Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 09/2020/TT-BKHĐT hướng dẫn về lập hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa đối với gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    22306





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu09/2020/TT-BKHĐT
      Loại văn bảnThông tư
      Cơ quanBộ Kế hoạch và Đầu tư
      Ngày ban hành27/11/2020
      Người kýNguyễn Chí Dũng
      Ngày hiệu lực 15/01/2021
      Tình trạng Hết hiệu lực


      BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 09/2020/TT-BKHĐT

      Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2020

       

      THÔNG TƯ

      QUY ĐỊNH CHI TIẾT LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU MUA SẮM HÀNG HOÁ ĐỐI VỚI GÓI THẦU THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG

      Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

      Căn cứ Nghị quyết số 72/2018/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội phê chuẩn Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương cùng các văn kiện liên quan;

      Căn cứ Nghị định số 95/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương;

      Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

      Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu;

      Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa đối với gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương.

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Thông tư này quy định chi tiết về lập hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá đối với gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 của Nghị định số 95/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (sau đây gọi là Nghị định số 95/2020/NĐ-CP).[1]

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động lựa chọn nhà thầu gói thầu mua sắm hàng hoá thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 của Thông tư này.

      Điều 3. Áp dụng Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá

      1. Áp dụng Mẫu hồ sơ mời thầu:

      a) Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá số 01 (Mẫu số 01) áp dụng cho gói thầu đấu thầu rộng rãi theo phương thức lựa chọn nhà thầu một giai đoạn một túi hồ sơ;

      b) Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá số 02 (Mẫu số 02) áp dụng cho gói thầu đấu thầu rộng rãi theo phương thức lựa chọn nhà thầu một giai đoạn hai túi hồ sơ.

      2. Khi lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu mua sắm hàng hoá, tổ chức, cá nhân phải:

      a) Căn cứ vào quy mô, tính chất của từng gói thầu cụ thể để đưa ra các yêu cầu phù hợp trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế;

      b) Căn cứ nhu cầu sử dụng của hàng hoá để đưa ra các yêu cầu về kỹ thuật (đặc tính, thông số kỹ thuật…) bảo đảm đáp ứng về công năng, phù hợp với nhu cầu sử dụng thực tế cũng như điều kiện của thị trường;

      c) Trường hợp đấu thầu nội khối, trong hồ sơ mời thầu ghi rõ chỉ cho phép nhà thầu nội khối chào hàng hóa có xuất xứ từ các Nước thành viên tham dự thầu. Nước thành viên là nước thỏa mãn các điều kiện sau:

      - Ký kết Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (sau đây gọi là Hiệp định CPTPP) ngày 08 tháng 3 năm 2018;

      - Tại thời điểm phê duyệt hồ sơ mời thầu của gói thầu, Hiệp định CPTPP có hiệu lực với nước đó;

      d) Không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng như nêu nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của hàng hoá, kể cả việc nêu tên nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ gây ra sự phân biệt đối xử, trừ trường hợp đấu thầu nội khối theo quy định tại Điều 4 và Điều 15 của Nghị định số 95/2020/NĐ-CP và điểm c khoản này; không đưa ra yêu cầu nhà thầu đã từng ký kết thực hiện một hoặc nhiều hợp đồng với cơ quan mua sắm của một quốc gia, vùng lãnh thổ cụ thể hoặc nhà thầu phải có kinh nghiệm cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ trong lãnh thổ của quốc gia, vùng lãnh thổ đó như là tiêu chí để loại bỏ nhà thầu.

      Trường hợp không thể mô tả chi tiết hàng hóa theo đặc tính kỹ thuật, thiết kế công nghệ, tiêu chuẩn công nghệ thì có thể nêu nhãn hiệu, catalô của một sản phẩm cụ thể để tham khảo, minh họa cho yêu cầu về kỹ thuật của hàng hóa nhưng phải ghi kèm theo cụm từ “hoặc tương đương” sau nhãn hiệu, catalô đồng thời phải quy định rõ nội hàm tương đương với hàng hóa đó về đặc tính kỹ thuật, tính năng sử dụng, tiêu chuẩn công nghệ và các nội dung khác (nếu có) mà không được quy định tương đương về xuất xứ;

      đ) Trường hợp có chỉnh sửa các quy định nêu trong Mẫu hồ sơ mời thầu thì tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu phải bảo đảm việc chỉnh sửa đó là phù hợp, khoa học, chặt chẽ hơn so với quy định nêu trong Mẫu hồ sơ mời thầu và không trái với quy định của Hiệp định CPTPP. Trong tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu phải nêu rõ các nội dung chỉnh sửa so với quy định trong Mẫu hồ sơ mời thầu và lý do chỉnh sửa để chủ đầu tư xem xét, quyết định.

