Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 29/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý đê điều và tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    24311





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu29/2020/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Hà Tĩnh
      Ngày ban hành23/10/2020
      Người kýĐặng Ngọc Sơn
      Ngày hiệu lực 03/11/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH HÀ TĨNH
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 29/2020/QĐ-UBND

      Hà Tĩnh, ngày 23 tháng 10 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐÊ ĐIỀU VÀ TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG QUẢN LÝ ĐÊ NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

      Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006;

      Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;

      Căn cứ Thông tư số 26/2009/TT-BNN ngày 11/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cơ cấu tổ chức, nguồn kinh phí và chế độ thù lao đối với lực lượng quản lý đê nhân dân;

      Thực hiện Quyết định số 1009/QĐ-BNN-TCTL ngày 07/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phân loại, phân cấp đê trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 329/TTr-SNN ngày 06/10/2020; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 381/BC-STP ngày 19/8/2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý đê điều và tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày số 03/11/2020 và thay thế Quyết định số 41/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định phân cấp công tác quản lý đê điều cho các cấp và tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân; Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số 41/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định phân cấp công tác quản lý đê điều cho các cấp và tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân.

      Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:

      - Như Điều 2;
      - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
      - Website Chính phủ;
      - Cục Kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
      - Thường trực Tỉnh ủy;
      - Thường trực HĐND tỉnh;
      - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
      - Sở Tư pháp;
      - Phó VP Nguyễn Duy Nghị;
      - Trung tâm TT-CB-TH;
      - Lưu: VT, NL1.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Đặng Ngọc Sơn

       

      QUY ĐỊNH

      PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐÊ ĐIỀU VÀ TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG QUẢN LÝ ĐÊ NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 23/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      1. Quy định này quy định về phân cấp công tác quản lý đê điều và tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

      2. Đê điều được phân cấp quản lý, bảo vệ ở Quy định này gồm: Đê ngăn nước lũ hoặc nước biển; kè bảo vệ đê; cống qua đê và công trình phụ trợ; các tuyến kè bảo vệ bờ sông, bờ biển.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Quy định này áp dụng đối với các địa phương, đơn vị được giao quản lý công trình đê điều và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, bảo vệ đê điều, lực lượng quản lý đê nhân dân trên địa bàn tỉnh.

      Điều 3. Nguyên tắc phân cấp

      1. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện) tổ chức quản lý các tuyến đê, kè bảo vệ bờ sông, bờ biển (trừ đê cấp III trở lên) nằm trong địa giới hành chính của mình và có trách nhiệm phân cấp cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) nơi có tuyến đê, kè đi qua chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý, bảo vệ.

      2. Đối với các công trình được đầu tư xây dựng mới thì Chủ đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm tổ chức bàn giao, tiếp nhận công trình phù hợp quy định này.

      Chương II

      NỘI DUNG PHÂN CẤP

      Điều 4. Quản lý tuyến đê La Giang (đê cấp II)

      Tuyến đê La Giang (bao gồm công trình phụ trợ trừ cống qua đê): Giao Chi cục Thủy lợi quản lý trực tiếp sử dụng lực lượng quản lý đê chuyên trách thuộc biên chế Chi cục để thực hiện nhiệm vụ. Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã có đê đi qua phải tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân phối hợp với lực lượng quản lý đê chuyên trách quản lý, bảo vệ đê điều và hộ đê. Cụ thể như sau:

      1. Chi cục Thủy lợi trực tiếp quản lý bảo vệ 19,2km đê La Giang (đê cấp II) đoạn từ K0+00 đến K19+200 thuộc huyện Đức Thọ và thị xã Hồng Lĩnh.

      2. Ủy ban nhân dân huyện Đức Thọ phối hợp Chi cục Thủy lợi quản lý, bảo vệ 15,6km đê La Giang (đê cấp II) đoạn từ K0+00 đến K15+600.

      3. Ủy ban nhân dân thị xã Hồng Lĩnh phối hợp với Chi cục Thủy lợi quản lý, bảo vệ 3,6km đê La Giang (đê cấp II) đoạn từ K15+600 đến K19+200.

      (Chi tiết cụ thể như Phụ lục 1 kèm theo)

      Điều 5. Quản lý cống qua đê La Giang (đê cấp II)

      Đối với các cống qua đê thực hiện nhiệm vụ tưới, tiêu qua đê giao các Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện có cống đi qua trực tiếp quản lý. Các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi và tổ chức thủy lợi cơ sở (đối với cống do huyện quản lý) sử dụng lực lượng của mình để quản lý mà không thành lập thêm lực lượng quản lý đê nhân dân. Cụ thể như sau:

      1. Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Bắc Hà Tĩnh quản lý các cống: Cầu Ngục, Cầu Khống, Đức Xá, trạm bơm Đức Diên, Quy Vượng, Trung Lương và trạm bơm Lam Hồng.

      2. Ủy ban nhân dân huyện Đức Thọ quản lý cống trạm bơm Đức Nhân.

      (Chi tiết cụ thể như Phụ lục 2 kèm theo)

      Điều 6. Quản lý các tuyến đê cấp IV, cấp V

      Các tuyển đê cấp IV, cấp V (bao gồm cả cống qua đê và các công trình phụ trợ khác) thì Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã có đê, cống hoặc các đơn vị được quy định trong Quyết định này trực tiếp quản lý, bảo vệ. Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã có đê đi qua phải tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân để bảo vệ đê điều và hộ đê. Cụ thể như sau:

      1. Ủy ban nhân dân huyện Đức Thọ quản lý, bảo vệ 4,3km đê gồm:

      a) Đê Trường Sơn (đê cấp V) dài 3,8km.

      b) Đê Rú Tý (đê cấp IV) dài 0,5km.

      2. Ủy ban nhân dân huyện Hương Sơn quản lý, bảo vệ 12,2km đê: Đê Tân Long (đê cấp IV) (gồm 02 tuyến, tuyến 1 dài 12km và tuyến 2 dài 0,2km).

