Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 2961/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc Lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam và thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Kế hoạch v

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    22559





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu2961/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Thừa Thiên Huế
      Ngày ban hành23/11/2020
      Người kýNguyễn Văn Phương
      Ngày hiệu lực 23/11/2020
      Tình trạng Hết hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 2961/QĐ-UBND

      Thừa Thiên Huế, ngày 23 tháng 11 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI DÀNH CHO VIỆT NAM VÀ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Quyết định số 1327/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam và thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành, bị bãi bỏ thuộc Lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam và thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế (Xem Phụ lục kèm theo).

      Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan

      1. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm

      a) Cập nhật danh mục TTHC này vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; Công khai các TTHC này trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị.

      b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử cụ thể giải quyết các TTHC này theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 để trình UBND tỉnh phê duyệt và đăng ký áp dụng thực hiện với Sở Khoa học và Công nghệ.

      c) Triển khai thực hiện giải quyết các TTHC này theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

      2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm

      a) Cập nhật các TTHC được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

      b) Công khai các TTHC này tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và trên Cổng thông tin điện tử tỉnh.

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

      Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 4;
      - Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
      - CT và các PCT UBND tỉnh;
      - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
      - UBND các huyện, TX, TP. Huế;
      - Sở KH&ĐT (gửi bản chính);
      - Lãnh đạo VP và các CV;
      - Trung tâm PVHCC tỉnh;
      - Cổng TTĐT tỉnh;
      - Lưu: VT, KSTT.

      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Nguyễn Văn Phương

       

      PHỤ LỤC

      DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI DÀNH CHO VIỆT NAM VÀ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
      (Kèm theo Quyết định số 2961/QĐ-UBND ngày 23/11/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

      Phần I

      DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

      1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

      STT

      Mã số TTHC

      Tên thủ tục hành chính

      Thời gian giải quyết (ngày làm việc)

      Phí, lệ phí

      Cách thức và địa điểm thực hiện

      Căn cứ pháp lý

      1

      2.002333

      Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh.

      Thời gian xem xét, trình UBND tỉnh về chương trình, dự án kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Không quá 20 ngày làm việc

      Không

      * Cách thức:

      - Nộp qua dịch vụ Bưu chính công ích.

      - Nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh TT Huế hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia.

      * Địa điểm:

      - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 01 Lê Lai, phường Phước Vĩnh, TP Huế)

      - Luật Đầu tư công số 39/2019/QI114;

      - Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 17/9/2020).

      2

      2.002334

      Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh

      3

      2.002335

      Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh.

      Thời gian xem xét, trình UBND tỉnh về chương trình, dự án kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Không quá 20 ngày làm việc

      Không

      * Cách thức:

      - Nộp qua dịch vụ Bưu chính công ích.

      - Nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh TT Huế hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia.

      * Địa điểm:

      - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 01 Lê Lai, phường Phước Vĩnh, TP Huế)

      - Luật Đầu tư công số 39/2019/QI114;

      - Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 17/9/2020).

      2. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ

      Stt

      Tên TTHC

      Căn cứ pháp lý

      Cơ quan thực hiện

      Ghi chú

      1

      Tiếp nhận dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)

      - Nghị định số 93/2009/NĐ-CP;

      - Thông tư số 07/2010/TT-BKH.

      Sở Kế hoạch và Đầu tư;

      Đơn vị đầu mối khác trong quản lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN

      Mã TTHC: 2.001015

      2

      Tiếp nhận dự án đầu tư sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)

      - Nghị định số 93/2009/NĐ-CP;

      - Thông tư số 07/2010/TT-BKH.

      Sở Kế hoạch và Đầu tư;

      Đơn vị đầu mối khác trong quản lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN.

      Mã TTHC: 2.000868

      3

      Tiếp nhận chương trình sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)

      - Nghị định số 93/2009/NĐ-CP;

      - Thông tư số 07/2010/TT-BKH.

      Sở Kế hoạch và Đầu tư;

      Đơn vị đầu mối khác trong quản lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN

      Mã TTHC: 2.000850

      4

      Tiếp nhận nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN) dưới hình thức phi dự án

      - Nghị định số 93/2009/NĐ-CP;

      - Thông tư số 07/2010/TT-BKH.

      Sở Kế hoạch và Đầu tư;

      Đơn vị đầu mối khác trong quản lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN

      Mã TTHC: 2.000787

      5

      Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan chủ quản.

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP.

      Cơ quan chủ quản

      Mã TTHC: 1.008424

      6

      Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP.

      Cư quan chủ quản

      Mã TTHC: 1.008425

       

      Phần II

      NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

      1. Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh

      a) Trình tự thực hiện:

      - Bước 1: Chủ khoản viện trợ lập văn kiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài.

