Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; các chức danh khác ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố, các tổ chức chính trị – xã hội ở thôn, tổ

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    21773





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu10/2020/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanThành phố Cần Thơ
      Ngày ban hành04/12/2020
      Người kýPhạm Văn Hiểu
      Ngày hiệu lực 15/12/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      THÀNH PHỐ CẦN THƠ
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 10/2020/NQ-HĐND

       Cần Thơ, ngày 04 tháng 12 năm 2020

       

      NGHỊ QUYẾT

      QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THÀNH PHỐ CẦN THƠ

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
      KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

      Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

      Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

      Căn cứ Thông tư số 71/2020/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021 - 2023;

      Xét Tờ trình số 224/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Nghị quyết quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 thành phố Cần Thơ; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 thành phố Cần Thơ, với các nội dung như sau:

      1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

      a) Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 -2025 của thành phố Cần Thơ.

      b) Đối tượng áp dụng:

      - Các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước (dưới đây gọi tắt là Sở, ban, ngành và quận, huyện);

      - Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm, nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025.

      2. Ngành, lĩnh vực sử dụng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025

      Vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước, được bố trí cho các đối tượng được quy định tại Điều 5 của Luật Đầu tư công và được phân theo ngành, lĩnh vực quy định tại Điều 38 của Luật Ngân sách nhà nước, cụ thể như sau:

      a) Quốc phòng: Hỗ trợ đầu tư các nhiệm vụ, chương trình, dự án thuộc các ngành, lĩnh vực phục vụ mục tiêu quốc phòng, cơ yếu, ứng phó với sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của đơn vị chuyên trách địa phương theo phân cấp, trong khả năng cân đối ngân sách thành phố và thỏa thuận giữa Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân thành phố.

      b) An ninh và trật tự, an toàn xã hội: Hỗ trợ đầu tư các nhiệm vụ, chương trình, dự án thuộc các ngành, lĩnh vực mục tiêu an ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, phòng cháy, chữa cháy, điều tra, phòng, chống tội phạm, thi hành án hình sự, ứng phó với sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của đơn vị chuyên trách địa phương theo phân cấp, trong khả năng cân đối ngân sách thành phố và thoả thuận giữa Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân thành phố.

      c) Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp: Các nhiệm vụ, chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất, trang thiết bị, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật phục vụ mục tiêu giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp của các cơ sở giáo dục, đào tạo và cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc các cấp học từ mầm non đến đại học công lập do thành phố quản lý.

      d) Khoa học, công nghệ: Các nhiệm vụ, chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất và trang thiết bị, công nghệ phục vụ mục tiêu phát triển khoa học, công nghệ, thí nghiệm, thực nghiệm, phân tích, kiểm nghiệm, kiểm định, tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng; sở hữu trí tuệ, thiết kế chuyên dụng trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật, ứng dụng và chuyển giao công nghệ, trung tâm đổi mới sáng tạo, nghiên cứu và phát triển, hỗ trợ phát triển công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp, thủy sản ứng dụng công nghệ cao.

      đ) Y tế, dân số và gia đình: Các nhiệm vụ, chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ mục tiêu về y tế (bao gồm y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh, cấp cứu, phục hồi chức năng; y học cổ truyền; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; kiểm định, kiểm nghiệm dược, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế và các hoạt động khác thuộc lĩnh vực y tế), dân số, gia đình, sức khỏe sinh sản, an toàn vệ sinh thực phẩm.

      e) Văn hóa, thông tin: Các nhiệm vụ, chương trình, dự án phục vụ các mục tiêu thuộc các lĩnh vực sau:

      - Văn hóa: Bảo vệ, bảo tồn giá trị di sản văn hóa vật thể và phi vật thể, văn hóa dân tộc; phát triển văn học nghệ thuật, điện ảnh, thư viện, bảo tàng, văn hóa cơ sở, các loại hình nghệ thuật biểu diễn; phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, các công trình văn hóa;

      - Thông tin: Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động xuất bản, báo chí của Nhà nước.

      g) Phát thanh, truyền hình, thông tấn: Các nhiệm vụ, chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ các mục tiêu phát thanh, truyền hình nhằm thực hiện nhiệm vụ chính trị, nhiệm vụ xã hội và công ích thiết yếu.

      h) Thể dục thể thao: Các nhiệm vụ, chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ các mục tiêu phát triển thể dục, thể thao.