      3. Đối với gói thầu mua sắm hàng hoá áp dụng hình thức chỉ định thầu, có thể tham khảo, chỉnh sửa các Mẫu hồ sơ mời thầu để áp dụng cho phù hợp.

      Điều 4. Giấy phép bán hàng của nhà sản xuất

      1. Đối với hàng hóa thông thường, thông dụng, sẵn có trên thị trường, đã được tiêu chuẩn hóa và được bảo hành theo quy định của nhà sản xuất thì không yêu cầu nhà thầu phải nộp Giấy phép hoặc Giấy ủy quyền bán hàng của nhà sản xuất, đại lý phân phối hoặc Giấy chứng nhận quan hệ đối tác hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương (sau đây gọi chung là Giấy phép bán hàng).

      2. Đối với hàng hóa đặc thù, phức tạp cần sự khẳng định của nhà sản xuất, nhà cung cấp để đảm bảo tính khả thi trong việc cung cấp hàng hóa khi nhà thầu trúng thầu và cần gắn với trách nhiệm của nhà sản xuất trong việc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng như lắp đặt, bảo trì, đào tạo và các dịch vụ liên quan khác, trong hồ sơ mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu tham dự thầu phải cung cấp Giấy phép bán hàng.

      Trường hợp trong hồ sơ dự thầu, nhà thầu không đính kèm Giấy phép bán hàng theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu vẫn được tiếp tục xem xét, đánh giá để được xét duyệt trúng thầu. Việc nhà thầu không đính kèm Giấy phép bán hàng theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu không phải là lý do loại bỏ nhà thầu. Trường hợp nhà thầu trúng thầu, nhà thầu phải xuất trình được Giấy phép bán hàng trước khi ký hợp đồng và chịu trách nhiệm về tính chính xác của những tài liệu, thông tin do mình cung cấp. Trường hợp nhà thầu không xuất trình được Giấy phép bán hàng để ký hợp đồng thì mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo hợp đồng.

      3. Trường hợp nội dung Giấy phép bán hàng chưa đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu thì bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu làm rõ về các nội dung này để có đầy đủ thông tin phục vụ việc trao hợp đồng, bao gồm cho phép nhà thầu thay thế hoặc bổ sung thông tin về Giấy phép bán hàng.

      4. Trường hợp các nhà sản xuất, đại lý phân phối trong lãnh thổ Việt Nam cố tình không cung cấp cho nhà thầu Giấy phép bán hàng mà không có lý do chính đáng, không tuân thủ các quy định của pháp luật về thương mại và cạnh tranh, dẫn đến tạo lợi thế hoặc tạo sự độc quyền cho nhà thầu khác thì nhà thầu phản ánh đến Bộ Công Thương để kịp thời xử lý.

      Điều 5. Yêu cầu về cung cấp hàng mẫu

      1.  Đối với hàng hóa thông thường, thông dụng, sẵn có trên thị trường, đã được tiêu chuẩn hóa thì không yêu cầu nhà thầu cung cấp hàng mẫu.

      2. Trường hợp hàng hóa của gói thầu là đặc thù, phức tạp, chủ đầu tư, bên mời thầu không thể xác định được cụ thể hình dáng, mẫu mã của hàng hóa, cần chế tạo, sản xuất đơn lẻ, riêng biệt thì có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp hàng mẫu để chứng minh thông số kỹ thuật của hàng hóa. Trường hợp yêu cầu nhà thầu cung cấp hàng mẫu, trong tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu phải nêu rõ lý do để chủ đầu tư xem xét, quyết định. Chủ đầu tư, bên mời thầu phải bảo đảm việc yêu cầu cung cấp hàng mẫu không dẫn đến làm tăng chi phí của gói thầu, hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.