      - Bước 2: Chủ khoản viện trợ gửi UBND tỉnh văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án.

      - Bước 3: UBND tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thụ lý hồ sơ.

      - Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi bộ hồ sơ tới Sở Tài chính, Công an tỉnh và các sở, ban, ngành có chức năng liên quan ở địa phương để xin ý kiến. Trường hợp nội dung khoản viện trợ vượt quá thẩm quyền quản lý của địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo UBND tỉnh để gửi lấy ý kiến của các bộ, ngành có liên quan.

      Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư đánh giá:

      + Tính phù hợp của mục tiêu chương trình, dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị thực hiện và thụ hưởng chương trình, dự án;

      + Tư cách pháp nhân của các bên cung cấp viện trợ và bên tiếp nhận viện trợ và tính hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam của các tổ chức, cá nhân có liên quan; sự phù hợp giữa mục đích viện trợ và chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của bên tiếp nhận viện trợ;

      + Khả năng tiếp nhận, tổ chức thực hiện của Chủ khoản viện trợ; Khả năng đóng góp đối ứng của phía Việt Nam;

      + Các nội dung về cơ chế tài chính trong nước đối với viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước; Tính hợp lý trong cơ cấu ngân sách của chương trình, dự án dành cho các hạng mục chủ yếu của chương trình, dự án;

      + Những cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của các bên tham gia;

      + Hiệu quả, tác động về kinh tế - xã hội, an ninh, trật tự xã hội, khả năng vận dụng kết quả chương trình, dự án vào thực tiễn và tính bền vững của chương trình, dự án sau khi kết thúc.

      + Sở Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến kết luận làm cơ sở để báo cáo UBND tỉnh.

      - Bước 5: Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt chương trình, dự án với các nội dung: Tên chương trình, dự án; tên cơ quan chủ quản, chủ chương trình, dự án, Bên cung cấp viện trợ, đồng cung cấp viện trợ nước ngoài; mục tiêu và kết quả chủ yếu; thời gian và địa điểm thực hiện; tổng vốn của chương trình, dự án; cơ chế tài chính trong nước ; phương thức quản lý thực hiện.

      b) Cách thức thực hiện:

      - Trực tiếp nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; bằng văn bản.

      - Thông qua hệ thống bưu chính.

      c) Thành phần hồ sơ

      - Văn bản báo cáo UBND tỉnh về kết quả thẩm định và trình xem xét, quyết định phê duyệt chương trình, dự án (Bản chính)

      - Văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án (Bản chính);

      - Văn bản nhất trí cung cấp viện trợ của Bên cung cấp viện trợ (Bản chính).

      - Văn kiện chương trình, dự án (Bản chính);

      - Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (không áp dụng với trường hợp Bên cung cấp viện trợ là các cơ quan đại diện ngoại giao, các cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền địa phương nước ngoài) (Bản sao hợp lệ).

      + Đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấy đăng ký do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp; (Bản sao hợp lệ)

      + Đối với cá nhân cung cấp viện trợ: Bản sao công chứng hộ chiếu còn hiệu lực (Bản sao hợp lệ);

      + Đối với các bên cung cấp viện trợ khác: Bản sao công chứng giấy tờ hợp lệ chứng minh địa vị pháp Iý của tổ chức (Bản sao hợp lệ);

      d) Số lượng hồ sơ: 06 bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).

      đ) Thời hạn giải quyết: Thời gian xem xét, trình UBND tỉnh về chương trình, dự án kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày.

      e) Cơ quan thực hiện:

      - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

      g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

      h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo quyết định của UBND tỉnh về chương trình, dự án.

      i) Lệ phí: Không có

      k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      Văn kiện chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 17/9/2020).

      l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có

      m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

      Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 17/9/2020).

       

      PHỤ LỤC I

      NỘI DUNG VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VIỆN TRỢ
      (Kèm theo Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ)

      (Tên dự án)

      THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

      1. Tên dự án: ………………………………………………………………………………………

      2. Mã ngành dự án: ……………………….. Mã số dự án: ……………………………………..

      3. Tên Bên cung cấp viện trợ: ……………………………………………………………………..

      4. Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ:

      a) Địa chỉ liên lạc: …………………………………………………………………………………….

      b) Số điện thoại/Fax: …………………………………………………………………………………..

      5. Cơ quan chủ quản:

      a) Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………………………………………………..

      b) Số điện thoại/Fax: …………………………………..……………………………………………….

