Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch đầu tư công và danh mục dự án trọng điểm của tỉnh năm 2021 do tỉnh Bình Thuận ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    21733





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu52/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Bình Thuận
      Ngày ban hành04/12/2020
      Người kýNguyễn Hoài Anh
      Ngày hiệu lực 04/12/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      TỈNH BÌNH THUẬN
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 52/NQ-HĐND

      Bình Thuận, ngày 04 tháng 12 năm 2020

       

      NGHỊ QUYẾT

      VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VÀ DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM CỦA TỈNH NĂM 2021

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
      KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

      Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

      Căn cứ Nghị quyết số 973/UBNVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

      Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

      Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

      Căn cứ Công văn số 6842/BKHĐT-TH ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021;

      Xét Tờ trình số 4678/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2020, dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2021 và danh mục các dự án trọng điểm nguồn vốn ngân sách tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 153/BC-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Nhất trí thông qua kế hoạch đầu tư công và danh mục các dự án trọng điểm của tỉnh năm 2021, như sau:

      1. Tổng vốn đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh năm 2021 là 2.759.238 triệu đồng. Cụ thể:

      - Đầu tư trong cân đối: 497.738 triệu đồng.

      - Đầu tư từ tiền sử dụng đất: 700.000 triệu đồng.

      - Đầu tư từ nguồn vốn xổ số kiến thiết: 1.050.000 triệu đồng.

      - Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 511.500 triệu đồng.

      2. Về phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2021:

      a) Vốn đầu tư trong cân đối: 497.738 triệu đồng.

      - Chi phí lập quy hoạch tỉnh: 15.000 triệu đồng.

      - Chi đền bù tạo quỹ đất: 15.000 triệu đồng.

      - Vốn thực hiện chính sách nông nghiệp theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ và chính sách khoa học công nghệ: 5.000 triệu đồng.

      - Vốn chuẩn bị đầu tư: 6.000 triệu đồng.

      - Phân bổ chi tiết cho các dự án: 456.738 triệu đồng. Trong đó, dự phòng phân khai sau: 102.102 triệu đồng (Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân khai sau khi hoàn thiện các điều kiện theo quy định của pháp luật).

      b) Vốn đầu tư từ tiền sử dụng đất: 700.000 triệu đồng

      - Phân bổ cho khối huyện: 335.000 triệu đồng (do các huyện tự phân khai chi tiết).

      - Phân bổ khối tỉnh: 365.000 triệu đồng, trong đó:

      + Thực hiện Dự án xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai: 7.000 triệu đồng.

      + Chi đền bù tạo quỹ đất: 70.000 triệu đồng.

      + Vốn đối ứng và trả nợ vay dự án ODA: 5.000 triệu đồng.

      + Phân bổ chi tiết cho các dự án: 283.000 triệu đồng. Trong đó, dự phòng phân khai sau: 77.000 triệu đồng (Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân khai sau khi hoàn thiện các điều kiện theo quy định của pháp luật).

      c) Vốn xổ số kiến thiết: 1.050.000 triệu đồng. Trong đó, dự phòng phân khai sau: 587.600 triệu đồng (Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân khai sau khi hoàn thiện các điều kiện theo quy định của pháp luật). Bao gồm:

      - Chuẩn bị đầu tư: 5.000 triệu đồng.

      - Chi đầu tư các dự án, chương trình thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế: 626.000 triệu đồng.

      - Chi đầu tư các dự án, chương trình thuộc các lĩnh vực khác: 404.000 triệu đồng.

      - Chi đền bù tạo quỹ đất: 15.000 triệu đồng.

      (Chi tiết danh mục dự án, mức vốn theo các biểu đính kèm: biểu số 01: tổng hợp nguồn vốn; biểu số 02: chi tiết các dự án nguồn vốn ngân sách tập trung; biểu số 03: chi tiết các dự án nguồn vốn xổ số kiến thiết)

      3. Danh mục các dự án trọng điểm: Gồm 08 dự án (Chi tiết đính kèm theo biểu số 04).

      4. Để thực hiện hoàn thành kế hoạch đầu tư công năm 2021, Hội đồng nhân dân tỉnh nhấn mạnh một số vấn đề sau:

      - Ngoài danh mục những dự án ban hành kèm Nghị quyết này, không khởi công dự án mới; trừ các dự án khắc phục hậu quả thiên tai, bão lũ, chống hạn, các dự án cần thiết, bức xúc, cấp bách phát sinh khác được cấp thẩm quyền đồng ý chủ trương đầu tư và các dự án được Trung ương hỗ trợ vốn.

      - Trong quá trình tổ chức thực hiện phải quản lý chặt chẽ không để phát sinh nợ khối lượng đầu tư xây dựng cơ bản trái với quy định của pháp luật; chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản; siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong quyết toán các hạng mục công trình và công trình.

      - Trường hợp có vượt thu ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn cho các dự án trọng điểm, bức xúc theo tiến độ thi công; ưu tiên bố trí vốn thực hiện Đề án giao thông nông thôn, thanh toán nợ xây dựng cơ bản cho các dự án hoàn thành từ năm 2020 về trước và các dự án chuyển tiếp có khả năng hoàn thành trong năm 2021.

