vụ; Kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý kinh tế; Kiến thức quốc phòng - An ninh. Riêng chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân phải được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã theo chương trình, kế hoạch của cơ quan có thẩm quyền.

      Điều 6. Chức vụ Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam; Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam và Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã.

      1. Tuổi đời: Thực hiện theo quy định của Điều lệ các tổ chức chính trị - xã hội và các quy định pháp luật hiện hành.

      2. Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.

      3. Trình độ lý luận chính trị:

      a) Đối với xã, phường, thị trấn thuộc khu vực I, khu vực II: Tốt nghiệp trung cấp chính trị và tương đương trở lên;

      b) Đối với xã thuộc khu vực III: Tốt nghiệp sơ cấp chính trị trở lên;

      c) Riêng chức vụ Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị và tương đương trở lên.

      4. Trình độ Chuyên môn nghiệp vụ và ngành đào tạo:

      a) Đối với các phường, thị trấn thuộc khu vực I, khu vực II và xã thuộc khu vực I tốt nghiệp trình độ từ đại học trở lên;

      b) Đối với các xã thuộc khu vực II tốt nghiệp trình độ từ cao đẳng trở lên; Trường hợp tham gia giữ chức vụ lần đầu phải có trình độ từ đại học trở lên;

      c) Đối với xã thuộc khu vực III tốt nghiệp trình độ từ trung cấp trở lên; Trường hợp tham gia giữ chức vụ lần đầu phải có trình độ từ cao đẳng trở lên;

      d) Ngành đào tạo, tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với chức vụ đảm nhiệm.

      5. Trình độ tin học: Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Quy định này.

      6. Tiếng dân tộc, ngoại ngữ: Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 4 quy định này.

      7. Bồi dưỡng: Trong thời hạn 36 tháng, kể từ khi có quyết định công nhận, chuẩn y phải qua lớp bồi dưỡng kiến thức về quản lý nhà nước theo chức vụ; chuyên môn, nghiệp vụ của từng chức vụ và kiến thức Quốc phòng - An ninh.

      Mục 3. TIÊU CHUẨN CỤ THỂ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC CẤP XÃ

      Điều 7. Tiêu chuẩn cụ thể đối với công chức cấp xã

      1. Tuổi đời: Đủ 18 tuổi trở lên.

      2. Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.

      3. Trình độ lý luận chính trị

      a) Đối với chức danh Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Quân sự: Tốt nghiệp trung cấp chính trị và tương đương trở lên;

      b) Đối với các chức danh công chức: Văn phòng - Thống kê; Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường và thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã); Tài chính - Kế toán; Tư pháp - Hộ tịch; Văn hóa - Xã hội: Tốt nghiệp sơ cấp chính trị trở lên (Đối với trường hợp được tuyển dụng lần đầu kể từ khi có quyết định tuyển dụng trong thời hạn 36 tháng phải được đào tạo trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên).

      4. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và ngành đào tạo đối với từng chức danh công chức

      a) Chức danh Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự

      Yêu cầu có chuyên ngành về quân sự cơ sở. Đối với phường, thị trấn thuộc khu vực I, khu vực II và xã thuộc khu vực I: Tốt nghiệp trình độ từ cao đẳng quân sự trở lên; đối với xã thuộc khu vực II, khu vực III tốt nghiệp trình độ từ trung cấp quân sự trở lên và đảm bảo các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

      b) Chức danh Văn phòng - Thống kê:

      Yêu cầu có chuyên ngành về Văn thư, Lưu trữ, Hành chính, Quản lý Nhà nước, Quản trị Văn phòng, Luật, Pháp lý, Thống kê, Kinh tế, Xã hội học, Văn học, Báo chí, Nội vụ (chuyên ngành phù hợp), Công nghệ thông tin và các chuyên ngành phù hợp khác theo yêu cầu nhiệm vụ thực tế của địa phương. Đối với phường, thị trấn thuộc khu vực I, khu vực II và xã thuộc khu vực I tốt nghiệp từ đại học trở lên; đối với các xã thuộc khu vực II, khu vực III tốt nghiệp trình độ từ cao đẳng trở lên. Riêng chuyên ngành Văn thư, Lưu trữ tốt nghiệp trình độ từ trung cấp trở lên;

      c) Chức danh Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường và thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã)

      Yêu cầu có chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chuyên ngành: Địa chính, Quản lý đất đai, Xây dựng, Đô thị, Môi trường (đối với phường và thị trấn) hoặc Địa chính, Quản lý đất đai, Nông nghiệp (Trồng trọt, Nông học, Khoa học cây trồng, Khuyến nông, Phát triển Nông thôn, Nông nghiệp, Nông - Lâm kết hợp, Chăn nuôi - Thú y), Lâm nghiệp, Lâm sinh và các chuyên ngành phù hợp về kỹ thuật Giao thông, Xây dựng, Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thủy lợi, Tài nguyên - Môi trường (đối với xã). Đối với các phường, thị trấn thuộc khu vực I, khu vực II và xã thuộc khu vực I tốt nghiệp trình độ từ đại học trở lên; đối với xã thuộc khu vực II, khu vực III tốt nghiệp trình độ từ cao đẳng trở lên;

      d) Chức danh Tài chính - Kế toán

      Yêu cầu có chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chuyên ngành Tài chính, Kế toán. Đối với phường, thị trấn thuộc khu vực I, khu vực II và xã thuộc khu vực I: Tốt nghiệp trình độ từ đại học trở lên; đối với xã khu vực II, khu vực III: Tốt nghiệp trình độ từ cao đẳng trở lên;

      e) Chức danh Tư pháp - Hộ tịch

      Yêu cầu có chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chuyên ngành Luật, Pháp lý. Đối với xã, phường, thị trấn khu vực I, khu vực II tốt nghiệp trình độ từ đại học trở lên; đối với xã thuộc khu vực III tốt nghiệp trình độ từ trung cấp trở lên.