      3. Ủy ban nhân dân huyện Vũ Quang quản lý, bảo vệ 0,3km đê Lỗ Lò (đê cấp V);

      4. Ủy ban nhân dân huyện Nghi Xuân quản lý, bảo vệ 35,58km đê, gồm:

      a) Đê Hữu Lam (đê cấp IV) dài 7,8km;

      b) Đê Hội Thống (đê cấp IV) dài 17,8km. Đối với đoạn đê trùng đê bao âu trú bão Cửa Hội; Ủy ban nhân dân huyện Nghi Xuân giao Ban Quản lý các cảng cá Hà Tĩnh trực tiếp quản lý, bảo vệ;

      c) Đê Đá Bạc - Đại Đồng (đê cấp V) dài 2,23km;

      d) Đê Song Nam (đê cấp V) dài 2,15km;

      đ) Đê Bàu Dài (đê cấp V) dài 2,2km;

      e) Đê Đồng Cói (đê cấp V) dài 3,4km.

      5. Ủy ban nhân dân huyện Can Lộc quản lý, bảo vệ 28km đê, gồm:

      a) Đê Tả Nghèn (đê cấp IV) dài 15km;

      b) Đê Hữu Nghèn (đê cấp IV) dài 13km.

      6. Ủy ban nhân dân huyện Thạch Hà quản lý, bảo vệ 38,3km đê, gồm:

      a) Đê Hữu Nghèn (đê cấp IV) dài 19km;

      b) Đê Hữu Phủ (đê cấp IV) dài 19,3km.

      7. Ủy ban nhân dân huyện Lộc Hà quản lý, bảo vệ 44,9km đê Tả Nghèn (đê cấp IV) dài 44,9km. Đối với đoạn đê đi qua khu du lịch Vinpearl; Ủy ban nhân dân huyện Lộc Hà giao cho Công ty Cổ phần Vinpearl Cửa Sót trực tiếp quản lý, bảo vệ.

      8. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Tĩnh quản lý, bảo vệ 33,8km đê, gồm:

      a) Đê Trung Linh (đê cấp IV) dài 4,0km;

      b) Đê Đồng Môn (đê cấp IV) dài 23,4km;

      c) Đê Hữu Phủ (đê cấp IV) dài 3,5km;

      d) Đê Cầu Phủ - Cầu Núi (đê cấp IV) dài 2,9km.

      9. Ủy ban nhân dân huyện Cẩm Xuyên quản lý, bảo vệ 40,54km đê, gồm:

      a) Đê Cẩm Trung (đê cấp V) dài 11,0km;

      b) Đê Phúc - Long - Nhượng (đê cấp V) dài 12,84km. Đối với đoạn đê trùng đê bao âu trú bão Cửa Nhượng; Ủy ban nhân dân huyện Cẩm Xuyên giao Ban Quản lý các cảng cá Hà Tĩnh trực tiếp quản lý, bảo vệ;

      c) Đê Lộc Hà (đê cấp V) dài 8,5km;

      d) Đê Cẩm Lĩnh (đê cấp V) dài 3,0km;

      đ) Đê Cẩm Nhượng (đê cấp V) dài 2,2km;

      g) Đê 19/5 (đê cấp V) dài 3,0km.

      10. Ủy ban nhân dân huyện Kỳ Anh quản lý, bảo vệ 28,7km đê, gồm:

      a) Đê Khang Ninh (đê cấp V) dài 6,5km;

      b) Đê Kỳ Thọ (đê cấp V) dài 10,8km;

      c) Đê Hải - Hà - Thư (đê cấp V) dài 11,4km.

      11. Ủy ban nhân dân thị xã Kỳ Anh quản lý, bảo vệ 30,0km đê, gồm:

      a) Đê Khang Ninh (đê cấp V) dài 8,5km;

      b) Đê Hải - Hà - Thư (đê cấp V) dài 6,0km;

      c) Đê Hoàng Đinh (đê cấp V) dài 6,5km;

      d) Đê Hòa Lộc (đê cấp V) dài 5,8km;

      đ) Đê Minh Đức (đê cấp V) dài 3,2km.

      (Chi tiết cụ thể như Phụ lục 3 kèm theo)

      Điều 7. Quản lý các kè độc lập

      Các tuyến kè độc lập giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có kè tổ chức quản lý bảo vệ, sử dụng mà không thành lập thêm lực lượng quản lý đê nhân dân. Cụ thể như sau:

      1. Ủy ban nhân dân huyện Đức Thọ quản lý, bảo vệ các tuyến kè bảo vệ bờ sông: Trường Sơn - Liên Minh; thị trấn Đức Thọ; Lạc - Hòa; Đức Lạc; Kênh Tàng - Linh Cảm; Tùng Châu; Đức Châu; Đức Quang và các tuyến kè được đầu tư xây dựng trên địa bàn.

      2. Ủy ban nhân dân huyện Hương Sơn quản lý, bảo vệ các tuyến kè bảo vệ bờ sông: Sơn Long; Sơn Tân; Sơn Mỹ; Sơn Thịnh; Sơn Hà; Sơn Ninh; Sơn Bằng; Sơn Trung; Phố Châu; Sơn Giang; Sơn Tây; Tây Sơn; Kim An; kè mỏ hàn Sơn Kim 1; kè mỏ hàn Sơn Kim 2 và các tuyến kè được đầu tư xây dựng trên địa bàn.

      3. Ủy ban nhân dân huyện Vũ Quang quản lý, bảo vệ các tuyến kè bảo vệ bờ sông: An Phú; Đức Lĩnh; Đức Hương; Đức Liên; thị trấn Vũ Quang và các tuyến kè được đầu tư xây dựng trên địa bàn.

      4. Ủy ban nhân dân huyện Nghi Xuân quản lý, bảo vệ các tuyến kè bảo vệ bờ sông: Xuân Giang; Xuân Hải và các tuyến kè được đầu tư xây dựng trên địa bàn.

      5. Ủy ban nhân dân huyện Can Lộc quản lý, bảo vệ tuyến kè bảo vệ bờ sông Đập Đình và các tuyến kè được đầu tư xây dựng trên địa bàn.

      6. Ủy ban nhân dân huyện Thạch Hà quản lý, bảo vệ tuyến kè bảo vệ bờ sông Cày và các tuyến kè được đầu tư xây dựng trên địa bàn.

      7. Ủy ban nhân dân huyện Cẩm Xuyên quản lý, bảo vệ các tuyến kè bảo vệ bờ sông: Sông Hội; sông Rác; Thiên Cầm, Cẩm Mỹ, sông Ngàn Mọ (04 đoạn), Thiên Cầm - Cẩm Nhượng và các tuyến kè được đầu tư xây dựng trên địa bàn.

