Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 129/2020/QH14 năm 2020 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021 do Quốc hội ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    23091





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu129/2020/QH14
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanQuốc hội
      Ngày ban hành13/11/2020
      Người kýNguyễn Thị Kim Ngân
      Ngày hiệu lực 28/12/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      QUỐC HỘI
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Nghị quyết số: 129/2020/QH14

      Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2020

       

      NGHỊ QUYẾT

      VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2021

      QUỐC HỘI

      Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

      Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;

      Căn cứ Nghị quyết số 128/2020/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

      Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 36/BC-CP, Báo cáo số 37/BC-CP ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 2240/BC-UBTCNS14 ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 615/BC-UBTVQH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và ý kiến đại biểu Quốc hội,

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Tổng số thu và chi ngân sách trung ương năm 2021

      1. Tổng số thu ngân sách trung ương là 739.401 tỷ đồng (bảy trăm ba mươi chín nghìn, bốn trăm lẻ một tỷ đồng). Tổng số thu ngân sách địa phương là 603.929 tỷ đồng (sáu trăm lẻ ba nghìn, chín trăm hai mươi chín tỷ đồng).

      2. Tổng số chi ngân sách trung ương là 1.058.271 tỷ đồng (một triệu, không trăm năm mươi tám nghìn, hai trăm bảy mươi mốt tỷ đồng), trong đó dự toán 350.804 tỷ đồng (ba trăm năm mươi nghìn, tám trăm lẻ bốn tỷ đồng) để bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.

      Điều 2. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2021

      1. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2021 theo từng lĩnh vực và chi tiết cho từng Bộ, cơ quan trung ương theo các phụ lục số I, II, III và IV kèm theo.

      2. Phân bổ số bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương theo các phụ lục số V và VI kèm theo.

      3. Mức bội thu, mức vay bù đắp bội chi, vay để trả nợ gốc của ngân sách địa phương theo Phụ lục số VII kèm theo.

      Điều 3. Giao Chính phủ

      1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước và mức phân bổ ngân sách trung ương cho từng Bộ, cơ quan trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đúng quy định của pháp luật và thông báo bằng văn bản đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

      Tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính đặc thù được cấp có thẩm quyền quy định đối với một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cho tới khi thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Ban Chấp hành Trung ương. Giao, hướng dẫn nhiệm vụ thu, chi năm 2021 cho các cơ quan, đơn vị này tiết kiệm chi tối thiểu 15% so với năm 2020.

      Cho phép bố trí vốn ngân sách nhà nước năm 2021 để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ, dự án đầu tư dở dang thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020 cần tiếp tục triển khai trong năm 2021 cho đến khi các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 được Quốc hội quyết định có hiệu lực; đối với một số khoản chi đã có cơ chế, chính sách xác định được nhiệm vụ nhưng chưa có cơ sở tính toán để phân bổ, bố trí cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương, Chính phủ chịu trách nhiệm rà soát, phân bổ cụ thể đúng quy định của pháp luật.

      2. Chỉ đạo, hướng dẫn các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phân bổ vốn đầu tư ngân sách nhà nước theo thứ tự ưu tiên đã được quy định trong Luật Đầu tư công, nghị quyết của Quốc hội và nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội có liên quan; ưu tiên thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi vốn ứng trước, dự án cấp bách, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn, vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; bố trí vốn cho các dự án đã thực hiện thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025, trong đó tập trung cho các dự án có khả năng hoàn thành; kiên quyết cắt giảm số vốn bố trí không đúng quy định, không bố trí vốn cho các dự án chưa đủ điều kiện, thủ tục đầu tư theo quy định. Đối với các nhiệm vụ, dự án chưa đủ thủ tục đầu tư tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020, cần tiếp tục hoàn thiện, phân bổ sau khi Quốc hội khóa XV quyết định Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.

      3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, bội chi ngân sách địa phương, tổng mức vay của ngân sách địa phương (bao gồm vay để bù đắp bội chi và vay để trả nợ gốc), quyết định phân bổ dự toán ngân sách theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật.

      4. Điều hành kinh phí chi trả chi phí phát hành, mua lại, hoán đổi, thanh toán trái phiếu chính phủ trong phạm vi dự toán chi trả nợ lãi của ngân sách trung ương năm 2021 được Quốc hội quyết định. Chủ động thực hiện các giải pháp cơ cấu lại nợ công theo quy định của Luật Quản lý nợ công.

      5. Tiếp tục thực hiện cơ chế hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho địa phương để thực hiện các chính sách về tiền lương, an sinh xã hội do Trung ương ban hành theo nguyên tắc hỗ trợ của giai đoạn 2017 - 2020.