      3. Trường hợp hồ sơ mời thầu có yêu cầu cung cấp hàng mẫu, nhà có thể nộp bổ sung hàng mẫu sau thời điểm đóng thầu.

      Điều 6. Yêu cầu về huy động nhân sự thực hiện gói thầu

      1. Đối với phần công việc cung cấp hàng hóa, hồ sơ mời thầu không được đưa ra yêu cầu về huy động nhân sự chủ chốt.

      2. Đối với hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường, không đòi hỏi nhân sự thực hiện dịch vụ liên quan phải có trình độ cao thì không yêu cầu về nhân sự chủ chốt. Trường hợp các dịch vụ liên quan có yếu tố đặc thù, phức tạp cần thiết phải do nhân sự có hiểu biết, nhiều kinh nghiệm đảm nhận thì có thể đưa ra yêu cầu về huy động nhân sự chủ chốt để thực hiện các công việc đặc thù, phức tạp này. Trường hợp yêu cầu huy động nhân sự chủ chốt, trong tờ trình phê duyệt hồ sơ mời thầu phải nêu rõ lý do để chủ đầu tư xem xét, quyết định. Chủ đầu tư, bên mời thầu phải bảo đảm việc yêu cầu huy động nhân sự chủ chốt không dẫn đến làm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.

      3. Trường hợp hồ sơ mời thầu có yêu cầu huy động nhân sự chủ chốt, trong hồ sơ dự thầu, nhà thầu phải chứng minh khả năng sẵn sàng huy động các nhân sự chủ chốt đã đề xuất để tham gia thực hiện gói thầu đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Nhân sự chủ chốt có thể thuộc biên chế của nhà thầu hoặc do nhà thầu huy động. Trường hợp nhân sự chủ chốt do nhà thầu đề xuất chưa đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu, tổ chuyên gia, bên mời thầu cần yêu cầu nhà thầu thay thế nhân sự khác đáp ứng yêu cầu trong khoảng thời gian phù hợp để tiếp tục xem xét, đánh giá mà không loại bỏ ngay hồ sơ dự thầu của nhà thầu. Trong mọi trường hợp, nhà thầu phải bảo đảm thông tin kê khai về lý lịch, kinh nghiệm của nhân sự chủ chốt là trung thực.

      Điều 7. Hợp đồng

      1. Loại hợp đồng áp dụng chủ yếu cho gói thầu mua sắm hàng hóa là hợp đồng trọn gói. Trường hợp hàng hóa có tính đặc thù, phức tạp, quy mô lớn và thời gian thực hiện hợp đồng trên 18 tháng thì có thể áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh. Khi áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, hồ sơ mời thầu phải quy định rõ công thức điều chỉnh giá; trong quá trình thực hiện hợp đồng, trường hợp có thay đổi về đơn giá và cần phải điều chỉnh giá hợp đồng thì nhà thầu phải chứng minh được các yếu tố dẫn đến sự thay đổi về đơn giá đó.

      2. Hồ sơ mời thầu phải bao gồm Mẫu hợp đồng và quy định chi tiết các điều, khoản của hợp đồng để nhà thầu làm cơ sở chào thầu và để các bên làm cơ sở thương thảo, hoàn thiện, ký kết hợp đồng.

      3. Việc chấm dứt hợp đồng tùy ý nêu tại Mục 29.3 Điều kiện chung của Hợp đồng trong Mẫu hồ sơ mời thầu ban hành kèm theo Thông tư này chỉ được thực hiện khi được người có thẩm quyền cho phép với lý do hợp lý.

      4. Hợp đồng ký kết giữa chủ đầu tư với nhà thầu phải tuân thủ theo Mẫu hợp đồng, các điều kiện hợp đồng quy định trong hồ sơ mời thầu và các hiệu chỉnh, bổ sung do nhà thầu đề xuất được chủ đầu tư chấp thuận trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng nhưng bảo đảm không trái với quy định của pháp luật về đấu thầu, quy định của Hiệp định CPTPP và quy định khác của pháp luật có liên quan.

      Điều 8. Tổ chức thực hiện

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.

      2. Đối với các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP đã mở thầu trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, việc đánh giá hồ sơ dự thầu và xét duyệt trúng thầu thực hiện theo quy định nêu trong hồ sơ mời thầu nhưng phải bảo đảm không trái với quy định của Hiệp định CPTPP.

