Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 89/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 50/2017/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 73/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật Kinh doanh bảo hiểm sửa đổi, Thông tư 105/2016/TT-BTC hướng dẫn hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng kh

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    23288





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu89/2020/TT-BTC
      Loại văn bảnThông tư
      Cơ quanBộ Tài chính
      Ngày ban hành11/11/2020
      Người kýHuỳnh Quang Hải
      Ngày hiệu lực 26/12/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ TÀI CHÍNH
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 89/2020/TT-BTC

      Hà Hội, ngày 11 tháng 11 năm 2020

       

      THÔNG TƯ

      SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 50/2017/TT-BTC NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2017 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 73/2016/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT KINH DOANH BẢO HIỂM VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KINH DOANH BẢO HIỂM, THÔNG TƯ SỐ 105/2016/TT-BTC NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2016 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN, QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VÀ DOANH NGHIỆP KINH DOANH BẢO HIỂM, THÔNG TƯ SỐ 195/2014/TT-BTC NGÀY 17 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, THÔNG TƯ SỐ 115/2014/TT-BTC NGÀY 20 THÁNG 8 NĂM 2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2014/NĐ-CP NGÀY 07 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN THỦY SẢN, BÃI BỎ THÔNG TƯ SỐ 116/2014/TT-BTC NGÀY 20 THÁNG 8 NĂM 2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN MỘT SỐ VẤN ĐỀ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM THỰC HIỆN BẢO HIỂM THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2014/NĐ-CP NGÀY 07 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ THÔNG TƯ SỐ 43/2016/TT-BTC NGÀY 03 THÁNG 3 NĂM 2016 CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỬA ĐỔI ĐIỀU 5 THÔNG TƯ SỐ 116/2014/TT-BTC NGÀY 20 THÁNG 8 NĂM 2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM THỰC HIỆN BẢO HIỂM THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2014/NĐ-CP NGÀY 07 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN THỦY SẢN

      Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14 tháng 6 năm 2019;

      Căn cứ Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm;

      Căn cứ Nghị định số 80/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm; Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 48/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ;

      Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

      Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

      Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm;

      Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm. Thông tư số 105/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm. Thông tư số 195/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn đánh giá, xếp loại doanh nghiệp bảo hiểm, Thông tư số 115/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách bảo hiểm quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản, bãi bỏ Thông tư số 116/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số vấn đề tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện bảo hiểm theo quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản và Thông tư số 43/2016/TT-BTC ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi Điều 5 Thông tư số 116/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số vấn đề về tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện bảo hiểm theo quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.

      Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm:

      1. Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:

      "Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Thông tư này hướng dẫn thi hành Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm (sau đây gọi tắt là Nghị định số 73/2016/NĐ-CP) và Nghị định số 80/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 48/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ, bao gồm hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; chế độ tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; đại lý bảo hiểm và đào tạo đại lý bảo hiểm; chế độ báo cáo, công bố thông tin của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm, văn phòng đại diện và các mẫu biểu; thành tập và hoạt động của Ban kiểm soát khả năng thanh toán".

      2. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

      “Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp tái bảo hiểm (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp bảo hiểm), chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là chi nhánh nước ngoài), doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm".

      3. Gạch đầu dòng thứ nhất tiết a điểm 3.1 khoản 3 Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:

      "- Phương pháp trích lập:

      + Đối với các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn từ 05 năm trở xuống: Phương pháp phí bảo hiểm thuần.

      + Đối với các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn trên 05 năm:

      • Đối với bảo hiểm sinh kỳ, bảo hiểm trọn đời, bảo hiểm hỗn hợp, bảo hiểm trả tiền định kỳ: Phương pháp phí bảo hiểm thuần được điều chỉnh bởi hệ số Zillmer 3% số tiền bảo hiểm. Phí thuần được điều chỉnh dùng để tính dự phòng không được cao hơn 100% phí bảo hiểm thực tế thu được.

