Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2020 về chủ trương lập Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách tỉnh và danh mục dự án trọng điểm của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2025

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    21818





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu51/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Bình Thuận
      Ngày ban hành04/12/2020
      Người kýNguyễn Hoài Anh
      Ngày hiệu lực 04/12/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      TỈNH BÌNH THUẬN
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 51/NQ-HĐND

      Bình Thuận, ngày 04 tháng 12 năm 2020

       

      NGHỊ QUYẾT

      VỀ CHỦ TRƯƠNG LẬP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH VÀ DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM CỦA TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
      KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

      Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

      Căn cứ Nghị quyết số 973/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

      Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

      Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

      Căn cứ Công văn số 5743/BKHĐT-TH ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

      Xét Tờ trình số 4668/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020; lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 và danh mục các dự án trọng điểm nguồn vốn ngân sách tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 151/BC-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Nhất trí thông qua nội dung Tờ trình số 4668/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 - 2020; lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 và danh mục các dự án trọng điểm nguồn vốn ngân sách tỉnh, cụ thể như sau:

      1. Dự kiến tổng nguồn vốn đầu tư ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 khoảng 13.248.558 triệu đồng, trong đó:

      - Đầu tư trong cân đối:

      2.733.558 triệu đồng.

      - Đầu tư từ tiền sử dụng đất:

      4.965.000 triệu đồng.

      - Đầu tư từ nguồn vốn xổ số kiến thiết:

      5.550.000 triệu đồng.

      2. Dự kiến về phân bổ cơ cấu vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025:

      a) Vốn đầu tư trong cân đối:

      2.733.558 triệu đồng.

      - Dự phòng:

      257.000 triệu đồng.

      - Phân bổ cho khối huyện:

      987.000 triệu đồng.

      - Phân bổ cho khối tỉnh:

      1.489.558 triệu đồng,

      Trong đó:

      + Chi phí lập quy hoạch tỉnh:

      42.200 triệu đồng.

      + Chi đền bù tạo quỹ đất:

      15.000 triệu đồng.

      + Vốn thực hiện chính sách nông nghiệp theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ và chính sách khoa học công nghệ: 50.000 triệu đồng.

      + Vốn chuẩn bị đầu tư:

      30.000 triệu đồng.

      + Phân bổ chi tiết cho các dự án:

      1.352.358 triệu đồng.

      b) Vốn đầu tư từ tiền sử dụng đất:

      4.965.000 triệu đồng

      - Phân bổ cho khối huyện:

      1.465.000 triệu đồng.

      - Phân bổ khối tỉnh:

      3.500.000 triệu đồng,

      Trong đó:

      + Dự phòng:

      300.000 triệu đồng.

      + Hoàn ứng ngân sách tỉnh:

      420.000 triệu đồng.

      + Thực hiện Dự án xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai: 50.000 triệu đồng.

      + Chi đền bù tạo quỹ đất:

      250.000 triệu đồng.

      + Vốn đối ứng và trả nợ vay dự án ODA:

      70.000 triệu đồng.

      + Vốn thực hiện chính sách nông nghiệp theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ và chính sách khoa học công nghệ: 50.000 triệu đồng.

      + Phân bổ chi tiết cho các dự án:

      2.360.000 triệu đồng.

      c) Vốn xổ số kiến thiết:

      5.550.000 triệu đồng.

      - Dự phòng:

      500.000 triệu đồng.

      - Chuẩn bị đầu tư:

      20.000 triệu đồng.

      - Chi đầu tư các dự án, chương trình thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế: 2.985.000 triệu đồng.

      - Chi đầu tư các dự án, chương trình thuộc các lĩnh vực khác: 1.990.000 triệu đồng.

      - Chi đền bù tạo quỹ đất:

      55.000 triệu đồng.

      (Chi tiết danh mục dự án, mức vốn theo các biểu đính kèm: biểu số 01: tổng hợp nguồn vốn; biểu số 02: chi tiết các dự án nguồn vốn ngân sách tập trung; biểu số 03: chi tiết các dự án nguồn vốn xổ số kiến thiết; biểu số 04: danh mục chương trình nước sinh hoạt nông thôn)

      d) Ủy ban nhân dân tỉnh nghiên cứu bổ sung thêm dự án cầu Văn Thánh, dự án xử lý nước thải tập trung Khu du lịch quốc gia Mũi Né và dự án Trạm bơm Phan Lâm vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.

      3. Danh mục các công trình trọng điểm giai đoạn 2021 - 2025: gồm 08 dự án (chi tiết theo biểu số 05).

      4. Về nguyên tắc và thứ tự ưu tiên bố trí vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025:

      a) Về nguyên tắc:

      - Việc phân bổ vốn đầu tư công nguồn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.

      - Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ban, ngành, địa phương.

      - Việc phân bổ vốn đầu tư công phải phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 của tỉnh, các ngành, lĩnh vực, địa phương, kế hoạch tài chính 05 năm, các quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch được cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt, bảo đảm mục tiêu phát triển bền vững, hài hòa giữa kinh tế và xã hội.

      - Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư từ nguồn ngân sách tỉnh và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác, của từng ngành, lĩnh vực, địa phương và đơn vị.

      - Phân bổ vốn đầu tư tập trung, không phân tán, dàn trải; bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ giao kế hoạch vốn đối với các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công và các văn bản pháp luật khác có liên quan. Các Chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, các dự án mới phải bảo đảm thời gian bố trí vốn thực hiện dự án nhóm A không quá 06 năm, nhóm B không quá 04 năm, nhóm C không quá 03 năm. Trường hợp không đáp ứng thời gian trên, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định thời gian bố trí vốn thực hiện.

      - Tập trung ưu tiên bố trí vốn để thực hiện, đẩy nhanh tiến độ, sớm hoàn thành và phát huy hiệu quả các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng; chương trình, dự án kết nối, có tác động liên vùng, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội nhanh, bền vững, bảo vệ chăm sóc sức khỏe nhân dân, phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu (sạt lở bờ sông, bờ biển, xâm nhập mặn, nước biển dâng...), bảo đảm an ninh nguồn nước.

      - Ưu tiên phân bổ vốn cho các vùng miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn, đồng bộ với Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng, khu vực trong tỉnh.

      b) Thứ tự ưu tiên:

      - Phân bổ đủ vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 Luật Đầu tư công (nếu có).

      - Phân bổ đủ vốn để hoàn trả vốn ứng trước kế hoạch nhưng chưa có nguồn để hoàn trả trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước (nếu còn).

      - Phân bổ vốn cho dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; vốn cho các dự án ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (bao gồm cả vốn đối ứng); vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư; dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch.

      - Phân bổ vốn để thực hiện nhiệm vụ quy hoạch.

      - Phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư để lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án.

      - Phân bổ vốn thực hiện dự án tái định cư, vốn đền bù giải tỏa tạo quỹ đất sạch, đầu tư hạ tầng kết nối vùng.

      - Phân bổ vốn cho dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật Đầu tư công.

      5. Để triển khai chuẩn bị tốt kế hoạch đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025, Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh quan tâm một số nội dung sau:

      a) Chỉ đạo các Sở ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các chủ đầu tư khẩn trương rà soát, lập hồ sơ, thủ tục, trình phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và phân cấp của tỉnh.

      b) Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 phải bám sát các nội dung và chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Bình Thuận lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2020-2025.

      c) Rà soát các nguồn thu ngân sách Nhà nước, nhất là nguồn thu tiền sử dụng đất, phấn đấu tăng thu để có điều kiện bổ sung vốn thanh toán nợ cho các dự án, hoàn tạm ứng cho ngân sách tỉnh và bố trí vốn cho các dự án trọng điểm và vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư tạo quỹ đất bán đấu giá.

      d) Tiếp tục kiến nghị các Bộ, ngành Trung ương bổ sung nguồn vốn ngân sách Trung ương, vốn vay ODA, nguồn vốn trái phiếu Chính phủ, vốn các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 để đẩy nhanh tiến độ thực hiện, sớm hoàn thành, đưa vào sử dụng, phát huy hiệu quả các công trình, dự án trọng điểm, bức xúc của tỉnh.

      đ) Đi đôi với việc bố trí vốn ngân sách nhà nước, cần tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng theo hình thức đối tác công tư (PPP), nhất là các dự án trọng điểm, bức xúc của tỉnh. Đẩy mạnh thực hiện chủ trương xã hội hóa đối với các dịch vụ công trong lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân, giáo dục đào tạo, văn hóa, thể thao, các công trình, dự án hạ tầng phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân ở nông thôn.

      e) Các cơ quan, đơn vị được giao làm chủ đầu tư các công trình phải tuân thủ đúng quy trình, quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan; quản lý chặt chẽ, có hiệu quả, chống thất thoát, lãng phí vốn đầu tư xây dựng cơ bản; chú trọng công tác thẩm định, giám sát công trình, đảm bảo chất lượng thi công các công trình.

      g) Tập trung thực hiện tốt công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh để sớm đầu tư hoàn thành các dự án, đưa vào sử dụng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, nhất là các công trình trọng điểm.

      Điều 2. Sau khi có nghị quyết của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, giao Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục cân đối nguồn vốn, rà soát danh mục công trình, dự án, trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nghị quyết về kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 trong năm 2021 theo đúng quy định của Luật Đầu tư công.

      Điều 3. Tổ chức thực hiện

      1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

      2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

      Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa X, kỳ họp lần thứ 11 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

       

       

      CHỦ TỊCH

      Nguyễn Hoài Anh

       

      Biểu số 1: TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021 -2025 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH

      (Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của HĐND tỉnh)

      ĐVT: Triệu đồng

      STT

      Dự kiến phân bổ vốn

      Kế hoạch giai đoạn 2021-2025

      Ghi chú

      A

      Tổng nguồn vốn đầu tư tỉnh

      13.248.558

       

      1

      Vốn đầu tư trong cân đối

      2.733.558

       

      2

      Đầu tư từ tiền sử dụng đất

      4.965.000

       

      3

      Đầu tư từ nguồn vốn xổ số kiến thiết

      5.550.000

       

      B

      Dự kiến phân bổ đầu tư

      13.248.558

       

      I

      Vốn đầu tư trong cân đối

      2.733.558

       

      1

      Dự phòng

      257.000

       

      2

      Dự kiến phân bổ chi tiết

      2.476.558

       

      2.1

      Khối huyện (40% trong cân đối)

      987.000

      Chi tiết theo biểu số 02

      2.2

      Khối tỉnh (60% trong cân đối)

      1.489.558

       

       

      Trong đó:

       

       

      a

      Chi phí lập Quy hoạch tỉnh

      42.200

       

      b

      Chi đền bù tạo quỹ đất

      15.000

       

      c

      Vốn thực hiện chính sách nông nghiệp theo Nghị định 57 và khoa học công nghệ

      50.000

       

      d

      Chuẩn bị đầu tư

      30.000

       

      đ

      Phân bổ chi tiết các dự án

      1.352.358

      Chi tiết theo biểu số 02

      II

      Đầu tư từ tiền sử dụng đất

      4.965.000

       

      1

      Phần thu và phân bổ tại các huyện

      1.465.000

      Giao các huyện phân khai chi tiết

      2

      Phần thu và phân bổ tại tỉnh

      3.500.000

       

      2.1

      Dự phòng

      300.000

       

      2.2

      Dự kiến phân bổ chi tiết

      3.200.000

       

      a

      Hoàn ứng ngân sách tỉnh

      420.000

      Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

      b

      Dự án xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai

      50.000

      Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

      c

      Chi đền bù tạo quỹ đất

      250.000

      Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

      d

      Vốn đối ứng và trả nợ vay dự án ODA

      70.000

      Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

      đ

      Vốn thực hiện chính sách nông nghiệp theo Nghị định 57 và khoa học công nghệ

      50.000

      Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

      e

      Phân bổ chi tiết các dự án

      2.360.000

      Chi tiết theo biểu số 02

      III

      Chi đầu tư từ nguồn vốn xổ số kiến thiết

      5.550.000

       

      1

      Dự phòng

      500.000

       

      2

      Phân bổ chi tiết

      5.050.000

       

       

      Trong đó:

       

       

      2.1

      Chuẩn bị đầu tư

      20.000

       

      2.2

      Chi đầu tư các dự án, chương trình thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế

      2.985.000

       

      a

      Dự án, chương trình thuộc lĩnh vực giáo dục

      1.964.500

      Chi tiết theo biểu số 03

      b

      Dự án, chương trình thuộc lĩnh vực đào tạo

      86.500

      Chi tiết theo biểu số 03

      c

      Dự án, chương trình thuộc lĩnh vực y tế

      546.500

      Chi tiết theo biểu số 03

      d

      Dự phòng các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế

      387.500

      Phân khai sau

      2.3

      Chi đầu tư các dự án, chương trình thuộc các lĩnh vực khác

      1.990.000

       

      a

      Chi đầu tư các dự án lĩnh vực văn hóa, xã hội, thể dục thể thao

      696.600

      Chi tiết theo biểu số 03

      b

      Chi đầu tư các công trình phúc lợi xã hội

      919.400

      Chi tiết theo biểu số 03

      c

      Kinh phí khen thưởng nông thôn mới

      40.000

      Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

      d

      Hỗ trợ Đề án giao thông nông thôn

      140.000

      Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

      đ

      Hỗ trợ Đề án kiên cố hóa kênh mương

      60.000

      Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

      e

      Hỗ trợ Chương trình đầu tư kết cấu hạ tầng vùng đồng bào dân tộc thiểu số

      25.000

      Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

      g

      Chương trình nước sinh hoạt nông thôn

      85.000

      Chi tiết theo biểu số 04

      h

      Hoàn ứng ngân sách tỉnh

      24.000

      Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

      2.4

      Chi đền bù tạo quỹ đất

      55.000

      Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

       

      Biểu số 2: KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG TỈNH

      (Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của HĐND tỉnh)

      STT

      DANH MỤC CÔNG TRÌNH

      Chủ đầu tư

      Chủ trương đầu tư/ Quyết định đầu tư

      Tổng mức đầu tư

      Lũy kế bố trí vốn đến 31/12/2020

      Dự kiến kế hoạch 2021- 2025

      Ghi chú

      Tổng cộng

      Trong đó: Kế hoạch 2016 - 2020

      Vốn trong cân đối

      Từ nguồn thu tiền sử dụng đất

       

      TỔNG CỘNG

       

       

      13.561.533

      2.136.067

      1.193.453

      2.339.358

      2.360.000

       

      A

      Dự án hoàn thành

       

       

      999.591

      476.817

      247.217

      67.479

      0

       

      I

      Lĩnh vực giao thông vận tải

       

       

      387.040

      228.929

      181.179

      22.790

      0

       

      1

      Nâng cấp đường Sa Ra - Tầm Hưng

      Sở Giao thông vận tải

      134/QĐ-SKHĐT ngày 10/4/2017

      53.710

      51.293

      51.293

      2.000

       

       

      2

      Nâng cấp, cải tạo đường Phú Long - Phú Hài

      Sở Giao thông vận tải

      2623/QĐ-UBND ngày 25/10/2013

      60.123

      38.130

      8.000

      4.000

       

       

      3

      Mở rộng đường từ đá Ông Địa đến Khu du lịch Hoàng Ngọc

      UBND thành phố Phan Thiết

      750/QĐ-UBND ngày 21/3/2019

      169.697

      60.000

      60.000

      7.000

       

       

      4

      Đường từ QL 28 đi cầu bến Ông Tượng

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      536/QĐ-SKHĐT ngày 19/12/2016

      11.934

      6.136

      6.136

      2.000

       

       

      5

      Đường QL 28 Thuận Hòa đi Hồng Liêm

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      20/QĐ-SKHĐT ngày 18/01/2017

      23.470

      18.043

      18.043

      2.500

       

       

      6

      Đường vào Trường THPT Hòa Đa, huyện Tuy Phong

      UBND huyện Tuy Phong

      1375/QĐ-UBND ngày 25/5/2017

      11.260

      8.070

      8.070

      430

       

       

      7

      Nhựa hoá một số tuyến đường nội thị, thị trấn Tân Nghĩa

      UBND huyện Hàm Tân

      383/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2015

      6.383

      5.237

      5.237

      117

       

       

      8

      Đường vào trường THPT Huỳnh Thúc Kháng, xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân

      UBND huyện Hàm Tân

      146/QĐ-SKHĐT ngày 21/4/2017

      4.146

      4.000

      4.000

      146

       

       

      9

      Đường và hệ thống thoát nước ngoài hàng rào cụm công nghiệp Nghĩa Hòa, huyện Hàm Tân

      UBND huyện Hàm Tân

      349/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2015

      8.216

      7.100

      7.000

      1.116

       

       

      10

      Đường giao thông nông thôn Láng Gòn, huyện Hàm Tân

      UBND huyện Hàm Tân

      290/QĐ-SKHĐT ngày 01/11/2011

      6.855

      1.400

      1.400

      1.755

       

       

      11

      Dự án nâng cấp đường vào cụm công nghiệp Thắng Hải

      UBND huyện Hàm Tân

      166/QĐ-SKHĐT ngày 20/5/2013

      31.246

      29.520

      12.000

      1.726

       

       

      II

      Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

       

       

      528.610

      182.633

      13.819

      35.200

       

       

      1

      Kênh tiếp nước 812 - Châu Tá

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      3203/QĐ-UBND ngày 10/11/2009

      232.649

      65.232

      3.083

      20.000

       

       

      2

      Trạm bơm Tà Pao

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      2397/QĐ-UBND ngày 9/11/2011

      55.209

      47.183

      2.785

      8.000

       

       

      3

      Đập Hàm Cần

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      215/QĐ-SKHĐT ngày 11/7/2008

      11.084

       

       

      2.500

       

       

      4

      Tu sửa, nâng cấp Hồ chứa nước Suối Đá

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      410/QĐ-UBND ngày 15/12/2010

      34.465

      21.457

      1.165

      2.500

       

       

      5

      Dự án Hồ chứa nước Sông Khán

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      3585/QĐ-UBND ngày 14/12/2009

      46.285

      42.761

      786

      1.000

       

       

      6

      Củng cố, nâng cấp hệ thống đê biển phường Đức Long

      UBND thành phố Phan Thiết

      3495/QĐ-UBND ngày 29/7/2009

      148.918

      6.000

      6.000

      1.200

       

       

      III

      Công cộng

       

       

      19.435

      14.196

      1.160

      500

       

       

      1

      Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Tam Biên, khu phố 14, phường Phú Thủy, thành phố Phan Thiết

      UBND thành phố Phan Thiết

      329/QĐ-SKHĐT ngày 15/11/2012

      19.435

      14.196

      1.160

      500

       

       

      IV

      Quản lý nhà nước

       

       

      64.506

      51.059

      51.059

      8.989

       

       

      1

      Nhà làm việc Sở Công Thương

      Sở Công Thương

      384/QĐ-SKHĐT ngày 16/10/2017

      18.283

      14.970

      14.970

      3.300

       

       

      2

      Sửa chữa Trụ sở làm việc Sở Tư pháp

      Sở Tư pháp

      234/QĐ-SKHĐT ngày 08/6/2020

      7.414

      6.200

      6.200

      1.000

       

       

      3

      Trụ sở làm việc của Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp

      Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

      236/QĐ-SKHĐT ngày 17/6/2019

      17.566

      14.234

      14.234

      3.300

       

       

      4

      Trụ sở làm việc Hội Chữ thập đỏ tỉnh

      Hội Chữ thập đỏ tỉnh

      338/QĐ-SKHĐT ngày 19/9/2016

      5.868

      5.655

      5.655

      231

       

       

      5

      Kho lưu trữ và Phòng tiếp công dân huyện Hàm Tân

      UBND huyện Hàm Tân

      382/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2015

      4.753

      3.000

      3.000

      608

       

       

      6

      Nhà làm việc UBND thị trấn Thuận Nam

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      3015/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2015

      10.622

      7.000

      7.000

      550

       

       

      B

      Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025

       

       

      7.524.765

      1.658.820

      945.876

      1.011.761

      933.500

       

       

      Lĩnh vực giao thông

       

       

      4.153.426

      296.019

      292.036

      489.453

      585.000

       

      1

      Cầu Sông Cát trên Đường vào Nhà máy xử lý rác thải phía Nam thành phố Phan Thiết

      Sở Giao thông vận tải

      150/QĐ-SKHĐT ngày 8/5/2020

      8.417

      5.200

      3.217

      3.000

       

       

      2

      Đường vào sân bay Phan Thiết

      Sở Giao thông vận tải

      3159/QĐ-UBND ngày 27/10/2016

      116.422

      39.175

      39.175

      50.000

      25.000

       

      3

      Sửa chữa tuyến Phú Hội - Cẩm Hang - Sông Quao, huyện Hàm Thuận Bắc và tuyến Sông Lũy - Phan Tiến, huyện Bắc Bình

      Sở Giao thông vận tải

      449/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

      10.600

      588

      588

      10.000

       

      Dự án thuộc danh mục Sửa chữa lớn cầu và đường của tỉnh

      4

      Cải tạo, nâng cấp đường ĐT.718, đoạn từ Ga Bình Thuận đến xã Hàm Cần, huyện Hàm Thuận Nam

      Sở Giao thông vận tải

      2780/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

      95.499

      10.106

      10.106

      45.658

      20.000

       

      5

      Đường đến trung tâm các xã Đồng Kho, Huy Khiêm, Bắc Ruộng, Măng Tố, Đức Tân, Nghị Đức, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận (ĐT.717)

      Sở Giao thông vận tải

      1640/QĐ-UBND ngày 28/6/2019

      97.024

      919

      919

      15.000

      10.000

      NSTW 65 tỷ đồng; NSĐP 32 tỷ đồng

      6

      Làm mới đường trục ven biển ĐT.719B đoạn Phan Thiết - Kê Gà

      Sở Giao thông vận tải

      1401/QĐ-UBND ngày 18/6/2020

      999.431

      200

      200

       

      150.000

      Ngân sách tỉnh thực hiện ĐBGT

      7

      Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.719 đoạn Kê Gà - Tân Thiện

      Sở Giao thông vận tải

      1290/QĐ-UBND ngày 05/6/2020

      599.641

      150

      150

       

      90.000

      Ngân sách tỉnh thực hiện ĐBGT

      8

      Đường Hàm Kiệm đi Tiến Thành (đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường ĐT.719B)

      Sở Giao thông vận tải

      1409/QĐ-UBND ngày 19/6/2020

      419.987

      300

      300

       

      230.000

      Dự kiến XSKT 2021- 2025 bố trí 96 tỷ đồng

      9

      Đường dọc kênh phát triển kinh tế xã hội vùng chiến khu Lê Hồng Phong, huyện Bắc Bình

      Sở Giao thông vận tải

      466/QĐ-SKHĐT ngày 09/11/2016

      39.889

      3.160

      3.160

      25.000

       

       

      10

      Dự án đường liên huyện dọc kênh chính qua huyện Hàm Thuận Bắc, Bắc Bình và Tuy Phong

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      1673/QĐ-UBND ngày 22/6/2017

      950.018

       

       

      90.000

       

      Vốn TPCP 850 tỷ đồng; NSĐP 100 tỷ đồng.