      Đối với một số địa phương thu ngân sách địa phương năm 2021 giảm lớn, ngân sách trung ương hỗ trợ bảo đảm mặt bằng dự toán chi cân đối ngân sách địa phương năm 2021 không thấp hơn dự toán năm 2017 tính theo đúng nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên ngân sách nhà nước giai đoạn 2017 - 2020 đã được Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định; đồng thời, hỗ trợ theo quy định để đảm bảo các địa phương này đủ nguồn kinh phí thực hiện chính sách tiền lương, chính sách an sinh xã hội đã được cấp có thẩm quyền ban hành.

      Điều 4. Giám sát và kiểm toán việc phân bổ ngân sách trung ương

      1. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc phân bổ ngân sách trung ương năm 2021 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan khác ở Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp.

      2. Kiểm toán Nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tiến hành kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này bảo đảm đúng quy định của pháp luật.

      Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2020.

       

       

      CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

      Nguyễn Thị Kim Ngân

       

      PHỤ LỤC I

      DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2021
      (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)

      Đơn vị: Tỷ đồng

      STT

      NỘI DUNG

      DỰ TOÁN

      A

      B

      1

       

      TỔNG CHI NSTW

      1.058.271

      A

      CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NSĐP

      230.721

      B

      CHI NSTW THEO LĨNH VỰC

      827.550

      I

      Chi đầu tư phát triển

      222.000

      II

      Chi dự trữ quốc gia

      1.200

      III

      Chi trả nợ Iãi

      107.400

      IV

      Chi viện trợ

      1.600

      V

      Chi thường xuyên

      475.850

      1

      Chi quốc phòng

      147.614

      2

      Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

      86.030

      3

      Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

      28.971

      4

      Chi khoa học và công nghệ

      7.732

      5

      Chi y tế, dân số và gia đình

      20.611

      6

      Chi văn hóa thông tin

      2.639

      7

      Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

      2.020

      8

      Chi thể dục thể thao

      2.066

      9

      Chi bảo vệ môi trường

      2.205

      10

      Chi các hoạt động kinh tế

      41.231

      11

      Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

      49.000

      12

      Chi bảo đảm xã hội

      85.321

      13

      Chi thường xuyên khác

      410

      VI

      Dự phòng NSTW

      17.500

      VII

      Chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế

      2.000

       


      PHỤ LỤC II

      DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC CHI VÀ NHỮNG NHIỆM VỤ CHI KHÁC CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2021
      (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)

      Đơn vị: Triệu đồng

      SỐ TT

      TÊN ĐƠN VỊ

      TỔNG CHI (KỂ CẢ CHI BẰNG NGUỒN VAY NỢ, VIỆN TRỢ)

      CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG BAO GỒM CHI CÁC CTMTQG)

      CHI DỰ TRỮ QUỐC GIA

      CHI VIỆN TRỢ

      CHI TRẢ NỢ LÃI

      CHI THƯỜNG XUYÊN (KHÔNG BAO GỒM CHI CÁC CTMTQG)

      CHI CÁC CTMTQG

      CHI THỰC HIỆN CCTL VÀ TINH GIẢN BIÊN CHẾ

      DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

      TỔNG SỐ

      CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

      CHI THƯỜNG XUYÊN

      A

      B

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      11

       

      TỔNG SỐ

      827.549.636

      206.000.000

      1.200.000

      1.600.000

      107.400.000

      463.272.636

      28.577.000

      16.000.000

      12.577.000

      2.000.000

      17.500.000

      I

      Các Bộ, cơ quan Trung ương

      525.923.313

      105.941356

      1.200.000

      570.934

       

      418.210.723

       

       

       

       

       

      1

      Văn phòng Chủ tịch nước

      177.350

       

       

       

       

      177.350

       

       

       

       

       

      2

      Văn phòng Quốc hội

      1.443.330

      162.300

       

       

       

      1.281.030

       

       

       

       

       

      3

      Văn phòng Trung ương Đảng

      2.699.043

      395.600

       

       

       

      2.303.443

       

       

       

       

       

      4

      Văn phòng Chính phủ

      959.170

      230.300

       

       

       

      728.870

       

       

       

       

       

      5

      Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

      879.688

      180.000

       

       

       

      699.688

       

       

       

       

       

      6

      Tòa án nhân dân tối cao

      5.024.330

      1.300.000

       

       

       

      3.218.730

       

       

       

       

       

      7

      Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

      3.964.710

      745.980

       

       

       

      3.218.730

       

       

       

       

       

      8

      Bộ Công an

      96.145.557

      7.696.583

      260.000

       

       

      88.188.974

       

       

       

       

       

      9

      Bộ Quốc phòng

      171.629.813

      17.387.265

      260.000

      461.934

       