      8. Ủy ban nhân dân huyện Kỳ Anh quản lý, bảo vệ tuyến kè bảo vệ bờ sông Trí và các tuyến kè được đầu tư xây dựng trên địa bàn.

      9. Ủy ban nhân dân thị xã Kỳ Anh quản lý, bảo vệ các tuyến kè bảo vệ bờ sông: Sông Trí; sông Vịnh và các tuyến kè được đầu tư xây dựng trên địa bàn.

      10. Ủy ban nhân dân huyện Hương Khê quản lý, bảo vệ các tuyến kè bảo vệ bờ sông: Hương Trạch; Phúc Trạch; Điền Mỹ; Hòa Hải; Hương Vĩnh; Gia Phố; Lộc Yên và các tuyến kè được đầu tư xây dựng trên địa bàn.

      (Chi tiết cụ thể như Phụ lục 4 kèm theo)

      Chương III

      CƠ CẤU TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG QUẢN LÝ ĐÊ NHÂN DÂN

      Điều 8. Tiêu chuẩn, cơ cấu tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân

      1. Nhân viên quản lý đê nhân dân phải có đủ sức khỏe; có đạo đức, phẩm chất tốt; có trách nhiệm, tâm huyết; có trình độ văn hóa tối thiểu tốt nghiệp trung học cơ sở và có hiểu biết về pháp luật, ưu tiên bố trí các lực lượng hiện đang là Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng Ban công tác mặt trận hoặc là quân nhân xuất ngũ, các đối tượng tinh giản biên chế của các cơ quan nhà nước do sáp nhập.

      2. Việc thành lập lực lượng quản lý đê nhân dân đảm bảo nguyên tắc sau:

      a) Xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là xã) có tổng số chiều dài đê dưới 03km thì bố trí 01 nhân viên.

      b) Đối với các xã có tổng số chiều dài đê từ 03km trở lên có thể thành lập tổ quản lý đê nhân dân, cụ thể: Xã có tổng số chiều dài đê từ 03km đến dưới 06km thì bố trí 02 nhân viên; xã có tổng số chiều dài đê từ 06km đến dưới 09km thì bố trí 03 nhân viên; xã có tổng số chiều dài đê từ 09km đến dưới 12km thì bố trí 4 nhân viên; xã có tổng số chiều dài đê từ 12km đến dưới 15km thì bố trí 5 nhân viên).

      c) Đối với kè độc lập: Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ tính chất, mức độ của từng công trình giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí lực lượng phù hợp đê quản lý, bảo vệ (tỉnh không bố trí ngân sách hỗ trợ đối với kè độc lập).

      3. Số lượng: Toàn tỉnh bố trí 144 nhân viên (Chi tiết có Phụ lục 5, Phụ lục 6 kèm theo).

      4. Ủy ban dân cấp tỉnh ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập lực lượng quản lý đê nhân dân, không thuộc biên chế nhà nước, được tổ chức theo địa bàn cấp xã và được gọi là “Lực lượng quản lý đê nhân dân” đảm bảo tiêu chuẩn, nguyên tắc và số lượng quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này.

      5. Lực lượng quản lý đê nhân dân hoạt động dưới sự quản lý, điều hành của Ủy ban nhân dân cấp xã và hướng dẫn về mặt chuyên môn, kỹ thuật của cơ quan chuyên môn cấp huyện và Hạt quản lý đê chuyên trách (nếu có).

      Điều 9. Nhiệm vụ nhân viên quản lý đê nhân dân

      1. Nhân viên quản lý đê nhân dân thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 26/2009/TT-BNN ngày 11/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cơ cấu tổ chức, nguồn kinh phí và chế độ thù lao đối với lực lượng quản lý đê nhân dân.

      2. Thực hiện quy định về chế độ và nội dung báo cáo theo Điều 4 Thông tư số 26/2009/TT-BNN ngày 11/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      Điều 10. Nguồn kinh phí và chế độ chính sách đối với nhân viên quản lý đê nhân dân

      1. Nhân viên quản lý đê nhân dân được tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý, bảo vệ đê điều và hộ đê hàng năm.

      2. Nhân viên quản lý đê nhân dân được trang bị bảo hộ lao động khi làm nhiệm vụ (áo mưa, ủng, mũ cứng, đèn pin, sổ sách ghi chép và dụng cụ lao động cần thiết) và được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước trong trường hợp bị tai nạn khi làm nhiệm vụ. Kinh phí để mua trang bị cho lực lượng quản lý đê nhân dân được trích từ nguồn ngân sách cấp xã. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có lực lượng quản lý đê nhân dân có trách nhiệm mua sắm trang thiết bị cho các nhân viên quản lý đê nhân dân.

      3. Nhân viên quản lý đê nhân dân được hưởng chế độ thù lao bán chuyên trách, mức thù lao được hưởng bằng 0,5 mức lương cơ sở.

      Kinh phí để chi trả thù lao cho lực lượng quản, lý đê nhân dân hàng năm được trích từ nguồn Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh (phần Quỹ tỉnh quản lý).

      Về quy trình: Thực hiện theo Điểm b Khoản 3 Điều 10 của Quyết định 14/2020/QĐ-UBND ngày 22/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động, quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán nguồn vốn Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Hà Tĩnh. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh và Cơ quan Quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh) chủ trì, phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể quy trình cấp phát, sử dụng, thanh, quyết toán kinh phí đúng quy định.

      Chương IV

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 11. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi có đê

      1. Ủy ban nhân dân cấp huyện

      a) Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về đê điều được quy định tại Khoản 2 Điều 43 Luật Đê điều đối với các tuyến đê, kè được phân cấp quản lý.

      b) Giao Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có tuyến đê, kè đi qua chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý, bảo vệ công trình.

      c) Quyết định thành lập lực lượng quản lý đê nhân dân trên địa bàn cấp xã theo đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đê tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân; hướng dẫn hoạt động và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ của lực lượng này; thường xuyên chỉ đạo rà soát việc đáp ứng nhân lực và năng lực kinh nghiệm để kịp thời điều chỉnh phù hợp, đáp ứng yêu cầu đề ra của lực lượng quản lý đê nhân dân.

      d) Chỉ đạo phòng chức năng của huyện phối hợp với Hạt Quản lý đê hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành đê điều, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý, bảo vệ đê điều và hộ đê cho lực lượng quản lý đê nhân dân.