      11

      Nâng cấp đường nội thị thị trấn Phan Rí Cửa, huyện Tuy Phong

      UBND huyện Tuy Phong

      1684/QĐ-UBND ngày 22/6/2017

      9.484

      5.405

      5.405

      3.095

       

       

      12

      Nâng cấp đường từ Tú Sơn đi Đá trắng xã Sông Bình

      UBND huyện Bắc Bình

      387/QĐ-SKHĐT ngày 10/10/2019

      11.504

      9.744

      9.744

      1.200

       

       

      13

      Nâng cấp, mở rộng đường giao thông xã Phan Rí Thành

      UBND huyện Bắc Bình

      413/QĐ-SKHĐT ngày 12/11/2015

      16.869

      13.483

      13.483

      3.300

       

       

      15

      Nhựa hóa thị trấn Ma Lâm (gđ 2), huyện Hàm Thuận Bắc

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      305/QĐ-SKHĐT ngày 7/9/2018

      31.127

      11.920

      11.920

      13.000

       

       

      16

      Đường Ku Kê - Phú Sơn, huyện Hàm Thuận Bắc

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      373/QĐ-SKHĐT ngày 26/10/2018

      12.466

      8.652

      8.652

      3.500

       

       

      17

      Đường Phú Long - Ma Lâm - Hàm Chính, huyện Hàm Thuận Bắc

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      404/QĐ-SKHĐT ngày 25/10/2017

      11.299

      3.870

      3.870

      7.000

       

       

      18

      Đường Ma Lâm - Núi Xã Thô, huyện Hàm Thuận Bắc

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      472/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2017

      18.825

      2.200

      2.200

      12.000

       

       

      19

      Đường ĐT 714 (đoạn qua đèo Đông Giang)

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      357/QĐ-SKHĐT ngày 19/10/2018

      39.990

      15.000

      15.000

      10.397

       

       

      20

      Đường từ thôn La Dày đi thôn Buôn Cùi, xã Đa Mi, huyện Hàm Thuận Bắc

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      419/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2019

      28.992

      10.000

      10.000

      12.000

       

       

      21

      Đường khu dân cư Cầu Tàu, phường Đức Long (giai đoạn 1)

      UBND thành phố Phan Thiết

      452/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016

      29.980

      5.591

      5.591

      24.000

       

       

      22

      Tuyến đường số 2, khu dịch vụ - công viên tái định cư Hưng Long, thành phố Phan Thiết

      UBND thành phố Phan Thiết

      61/QĐ-SKHĐT ngày 20/02/2017

      9.128

      2.500

      2.500

      6.600

       

       

      23

      Tuyến đường xuống biển (bên cạnh khu du lịch Bảo Việt, Mũi Né)

      UBND thành phố Phan Thiết

      3616/QĐ-UBND ngày 07/12/2016

      3.147

      1.183

      1.183

      665

       

       

      24

      Cầu Sông Đợt

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      2981/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

      15.484

      5.250

      5.250

      8.000

       

       

      25

      Sửa chữa nâng cấp đường trung tâm huyện đi Trung tâm dạy nghề và UBND thị trấn Thuận Nam

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      2986/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

      5.204

      1.925

      1.925

      2.000

       

       

      26

      Đường kết nối khu nhà ở công nhân Khu công nghiệp Hàm Kiệm II - Bita's với đường QL1A - Mỹ Thạnh

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      166/QĐ-SKHĐT ngày 29/4/2016

      9.479

      7.052

      7.052

      2.400

       

       

      27

      Mở rộng đướng thị trấn Lạc Tánh giai đoạn 3

      UBND huyện Tánh Linh

      451/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2017

      29.835

      17.748

      17.748

       

      10.000

       

      28

      Nâng cấp đường từ ĐT720 đi thôn dân tộc thiểu số Bàu Chim, huyện Tánh Linh

      UBND huyện Tánh Linh

      119/QĐ-UBND ngày 31/3/2016

      7.964

      2.600

      2.600

      5.200

       

       

      29

      Nâng cấp đường vào khu du lịch Thác Bà, huyện Tánh Linh

      UBND huyện Tánh Linh

      3771/QĐ-UBND ngày 25/10/2015

      24.934

      13.572

      13.572

      3.000

       

       

      30

      Nâng cấp đường Đức Tài - Đê Bao, huyện Đức Linh

      UBND huyện Đức Linh

      1288/QĐ-UBND ngày 16/5/2017

      19.493

      6.573

      6.573

      10.000

       

       

      31

      Đường vào khu xản xuất liên xã Trà Tân- Đông Hà - Z30, huyện Đức Linh

      UBND huyện Đức Linh

      200/QĐ-SKHĐT ngày 12/5/2019

      57.979

      12.500

      12.500

      41.030

       

       

      32

      Nhựa hóa đường trung tâm xã Đức Chính, huyện Đức Linh

      UBND huyện Đức Linh

      506/QĐ-SKH ngày 22/9/2020

      13.439

      2.970

      2.970

      10.008

       

       

      33

      Đường Trung tâm Đô thị Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân (giai đoạn 2: hạng mục đường, vỉa hè, cây xanh, điện chiếu sáng)

      UBND huyện Hàm Tân

      398/QĐ-SKHĐT ngày 04/11/2015

      44.967

      10.273

      10.273

      22.000

       

       

      34

      Đường liên xã Sông Phan - Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân

      UBND huyện Hàm Tân

      426/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2017

      25.038

      8.377

      8.377

      14.000

       

       

      35

      Đường trung tâm đô thị Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân

      UBND huyện Hàm Tân

      2146/QĐ-UBND ngày 30/10/2012; 474/QĐ-UBND ngày 28/2/2020

      269.870

      36.767

      34.767

       

      50.000

       

      36

      Đường Cù Chính Lan xã Tân Bình

      UBND thị xã La Gi

      413/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2018

      8.492

      8.030

      8.030

      400

       

       

      37

      Đường Thuận Minh - Hàm Phú

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      414/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2016

      16.449

      9.626

      9.626

      6.000

       

       

      38

      Đường Mỹ Thạnh đi Đông Giang

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      124/QĐ-SKHĐT ngày 31/3/2016

      45.060

      3.410

      3.410

      30.000

       

       

      II

      Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

       

       

      1.447.010

      632.770

      305.185

      298.147

      55.000

       

      1

      Kênh tưới xã Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      83/QĐ-SKHĐT ngày 17/3/2016

      6.225

      4.000

      4.000

      2.147

       

       

      2

      Dự án Kênh tưới Tà Mú - Suối Măng

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      3100/QĐ-UBND ngày 30/10/2015, 546/QĐ-UBND ngày 11/3/2020

      99.598

       

       

      3.000

       

      Cắt giảm quy mô dự án, vốn Trung ương đã hỗ trợ 23 tỷ đồng

      3

      Dự án hệ thống kênh cấp 3 - dự án Tưới Phan Rí - Phan Thiết

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      322/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2015; 484/QĐ-SKHĐT ngày 19/11/2019; 456/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

      156.225

      75.357

      68.457

      70.000

      10.000

       

      4

      Đập dâng Sông Phan, huyện Hàm Tân

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      3021/QĐ-UBND ngày 20/10/2017

      77.194

      62.768

      29.996

      10.000

       

       

      5

      Cấp nước cho Trung tâm nhiệt điện Vĩnh Tân - giai đoạn 1

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      3384/QĐ-UBND ngày 06/12/2018

      138.643

      78.684

      58.038

      10.000

       

      Ngân sách Trung ương đã hỗ trợ 50 tỷ đồng

      6

      Kênh tiếp nước Biển Lạc - Hàm Tân, huyện Tánh Linh

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      Số 1497/QĐ-UBND ngày 01/6/2009

      376.982

      285.380

      40.992

      90.000

       

      Ngân sách Trung ương đã hỗ trợ 150 tỷ đồng

      7

      Kênh tiếp nước Sông Móng - Hàm Cần

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      Số 295/QĐ-SKHĐT ngày 05/10/2015

      44.955

      32.857

      32.857

      7.000

       

       

      8

      Kênh Sông Linh - Cẩm Hang

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      427/QĐ-SKHĐT ngày 17/10/2006

      11.566

      7.489

      241

      4.000

       

      Vướng đền bù

      9

      Hoàn thiện công trình Kè bảo vệ bờ Sông Dinh, thị xã La Gi

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      3207/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

      38.992

      12.100

      12.100

      20.000

       

       

      10

      Dự án Kè bảo vệ bờ biển phường Thanh Hải

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      555/QĐ-SKHĐT ngày 19/10/2020

      78.983

       

       

      15.000

      10.000

      Ngân sách Trung ương đã hỗ trợ 39 tỷ đồng

      11

      Dự án Kè bảo vệ bờ xã Hòa Phú

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      561/QĐ-SKHĐT ngày 20/10/2020

      74.402

       

       

      15.000

      10.000

      Ngân sách Trung ương đã hỗ trợ 20 tỷ đồng

      12

      Dự án Kè bảo vệ bờ biển thôn Vĩnh Tiến, xã Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      19/NQ-HĐND ngày 22/7/2020

      196.000

       

       

       

      25.000

      Ngân sách Trung ương đã hỗ trợ 40 tỷ đồng

      13

      Nâng cấp kênh tiêu T1 (T 8N), huyện Đức Linh

      UBND huyện Đức Linh

      1127/QĐ-UBND ngày 27/4/2017

      48.994

      17.075

      17.075

      23.000

       

       

      14

      Cải tạo kênh tiêu Suối cây Xoài, huyện Tánh Linh

      UBND huyện Tánh Linh

      451/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016

      20.222

      13.356

      13.356

      6.800

       

       

      15

      Cải tạo kênh tiêu Sông Cát, huyện Tánh Linh

      UBND huyện Tánh Linh

      1919/QĐ-UBND ngày 07/7/2017

      20.037

      11.100

      11.100

      9.700

       

       

      16

      Kênh tưới Hàm Thạnh

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      395/QĐ-SKHĐT ngày 26/10/2016

      14.980

      3.000

      3.000

      8.000

       

       

      17

      Đập Ó Chay, đập Làng, Kênh N2 đập Mới, xã Phan Lâm

      UBND huyện Bắc Bình

      1606/QĐ-UBND ngày 15/6/2017

      8.657

      6.833

      6.833

      1.800

       

       

      18

      Đầu tư xây dựng công trình hai hồ chứa Bắc đảo Phú Quý

      UBND huyện Phú Quý

      356/QĐ-SKHĐT ngày 19/10/2018

      34.355

      22.771

      7.140

      2.700

       

      Cắt giảm quy mô dự án

      III

      Khu dân cư

       

       

      1.305.295

      503.329

      149.649

      2.500

      293.500

       

      1

      Khu tái định cư Bắc kênh thoát lũ giai đoạn 1 (tên mới là Khu dân cư Bắc kênh thoát lũ - giai đoạn 1)

      Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

      2834/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

      316.182

      10.684

      9.511

       

      100.000

       

      2

      Mở rộng khu dân cư Bắc Xuân An

      Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

      924/QĐ-UBND 31/3/2016

      376.778

      7.708

      1.770

       

      100.000

       

      3

      Khu dân cư Hùng Vương II, giai đoạn 2A (Đoạn 2)

      Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

      2272/QĐ-UBND ngày 16/9/2020

      149.173

      132.395

      28.969

       

      2.500

       

      4

      Khu dân cư Bắc Xuân An, thành phố Phan Thiết

      Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

      2217/QĐ-UBND ngày 04/8/2017

      242.397

      200.413

      38.237

       

      40.000

       

      5

      Khu dân cư HTX 3 - Hàm Liêm

      Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

      190/QĐ-SKHĐT ngày 07/6/2017

      18.356

      13.606

      11.753

       

      1.500

       

      6

      Khu dân cư Rừng Sến

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      411/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2016

      49.941

      27.719

      27.719

       

      20.000

       

      7

      Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Hồ Tôm, xã Tân Phước, thị xã La Gi

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      3751/QĐ-UBND ngày 27/12/2017

      96.710

      74.069

      23.895

       

      20.000

       

      8

      Khu dân cư A3 xã Chí Công, huyện Tuy Phong

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      122/QĐ-UBND ngày 20/6/2011

      46.310

      30.140

      1.200

       

      9.500

      Vướng đền bù

      9

      Mở rộng khu dân cư 1-8 phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết

      UBND thành phố Phan Thiết

      359/QĐ-SKHĐT ngày 07/10/2016

      9.448

      6.595

      6.595

      2.500

       

       

      IV

      Công cộng

       

       

      272.719

      136.716

      113.113

      115.600

      0

       

      1

      Thoát nước phía hạ lưu đường ĐT.706B - Cửa ra số 7, thành phố Phan Thiết

      Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

      349/QĐ-SKHĐT ngày 19/9/2019

      28.958

      4.748

      4.748

      24.000

       

       

      2

      Thoát nước phía hạ lưu đường ĐT.706B - Cửa ra số 1

      Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

      176/QĐ-SKHĐT ngày 4/7/2012

      16.939

      11.252

      619

      1.500

       

       

      3

      Thoát nước phía hạ lưu đường ĐT.706 B - Cửa ra số 2&3, thành phố Phan Thiết

      Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

      115/QĐ-SKHĐT ngày 31/3/2016

      39.776

      28.568

      28.568

      11.000

       

       

      4

      Hạ tầng kỹ thuật khu vực 02 bên đường nhánh nối đường ĐT.706B và đường ĐT.706

      Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

      241/QĐ-SKHĐT ngày 18/9/2012

      25.318

      13.466

      996

      11.000

       

       

      5

      Dự án hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở xã hội tại xã Tiến Lợi, thành phố Phan Thiết

      Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

      04/NQ-HĐND ngày 08/5/2020

      70.678

      15.000

      15.000

      48.000

       

       

      6

      Hoa viên khu vực cầu Sở Muối thành phố Phan Thiết

      UBND thành phố Phan Thiết

      2982/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

      14.940

      8.084

      8.084

      4.000

       

       

      7

      Hệ thống thoát lũ trung tâm huyện Hàm Thuận Nam (Hệ thống thoát nước trung tâm huyện Hàm Thuận Nam)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      359/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2015

      12.602

      9.989

      9.489

      2.800

       

       

      8

      Công viên trung tâm huyện Hàm Thuận Nam (bao gồm cả ĐBGT)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      397/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2016

      33.379

      22.091

      22.091

      9.000

       

       

      9

      Trạm xử lý nước thải khu làng nghề chế biến thủy sản có mùi tập trung tại xã Phú Lạc

      UBND huyện Tuy Phong

      427/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016

      8.129

      4.500

      4.500

      1.500

       

       

      10

      Nhà máy xử lý nước thải cảng cá La Gi

      UBND thị xã La Gi

      2980/QĐ-UBND ngày 11/10/2016

      22.000

      19.018

      19.018

      2.800

       

       

      V

      Khoa học công nghệ và thông tin truyền thông

       

       

      59.493

      19.036

      19.036

      33.000

      0

       

      1

      Dự án nâng cao năng lực Trung tâm Thông tin và Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Bình Thuận

      Sở Khoa học và Công nghệ

      445/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016

      29.512

      8.650

      8.650

      16.000

       

       

      2

      Dự án nâng cao năng lực Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng

      Sở Khoa học và Công nghệ

      437/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016

      29.981

      10.386

      10.386

      17.000

       

       

      VI

      Quản lý nhà nước

       

       

      255.972

      49.788

      49.788

      64.424

      0

       

      1

      Nhà làm việc Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch Bình Thuận

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      422/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2018

      7.355

      6.485

      6.485

      870

       

       

      2

      Trụ sở làm việc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết

      UBND thành phố Phan Thiết

      203/QĐ-SKHĐT ngày 24/5/2019

      35.957

      6.000

      6.000

      23.154

       

       

      3

      Trụ sở làm việc Tòa án nhân dân tỉnh

      Tòa án nhân dân tỉnh

      09/QĐ-TABT ngày 10/10/2019

      175.000

      28.000

      28.000

      12.000

       

      NSĐP hỗ trợ

      4

      Kho lưu trữ Tỉnh ủy

      Văn phòng Tỉnh ủy

      388/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2018

      29.972

      2.494

      2.494

      27.000

       

       

      5

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại trên địa bàn thị xã La Gi

      UBND thị xã La Gi

      709/QĐ-SKHĐT ngày 14/3/2018

      7.688

      6.809

      6.809

      1.400

       

       

      VII

      An ninh quốc phòng

       

       

      30.850

      21.162

      17.069

      8.637

      0

       

      1

      Công trình Trạm kiểm soát biên phòng La Gi

      Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng

      109/QĐ-SKHĐT ngày 30/3/2016

      1.979

      1.593

       

      104

       

       

      2

      Công trình Trạm kiểm soát biên phòng cửa khẩu cảng Hòa Phú, huyện Tuy Phong

      Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng

      425/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2017

      2.999

      2.500

       

      433

       

       

      3

      Nâng cấp doanh trại Trung đoàn bộ binh 812

      Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

      3592/QĐ-UBND ngày 05/12/2016

      14.696

      10.170

      10.170

      4.000

       

       

      4

      Nhà làm việc Công an thị trấn Lương Sơn, huyện Bắc Bình

      Công an tỉnh

      454/QĐ-SKHĐT ngày 25/8/2020

      4.928

      2.299

      2.299

      2.500

       

       

      5

      Nhà làm việc Công an thị trấn Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc

      Công an tỉnh

      3029/QĐ-UBND; 30/10/2015

      3.231

      2.300

      2.300

      900

       

       

      6

      Nhà làm việc Công an thị trấn Tân Minh, huyện Hàm Tân

      Công an tỉnh

      3031/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

      3.017

      2.300

      2.300

      700

       

       

      C

      Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

       

       

      5.037.177

      430

      360

      1.260.118

      1.426.500

       

      I

      Lĩnh vực giao thông

       

       

      2.283.314

      170

      170

      609.904

      596.000

       

      1

      Nâng cấp, mở rộng đường Bà Tá - Trà Tân

      Sở Giao thông vận tải

      1914/UBND-ĐTQH ngày 19/4/2019

      120.000

       

       

      50.000

      40.000

       

      2

      Kè bảo vệ mái taluy đoạn Km79+940 - Km80+126 tuyến ĐT.716, khu vực qua xã Chí Công, huyện Tuy Phong

      Sở Giao thông vận tải

      3352/QĐ-UBND ngày 26/12/2019

      5.631

      60

      60

      5.219

       

       

      3

      Nâng cấp, mở rộng đường Mê Pu - Đa Kai

      Sở Giao thông vận tải

      31/TB-UBND ngày 30/1/2019

      150.000

      50

      50

       

      40.000

       

      4

      Sửa chữa tuyến đường Hàm Minh - Thuận Quý và tuyến QL1 - Mỹ Thạnh, huyện Hàm Thuận Nam

      Sở Giao thông vận tải

       

      16.000

      60

      60

      10.000

       

       

      5

      Cầu qua đập tràn tại Km15+600 tuyến Liên Hương - Phan Dũng

      Sở Giao thông vận tải

       

      15.000

       

       

      7.000

      5.000

       

      6

      Nâng cấp, mở rộng đường Sông Lũy - Phan Tiến

      Sở Giao thông vận tải

       