      153.520.614

       

       

       

       

       

      10

      Bộ Ngoại giao

      3.091.162

      618.300

       

       

       

      2.472.362

       

       

       

       

       

      11

      Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

      14.809.990

      9.846.000

      100.000

      109.000

       

      4.754.990

       

       

       

       

       

      12

      Ủy ban sông Mê Công Việt Nam

      51.550

       

       

       

       

       51.550

       

       

       

       

       

      13

      Bộ Giao thông vận tải

      60.785.213

      42.995.964

      10.000

       

       

      17.779.249

       

       

       

       

       

      14

      Bộ Công thương

      4.839.285

      1.076.415

       

       

       

      3.762.870

       

       

       

       

       

      15

      Bộ Xây dựng

      1.574.880

      671.240

       

       

       

       903.640

       

       

       

       

       

      16

      Bộ Y tế

      9.170.920

      2.485.900

      20.000

       

       

      6.665.020

       

       

       

       

       

      17

      Bộ Giáo dục và Đào tạo

      7.128.211

      1.697.751

       

       

       

       5.430.460

       

       

       

       

       

      18

      Bộ Khoa học và Công nghệ

      2.510.785

      312.900

       

       

       

      2.197.885

       

       

       

       

       

      19

      Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      3.390.785

      830.785

       

       

       

      2.560.000

       

       

       

       

       

      20

      Bộ Lao động - Thương binh và xã hội

      34.791.590

      837.200

       

       

       

      33.954.390

       

       

       

       

       

       

      - Chi ngân sách do Bộ trực tiếp thực hiện

      1.641.590

      837.200

       

       

       

      804.390

       

       

       

       

       

       

      - Kinh phí ủy quyền cho địa phương thực hiện

      33.150.000

       

       

       

       

      33.150.000

       

       

       

       

       

      21

      Bộ Tài chính

      22.657.200

      214.700

      550.000

       

       

      21.892.500

       

       

       

       

       

       

      Trong đó:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế

      12.380.000

       

       

       

       

      12.380.000

       

       

       

       

       

       

      - Kinh phí khoán chi của Tổng cục Hải quan

      5.470.000

       

       

       

       

      5.470.000

       

       

       

       

       

      22

      Bộ Tư pháp

      2.530.330

      319.900

       

       

       

      2.210.430

       

       

       

       

       

      23

      Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

      358.660

      203.400

       

       

       

      155.260

       

       

       

       

       

      24

      Bộ Kế hoạch và Đầu tư

      2.848.626

      732.865

       

       

       

      2.115.761

       

       

       

       

       

      25

      Bộ Nội vụ

      1.141.170

      555.200

       

       

       

      585.970

       

       

       

       

       

      26

      Bộ Tài nguyên và Môi trường

      3.357.435

      1.028.700

       

       

       

      2.328.735

       

       

       

       

       

      27

      Bộ Thông tin và Truyền Thông

      1.332.990

      521.400

       

       

       

      811.590

       

       

       

       

       

      28

      Ủy ban Dân tộc

      355.520

      63.300

       

       

       

      292.220

       

       

       

       

       

      29

      Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

      53.220

       

       

       

       

      53.220

       

       

       

       

       

      30

      Thanh tra Chính phủ

      306.576

      84.070

       

       

       

      222.506

       

       

       

       

       

      31

      Kiểm toán Nhà nước

      1.995.324

      1.035.300

       

       

       

      960.024

       

       

       

       

       

      32

      Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

      284.030

      167.000

       

       

       

      117.030

       

       

       

       

       

      33

      Thông tấn xã Việt nam

      705.345

      87.900

       

       

       

      617.445

       

       

       

       

       

      34

      Đài Truyền hình Việt Nam

      227.834

      197.300

       

       

       

      30.534

       

       

       

       

       

      35

      Đài Tiếng nói Việt Nam

      1.030.801

      350.000

       

       

       

      680.801

       

       

       

       

       

      36

      Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

      5.275.150

      3.826.100

       

       

       

      1.449.050

       

       

       

       

       

      37

      Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam

      555.815

      86.500

       

       

       

      469.315

       

       

       

       

       

      38

      Đại học Quốc gia Hà Nội

      1.615.308

      572.138

       

       

       

      1.043.170

       

       

       

       

       

      39

      Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

      1.656.375

      936.500

       

       

       

      719.875

       

       

       

       

       

      40

      Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

      103.720

      24.000

       

       

       

      79.720

       

       

       

       

       

      41

      Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

      431.625

      300.000

       

       

       

       131.625

       

       

       

       

       

      42

      Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

      265.900

      141.500

       

       

       

      124.400

       

       

       

       

       