      i) Bảo vệ môi trường: Các nhiệm vụ, chương trình, dự án phục vụ các mục tiêu thuộc các lĩnh vực sau:

      - Môi trường: Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất, trang thiết bị quan trắc, cảnh báo môi trường; bảo vệ tài nguyên, khắc phục ô nhiễm môi trường, xử lý chất thải, rác thải, nước thải, tăng trưởng xanh, ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững;

      - Tài nguyên: Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất, trang thiết bị đo đạc bản đồ, khí tượng thủy văn, thăm dò địa chất, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

      k) Các hoạt động kinh tế: Các nhiệm vụ, chương trình, dự án phục vụ các mục tiêu thuộc các lĩnh vực sau:

      - Nông nghiệp, thủy lợi và thủy sản: Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất, trang thiết bị cho nông nghiệp, thủy lợi và thủy sản; kinh tế nông thôn (bao gồm xây dựng nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu, cung cấp nước sạch và bảo đảm vệ sinh môi trường nông thôn, phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn gắn với hộ gia đình và hợp tác xã, bố trí, sắp xếp lại dân cư nông thôn và tái định cư); phát triển giống cây trồng, vật nuôi; phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh;

      - Công nghiệp: Cấp điện nông thôn;

      - Giao thông: Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa;

      - Khu công nghiệp: Hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp;

      - Thương mại: Trung tâm hội chợ triển lãm; các dự án chợ đầu mối, chợ nông thôn không thể thực hiện xã hội hóa, trung tâm logistic;

      - Cấp nước, thoát nước;

      - Kho tàng: Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất, trang thiết bị kho tàng, kho lưu trữ chuyên dụng, lưu trữ hồ sơ, tài liệu, kho vật chứng;

      - Du lịch: Cơ sở hạ tầng nhằm phát triển du lịch bền vững tại các khu, điểm, địa bàn du lịch;

      - Viễn thông: Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất, vật tư, trang thiết bị phục vụ các mục tiêu viễn thông nhằm thực hiện nhiệm vụ chính trị, nhiệm vụ xã hội và công ích thiết yếu;

      - Bưu chính: Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất, vật tư, trang thiết bị phục vụ các mục tiêu bưu chính nhằm thực hiện nhiệm vụ chính trị, nhiệm vụ xã hội và công ích thiết yếu;

      - Công nghệ thông tin: Các dự án hạ tầng thông tin số; hiện đại hóa công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng và Nhà nước; ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu; các nền tảng, ứng dụng, dịch vụ quốc gia dùng chung; an toàn, an ninh mạng;

      - Quy hoạch: Các nhiệm vụ quy hoạch;

      - Công trình công cộng tại các đô thị, hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;

      - Cấp vốn điều lệ cho các ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý; hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; hỗ trợ hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã.

      l) Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội: Các nhiệm vụ, chương trình, dự án phục vụ mục tiêu xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ sở, nhà công vụ, mua sắm trang thiết bị của các cơ quan thuộc hệ thống chính trị, nhà nước.

      m) Xã hội: Các nhiệm vụ, chương trình, dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị của các cơ sở điều dưỡng, phục hồi chức năng, nuôi dưỡng người có công; hỗ trợ việc làm; chăm sóc, điều dưỡng sức khỏe người lao động; xây dựng, cải tạo, nâng cấp các công trình ghi công liệt sỹ; cơ sở cai nghiện và các dự án trợ giúp xã hội khác.

      n) Các nhiệm vụ, chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật: Hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng, chính sách khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Thành ủy, Hội đồng nhân dân thành phố; các nhiệm vụ, chương trình dự án thuộc đối tượng đầu tư công chưa phân loại được vào 12 ngành, lĩnh vực nêu trên.

      Trường hợp dự án có nhiều hạng mục đầu tư thuộc nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau thì việc phân loại dự án theo ngành, lĩnh vực, sẽ căn cứ vào mục tiêu chính của dự án. Riêng đối với dự án có nhiều hạng mục đầu tư thuộc nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau, trong đó có mục tiêu quốc phòng, an ninh nhưng không phải là mục tiêu chính, phân loại dự án theo ngành quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội.

      3. Nguyên tắc chung phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 của thành phố

      a) Phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và các văn bản pháp luật có liên quan.

      b) Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các Sở, ban, ngành cấp thành phố; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

      c) Đảm bảo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, định hướng phát triển theo Nghị quyết số 59-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2020 - 2025; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 của thành phố.

      d) Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư công từ nguồn ngân sách nhà nước, bảo đảm các cân đối lớn, an toàn nợ công. Tăng cường huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, đẩy mạnh thu hút các nguồn vốn xã hội để thực hiện các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng.