      80.000

       

       

      10.000

      10.000

       

      7

      Nâng cấp, mở rộng đường Phú Hội - Cẩm Hang - Sông Quao

      Sở Giao thông vận tải

       

      70.000

       

       

      25.000

       

       

      8

      Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.711 đoạn từ Quốc lộ 28 đến Quốc lộ 1A

      Sở Giao thông vận tải

       

      50.000

       

       

      8.000

      25.000

       

      9

      Đường tránh ĐT.719 và cầu qua sông Dinh, thị xã La Gi

      Sở Giao thông vận tải

       

      150.000

       

       

       

      5.000

      Đăng ký vốn TW 2021- 2025

      10

      Tuyến đường số 2 nối đường ĐT706 và đường ĐT706 B

      Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

       

      8.000

       

       

      8.000

       

       

      11

      Cải tạo nút giao thông đường Nguyễn Hội- Hải Thượng Lãn Ông

      UBND thành phố Phan Thiết

      3301/QĐ-UBND ngày 20/12/2019

      4.600

       

       

       

      4.000

       

      12

      Mở rộng đường Nguyễn Văn Linh, đoạn từ đường Ký Con đến đường 19/4

      UBND thành phố Phan Thiết

      187/UBND-ĐTQH ngày 15/01/2020

      21.194

       

       

      10.000

       

       

      13

      Nâng cấp đường Từ Văn Tư

      UBND thành phố Phan Thiết

      977-KL/TU ngày 05/3/2020

      10.000

       

       

       

      10.000

       

      14

      Nâng cấp đường Trần Hưng Đạo

      UBND thành phố Phan Thiết

      977-KL/TU ngày 05/3/2020

      81.350

       

       

      20.000

      25.000

       

      15

      Sửa chữa, nâng cấp đường Nguyễn Đình Chiểu (đoạn từ Km 16+330 đến Km 21+430)

      UBND thành phố Phan Thiết

       

      76.000

       

       

       

      15.000

       

      16

      Nâng cấp tuyến đường Bàu Me, thành phố Phan Thiết

      UBND thành phố Phan Thiết

       

      32.000

       

       

      14.430

       

       

      17

      Đường vào khu sản xuất hồ Sông Dinh 3, xã Tân Phúc

      UBND huyện Hàm Tân

      498/TB-UBND ngày 27/12/2018

      6.000

       

       

       

      6.000

       

      18

      Đường vào khu sản xuất thôn Đá Mài 2, xã Tân Xuân

      UBND huyện Hàm Tân

       

      5.000

       

       

      4.373

       

       

      19

      Đường Trung tâm Đô thị Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân (Hạng mục đường, vỉa hè, cây xanh, điện chiếu sáng tuyến đường Bắc - Nam)

      UBND huyện Hàm Tân

       

      30.000

       

       

      10.000

       

       

      20

      Nhựa hóa các tuyến đường nội thị, thị trấn Tân Nghĩa (giai đoạn 2)

      UBND huyện Hàm Tân

       

      16.000

       

       

      10.000

       

       

      21

      Đường D9, thị trấn Tân Nghĩa

      UBND huyện Hàm Tân

       

      13.000

       

       

      6.000

       

       

      22

      Dự án Nâng cấp, mở rộng đường vào KDC Lò To, xã Hàm Cần, huyện Hàm Thuận Nam

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      1326/UBND-ĐTQH ngày 17/4/2019

      60.000

       

       

      20.000

      39.000

       

      23

      Dự án Nâng cấp đường vào dự án Khu 300 ha, 400 ha, xã Thắng Hải, huyện Hàm Tân

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      1380/UBND-ĐTQH ngày 19/4/2019

      70.000

       

       

       

      30.000

       

      24

      Dự án Đường trục chính nội đồng Lương Sơn, huyện Bắc Bình

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

       

      20.000

       

       

       

      20.000

       

      25

      Dự án Đường liên xã vào khu sản xuất Vũ Hòa -Tân Hà

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

       

      50.000

       

       

       

      20.000

       

      26

      Kiên cố hóa đường liên thôn xã Hàm Cường, huyện Hàm Thuận Nam

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      2833/QĐ-UBND 22/10/2018

      11.956

       

       

       

      10.000

       

      27

      Kiên cố hóa đường trung tâm huyện đi xã Tân Lập và Hàm Minh, huyện Hàm Thuận Nam

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      1379/UBND-ĐTQH ngày 19/4/2019

      14.501

       

       

       

      10.000

       

      28

      Kiên cố hóa đường liên thôn xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      1325/UBND-ĐTQH ngày 17/4/2019

      14.996

       

       

      10.200

      2.000

       

      29

      Kiên cố hóa đường Bàu Vườn, Giếng Dâu và ngã ba ông Nghĩa đi xóm Bắc, xã Hàm Thạnh

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

       

      9.528

       

       

      7.000

       

       

      30

      Nâng cấp, mở rộng đường vào hồ Tân Lập, thị trấn Thuận Nam

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

       

      7.800

       

       

      7.000

       

       

      31

      Đường Lê Duẩn kéo dài (đoạn từ Trường PTDTNT đến đường Đài Loan), thị trấn Thuận Nam

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

       

      7.800

       

       

      5.000

       

       

      32

      Kiên cố hóa đường liên thôn xã Mương Mán, kết nối với xã Hàm Thạnh, Hàm Kiệm

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

       

      14.500

       

       

      11.000

       

       

      33

      Đường N6 và N7 thị trấn Thuận Nam

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

       

      33.000

       

       

       

      18.000

       

      34

      Kiên cố hóa các tuyến đường liên thôn còn lại của xã Hàm Minh

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

       

      13.500

       

       

      7.000

       

       

      35

      Đường N9 và N10 thị trấn Thuận Nam

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

       

      24.400

       

       

      2.290

       

       

      36

      Kiên cố hóa đường ngã ba cầu treo đi Dinh Chúa Cậu, xã Tân Thuận

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

       

      7.800

       

       

      6.500

       

       

      37

      Nâng cấp, mở rộng đường Phú Phong - Hàm Mỹ đi Mương Mán

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

       

      5.500

       

       

      4.000

       

       

      38

      Nâng cấp, cải tạo đường Nguyễn Trãi và Nguyễn Minh Châu, thị trấn Thuận Nam

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

       

      10.000

       

       

      3.000

       

       

      39

      Kiên cố hóa Đường từ ngã ba (đường D5 giao với đường Lê Duẩn) đi Lập Đức, xã Tân Lập

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

       

      6.500

       

       

      1.500

       

       

      40

      Đường Lê Duẩn kéo dài (đoạn từ Trung tâm dạy nghề đến đường D5 ra QL 1A ), thị trấn Thuận Nam

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

       

      6.500

       

       

      1.500

       

       

      41

      Nâng cấp tuyến đường Đông Hà - Gia Huynh

      UBND huyện Đức Linh

      399/QĐ-SKHĐT ngày 29/7/2020

      78.796

       

       

       

      24.000

       

      42

      Nâng cấp và mở rộng tuyến đường ngã ba Cây Sung đi vào trung tâm xã Đức Tín

      UBND huyện Đức Linh

      1660/QĐ-UBND ngày 02/7/2019

      14.800

       

       

      3.000

      8.000

       

      43

      Nâng cấp đường trung tâm xã Mê Pu, huyện Đức Linh

      UBND huyện Đức Linh

      104/TB-UBND ngày 14/9/2019

      19.000

       

       

       

      14.000

       

      44

      Nhựa hóa đường trung tâm thị trấn Võ Xu, huyện Đức Linh

      UBND huyện Đức Linh

       

      15.000

       

       

      6.400

       

       

      45

      Nâng cấp đường Bà Tá - ĐT 766 (vào khu SX suối Kè), Tân Hà

      UBND huyện Đức Linh

       

      9.000

       

       

       

      4.000

       

      46

      Dự án Nâng cấp 08 tuyến đường nội thị, thị xã La Gi

      UBND thị xã La Gi

      4055/UBND-ĐTQH ngày 25/10/2019

      49.000

       

       

       

      45.000

       

      47

      Sửa chữa, nâng cấp đường Thống Nhất

      UBND thị xã La Gi

       

      15.000

       

       

      11.000

      5.000

       

      48

      Nâng cấp đường vào khu liên hợp xử lý rác thị xã

      UBND thị xã La Gi

       

      18.000

       

       

       

      10.000

       

      49

      Nâng cấp đường Ngô Đức Tốn

      UBND thị xã La Gi

       

      15.000

       

       

       

      15.000

       

      50

      Nâng cấp đường vào nghĩa trang thị xã (đường vào Suối Phèn, xã Tân Bình)

      UBND thị xã La Gi

       

      15.000

       

       

      7.000

       

       

      51

      Sửa chữa, nâng cấp đường Nguyễn Huệ

      UBND thị xã La Gi

       

      7.000

       

       

      6.000

       

       

      52

      Sửa chữa, nâng cấp đường Nguyễn Ngọc Kỳ

      UBND thị xã La Gi

       

      9.000

       

       

      5.000

       

       

      53

      Nâng cấp đường Kinh Tế Mới (Lý Nam Đế)

      UBND thị xã La Gi

       

      15.000

       

       

      5.000

       

       

      54

      Sửa chữa, nâng cấp đường Nguyễn Du

      UBND thị xã La Gi

       

      15.000

       

       

      15.000

       

       

      55

      Cầu Hiệp Trí, xã Tân Hải

      UBND thị xã La Gi

       

      14.500

       

       

      8.400

       

       

      56

      Nâng cấp đường vào khu sản xuất Khánh Tài- Nghĩa địa Ngọc Sơn

      UBND huyện Bắc Bình

      113/QĐ-SKHĐT ngày 31/3/2016

      7.615

       

       

      7.000

       

       

      57

      Nâng cấp đường giao thông từ Bình An đi Hồng Thái

      UBND huyện Bắc Bình

      888/QĐ-UBND ngày 30/3/2016

      7.592

       

       

      5.000

       

       

      58

      Hệ thống giao thông đô thị, thị trấn Lương Sơn, huyện Bắc Bình

      UBND huyện Bắc Bình

       

      27.000

       

       

      20.000

      5.000

       

      59

      Nâng cấp sửa chữa đường Chợ Lầu đi Bình An

      UBND huyện Bắc Bình

       

      20.000

       

       

      15.000

      3.000

       

      60

      Đường giao thông liên xã Phan Rí Thành đến UBND xã Phan Hòa

      UBND huyện Bắc Bình

       

      16.000

       

       

       

      12.000

       

      61

      Nâng cấp đường Phan Thanh đi ngã hai

      UBND huyện Bắc Bình

       

      15.000

       

       

       

      6.000

       

      62

      Đường giao thông cây mít đi đá trắng xã Sông Lũy

      UBND huyện Bắc Bình

       

      10.000

       

       

      6.000

       

       

      63

      Đường quốc lộ 28 B - Sông Bằng - Láng Xéo

      UBND huyện Bắc Bình

       

      15.000

       

       

      7.900

       

       

      64

      Tuyến đường đấu nối từ đường ĐT.720 đến Cụm công nghiệp Lạc Tánh tại xã Gia Huynh

      UBND huyện Tánh Linh

      403/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2018

      19.092

       

       

      16.288

       

       

      65

      Đường vào nhà máy xử lý rác thôn 8, xã Gia An, huyện Tánh Linh

      UBND huyện Tánh Linh

      537/QĐ-SKHĐT ngày 08/10/2020

      4.670

       

       

      4.670

       

       

      66

      Tuyến đường nối Đông Hà - Gia Huynh, huyện Tánh Linh

      UBND huyện Tánh Linh

      3023/UBND-ĐTQH ngày 15/8/2019

      41.000

       

       

      6.200

      25.000

       

      67

      Các tuyến đường trung tâm xã Gia An, huyện Tánh Linh

      UBND huyện Tánh Linh

      1323/UBND-ĐTQH ngày 17/4/2019

      14.000

       

       

      14.000

       

       

      68

      Nâng cấp đường Bắc Ruộng - Gia An

      UBND huyện Tánh Linh

      1381/UBND-ĐTQH ngày 19/4/2019

      26.000

       

       

      5.000

      15.000

       

      69

      Nâng cấp đường Nghị Đức - Đức Phú

      UBND huyện Tánh Linh

      1381/UBND-ĐTQH ngày 19/4/2019

      14.000

       

       

      10.000

       

       

      70

      Nhựa hóa Phú Long (giai đoạn 2), huyện Hàm Thuận Bắc

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

       

      30.000

       

       

      17.000

      9.000

       

      71

      Đường Km26 (QL28)- Gia Le, Hàm Thuận Bắc

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

       

      20.000

       

       

      16.000

      4.000

       

      72

      Đường Dọc kênh Sa Kỳ, huyện hàm Thuận Bắc

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

       

      18.000

       

       

       

      10.000

       

      73

      Đường Hàm Đức-Hồng Sơn, huyện Hàm Thuận Bắc

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

       

      12.000

       

       

      10.000

       

       

      74

      Đường khu dân cư Hàm Liêm, huyện Hàm Thuận Bắc

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

       

      7.000

       

       

      5.000

      2.000

       

      75

      Nhựa hóa Ma Lâm (giai đoạn 3), huyện Hàm Thuận Bắc

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

       

      30.000

       

       

       

      10.000

       

      76

      Bê tông hóa đường từ bờ hồ Ngũ Phụng đến đường Bắc xã Ngũ Phụng

      UBND huyện Phú Quý

       

      3.800

       

       

      3.500

       

       

      77

      Đường phía Đông UBND xã Long Hải nối hồ chứa nước số 2 đến đường Lê Hồng Phong ra biển, huyện Phú Quý

      UBND huyện Phú Quý

       

      28.000

       

       

      26.000

       

       

      78

      Đường kè Cao đài đến trước UBND huyện

      UBND huyện Phú Quý

       

      7.700

       

       

      7.000

       

       

      79

      Đường từ miếu công chúa Bàn Tranh đến đường Tôn Đức Thắng, xã Long Hải, huyện Phú Quý

      UBND huyện Phú Quý

       

      23.000

       

       

      14.534

       

       

      80

      Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Nguyễn Thị Minh Khai, thị trấn Liên Hương

      UBND huyện Tuy Phong

       

      12.000

       

       

      11.000

       

       

      81

      Đường vào xóm 1C, xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong

      UBND huyện Tuy Phong

      1361/QĐ-UBND ngày 31/5/2019

      21.193

       

       

       

      19.000

       

      82

      Đường giao thông thị trấn Liên Hương

      UBND huyện Tuy Phong

       

      50.000

       

       

      12.000

       

       

      83

      Đường giao thông thị trấn Phan Rí Cửa

      UBND huyện Tuy Phong

       

      65.000

       

       

      13.000

       

       

      84

      Đường và cầu liên xã Vĩnh Hảo - Vĩnh Tân (Từ xóm 8 xã Vĩnh Hảo đến Khu dân cư Động Từ Bi xã Vĩnh Tân)

      UBND huyện Tuy Phong

       

      25.000

       

       

       

      7.000

      Hỗ trợ đầu tư hạ tầng Vĩnh Hảo- Vĩnh Tân

      85

      Nâng cấp đường giao thông từ QL1A đi cầu Hầm Đá và xóm 7 xã Vĩnh Tân

      UBND huyện Tuy Phong

       

      25.000

       

       

       

      8.000

      86

      Nâng cấp, mở rộng đường quốc lộ 1A đi trung tâm xã Phước Thể

      UBND huyện Tuy Phong

       

      3.000

       

       

      2.800

       

      87

      Nâng cấp, mở rộng đường giao thông từ quốc lộ 1A đi khu du lịch đồi dương Hòa Minh

      UBND huyện Tuy Phong

       

      4.500

       

       

      4.200

       

      88

      Đường giao thông từ QL1A đến Công ty TNHH Thông Thuận, xã Vĩnh Hảo

      UBND huyện Tuy Phong

       

      4.000

       

       

       

      2.000

      II

      Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

       

       

      875.579

      50

      50

      244.974

      345.500

       

      1

      Kênh thoát lũ khu vực dự án Trung Sơn

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

       

      5000

       

       

      4.866

       

       

      2

      Sửa chữa Kè biển Phước Thể

      UBND huyện Tuy Phong

       

      10.000

       

       

      9.500

       

       

      3

      Nâng cấp, mở rộng hệ thống thoát nước thị trấn Liên Hương và Phan Rí Cửa

      UBND huyện Tuy Phong

       

      50.000

       

       

      13.000

      19.000

       

      4

      Hồ chứa nước Phan Dũng (HM: Khai hoang đồng ruộng và hệ thống kênh nội đồng)

      UBND huyện Tuy Phong

      2892/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

      9.549

      50

      50

      8.008

       

       

      5

      Cải tạo kênh tiêu suối Chùa (T4-2)

      UBND huyện Tánh Linh

      357/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/15

      19.930

       

       

      11.000

       

       

      6

      Trạm bơm Hồng Liêm và hệ thống kênh tưới huyện Hàm Thuận Bắc và Bắc Bình

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      16/NQ-HĐND ngày 22/7/2020

      174.000

       

       

      20.000

      130.000

       

      7

      Đập ngăn mặn Sông Phan

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      1150/UBND-ĐTQH ngày 03/4/2019

      40.000

       

       

       

      20.000

       

      8

      Hệ thống cấp nước xã Tân Lập, huyện hàm Thuận Nam

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      1105/UBND-ĐTQH ngày 01/4/2019

      60.000

       

       

      48.000

      10.000

       

      9

      Dự án Hồ chứa nước Sông Dinh 3 (giai đoạn 2)

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      1675/UBND-ĐTQH ngày 06/5/2020

      150.000

       

       

       

      40.000

       

      10

      Hoàn chỉnh hệ thống kênh hồ chứa nước sông móng, huyện Hàm Thuận Nam

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

       

      90.000

       

       

      30.000

      30.000

       

      11

      Dự án Cầu qua kênh tiếp nước Biển Lạc - Hàm Tân

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

       

      20.000

       

       

       

      15.000

       

      12

      Kiên cố hóa tuyến kênh chính Hồ Suối Đá kết hợp được giao thông dọc kênh, huyện Hàm Thuận Bắc

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

       

      30.000

       

       

      30.000

       

       

      13

      Hoàn chỉnh khu tưới hệ thống thủy lợi Tà Pao

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

       

      100.000

       

       

      20.000

      31.500

       

      14

      Kè bảo vệ bờ biển Đồi Dương - Thương Chánh

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

       

      50.000

       

       

      30.000

      20.000

       

      15

      Nâng cấp, mở rộng Nhà tập kết phân loại hải sản và bến cập tàu 400CV Cảng cá Phan Thiết

      Sở Nông nghiệp và PTNT

       

      15.000

       

       

       

      10.000

       

      16

      Mở rộng Trạm xử lý nước thải Cảng cá Phan Thiết

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      2850/UBND-ĐTQH 03/8/2020

      25.000

       

       

       

      20.000

       

      17

      Nâng cấp hạ tầng Cảng cá Phan Rí Cửa

      Sở Nông nghiệp và PTNT

       

      10.000

       

       

      7.000

       

       

      18

      Trang bị Ca Nô cho các Ban quản lý các Cảng cá phục vụ quản lý kiểm soát tại Cảng

      Sở Nông nghiệp và PTNT

       

      3.600

       

       

      3.600

       

       

      19

      Đầu tư tàu, xuống Kiểm ngư phục vụ tuần tra, chống khai thác IUU

      Sở Nông nghiệp và PTNT

       

      13.500

      ,

       

      10.000

       

       

      III

      Khu dân cư

       

       

      552.244

      0

      0

      9.000

      190.000

       

      1

      Khu định canh định cư thôn 2 xã Gia Huynh; hạng mục: Sửa chữa, nâng cấp 05 tuyến đường giao thông và trường mẫu giáo

      UBND huyện Tánh Linh

      466/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

      9.350

       

       

      9.000

       

       

      2

      Khu tái định cư kè bờ sông Cà Ty, xã Tiến Lợi, thành phố Phan Thiết, giai đoạn 1

      UBND thành phố Phan Thiết

      3094/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

      542.894

       

       

       

      190.000

       

      IV

      Công cộng

       

       

      586.673

      70

      100

      110.198

      102.000

       

      1

      Nâng cấp, sửa chữa hệ thống mương, cống thoát nước các tuyến đường khu vực nội thị thị xã (giai đoạn 1)

      UBND thị xã La Gi

       

      8.700

       

       

      8.000

       

       

      2

      Nghĩa trang xã Hòa Thắng

      UBND huyện Bắc Bình

      1981/QĐ-UBND ngày 12/7/2017

      16.000

       

       

      15.000

       

       

      3

      Hệ thống đèn chiếu sáng QL1A xã Sông Lũy (đoạn từ Km1661+700 đến Km1663+900)

      UBND huyện Bắc Bình

       

      5.000

       

       

       

      5.000

       

      4

      Nâng cấp hệ thống nước sinh hoạt xã Phan Hòa

      UBND huyện Bắc Bình

       

      7.000

       

       

      5.000

       

       

      5

      Mở rộng tuyến ống cấp nước xã Sông Bình: thôn Sông Bằng - Đá Trắng, thôn Tân Hòa, thôn Láng Xéo