      43

      Hội Nông dân Việt Nam

      211.740

      83.200

       

       

       

      128.540

       

       

       

       

       

      44

      Hội Cựu chiến binh Việt Nam

      30.045

       

       

       

       

      30.045

       

       

       

       

       

      45

      Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

      364.292

      150.100

       

       

       

      214.192

       

       

       

       

       

      46

      Ngân hàng Phát triển Việt Nam

      2.000.000

      2.000.000

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      47

      Ngân hàng Chính sách xã hội

      2.789.600

      2.789.600

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      48

      Bảo hiểm xã hội Việt Nam

      46.371.320

       

       

       

       

      46.371.320

       

       

       

       

       

      II

      Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo

      735.604

      645.374

       

       

       

      90.230

       

       

       

       

       

      1

      Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc

      566.824

      540.574

       

       

       

      26.250

       

       

       

       

       

      2

      Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc Việt Nam

      168.780

      104.800

       

       

       

      63.980

       

       

       

       

       

      III

      Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp

      1.261.274

      645.004

       

       

       

      616.270

       

       

       

       

       

      1

      Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

      677.365

      600.000

       

       

       

      77.365

       

       

       

       

       

      2

      Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam

      43.970

       

       

       

       

      43.970

       

       

       

       

       

      3

      Tổng hội Y học Việt Nam

      4.330

       

       

       

       

      4.330

       

       

       

       

       

      4

      Hội Đông y Việt Nam

      1.780

       

       

       

       

      1.780

       

       

       

       

       

      5

      Hội Chữ thập đỏ Việt Nam

      63.850

       

       

       

       

      63.850

       

       

       

       

       

      6

      Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam

      17.250

       

       

       

       

      17.250

       

       

       

       

       

      7

      Hội Người mù Việt Nam

      13.330

       

       

       

       

      13.330

       

       

       

       

       

      8

      Hội Khuyến học Việt Nam

      3.140

       

       

       

       

      3.140

       

       

       

       

       

      9

      Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam

      3.205

       

       

       

       

      3.205

       

       

       

       

       

      10

      Hội Nhà văn Việt Nam

      19.280

       

       

       

       

      19.280

       

       

       

       

       

      11

      Hội Nghệ sỹ sân khấu Việt Nam

      5.085

       

       

       

       

      5.085

       

       

       

       

       

      12

      Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam

      6.550

       

       

       

       

      6.550

       

       

       

       

       

      13

      Hội Người cao tuổi Việt Nam

      9.550

       

       

       

       

      9.550

       

       

       

       

       

      14

      Hội Mỹ thuật Việt Nam

      6.595

       

       

       

       

      6.595

       

       

       

       

       

      15

      Hội Nhạc sỹ Việt Nam

      12.615

       

       

       

       

      12.615

       

       

       

       

       

      16

      Hội Điện ảnh Việt Nam

      4.400

       

       

       

       

      4.400

       

       

       

       

       

      17

      Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam

      5.115

       

       

       

       

      5.115

       

       

       

       

       

      18

      Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam

      26.240

      20.000

       

       

       

      6.240

       

       

       

       

       

      19

      Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam

      2.410

       

       

       

       

      2.410

       

       

       

       

       

      20

      Hội Nhà báo Việt Nam

      36.894

      704

       

       

       

      36.190

       

       

       

       

       

      21

      Hội Luật gia Việt Nam

      12.730

       

       

       

       

      12.730

       

       

       

       

       

      22

      Hội Nghệ sỹ múa Việt Nam

      3.645

       

       

       

       

      3.645

       

       

       

       

       

      23

      Hội Kiến trúc sư Việt Nam

      7.305

       

       

       

       

      7.305

       

       

       

       

       

      24

      Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam

      2.410

       

       

       

       

      2.410

       

       

       

       

       

      25

      Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam

      4.030

       

       

       

       

      4.030

       

       

       

       

       

      26

      Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam

      179.980

      24.300

       

       

       

      155.680

       

       

       

       

       

      27

      Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

      83.800

       

       

       

       

      83.800

       

       

       

       

       

      28

      Liên đoàn Luật sư Việt Nam

      1.320

       

       

       

       

      1.320

       

       

       

       

       

      29

      Hội Khoa học lịch sử Việt Nam

      1.420

       

       

       

       

      1.420

       

       

       

       

       

      30

      Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam

      1.680

       

       

       

       

      1.680

       

       

       

       

       

      IV

      Chi thực hiện một số nhiệm vụ Nhà nước giao cho các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng

      654.800

      654.800

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      1

      Tập đoàn Điện lực Việt Nam

      654.800

      654.800

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      V

      Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP

      120.083.127

      98.113.166

       

       

       

      21.969.961

       

       

       

       

       