      • Đối với bảo hiểm tử kỳ: Phương pháp phí bảo hiểm thuần điều chỉnh FPT 12 tháng"

      4. Bổ sung khoản 4 sau khoản 3 Điều 21 như sau:

      “4. Doanh thu cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm: doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài hạch toán vào doanh thu khi hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung cấp dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền".

      5. Khoản 3 Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:

      “3. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài chi khen thưởng đại lý và chi hỗ trợ đại lý không vượt quá 50% hoa hồng bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm đã khai thác trong năm tài chính. Riêng đối với nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe, chi khen thưởng đại lý và chi hỗ trợ đại lý không vượt quá 100% hoa hồng bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm sức khỏe đã khai thác trong năm tài chính".

      6. Khoản 1 Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau:

      “1. Doanh thu hoạt động môi giới bảo hiểm:

      Thu hoa hồng môi giới bảo hiểm: Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm hạch toán hoa hồng môi giới bảo hiểm vào doanh thu tương ứng với khoản phí bảo hiểm và thời điểm hạch toán doanh thu của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài theo quy định tại điểm 1.1, điểm 1.2 và điểm 1.3 khoản 1 Điều 21 Thông tư này.

      Đối với các khoản phải chi để giảm thu như giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm, hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm: hạch toán vào giảm thu nhập ngay khi hoạt động kinh tế phát sinh, có bằng chứng chấp thuận của các bên, không phân biệt đã chi tiền hay chưa chi tiền".

      7. Bổ sung khoản 1a sau khoản 1 Điều 23 như sau:

      “1a. Doanh thu cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm: doanh nghiệp môi giới bảo hiểm hạch toán vào doanh thu khi hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung cấp dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền”.

      8. Điều 31 được sửa đổi, bổ sung như sau:

      "Điều 31. Trách nhiệm lập và gửi báo cáo

      1. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có trách nhiệm lập và gửi các báo cáo tài chính, báo cáo thống kê, báo cáo nghiệp vụ, báo cáo sử dụng dịch vụ phụ trợ bảo hiểm định kỳ, đột xuất; tổ chức cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm có trách nhiệm lập và gửi báo cáo cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm định kỳ, đột xuất theo quy định tại Điều 80, Điều 94 Nghị định số 73/2016/NĐ-CP và Điều 32, Điều 33 Thông tư này.

      2. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, tổ chức cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các báo cáo tài chính, báo cáo thống kê, báo cáo nghiệp vụ, báo cáo sử dụng dịch vụ phụ trợ bảo hiểm, báo cáo cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm của mình”.

      9. Bổ sung khoản 3a và 3b sau khoản 3 Điều 32 như sau:

      "3a. Tổ chức cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm thực hiện lập và gửi cho Bộ Tài chính báo cáo cung cấp dịch vụ phụ trợ theo năm và kèm theo bản mềm, cụ thể như sau:

      - Báo cáo tình hình cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm năm: Mẫu số 1-PTBH ban hành kèm theo Thông tư này;

      - Báo cáo danh sách cá nhân trực tiếp thực hiện hoạt động phụ trợ bảo hiểm năm: Mẫu số 2-PTBH ban hành kèm theo Thông tư này;

      - Báo cáo tham gia hoạt động cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới năm: Mẫu số 3-PTBH ban hành kèm theo Thông tư này.

      3b. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm sử dụng dịch vụ phụ trợ bảo hiểm thực hiện lập và gửi cho Bộ Tài chính báo cáo tình hình sử dụng dịch vụ phụ trợ bảo hiểm theo năm và kèm theo bản mềm cụ thể như sau:

      Báo cáo tình hình sử dụng dịch vụ phụ trợ bảo hiểm năm: Mẫu số 4-PTBH ban hành kèm theo Thông tư này.”

      10. Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục số 01 về mẫu Giấy phép thành lập và hoạt động, thay thế Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2017/TT-BTC.