      UBND huyện Bắc Bình

       

      8.000

       

       

      5.000

       

       

      6

      Tuyến ống cấp nước thôn Hồng Thắng, xã Hòa Thắng

      UBND huyện Bắc Bình

       

      8.000

       

       

      6.498

       

       

      7

      Nâng cấp, sửa chữa hệ thống mương, cống thoát nước các tuyến đường khu vực nội thị thị xã (giai đoạn 2) - Trương Vĩnh Ký, Nguyễn Trường Tộ

      UBND thị xã La Gi

       

      8.000

       

       

      5.000

       

       

      8

      Hệ thống xử lý nước thải khu du lịch Bình Thạnh

      UBND huyện Tuy Phong

       

      16.000

       

       

      13.000

       

       

      9

      Hệ thống nước sinh hoạt Cây Cám, xã Hòa Minh

      UBND huyện Tuy Phong

       

      3.500

       

       

      600

      2.500

       

      10

      Hệ thống cấp nước sinh hoạt xóm 1C, xã Vĩnh Hảo

      UBND huyện Tuy Phong

       

      8.000

       

       

       

      5.500

      Hỗ trợ đầu tư hạ tầng xã Vĩnh Hảo- Vĩnh Tân

      11

      Công trình xử lý ngập úng và thoát nước các khu dân cư

      UBND huyện Phú Quý

       

      8.000

       

       

      7.000

       

       

      12

      Gia cố mái kênh và đường bê tông trên bờ kênh (đoạn từ cầu Đôi 1 trên đường Nguyễn Hội đến cầu Sở Muối)

      Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

      1400/QĐ-UBND ngày 18/6/2020

      19.455

      30

      30

       

      15.000

       

      13

      Gia cố mái kênh thoát lũ đoạn tư ngã ba sông Bến Lội đến hết khu dân cư Hùng Vương II (giai đoạn 2A)

      Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

      966/UBND-ĐTQH ngày 18/3/2020

      60.000

      40

      70

       

      40.000

       

      14

      Công viên Hùng Vương, thành phố Phan Thiết

      Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

      1613/QĐ-UBND ngày 13/7/2020

      297.449

       

       

      26.500

      29.000

       

      15

      Lát vỉa hè, hệ thống cây xanh, điện chiếu sáng phần còn lại của khu dân cư khu phố A và E, phường Thanh Hải

      Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

      1554/QĐ-UBND ngày 07/7/2020

      24.969

       

       

      10.000

       

       

      16

      Nạo vét, tu sửa tuyến kênh tiêu lũ KCN Phan Thiết giai đoạn 1

      Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

      2339/UBND-ĐTQH ngày 24/6/2020

      61.000

       

       

      6.500

       

       

      17

      Tuyến kè sông Bình Lợi (đoạn từ cầu Ké đến tiếp giáp với kè hiện hữu)

      Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

      2339/UBND-ĐTQH ngày 24/6/2020

      23.000

       

       

       

      3.000

       

      18

      Lát vỉa hè Khu tái định cư Đông Xuân An (đoạn dọc tuyến kênh thoát lũ)

      Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

       

      2.500

       

       

       

      2.000

       

      19

      Hệ thống thoát nước ngoài hàng rào Cụm công nghiệp Nghĩa Hòa, thị trấn Tân Nghĩa

      UBND huyện Hàm Tân

      02/NQ-HĐND ngày 8/5/2020

      2.100

       

       

      2.100

       

       

      V

      Khoa học công nghệ và thông tin truyền thông

       

       

      118.189

      0

      0

      12.000

      40.000

       

      1

      Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh

      Sở Thông tin và Truyền thông

       

      15.000

       

       

       

      10.000

       

      2

      Dự án tạo lập và hoàn thiện cơ sở dữ liệu hộ tịch tại Bình Thuận

      Sở Tư pháp

      2201/QĐ-UBND ngày 08/9/2020

      16.540

       

       

      12.000

       

       

      3

      Nâng cấp hệ thống quan trắc và phân tích môi trường tỉnh Bình Thuận

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      4969/UBND-KT ngày 30/12/2019

      86.649

       

       

       

      30.000

      UBND tỉnh cam kết đối ứng 50% vốn

      VI

      Quản lý nhà nước

       

       

      269.178

      140

      40

      174.042

      58.000

       

      1

      Nhà làm việc cơ quan Tỉnh ủy

      Văn phòng Tỉnh ủy

       

      48.000

       

       

       

      48.000

       

      2

      Nâng cấp, mở rộng trụ sở văn phòng Sở Y tế

      Sở Y tế

       

      5.000

       

       

      4.000

       

       

      3

      Sửa chữa Trụ sở làm việc Sở Tài nguyên và Môi trường

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      3518/UBND-ĐTQH ngày 14/9/2020

      14.900

       

       

      12.000

       

       

      4

      Xây dựng nhà kho lưu trữ Sở Giáo dục và Đào tạo

      Sở Giáo dục và Đào tạo

       

      3.000

       

       

      3.000

       

       

      5

      Sửa chữa, nâng cấp trụ sở làm việc Ban QLDA nông nghiệp tỉnh

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

       

      15.000

       

       

      15.000

       

       

      6

      Trụ sở Đảng ủy khối cơ quan và Khối Doanh nghiệp tỉnh

      Đảng ủy khối cơ quan và DN tỉnh

      1239/QĐ-UBND ngày 02/6/2020

      17.996

      40

      40

      15.000

       

       

      7

      Nhà làm việc Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

      Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

      1790/UBND-ĐTQH ngày 14/5/2020

      20.000

       

       

      15.000

       

       

      8

      Xây dựng một số hạng mục công trình trụ sở làm việc của Hội Nông dân tỉnh

      Hội Nông dân tỉnh

       

      10.000

       

       

      5.000

       

       

      9

      Cải tạo nhà làm việc UBND thị trấn Liên Hương

      UBND huyện Tuy Phong

      197/QĐ-SKHĐT ngày 27/5/2020

      11.470

      100

       

      7.900

       

       

      10

      Nhà làm việc UBND xã Bình An, hạng mục: Nhà làm việc Đảng ủy, Mặt trận, đoàn thể

      UBND huyện Bắc Bình

       

      6.000

       

       

      5.000

       

       

      11

      Nhà làm việc UBND xã Phan Thanh, hạng mục: Nhà làm việc Đảng ủy, Mặt trận, đoàn thể và hội trường

      UBND huyện Bắc Bình

       

      5.000

       

       

       

      5.000

       

      12

      Nhà làm việc UBND xã Phan Hòa, hạng mục: Nhà làm việc Đảng ủy, Mặt trận, đoàn thể

      UBND huyện Bắc Bình

       

      8.000

       

       

      7.000

       

       

      13

      Nhà làm việc UBND xã Hồng Thái

      UBND huyện Bắc Bình

       

      6.000

       

       

      5.000

       

       

      14

      Nhà làm việc UBND thị trấn Lương Sơn

      UBND huyện Bắc Bình

       

      6.000

       

       

       

      5.000

       

      15

      Nhà làm việc UBND xã La Dạ

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

       

      6.500

       

       

      5.797

       

       

      16

      Nâng cấp, mở rộng nhà làm việc UBND thị trấn Ma Lâm

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

       

      10.000

       

       

      5.000

       

       

      17

      Nâng cấp sửa chữa và đầu tư mới trụ sở cơ quan khối thị xã

      UBND thị xã La Gi

       

      8.000

       

       

      7.445

       

       

      18

      Sửa chữa, nâng cấp văn phòng làm việc cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh

      Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

       

      3.000

       

       

      3.000

       

       

      19

      Sửa chữa Trụ sở làm việc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

      Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

       

      4.000

       

       

      4.000

       

       

      20

      Trụ sở làm việc các cơ quan xã Sông Phan, huyện Hàm Tân

      UBND huyện Hàm Tân

      25/NQ-HĐND ngày 01/10/2020

      21.825

       

       

      21.000

       

       

      21

      Trụ sở làm việc Trung tâm Quan trắc

      Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

      2671/UBND-ĐTQH ngày 20/7/2020

      17.000

       

       

      15.000

       

       

      22

      Dự án Nhà làm việc Ban quản lý rừng phòng hộ Phan Điền

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      220/QĐ-SKHĐT ngày 02/6/2020

      4.987

       

       

      4.900

       

       

      23

      Dự án Nhà làm việc Ban quản lý rừng phòng hộ La Ngà

      Sở Nông nghiệp và PTNT

       

      5.000

       

       

      4.000

       

       

      24

      Trụ Sở Nhà làm việc Ban quản lý rừng phòng hộ Trị An

      Sở Nông nghiệp và PTNT

       

      6.000

       

       

      4.000

       

       

      25

      Nhà kho, nhà bao che phòng xét nghiệm

      Trung tâm nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

       

      6.500

       

       

      6.000

       

       

      VII

      An ninh quốc phòng

       

       

      352.000

       

       

      100.000

      95.000

       

      1

      Trạm kiểm soát Biên phòng Phú Hải/Đồn Biên phòng Thanh Hải (444)

      Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng

      1475/UBND-ĐTQH ngày 20/4/2020

      5.000

       

       

      5.000

       

       

      2

      Trạm kiểm soát Biên phòng cửa khẩu cảng Phú Quý/Đồn BP CKC Phú Quý

      Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng

       

      10.000

       

       

      10.000

       

       

      3

      Trạm kiểm soát Biên phòng Vĩnh Tân/ Đồn Biên phòng Liên Hương

      Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng

       

      7.000

       

       

      5.000

       

       

      4

      Sở Chỉ huy thống nhất khu vực phòng thủ

      Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

      153/UBND-ĐTQH ngày 21/4/2020

      120.000

       

       

      5.000

      30.000

       

      5

      Doanh trại Tiểu đoàn huấn luyện/Trung đoàn BB812 (giai đoạn 1)

      Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

       

      30.000

       

       

      20.000

      10.000

       

      6

      Xây dựng doanh trại 02 đại đội bảo đảm huấn luyện lực lượng QNDB kết hợp bố trí cho nhân dân ăn ở tập trung trong phòng chống bão, thảm họa thiên tai,…

      Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

       

      50.000

       

       

       

      20.000

       

      7

      Hội trường Ban CHQS huyện Tánh Linh

      Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

       

      5.000

       

       

       

      5.000

       

      8

      Trường bắn cấp và bể bơi huấn luyện LLVT tỉnh

      Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

       

      20.000

       

       

      20.000

       

       

      9

      Dự án: Trụ sở làm việc Đội Cảnh sát PCCC và CHCN huyện Phú Quý

      Công an tỉnh

       

      24.000

       

       

      10.000

      10.000

       

      10

      Dự án: Trụ sở làm việc Công an phường Đức Long, thành phố Phan Thiết

      Công an tỉnh

       

      6.000

       

       

       

      5.000

       

      11

      Dự án: Trụ sở làm việc Công an xã (15 trụ sở)

      Công an tỉnh

       

      60.000

       

       

      15.000

      15.000

       

      12

      Dự án: Trụ sở làm việc phòng Ngoại tuyến thuộc Công an tỉnh Bình Thuận

      Công an tỉnh

       

      15.000

       

       

      10.000

       

       

       

      Biểu số 3: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT

      (Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của HĐND tỉnh)

      ĐVT: Triệu đồng

      STT

      DANH MỤC CÔNG TRÌNH

      Chủ đầu tư

      Chủ trương đầu tư/Quyết định đầu tư

      Tổng mức đầu tư

      Lũy kế bố trí vốn đến 31/12/2020

      Dự kiến kế hoạch 2021-2025

      Ghi chú

      Tổng cộng

      Trong đó: Kế hoạch 2016-2020

       

      TỔNG CỘNG

       

       

      8.740.468

      946.849

      906.279

      4.213.500

       

      A

      Lĩnh vực Giáo dục

       

       

      2.990.628

      509.670

      394.855

      1.964.500

       

      I

      Dự án hoàn thành

       

       

      322.119

      252.775

      137.960

      17.470

       

      1

      Khối 10 phòng học Trường TH Hồng Sơn 1- Hàm Thuận Bắc

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      327/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2014

      4.957

      4.413

      2.173

      50

       

      2

      Trường TH Hàm Thắng 2 (20 phòng, khối hành chính hiệu bộ…)

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      300/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2014

      21.315

      17.084

      11.784

      300

       

      3

      Trường TH Hồng Sơn 2- Hàm Thuận Bắc (Khối hành chính hiệu bộ, nhà để xe 2 bánh, cổng, tường rào, sân trường,...)

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      359/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2014

      5.057

      4.530

      3.420

      300

       

      4

      Hỗ trợ đầu tư Trường MG Hàm Chính 1, huyện Hàm Thuận Bắc; hạng mục: Khối 4 phòng học, khối hành chính hiệu bộ, san nền, sân trường

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      11797/QĐ-UBND ngày 29/11/2017

      4.934

      4.111

      4.111

      800

       

      5

      Trường THCS Hồng Liêm

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      346/QĐ-SKHĐT ngày 12/10/2018

      2.026

      1.830

      1.830

      170

       

      6

      Hỗ trợ đầu tư Trường Mẫu giáo Hàm Thắng 2 (Xây mới 4 phòng học, sân trường, tường rào)

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      1459/QĐ-UBND ngày 21/03/2016

      4.852

      4.200

      4.200

      600

       

      7

      Trường TH Hàm Thắng 3 (Khối hành chính hiệu bộ)

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      469/QĐ-SKHĐT ngày 09/11/2016

      3.360

      3.030

      3.030

      250

       

      8

      Trường THCS Hàm Thạnh

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      142/QĐ-SKHĐT ngày 20/4/2017

      9.641

      8.500

      8.500

      1.100

       

      9

      Trường TH Hàm Thạnh 1

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      141/QĐ-SKHĐT ngày 20/4/2017

      5.481

      5.445

      5.445

      30

       

      10

      Trường THCS Tân Lập

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      468/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2017

      8.379

      7.645

      7.645

      700

       

      11

      Trường TH Thuận Nam 3

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      140/QĐ-SKHĐT ngày 17/4/2017

      7.003

      6.300

      6.300

      700

       

      12

      Trường TH Tân Xuân 2

      UBND huyện Hàm Tân

      399/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2016

      6.098

      5.495

      5.495

      600

       

      13

      Trường TH Tân Thắng 2

      UBND huyện Hàm Tân

      3447/QĐ-UBND ngày 31/12/2019

      14.188

      9.280

      9.280

      4.000

       

      14

      Trường THCS Tân Phúc

      UBND huyện Hàm Tân

      407/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2016

      4.462

      4.015

      4.015

      400

       

      15

      Trường THCS Sông Phan

      UBND huyện Hàm Tân

      380/QĐ-SKHĐT ngày 16/10/2017

      5.574

      5.400

      5.400

      170

       

      16

      Trường TH Sông Phan 1

      UBND huyện Hàm Tân

      395/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2018

      4.556

      3.854

      3.854

      700

       

      17

      Trường THCS Phước Hội 1

      UBND thị xã La Gi

      449/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016

      12.418

      11.535

      11.535

      800

       

      18

      Trường mẫu giáo Nam Chính

      UBND huyện Đức Linh

      385/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2018

      12.600

      7.900

      7.900

      100

       

      19

      Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      624/QĐ-UBND ngày 04/3/2009

      131.239

      104.916

      14.376

      2.000

       

      20

      Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      1703/QĐ-UBND ngày 11/8/2011

      39.354

      30.772

      15.147

      1.500

       

      21

      Trường THPT Phan Chu Trinh (Khối phòng học bộ môn và chức năng)

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      02/QĐ-SKHĐT ngày 02/01/2020

      6.445

      1.110

      1.110

      1.800

       

      22

      Trường THCS Nguyễn Khuyến (THCS Đức Chính cũ), huyện Đức Linh (đối ứng ADB)

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      329/QĐ-SKHĐT ngày 05/9/2019

      4.431

      770

      770

      200

       

      23

      Trường THCS Thuận Hòa, huyện Hàm Thuận Bắc (đối ứng ADB)

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      328/QĐ-SKHĐT ngày 05/9/2019

      3.749

      640

      640

      200

       

      II

      Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021- 2025

       

       

      484.293

      256.584

      256.584

      178.730

       

      1

      Trường Mầm non Phan Rí Cửa

      UBND huyện Tuy Phong

      236/QĐ-SKHĐT ngày 9/6/2020

      7.990

      4.604

      4.604

      2.500

       

      2

      Trường Mẫu giáo Vĩnh Hảo (khối hành chính quản trị, kho thực phẩm, nhà bảo vệ, nhà vệ sinh cho giáo viên và học sinh)

      UBND huyện Tuy Phong

      252/QĐ-SKHĐT ngày 12/6/2020

      1.793

      1.420

      1.420

      100

       

      3

      Trường THCS Vĩnh Hảo

      UBND huyện Tuy Phong

      104/QĐ-SKHĐT ngày 21/3/2019

      6.701

      5.900

      5.900

      300

       

      4

      Trường Mẫu giáo Phong Phú (cơ sở Tuy Tịnh )

      UBND huyện Tuy Phong

      393/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2018

      9.981

      9.002

      9.002

      600

       

      5

      Trường Tiểu học Liên Hương 1

      UBND huyện Tuy Phong

      245/QĐ-SKHĐT ngày 10/6/2020

      4.990

      3.500

      3.500

      900

       

      6

      Trường THCS Hòa Phú (Khối hành chính hiệu bộ + nhà để xe+ nhà bảo vệ, sân)

      UBND huyện Tuy Phong

      253/QĐ-SKHĐT ngày 12/6/2020

      5.728

      3.090

      3.090

      1.800

       

      7

      Trường MG Sao Mai, xã Vĩnh Tân (Khối hành chính hiệu bộ + nhà để xe giáo viên + nhà bảo vệ + mái che sân trường)

      UBND huyện Tuy Phong

      237/QĐ-SKHĐT ngày 9/6/2020

      2.211

      1.620

      1.620

      300

       

      8

      Trường TH Hồng Thái 3

      UBND huyện Bắc Bình

      51/QĐ-SKHĐT ngày 13/02/2017

      5.186

      2.070

      2.070

      1.930

       

      9

      Trường THCS Bình An (2 phòng học bộ môn + cổng, tường rào + khu vệ sinh học sinh + nhà để xe học sinh)

      UBND huyện Bắc Bình

      454/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

      3.780

      1.580

      1.580

      2.000

       

      10

      Trường TH Bình An (điểm chính - cơ sở An Trung) (2 phòng học bộ môn + sân + cổng, tường rào + nhà để xe giáo viên và học sinh + nhà bảo vệ)

      UBND huyện Bắc Bình

      442/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

      3.239

      1.390

      1.390

      1.500

       

      11

      Trường TH Bình An (điểm An Thạnh) (3 phòng học + sân + cổng, tường rào + nhà vệ sinh giáo viên và học sinh)

      UBND huyện Bắc Bình

      438/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

      3.902

      1.580

      1.580

      2.000

       

      12

      Trường MG Bình An (điểm An Lạc 1) (3 phòng học + khối hành chính + 2 phòng học bộ môn + bếp ăn + cổng, tường rào)

      UBND huyện Bắc Bình

      448/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

      8.752

      5.703

      5.703

      3.000

       

      13

      Trường TH Sông Lũy 2 (điểm thôn 2) (Khu hành chính quản trị + nhà để xe giáo viên, học sinh + nhà vệ sinh học sinh)

      UBND huyện Bắc Bình

      452/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

      7.354

      5.200

      5.200

      2.000

       

      14

      Trường MG Sông Lũy (điểm thôn Hòa Bình) (2 phòng học + 2 phòng học bộ môn + Khu hành chính quản trị + nhà để xe giáo viên+ sân trường + cổng + nhà bảo vệ)

      UBND huyện Bắc Bình

      458/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

      9.672

      5.290

      5.290

      3.500

       

      15

      Trường TH Bình Tân 1 (10 phòng học + khối hành chính quản trị và phục vụ học tập + sân, cổng, tường rào)

      UBND huyện Bắc Bình

      447/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

      14.633

      7.500

      7.500

      6.000

       

      16

      Trường TH Hải Ninh 2 (khối 8 phòng học, khu vệ sinh học sinh, cổng tường rào, sân trường,...)