      VI

      Chi hỗ trợ các địa phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW

      22.385.452

       

       

       

       

      22.385.452

       

       

       

       

       

      VII

      Chi trả nợ lãi, viện trợ

      108.429.066

       

       

      1.029.066

      107.400.000

       

       

       

       

       

       

      VIII

      Chi các CTMTQG giai đoạn 2021-2025 và các nhiệm vụ thuộc các CTMT giai đoạn 2016-2020 được tiếp tục triển khai giai đoạn 2021-2025

      28.577.000

       

       

       

       

       

      28.577.000

      16.000.000

      12.577.000

       

       

      IX

      Chi thực hiện cải cách tiền lương và tinh giản biên chế

      2.000.000

       

       

       

       

       

       

       

       

      2.000.000

       

      X

      Dự phòng ngân sách trung ương

      17.500.000

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      17.500.000

       

      PHỤ LỤC III

      DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG NĂM 2021
      (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)

      Đơn vị: Triệu đồng

      SỐ TT

      TÊN ĐƠN VỊ

      TỔNG SỐ

      TRONG ĐÓ

      VỐN TRONG NƯỚC

      VỐN NGOÀI NƯỚC

      A

      B

      1

      2

      3

       

      TỔNG SỐ

      222.000.000

      170.450.000

      51.550.000

      A

      Bộ, cơ quan Trung ương

      170.886.834

      91.250.078

      16.636.756

      I

      Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương

      106.587.030

      89.950.274

      16.636.756

      1

      Văn phòng Quốc hội

      162.300

      162.300

       

      2

      Văn phòng Trung ương Đảng

      395.600

      395.600

       

      3

      Văn phòng Chính phủ

      230.300

      230.300

       

      4

      Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

      180.000

      180.000

       

      5

      Tòa án nhân dân tối cao

      1.300.000

      1.300.000

       

      6

      Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

      475.980

      745.980

       

      7

      Bộ Công an

      7.696.583

      7.696.583

       

      8

      Bộ Quốc phòng

      17.387.265

      14.513.867

      2.873.398

      9

      Bộ Ngoại giao

      618.800

      618.800

       

      10

      Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

      9.846.000

      7.001.000

      2.845.000

      11

      Bộ Giao thông vận tải

      42.995.964

      38.159.360

      4.836.604

      12

      Bộ Công thương

      1.076.415

      688.000

      388.415

      13

      Bộ Xây dựng

      671.240

      671.240

       

      14

      Bộ Y tế

      2.485.900

      1.919.900

      566.000

      15

      Bộ Giáo dục và Đào tạo

      1.697.751

      742.600

      955.151

      16

      Bộ Khoa học và Công nghệ

      312.900

      312.900

       

      17

      Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      830.785

      818.700

      12.085

      18

      Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

      837.200

      748.700

      88.500

      19

      Bộ Tài chính

      214.700

      214.700

       

      20

      Bộ Tư pháp

      319.900

      319.900

       

      21

      Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

      203.400

      203.400

       

      22

      Bộ Kế hoạch và Đầu tư

      732.865

      677.900

      54.965

      23

      Bộ Nội vụ

      555.200

      555.200

       

      24

      Bộ Tài nguyên và Môi trường

      1.028.700

      458.700

      570.000

      25

      Bộ Thông tin và Truyền Thông

      521.400

      521.400

       

      26

      Ủy ban Dân tộc

      63.300

      63.300

       

      27

      Thanh tra Chính phủ

      84.070

      84.070

       

      28

      Kiểm toán Nhà nước

      1.035.300

      1.035.300

       

      29

      Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

      167.000

      167.000

       

      30

      Thông tấn xã Việt nam

      87.900

      87.900

       

      31

      Đài Truyền hình Việt Nam

      197.300

      197.300

       

      32

      Đài Tiếng nói Việt Nam

      350.000

      350.000

       

      33

      Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

      3.826.100

      710.500

      3.115.600

      34

      Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

      86.500

      86.500

       

      35

      Đại học Quốc gia Hà Nội

      572.138

      452.600

      119.538

      36

      Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

      936.500

      725.000

      211.500

      37

      Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

      24.000

      24.000

       

      38

      Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

      300.000

      300.000

       

      39

      Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

      141.500

      141.500

       

      40

      Hội Nông dân Việt Nam

      83.200

      83.200

       

      41

      Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

      150.100

      150.100

       

      42

      Ngân hàng Phát triển Việt Nam

      2.000.000

      2.000.000

       

      43

      Ngân hàng Chính sách xã hội

      2.789.600

      2.789.600

       

      44

      Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc

      540.574

      540.574

       

      45

      Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc Việt Nam

      104.800

      104.800

       

      II

      Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức khác do NSTW đảm bảo,...