      đ) Căn cứ số lượng lực lượng quản lý đê nhân dân trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập kế hoạch và dự toán chi trả thù lao cho lực lượng quản lý đê nhân dân trên địa bàn huyện gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh) trước 30/10 hàng năm. Chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã về việc chi trả thù lao và các chế độ chính sách khác đối với lực lượng quản lý đê nhân dân.

      2. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đê

      a) Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về đê điều trên địa bàn theo quy định tại Khoản 3 Điều 43 Luật Đê điều.

      b) Theo sự phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm trực tiếp quản lý, bảo vệ các tuyến đê, kè đi qua địa bàn.

      c) Lựa chọn lực lượng đảm bảo tiêu chuẩn để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập quản lý đê nhân dân thuộc địa bàn. Thường xuyên rà soát việc đáp ứng nhân lực và năng lực kinh nghiệm để kịp thời tham mưu điều chỉnh phù hợp, đáp ứng yêu cầu đề ra của lực lượng quản lý đê nhân dân.

      d) Trực tiếp ký hợp đồng, đánh giá, nghiệm thu công việc, chi trả thù lao và xử lý chấm dứt hợp đồng khi không hoàn thành nhiệm vụ đối với các nhân viên quản lý đê nhân dân trên địa bàn.

      đ) Trực tiếp quản lý và điều hành lực lượng quản lý đê nhân dân hoạt động có hiệu quả và bảo vệ đê điều an toàn. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm trước cấp trên và pháp luật về tình hình thực hiện nhiệm vụ của lực lượng quản lý đê nhân dân trên địa bàn xã.

      e) Bố trí ngân sách cấp xã hoặc từ nguồn Quỹ phòng, chống thiên tai cấp xã quản lý đê mua sắm trang thiết bị cho lực lượng quản lý đê nhân dân.

      g) Thực hiện quy định về chế độ và nội dung báo cáo theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 26/2009/TT-BNN ngày 11/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      Điều 12. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

      1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đê điều trên địa bàn theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 Luật Đê điều.

      2. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đê thành lập, tổ chức hoạt động của lực lượng quản lý đê nhân dân trên địa bàn huyện.

      3. Chỉ đạo Chi cục Thủy lợi: Thực hiện nhiệm vụ quản lý trực tiếp tuyến đê La Giang (đê cấp II) và thực hiện nhiệm vụ của lực lượng quản lý đê chuyên trách. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện để tổ chức tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý, bảo vệ đê điều và hộ đê cho lực lượng quản lý đê nhân dân; Chỉ đạo Hạt quản lý đê chuyên trách phối hợp với lực lượng quản lý đê nhân dân trong việc thường xuyên kiểm tra, tuần tra, canh gác bảo vệ đê điều thuộc địa bàn, tham gia xử lý sự cố đê điều.

      4. Phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan hàng năm tổ chức kiểm tra, rà soát đánh giá hiện trạng đê điều trên địa bàn tỉnh, kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh các nội dung cần khắc phục, sửa chữa.

      5. Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn quy trình cấp phát, sử dụng, thanh, quyết toán kinh phí để chi trả thù lao cho lực lượng quản lý đê nhân dân trên địa bàn tỉnh.

      Điều 13. Sở Tài chính

      Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành cơ chế chính sách đối với công tác quản lý, bảo vệ đê điều.

      Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn quy trình cấp phát, sử dụng, thanh, quyết toán kinh phí để chi trả thù lao cho lực lượng quản lý đê nhân dân trên địa bàn tỉnh.

      Điều 14. Sở Kế hoạch và Đầu tư

      Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đưa vào kế hoạch đầu tư công trung hạn theo từng giai đoạn các dự án đê điều cần nâng cấp, kiên cố.

      Điều 15. Cơ quan Quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh

      Trên cơ sở quyết định phê duyệt dự toán năm của cấp có thẩm quyền và hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Tài chính để cấp kinh phí cho các địa phương trả thù lao cho lực lượng quản lý đê nhân dân.

      Điều 16. Các sở, ngành liên quan

      Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Xây dựng; Công an tỉnh và các sở, ngành liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo và hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nghiêm túc quy định này nhằm quản lý, bảo vệ đê điều an toàn, bền vững.

      Điều 17. Điều khoản thi hành

      Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung./.

       

      PHỤ LỤC I

      PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐÊ LA GIANG (ĐÊ CẤP II) - TỈNH HÀ TĨNH
      (Kèm theo Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 23/10/2020 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)

      TT

      TUYẾN ĐÊ

      TUYẾN SÔNG

      LÝ TRÌNH

      CẤP ĐÊ

      CHIỀU DÀI (Km)

      TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ

      I

      Chi cục Thủy lợi

      Sông La

       

       

      19,2

      Quản lý trực tiếp

      1

      La Giang

      Sông La

      K0+00 - K19+200

      II

      19,2

       

      II

      Huyện Đức Thọ

       

       

       

      15,6

      Phối hợp quản lý

      1

      La Giang

      Sông La

      K0+00 - K15+600 (xã Tùng Ảnh, TT Đức Thọ, Bùi La Nhân, Yên Hồ)

      II

      15,6

       

      III

      Thị xã Hồng Lĩnh

       

       

      3,6

      Phối hợp quản lý

      1

      La Giang

      Sông La

      K15+600 - K19+200 (Phường Trung Lương)

       

      3,6

       

       

      PHỤ LỤC II

      PHÂN CẤP QUẢN LÝ CỐNG QUA ĐÊ LA GIANG - TỈNH HÀ TĨNH
      (Kèm theo Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 23/10/2020 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)

      TT

      TÊN CỐNG

      TUYẾN ĐÊ

      VỊ TRÍ Km-Km

      ĐỊA DANH

      KÍCH THƯỚC (Sổ cửa x (bxh) x L (m)

      LOẠI CỐNG

      ĐƠN VỊ QUẢN LÝ

      1

      Cống Cầu Ngục

      La Giang

      K0+060

      Đức Thọ

      Cống hộp: 2 x (3,7 x 3,0)

      Tưới

      Công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc Hà Tĩnh

      2

      Cống Cầu Khống

      La Giang

      K6+350

      Đức Thọ

      Cống hộp: 3x (275x2,5)

      Tưới, Tiêu

      Công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc Hà Tĩnh

      3

      Cống Đức Xá (mới)