      - Tạo nguồn vốn dự trữ để thực hiện công tác giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để bán đấu giá và thu hút đầu tư.

      - Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng; chuẩn bị quỹ đất tái định cư và dự phòng quỹ đất tái định cư.

      - Ủy ban nhân dân tỉnh có kế hoạch và giải pháp chỉ đạo quyết liệt để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án trọng điểm ngay từ đầu năm 2021, không để việc nghỉ lễ, tết ảnh hưởng đến tiến độ các dự án, nhất là các dự án kéo dài nhiều năm, các dự án có ý nghĩa quan trọng trong chỉnh trang đô thị, phục vụ phát triển kinh tế của tỉnh; giải ngân hết kế hoạch vốn được giao.

      Điều 2. Tổ chức thực hiện:

      1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

      2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

      Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa X, kỳ họp lần thứ 11 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

       


      Nơi nhận:
      - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
      - Chính phủ;
      - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
      - Bộ Tài chính;
      - Ban Công tác Đại biểu - UBTV Quốc hội;
      - Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
      - Thường trực HĐND, UBND, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
      - Đoàn ĐBQH tỉnh Bình Thuận;
      - Các Ban HĐND tỉnh;
      - Đại biểu HĐND tỉnh;
      - Các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
      - Các Văn phòng: HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
      - HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
      - Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
      - Trung tâm thông tin tỉnh;
      - Lưu: VT. (TH.09) Nhân

      CHỦ TỊCH

      Nguyễn Hoài Anh

       

      Biểu 1: TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH

      (Biểu kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của HĐND tỉnh)

      ĐVT: Triệu đồng

      STT

      Dự kiến phân bổ vốn

      Năm 2021

      Ghi chú

      A

      Tổng nguồn vốn đầu tư tỉnh

      2.759.238

       

      1

      Vốn đầu tư trong cân đối

      497.738

       

      2

      Đầu tư từ tiền sử dụng đất

      700.000

       

      3

      Đầu tư từ nguồn vốn xổ số kiến thiết

      1.050.000

       

      4

      Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương

      511.500

       

      B

      Dự kiến phân bổ đầu tư

      2.247.738

       

      I

      Vốn đầu tư trong cân đối

      497.738

       

       

      Dự kiến phân bổ chi tiết

       

       

      1

      Khối huyện

      202.000

      Chi tiết theo biểu số 02

      2

      Khối tỉnh

      295.738

       

       

      Trong đó:

       

       

      2.1

      Chi phí lập Quy hoạch tỉnh

      15.000

       

      2.2

      Chi đền bù tạo quỹ đất

      15.000

       

      2.3

      Vốn thực hiện chính sách nông nghiệp theo Nghị định 57 và khoa học công nghệ

      5.000

       

      2.4

      Chuẩn bị đầu tư

      6.000

       

      2.5

      Phân bổ chi tiết các dự án

      254.738

      Chi tiết theo biểu số 02

      II

      Đầu tư từ tiền sử dụng đất

      700.000

       

      1

      Phần thu và phân bổ tại các huyện

      335.000

      Do các huyện tự phân khai chi tiết

      2

      Phần thu và phân bổ tại tỉnh

      365.000

       

      2.1

      Dự án xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai

      7.000

      Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

      2.2

      Chi đền bù tạo quỹ đất

      70.000

      Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

      2.3

      Vốn đối ứng và trả nợ vay dự án ODA

      5.000

      Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

      2.4

      Phân bổ chi tiết các dự án

      283.000

      Chi tiết theo biểu số 02

      III

      Chi đầu tư từ nguồn vốn xổ số kiến thiết

      1.050.000

       

      1

      Chuẩn bị đầu tư

      5.000

       

      2

      Chi đầu tư các dự án, chương trình thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế

      626.000

       

      2.1

      Dự án, chương trình thuộc lĩnh vực giáo dục

      448.000

      Chi tiết theo biểu số 03

      2.2

      Dự án, chương trình thuộc lĩnh vực đào tạo

      33.000

      Chi tiết theo biểu số 03

      2.3

      Dự án, chương trình thuộc lĩnh vực y tế

      145.000

      Chi tiết theo biểu số 03

      3

      Chi đầu tư các dự án, chương trình thuộc các lĩnh vực khác

      404.000

       

      3.1

      Chi đầu tư các dự án lĩnh vực văn hóa, xã hội, thể dục thể thao

      125.000

      Chi tiết theo biểu số 03

      3.2

      Chi đầu tư các công trình phúc lợi xã hội

      205.000

      Chi tiết theo biểu số 03

      3.3

      Kinh phí khen thưởng nông thôn mới

      10.000

      Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

      3.4

      Hỗ trợ Đề án giao thông nông thôn

      30.000

      Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

      3.5

      Hỗ trợ Đề án kiên cố hóa kênh mương

      12.000

      Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

      3.6

      Hỗ trợ Chương trình đầu tư kết cấu hạ tầng vùng đồng bào dân tộc thiểu số

      5.000

      Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

      3.7

      Chương trình nước sinh hoạt nông thôn

      17.000

      Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

      4

      Chi đền bù tạo quỹ đất

      15.000

      Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

       