      645.004

      645.004

       

      1

      Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

      600.000

      600.000

       

      2

      Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam

      20.000

      20.000

       

      3

      Hội Nhà báo Việt Nam

      704

      704

       

      4

      Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam

      24.300

      24.300

       

      III

      Chi hỗ trợ các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng,... thực hiện các nhiệm vụ Nhà nước giao

      654.800

      654.800

       

       

      Tập đoàn Điện lực Việt Nam

      654.800

      654.800

       

      B

      Bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP

      98.113.166

      63.199.922

      34.913.244

      C

      Chưa phân bổ chi tiết (các Chương trình mục tiêu quốc gia)

      16.000.000

      16.000.000

       

       


      PHỤ LỤC VI

      DỰ TOÁN CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH TỪNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2021
      (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)

      Đơn vị: Triệu đồng

      STT

      TỈNH/THÀNH PHỐ

      TỔNG SỐ

      BỔ SUNG VỐN ĐẦU TƯ ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ

      BỔ SUNG VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH, NHIỆM VỤ THEO QUY ĐỊNH

      A

      B

      1 = 2 + 3

      2

      3

       

      TỔNG SỐ

      120.083.127

      98.113.166

      21.969.961

      I

      MIỀN NÚI PHÍA BẮC

      25.681.383

      20.973.157

      4.708.226

      1

      HÀ GIANG

      2.550.208

      2.055.265

      494.943

      2

      TUYÊN QUANG

      1.434.804

      1.162.089

      272.715

      3

      CAO BẰNG

      1.968.167

      1.669.997

      298.170

      4

      LẠNG SƠN

      1.862.064

      1.493.584

      368.480

      5

      LÀO CAI

      1.777.950

      1.419.037

      358.913

      6

      YÊN BÁI

      1.773.276

      1.403.487

      369.789

      7

      THÁI NGUYÊN

      1.283.036

      1.179.467

      103.569

      8

      BẮC KẠN

      1.890.814

      1.720.297

      170.517

      9

      PHÚ THỌ

      1.778.817

      1.510.426

      268.391

      10

      BẮC GIANG

      1.630.382

      1.261.828

      368.554

      11

      HÒA BÌNH

      1.948.137

      1.626.911

      321.226

      12

      SƠN LA

      2.326.489

      1.754.054

      572.435

      13

      LAI CHÂU

      1.313.509

      980.917

      332.592

      14

      ĐIỆN BIÊN

      2.143.730

      1.735.798

      407.932

      II

      ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

      18.593.694

      16.149.033

      2.444.661

      15

      HÀ NỘI

      7.159.001

      6.793.995

      365.006

      16

      HẢI PHÒNG

      1.328.078

      1.242.152

      85.926

      17

      QUẢNG NINH

      2.093.850

      1.955.678

      138.172

      18

      HẢI DƯƠNG

      1.444.558

      665.531

      779.027

      19

      HƯNG YÊN

      602.283

      390.390

      211.893

      20

      VĨNH PHÚC

      784.331

      717.612

      66.719

      21

      BẮC NINH

      363.210

      307.526

      55.684

      22

      HÀ NAM

      1.034.139

      943.145

      90.994

      23

      NAM ĐỊNH

      1.353.909

      1.016.237

      337.672

      24

      NINH BÌNH

      1.215.372

      1.146.884

      68.488

      25

      THÁI BÌNH

      1.214.963

      969.883

      245.080

      III

      BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT

      32.804.123

      25.251.099

      7.553.024

      26

      THANH HÓA

      2.798.437

      2.053.793

      744.644

      27

      NGHỆ AN

      2.961.000

      2.166.065

      794.935

      28

      HÀ TĨNH

      5.714.491

      4.753.022

      961.469

      29

      QUẢNG BÌNH

      2.425.080

      1.770.114

      654.966

      30

      QUẢNG TRỊ

      2.488.766

      2.176.705

      312.061

      31

      THỪA THIÊN HUẾ

      2.678.627

      2.035.487

      643.140

      32

      ĐÀ NẴNG

      1.922.421

      1.832.422

      89.999

      33

      QUẢNG NAM

      1.616.106

      1.268.823

      347.283

      34

      QUẢNG NGÃI

      1.729.784

      997.146

      732.638

      35

      BÌNH ĐỊNH

      3.082.263

      2.191.576

      890.687

      36

      PHÚ YÊN

      1.188.844

      951.769

      237.075

      37

      KHÁNH HÒA

      891.305

      644.695

      246.610