      La Giang

      K8+000

      Đức Thọ

      Cống hộp: 2x (6,0x6,0)x36

      Tưới, Tiêu

      Công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc Hà Tĩnh

      4

      Cống TB Đức Nhân

      La Giang

      K9+730

      Đức Thọ

      Cống tròn: Φ80

      Tưới

      UBND huyện Đức Thọ

      5

      Cống TB Đức Diên

      La Giang

      K11+625

      Đức Thọ

      Cống tròn: Φ80

      Tưới

      Công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc Hà Tĩnh

      6

      Cống Quy Vượng

      La Giang

      K13+880

      Đức Thọ

      Cống tròn: Φ100

      Tưới, Tiêu

      Công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc Hà Tĩnh

      7

      Cống Trung Lương

      La Giang

      K16+213

      Hồng Lĩnh

      Cống hộp: 2x (6,7x4,4)x20

      Tưới, Tiêu

      Công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc Hà Tĩnh

      8

      Cống TB Lam Hồng

      La Giang

      K19+200

      Hồng Lĩnh

      Cống hộp: 1x (1,7x1,7)

      Tưới

      Công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc Hà Tĩnh

       

      PHỤ LỤC III

      PHÂN CẤP CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐÊ CẤP IV, CẤP V - TỈNH HÀ TĨNH
      (Kèm theo Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 23/10/2020 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)

      TT

      TUYẾN ĐÊ

      TUYẾN SÔNG

      LÝ TRÌNH

      CẤP ĐÊ

      CHIỀU DÀI (Km)

      I

      Huyện Đức Thọ

       

       

       

      4,3

      1

      Trường Sơn

      Tả Sông La

      K0+00- K3+800 (xã Trường Sơn, Liên Minh)

      V

      3,8

      2

      Rú Tý

      Hữu sông Ngàn Sâu

      K0+00 - K0+500 (Đức Lạng)

      IV

      0,5

      II

      Huyện Hương Sơn

       

       

       

      12,20

      1

      Tân Long 1

      Hữu sông Ngàn Phố, Tả sông Ngàn Sâu

      K0+00 - K12+00 (các xã: Sơn Châu, Tân Mỹ Hà, Sơn Long)

      IV

      12

      2

      Tân Long 2

      Tả sông Ngàn Sâu

      K0+00 - K0+200 (xã Sơn Long)

      IV

      0,2

      III

      Huyện Vũ Quang

       

       

       

      0,3

      1

      Lỗ Lò

      Tả sông Ngàn Sâu

      K0+00 - K0+300 (xã Đức Lĩnh)

      V

      0,3

      IV

      Huyện Nghi Xuân

       

       

       

      35,58

      1

      Hữu Lam

      Hữu sông Lam

      K0+00 - K7+800 (TT. Xuân An, Xuân Giang, TT Tiên Điền, Xuân Hải)

      IV

      7,8

      2

      Hội Thống

      Hữu sông Lam và đê biển

      K0+00 - K17+800 (xã Xuân Hải, Xuân Phổ, Đan Trường, Xuân Hội)

      IV

      17,8

      3

      Đá Bạc - Đại Đồng

      Rào Mỹ Dương

      K0+00 - K2+230 (xã Cương Gián)

      V

      2,23

      4

      Song Nam

      Đê biển

      K0+00 - K2+150 (xã Cương Gián)

      V

      2,15

      5

      Bàu Dài

      Lạch Bàu dài

      K0+00 - K2+200 (xã Xuân Yên)

      V

      2,2

      6

      Đồng Cói

      Đê bối sông Lam

      K0+00 - K3+400 (xã Xuân Giang)

      V

      3,4

      V

      Huyện Can Lộc

       

       

       

      28,00

      1

      Tả Nghèn

      Tả sông Nghèn

      K0+00 - K15+00 (Vượng Lộc, TT. Nghèn, Thiên Lộc, Thuần Thiện và xã Tùng Lộc)

      IV

      15

      2

      Hữu Nghèn

      Hữu sông Nghèn

      K0+00- K13+00 (TT. Nghèn)

      IV

      13

      VI

      Huyện Thạch Hà

       

       

       

      38,30

       

       

       

       

       

       

      1

      Hữu Nghèn

      Hữu sông Nghèn

      K13-K32 (Thạch Kênh,Thạch Sơn, Thạch Long, TT.Thạch Hà)

      IV

      19

      2

      Hữu Phủ

      Hữu sông Phủ

      K3+500 - K22+800 (xã Tượng Sơn, T.Lạc, T.Khê, Đinh Bàn)

      IV

      19,3

      VII

      Huyện Lộc Hà

       

       

       

      44,90

      1

      Tả Nghèn

      Tả sông Nghèn và đê biển tả Cửa sót

      K15+00 - K59+900 (xã Ích Hậu, Phù Lưu, T.Mỹ, Hộ Độ, Mai Phụ, Thạch Châu, TT. Lộc Hà, Thạch Kim, Thịnh Lộc)

      IV

      44,9

      VIII

      Thành Phố Hà Tĩnh

       

       

       

      33,80

      1

      Trung Linh

      Hữu sông Cày

      K0+00 - K4+00 (phường Thạch Linh, xã Thạch Trung)

      IV

      4

      2

      Đồng Môn

      Hữu sông Cày - Tả sông Phủ

      K0+00 - K23+400 (xã T.Trung, Thạch Hạ, Đồng Môn, Thạch Hưng, Thạch Quý, P. Văn Yên và Đại Nài)

      IV

      23,4

      3

      Hữu Phủ

      Hữu sông Phủ

      K0+00 - K3+500 (xã Thạch Bình)

      IV

      3,5

      4

      Cầu Phủ - Cầu Nủi

      Tả sông Phủ

      K0+00 - K2+900 (phường Đại Nài)

      IV

      2,9

      IX

      Huyện Cẩm Xuyên

       

       

       

      40,54

      1

      Cẩm Trung

      Tả sông Rác - Hữu sông Quèn

      K0+00 - K11+00 (Cẩm Trung, Cầm Lĩnh, Cẩm Lộc)

      V

      11

      2

      Phúc-Long-Nhượng

      Tả sông Gia Hội

      K0+00 - K12+840 (xã Nam Phúc Thăng, TT Thiên Cầm, Cẩm Nhượng)