      3. Đối với các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP đã phê duyệt, phát hành hồ sơ mời thầu trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng có thời điểm đóng thầu sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và chưa đến thời điểm đóng thầu, trường hợp có nội dung không phù hợp hoặc trái với hướng dẫn nêu tại các Mẫu hồ sơ mời thầu ban hành kèm theo Thông tư này thì phải sửa đổi cho phù hợp. Trường hợp sửa đổi hồ sơ mời thầu sau khi phát hành, chủ đầu tư, bên mời thầu phải dành cho nhà thầu một khoảng thời gian hợp lý để đủ thời gian cho nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu.

      4. Đối với các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP đã phê duyệt hồ sơ mời thầu trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng chưa phát hành hồ sơ mời thầu thì phải sửa đổi theo các Mẫu hồ sơ mời thầu ban hành kèm theo Thông tư này.

      5. Các tổ chức được liệt kê tại phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2020/NĐ-CP và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời hướng dẫn./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
      - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
      - Văn phòng Chủ tịch nước;
      - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
      - Văn phòng Quốc hội;
      - Văn phòng Chính phủ;
      - Tòa án nhân dân tối cao;
      - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
      - Kiểm toán Nhà nước;
      - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
      - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
      - Công báo;
      - Cổng TTĐT Chính phủ;
      - Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Lãnh đạo Bộ, Các đơn vị thuộc Bộ, Cổng TTĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
      - Lưu: VT, Cục QLĐT ( ).

      BỘ TRƯỞNG

      Nguyễn Chí Dũng

       

       

       

       



      Ghi chú: Toàn văn Thông tư được đăng tải trên Hệ thống Văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại địa chỉ:

      http://vbqppl.mpi.gov.vn/Pages/default.aspx?itemId=23000e73-63f6-42da-a254-90d38504a894&list=documentDetail




      PHPWord



      THE MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT
      -------

      SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
      Independence - Freedom - Happiness
      ---------------

      No. 09/2020/TT-BKHDT

      Hanoi, November 27, 2020

       

      CIRCULAR

      ON GUIDELINES FOR PREPARATION OF BIDDING DOCUMENTS FOR PROCUREMENT OF GOODS UNDER COMPREHENSIVE AND PROGRESSIVE AGREEMENT FOR TRANS-PACIFIC PARTNERSHIP

      Pursuant to the Law on Public Procurement dated November 26, 2013;

      Pursuant to Resolution No. 72/2018/QH14 dated November 12, 2018 of the National Assembly on ratification of Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership and relevant documents;

      Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2020/ND-CP dated August 24, 2020 on guidelines for procurement under Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership;

      Pursuant to the Government's Decree No. 86/2017/ND-CP dated July 25, 2017 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Planning and Investment;

      At the request of Director of Public Procurement Agency;

      The Minister of Planning and Investment promulgates a Circular on guidelines for preparation of bidding documents for procurement of goods under Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership (hereinafter referred to as CPTPP).

      Article 1. Scope

      This Circular set forth preparation of bidding documents for procurement of goods under Article 1 of the Government’s Decree No. 95/2020/ND-CP dated August 24, 2020 on guidelines for procurement of goods under CPTPP(hereinafter referred to as Decree No. 95/2020/ND-CP).

      Article 2. Regulated entities

      This Circular applies to organizations and individuals engaging in or involving in the selection of Bidders of procurement of goods under scope of regulation prescribed in Article 1 hereof.

      Article 3. Application of form of bidding documents for procurements of goods

      1. Application of form of bidding documents:

      a) Form of bidding documents for procurement of goods No. 01 (Form No. 01) applicable to open tendering packages under single-stage and one-envelope bidding procedure;

      b) Form of bidding documents for procurement of goods No. 02 (Form No. 02) applicable to open tendering packages under single-stage and two-envelope bidding procedure.