      Điều 2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 19 Thông tư số 105/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm như sau:

      "4. Nghĩa vụ báo cáo đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm:

      a) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm báo cáo Bộ Tài chính về hạn mức tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài kèm theo bản sao văn bản xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

      b) Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm báo cáo Bộ Tài chính hàng quý về tình hình tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể:

      - Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 01 của tháng đầu tiên của quý đến ngày 30 hoặc 31 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;

      - Thời hạn gửi báo cáo là ba mươi (30) ngày kể từ ngày kết thúc quý.

      c) Phương thức gửi Báo cáo: gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống thư điện tử hoặc gửi qua hệ thống thông tin Báo cáo của Bộ Tài chính (khi hệ thống thông tin Báo cáo của Bộ Tài chính được vận hành)”.

      Điều 3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư số 195/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn định giá, xếp loại doanh nghiệp bảo hiểm như sau:

      "1. Căn cứ tình hình, kết quả hoạt động, công tác quản trị doanh nghiệp, quản trị rủi ro, báo cáo tài chính của năm tài chính trước liền kề đã được tổ chức kiểm toán độc lập xác nhận, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm báo cáo Bộ Tài chính quả đánh giá, xếp loại và việc thực hiện các biện pháp nêu tại Điều 6 Thông tư này, cụ thể:

      - Thời hạn nộp báo cáo: chậm nhất là chín mươi (90) ngày kể từ ngày kết thúc năm;

      - Phương thức gửi báo cáo: gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống thư điện tử hoặc gửi qua hệ thống thông tin Báo cáo của Bộ Tài chính (khi hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tài chính được vận hành)”.

      Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 115/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách bảo hiểm quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản:

      1. Khoản 8 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:

      “8. Định kỳ hàng quý, hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lập Báo cáo chi tiết về tình hình hỗ trợ phí bảo hiểm khai thác hải sản theo mẫu quy định tại Phụ lục 6, Phụ lục 7 ban hành kèm Thông tư này và gửi về Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể:

      - Báo cáo quý: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 01 của tháng đầu tiên của quý đến ngày 30 hoặc 31 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo. Thời gian gửi báo cáo chậm nhất sau ba mươi (30) ngày kể từ ngày kết thúc quý;

      - Báo cáo năm: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo. Thời gian gửi Báo cáo chậm nhất sau sáu mươi (60) ngày kể từ ngày kết thúc năm;

      - Phương thức gửi Báo cáo: gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống thư điện tử hoặc gửi qua hệ thống thông tin Báo cáo của Bộ Tài chính (khi hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tài chính được vận hành)."

      2. Điểm a khoản 8 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:

      "a) Định kỳ hàng tháng và năm, doanh nghiệp bảo hiểm phải lập và gửi Bộ Tài chính báo cáo tình hình triển khai bảo hiểm tai nạn thuyền viên theo mẫu quy định tại Phụ lục 8, báo cáo tình hình triển khai bảo hiểm thân tàu, trang thiết bị, ngư lưới cụ theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể:

      - Báo cáo tháng: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 01 đến ngày kết thúc của tháng báo cáo. Thời hạn gửi Báo cáo chậm nhất là mười lăm (15) ngày kể từ ngày kết thúc tháng;

      - Báo cáo năm: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm Báo cáo. Thời hạn gửi Báo cáo chậm nhất là chín mươi (90) ngày kể từ ngày kết thúc năm;

      - Phương thức gửi báo cáo: gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống thư điện tử hoặc gửi qua hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tài chính (khi hệ thống thông tin Báo cáo của Bộ Tài chính được vận hành).”

      Điều 5. Bãi bỏ Thông tư số 116/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số vấn đề về tài chính đối với các doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện bảo hiểm theo quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản và Thông tư số 43/2016/TT-BTC ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi Điều 5 Thông tư số 116/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số vấn đề về tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện bảo hiểm theo quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

      Điều 6. Hiệu lực thi hành

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 26 tháng 12 năm 2020.

      2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.