      đ) Bố trí vốn đầu tư tập trung, không phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ bố trí vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan. Các chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, các dự án mới phải đảm bảo thời gian bố trí vốn thực hiện dự án nhóm A không quá 06 năm, nhóm B không quá 04 năm, nhóm C không quá 03 năm. Trường hợp không đáp ứng thời hạn trên, Thủ tướng Chính phủ quyết định thời gian bố trí vốn thực hiện dự án đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Trung ương, Hội đồng nhân dân thành phố quyết định thời gian bố trí vốn thực hiện dự án đối với dự án sử dụng vốn ngân sách địa phương.

      e) Ưu tiên bố trí vốn đầu tư cơ sở hạ tầng ở các nơi có đồng bào dân tộc thiểu số sống tập trung; thực hiện mục tiêu xây dựng xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu, đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án trọng điểm, chương trình mục tiêu, các khâu đột phá của thành phố, dự án có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững, bảo vệ chăm sóc sức khỏe nhân dân, phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.

      g) Bảo đảm công khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

      h) Dành vốn ngân sách dự phòng theo đúng quy định trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình điều hành kế hoạch đầu tư công trung hạn.

      4. Nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 cho các Sở, ban, ngành cấp thành phố và quận, huyện

      Nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Nghị quyết này và các nguyên tắc cụ thể như sau:

      a) Theo các tiêu chí và định mức vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước được quy định tại Nghị quyết này, áp dụng cho giai đoạn 2021 - 2025, làm căn cứ xác định số vốn cân đối của ngân sách thành phố cho ngân sách quận, huyện.

      b) Đối với nguồn vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia, vốn nước ngoài (ODA), giao theo danh mục đã đăng ký với Trung ương và chỉ tiêu Trung ương giao, kể cả hoàn trả vốn ứng trước (nếu có).

      c) Đối với các nguồn vốn ngân sách địa phương quản lý (gồm nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương, tiền sử dụng đất, nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, nguồn khai thác thêm từ quỹ đất, mặt nước (nếu có), phân bổ theo thứ tự ưu tiên như sau:

      - Bố trí hoàn vốn tạm ứng các năm trước (nếu có);

      - Số vốn còn lại phân bổ như sau: Dự án, công trình do thành phố quản lý 60%; dự án, công trình do quận, huyện quản lý 40%.

      d) Số vốn tại điểm b khoản 3 Điều này được bố trí theo thứ tự ưu tiên như sau:

      - Phân bổ đủ vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 của Luật Đầu tư công (nếu có);

      - Phân bổ vốn cho các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; vốn cho các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (bao gồm cả vốn đối ứng); vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư (nếu có); dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch;

      - Phân bổ vốn để thực hiện nhiệm vụ quy hoạch;

      - Phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư để lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án;

      - Phân bổ vốn cho dự án khởi công mới đáp ứng các quy định tại Khoản 5 Điều 51 của Luật Đầu tư công.

      đ) Các dự án, công trình được bố trí vốn phải nằm trong quy hoạch được duyệt, có đầy đủ các thủ tục đầu tư theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản; bảo đảm sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của ngân sách nhà nước, tạo điều kiện để thu hút các nguồn vốn khác, bảo đảm mục tiêu huy động cao nhất các nguồn vốn cho đầu tư phát triển.

      e) Đối với nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết thực hiện như sau:

      - Bố trí 50% số thu dự toán từ hoạt động xổ số kiến thiết cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề và y tế;

      - Bố trí 10% số thu dự toán từ hoạt động xổ số kiến thiết cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu;

      - Bố trí 40% số thu dự toán từ hoạt động xổ số kiến thiết còn lại cho các công trình ứng phó với biến đổi khí hậu và các công trình quan trọng khác thuộc đối tượng đầu tư của ngân sách địa phương;

      - Đối với các quận không thuộc đối tượng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, được sử dụng 10% số thu dự toán từ hoạt động xổ số kiến thiết để bố trí cho các công trình quan trọng theo nhu cầu đầu tư của quận. Trong đó, ưu tiên bố trí thêm cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề và y tế, các công trình ứng phó với biến đổi khí hậu;

      - Số tăng thu thực hiện từ hoạt động xổ số kiến thiết so với dự toán Hội đồng nhân dân thành phố giao (nếu có), ưu tiên đầu tư cho các công trình thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế và nông nghiệp, nông thôn, ứng phó với biến đổi khí hậu.