      6. Chủ dự án:

      a) Địa chỉ liên lạc: …………………………………..…………………………………………………..

      b) Số điện thoại/Fax: …………………………………..……………………………………………….

      7. Thời gian dự kiến thực hiện dự án:

      8. Địa điểm thực hiện dự án (ghi rõ tới cấp huyện, nếu có thể áp dụng được):

      9. Tổng vốn của dự án: ……………………… nguyên tệ, tương đương ………………….. USD

      Trong đó:

      d. Vốn viện trợ không hoàn lại: ……………………. nguyên tệ, tương đương ……………… USD (Theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện chương trình, dự án)

      e. Vốn đối ứng:

      - Tiền mặt: VND tương đương USD

      - Hiện vật: tương đương VND tương đương USD

      f. Vốn do các bên quản lý, thực hiện:

      - Chủ dự án:

      + Tiền mặt: ……………… VND tương đương …………….. USD

      + Hiện vật: tương đương ………… VND tương đương ………. USD

      - Bên tài trợ:

      + Tiền mặt: …………….. VND tương đương ………………. USD

      + Hiện vật: tương đương ………………. VND tương đương ………………. USD

      d) Vốn viện trợ:

      - Thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước

      - Không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước

      10. Mục tiêu và kết quả chủ yếu của dự án Khái quát mục tiêu và các kết quả của dự án

       

       

      Chủ Dự án ký tên và đóng dấu
      (Ngày tháng năm)

       

       

      Đại diện Bên cung cấp viện trợ ký tên và đóng dấu
      (nếu cần)
      (Ngày tháng năm ...)

       

       

      NỘI DUNG VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT

      I. CĂN CỨ HÌNH THÀNH DỰ ÁN

      1. Cơ sở pháp lý của dự án

      a) Quyết định về chức năng, nhiệm vụ của Chủ dự án, Cơ quan chủ quản

      b) Các văn bản pháp lý liên quan khác.

      2. Bối cảnh của dự án

      a) Mô tả chi tiết vai trò, vị trí và sự cần thiết của dự án trong khung khổ quy hoạch, kế hoạch phát triển của lĩnh vực có liên quan và của đơn vị thụ hưởng viện trợ (cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa phương).

      b) Nêu các chương trình, dự án tương tự đã và đang thực hiện trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan chủ quản và các chương trình, dự án đã được tiếp nhận trong cùng một lĩnh vực để tránh trùng lặp và đảm bảo sự phối hợp, chia sẻ kết quả giữa các dự án với nhau nhằm phát huy hiệu quả tối đa.

      3. Các vấn đề sẽ được giải quyết trong khuôn khổ dự án.

      4. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng trực tiếp của dự án.

      II. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT BÊN CUNG CẤP VIỆN TRỢ

      1. Mô tả tính phù hợp của mục tiêu dự án với chính sách và định hướng ưu tiên của Bên cung cấp viện trợ.

      2. Nêu các điều kiện ràng buộc theo quy định của Bên cung cấp viện trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của phía Việt Nam.

      III. MỤC TIÊU VÀ KẾT QUẢ DỰ KIẾN CỦA DỰ ÁN

      Mô tả đích mà dự án cần đạt được khi kết thúc để đáp ứng nhu cầu trực tiếp của đối tượng thụ hưởng, từ đó đóng góp vào sự phát triển của xã hội, ngành, lĩnh vực, địa phương.

      IV. NHỮNG CẤU PHẦN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN

      Mô tả chi tiết kế hoạch thực hiện các cấu phần hoặc tiểu dự án (nếu có) và hoạt động tương ứng của dự án theo các nội dung sau:

      1. Mục đích

      2. Các kết quả dự kiến, bao gồm Danh mục hàng hóa (nếu có)

      3. Tổ chức thực hiện

      4. Thời gian bắt đầu và kết thúc

      5. Dự kiến nguồn lực

      V. NGÂN SÁCH DỰ ÁN

      1. Tổng vốn của dự án: ... nguyên tệ, tương đương USD. Trong đó:

      a) Vốn viện trợ không hoàn lại:...nguyên tệ, tương đương.... USD

      (Theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)

      b) Vốn đối ứng:... ...VND tương đương với ……………………….USD

      Trong đó:

      - Hiện vật: tương đương ……………………VND

      - Tiền mặt: ………………………….VND

      c) Vốn do các bên quản lý, thực hiện:

      - Chủ dự án:

      + Tiền mặt: ……………………. VND tương đương ………………..USD

      + Hiện vật: tương đương …………..VND tương đương …………….USD

      - Bên tài trợ:

      + Tiền mặt: ……………..VND tương đương ………….USD

      + Hiện vật: tương đương …………. VND tương đương ……….. USD

      d) Vốn viện trợ:

      - Thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước

      - Không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước

      2. Cơ cấu vốn theo: dịch vụ tư vấn (ước tính tỷ trọng chuyên gia trong nước/chuyên gia quốc tế), đào tạo (trong nước, nước ngoài); thiết bị và vật tư (trong nước, nhập khẩu), kinh phí tạo lập các quỹ triển khai hoạt động trong dự án (nếu có), các chi phí quản lý; chi phí theo dõi và đánh giá dự án, kiểm toán dự án và các chi phí khác.