       


      Nơi nhận:
      - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ.
      - Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
      - Văn phòng Tổng Bí thư;
      - Văn phòng Quốc hội;
      - Văn phòng Chủ tịch nước;
      - Văn phòng Chính phủ;
      - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
      - Tòa án nhân dân tối cao;
      - Kiểm toán nhà nước;
      - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
      - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
      - Văn phòng Ban Chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;
      - Cơ quan TW của các hội và đoàn thể;
      - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
      - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
      - Công báo, Website Chính phủ;
      - Website Bộ Tài chính;
      - Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, DNBH, DNTBH, DNMGBH, CNNN;
      - Lưu: VT, QLBH.

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Huỳnh Quang Hải

       

      Mẫu số 1-PTBH. Báo cáo tình hình cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2020/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

      TÊN DOANH NGHIỆP
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

       

      …, ngày   tháng   năm 20...

       

      BÁO CÁO

      Về tình hình cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm

      Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm)

      1. Thông tin doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm

      Tên doanh nghiệp:

      2. Kỳ báo cáo từ ...............đến ...............

      STT

      Đối tượng sử dụng dịch vụ phụ trợ bảo hiểm

      Dịch vụ tư vấn bảo hiểm

      Dịch vụ đánh giá rủi ro bảo hiểm

      Dịch vụ tính toán bảo hiểm

      Dịch vụ giám định tổn thất bảo hiểm

      Dịch vụ hỗ trợ giải quyết bồi thường bảo hiểm

      Số lượng hợp đồng

      Doanh thu (triệu đồng)

      Số lượng hợp đồng

      Doanh thu (triệu đồng)

      Số lượng hợp đồng

      Doanh thu (triệu đồng)

      Số lượng hợp đồng

      Doanh thu (triệu đồng)

      Số lượng hợp đồng

      Doanh thu (triệu đồng)

      I

      Cá nhân

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      ...

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      II

      Tổ chức

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      1

      DNBH A

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      ....

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tổng cộng (I + II)

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác của thông tin công bố nêu trên.

       

      NGƯỜI LẬP BIỂU
      (Ký, ghi rõ họ tên)

      NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC
      NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN
      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

       

      Mẫu số 2-PTBH. Báo cáo danh sách cá nhân trực tiếp thực hiện hoạt động phụ trợ bảo hiểm
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2020/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

      TÊN DOANH NGHIỆP
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

       

      …, ngày   tháng   năm 20...

       

      BÁO CÁO

      Về cá nhân trực tiếp thực hiện hoạt động phụ trợ bảo hiểm

      Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm)

      1. Thông tin doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm

      Tên doanh nghiệp:

      2. Kỳ báo cáo từ ..... đến .....

      1. Số lượng cá nhân trực tiếp thực hiện hoạt động phụ trợ bảo hiểm tăng/giảm trong kỳ

      TT

      Dịch vụ phụ trợ bảo hiểm

      Tổng số cá nhân tăng trong kỳ

      Tổng số cá nhân giảm trong kỳ

      Tổng số cá nhân đang hoạt động

      1

      Tư vấn bảo hiểm

       

       

       

      2

      Đánh giá rủi ro bảo hiểm

       

       

       

      3

      Tính toán bảo hiểm

       

       

       

      4

      Giám định tổn thất bảo hiểm

       

       

       

      5

      Hỗ trợ giải quyết bồi thường bảo hiểm

       

       

       

      Tổng cộng

       

       

       

      2. Danh sách cá nhân trực tiếp thực hiện hoạt động phụ trợ bảo hiểm:

      STT

      Họ và tên

      Ngày tháng năm sinh

      Số CMTND/ Hộ chiếu

      Quốc tịch

      Chứng chỉ phụ trợ bảo hiểm

      Hợp đồng lao động

      Số hiệu chứng chỉ

      Ngày cấp

      Tên cơ sở đào tạo cấp

      Công văn công nhận/ Quyết định phê duyệt kết quả thi chứng chỉ phụ trợ bảo hiểm

       

       

       

       

       

       

       

      Số

      Ngày

      Ngày bắt đầu

      Ngày kết thúc

      1

      Tư vấn bảo hiểm

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      ...