      V

      12,84

      3

      Lộc Hà

      Tả sông Quèn - Hữu sông Gia Hội

      K0+00 - K8+500 (xã Cẩm Lộc, Cẩm Hà, Cẩm Thịnh)

      V

      8,5

      4

      Cẩm Lĩnh

      Hữu sông Rác

      K0+00 - K3+00 (Xã Cẩm Lĩnh)

      V

      3

      5

      Đê Cẩm Nhượng

      Đê biển tả Cửa Nhượng

      K0+00 - K2+200 (Xã Cẩm Nhượng)

      V

      2,2

      6

      Đê 19/5

      Đê nội đồng

      K0+00 - K3+00 (Xã Nam Phúc Thăng, TT Thiên Cầm)

      V

      3

      X

      Huyện Kỳ Anh

       

       

       

      28,70

      1

      Đê Khang Ninh

      Tả sông Kênh

      K0+00 - K6+500 (xã Kỳ Khang)

      V

      6,5

      2

      Kỳ Thọ

      Hữu Sông Kênh - Tả sông Cừa

      K0+00 - K10+800 (xã Kỳ Thọ)

      V

      10,8

      3 1

      Hải-Hà-Thư

      Tả sông Trí -Hữu sông Cừa

      Tờ K0+00 - K3+00 và K9+00 - K12+700 (xã Kỳ Hải) và từ K12+700 - K17+400 (xã Kỳ Thư)

      V

      11,4

      XI

      Thị xã Kỳ Anh

       

       

       

      30,00

      1

      Đê Khang Ninh

      Tả sông Vịnh

      K6+500 - K15+00 (xã Kỳ Ninh)

      V

      8,5

      2

      Hải-Hà-Thư

      Tả sông Trí - Hữu sông Vịnh

      K3+00 - K9+00 (xã Kỳ Hà)

      V

      6

      3

      Hoàng Đình

      Tả sông Quyền - Hữu - sông Trí

      K0+00- K6+500 (phường Hưng Trí, xã Kỳ Trinh)

      V

      6,5

      4

      Hòa Lộc

      Hữu sông Quyền

      K0+00 - K5+800 (phường Kỳ Trinh)

      V

      5,8

      5

      Minh Đức

      Tà sông Khe Bò

      K0+00 - K3+200 (xã Kỳ Nam)

      V

      3,2

       

      Tổng cộng

       

       

      296,62

       

      PHỤ LỤC IV

      PHÂN CẤP QUẢN LÝ HỆ THỐNG KÈ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN - TỈNH HÀ TĨNH
      (Kèm theo Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 23/10/2020 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)

      TT

      TUYẾN CÔNG TRÌNH

      TUYẾN SÔNG/BIỂN

      ĐỊA ĐIỂM

      LÝ TRÌNH

      CHIỀU DÀI (m)

      I

      Huyện Đức Thọ

       

       

       

      14.395

      1

      Kè Trường Sơn - Liên Minh

      Tả Sông La

      Xã Trường Sơn, Liên Minh

      K0+650 - K3+376

      2.726

      2

      Kè Lạc - Hòa

      Hữu Ngàn Sâu

      Xã Hòa Lạc

      K0+00 - K1+909

      1.909

      3

      Kè Đức Lạc (Tùng Lân)

      Hữu Ngàn Sâu

      Xã Hòa Lạc

      K0+00 - K1+206

      1.206

      4

      Kè Kênh Tàng - Linh Cảm

      Hữu Ngàn Sâu

      Xã Tùng Ảnh

      K0+00 - K1+500

      1.500

      5

      Kè Tùng Châu

      Hữu Sông Lam

      Xã Tùng Châu

      K0+00 - K1+218

      1.218

      6

      Kè Đức Châu

      Hữu sông Đào

      Xã Tùng Châu

      K0+00 - K1+00

      1.000

      7

      Kè Đức Quang

      Hữu Sông Lam

      Xã Quang Vĩnh

      K0+00 - K4+036

      4.036

      8

      Kè Thị trấn Đức Thọ

      Hữu Sông La

      Thị trấn Đức Thọ

      K0+00 - K0+800

      800

      II

      Huyện Hương Sơn

       

       

       

      16.908

      1

      Kè Sơn Long (2 đoạn)

      Tả Ngàn Sâu

      Xã Sơn Long

      K0+00 - K0+168 và K0+00 - K0+165

      333

      2

      Kè Sơn Tân

      Hữu Ngàn Phố

      Xã Tân Mỹ Hà

      K0+00 - K1+965

      1.965

      3

      Kè Sơn Mỹ

      Hữu Ngàn Phố

      Xã Tân Mỹ Hà

      K0+00 - K0+420

      420

      4

      Kè Sơn Thịnh (2 đoạn)

      Tả Ngàn Phố

      Xã An Hòa Thịnh

      K0+00 - K0+509 và K0+00 - K1+712

      2.221

      5

      Kè Sơn Hà

      Hữu Ngàn Phố

      Xã Tân Mỹ Hà

      K0+00 - K0+420

      420

      6

      Kè Sơn Ninh (2 đoạn)

      Tả Ngàn Phố

      Xã Sơn Ninh

      K0+00 - K0+934 và K0+00 - K0+750

      1.684

      7

      Kè Sơn Bằng (2 đoạn)

      Hữu Ngàn Phố

      Xã Sơn Bằng

      K0+00 - K0+698 và K0+00 - K0+515

      1.213

      8

      Kè Sơn Trung

      Hữu Ngàn Phố

      Xã Sơn Trung

      K0+00 - K0+987

      987

      9

      Kè Phố Châu

      Hữu Ngàn Phố

      TT Phố Châu

      K0+00 - K1+036

      1.036

      10

      Kè Sơn Giang (3 đoạn)

      Tả Ngàn Phố

      Xã Sơn Giang

      K0+00 - K1+297

      K0+00 - K0+810 và K0+00 - K0+207

      2.314

      11

      Kè Sơn Tây (2 đoạn)

      Tả, Hữu Ngàn Phố

      Xã Sơn Tây

      K0+00 - K0+922 và K0+00 - K0+744

      1.666

      12

      Kè Tây Sơn (2 đoạn)

      Tả, Hữu Ngàn Phố

      TT Tây Sơn

      K0+00 - K0+709 và K0+00 - K0+740

      1.449

      13

      Kè Kim An

      Tả Ngàn Phố

      Xã Sơn Kim 1

      K0+00 - K0+500

      500

      14

      Kè mỏ hàn Sơn Kim 1

      Tả Ngàn Phố

      Xã Sơn Kim 1

      K0+00 - K0+500

      500

      15

      Kè mỏ hàn Sơn Kim 2 (2 đoạn)