      3. Cơ chế tài chính áp dụng:

      a) Cơ chế tài chính áp dụng đối với vốn viện trợ

      b) Cơ chế tài chính áp dụng đối với vốn đối ứng

      - Vốn ngân sách nhà nước cấp phát  ……………….VND (... %) tổng vốn đối ứng

      (Trong đó: vốn ngân sách trung ương ……………….. %, vốn ngân sách địa phương ………%)

      - Vốn của cơ quan chủ quản ……….VND (... %) tổng vốn đối ứng

      - Vốn tự cân đối của chủ dự án ……………. VND (... %) tổng vốn đối ứng

      - Vốn đóng góp của các đối tượng thụ hưởng (nếu có) ………..VND (... %) tổng vốn đối ứng.

      VI. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN

      1. Hình thức giải ngân (qua kho bạc, tài khoản đặc biệt hay tài khoản tạm ứng...)

      2. Tổ chức công tác kế toán, thanh quyết toán

      3. Trách nhiệm quản lý vốn (mở tài khoản, chủ tài khoản...)

      4. Kiểm toán dự án

      VII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN

      1. Cơ cấu tổ chức

      2. Hoạt động của Ban quản lý dự án

      VIII. THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN

      1. Xây dựng kế hoạch theo dõi, đánh giá thực hiện dự án

      2. Xây dựng chi tiết kế hoạch đánh giá tình hình thực hiện dự án

      a) Đánh giá ban đầu

      b) Đánh giá giữa kỳ

      c) Đánh giá kết thúc

      3. Chế độ kiểm tra, báo cáo của dự án

      4. Cơ chế báo cáo

      Tuân theo quy định tại Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020.

      IX. ĐÁNH GIÁ TÍNH BỀN VỮNG CỦA DỰ ÁN SAU KHI KẾT THÚC

      Đánh giá tính bền vững của dự án trên các phương diện:

      1. Bền vững về kết quả: kết quả của dự án được duy trì và phát triển sau khi dự án kết thúc.

      2. Bền vững về tổ chức: cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực của dự án được đảm bảo để có thể tiếp tục sau khi dự án kết thúc.

      3. Bền vững về tài chính: sau khi hết khoản viện trợ, các hoạt động của dự án có thể tự tạo ra kinh phí để tiếp tục các hoạt động cần thiết khác.

      4. Bền vững về môi trường: môi trường tự nhiên quanh khu vực thực hiện dự án được bảo tồn sau khi dự án kết thúc.

      2. Lập, thẩm, định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh

      a) Trình tự thực hiện:

      - Bước 1: Chủ khoản viện trợ lập văn kiện chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài. Đối với dự án viện trợ có nội dung đầu tư công, đầu tư xây dựng phải được xây dựng theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư công và đầu tư xây dựng công trình.

      - Bước 2: Chủ khoản viện trợ gửi UBND tỉnh văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án.

      - Bước 3: UBND tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thụ lý hồ sơ.

      - Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi bộ hồ sơ tới Sở Tài chính. Công an tỉnh và các sở ban, ngành có chức năng liên quan ở địa phương để xin ý kiến. Trường hợp nội dung khoản viện trợ vượt quá thẩm quyền quản lý của địa phương, sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo UBND tỉnh để gửi lấy ý kiến của các bộ, ngành có liên quan.

      Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư đánh giá:

      + Đối với dự án viện trợ có nội dung đầu tư công, đầu tư xây dựng phải theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư công và đầu tư xây dựng công trình.

      + Tính phù hợp của mục tiêu chương trình, dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị thực hiện và thụ hưởng chương trình, dự án;

      + Tư cách pháp nhân của các bên cung cấp viện trợ và bên tiếp nhận viện trợ và tính hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam của các tổ chức, cá nhân có liên quan; sự phù hợp giữa mục đích viện trợ và chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của bên tiếp nhận viện trợ;

      + Khả năng tiếp nhận, tổ chức thực hiện của Chủ khoản viện trợ; Khả năng đóng góp đối ứng của phía Việt Nam;

      + Các nội dung về cơ chế tài chính trong nước đối với viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước; Tính hợp lý trong cơ cấu ngân sách của chương trình, dự án dành cho các hạng mục chủ yếu của chương trình, dự án;

      + Những cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của các bên tham gia;

      + Hiệu quả, tác động về kinh tế - xã hội, an ninh, trật tự xã hội, khả năng vận dụng kết quả chương trình, dự án vào thực tiễn và tính bền vững của chương trình, dự án sau khi kết thúc.