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      II

      Đánh giá rủi ro bảo hiểm

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      ...

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      III

      Tính toán bảo hiểm

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      ...

       

      IV

      Giám định tổn thất bảo hiểm

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      ...

       

      V

      Hỗ trợ giải quyết bồi thường bảo hiểm

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      ...

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác của thông tin công bố nêu trên./.

       

      NGƯỜI LẬP BIỂU
      (Ký, ghi rõ họ tên)

      NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC
      NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN
      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

       

      Mẫu số 3-PTBH. Báo cáo tham gia hoạt động cung cấp phụ trợ bảo hiểm qua biên giới
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2020/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

      TÊN DOANH NGHIỆP
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

       

      …, ngày   tháng   năm 20...

       

      BÁO CÁO

      Về tham gia hoạt động cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới

      Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm)

      1. Thông tin doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm

      Tên doanh nghiệp:

      2. Kỳ báo cáo từ ..... đến .....

      TT

      Loại hình dịch vụ phụ trợ bảo hiểm/Tên cá nhân, tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới

      Quốc tịch/Trụ sở chính

      Số lượng hợp đồng phụ trợ bảo hiểm tham gia cung cấp

      Doanh thu (triệu đồng)

      I

      Tư vấn bảo hiểm

       

       

       

      1

      Tên cá nhân, tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới

       

       

       

       

      ....

       

       

       

      II

      Đánh giá rủi ro bảo hiểm

       

       

       

      1

      Tên tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới

       

       

       

       

      ....

       

       

       

      III

      Tính toán bảo hiểm

       

       

       

      1

      Tên tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới

       

       

       

       

      ....

       

       

       

      IV

      Giám định tổn thất bảo hiểm

       

       

       

      1

      Tên tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới

       

       

       

       

      ....

       

       

       

      V

      Hỗ trợ giải quyết bồi thường bảo hiểm

       

       

       

      1

      Tên tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới

       

       

       

       

      ....

       

       

       

       

      Tổng cộng

       

      Tổng số hợp đồng

      Tổng

      Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác của thông tin công bố nêu trên./.

       

      NGƯỜI LẬP BIỂU
      (Ký, ghi rõ họ tên)

      NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC
      NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN
      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

       

      Mẫu số 4-PTBH. Báo cáo tình hình sử dụng dịch vụ phụ trợ bảo hiểm
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2020/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

      TÊN DOANH NGHIỆP
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

       

      …, ngày   tháng   năm 20...

       

      BÁO CÁO

      Về tình hình sử dụng dịch vụ phụ trợ bảo hiểm

      Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm)

      1. Thông tin doanh nghiệp sử dụng dịch vụ phụ trợ bảo hiểm

      Tên doanh nghiệp:

      2. Kỳ báo cáo từ .... đến ....

      TT

      Đối tượng cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm

      CMTND/Số giấy phép đăng ký kinh doanh

      Quốc tịch/Trụ sở chính

      Số lượng hợp đồng

      Chi phí sử dụng (triệu đồng)

      Sử dụng dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      A

      Cá nhân cung cấp dịch vụ

       

       

       

       

       

      1

      Cá nhân 1

       

       

       

       

       

       

      ...

       

       

       

       

       

      B

      Tổ chức cung cấp dịch vụ

       

       

       

       

       

      I

      Tư vấn bảo hiểm

       

       

       

       

       

      1

      Tên tổ chức 1

       

       

       

       

       

       

      ...

       

       

       

       

       

      II

      Đánh giá rủi ro bảo hiểm

       

       

       

       

       

      1

      Tên tổ chức 1

       

       

       

       

       

       

      ...

       

       

       

       

       

      III

      Tính toán bảo hiểm

       

       

       

       

       

      1

      Tên tổ chức 1

       

       

       

       

       

       

      ...

       

       

       

       

       

      IV

      Giám định tổn thất bảo hiểm

       

       

       

       

       

      1

      Tên tổ chức 1

       

       

       

       

       

       

      ...