      UBND huyện Bắc Bình

      470/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

      13.365

      7.350

      7.350

      5.000

       

      17

      Trường THCS Thủ Khoa Huân

      UBND TP Phan Thiết

      432/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016

      25.949

      14.820

      14.820

      11.000

       

      18

      Trường THCS Phú Tài (giai đoạn 1)

      UBND TP Phan Thiết

      407/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2018

      22.265

      920

      920

      5.000

       

      19

      Trường TH Mũi Né 3

      UBND TP Phan Thiết

      416/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2018

      26.005

      19.285

      19.285

      6.500

       

      20

      Trường Tiểu học Phú Hài 2

      UBND TP Phan Thiết

      103/QĐ- SKHĐT ngày 21/3/2019

      27.407

      12.190

      12.190

      14.000

       

      21

      Trường Tiểu học Phú Trinh 1

      UBND TP Phan Thiết

      105/QĐ- SKHĐT ngày 21/3/2019

      5.622

      1.140

      1.140

      700

       

      22

      Trường TH Phú Thủy 2 (18 phòng học, Khối hành chính quản trị và phục vụ học tập + bếp ăn, nhà để xe giáo viên, sân trường, nhà bảo vệ)

      UBND TP Phan Thiết

      467/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

      32.059

      11.380

      11.380

      18.000

       

      23

      Trường TH Hàm Tiến (20 phòng học, Khối hành chính quản trị và phục vụ học tập + bếp ăn, nhà để xe giáo viên, tường rào, sân trường, nhà bảo vệ)

      UBND TP Phan Thiết

      432/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

      34.275

      10.540

      10.540

      17.400

       

      24

      Trường TH Phú Trinh 3

      UBND TP Phan Thiết

      457/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

      28.096

      10.340

      10.340

      17.000

       

      25

      Trường THCS Hàm Cần

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      418/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2017

      5.828

      2.500

      2.500

      2.000

       

      26

      Trường THCS Thuận Quý (Khối thí nghiệm thực hành - phòng học bộ môn + nhà vệ sinh học sinh, giáo viên + nhà để xe và sửa chữa sân trường)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      471/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

      8.705

      5.830

      5.830

      2.500

       

      27

      Trường MG Tân Phúc

      UBND huyện Hàm Tân

      29/QĐ-SKHĐT ngày 21/1/2020

      14.594

      9.265

      9.265

      5.000

       

      28

      Trường TH Tân Đức 2

      UBND huyện Hàm Tân

      412/QĐ-SKHĐT ngày 19/3/2019

      7.150

      3.200

      3.200

      3.500

       

      29

      Trường MG Sông Phan (02 phòng học, 02 phòng học bộ môn, khối hành chính quản trị, nhà để xe, bể nước, phòng cháy chữa cháy)

      UBND huyện Hàm Tân

      100/QĐ-SKHĐT ngày 19/3/2019

      6.760

      4.760

      4.760

      2.000

       

      30

      Trường Mẫu giáo Tân Thắng (06 phòng học, khu bếp, san nền, sân đường nội bộ, cổng, tường rào)

      UBND huyện Hàm Tân

      428/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

      11.716

      4.690

      4.690

      7.000

       

      31

      Trường Mẫu giáo Sông Phan- điểm thôn Tân Quang (03 phòng học, khu bếp, sân trường)

      UBND huyện Hàm Tân

      259/QĐ-SKHĐT ngày 08/7/2019

      5.265

      3.640

      3.640

      1.000

       

      32

      Trường MG Tân Nghĩa

      UBND huyện Hàm Tân

      332/QĐ-SKHĐT ngày 05/8/2019

      22.275

      8.970

      8.970

      13.000

       

      33

      Trường TH Tân Nghĩa (điểm 1), huyện Hàm Tân

      UBND huyện Hàm Tân

      362/QĐ-SKHĐT ngày 27/9/2019

      4.163

      1.820

      1.820

      2.000

       

      34

      Trường TH Tân Xuân 2 (Khối hành chính hiệu bộ, các phòng học bộ môn, tường rào cạnh phải)

      UBND huyện Hàm Tân

      427/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

      6.910

      3.050

      3.050

      3.500

       

      35

      Trường MG Tân Đức (Khối hành chính hiệu bộ, 3 phòng học, san nền 1 phần sân trường, sơn cổng tường rào.)

      UBND huyện Hàm Tân

      423/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2019

      7.232

      2.900

      2.900

      4.000

       

      36

      Trường TH Tân Hải 2

      UBND thị xã La Gi

      217/QĐ-SKHĐT ngày 06/02/2020

      10.298

      9.410

      9.410

      300

       

      37

      Trường mẫu giáo Búp Măng xã Gia An

      UBND huyện Tánh Linh

      463/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

      9.497

      6.130

      6.130

      3.000

       

      38

      Trường mẫu giáo Nam Chính

      UBND huyện Đức Linh

      439/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

      10.711

      10.165

      10.165

      500

       

      39

      Trường TH Trần Phú

      UBND huyện Đức Linh

      433/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

      13.803

      13.110

      13.110

      600

       

      40

      Trường THCS Lê Thánh Tông

      UBND huyện Đức Linh

      435/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

      14.404

      13.680

      13.680

      700

       

      41

      Trường TH Long Hải- Phú Quý (12 phòng học + nhà để xe + nhà vệ sinh học sinh, giáo viên + sân, cổng, tường rào)

      UBND huyện Phú Quý

      453/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

      10.987

      6.050

      6.050

      4.400

       

      42

      Trường THCS Hàm Phú, huyện Hàm Thuận Bắc (đối ứng ADB)

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      1293/QĐ-UBND ngày 05/6/2020

      3.040

      -

      -

      700

       

      III

      Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

       

       

      2.184.216

      310

      310

      1.768.300

       

      1

      Trường THCS Bình Thạnh (Khối hành chính quản trị)

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      10.107

      -

      -

      9.000

       

      2

      Trường TH Phước Thể 1 (Khối phòng học bộ môn)

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      8.170

      -

      -

      7.000

       

      3

      Trường TH Chí Công 1

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      11.035

      -

      -

      9.500

       

      4

      Trường THCS Lê Văn Tám (Giai đoạn 2)

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      38.805

      60

      60

      34.500

       

      5

      Trường Mầm non Bông Sen

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      20.636

      -

      -

      18.500

       

      6

      Trường Tiểu học Hòa Phú 2

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      11.110

      -

      -

      9.500

       

      7

      Trường TH Liên Hương 5

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      11.740

      -

      -

      10.500

       

      8

      Trường Tiểu học Chí Công 4

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      15.000

      -

      -

      13.500

       

      9

      Trường THCS Chí Công

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      8.391

      -

      -

      7.500

       

      10

      Trường THCS Phước Thể

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      6.374

      -

      -

      5.500

       

      11

      Trường THCS Vĩnh Hảo (khối hành chính quản trị)

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      6.468

      -

      -

      5.700

       

      12

      Trường THCS Phú Lạc

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      6.579

      -

      -

      5.500

       

      13

      Trường Mẫu giáo Phú Lạc

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      7.272

      -

      -

      6.500

       

      14

      Trường Tiểu học Phú Điền

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      12.000

      -

      -

      10.500

       

      15

      Trường Tiểu học Vĩnh Hanh

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      10.804

      -

      -

      9.500

       

      16

      Trường TH Phong Phú 3

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      12.725

      -

      -

      11.000

       

      17

      Trường TH Phong Phú 2

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      10.588

      -

      -

      9.500

       

      18

      Trường THCS Phong Phú

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      6.720

      -

      -

      6.000

       

      19

      Trường TH Phong Phú 1

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      12.396

      -

      -

      11.000

       

      20

      Trường TH Phan Rí Cửa 4 (Khối phục vụ học tập)

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      11.101

      -

      -

      9.500

       

      21

      Trường THCS Trần Quốc Toản (Khối phòng học bộ môn)

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      5.521

      -

      -

      5.000

       

      22

      Trường TH Hòa Minh (Khối 06 phòng học)

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      5.716

      -

      -

      2.000

       

      23

      Trường Mẫu giáo Phan Dũng

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      5.200

      -

      -

      2.000

       

      24

      Trường TH Phan Dũng

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      4.600

      -

      -

      2.000

       

      25

      Trường TH Phan Rí Cửa 1 (giai đoạn 2)

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      13.500

      -

      -

      5.000

       

      26

      02 khối 10 phòng học Trường THCS Hòa Phú

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      17.271

      -

      -

      6.000

       

      27

      Trường TH Phong Phú 5

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      6.898

      -

      -

      2.500

       

      28

      Trường MG Hòa Thắng, hạng mục: khối hành chính hiệu bộ, bếp, nhà xe, sân đường, hệ thống cấp nước tổng thể

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      7.000

      -

      -

      6.500

       

      29

      Trường TH Hồng Thái 3, hạng mục: khối hành chính - phục vụ học tập, cổng tường rào, sân bê tông, nhà vệ sinh, nhà để xe học sinh + giáo viên, hệ thống thoát nước

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      8.000

      -

      -

      7.500

       

      30

      Trường THCS Bình Tân, hạng mục: khối hành chính hiệu bộ, phòng chức năng, phòng học, sân, cổng tường rào

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      10.000

      -

      -

      9.500

       

      31

      Trường MG Hồng Phong, hạng mục: khối hành chính hiệu bộ, 2 phòng học, 2 phòng chức năng, cổng tường rào, nhà vệ sinh

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      6.000

      -

      -

      5.500

       

      32

      Trường TH Lương Sơn 3, hạng mục: khối hành chính hiệu bộ, 4 phòng học, cổng tường rào, nhà vệ sinh

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      10.000

      -

      -

      9.500

       

      33

      Trường THCS Chợ Lầu, hạng mục: khối 10 phòng học, nhà vệ sinh, sân, cổng tường rào

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      10.000

      -

      -

      9.500

       

      34

      Trường TH Phan Rí Thành 2, hạng mục: khối hành chính hiệu bộ, hội trường, sân bê tông

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      10.000

      -

      -

      9.500

       

      35

      Trường THCS Phan Thanh, hạng mục: 4 phòng học, 2 phòng chức năng, cổng tưởng rào, sân bê tông, nhà xe, nhà bảo vệ, san nền

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      6.000

      -

      -

      5.500

       

      36

      Trường TH Sông Bình, hạng mục: cơ sở Tân Bình, Thanh Bình, Tân Hòa, Tân Sơn

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      5.500

      -

      -

      5.000

       

      37

      Trường TH Hoàng Văn Thụ

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      15.000

      -

      -

      13.500

       

      38

      Trường THCS Sông Bình, hạng mục: khối hành chính hiệu bộ, 5 phòng học

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      10.000

      -

      -

      9.500

       

      39

      Trường mầm non Lương Sơn

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      15.000

      -

      -

      13.500

       

      40

      Trường MG Phan Điền, hạng mục: khối hành chính hiệu bộ

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      6.000

      -

      -

      5.500

       

      41

      Trường TH và THCS Phan Điền

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      10.000

      -

      -

      9.500

       

      42

      Trường TH và THCS Sơn Lâm (cơ sở KaLip), hạng mục: khối hành chính hiệu bộ, 4 phòng học

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      8.000

      -

      -

      7.500

       

      43

      Trường Mầm non Hướng Dương, hạng mục: khối 10 phòng học

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      8.000

      -

      -

      7.500

       

      44

      Trường THCS Phan Hiệp, hạng mục: khối hành chính hiệu bộ, 4 phòng chức năng

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      8.000

      -

      -

      7.500

       

      45

      Trường tiểu học Lương Sơn 1 (Cơ sở Lương Đông), hạng mục: xây mới 05 phòng học, khu vệ sinh giáo viên và học sinh, sân trường, cổng tường rào

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      6.000

      -

      -

      5.500

       

      46

      Trường THCS Lương Sơn, hạng mục: xây mới 12 phòng học, khu vệ sinh học sinh

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      10.000

      -

      -

      9.500

       

      47

      Trường mầm non 19/5, hạng mục: xây dựng 7 phòng học, khu vệ sinh học sinh và giáo viên

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      7.000

      -

      -

      6.500

       

      48

      Trường MG Bình Tân (Cơ sở Bình Sơn), hạng mục: xây mới 05 phòng học, 02 phòng chức năng, khu hành chính phục vụ khu vệ sinh, sân trường, cổng tường rào, bếp ăn

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      10.000

      -

      -

      9.500

       

      49

      Trường TH&THCS Hồng Phong, hạng mục: xây dựng 05 phòng học 02 phòng chức năng, khu vệ sinh

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      5.000

      -

      -

      4.500

       

      50

      Trường MG xã Hàm Trí

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      17.500

      -

      -

      15.500

       

      51

      Trường MG Đa Mi

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      7.500

      -

      -

      6.500

       

      52

      Trường TH Đa Mi

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      10.000

      -

      -

      9.000

       

      53

      Trường THCS Đa Mi

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      7.500

      -

      -

      6.500

       

      54

      Trường TH Hàm Hiệp 3

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      7.000

      -

      -

      6.000

       

      55

      Trường TH Thuận Hòa

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      7.700

      -

      -

      6.500

       

      56

      Trường TH Xuân Mỹ

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      13.500

      -

      -

      12.000

       

      57

      Trường MG xã Thuận Hòa

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      9.400

      -

      -

      8.000

       

      58

      Trường TH Lâm Hòa

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      8.000

      -

      -

      7.000

       

      59

      Trường MG Hồng Sơn

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      8.500

      -

      -

      7.500

       

      60

      Trường TH Hồng Sơn 1

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      8.500

      -

      -

      7.500

       

      61

      Trường TH Hồng Sơn 2

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      5.500

      -

      -

      5.000

       

      62

      Trường TH Hồng Sơn 3

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      7.300

      -

      -

      6.500

       

      63

      Trường TH Hồng Sơn 4

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      7.500

      -

      -

      6.500

       

      64

      Trường TH Sara

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      6.500

      -

      -

      6.000

       

      65

      Trường TH Hàm Chính 1

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      5.500

      -

      -

      5.000

       

      66

      Trường TH Hàm Chính 3

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      6.300

      -

      -

      5.500

       

      67

      Trường MG Ma Lâm

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      8.700

      -

      -

      7.500

       

      68

      Trường MG Phú Long

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      6.000

      -

      -

      5.000

       

      69

      Trường TH Tầm Hưng

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      8.100

      -

      -

      7.000

       

      70

      Trường TH Hàm Phú 2

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      9.300

      -

      -

      8.000

       

      71

      Trường MG Hàm Đức

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      12.800

      -

      -

      11.000

       

      72

      Trường MG Hàm Hiệp

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      5.000

      -

      -

      4.500

       

      73

      Trường MG Hàm Liêm

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      5.000

      -

      -

      4.500

       

      74

      Trường THCS Hàm Đức

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      10.000

      -

      -

      9.000

       

      75

      Trường MG La Dạ

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      5.000

      -

      -

      3.000

       

      76

      Trường MG Đông Giang

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      5.000

      -

      -

      3.000

       

      77

      Trường THCS Hàm Liêm

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      7.500

      -

      -

      4.000

       

      78

      Trường THCS Hồng Sơn

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      10.700

      -

      -

      5.000

       

      79

      Trường THCS Hàm Hiệp

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      6.000

      -

      -

      3.000

       

      80

      Trường TH Hàm Liêm 2

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      12.000

      -

      -

      4.000

       

      81

      Trường THCS Hàm Phú

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      6.000

      -

      -

      2.000

       

      82

      Trường TH&THCS Đông Giang

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      8.000

      -

      -

      3.000

       

      83

      Trường TH&THCS La Dạ

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      10.000

      -

      -

      3.000

       

      84

      Trường TH&THCS Đông Tiến

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      10.000

      -

      -

      3.000

       

      85

      Trường TH Hàm Thắng 3

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      5.000

      -

      -

      2.000

       

      86

      Trường Tiểu học Thanh Hải

      UBND TP Phan Thiết

      -

      29.245

      -

      -

      25.000

       

      87

      Trường Mẫu giáo Bắc Phan Thiết (Giai đoạn 2)

      UBND TP Phan Thiết

      -

      13.720

      -

      -

      11.000

       

      88

      Trường THCS Nguyễn Du (giai đoạn 1)

      UBND TP Phan Thiết

      -

      35.100

      -

      -

      30.000

       

      89

      Trường Mầm non Thiện Nghiệp

      UBND TP Phan Thiết

      -

      32.230

      -

      -

      28.000

       

      90

      Trường Mầm non T.H

      UBND TP Phan Thiết

       

      24.967

       

       

      20.000

       

      91

      Trường THCS Nguyễn Thông (Khối hiệu bộ- phục vụ học tập, bộ môn)

      UBND TP Phan Thiết

      -

      29.500

      -

      -

      14.000

       

      92

      Trường Tiểu học Xuân An (10 phòng học + hội trường)

      UBND TP Phan Thiết

      -

      11.830

      -

      -

      6.000

       

      93

      Trường Tiểu học Mũi Né 4

      UBND TP Phan Thiết

      -

      33.656

      -

      -

      14.200

       

      94

      Trường TH Thiện Nghiệp 1 (giai đoạn 2)

      UBND TP Phan Thiết

      -

      15.700

      -

      -

      6.000

       

      95

      Trường Mầm non Hàm Tiến

      UBND TP Phan Thiết

      -

      18.790

      -

      -

      7.000

       

      96

      Trường THCS Xuân An (15 phòng học, khối phòng học bộ môn, khối hiệu bộ, khối phục vụ học tập, các hạng mục phụ trợ)

      UBND TP Phan Thiết

      -

      51.560

      -

      -

      20.000

       

      97

      Trường Mẫu giáo Hàm Thạnh- điểm Dân Thuận (cổng, tường rào+ nhà vệ sinh giáo viên, học sinh+ sửa chữa sân trường).

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      2.015

      -

      -

      2.000

       

      98

      Trường MG Mương Mán: 04 phòng học

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      4.000

      -

      -

      4.000

       

      99

      Trường TH Hàm Mỹ 2 (02 phòng học, 03 phòng bộ môn, khu vệ sinh học sinh).

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      3.500

      -

      -

      3.500

       

      100

      Trường TH Hàm Kiệm 2 (Khối phòng học bộ môn, 05 phòng học, 03 phòng hành chính hiệu bộ).

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      7.500

      -

      -

      7.000

       

      101

      Trường TH & THCS Hàm Cường 2 (05 phòng học, nhà vệ sinh giáo viên điểm lẻ km 15)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      3.000

      -

      -

      3.000

       

      102

      Trường MG Tân Lập (Các phòng còn lại của Khối hành chính hiệu bộ, Phòng giáo dục nghệ thuật, bếp ăn, nhà bảo vệ, nhà vệ sinh giáo viên và học sinh)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      4.500

      -

      -

      4.500

       

      103

      Trường TH Tân Thuận 2 (Xây dựng khối phòng học bộ môn, 04 phòng học, 02 phòng của khối hành chính hiệu bộ)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      4.500

      -

      -

      4.500

       

      104

      Trường TH Hàm Minh 1 (Xây dựng 08 phòng học, 02 phòng hành chính hiệu bộ và phòng học bộ môn)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      7.500

      -

      -

      7.000

       

      105

      Trường TH Tân Thuận 3 (Xây dựng 02 phòng học, 01 phòng thư viện, 01 phòng học bộ môn, nhà vệ sinh học sinh)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      3.500

      -

      -

      3.500

       

      106

      Trường MG Tân Thuận (Xây dựng 06 phòng, nhà bảo vệ, cổng tường rào điểm Hiệp Tân)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      6.500

      -

      -

      6.000

       

      107

      Trường TH Hàm Mỹ 3 (03 phòng học và 01 phòng bộ môn tin học, nhà vệ sinh giáo viên ở điểm lẻ; Sửa chữa 15 phòng học)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      4.500

      -

      -

      4.500

       

      108

      Trường TH Mương Mán (Khối 14 phòng học + phòng học bộ môn, phòng đa năng, nhà vệ sinh học sinh)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      9.500

      -

      -

      9.000

       

      109

      Trường THCS Tân Thuận (Xây dựng khối thí nghiệm thực hành, cổng tường rào, nhà vệ sinh học sinh)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      5.500

      -

      -

      5.000

       

      110

      Trường TH Tân Thành 1 (Xây dựng 5 phòng học)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      3.500

      -

      -

      3.500

       

      111

      Trường MG Thuận Quý (Xây dựng 04 phòng học)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      4.000

      -

      -

      4.000

       

      112

      Trường TH Thuận Nam 2 (Xây dựng 08 phòng học, phòng đa năng, nhà bán trú, phòng mỹ thuật)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      9.500

      -

      -

      9.000

       

      113

      Trường MG Hàm Kiệm (Xây dựng phòng hội đồng, 01 phòng giáo dục thể chất, nhà bảo vệ và cổng tường rào điểm chính; nhà vệ sinh giáo viên 02 điểm lẻ)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      4.500

      -

      -

      4.500

       

      114

      Trường TH Thuận Nam 3 (Xây dựng khối hành chính hiệu bộ, phòng học bộ môn, nhà bảo vệ, nhà vệ sinh giáo viên)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      7.500

      -

      -

      7.000

       

      115

      Trường MG Mỹ Thạnh (Khối hành chính hiệu bộ, phòng giáo dục nghệ thuật, bếp ăn, 01 phòng học; sân vườn, cổng tường rào và nhà vệ sinh giáo viên)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      4.000

      -

      -

      4.000

       

      116

      Trường MG Hàm Cần (Khối hành chính hiệu bộ, nhà bảo vệ và nhà vệ sinh giáo viên 02 điểm lẻ)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      4.000

      -

      -

      4.000

       

      117

      Trường TH Hàm Cần 1 (Khối hành chính hiệu bộ, phòng học bộ môn)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      7.500

      -

      -

      7.000

       

      118

      Trường TH Hàm Cần 2 (Khối hành chính hiệu bộ, phòng học bộ môn)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      7.500

      -

      -

      7.000

       

      119

      Trường THCS Hàm Cần (Khối thí nghiệm thực hành và các phòng hành chính hiệu bộ còn thiếu, nhà bảo vệ và nhà vệ sinh giáo viên)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      7.500

      -

      -

      6.500

       

      120

      Trường THCS Thuận Nam (Xây dựng 01 hội trường 150 chỗ ngồi, 02 phòng bộ môn - Âm nhạc và Mỹ thuật).