      + Sở Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến kết luận làm cơ sở để báo cáo Cơ quan chủ quản.

      - Bước 5: Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt chương trình, dự án với các nội dung: Tên chương trình, dự án; tên cơ quan chủ quản, chủ chương trình, dự án, Bên cung cấp viện trợ, đồng cung cấp viện trợ nước ngoài; mục tiêu và kết quả chủ yếu; thời gian và địa điểm thực hiện; tổng vốn của chương trình, dự án; cơ chế tài chính trong nước ; phương thức quản lý thực hiện.

      b) Cách thức thực hiện:

      - Trực tiếp nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; bằng văn bản.

      - Thông qua hệ thống bưu chính.

      c) Thành phần hồ sơ:

      - Văn bản báo cáo UBND tỉnh về kết quả thẩm định và trình xem xét, quyết định phê duyệt chương trình, dự án (Bản chính)

      - Văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án (Bản chính);

      - Văn bản nhất trí cung cấp viện trợ của Bên cung cấp viện trợ (Bản sao hợp lệ).

      - Văn kiện chương trình, dự án (Bản sao hợp lệ);

      - Văn kiện chương trình, dự án phải được xây dựng theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư công và đầu tư xây dựng công trình (Bản sao hợp lệ).

      - Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (không áp dụng với trường hợp Bên cung cấp viện trợ là các cơ quan đại diện ngoại giao, các cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền địa phương nước ngoài) (Bản sao hợp lệ).

      + Đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấy đăng ký do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp (Bản sao hợp lệ);

      + Đối với cá nhân cung cấp viện trợ: Bản sao công chứng hộ chiếu còn hiệu lực (Bản sao hợp lệ);

      + Đối với các bên cung cấp viện trợ khác: Bản sao công chứng giấy tờ hợp lệ chứng minh địa vị pháp lý của tổ chức (Bản sao hợp lệ).

      d) Số lượng hồ sơ: 06 bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).

      đ) Thời hạn giải quyết: Thời gian xem xét, trình UBND tỉnh về chương trình, dự án kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày.

      e) Cơ quan thực hiện:

      - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

      g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

      h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo quyết định của UBND tỉnh về chương trình, dự án.

      i) Lệ phí: Không có

      k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn kiện chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ (có hiệu lực kể từ ngày 17/9/2020).

      l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có

      m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

      - Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14;

      - Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 17/9/2020).

       

      PHỤ LỤC II

      NỘI DUNG VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VIỆN TRỢ
      (Kèm theo Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ)

      (Tên dự án)

      THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

      1. Tên dự án:

      2. Mã ngành dự án:

      3. Tên Bên cung cấp viện trợ:

      4. Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ:

      a) Địa chỉ liên lạc: …………………………………………………………………………..

      b) Số điện thoại/Fax: ……………………………………..………………………………..

      5. Cơ quan chủ quản:

      a) Địa chỉ liên lạc: ……………………………………..……………………………………..

      b) Số điện thoại/Fax: ……………………………………..………………………………….

      6. Chủ dự án dự kiến:

      a) Địa chỉ liên lạc: ……………………………………..……………………………………..

      b) Số điện thoại/Fax: ……………………………………..……………………………………..

      7. Thời gian dự kiến thực hiện dự án:

      8. Địa điểm thực hiện dự án:

      9. Tổng vốn của dự án: ……….. nguyên tệ, tương đương ……………. USD

      Trong đó:

      a) Vốn viện trợ không hoàn lại: …nguyên tệ, tương đương... USD

      (Theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)

      b) Vốn đối ứng:

      - Tiền mặt: ………….VND tương đương với ……………….. USD

      - Hiện vật: tương đương ……………….. VND tương đương với ……… USD

      c) Vốn do các bên quản lý, thực hiện:

      - Chủ dự án:

      + Tiền mặt: ……………….. VND tương đương ……………….. USD

      + Hiện vật: tương đương ……………….. VND tương đương ……… USD

      - Bên tài trợ:

      + Tiền mặt: ……………….. VND tương đương ……… USD

      + Hiện vật: tương đương ……… VND tương đương ……… USD

      d) Vốn viện trợ:

      - Thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước

      - Không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước

      10. Mục tiêu và kết quả chủ yếu của dự án

      Khái quát mục tiêu và các kết quả của dự án

       

       

      Đại diện Chủ dự án ký tên và đóng dấu
      (Ngày tháng năm)

       

       

      Đại điện Bên cung cấp viện trợ ký tên và đóng dấu (nếu cần)
      (Ngày tháng năm)

       

       

      NỘI DUNG VĂN KIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ

      1. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN

      1. Mô tả tóm tắt quy hoạch, kế hoạch phát triển của đơn vị thụ hưởng (cơ quan, ngành, lĩnh vực) liên quan đến nội dung của dự án và sự cần thiết, vai trò, vị trí của dự án trong quy hoạch, kế hoạch đó.

      2. Khái quát các chương trình, dự án khác đã và đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau nhằm mục đích hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của đơn vị đề xuất dự án.

      3. Khái quát những vấn đề cần giải quyết trong phạm vi của dự án đề xuất.

      4. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng trực tiếp của dự án đề xuất.

      II. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT BÊN CUNG CẤP VIỆN TRỢ

      1. Tính phù hợp của mục tiêu dự án với chính sách và định hướng ưu tiên của Bên cung cấp viện trợ.

      2. Phân tích lý do lựa chọn và lợi thế của Bên cung cấp viện trợ về công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tư vấn chính sách thuộc lĩnh vực được viện trợ.

      3. Các điều kiện ràng buộc theo quy định của Bên cung cấp viện trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của phía Việt Nam.

      III. CÁC MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN

      1. Mục tiêu dài hạn

      2. Mục tiêu ngắn hạn

      IV. CÁC KẾT QUẢ CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN

      Kết quả dự kiến đạt được của dự án và các chỉ số đo lường các kết quả đó (theo từng câu phân, hạng mục nếu có).

      V. CẤU PHẦN, HẠNG MỤC, HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU VÀ DỰ KIẾN PHÂN BỔ NGUỒN LỰC CỦA DỰ ÁN

      Mô tả tóm tắt các cấu phần, hạng mục, hoạt động chủ yếu theo từng kết quả dự kiến của dự án (trong đó nêu rõ từng kết quả theo từng cấu phần, hạng mục) và nguồn lực dự kiến tương ứng.

      VI. NGÂN SÁCH CỦA DỰ ÁN

      1. Đối với vốn viện trợ

      Vốn viện trợ: ………………….. nguyên tệ, tương đương ……………… USD

      2. Đối với vốn đối ứng

      Vốn đối ứng: …………………… VND

      Trong đó:

      - Hiện vật: tương đương …………………….. VND

      - Tiền mặt: …………………. VND

      Nguồn vốn đối ứng được huy động theo một hoặc một số hình thức sau:

      a) Vốn ngân sách trung ương cấp phát …………………. VND (...%) tổng vốn đối ứng

      b) Vốn khác (nêu rõ nguồn vốn): ………………….VND (...%) tổng vốn đối ứng

      3. Vốn do các bên quản lý, thực hiện:

      - Chủ dự án:

      + Hiện vật: tương đương ………………..VND tương đương ......USD

      - Bên tài trợ:

      + Tiền mặt: ……………….. VND tương đương ……………USD

      + Hiện vật: tương đương …………………..VND tương đương ……….USD

      4. Vốn viện trợ:

      - Thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước

      - Không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước

      5. Cơ chế tài chính áp dụng:

      a) Cơ chế tài chính áp dụng đối với vốn viện trợ

      b) Cơ chế tài chính áp dụng đối với vốn đối ứng

      - Vốn ngân sách nhà nước cấp phát VND (... %) tổng vốn đối ứng

      (Trong đó: vốn ngân sách trung ương ………………………%, vốn ngân sách địa phương  ………………%)

      - Vốn của cơ quan chủ quản ………………..VND (... %) tổng vốn đối ứng

      - Vốn tự cân đối của chủ dự án ……………. VND (... %) tổng vốn đối ứng

      - Vốn đóng góp của các đối tượng thụ hưởng (nếu có) ………………..VND (... %) tổng vốn đối ứng.

      VII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN

      Phương thức tổ chức quản lý thực hiện dự án.

      VIII. PHÂN TÍCH SƠ BỘ HIỆU QUẢ DỰ ÁN

      1. Đánh giá hiệu quả trực tiếp đối với đơn vị thực hiện.

      2. Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường đối với ngành, lĩnh vực và địa phương.