      2. Upon preparation, appraisal and approval for bidding documents for procurement of goods, the relevant entities must:

      a) Establish suitable requirements based on the scope and nature of each package and the rules of competition, fairness, transparency and economic efficiency;

      b) Establish technical specifications based on the usages of the good (characteristics, specifications, etc.) which ensures compliance with functions and actual need for use as well as the market conditions;

      c) In case of intra-regional bidding, the bidding documents must specify that the intra-regional bidder may only offer goods originating in the Parties that make a bid. The Party is a country that meets the following requirements:

      - It has signed the CPTPP on March 8, 2018;

      - At the time of approval for the bidding documents, CPTPP is effective in that country;

      d) Refrain from establishing conditions intended to limit the participation of the bidders or make an advantage for one or certain bidders for unfair competition, such as describing specific make and origin of the good, including naming the a country, group of countries, or territory as a discriminatory practice, except for intra-regional bidding as prescribed in Articles 4 and 15 of Decree No. 95/2020/ND-CP and point c of this clause; refrain from establishing a requirement that the bidder has performed one or multiple contracts with a procuring entity of a country, territory or the bidder must have experience in supply of the good or service in the territory of the country or territory as a criterion for disqualification of the bidder.

      In case it is impossible to give the detailed description of technical features, technological design and standards, trademarks and catalogues of specific products should be shown as a reference or illustration of technical requirements of these products, but the remark "or equivalents” should be printed at the back side of these trademarks and catalogues, and contents of technical features, operational functions, technological standards equivalent to those of these products as well as other information (if any) should be clearly stated, except for information about origin of goods.

      dd) If there is any modification to the form of bidding documents, the entities in charge of preparation, appraisal, and approval for the bidding documents must ensure that modification makes the form of bidding documents more appropriate, logical and well organized and not contravention with CPTPP. The request for approval for bidding documents must specify the modifications compared to original form of bidding documents and reasons thereof for the investor to consider.

      3. Regarding a package of procurement of goods applying limited tendering, for reference purpose, the form of bidding documents may be modified.

      Article 4. Sale permit of producers

      1. Regarding common and available-on-market goods which are standardized and under warranty as recommended by the producer, the bidder is not required to submit a sale permit or sale authorization issued by the producer or a certification of joint venture relationship or any other equivalent documents (hereinafter referred to as sale permit).

      2. Regarding complex good that needs the confirmation of the producer or supplier to ensure the feasibility in supply of the good in a case where the bidder wins the bid and for which the producer have liability in terms of provision of after-sale services such as warranty, maintenance, repair, provision of spare parts, and other related services, the bidding documents may require the bidder to submit a sale permit. 

      If the bidder fails to enclose a sale permit together with the bid, the bid may still be considered further for contract award. The failure to enclose a sale permit as required by the bidding documents does not constitute a ground for disqualification of the bidder. If the bidder wins the bid, the bidder must present the sale permit before signing the contract and be liable for the accuracy of any document or information provided. If the bidder fails to present a sale permit to sign the contract, the next ranked bidder shall be invited to enter into negotiation of the contract.

      3. If the content of the sale permit does not meet the requirements in the bidding documents, the procuring entity must require the bidder to clarify it as the ground for the contract award and also authorize the bidder to replace or supplement information in the sale permit.

      4. If any producer or distributor in Vietnam’s territory knowingly refuses to provide a sale permit the a bidder without justifiable reasons and not in accordance with regulations of law on trade and competition, which brings advantage or monopoly to another bidder, the former bidder may report it to the Ministry of Industry and Trade for further actions.

      Article 5. Requirement for supply of samples

      1.  Regarding common and available-on-market goods which are standardized, the bidder is not required to supply samples.

      2. Regarding particular or complex good that the investor or procuring entity may not identify the shape, model of the good and it needs individual and separate manufacture, the bidders may be required to supply samples to prove the specifications of the good. If the bidders are required to supply samples, the request for approval for bidding documents must specify reasons for the investor to consider. The investor and procuring entity must ensure the supply of samples will not cause an increase in the costs of the package, limit the participation of the bidders or bring an advantage to one or certain bidders, which causes an unfair competition.

      3. If the bidding documents require supply of samples, the bidder may supply samples after the deadline for submission of the bids.

      Article 6. Requirement for mobilization of personnel for performance of package

      1. Regarding the work related to supply of the good, the bidding documents may not require mobilization of key personnel. 