      Tả, Hữu Ngàn Phố

      Xã Sơn Kim 2

      K0+00 - K0+100 và K0+00 - K0+100

      200

      III

      Huyện Vũ Quang

       

       

       

      6.518

      1

      Kè Ân Phú (3 đoạn)

      Tả Ngàn Sâu

      Xã Ân Phú

      K0+00 - K0+256;

      K0+00 - K0+883 và K0+00 - K0+503

      1.642

      2

      Kè Đức Lĩnh

      Tả Ngàn Sâu

      Xã Đức Lĩnh

      K0+00 - K1+719

      1.719

      3

      Kè Đức Hương

      Tả Ngàn Sâu

      Xã Đức Hương

      K0+00 - K0+442

      442

      4

      Kè Đức Liên

      Tả Ngàn Sâu

      Xã Đức Liên

      K0+00 - K0+906

      906

      5

      Kè Thị trấn Vũ Quang (2 đoạn)

      Tả, Hữu Ngàn Trươi

      Thị trấn Vũ Quang

      K0+00 - K0+516 và K0+00 - K1+293

      1.809

      IV

      Huyện Nghi Xuân

       

       

       

      1.185

      1

      Kè Xuân Giang

      Hữu sông Lam

      Xã Xuân Giang

      K0+00 - K0+860

      860

      2

      Kè Xuân Hải

      Hữu sông Lam

      Xã Xuân Hải

      K0+00 - K0+325

      325

      V

      Huyện Can Lộc

       

       

       

      176

      1

      Kè Đập Đình

      Bờ sông Đập Đình

      Xã Trung Lộc

      K0+00 - K0+176

      176

      VI

      Huyện Thạch Hà

       

       

       

      2.041

      1

      Kè sông Cày

      Tả sông Cày

      Thị trấn Thạch Hà

      K0+00 - K2+041

      2.041

      VII

      Huyện Cẩm Xuyên

       

       

       

      13.414

      1

      Kè Sông Hội (2 đoạn)

      Tả, Hữu Sông Hội

      Thị trấn Cẩm Xuyên

      K0+00 - K1+686 và K0+00 - K1+378

      3.064

      2

      Kè Sông Rác (2 đoạn)

      Tả, Hữu Sông Rác

      Xã Cẩm Lạc, Cẩm Trung

      K0+00 - K4+489 và K0+00 - K3+556

      8.045

      3

      Kè Thiên cầm

      Kè biển

      Thị trấn Thiên Cầm

      K0+00 - K0+934

      934

      4

      Kè Cẩm Mỹ

      Hạ lưu hồ chứa cước Kẻ Gỗ

      Xã Cẩm Mỹ

      K0+00 - K0+596

      596

      5

      Kè sông Ngàn Mọ (04 đoạn)

      sông Ngàn Mọ

      Xã Cẩm Duệ, Cẩm Thành

      K0+00 - K0+116; K0+00 - K0+162; K0+00 - K0+112 và K0+00 - K0+85

      475

      6

      Kè Thiên Cầm - Cẩm Nhượng

      Kè biển

      Xã Cẩm Nhượng

      K0+00 - K0+300

      300

      VIII

      Huyện Kỳ Anh

       

       

       

      1.679

      1

      Kè Sông Trí

      Tả sông Trí

      Xã Kỳ Châu

      K0+00 - K1+679

      1.679

      IX

      Thị xã Kỳ Anh

       

      5.184

      1

      Kè Sông Trí (2 đoạn)

      Tả, Hữu Sông Trí

      Phường Hưng Trí

      K0+00 - K2+00 và K0+00 - K3+00

      5.000

      2

      Kè Sông Vịnh

      Tả Sông Vịnh

      Phường Kỳ Long

      K0+00 - K0+184

      184

      X

      Huyện Hương Khê

       

       

       

      11.627

      1

      Kè Hương Trạch (3 đoạn)

      Tả, Hữu sông Ngàn Sâu

      Xã Hương Trạch

      K0+00 - K2+100;

      K0 đến K1+830 và K0+00 - K2+160

      6.090

      2

      Kè Phúc Trạch

      Tả Ngàn Sâu

      Xã Phúc Trạch

      K0+00 - K1+100

      1.100

      3

      Kè Điền Mỹ

      Tả Ngàn Sâu

      Xã Điền Mỹ

      K0+00 - K0+645

      645

      4

      Kè Hòa Hải

      Hữu Rào Nổ

      Xã Hòa Hải

      K0+00 - K0+298

      298

      5

      Kè Hương Vĩnh

      Hữu Sông Tiêm

      Xã Hương Vĩnh

      K0+00 - K1+156

      1.156

      6

      Kè Gia Phố

      Tả Ngàn Sâu

      Xã Gia Phố

      K0+00 - K0+440

      440

      7

      Kè Lộc Yên (2 đoạn)

      Tả Ngàn Sâu

      Xã Lộc Yên

      K0+00 - K1+032 và K0+00 - K0+866

      1.898

       

      Tổng cộng

       

       

      73.127

       

      PHỤ LỤC V

      LỰC LƯỢNG QUẢN LÝ - ĐÊ NHÂN DÂN PHÂN BỔ CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
      (Kèm theo Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 23/10/2020 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)

      STT

      HUYỆN, TP, THỊ XÃ

      CHIỀU DÀI ĐÊ (Km)

      SỐ LƯỢNG NHÂN VIÊN (Người)

      1

      Huyện Đức Thọ

      19,9

      11

      2

      Thị xã Hồng Lĩnh

      3,6

      2

      3

      Huyện Hương Sơn

      12,20

      6

      4

      Huyện Vũ Quang

      0,3

      1

      5

      Huyện Nghi Xuân

      35,58

      16

      6

      Huyện Can Lộc

      28,00

      12

      7

      Huyện Thạch Hà

      38,30

      17

      8

      Huyện Lộc Hà

      44,90

      20

      9

      Thành phố Hà Tĩnh

      33,80

      17

      10

      Huyện Cẩm Xuyên

      40,54

      18

      11

      Huyện Kỳ Anh

      28,70

      12

      12

      Thị xã Kỳ Anh

      30,00

      12

       