      3. Đánh giá tính bền vững của dự án sau khi kết thúc

      3. Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

      a) Trình tự thực hiện:

      - Bước 1: Chủ khoản viện trợ lập văn kiện phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài.

      - Bước 2: Chủ khoản viện trợ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án.

      - Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thụ lý hồ sơ.

      - Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi bộ hồ sơ tới Sở Tài chính, Công an tỉnh và các sở, ban, ngành có chức năng liên quan ở địa phương để xin ý kiến. Trường hợp nội dung khoản viện trợ vượt quá thẩm quyền quản lý của địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để gửi lấy ý kiến của các bộ, ngành có liên quan.

      Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư đánh giá:

      + Tính phù hợp của mục tiêu tiếp nhận phi dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị thực hiện và thụ hưởng;

      + Tư cách pháp nhân của các bên cung cấp viện trợ và bên tiếp nhận viện trợ và tính hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam của các tổ chức, cá nhân có liên quan; sự phù hợp giữa mục đích viện trợ và chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của bên tiếp nhận viện trợ;

      + Khả năng tiếp nhận, tổ chức thực hiện của Chủ khoản viện trợ; Khả năng đóng góp đối ứng của phía Việt Nam;

      + Các nội dung về cơ chế tài chính trong nước đối với viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước;

      + Những cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của các bên tham gia;

      + Hiệu quả, tác động về kinh tế - xã hội, an ninh, trật tự xã hội, khả năng vận dụng kết quả vào thực tiễn và tính bền vững và hiệu quả của viện trợ phi dự án sau khi kết thúc.

      + Sở Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến kết luận làm cơ sở để báo cáo Cơ quan chủ quản.

      - Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt phi dự án với các nội dung: Tên phi dự án; tên cơ quan chủ quản, chủ chương trình, dự án, Bên cung cấp viện trợ, đồng cung cấp viện trợ nước ngoài; mục tiêu và kết quả chủ yếu; thời gian và địa điểm thực hiện; tổng vốn của phi dự án; cơ chế tài chính trong nước; phương thức quản lý thực hiện.

      b) Cách thức thực hiện:

      - Trực tiếp nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; bằng văn bản.

      - Thông qua hệ thống bưu chính.

      c) Thành phần hồ sơ:

      - Văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thẩm định và trình xem xét, quyết định phê duyệt phi dự án (Bản chính);

      - Văn bản đề nghị phê duyệt phi dự án (Bản chính);

      - Văn bản nhất trí cung cấp viện trợ của Bên cung cấp viện trợ (Bản sao hợp lệ)..

      - Văn kiện phi dự án (Bản sao hợp lệ).;

      - Chứng thư giám định chất lượng hàng hóa được cấp bởi tổ chức giám định hợp pháp và đủ năng lực được Việt Nam hoặc nước sở tại công nhận. Chứng thư giám định phải nêu kết luận về chất lượng của hàng hóa, thiết bị, phương tiện vận tải đạt yêu cầu của tiêu chuẩn Việt Nam hoặc đáp ứng yêu cầu của tiêu: chuẩn tương đương đương Việt Nam chấp nhận (Bản sao hợp lệ).

      - Đối với khoản viện trợ phi dự án là các: phương tiện vận tải đã qua sử dụng, cần có thêm các văn bản sau: bản dịch tiếng Việt đã được công chứng của bản đăng ký hoặc Giấy chứng nhận sở hữu phương tiện của Bên cung cấp viện trợ; bản dịch tiếng Việt đã được công chứng của giấy Chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của nước Bên cung cấp viện trợ. Trong trường hợp có phương tiện tạm nhập tái xuất thì cần có Giấy Chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam (Bản sao hợp lệ).

      - Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (không áp dụng với trường hợp Bên cung cấp viện trợ là các cơ quan đại diện ngoại giao, các cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền địa phương nước ngoài) (Bản sao hợp lệ).

      + Đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấy đăng ký do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp (Bản sao).;

      + Đối với cá nhân cung cấp viện trợ: Bản sao công chứng hộ chiếu còn hiệu lực (Bản sao hợp lệ).;

      + Đối với các bên cung cấp viện trợ khác: Bản sao công chứng giấy tờ hợp lệ chứng minh địa vị pháp lý của tổ chức (Bản sao hợp lệ).

      d) Số lượng hồ sơ: 06 bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).

      đ) Thời hạn giải quyết: Thời gian xem xét, trình UBND cấp tỉnh phê duyệt phi dự án kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày.

      e) Cơ quan thực hiện:

      - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư

      g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

      h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp nhận phi dự án.

      i) Lệ phí: Không có

      k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn kiện phi dự án theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ (có hiệu lực kể từ ngày 17/9/2020).

      l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có

      m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 17/9/2020).