       

       

       

       

       

      V

      Hỗ trợ giải quyết bồi thường bảo hiểm

       

       

       

       

       

      1

      Tên tổ chức 1

       

       

       

       

       

      2

      ...

       

       

       

       

       

      Ghi chú: Cột số 7 đánh dấu X trong trường hợp sử dụng cá nhân, tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới.

       

      NGƯỜI LẬP BIỂU
      (Ký, ghi rõ họ tên)

      NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC
      NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN
      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

       

      Phụ lục 1

       (Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2020/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

      BỘ TÀI CHÍNH

       

      GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG

       

       

       

       

      Số: ..../GP/KDBH

      Ngày:

      Cấp tại: Hà Nội

      Nơi cấp: Bộ Tài chính

       

       

       

       

      BỘ TÀI CHÍNH
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ..../GP/KDBH

      Hà Nội, ngày   tháng   năm

       

      BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

      Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24/11/2010;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật sở hữu trí tuệ ngày 14/9/2019;

      Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

      Căn cứ Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm;

      Căn cứ Nghị định số 80/2019/NĐ-CP ngày 01/11/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm. Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28/8/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số đã được sửa đổi, bổ sung tại một số điều theo Nghị định số 48/2018/NĐ-CP ngày 21/3/2018;

      Xét đơn và hồ sơ ngày... tháng.... năm... của (các) chủ đầu tư xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động [tên doanh nghiệp bảo hiểm/chi nhánh nước ngoài/doanh nghiệp môi giới bảo hiểm dự kiến được thành lập];

      Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Thành lập doanh nghiệp bảo hiểm/chi nhánh nước ngoài/doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

      Cho phép [Tên chủ đầu tư/sáng lập viên công ty]

      - Nếu là cá nhân phải ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh, nơi thường trú;

      - Nếu là doanh nghiệp, tổ chức phải ghi rõ:

      + Tên và địa chỉ giao dịch

      + Ngày, tháng, năm thành lập, số Giấy phép/quyết định thành lập;

      + Họ tên, chức vụ của người đại diện cho doanh nghiệp, tổ chức đó.

      được thành lập [tên đầy đủ, tên viết tắt và tên giao dịch bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài (nếu có); địa chỉ giao dịch; tư cách pháp lý của doanh nghiệp bảo hiểm/chi nhánh nước ngoài/doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thành lập (trường hợp thành lập chi nhánh thì ghi rõ tên, địa chỉ giao dịch của chi nhánh)] để kinh doanh bảo hiểm/tái bảo hiểm/môi giới bảo hiểm theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm, các quy định khác của pháp luật và các quy định tại Giấy phép này.

      Doanh nghiệp bảo hiểm/doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có con dấu riêng và mở tài khoản tại ngân hàng theo các quy định của pháp luật Việt Nam (đối với trường hợp thành lập doanh nghiệp bảo hiểm).

      Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, không có tư cách pháp nhân, được doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài bảo đảm và chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ, cam kết của chi nhánh tại Việt Nam (trường hợp thành lập chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài).

      Điều 2. Vốn

      Vốn điều lệ của [tên doanh nghiệp bảo hiểm/doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thành lập]; (hoặc vốn được cấp của [tên chi nhánh nước ngoài được thành lập]) là:.... (nêu bằng số và bằng chữ), trong đó:

      Tên chủ đầu tư

      Số vốn góp tính bằng tiền

      Tỷ lệ %

      a. Cổ đông (thành viên) sáng lập:

      .............................................

      ..........................................

      ...........

      .............................................

      ..........................................

      ...........

      b. Cổ đông (thành viên) (không phải là cổ đông (thành viên) sáng lập góp từ 10% vốn điều lệ trở lên:

      .............................................

      ..........................................

      ...........

      .............................................

      ..........................................

      ...........