      Tổng cộng

      315,82

      144

       

      PHỤ LỤC VI

      CHI TIẾT LỰC LƯỢNG QUẢN LÝ ĐÊ NHÂN DÂN PHÂN BỔ DAO CÁC ĐỊA PHƯƠNG
      (Kèm theo Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 23/10/2020 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)

      STT

      HUYỆN, TP, THỊ XÃ

      XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

      CHIỀU DÀI ĐÊ (Km)

      SỐ LƯỢNG NHÂN VIÊN (Người)

      I

      Huyện Đức Thọ

       

      19,9

      11

      1

       

      Tùng Ảnh

      2,5

      1

      2

       

      Thị trấn Đức Thọ

      3,8

      2

      3

       

      Bùi La Nhân

      5,2

      2

      4

       

      Yên Hồ

      4,1

      2

      5

       

      Trường Sơn

      3,0

      2

      6

       

      Liên Minh

      0,8

      1

      7

       

      Đức Lạng

      0,5

      1

      II

      Thị xã Hồng Lĩnh

       

      3,6

      2

      1

       

      Trung Lương

      3,6

      2

      III

      Huyện Hương Sơn

       

      12,20

      6

      1

       

      Sơn Châu

      3,00

      2

      2

       

      Tân Mỹ Hà

      7,25

      3

      3

       

      Sơn Long

      1,95

      1

      IV

      Huyện Vũ Quang

       

      0,3

      1

      1

       

      Đức Lĩnh

      0,3

      1

      V

      Huyện Nghi Xuân

       

      35,58

      16

      1

       

      Thị trấn Xuân An

      3,60

      2

      2

       

      Xuân Giang

      0,99

      1

      3

       

      Thị Trấn Tiên Điền

      2,55

      1

      4

       

      Xuân Hải

      1,83

      1

      5

       

      Xuân Phổ

      2,70

      1

      6

       

      Đan Trường

      6,62

      3

      7

       

      Xuân Hội

      7,31

      3

      8

       

      Xuân Yên

      2,20

      1

      9

       

      Cương Gián

      7,78

      3

      VI

      Huyện Can Lộc

       

      28,00

      12

      1

       

      Vượng Lộc

      3,11

      2

      2

       

      Thị trấn Nghèn

      14,09

      5

      3

       

      Thiên Lộc

      2,50

      1

      4

       

      Thuần Thiện

      3,10

      2

      5

       

      Tùng Lộc

      5,20

      2

      VII

      Huyện Thạch Hà

       

      38,30

      17

      1

       

      Thị trấn Thạch Hà

      5,14

      2

      2

       

      Thạch Long

      2,01

      1

      3(

       

      Thạch Sơn

      5,27

      2

      4

       

      Thạch Kênh

      6,58

      3

      5

       

      Tượng Sơn

      7,14

      3

      6

       

      Thạch Lạc

      1,26

      1

      7

       

      Thạch Khê

      3,58

      2

      8

       

      Đình Bàn

      7,32

      3

      VI

      Huyện Lộc Hà

       

      44,90

      20

      1

       

      Ích Hậu

      9,80

      4

      2

       

      Phù Lưu

      3,00

      2

      3

       

      Thạch Mỹ

      2,70

      3

      4

       

      Hộ Độ

      8,30

      2

      5

       

      Mai Phụ

      4,50

      2

      6

       

      Thạch Châu

      3,50

      2

      7

       

      TT. Lộc Hà

      3,30

      2

      8

       

      Thạch Kim

      1,70

      1

      9

       

      Thịnh Lộc

      8,10

      3

      IX

      Thành phố Hà Tĩnh

       

      33,80

      17

      1

       

      Thạch Linh

      3,70

      2

      2

       

      Thạch Trung

      5,64

      2

      3

       

      Thạch Bình

      3,50

      2

      4

       

      Thạch Hạ

      1,34

      1

      5

       

      Đồng Môn

      5,33

      2

      6

       

      Thạch Hưng

      4,00

      2

      7

       

      Thạch Quý

      0,43

      1

      8

       

      Văn Yên

      3,02

      2

      9

       

      Đại Nài

      6,85

      3

      X

      Huyện Cẩm Xuyên

       

      40,54

      18

      1

       

      Cẩm Lĩnh

      6,80

      3

      2

       

      Cẩm Lộc

      6,58

      3

      3

       

      Cẩm Trung

      5,87

      2

      4

       

      Cẩm Hà

      3,92

      2

      5

       

      Cẩm Thịnh

      1,00

      1

      6

       

      Nam Phúc Thăng

      6,74

      3

      7

       

      TT Thiên Cầm

      7,03

      3

      8

       

      Cẩm Nhượng

      2,60

      1

      XI

      Huyện Kỳ Anh

       

      28,70

      12

      1

       

      Kỳ Khang

      6,50

      3

      2

       

      Kỳ Thọ

      10,80

      4

      3

       

      Kỳ Hải

      6,70

      3

      4

       

      Kỳ Thư

      4,70

      2

      XII

      Thị xã Kỳ Anh

       

      30,00

      12

      1

       

      Kỳ Ninh

      8,50

      3

      2

       

      Kỳ Hà

      6,00

      2

      3

       

      Kỳ Trinh

      10,10

      4

      4

       

      Hưng Trí

      2,20

      1

      5

       

      Kỳ Nam

      3,20

      2

       

      Tổng cộng

      315,82

      144

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu29/2020/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Hà Tĩnh
                                Ngày ban hành23/10/2020
                                Người kýĐặng Ngọc Sơn
                                Ngày hiệu lực 03/11/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 216/KH-UBND năm 2021 về phát triển thương mại điện tử tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 16/2021/QĐ-UBND quy định về số lượng, quy trình xét chọn, đơn vị quản lý và chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế xóm, bản kiêm nhiệm công tác dân số và cộng tác viên dân số khối kiêm nhiệm công tác y tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An
                                                      • Quyết định 01/2021/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2020 thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025”
                                                      • Quyết định 1864/QĐ-BTTTT năm 2020 về công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin của tổ chức nước ngoài sử dụng ở Việt Nam đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
                                                      • Quyết định 16/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
                                                      • Thông tư 56/2020/TT-BTC quy định về mức thu, nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Công văn 2420/VPCP-KGVX về phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm và Chương trình công tác năm 2020 của Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