      2. Regarding common and available-on-market goods which do not require personnel performing related services to be highly-skilled, the bidding documents may not require key personnel. If the related services are particular and complex that need personnel who are highly-skilled and -experienced, the bidding documents may require mobilization of key personnel. If so, the request for approval for bidding documents must specify reasons for the investor to consider. The investor and procuring entity must ensure the mobilization of key personnel will not cause an increase in the costs of the package, limit the participation of the bidders or bring an advantage to one or certain bidders, which causes an unfair competition.

      3. If the bidding documents require mobilization of key personnel, in the bid, the bidder must prove their capacity to mobilize key personnel proposed to perform the package to meet the requirements of the bidding documents. The key personnel may be on the payroll of the bidder or mobilized by the bidder. If the key personnel proposed by the bidder have not met the requirements of the bidding documents; the expert group or procuring entity needs to require the bidder to replace another person within a given time for further consideration without immediate disqualification of the bid. In any circumstance, the bidder must undertake that details about resumes and experience of the key personnel are true.

      Article 7. Contract

      1. The contract primarily applied to the procurement of goods is a lump sum contract. If the good is particular or complex and large-scale and the time for performance of the contract is more than 18 months, the adjustable unit price contract may apply. In a case where an adjustable unit price contract applies, the bidding documents must specify the price escalation formula; during the performance of the contract, if there is a change in unit price which needs an adjustment, the bidder must prove factors which lead to such change.

      2. The bidding documents shall consist of contract agreement form and terms and conditions of the contract as the basis for bid proposal and negotiation, finalization, conclusion and execution of contract.

      3. The arbitrary termination of contract specified in Section 29.3 General Conditions of Contract in the form of bidding documents issued herewith may be done with the authorization of the competent person with good reasons.

      4. The contract concluded between the investor and the contractor must be made in accordance with contract agreement form and conditions of contract in the bidding documents, contract amendments proposed by the investor and approved by the investor in the progress of negotiation and finalization of contract in accordance with law on bidding, CPTPP and relevant law provisions.

      Article 8. Implementation

      1. This Circular comes into force from January 15, 2021.

      2. Regarding packages under scope of regulation of CPTPP in which the bids have been opened before effective date of this Circular, the bid evaluation and consideration for contract award shall be done in accordance with the bidding documents and not in contravention with CPTPP.

      3. Regarding packages under scope of regulation of CPTPP in which the bidding documents have been approved and issued before effective date of this Circular but the deadline for submission of bids after the effective date of this Circular and the deadline has not reached, any information inappropriate or in contravention with the forms of bidding documents issued herewith must be modified. If the bidding documents are modified after issued, the investor and procuring entity must give the bidders a reasonable given time for the bidders to prepare their bids.

      4. Regarding packages under scope of regulation of CPTPP in which the bidding documents have been approved before effective date of this Circular but the bidding documents have not been issued, these bidding documents shall be adjusted in order to conform to forms issued herewith.

      5. The entities listed in the Appendices of Decree No. 95/2020/ND-CP and relevant entities shall implement this Circular. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Planning and Investment for consideration./.

       

       

       

      MINISTER

      Nguyen Chi Dung

       

       

       

       

      ---------------

      This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

      • Thông tư 09/2020/TT-BKHĐT hướng dẫn về lập hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa đối với gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại

                              Số hiệu09/2020/TT-BKHĐT
                              Loại văn bảnThông tư
                              Cơ quanBộ Kế hoạch và Đầu tư
                              Ngày ban hành27/11/2020
                              Người kýNguyễn Chí Dũng
                              Ngày hiệu lực 15/01/2021
                              Tình trạng Hết hiệu lực

                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Đang xử lý

                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Đang xử lý






                                                    .

                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Quyết định 1178/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục 136 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang
                                                    • Quyết định 1977/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương
                                                    • Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính đối với thủ tục hành chính mới lĩnh vực Dược thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Yên Bái
                                                    • Kế hoạch 27/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
                                                    • Văn bản hợp nhất 36/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Đầu tư công do Văn phòng Quốc hội ban hành
                                                    • Kế hoạch 212/KH-UBND năm 2020 về bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác tôn giáo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021
                                                    • Quyết định 3087/QĐ-BYT năm 2020 về tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tiền đái tháo đường” do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
                                                    • Quyết định 1456/QĐ-BCĐ năm 2020 về điều chỉnh tiêu chí của Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                    • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                    • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                    • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                    • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                    • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                    • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                    • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                    • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                    • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