      Điều 3. Lĩnh vực, nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động

      [Tên của doanh nghiệp bảo hiểm/chi nhánh nước ngoài/doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thành lập] được phép tiến hành các hoạt động kinh doanh sau:

      3.1. Lĩnh vực kinh doanh: [bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, môi giới bảo hiểm, tái bảo hiểm].

      3.2. Các nghiệp vụ được phép tiến hành kinh doanh:

      [Kinh doanh bảo hiểm]:

      [Kinh doanh tái bảo hiểm]:

      [Đề phòng, hạn chế rủi ro, tổn thất]:

      [Giám định tổn thất]:

      [Yêu cầu người thứ ba bồi hoàn]:

      [Quản lý quỹ và đầu tư vốn]:

      [Các hoạt động khác theo quy định của pháp luật]:

      [Hoạt động môi giới bảo hiểm: chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp môi giới bảo hiểm]

      [Hoạt động phụ trợ bảo hiểm: tư vấn bảo hiểm, đánh giá rủi ro bảo hiểm, tính toán bảo hiểm, giám định tổn thất bảo hiểm, hỗ trợ giải quyết bồi thường bảo hiểm]

      3.3. Địa bàn hoạt động: [trên phạm vi cả nước hay trong những khu vực địa lý nhất định]

      3.4. Đối tượng khách hàng.

      Điều 4. Thời hạn hoạt động

      [Tên doanh nghiệp bảo hiểm/chi nhánh nước ngoài/doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thành lập] được phép hoạt động trong thời hạn [          ] năm.

      Điều 5. Điều kiện hoạt động

      Trong quá trình hoạt động, [tên của doanh nghiệp bảo hiểm/chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài/doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thành lập] phải tuân thủ pháp luật Việt Nam, các quy định tại Giấy phép thành lập và hoạt động, Điều lệ của doanh nghiệp/Quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh.

      Điều 6. Hiệu lực của Giấy phép

      Giấy phép thành lập và hoạt động này có hiệu lực từ ngày ký. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, [tên của doanh nghiệp bảo hiểm/chi nhánh nước ngoài/doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thành lập] phải hoàn thành các thủ tục để chính thức hoạt động theo quy định của pháp luật và phải thông báo kết quả tiến hành các thủ tục trên cho Bộ Tài chính.

      Điều 7. Cấp Giấy phép

      Giấy phép thành lập và hoạt động này được lập thành 8 bản chính: 1 bản cấp cho [tên của doanh nghiệp bảo hiểm được thành lập/doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài xin thành lập chi nhánh tại Việt Nam/doanh nghiệp môi giới bảo hiểm]; 4 bản lưu tại Bộ Tài chính; 1 bản gửi cho Ủy ban Nhân dân tỉnh nơi doanh nghiệp, chi nhánh đặt trụ sở chính; 1 bản gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và 1 bản gửi cho cơ quan đăng ký kinh doanh.

       

       

      BỘ TRƯỞNG
      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu89/2020/TT-BTC
                                Loại văn bảnThông tư
                                Cơ quanBộ Tài chính
                                Ngày ban hành11/11/2020
                                Người kýHuỳnh Quang Hải
                                Ngày hiệu lực 26/12/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 4353/TCHQ-TXNK năm 2021 về nhập khẩu vật tư, thiết bị y tế phòng chống dịch Covid-19 do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2021 thông qua danh mục lĩnh vực đầu tư và cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển Thái Bình, giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 255/QĐ-BTC về điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2021 do Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Công văn 1837/TTg-CN về bổ sung quy hoạch mở rộng khu công nghiệp Thăng Long II (giai đoạn 3) và khu công nghiệp Yên Mỹ II vào Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 3602/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục các lĩnh vực ngành, nghề, lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế – xã hội tại tỉnh do Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Trà Vinh xem xét thực hiện bảo lãnh tín dụng
                                                      • Quyết định 3370/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
                                                      • Công văn 3905/TCHQ-TXNK năm 2020 về mã số hàng hóa nhập khẩu của Công ty Xuất nhập khẩu Hà Nội Thăng Long do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Công văn 418/SXD-KT&VLXD năm 2020 về công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