      38

      NINH THUẬN

      1.274.783

      1.006.546

      2.68.237

      39

      BÌNH THUẬN

      2.032.216

      1.402.936

      629.280

      IV

      TÂY NGUYÊN

      8.453.683

      6.634.261

      1.819.422

      40

      ĐẮK LẮK

      2.100.121

      1.417.679

      682.442

      41

      ĐẮK NÔNG

      1.212.340

      1.002.203

      210.137

      42

      GIA LAI

      1.546.732

      1.084.527

      462.205

      43

      KON TUM

      1.446.227

      1.234.788

      211.439

      44

      LÂM ĐỒNG

      2.148.263

      1.895.064

      253.199

      V

      ĐÔNG NAM BỘ

      13.332.925

      12.267.043

      1.065.882

      45

      TP. HỒ CHÍ MINH

      4.281.675

      3.827.683

      453.992

      46

      ĐỒNG NAI

      5.375.559

      5.163.983

      211.576

      47

      BÌNH DƯƠNG

      568.474

      452.090

      116.384

      48

      BÌNH PHƯỚC

      1.200.349

      1.100.647

      99.702

      49

      TÂY NINH

      1.227.212

      1.114.420

      112.792

      50

      BÀ RỊA - VŨNG TÀU

      679.656

      608.220

      71.436

      VI

      ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

      21.217.319

      16.838.573

      4.378.746

      51

      LONG AN

      1.297.619

      974.856

      322.763

      52

      TIỀN GIANG

      832.725

      729.138

      103.587

      53

      BẾN TRE

      1.696.173

      1.388.851

      307.322

      54

      TRÀ VINH

      1.033.709

      933.657

      100.052

      55

      VĨNH LONG

      1.336.686

      990.267

      346.419

      56

      CẦN THƠ

      3.182.537

      2.537.022

      645.515

      57

      HẬU GIANG

      1.354.927

      1.126.238

      228.689

      58

      SÓC TRĂNG

      2.225.258

      1.671.345

      553.913

      59

      AN GIANG

      2.021.825

      1.508.002

      513.823

      60

      ĐỒNG THÁP

      1.680.276

      1.263.824

      416.452

      61

      KIÊN GIANG

      1.553.711

      1.220.549

      333.162

      62

      BẠC LIÊU

      1.310.707

      1.107.198

      203.509

      63

      CÀ MAU

      1.691.166

      1.387.626

      303.540

       

      PHỤ LỤC VII

      BỘI THU, MỨC VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI, VAY ĐỂ TRẢ NỢ GỐC CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
      (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)

      Đơn vị: Triệu đồng

      STT

      TỈNH, THÀNH PHỐ

      BỘI THU NSĐP

      SỐ VAY TRONG NĂM

      TỔNG SỐ

      GỒM:

      VAY ĐỂ BÙ ĐẮP BỘI CHI

      VAY TRẢ NỢ GỐC

      A

      B

      1

      2 = 3+4

      3

      4

       

      TỔNG SỐ

      614.300

      28.797.000

      25.414.300

      3.382.700

      I

      MIỀN NÚI PHÍA BẮC

      52.300

      1.475.700

      1.083.900

      391.800

      1

      HÀ GIANG

       

      87.900

      57.000

      30.900

      2

      TUYÊN QUANG

       

      30.300

      21.100

      9.200

      3

      CAO BẰNG

       

      66.100

      52.200

      13.900

      4

      LẠNG SƠN

       

      79.700

      24.100

      55.600

      5

      LÀO CAI

       

      165.100

      85.000

      80.100

      6

      YÊN BÁI

       

      104.800

      99.800

      5.000

      7

      THÁI NGUYÊN

       

      412.100

      404.600

      7.500

      8

      BẮC KẠN

       

      90.000

      30.800

      59.200

      9

      PHÚ THỌ

      33.200

      30.500

       

      30.500

      10

      BẮC GIANG

      5.700

      43.000

       

      43.000

      11

      HÒA BÌNH

       

      72.800

      67.100

      5.700

      12

      SƠN LA

       

      242.500

      241.100

      1.400

      13

      LAI CHÂU

      13.400

      22.800

       

      22.500

      14

      ĐIỆN BIÊN

       

      28.400

      1.100

      27.300

      II

      ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

      27.600

      3.626.400

      2.594.600

      1.031.800

      15

      HÀ NỘI

       

      1.596.200

      807.200

      789.000

      16

      HẢI PHÒNG

       

      62.400

      27.200

      35.200

      17

      QUẢNG NINH

       

      515.500

      509.100

      6.400

      18

      HẢI DƯƠNG

       

      141.600

      118.000

      23.600

      19

      HƯNG YÊN

      26.200

       

       

       

      20

      VĨNH PHÚC

       

      953.300

      875.000

      78.300

      21

      BẮC NINH

       