      g) Chức danh Văn hóa - Xã hội

      Yêu cầu có chuyên ngành về Văn hóa, Quản lý Văn hóa, Thông tin - Truyền thông, Thể dục - Thể thao, Du lịch (đối với nơi có du lịch) và các chuyên ngành phù hợp về lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội, các chuyên ngành về dân tộc, tôn giáo. Đối với phường, thị trấn thuộc khu vực I, khu vực II và xã khu vực I tốt nghiệp trình độ từ đại học trở lên; đối với xã thuộc khu vực II, khu vực III tốt nghiệp trình độ từ cao đẳng trở lên.

      5. Trình độ tin học: Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Quy định này.

      6. Tiếng dân tộc, ngoại ngữ: Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 4 quy định này.

      7. Bồi dưỡng: Trong thời hạn 36 tháng, kể từ khi được tuyển dụng phải được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng Quản lý nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ theo chương trình đối với từng chức danh công chức cấp xã.

      Điều 8. Quy định chuyển tiếp

      1. Đối với cán bộ đã được bầu cử giữ chức vụ, công chức đã được tuyển dụng, điều động, tiếp nhận (bao gồm cả luân chuyển, điều động, biệt phái) trước thời điểm quy định này có hiệu lực thi hành mà chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì trong thời hạn chậm nhất đến ngày 25 tháng 12 năm 2024 phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định này.

      2. Đối với cán bộ cấp xã được bầu cử, phê chuẩn giữ chức vụ lần đầu; công chức mới được tuyển dụng, các trường hợp luân chuyển, điều động, biệt phái, tiếp nhận từ nơi khác đến đảm nhiệm các chức vụ, chức danh công chức cấp xã sau ngày quy định này có hiệu lực thi hành phải thực hiện theo đúng các tiêu chuẩn tại quy định này.

      Chương III

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 9. Tổ chức thực hiện

      1. Trách nhiệm Sở Nội vụ

      a) Chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện quy định này;

      b) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ban, ngành liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện quy định này.

      2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

      a) Rà soát, đánh giá thực trạng số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn quản lý; tổ chức chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện tốt công tác lập kế hoạch, quy hoạch, đào tạo, điều động, tuyển dụng, bố trí, phân công, sử dụng, đánh giá và thực hiện các chế độ, chính sách (bao gồm cả chính sách tinh giản biên chế) đối với cán bộ, công chức cấp xã;

      b) Hằng năm xây dựng và công khai quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để tạo nguồn và nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với từng chức vụ, chức danh; cử cán bộ, công chức cấp xã đi đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đạt chuẩn theo quy định;

      c) Thanh tra, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quy định về cán bộ, công chức cấp xã.

      3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn

      a) Tổ chức triển khai, quán triệt Quy định này đến toàn thể cán bộ, công chức cấp xã và thực hiện tốt quy định này;

      b) Tạo điều kiện để cán bộ, công chức được tham gia đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và đạt chuẩn về trình độ theo chức danh, vị trí việc làm.

      Trong quá trình triển khai thực hiện quy định này, nếu có vướng mắc, đề nghị báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp), để xem xét, giải quyết theo quy định./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu29/2020/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Lào Cai
                                Ngày ban hành13/10/2020
                                Người kýĐặng Xuân Phong
                                Ngày hiệu lực 25/10/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Đang xử lý

                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Đang xử lý






                                                    .

                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Công văn số 4480TM-TTTN của Bộ Thương mại về quy chế kinh doanh thép xây dựng
                                                    • Chỉ thị 04/2005/CT-BGTVT về nâng cao chất lượng công tác khảo sát thiết kế, tổ chức xây dựng và quản lý khai thác đường cao tốc do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                    • Công văn số 2562 TCT/PCCS ngày 12/08/2004 của Tổng cục Thuế về việc miễn, giảm thuế TNDN
                                                    • Công văn số 923/VPCP-ĐMDN ngày 27/02/2004 của Văn phòng Chính phủ về việc điều chỉnh phương án sắp xếp và đổi mới DNNN thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
                                                    • Công văn số 3152 TCT/CS ngày 28/08/2003 của Tổng cục thuế về việc ưu đãi đầu tư
                                                    • Công văn số 562TCT/NV3 ngày 12/02/2003 của Tổng cục Thuế – Bộ Tài chính về việc chứng từ thanh toán trong hồ sơ hoàn thuế NK NVL để sản xuất hàng xuất khẩu
                                                    • Công văn số 3343/VPCP-NN ngày 18/06/2002 của Văn phòng Chính phủ về việc hỗ trợ nhập khẩu giống dứa Cayen và giống măng tre Bát độ cuả Tổng Công ty Rau quả Việt Nam
                                                    • Quyết định 3864/2001/QĐ-UB về phân loại đường để tính giá cước năm 2001 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                    • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                    • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                    • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                    • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                    • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                    • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                    • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                    • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                    • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