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      4.500

      -

      -

      4.500

       

      121

      Trường Mẫu giáo Hàm Cường (2 phòng học)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      2.000

      -

      -

      2.000

       

      122

      Trường TH Hàm Cường 2 (4 phòng học)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      2.500

      -

      -

      2.500

       

      123

      Trường Mẫu giáo Hàm Minh (1 phòng học, 1 phòng dành cho nhân viên và sửa chữa bếp ăn)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      2.000

      -

      -

      2.000

       

      124

      Trường MG Tân Đức (phân hiệu Suối Giêng) (Đầu tư mới toàn bộ)

      UBND huyện Hàm Tân

      -

      12.858

      -

      -

      12.000

       

      125

      Trường TH Tân Nghĩa (Điểm 2) (Cổng tường rào, sân vườn, sửa chữa khối 05 phòng học cũ, nâng tầng thêm 05 phòng học mới)

      UBND huyện Hàm Tân

      -

      9.800

      -

      -

      9.800

       

      126

      Trường THCS Tân Hà (hạng mục: Khối hành chính hiệu bộ)

      UBND huyện Hàm Tân

      -

      6.500

      -

      -

      6.500

       

      127

      Trường THCS Tân Nghĩa (khối bộ môn)

      UBND huyện Hàm Tân

      -

      10.755

      -

      -

      10.000

       

      128

      Trường THCS Tân Thắng (Cổng tường rào, mở rộng diện tích)

      UBND huyện Hàm Tân

      -

      4.000

      -

      -

      4.000

       

      129

      Trường TH Tân Nghĩa (điểm 1) (hạng mục: Khối phục vụ học tập, nhà xe 2 bánh, sân đường nội bộ, cột cờ, cổng tường rào)

      UBND huyện Hàm Tân

      -

      11.455

      -

      -

      11.000

       

      130

      Trường MG Sơn Mỹ (Khối Hành chính, hiệu bộ)

      UBND huyện Hàm Tân

      -

      4.000

      -

      -

      4.000

       

      131

      Trường MG Tân Hà (Khối 4 phòng học)

      UBND huyện Hàm Tân

      -

      7.277

      -

      -

      7.000

       

      132

      Trường TH Tân Hà (Khối hành chính - hiệu bộ, khối phục vụ học tập và khối nhà bếp, nhà ăn)

      UBND huyện Hàm Tân

      -

      10.336

      -

      -

      10.000

       

      133

      Trường TH Sông Phan 1 (hạng mục: Khối phục vụ học tập)

      UBND huyện Hàm Tân

      -

      7.304

      -

      -

      7.000

       

      134

      Trường TH Thắng Hải 1 (hạng mục: Khối hành chính hiệu bộ, Khối phục vụ học tập, cổng tường rào, sân đường nội bộ, nhà xe)

      UBND huyện Hàm Tân

      -

      14.000

      -

      -

      14.000

       

      135

      Trường TH Tân Đức 2 (Khối phục vụ học tập, hành chính, cổng tường rào)

      UBND huyện Hàm Tân

      -

      12.000

      -

      -

      12.000

       

      136

      Trường TH Sông Phan 2 (hạng mục: Khối phục vụ học tập)

      UBND huyện Hàm Tân

      -

      6.100

      -

      -

      6.000

       

      137

      Trường TH Sơn Mỹ 2 (Khối phục vụ học tập)

      UBND huyện Hàm Tân

      -

      9.800

      -

      -

      9.000

       

      138

      Trường THCS Tân Minh (hạng mục: các phòng học chức năng)

      UBND huyện Hàm Tân

      -

      7.500

      -

      -

      7.000

       

      139

      Trường MG Tân Minh (điểm chính), hạng mục: khối hành chính, phòng chức năng, khối nhà bếp, nhà xe.

      UBND huyện Hàm Tân

      -

      5.043

      -

      -

      5.000

       

      140

      Trường MG Tân Thắng (Khối hành chính - hiệu bộ, khối 4 phòng học)

      UBND huyện Hàm Tân

      -

      9.200

      -

      -

      9.000

       

      141

      Trường MG Tân Nghĩa (giai đoạn 2: 06 phòng học)

      UBND huyện Hàm Tân

      -

      8.000

      -

      -

      5.000

       

      142

      Trường TH Tân Nghĩa (điểm 3) (hạng mục: Khối hành chính hiệu bộ, Khối phục vụ học tập, nhà xe 2 bánh, sân đường nội bộ, cổng tường rào)

      UBND huyện Hàm Tân

      -

      10.000

      -

      -

      6.000

       

      143

      Trường TH Tân Đức 1 (Khối phục vụ học tập, khối 04 phòng học)

      UBND huyện Hàm Tân

      -

      11.000

      -

      -

      7.000

       

      144

      Trường MG Tân Phúc (hạng mục: Phòng chức năng, phòng hiệu bộ)

      UBND huyện Hàm Tân

      -

      6.100

      -

      -

      3.000

       

      145

      Trường TH Tân Phúc 2 (hạng mục: Khối hành chính hiệu bộ, nhà xe 2 bánh, sân đường nội bộ, cổng tường rào, san nền)

      UBND huyện Hàm Tân

      -

      8.000

      -

      -

      3.000

       

      146

      Trường MG Sông Phan (điểm thôn An Vinh)

      UBND huyện Hàm Tân

      -

      9.411

      -

      -

      3.000

       

      147

      Trường TH Tân Tiến 2

      UBND thị xã La Gi

      -

      24.400

      -

      -

      22.000

       

      148

      Trường TH Bình Tân 3

      UBND thị xã La Gi

      -

      21.000

      -

      -

      19.000

       

      149

      Trường MG Tân Tiến

      UBND thị xã La Gi

      -

      8.000

      -

      -

      7.200

       

      150

      Trường TH Tân Tiến 1

      UBND thị xã La Gi

      -

      13.000

      -

      -

      12.000

       

      151

      Trường TH Tân An 3

      UBND thị xã La Gi

      -

      15.000

      -

      -

      13.500

       

      152

      Trường TH Tân Phước 3

      UBND thị xã La Gi

      -

      15.000

      -

      -

      13.500

       

      153

      Trường TH Tân Thiện

      UBND thị xã La Gi

      -

      12.000

      -

      -

      11.000

       

      154

      Trường THCS Tân Thiện

      UBND thị xã La Gi

      -

      25.800

      -

      -

      23.000

       

      155

      Trường MG Phước Lộc

      UBND thị xã La Gi

      -

      19.000

      -

      -

      17.000

       

      156

      Trường MG Tân Phước

      UBND thị xã La Gi

      -

      15.000

      -

      -

      13.500

       

      157

      Trường TH Tân An 1

      UBND thị xã La Gi

      -

      9.000

      -

      -

      8.000

       

      158

      Trường TH Tân An 2

      UBND thị xã La Gi

      -

      5.000

      -

      -

      4.500

       

      159

      Trường THCS Phước Hội 1 (giai đoạn 2)

      UBND thị xã La Gi

      -

      21.000

      -

      -

      18.000

       

      160

      Trường MG Tân An

      UBND thị xã La Gi

      -

      15.000

      -

      -

      13.500

       

      161

      Trường MN Hoa Hồng

      UBND thị xã La Gi

      -

      36.000

      -

      -

      10.000

       

      162

      Trường tiểu học Sông Dinh Suối Kiết (khối 8 phòng học bộ môn, nhà để xe 02 bánh, cổng tường rào)

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      9.300

      -

      -

      8.500

       

      163

      Trường Mẫu giáo Suối Kiết - Điểm lẻ (02 phòng học, 01 phòng chức năng, cổng tường rào, nhà vệ sinh, cấp điện, cấp nước và thiết bị)

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      5.000

      -

      -

      4.500

       

      164

      Trường Mẫu giáo Suối Kiết - Điểm chính (Khối hành chính, quản trị, nhà để xe, nhà bảo vệ và thiết bị)

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      4.000

      -

      -

      4.000

       

      165

      Trường THCS Suối Kiết (Khối 10 phòng học, sửa chữa khối hành chính hiệu bộ, thiết bị)

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      9.500

      -

      -

      8.500

       

      166

      Trường Mẫu giáo Bé Thơ - điểm lẻ tại khu phố Lạc Hóa 1 (khối phòng học chức năng, cổng tường rào, sân vườn và thiết bị)

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      4.000

      -

      -

      4.000

       

      167

      Trường Tiểu học Bà Tá 1 - Phân hiệu 2 tại khu kinh tế (Khối 05 phòng học + 01 phòng chức năng, cổng tường rào, sân vườn, nhà để xe giáo viên, nhà để xe học sinh, khu vệ sinh học sinh ngoài trời, san nền và thiết bị)

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      6.000

      -

      -

      5.500

       

      168

      Trường tiểu học Lạc Tánh 1 (khối nhà ăn, bếp ăn, phá dỡ khối nhà ăn cũ và thiết bị)

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      10.000

      -

      -

      8.000

       

      169

      Trường Mẫu giáo Bé Thơ - Điểm chính tại khu phố Lạc Hưng 2 (khối 6 phòng học, bếp ăn, sân vườn, thiết bị)

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      5.000

      -

      -

      4.500

       

      170

      Trường MG Búp Măng xã Gia An, giai đoạn 2 (khối hành chính hiệu bộ, bếp ăn, mái che và thiết bị)

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      8.500

      -

      -

      7.500

       

      171

      Trường Tiểu học Gia An 1 (Khối hành chính - hiệu bộ, giếng khoan, sân đường, nhà để xe học sinh, tường rào, thiết bị và phá dỡ khối 4 phòng học cũ, tường rào cũ)

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      9.800

      -

      -

      9.000

       

      172

      Trường THCS Duy Cần (Sửa chữa khối 10 phòng học dãy B, xây mới khối hiệu bộ, nhà để xe học sinh, nhà vệ sinh học sinh ngoài trời, giếng khoan)

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      11.000

      -

      -

      9.000

       

      173

      Trường Tiểu học Gia An 3 (Khối phòng học bộ môn và thiết bị)

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      7.500

      -

      -

      6.500

       

      174

      Trường Mẫu giáo Bình Minh xã Nghị Đức (khối 8 phòng học, khối hành chính hiệu bộ + phòng giáo dục nghệ thuật, bếp ăn, cầu nối, cổng tường rào, sân đường, nhà xe giáo viên, nhà bảo vệ, bể nước ngầm, hệ thống phòng cháy chữa cháy và thiết bị)

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      14.960

      -

      -

      12.500

       

      175

      Trường TH Đức Phú 2 (khối hành chính hiệu bộ, nhà bảo vệ và thiết bị)

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      7.500

      -

      -

      6.500

       

      176

      Trường TH Đức Tân 2 (Khối hành chính hiệu bộ và thiết bị)

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      7.000

      -

      -

      6.000

       

      177

      Trường Tiểu học Đức Thuận - Khối 8 phòng học bộ môn; khối tổ chức nhà ăn; nhà vệ sinh học sinh ngoài trời; tháo dỡ 3 phòng học cũ, khối hiệu bộ cũ (được sử dụng làm bếp, nhà ăn học sinh), nhà vệ sinh cũ, thiết bị

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      13.800

      -

      -

      12.500

       

      178

      Trường Tiểu học Lạc Tánh 2 (Khối 08 phòng học, nhà bảo vệ, nhà để xe học sinh và thiết bị)

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      7.500

      -

      -

      6.500

       

      179

      Trường Tiểu học Bà Tá 1 (Khối phòng học bộ môn, khối tổ chức nhà ăn, nhà để xe giáo viên, nhà để xe học sinh và thiết bị)

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      8.500

      -

      -

      7.500

       

      180

      Trường THCS Gia Huynh (Khối hành chính - hiệu bộ, nhà bảo vệ, nhà để xe, nhà vệ sinh học sinh ngoài trời và thiết bị)

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      8.500

      -

      -

      7.500

       

      181

      Trường mẫu giáo Bà Tá xã Gia Huynh (01 phòng học + 02 phòng chức năng và thiết bị)

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      5.000

      -

      -

      4.500

       

      182

      Trường tiểu học Gia An 2 (khối 8 phòng học và khối phòng học bộ môn)

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      9.000

      -

      -

      8.000

       

      183

      Trường mẫu giáo Sao Mai xã Huy Khiêm (khối lớp học 3 phòng)

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      3.000

      -

      -

      3.000

       

      184

      Trường tiểu học Đồng Kho 1 (khối hành chính hiệu bộ và thiết bị)

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      7.000

      -

      -

      6.000

       

      185

      Trường THCS Tân Thành (Khối 8 phòng học bộ môn và thiết bị)

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      7.500

      -

      -

      6.500

       

      186

      Trường Tiểu học Đức Bình 1 (Khối hành chính - hiệu bộ và thiết bị)

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      7.500

      -

      -

      6.500

       

      187

      Trường TH-THCS Tà Pứa (Khối hành chính - hiệu bộ và thiết bị)

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      7.500

      -

      -

      6.500

       

      188

      Trường TH Đức Phú 1 (Khối phòng học bộ môn, sửa chữa 8 phòng học cũ, nhà bảo vệ, tường rào, sân vườn, cột cờ, nhà để xe giáo viên, nhà để xe học sinh, thiết bị)

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      9.500

      -

      -

      8.500

       

      189

      Trường THCS Nghị Đức (Khối 8 phòng học bộ môn và thiết bị)

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      7.500

      -

      -

      6.500

       

      190

      Trường THCS Đức Phú (Khối phòng học bộ môn và chức năng, sửa chữa các phòng học cũ, sân đường, nhà bảo vệ, nhà vệ sinh học sinh ngoài trời và thiết bị)

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      8.500

      -

      -

      7.500

       

      191

      Trường THCS Đức Tân (khối phòng học bộ môn, nhà để xe, sân đường, nhà bảo vệ và thiết bị)

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      8.500

      -

      -

      7.500

       

      192

      Trường THCS Phan Bội Châu

      UBND huyện Đức Linh

      -

      21.220

      -

      -

      19.000

       

      193

      Trường Mẫu giáo Sao Mai

      UBND huyện Đức Linh

      -

      13.596

      -

      -

      12.000

       

      194

      Trường THCS Phan Châu Trinh

      UBND huyện Đức Linh

      -

      15.500

      -

      -

      13.000

       

      195

      Trường Mẫu giáo Nắng Mai

      UBND huyện Đức Linh

      -

      14.890

      -

      -

      12.000

       

      196

      Trường TH Trần Quý Cáp

      UBND huyện Đức Linh

      -

      13.500

      -

      -

      11.000

       

      197

      Trường Mẫu giáo Bình Minh

      UBND huyện Đức Linh

      -

      11.850

      -

      -

      10.000

       

      198

      Trường TH Lê Lợi

      UBND huyện Đức Linh

      -

      11.300

      -

      -

      9.000

       

      199

      Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai

      UBND huyện Đức Linh

      -

      9.900

      -

      -

      9.000

       

      200

      Trường TH Bùi Thị Xuân

      UBND huyện Đức Linh

      -

      12.500

      -

      -

      11.000

       

      201

      Trường TH Ngô Sỹ Liên

      UBND huyện Đức Linh

      -

      10.800

      -

      -

      9.000

       

      202

      Trường Mầm Non Họa My (giai đoạn 1)

      UBND huyện Đức Linh

      -

      15.000

      -

      -

      8.000

       

      203

      Trường THCS Long Hải, huyện Phú Quý

      UBND huyện Phú Quý

      2035/QĐ-UBND ngày 13/8/2019

      14.986

      150

      150

      12.800

       

      204

      Nhà luyện tập đa năng Trường THPT Ngô Quyền, huyện Phú Quý

      UBND huyện Phú Quý

      3446/QĐ-UBND ngày 31/12/2019

      8.735

      100

      100

      8.200

       

      205

      Nâng cấp, sửa chữa dãy 12 phòng học khu A và nhà vệ sinh học sinh Trường THCS Tam Thanh

      UBND huyện Phú Quý

      -

      4.500

      -

      -

      4.000

       

      206

      Nâng cấp, sửa chữa dãy 12 phòng học khu A Trường tiểu học Tam Thanh (Điểm trường Mỹ Khê)

      UBND huyện Phú Quý

      -

      4.500

      -

      -

      4.000

       

      207

      Mở rộng khu ăn dãy 06 phòng học hiện hữu, nhà để xe Trường mầm non Long Hải (Điểm trường Hải Âu)

      UBND huyện Phú Quý

      -

      9.000

      -

      -

      8.500

       

      208

      Nâng cấp, sửa chữa phòng học, sân, cổng tường rào Trường tiểu học Ngũ Phụng (Điểm trường Thương Châu)

      UBND huyện Phú Quý

      -

      2.200

      -

      -

      2.000

       

      209

      Nâng cấp, sửa chữa cổng, tường rào, hệ thống cửa Trường tiểu học Tam Thanh (Điểm trường Triều Dương)

      UBND huyện Phú Quý

      -

      2.800

      -

      -

      2.500

       

      210

      Xây dựng, sửa chữa nâng cấp phòng học, nhà bếp trường Mầm non Ngũ Phụng (Điểm trường Thương Châu)

      UBND huyện Phú Quý

      -

      6.600

      -

      -

      6.000

       

      211

      Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh: Nâng cấp sân trường, sân ký túc xá, hệ thống thoát nước và sửa chữa nhà đa năng, hầm tự hoại ký túc xá

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      -

      3.500

      -

      -

      3.500

       

      212

      Trường THPT Bắc Bình: Nâng cấp sân trường và hệ thống thoát nước

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      -

      3.000

      -

      -

      3.000

       

      213

      Trường THPT Quang Trung: Nâng cấp sân trường, hệ thống thoát nước, sửa chữa 02 dãy phòng học

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      -

      2.500

      -

      -

      2.500

       

      214

      Trường THPT Nguyễn Huệ: Trùng tu, sửa chữa 02 khối phòng học, khối hành chính hiệu bộ

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      -

      2.500

      -

      -

      2.500

       

      215

      Trường THPT Phan Bội Châu: xây dựng khối thư viện - Hội trường

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      -

      14.500

      -

      -

      13.000

       

      216

      Trường THPT Tánh Linh: xây dựng khối thư viện hội trường

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      -

      10.000

      -

      -

      9.000

       

      217

      Đầu tư khối 15 phòng học và các phòng chức năng - Trường THPT Hùng Vương, huyện Đức Linh

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      -

      12.600

      -

      -

      11.000

       

      218

      Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo: Trùng tu, bảo trì, sơn sửa các khối nhà của trường

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      -

      4.500

      -

      -

      4.500

       

      219

      Trường THPT Bùi Thị Xuân: Trùng tu, sửa chữa các khối nhà, hệ thống cửa, ..