      Hàng năm, tùy theo nhu cầu đầu tư cho xã nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu và các công trình phúc lợi xã hội quan trọng khác, Hội đồng nhân dân thành phố xem xét quyết nghị cụ thể tỷ lệ đầu tư cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế và một số ngành, lĩnh vực khác theo đúng quy định.

      5. Các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công từ nguồn cân đối ngân sách địa phương, tiền sử dụng đất, nguồn khai thác thêm từ quỹ đất, mặt nước (nếu có), nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết cho các quận, huyện

      Vốn từ các nguồn vốn trong cân đối ngân sách địa phương gồm: Nguồn cân đối ngân sách địa phương, nguồn thu tiền sử dụng đất, nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết phân bổ cho các quận, huyện theo nguyên tắc được quy định tại Điều 4 của Nghị quyết này và các tiêu chí, cách tính điểm cụ thể như sau:

      a) Các tiêu chí và cách tính điểm của từng tiêu chí:

      - Nhóm tiêu chí dân số, gồm 2 tiêu chí: Số dân trung bình của quận, huyện (xác định theo số liệu công bố theo Niên giám thống kê năm 2019) và số người dân tộc thiểu số (xác định theo số liệu do Ban Dân tộc thành phố cung cấp đến thời điểm cuối năm 2019). Cách tính cụ thể như sau:

      (1) Điểm của tiêu chí số dân trung bình của quận, huyện

      Số dân

      Điểm

      Đến 90.000 người được tính

      10

      Từ 90.000 người, cứ tăng thêm 10.000 người được thêm

      1

      (2) Điểm của tiêu chí số người dân tộc thiểu số

      Số dân

      Điểm

      Dưới 1.000 người dân tộc thiểu số không được tính điểm

      Từ 1.000 - 5.000 người dân tộc thiểu số

      1

      Trên 5.000 người dân tộc thiểu số, cứ mỗi 1.000 người dân tộc thiểu số tăng thêm thì được tính thêm

      0,25

      - Nhóm Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm 2 tiêu chí: Tỷ lệ hộ nghèo (được xác định theo Quyết định số 3275/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt kết quả rà soát số hộ nghèo, hộ cận nghèo thành phố Cần Thơ năm 2019) và số thu nội địa (không bao gồm số thu tiền sử dụng đất, được căn cứ vào Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố). Cách tính cụ thể như sau:

      (1) Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo

      Tỷ lệ hộ nghèo

      Điểm

      Từ 0,5% tỷ lệ hộ nghèo trở xuống được tính

      1

      Trên 0,5% tỷ lệ hộ nghèo, cứ 0,1% tăng thêm được tính thêm

      0,5

      (2) Điểm của tiêu chí số thu nội địa (không bao gồm số thu tiền sử dụng đất)

      Thu nội địa (không bao gồm số thu tiền sử dụng đất)

      Điểm

      Từ 50 tỷ đồng trở xuống được tính

      1

      Trên 50 tỷ đến 100 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng tăng thêm thì được tính thêm

      1

      Trên 100 tỷ đến 500 tỷ đồng, cứ 20 tỷ đồng tăng thêm thì được tính thêm

      0,5

      Trên 500 tỷ đồng trở lên, cứ 20 tỷ đồng tăng thêm thì được tính thêm

      0,25

      - Tiêu chí diện tích, gồm 2 tiêu chí: Diện tích tự nhiên (xác định theo số liệu công bố theo Niên giám thống kê năm 2019) và tỷ lệ diện tích đất trồng lúa/Tổng diện tích đất tự nhiên (sau đây gọi tắt là tỷ lệ diện tích đất trồng lúa, lấy số liệu diện tích đất trồng lúa đông xuân theo Niên giám thống kê năm 2019). Cách tính cụ thể như sau:

      (1) Điểm của tiêu chí diện tích tự nhiên

      Diện tích đất tự nhiên

      Điểm

      Dưới 5.000 ha được tính

      5

      Từ 5.000 ha đến dưới 10.000 ha, cứ tăng thêm 1.000 ha thì tính thêm

      0,5

      Trên 10.000 ha, cứ tăng thêm 1.000 ha thì được tính thêm

      0,25

      (2) Điểm của tiêu chí tỷ lệ diện tích đất trồng lúa

      Tỷ lệ diện tích đất trồng lúa/Tổng diện tích đất tự nhiên

      Điểm

      - Dưới 10% không được tính điểm

      - Từ 10% đến 20%, cứ 1% tăng thêm được tính

      0,4

      - Trên 20%, cứ 1% tăng thêm được tính

      0,2

      - Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn (đơn vị cấp xã)