       

      PHỤ LỤC III

      NỘI DUNG VĂN KIỆN PHI DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ
      (Kèm theo Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ)

      (tên phi dự án)

      VII. Căn cứ tiếp nhận phi dự án

      1. Cơ sở pháp lý của phi dự án

      a) Quyết định về chức năng, nhiệm vụ của Chủ khoản viện trợ, Cơ quan chủ quản

      b) Các văn bản pháp lý liên quan khác.

      2. Bối cảnh của dự án

      a) Mô tả chi tiết vai trò, vị trí và sự cần thiết tiếp nhận phi dự án trong khung khổ quy hoạch, kế hoạch phát triển của lĩnh vực có liên quan và của đơn vị thụ hưởng viện trợ (cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa phương).

      b) Nêu các chương trình, dự án, phi dự án tương tự đã và đang thực hiện trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan chủ quản và các khoản viện trợ đã được tiếp nhận trong cùng một lĩnh vực để tránh trùng lặp và đảm bảo sự phối hợp, chia sẻ kết quả nhằm phát huy hiệu quả tối đa.

      3. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng trực tiếp của phi dự án.

      VIII. Cơ sở đề xuất Bên cung cấp viện trợ

      1. Mô tả tính phù hợp

      2. Nêu các điều kiện ràng buộc theo quy định của Bên cung cấp viện đáp ứng các điều kiện này của phía Việt Nam.

      IX. Mục tiêu tiếp nhận phi dự án

      Mô tả đích cần đạt được để đáp ứng nhu cầu trực tiếp của đối tượng thụ hưởng, từ đó đóng góp vào sự phát triển của xã hội, ngành, lĩnh vực, địa phương.

      IV. Các thông số cơ bản của phi dự án

      Mô tả chi tiết về các thông số kỹ thuật, hoặc hoạt động cụ thể của phi dự án Danh mục hàng hóa (nếu có)

      V. Ngân sách hoặc trị giá viện trợ của phi dự án

      1. Tổng vốn của phi dự án: ……………USD

      Trong đó:

      c) Vốn viện trợ không hoàn lại:....nguyên tệ, tương đương.... USD

      (theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện phi dự án)

      d) Vốn đối ứng: ………………..VND tương đương với ………USD

      Trong đó:

      - Hiện vật: tương đương …………………..VND

      - Tiền mặt: ………….VND

      2. Nguồn vốn được huy động theo một hoặc một số các hình thức sau:

      - Vốn ngân sách nhà nước cấp phát ……………….VND (... %) tổng vốn đối ứng

      (trong đó: vốn NS trung ương………….%, vốn NS địa phương ………….%)

      - Vốn của cơ quan chủ quản ………….. VND (…%) tổng vốn đối ứng

      - Vốn tự cân đối của chủ dự án …………VND (….%) tổng vốn đối ứng

      - Vốn đóng góp của các đối tượng thụ hưởng (nếu có) ………….. VND (... %) tổng vốn đối ứng.

      3. Vốn do các bên quản lý, thực hiện:

      a) Chủ dự án:

      - Tiền mặt: …………….. VND tương đương ……………USD

      - Hiện vật: tương đương …………. VND tương đương ……….. USD

      b) Bên tài trợ:

      - Tiền mặt: …………….. VND tương đương ……………. USD

      - Hiện vật: tương đương ……………. VND tương đương ………….. USD

      4. Vốn viện trợ:

      a) Thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước

      b) Không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước

      VI. Các quy định về quản lý phi dự án

      1. Quy định về quản lý tài sản, chuyển giao tài sản

      2. Quy định về chế độ báo cáo

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu2961/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Thừa Thiên Huế
                                Ngày ban hành23/11/2020
                                Người kýNguyễn Văn Phương
                                Ngày hiệu lực 23/11/2020
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 6322/TCĐBVN-ATGT năm 2021 chấn chỉnh vi phạm quy định về phòng chống dịch Covid-19 trong quá trình vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
                                                      • Kế hoạch 1043/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
                                                      • Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2021 công bố hiện trạng rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2020
                                                      • Quyết định 2263/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với bà Tô Thị Hà Nghi do Chủ tịch nước ban hành
                                                      • Quyết định 1544/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết từng thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý, giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu
                                                      • Quyết định 2938/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy chế phối hợp thực hiện Chỉ số thành phần Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trong Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
                                                      • Quyết định 641/QĐ-LĐTBXH năm 2020 về Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật Lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
                                                      • Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024 kèm theo Quyết định 46/2019/QĐ-UBND
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