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      -

      4.000

      -

      -

      4.000

       

      220

      Trường THPT Lương Thế Vinh: Trùng tu, sửa chữa các khối nhà và tường rào

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      -

      4.000

      -

      -

      4.000

       

      221

      Trường THPT Nguyễn Trường Tộ (Hạng mục: Nâng cấp hệ thống sân trường, tường rào, nhà vệ sinh)

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      -

      3.500

      -

      -

      3.500

       

      222

      Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi: Nâng cấp sân trường, hệ thống thoát nước và tường rào

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      -

      2.000

      -

      -

      2.000

       

      223

      Trường THPT Ngô Quyền: Xây dựng Phòng học bộ môn Vật lý, Hóa học và Sinh Vật

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      -

      5.500

      -

      -

      5.000

       

      224

      Trường THPT Tuy Phong: Xây mới 02 khu vệ sinh học sinh

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      -

      1.200

      -

      -

      1.200

       

      225

      Trường THPT Hòa Đa: Xây mới 02 khu vệ sinh học sinh

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      -

      1.200

      -

      -

      1.200

       

      B

      Lĩnh vực Đào tạo

       

       

      285.727

      143.078

      143.078

      86.500

       

      I

      Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021- 2025

       

       

      272.727

      143.078

      143.078

      75.000

       

      1

      Trường Chính trị Bình Thuận

      Trường Chính trị

      171/QĐ-UBND ngày 14/01/2016

      170.859

      115.000

      115.000

      50.000

       

      2

      Mở rộng Trường Cao đẳng Y tế Bình Thuận

      Trường Cao đẳng Y tế

      3236/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

      41.868

      18.547

      18.547

      20.000

       

      3

      Hỗ trợ đầu tư Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Công đoàn

      Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Công đoàn

      1406/QĐ-TLĐ ngày 24/10/2013

      60.000

      9.531

      9.531

      5.000

       

      II

      Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

       

       

      13.000

      -

      -

      11.500

       

      1

      Sửa chữa, nâng cấp Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tuy Phong (Cơ sở 1)

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      5.000

      -

      -

      4.500

       

      2

      Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên; hạng mục: Nhà làm việc, nhà bảo vệ, tường rào, nhà xưởng nghề cơ khí, điện

      UBND thị xã La Gi

      -

      8.000

      -

      -

      7.000

       

      C

      Lĩnh vực Y tế

       

       

      1.059.436

      32.124

      110.069

      546.500

       

      I

      Dự án hoàn thành

       

       

      14.743

      11.528

      11.528

      3.000

       

      1

      Phòng khám đa khoa khu vực Tân Thuận, huyện Hàm Thuận Nam

      Sở Y tế

      1137/QĐ-UBND ngày 20/5/2020

      14.743

      11.528

      11.528

      3.000

       

      II

      Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021- 2025

       

       

      385.414

      20.596

      98.541

      140.000

       

      1

      Bệnh viện đa khoa thành phố Phan Thiết

      Sở Y tế

      3567/QĐ-UBND ngày 30/10/2014; 477/QĐ-UBND ngày 28/2/2020

      85.027

      11.074

      9.074

      35.000

       

      2

      Mở rộng, nâng cấp Bệnh viện đa khoa thị xã La Gi (nay là Bệnh viện đa khoa khu vực La Gi)

      Sở Y tế

      2255/QĐ-UBND ngày 03/8/2016

      64.949

      -

      32.278

      28.000

       

      3

      Đầu tư xây dựng, nâng cấp Bệnh viện huyện Tánh Linh

      Sở Y tế

      422/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2016

      39.360

      -

      19.554

      18.000

       

      4

      Vốn đối ứng Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn

      Sở Y tế

      6689/QĐ-BYT ngày 02/11/2018; 3828/QĐ-BYT ngày 28/8/2019; 2037/QĐ-UBND ngày 13/8/2019

      108.559

      -

      1.228

      10.000

       

      5

      Dự án đầu tư buồng điều trị bệnh cho người bị tạm giữ, người bị tạm giam và phạm nhân tại Bệnh viện đa khoa khu vực Bắc Bình Thuận, Bệnh viện đa khoa khu vực La Gi và Bệnh viện đa khoa tỉnh

      Sở Y tế

      430/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

      4.188

      -

      1.685

      2.500

       

      6

      Phòng khám đa khoa khu vực Hàm Cần, huyện Hàm Thuận Nam

      Sở Y tế

      3075/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

      11.081

      9.522

      9.522

      1.500

       

      7

      Mở rộng Bệnh viện đa khoa tỉnh - giai đoạn 1

      Bệnh viện đa khoa tỉnh

      1483/QĐ-UBND ngày 26/6/2020

      72.250

      -

      25.200

      45.000

       

      III

      Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

       

       

      659.279

      -

      -

      403.500

       

      1

      Hỗ trợ đầu tư nâng cấp thiết bị và hệ thống xử lý nước thải trạm y tế các xã, thị trấn trên địa bàn huyện

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      5.000

      -

      -

      4.500

       

      2

      Trạm y tế xã Sông Bình

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      3.000

      -

      -

      3.000

       

      3

      Trạm y tế xã Hải Ninh

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      2.000

      -

      -

      2.000

       

      4

      Phòng khám đa khoa khu vực Lương Sơn

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      23.500

      -

      -

      21.500

       

      5

      Trạm y tế xã Phan Tiến

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      3.000

      -

      -

      3.000

       

      6

      Trạm y tế xã Phan Lâm

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      3.900

      -

      -

      3.500

       

      7

      Trạm y tế xã Phan Sơn

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      3.900

      -

      -

      3.500

       

      8

      Nâng cấp sửa chữa trạm y tế xã Thuận Hòa

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      3.500

      -

      -

      3.500

       

      9

      Nâng cấp, sửa chữa trạm y tế xã Hồng Sơn

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      3.500

      -

      -

      3.500

       

      10

      Nâng cấp, sửa chữa trạm y tế xã Hàm Phú

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      3.500

      -

      -

      3.500

       

      11

      Nâng cấp, sửa chữa trạm y tế xã Hàm Liêm

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      3.500

      -

      -

      2.100

       

      12

      Trạm y tế Mương Mán (Xây dựng 03 phòng chức năng; sửa chữa nhà vệ sinh nhân viên và bệnh nhân, cổng tường rào, sân vườn, nhà để xe; Hệ thống nước sạch)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      2.000

      -

      -

      2.000

       

      13

      Trạm y tế Hàm Mỹ (Xây dựng 02 phòng chức năng; sửa chữa cổng tường rào, sân vườn)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      1.500

      -

      -

      1.500

       

      14

      Trạm y tế Hàm Kiệm (Xây dựng 10 phòng chức năng; Sửa chữa: Cổng tường rào, sân vườn, nhà để xe; Hệ thống xử lý rác thải)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      6.000

      -

      -

      5.500

       

      15

      Trạm y tế Mỹ Thạnh (Xây dựng 09 phòng chức năng, nhà để xe nhân viên và bệnh nhân, sân vườn trước và trong khuôn viên trạm)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      4.500

      -

      -

      4.500

       

      16

      Trạm y tế Tân Thành (Xây dựng 5 phòng chức năng; Sửa chữa cổng tường rào, sân vườn, nhà để xe)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      3.000

      -

      -

      3.000

       

      17

      Trạm y tế Thuận Quý (Xây dựng 3 phòng chức năng; Sửa chữa cổng tường rào, sân vườn và cửa các phòng)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      2.500

      -

      -

      2.500

       

      18

      Trạm y tế Thuận Nam (Xây dựng 2 phòng chức năng)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      1.500

      -

      -

      1.500

       

      19

      Trạm y tế xã Tân Đức

      UBND huyện Hàm Tân

      -

      5.000

      -

      -

      5.000

       

      20

      Trạm y tế xã Thắng Hải

      UBND huyện Hàm Tân

      -

      5.000

      -

      -

      5.000

       

      21

      Trung tâm y tế thị xã; hạng mục: Phòng làm việc dân số kế hoạch hóa gia đình; Phòng mổ đình sản kế hoạch hóa gia đình; hệ thống xử lý nước thải của Trung tâm y tế; sửa chữa nhà vệ sinh, khối nhà làm việc; xây mới phòng X-Quang

      UBND thị xã La Gi

      -

      6.800

      -

      -

      6.000

       

      22

      Nâng cấp sửa chữa trạm y tế phường Phước Lộc và xã Tân Bình

      UBND thị xã La Gi

      -

      4.500

      -

      -

      4.500

       

      23

      Trạm Y tế Tân Phước

      UBND thị xã La Gi

      -

      10.000

      -

      -

      9.000

       

      24

      Xử lý hệ thống nước thải Trung tâm y tế quân dân y

      UBND huyện Phú Quý

      -

      3.800

      -

      -

      3.500

       

      25

      Trung tâm Kiểm soát bệnh tật: Mở rộng cơ sở vật chất Cơ sở 1 + Đầu tư trang thiết bị

      Sở Y tế

      -

      12.000

      -

      -

      10.000

       

      26

      Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực thẩm tỉnh Bình Thuận: Nâng cấp, mở rộng trung tâm (Trung tâm đã xuống cấp, nhận từ Bệnh viện đa khoa tỉnh cũ)

      Sở Y tế

      -

      6.000

      -

      -

      5.400

       

      27

      Trung tâm Y tế huyện Tuy Phong: Khu phẫu thuật, Xây mới Khoa Chẩn đoán hình ảnh, Khoa Y học cổ truyền- Phục hồi chức năng, Khoa Nhi, Khoa chăm sóc sức khỏe sinh sản, Khoa nhiễm, Khối nhà làm việc của khối y tế dự phòng + Đầu tư trang thiết bị

      Sở Y tế

      -

      10.000

      -

      -

      9.000

       

      28

      Trung tâm Y tế huyện Hàm Thuận Bắc: Mở rộng khoa truyền nhiễm, Khối nhà làm việc của khối y tế dự phòng + Đầu tư trang thiết bị

      Sở Y tế

      -

      10.000

      -

      -

      9.000

       

      29

      Trung tâm Y tế huyện Hàm Tân: Sửa chữa + Đầu tư trang thiết bị

      Sở Y tế

      -

      8.000

      -

      -

      7.500

       

      30

      Trung tâm Y tế huyện Hàm Thuận Nam: Mở rộng khu Hồi sức cấp cứu, Khoa truyền nhiễm, hành lang các khoa, hệ thống nhà vệ sinh, khu tắm của bệnh nhân, sửa chữa khoa y học cổ truyền dặm vá trung tâm + Đầu tư trang thiết bị

      Sở Y tế

      -

      10.000

      -

      -

      8.000

       

      31

      Phòng khám đa khoa khu vực Phan Rí Cửa: Sửa chữa, mở rộng + Đầu tư trang thiết bị

      Sở Y tế

      -

      18.000

      -

      -

      15.000

       

      32

      Trung tâm Giám định y khoa (Sửa chữa nhà làm việc nhận từ Bệnh viện đa khoa tỉnh cũ)

      Sở Y tế

      -

      10.000

      -

      -

      5.000

       

      33

      Bệnh viện đa khoa khu vực phía Nam: Sửa chữa + Đầu tư trang thiết bị

      Sở Y tế

      -

      15.000

      -

      -

      5.000

       

      34

      Bệnh viện Phổi: Sửa chữa + Đầu tư trang thiết bị

      Sở Y tế

      -

      10.000

      -

      -

      5.000

       

      35

      Bệnh viện Da liễu: Đầu tư trang thiết bị

      Sở Y tế

      -

      10.000

      -

      -

      4.000

       

      36

      Trung tâm Y tế thị xã La Gi: Sửa chữa + Đầu tư trang thiết bị

      Sở Y tế

      -

      5.000

      -

      -

      4.000

       

      37

      Bệnh viện đa khoa khu vực Bắc Bình Thuận: Xây mới khoa nhiễm, các cấu nối liên hoàn các khoa + Đầu tư trang thiết bị

      Sở Y tế

      -

      15.000

      -

      -

      8.000

       

      38

      Trung tâm Y tế thành phố Phan Thiết: Sửa chữa Trung tâm Truyền thông giáo dục cũ

      Sở Y tế

      -

      5.000

      -

      -

      3.000

       

      39

      Trung tâm Y tế huyện Đức Linh: Đầu tư trang thiết bị + sửa chữa

      Sở Y tế

      -

      10.000

      -

      -

      6.000

       

      40

      Trung tâm Y tế huyện Bắc Bình: Sửa chữa + Đầu tư trang thiết bị

      Sở Y tế

      -

      5.000

      -

      -

      4.000

       

      41

      Trung tâm Y tế Quân dân y huyện Phú Quý: Đầu tư trang thiết bị

      Sở Y tế

      -

      15.000

      -

      -

      5.000

       

      42

      Dự án cải tạo, sửa chữa các hạng mục công trình xuống cấp của Bệnh viện Đa khoa tỉnh

      Bệnh viện đa khoa tỉnh

      -

      46.138

      -

      -

      40.000

       

      43

      Dự án cải tạo, sửa chữa nâng cấp khoa Truyền nhiễm của Bệnh viện Đa khoa tỉnh

      Bệnh viện đa khoa tỉnh

      -

      14.386

      -

      -

      13.000

       

      44

      Dự án Lắp đặt hệ thống ống chuyển mẫu bằng khí nén (PTS) trong Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Thuận

      Bệnh viện đa khoa tỉnh

      -

      16.807

      -

      -

      14.000

       

      45

      Trang thiết bị bổ sung Dự án bệnh viện vệ tinh đến năm 2022 của Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Thuận

      Bệnh viện đa khoa tỉnh

      -

      85.006

      -

      -

      70.000

       

      46

      Dự án Lắp đặt hệ thống lưu, truyền hình ảnh y khoa (PACS) và hệ thống kết nối chẩn đoán hình ảnh (RIS)

      Bệnh viện đa khoa tỉnh

      -

      18.450

      -

      -

      4.000

       

      47

      Mở rộng Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Thuận - giai đoạn 2 (trong đó có khoa Sản - Nhi, khoa Mắt, khoa Tai - Mũi - Họng, khoa Răng - Hàm - Mặt, Khoa Nội tổng hợp)

      Bệnh viện đa khoa tỉnh

      -

      176.092

      -

      -

      30.000

       

      48

      Mua Hệ thống chụp CT Scanner cho Bệnh viện đa khoa khu vực La Gi

      Bệnh viện đa khoa khu vực La Gi

      -

      14.000

      -

      -

      12.500

       

      D

      Lĩnh vực Văn hóa, xã hội, thể dục thể thao

       

       

      1.938.607

      230.170

      228.470

      696.600

       

      I

      Dự án hoàn thành

       

       

      46.141

      42.195

      40.495

      2.400

       

      1

      Nhà thiếu nhi huyện Hàm Thuận Bắc

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      391/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2018

      11.950

      11.605

      11.605

      300

       

      2

      Trung tâm văn hóa - thể thao huyện Hàm Tân

      UBND huyện Hàm Tân

      389/QĐ-SJHĐT ngày 11/10/2019

      13.983

      11.890

      11.890

      2.000

       

      3

      Nhà thi đấu huyện Hàm Tân

      UBND huyện Hàm Tân

      316/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2014

      20.208

      18.700

      17.000

      100

       

      II

      Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021- 2025

       

       

      474.419

      183.795

      183.795

      261.500

       

      1

      Sân vận động huyện Hàm Thuận Nam

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      514/QĐ-SKHĐT ngày 31/3/2016

      5.549

      2.420

      2.420

      3.000

       

      2

      Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích tháp Pô Sah Inư

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      3092/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

      29.829

      29.345

      29.345

      1.500

       

      3

      Nhà hát, nhà triển lãm văn hóa nghệ thuật tỉnh Bình Thuận

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      604/QĐ-UBND ngày 04/3/2016

      200.012

      78.610

      78.610

      110.000

       

      4

      Mở rộng Thư viện tỉnh

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      443/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

      29.481

      10.200

      10.200

      15.000

       

      5

      Khu tập luyện và thi đấu các môn đua thuyền

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      1484/QĐ-UBND ngày 26/6/2020

      10.840

      20

      20

      7.000

       

      6

      Tòa nhà Trung tâm Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận

      Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

      3092/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

      71.050

      32.000

      32.000

      35.000

       

      7

      Khu di tích căn cứ Tỉnh ủy Bình Thuận trong kháng chiến chống Mỹ

      Ban QLDA ĐTXD công trình DD&CN tỉnh

      2220/QĐ-UBND ngày 30/8//2019

      127.658

      31.200

      31.200

      90.000

       

      III

      Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

       

       

      1.418.047

      4.180

      4.180

      432.700

       

      1

      Nhà văn hóa xã Phú Lạc

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      5.595

      -

      -

      3.400

       

      2

      Quảng trường huyện Tuy Phong

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      15.000

      -

      -

      8.000

       

      3

      Nhà văn hóa thiếu nhi thị trấn Phan Rí Cửa

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      20.598

      -

      -

      6.000

       

      4

      Hội trường UBND huyện Tuy Phong

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      16.500

      -

      -

      4.000

       

      5

      Nhà văn hóa xã Hồng Phong

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      6.000

      -

      -

      5.400

       

      6

      Nhà văn hóa xã Bình Tân

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      6.000

      -

      -

      5.400

       

      7

      Nhà văn hóa xã Phan Điền

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      3.000

      -

      -

      3.000

       

      8

      Sửa chữa đài tưởng niệm huyện Bắc Bình

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      10.000

      -

      -

      5.000

       

      9

      Nhà văn hóa thị trấn Lương Sơn

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      6.000

      -

      -

      3.000

       

      10

      Nhà truyền thống huyện Bắc Bình

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      5.000

      -

      -

      2.500

       

      11

      Nhà văn hóa xã Sông Bình

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      3.000

      -

      -

      2.000

       

      12

      Nhà thiếu nhi Hàm Thuận Bắc (hạng mục cổng tường rào, sân, đường nội bộ, nhà để xe, bể nước PCCC, nhà bảo vệ…)

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      5.500

      -

      -

      5.000

       

      13

      Nhà văn hóa huyện Hàm Thuận Bắc

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      20.000

      -

      -

      6.000

       

      14

      Cổng chào đường Lê Duẩn

      UBND TP Phan Thiết

      -

      8.000

      -

      -

      7.000

       

      15

      Sửa chữa, nâng cấp công viên Đồi Dương

      UBND TP Phan Thiết

      -

      57.000

      -

      -

      5.000

       

      16

      Chỉnh trang cụm Công viên Tháp nước (đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Trần Hưng Đạo)

      UBND TP Phan Thiết

      -

      19.500

      -

      -

      10.000

       

      17

      Công viên Thương chánh và đường ven biển

      UBND TP Phan Thiết

      -

      106.000

      -

      -

      2.000

       

      18

      Nhà văn hóa thiếu nhi huyện Hàm Thuận Nam

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      3024/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

      17.467

      -

      -

      5.000

       

      19

      Nhà văn hóa xã Tân Lập

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      3.200

      -

      -

      3.000

       

      20

      Nhà văn hóa xã Hàm Cần

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      3.200

      -

      -

      3.000

       

      21

      Cải tạo Nhà thi đấu thể dục thể thao huyện

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      5.000

      -

      -

      2.000

       

      22

      Cải tạo, sửa chữa Trung tâm văn hóa huyện Hàm Thuận Nam

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      -

      5.000

      -

      -

      2.000

       

      23

      Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Hàm Tân (giai đoạn 2)

      UBND huyện Hàm Tân

      -

      15.000

      -

      -

      10.000

       

      24

      Thư viện thị xã La Gi

      UBND thị xã La Gi

      -

      8.500

      -

      -

      8.000

       

      25

      Nhà văn hóa thị xã giai đoạn 2

      UBND thị xã La Gi

      -

      14.000

      -

      -

      12.000

       

      26

      Sửa chữa, nâng cấp Công viên Nguyễn Huệ

      UBND thị xã La Gi

      -

      18.000

      -

      -

      15.000

       

      27

      Khu vui chơi giải trí cho trẻ em và người cao tuổi xã nông thôn mới

      UBND thị xã La Gi

      -

      4.000

      -

      -

      4.000

       

      28

      Sửa chữa, nâng cấp Công viên Diên Hồng

      UBND thị xã La Gi

      -

      2.000

      -

      -

      2.000

       

      29

      Trung tâm thể dục thể thao thị xã La Gi

      UBND thị xã La Gi

      -

      10.000

      -

      -

      3.000

       

      30

      Công viên Hồ Xuân Hương

      UBND thị xã La Gi

      -

      8.000

      -

      -

      2.400

       

      31

      Nâng cấp, cải tạo khu vui chơi giải trí thanh thiếu nhi và dưỡng sinh người cao tuổi huyện Tánh Linh

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      17.000

      -

      -

      9.000

       

      32

      Nhà văn hoá - thể thao đa năng huyện Phú Quý

      UBND huyện Phú Quý

      3147/QĐ-UBND ngày 06/12/2019

      20.182

      80

      80

      18.600

       

      33

      Cổng chào khu du lịch quốc gia Mũi né (02 cổng)

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      -

      14.000

      -

      -

      12.500

       

      34

      Xây dựng Điểm du lịch văn hóa Lầu Ông Hoàng

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      -

      10.000

      -

      -

      9.000

       

      35

      Công trình sân nền, vỉa hè xung quanh và hệ thống cây xanh Nhà hát và triển lãm văn hóa nghệ thuật tỉnh Bình Thuận

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      -

      12.000

      -

      -

      10.000

       

      36

      Trùng tu di tích đền thờ Thầy Sài Nại, Ngũ phụng, huyện Phú Quý

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      -

      3.500

      -

      -

      3.500

       

      37

      Bổ sung Mái che Hồ bơi và sửa chữa hồ bơi của Trung tâm Đào tạo, Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao tỉnh

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      -

      4.000

      -

      -

      4.000

       

      38

      Sửa chữa nhà làm việc và hội trường nhà hát ca múa nhạc Biển Xanh

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      -

      7.000

      -

      -

      6.000

       

      39

      Sửa chữa nhà thi đấu thể dục thể thao tỉnh

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      -

      5.000

      -

      -

      4.500

       

      40

      Tu bổ, tôn tạo di tích đình làng và Dinh Ông Cô phường Hưng long, Phan Thiết

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      -

      3.000

      -

      -

      3.000

       

      41

      Công trình sửa chữa nhà làm việc và nhà trưng bày Bào tàng Hồ Chí Minh - Chi nhánh Bình Thuận

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      -

      5.000

      -

      -

      4.500

       

      42

      Sửa chữa Thư viện tỉnh

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      -

      5.000

      -

      -

      4.500

       

      43

      Sửa chữa Trung tâm trưng bày văn hóa Chăm Bắc Bình

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      -

      5.000

      -

      -

      4.500

       

      44

      Xây dựng nhà kho để hiện vật Ban Quản lý trung tâm trưng bày Chăm - Bảo tàng Bình Thuận

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      -

      2.000

      -

      -

      2.000

       

      45

      Dự án Khu liên hợp Thể dục thể thao tỉnh

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      -

      200.000

      -

      -

      1.000

       

      46

      Bảo tàng Bình Thuận

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      -

      250.000

      -

      -

      1.000

       

      47

      Xây dựng Nhà điều hành và sửa chữa sân vận động tỉnh - Trung tâm Đào tạo, Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao tỉnh

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      -

      5.000

      -

      -

      3.500

       