      Đơn vị hành chính

      Điểm

      Mỗi đơn vị cấp xã được tính

      1

      đ) Các tiêu chí bổ sung, gồm 3 tiêu chí: Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp (xác định theo số liệu công bố theo Niên giám thống kê năm 2019); xây dựng nông thôn mới nâng cao; phường, thị trấn văn minh đô thị; điểm thưởng cho địa phương thực hiện xây dựng và phát triển theo Nghị quyết của Thành ủy. Cách tính cụ thể như sau:

      (1) Tiêu chí tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp

      Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp/Tổng diện tích đất tự nhiên

      Điểm

      - Dưới 10% không được tính điểm

      - Từ 10% đến 50%, cứ 5% tăng thêm được tính

      0,5

      - Trên 50%, cứ 5% tăng thêm được tính

      0,25

      (2) Điểm của tiêu chí xây dựng nông thôn mới nâng cao; phường, thị trấn văn minh đô thị

      Xã nông thôn mới

      Điểm

      Mỗi xã đã được công nhận xã nông thôn mới nâng cao

      2

      Mỗi xã chưa được công nhận xã nông thôn mới nâng cao

      1

      Mỗi phường, thị trấn đã được công nhận văn minh đô thị

      2

      Mỗi phường, thị trấn chưa được công nhận văn minh đô thị

      1

      (3) Điểm thưởng cho địa phương thực hiện xây dựng và phát triển theo Nghị quyết của Thành ủy: Địa phương thực hiện xây dựng và phát triển theo Nghị quyết của Thành ủy nhưng chưa được hưởng chính sách ưu tiên đầu tư phát triển theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố, thì được cộng 5 điểm.

      b) Xác định mức vốn đầu tư công phân bổ cho các quận, huyện

      Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra số điểm của từng quận, huyện và tổng số điểm của 9 quận, huyện, làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư trong cân đối. Tổng vốn cân đối cho các quận, huyện được tính như sau:

      Tổng vốn đầu tư cân đối cho mỗi quận, huyện

      =

      Tổng vốn đầu tư phân bổ cho các quận, huyện

      x

      Số điểm của mỗi quận, huyện

      Tổng số điểm của các quận, huyện

      Điều 2. Trách nhiệm thi hành

      1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.

      2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

      Điều 3. Hiệu lực thi hành

      1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2020.

      2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, kỳ họp thứ mười chín thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2020./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
      - Chính phủ;
      - Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
      - Văn phòng Quốc hội;
      - Văn phòng Chính phủ;
      - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
      - Bộ Tài chính;
      - Kiểm toán Nhà nước
      - Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
      - Đoàn đại biểu Quốc hội TP. Cần Thơ;
      - Thường trực Thành ủy;
      - Thường trực HĐND thành phố;
      - UBND thành phố;
      - UBMTTQVN thành phố;
      - Đại biểu HĐND thành phố;
      - Các Sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
      - Thường trực HĐND, UBND quận, huyện;
      - Website Chính phủ;
      - TT. Công báo, Chi cục VT-LT thành phố;
      - Báo Cần Thơ, Đài PT-TH TP. Cần Thơ;
      - Lưu: VT,HĐ,250.

      CHỦ TỊCH

      Phạm Văn Hiểu

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu10/2020/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanThành phố Cần Thơ
                                Ngày ban hành04/12/2020
                                Người kýPhạm Văn Hiểu
                                Ngày hiệu lực 15/12/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2208/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tư vấn pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre
                                                      • Công văn 4974/TCĐBVN-VT năm 2021 về tạo thuận lợi cho các phương tiện vận hàng mau hỏng do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
                                                      • Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa
                                                      • Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2020 về giao số lượng người làm việc và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội của tỉnh Tuyên Quang năm 2021
                                                      • Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025
                                                      • Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2020 về tập trung triển khai quyết liệt, đồng bộ giải pháp phòng, chống bệnh dại ở động vật do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
                                                      • Công văn 4148/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế nhập khẩu hàng hóa dự án Nhà máy thủy điện sông Lô 8A do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 10/2020/QĐ-UBND về bộ đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