      15.000

      7.600

      7.400

      22

      HÀ NAM

       

      183.400

      171.900

      11.500

      23

      NAM ĐỊNH

      1.400

      19.700

       

      19.700

      24

      NINH BÌNH

       

      88.200

      74.000

      14.200

      25

      THÁI BÌNH

       

      51.100

      4.600

      46.500

      III

      BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT

       

      4.292.500

      3.976.100

      316.400

      26

      THANH HÓA

       

      271.600

      223.500

      48.100

      27

      NGHỆ AN

       

      139.600

      43.000

      96.600

      28

      HÀ TĨNH

       

      325.900

      262.500

      63.400

      29

      QUẢNG BÌNH

       

      184.700

      166.600

      18.100

      30

      QUẢNG TRỊ

       

      137.900

      107.600

      30.300

      31

      THỪA THIÊN HUẾ

       

      239.600

      232.300

      7.300

      32

      ĐÀ NẴNG

       

      381.000

      357.800

      23.200

      33

      QUẢNG NAM

       

      863.500

      851.600

      11.900

      34

      QUẢNG NGÃI

       

      49.300

      41.300

      8.000

      35

      BÌNH ĐỊNH

       

      533.700

      532.500

      1.200

      36

      PHÚ YÊN

       

      100.500

      100.500

       

      37

      KHÁNH HÒA

       

      428.600

      424.500

      4.100

      38

      NINH THUẬN

       

      121.900

      120.900

      1.000

      39

      BÌNH THUẬN

       

      514.700

      511.500

      3.200

      IV

      TÂY NGUYÊN

       

      463.800

      432.600

      31.200

      40

      ĐẮK LẮK

       

      96.100

      64.600

      1.500

      41

      ĐẮK NÔNG

       

      106.800

      105.200

      1.600

      42

      GIA LAI

       

      69.900

      50.100

      19.800

      43

      KON TUM

       

      91.000

      83.900

      7.100

      44

      LÂM ĐỒNG

       

      100.000

      98.800

      1.200

      V

      ĐÔNG NAM BỘ

      500.000

      16.558.600

      15.219.500

      1.339.100

      45

      TP. HỒ CHÍ MINH

       

      16.026.200

      1.873.100

      1.153.100

      46

      ĐỒNG NAI

       

      42.400

      5.400

      37.000

      47

      BÌNH DƯƠNG

       

      259.000

      204.500

      54.500

      48

      BÌNH PHƯỚC

       

      198.200

      112.100

      86.100

      49

      TÂY NINH

       

      32.800

      24.400

      8.400

      50

      BÀ RỊA VŨNG TÀU

      500.000

       

       

       

      VI

      ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

      34.400

      2.380.000

      2.107.600

      272.400

      51

      LONG AN

       

      127.100

      126.600

      500

      52

      TIỀN GIANG

       

      4.800

      1.600

      3.200

      53

      BẾN TRE

       

      166.700

      166.600

      100

      54

      TRÀ VINH

      22.900

      10.200

       

      10.200

      55

      VĨNH LONG

       

      273.100

      266.300

      6.800

      56

      CẦN THƠ

       

      694.600

      654.600

      40.000

      57

      HẬU GIANG

       

      90.400

      47.000

      43.400

      58

      SÓC TRĂNG

       

      214.700

      214.700

       

      59

      AN GIANG

       

      286.100

      204.800

      81.300

      60

      ĐỒNG THÁP

      11.500

      61.200

       

      61.200

      61

      KIÊN GIANG

       

      74.500

      48.800

      25.700

      62

      BẠC LIÊU

       

      286.600

      286.600

       

      63

      CÀ MAU

       

      90.000

      90.000

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu129/2020/QH14
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanQuốc hội
                                Ngày ban hành13/11/2020
                                Người kýNguyễn Thị Kim Ngân
                                Ngày hiệu lực 28/12/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị định 123/1999/NĐ-CP về việc phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu HĐND tỉnh của tỉnh Kiên Giang nhiệm kỳ 1999-2004
                                                      • Thông tư 09/1997/TT-KHDT hướng dẫn thi hành Điều lệ mẫu Hợp tác xã công nghiệp và xây dựng theo Nghị định 44/CP năm 1997 do Bộ Công nghiệp ban hành
                                                      • Nghị định 46-CP năm 1994 về việc tạm thời điều chỉnh mức trợ cấp tiền tuất một lần đối với quân nhân và công an nhân dân chết khi đang tại ngũ
                                                      • Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách hỗ trợ phát triển văn hóa đọc cho học sinh các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 326/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang năm 2021
                                                      • Quyết định 1740/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
                                                      • Công văn 1182/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế thu nhập cá nhân, thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