      48

      Sửa chữa ký túc xá cho vận động viên Năng khiếu - Trung tâm Đào tạo, Huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao tỉnh

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      -

      4.000

      -

      -

      3.500

       

      49

      Tu bổ, tôn tạo di tích Vạn Thạch Long, Mũi Né, Phan Thiết

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      -

      2.500

      -

      -

      1.500

       

      50

      Trùng tu, tôn tạo di tích Cát Bay, Bình Thạnh, huyện Tuy Phong

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      -

      2.500

      -

      -

      1.500

       

      51

      Tu bổ, tôn tạo di tích Lăng ông Nam Hải, xã Bình Thạnh, huyện Tuy Phong

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      -

      2.500

      -

      -

      1.500

       

      52

      Trùng tu, tôn tạo di tích Nghĩa Trủng Từ, Phan Rí Thành, huyện Tuy Phong

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      -

      2.500

      -

      -

      1.500

       

      53

      Tu bổ, tôn tạo Đền thờ Po Klaong Ksait, xã Phan Hòa, huyện Bắc Bình

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      -

      2.000

      -

      -

      1.500

       

      54

      Tu bổ, tôn tạo di tích Đền thờ Pô tằm, Ma Lâm, huyện Hàm Thuận Bắc

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      -

      2.500

      -

      -

      1.500

       

      55

      Hệ thống trung tâm sản xuất chương trình HDTV: Các trạm dựng, hạ tầng mạng, quản lý lưu trữ - truy xuất

      Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

      -

      15.000

      -

      -

      12.000

       

      56

      Camera HDTV tiền kỳ lưu động

      Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

      -

      7.000

      -

      -

      6.000

       

      57

      Phim trường đa năng HDTV: Camera, âm thanh, ánh sáng, thiết bị xử lý tín hiệu - hiển thị, điều khiển

      Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

      -

      13.000

      -

      -

      11.000

       

      58

      Phim trường tin tức HDTV: Camera, âm thanh, ánh sáng, thiết bị xử lý tín hiệu - hiển thị

      Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

      -

      6.500

      -

      -

      4.000

       

      59

      Hệ thống âm thanh, ánh sáng, màn hình led cho nhà hát truyền hình

      Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

      -

      8.000

      -

      -

      4.000

       

      60

      Hệ thống kết nối truyền hình tương tác

      Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

      -

      4.000

      -

      -

      2.000

       

      61

      Đầu tư thiết bị phủ sóng phát thanh vùng lõm theo công nghệ mới

      Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

      -

      6.000

      -

      -

      2.000

       

      62

      Hệ thống sản xuất chương trình phát thanh

      Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

      -

      2.000

      -

      -

      1.000

       

      63

      Dự án Đầu tư mở rộng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Bình Thuận đến cấp xã

      Văn phòng UBND tỉnh

      3262/QĐ-UBND ngày 17/12/2019

      26.800

      100

      100

      24.000

       

      64

      Hỗ trợ đầu tư công trình Bể bơi Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Bình Thuận

      Tỉnh đoàn Bình Thuận

      1155- QĐ/TWĐTN-VP ngày 17/6/2016

      12.750

      -

      -

      2.500

       

      65

      Đai trưng bày Nhà Tưởng niệm - Trưng bày Khu di tích Căn cứ Tỉnh ủy Bình Thuận trong kháng chiến chống Mỹ ở Sa Lôn, xã Đông Giang, huyện Hàm Thuận Bắc

      Bảo tàng Bình Thuận

      -

      7.306

      -

      -

      6.500

       

      66

      Công viên Hùng vương, thành phố Phan Thiết

      Ban QLDA ĐTXD công trình DD&CN tỉnh

      1613/QĐ-UBND ngày 13/7/2020

      297.449

      4.000

      4.000

      90.000

       

      E

      Công trình phúc lợi khác

       

       

      2.466.070

      31.807

      29.807

      919.400

       

      I

      Dự án hoàn thành

       

       

      4.709

      4.100

      4.100

      200

       

      1

      Đầu tư một số hạng mục tại cơ sở điều trị cai nghiện ma túy tỉnh

      Sở Lao động, Thương bình và Xã hội

      166/QĐ-SKHĐT ngày 14/5/2018

      4.709

      4.100

      4.100

      200

       

      II

      Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021- 2025

       

       

      942.747

      27.657

      25.657

      386.100

       

      1

      Nghĩa trang phía Bắc huyện Tuy Phong

      UBND huyện Tuy Phong

      147/QĐ-SKHĐT ngày 06/5/2020

      12.896

      4.600

      4.600

      7.000

       

      2

      Hợp phần bồi thường, hỗ trợ, tái định cư - Giai đoạn 2 dự án Hồ chứa nước Sông Lũy

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      207.000

      -

      -

      200.000

       

      3

      Nghĩa trang liệt sỹ huyện Tánh Linh (giai đoạn 1)

      UBND huyện Tánh Linh

      144/QĐ-SKHĐT ngày 6/5/2020

      12.062

      8.657

      8.657

      400

       

      4

      Nhà tang lễ Tỉnh

      Sở Lao động, Thương bình và Xã hội

      41/QĐ-SKHĐT ngày 31/1/2019

      44.344

      3.126

      1.126

      35.000

       

      5

      Đầu tư một số hạng mục tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh, giai đoạn 2

      Sở Lao động, Thương bình và Xã hội

      469/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

      14.938

      11.000

      11.000

      3.700

       

      6

      Đường Hàm Kiệm đi Tiến Thành (đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường ĐT.719B)

      Sở Giao thông vận tải

      1409/QĐ- SKHĐT ngày 19/6/2020

      419.987

      -

      -

      90.000

       

      7

      Khu dân cư phía Nam đường Lê Duẩn (đoạn từ quốc lộ 1 A- đường Võ Văn Tần)

      Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh

      -

      231.520

      274

      274

      50.000

       

      III

      Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

       

       

      1.518.614

      50

      50

      533.100

       

      1

      Đèn điện chiếu sáng công lộ xã Vĩnh Tân - Vĩnh Hảo

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      19.995

      -

      -

      16.000

       

      2

      Bãi chôn lấp rác hợp vệ sinh huyện Tuy Phong

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      20.000

      -

      -

      5.000

       

      3

      Hệ thống thoát nước trong khu dân cư của thôn Tịnh Mỹ, Cảnh Diễn, Châu Hanh, Thanh Khiết và Thanh Bình thuộc xã Phan Thanh

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      15.000

      -

      -

      13.000

       

      4

      Hệ thống thoát nước, vỉa hè, điện chiếu sáng các tuyến đường thị trấn Chợ Lầu

      UBND huyện Bắc Bình

      -

      50.000

      -

      -

      15.000

       

      5

      Hệ thống đèn chiếu sáng các tuyến đường trung tâm huyện Hàm Thuận Bắc

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      -

      15.000

      -

      -

      5.000

       

      6

      Sửa chữa, nâng cấp đường Nguyễn Đình Chiểu (đoạn từ Km 16+330 đến Km 21+430)

      UBND TP Phan Thiết

      -

      76.000

      -

      -

      50.000

       

      7

      Khu tái định cư kè bờ sông Cà Ty, xã Tiến Lợi, thành phố Phan Thiết, giai đoạn 1

      UBND TP Phan Thiết

      -

      542.894

      -

      -

      50.000

       

      8

      Đường trung tâm hành chính huyện đi Tân Thuận, Tân Thành và Thuận Quý, huyện Hàm Thuận Nam

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      2970/QĐ-UBND ngày 10/10/2016

      80.000

      -

      -

      70.000

       

      9

      Điện chiếu sáng thị xã La Gi (giai đoạn 1)

      UBND thị xã La Gi

      -

      19.500

      -

      -

      15.000

       

      10

      Điện chiếu sáng thị xã La Gi (giai đoạn 2)

      UBND thị xã La Gi

      -

      12.500

      -

      -

      4.000

       

      11

      Đường Trung tâm Đô thị Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân (Hạng mục đường, vỉa hè, cây xanh, điện chiếu sáng tuyến đường Bắc - Nam)

      UBND huyện Hàm Tân

      -

      30.000

      -

      -

      15.000

       

      12

      Nghĩa trang liệt sỹ huyện Tánh Linh (giai đoạn 2)

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      8.500

      -

      -

      7.500

       

      13

      Nạo vét, cải tạo hệ thống thoát nước, điện chiếu sáng và hoa viên, cây xanh các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh

      UBND huyện Tánh Linh

      -

      14.500

      -

      -

      12.000

       

      14

      Nâng cấp tuyến đường Đông Hà - Gia Huynh

      UBND huyện Đức Linh

      399/QĐ-SKHĐT ngày 29/7/2020

      78.796

      -

      -

      51.000

       

      15

      Nâng cấp đường Bà Tá - ĐT 766 (vào khu sản xuất Suối Kè), Tân Hà

      UBND huyện Đức Linh

      -

      9.000

      -

      -

      4.000

       

      16

      Trạm bơm vượt cấp tại xã Mê Pu

      UBND huyện Đức Linh

      2534/QĐ-UBND ngày 30/9/2019

      30.951

      -

      -

      16.000

       

      17

      Nhựa hóa đường trung tâm thị trấn Đức Tài

      UBND huyện Đức Linh

      -

      17.209

      -

      -

      8.000

       

      18

      Nâng cấp kênh tiêu T2

      UBND huyện Đức Linh

      -

      20.016

      -

      -

      7.000

       

      19

      Lắp đặt đèn chiếu sáng công lộ các tuyến đường chính trên địa bàn huyện

      UBND huyện Phú Quý

      -

      4.000

      -

      -

      3.600

       

      20

      Khu Bảo trợ xã hội Tân Hà thuộc trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp

      Sở Lao động, Thương bình và Xã hội

      -

      15.000

      -

      -

      11.000

       

      21

      Mở rộng Cơ sở điều trị nghiện ma túy tỉnh

      Sở Lao động, Thương bình và Xã hội

      -

      15.000

      -

      -

      11.000

       

      22

      Cải tạo mặt đường, vỉa hè, hạ tầng kỹ thuật tuyến đường Thủ Khoa Huân, thành phố Phan Thiết

      Sở Giao thông vận tải

      -

      45.000

      -

      -

      36.000

       

      23

      Chỉnh trang, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Tất Thành, thành phố Phan Thiết

      Ban QLDA ĐTXD công trình DD&CN tỉnh

      -

      58.432

      -

      -

      50.000

       

      24

      Lát vỉa hè, hệ thống cây xanh, điện chiếu sáng phần còn lại của Khu dân cư khu phố A&E, phường Thanh Hải

      Ban QLDA ĐTXD công trình DD&CN tỉnh

      1554/QĐ-UBND ngày 07/7/2020

      24.969

      50

      50

      8.000

       

      25

      Dự án Kè phòng chống lũ lụt, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, gắn với cải tạo môi trường sông Cà Ty (Bờ tả sông đoạn từ cầu Dục Thanh hướng đến cầu Bát Xì)

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      -

      296.352

      -

      -

      50.000

       

       

      Biểu số 4: KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT GIAI ĐOẠN 2021-2025
      Chương trình nước sinh hoạt nông thôn

      (Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của HĐND tỉnh)

      ĐVT: Triệu đồng

      STT

      Dự án

      Chủ đầu tư

      Quyết định chủ trương/ Quyết định phê duyệt dự án

      Lũy kế bố trí vốn đến 31/12/2020

      Dự kiến kế hoạch 2021-2025

      Ghi chú

      Số, ngày, tháng, năm

      Tổng mức đầu tư

      Tổng cộng

      Trong đó: Kế hoạch 2016-2020

       

      Tổng cộng

       

      -

      229.325

      81.978

      79.777

      85.000

      -

      I

      Dự án hoàn thành

       

       

      74.761

      60.002

      58.003

      4.350

       

      1

      Hệ thống nước sinh hoạt xã Tân Thuận, huyện Hàm Thuận Nam

      Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

      456/QĐ-SKHĐT ngày 11/12/2015

      26.640

      20.523

      19.021

      500

       

      2

      Nâng cấp mở rộng hệ thống nước Tân Thắng, huyện Hàm Tân

      Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

      381/QĐ-SKHĐT ngày 29/10/2018

      9.820

      4.750

      4.750

      500

       

      3

      Nâng cấp mở rộng hệ thống nước xã Hàm Nhơn (Phú Long), huyện Hàm Thuận Bắc

      Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

      355/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2015

      14.000

      13.569

      13.072

      500

       

      4

      Tuyến ống cấp nước thôn đồng bào dân tộc thiểu số Bàu Chim, xã Đức Thuận, huyện Tánh Linh

      Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

      429/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

      3.670

      3.100

      3.100

      400

       

      5

      Mở rộng tuyến ống cấp nước xã Hàm Cường, huyện Hàm Thuận Nam

      Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

      306/QĐ-SKHĐT ngày 25/06/2020

      2.690

      2.450

      2.450

      200

       

      6

      Mở rộng tuyến ống cấp nước xã Thuận Hòa, huyện Hàm Thuận Bắc

      Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

      316/QĐ-SKHĐT ngày 25/06/2020

      5.596

      4.860

      4.860

      700

       

      7

      Mở rộng tuyến ống cấp nước xã Vũ Hòa, huyện Đức Linh

      Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

      315/QĐ-SKHĐT ngày 25/06/2020

      4.024

      3.450

      3.450

      550

       

      8

      Mở rộng tuyến ống cấp nước xã Hồng Sơn, huyện Hàm Thuận Bắc

      Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

      317/QĐ-SKHĐT ngày 25/06/2020

      2.860

      2.600

      2.600

      260

       

      9

      Mở rộng mạng lưới tuyến ống cấp xã Tân Hải, thị xã La Gi

      Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

      335/QĐ-SKHĐT ngày 01/07/2020

      2.440

      2.100

      2.100

      340

       

      10

      Mở rộng tuyến ống cấp nước xã Hàm Chính, huyện Hàm Thuận Bắc

      Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

      202/QĐ-SKHĐT ngày 28/05/2020

      3.021

      2.600

      2.600

      400

       

      II

      Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025

       

       

      40.764

      21.976

      21.774

      9.950

       

      1

      Bổ sung nguồn nước thô nhà máy nước Long Hải, huyện Phú Quý

      Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

      346/QĐ-SKHĐT ngày 06/07/2020

      3.595

      2.700

      2.700

      500

       

      2

      Nâng cấp hệ thống nước Hồng Phong, huyện Bắc Bình

      Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

      340/QĐ-SKHĐT ngày 01/07/2020

      4.797

      3.310

      3.310

      550

       

      3

      Nâng cấp Hệ thống nước xã Tân Tiến, thị xã La Gi

      Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

      332/QĐ-SKHĐT ngày 01/07/2020

      3.604

      3.100

      3.100

      500

       

      4

      Mở rộng tuyến ống cấp nước xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân

      Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

      305/QĐ-SKHĐT ngày 25/06/2020

      2.513

      2.064

      2.064

      400

       

      5

      Hệ thống nước xã La Dạ, huyện Hàm Thuận Bắc

      Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

      408/QĐ-SKHĐT ngày 22/10/2019

      26.255

      10.802

      10.600

      8.000

       

      III

      Dự án khởi công mới giai đoạn 2021- 2025

       

      -

      113.800

       

       

      70.700

       

      1

      Nâng cấp, mở rộng hệ thống nước Thiện Nghiệp, thành phố Phan Thiết

      Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

      2448/QĐ-UBND ngày 19/9/2018

      11.000

       

       

      10.000

       

      2

      Nâng cấp Hệ thống nước Phan Tiến nối mạng xã sông Lũy, huyện Bắc Bình

      Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

       

      10.000

       

       

      6.000

       

      3

      Tuyến ống chuyển tải Tân Thắng - Sơn Mỹ, huyện Hàm Tân

      Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

      2064/UBND-ĐTQH ngày 02/6/2020

      9.000

       

       

      6.000

       

      4

      Mở rộng tuyến ống cấp nước huyện Hàm Tân

      Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

      2064/UBND-ĐTQH ngày 02/6/2020

      14.800

       

       

      8.000

       

      5

      Nâng cấp hệ thống nước Măng Tố, huyện Tánh Linh

      Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

       

      15.000

       

       

      6.000

       

      6

      Nâng cấp, mở rộng hệ thống nước Lương Sơn, huyện Bắc Bình

      Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

       

      10.000

       

       

      5.000

       

      7

      Mở rộng tuyến ống cấp nước xã Hàm Cường, huyện Hàm Thuận Nam

      Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

       

      5.000

       

       

      5.000

       

      8

      Nâng cấp, Mở rộng tuyến ống cấp nước Hệ thống nước Mũi Né, thành phố Phan Thiết

      Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

       

      10.000

       

       

      3.700

       

      9

      Nâng cấp, mở rộng Hệ thống nước xã Hồng Thái, huyện Bắc Bình

      Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

       

      3.000

       

       

      2.000

       

      10

      Mở rộng tuyến ống cấp nước thị trấn Lạc Tánh - Đức Bình

      Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

       

      5.000

       

       

      4.000

       

      11

      Mở rộng tuyến ống cấp nước xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam

      Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

       

      3.000

       

       

      2.000

       

      12

      Mở rộng tuyến ống cấp nước xã Tiến Lợi, thành phố Phan Thiết

      Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

       

      4.000

       

       

      3.000

       

      13

      Nâng cấp nhà máy nước thị trấn Võ Xu, huyện Đức Linh

      Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

       

      7.000

       

       

      5.000

       

      14

      Tuyến ống chuyển tải cấp nước xã Thuận Minh - xã Hàm Liêm, huyện Hàm Thuận Bắc

      Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

       

      7.000

       

       

      5.000

       

       

      Biểu số 5: DANH MỤC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2021-2025

      (Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của HĐND tỉnh)

      Đơn vị tính: Triệu đồng

      STT

      Danh mục công trình

      Chủ đầu tư

      Tổng mức đầu tư

      Lũy kế bố trí vốn đến 31/12/2020

      Dự kiến kế hoạch 2021- 2025

      Ghi chú

       

      TỔNG CỘNG

       

      10.459.793

      306.862

      9.456.158

       

      1

      Nhà hát, nhà triển lãm văn hóa nghệ thuật tỉnh Bình Thuận

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      200.012

      78.610

      110.000

       

      2

      Khu di tích căn cứ Tỉnh ủy Bình Thuận trong kháng chiến chống Mỹ

      Ban QLDA ĐTXD công trình DD&CN tỉnh

      127.658

      31.200

      90.000

       

      3

      Làm mới đường trục ven biển ĐT.719B đoạn Phan Thiết - Kê Gà

      Sở Giao thông vận tải

      999.431

      40.200

      909.000

      Ngân sách tỉnh + Ngân sách Trung ương

      4

      Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.719 đoạn Kê Gà - Tân Thiện

      Sở Giao thông vận tải

      599.641

      20.050

      550.000

      Ngân sách tỉnh + Ngân sách Trung ương

      5

      Cảng hàng không Phan Thiết

      Bộ Quốc phòng + doanh nghiệp

      6.694.000

      -

      6.694.000

      Ngân sách Trung ương + vốn doanh nghiệp

      6

      Dự án Kè phòng chống lũ lụt, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, gắn với cải tạo môi trường sông Cà Ty (Bờ tả sông đoạn từ cầu Dục Thanh hướng đến cầu Bát Xì) (bao gồm dự án Khu tái định cư kè bờ sông Cà Ty, xã Tiến Lợi, thành phố Phan Thiết, giai đoạn 1)

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT + UBND thành phố Phan Thiết

      839.246

      300

      290.000

       

      7

      Hồ chứa nước Ka Pét, huyện Hàm Thuận Nam

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      585.647

      136.502

      399.000

      Ngân sách Trung ương

      8

      Khu neo đậu tránh trú bão kết hợp cảng cá Phú Quý (Giai đoạn 2)

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      414.158

       

      414.158

      Ngân sách Trung ương

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu51/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Bình Thuận
                                Ngày ban hành04/12/2020
                                Người kýNguyễn Hoài Anh
                                Ngày hiệu lực 04/12/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn số 41/BXD-HĐXD về việc góp ý kiến về nội dung cấp giấy chứng nhận đầu tư dự án Bệnh viện đa khoa tư nhân Nhân Đức tại phường 12, thành phố Vũng Tàu do Bộ Xây dựng ban hành
                                                      • Công văn 4824/TCT-TVQT về thông báo phát hành Chứng từ thu thuế thu nhập cá nhân mẫu CTT55, CTT56, CTT55B, CTT56B do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      • Quyết định 4041/QĐ-UBND năm 2008 về duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Công điện 32/BNN-CĐ về việc triển khai tháng hành động phòng trừ rầy nâu, bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá trên lúa từ 25/6/2008 đến 25/7/2008) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
                                                      • Công văn số 1998/VPCP-CN về việc quy hoạch và đầu tư Cảng hàng không Cam Ranh do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 1859/QĐ-TTg năm 2007 bổ nhiệm ông Nguyễn Vinh Hiển, giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn số 124/BXD-KHCN về việc quy định chiều rộng tối thiểu dải cách ly giữa nhà máy xi măng tới khu dân cư do Bộ xây dựng ban hành
                                                      • Quyết định 31/2007/QĐ-UBND về kế hoạch triển khai thực hiện Luật Cư trú do tỉnh Long An ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