      Biểu số 2: KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 – NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG TỈNH

      (Biểu kèm theo Nghị quyết số: 52/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của HĐND tỉnh)

      STT

      DANH MỤC CÔNG TRÌNH

      Chủ đầu tư

      Chủ trương đầu tư/ Quyết định đầu tư

      Tổng mức đầu tư

      Lũy kế bố trí vốn đến 31/12/2020

      Dự kiến kế hoạch năm 2021

      Ghi chú

      Tổng cộng

      Trong đó: Kế hoạch 2016-2020

      Vốn trong cân đối

      Từ nguồn thu tiền sử dụng đất

       

      TỔNG CỘNG

       

       

      7.659.251

      1.902.570

      1.099.624

      456.738

      283.000

       

      A

      Dự án hoàn thành

       

       

      660.598

      326.454

      203.519

      24.023

      0

       

      I

      Lĩnh vực giao thông vận tải

       

       

      365.251

      211.622

      163.872

      14.023

      0

       

      1

      Nâng cấp đường Sa Ra - Tầm Hưng

      Sở Giao thông vận tải

      134/QĐ-SKHĐT ngày 10/4/2017

      53.710

      51.293

      51.293

      1.500

       

       

      2

      Nâng cấp, cải tạo đường phú Long - Phú Hài

      Sở Giao thông vận tải

      2623/QĐ-UBND ngày 25/10/2013

      60.123

      38.130

      8.000

      3.000

       

       

      3

      Mở rộng đường từ đá Ông Địa đến Khu du lịch Hoàng Ngọc

      UBND thành phố Phan Thiết

      750/QĐ-UBND ngày 21/3/2019

      169.697

      60.000

      60.000

      5.000

       

       

      4

      Đường từ QL 28 đi cầu bến Ông Tượng

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      536/QĐ-SKHĐT ngày 19/12/2016

      11.934

      6.136

      6.136

      1.000

       

       

      5

      Đường QL 28 Thuận Hòa đi Hồng Liêm

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      20/QĐ-SKHĐT ngày 18/01/2017

      23.470

      18.043

      18.043

      1.000

       

       

      6

      Đường và hệ thống thoát nước ngoài hàng rào cụm công nghiệp Nghĩa Hòa, huyện Hàm Tân

      UBND huyện Hàm Tân

      349/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2015

      8.216

      7.100

      7.000

      523

       

       

      7

      Đường giao thông nông thôn Láng Gòn, huyện Hàm Tân

      UBND huyện Hàm Tân

      290/QĐ-SKHĐT ngày 1/11/2011

      6.855

      1.400

      1.400

      1.000

       

       

      8

      Dự án nâng cấp đường vào cụm công nghiệp Thắng Hải

      UBND huyện Hàm Tân

      166/QĐ-SKHĐT ngày 20/5/2013

      31.246

      29.520

      12.000

      1.000

       

       

      II

      Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

       

       

      232.649

      65.232

      3.083

      5.000

      0

       

      1

      Kênh tiếp nước 812 - Châu Tá

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      3203/QĐ-UBND ngày 10/11/2009

      232.649

      65.232

      3.083

      5.000

       

       

      III

      Khu dân cư

       

       

      19.435

      14.196

      1.160

      0

      0

       

      1

      Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Tam Biên, khu phố 14, phường Phú Thủy, thành phố Phan Thiết

      UBND thành phố Phan Thiết

      329/QĐ-SKHĐT ngày 15/11/2012

      19.435

      14.196

      1.160

       

       

       

      IV

      Quản lý nhà nước

       

       

      43.263

      35.404

      35.404

      5.000

      0

       

      1

      Nhà làm việc Sở Công Thương

      Sở Công Thương

      384/QĐ-SKHĐT ngày 16/10/2017

      18.283

      14.970

      14.970

      2.000

       

       

      2

      Sửa chữa Trụ sở làm việc Sở Tư pháp

      Sở Tư pháp

      234/QĐ-SKHĐT ngày 08/6/2020

      7.414

      6.200

      6.200

      1.000

       

       

      3

      Trụ sở làm việc của Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp

      Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

      236/QĐ-SKHĐT ngày 17/6/2019

      17.566

      14.234

      14.234

      2.000

       

       

      B

      Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025

       

       

      5.914.153

      1.575.796

      895.885

      277.055

      119.000

       

      I

      Lĩnh vực giao thông

       

       

      3.094.745

      285.887

      281.904

      127.755

      74.000

       

      1

      Cầu Sông Cát trên Đường vào Nhà máy xử lý rác thải phía Nam thành phố Phan Thiết

      Sở Giao thông vận tải

      150/QĐ-SKHĐT ngày 8/5/2020

      8.417

      5.200

      3.217

      2.000

       

       

      2

      Đường vào sân bay Phan Thiết

      Sở Giao thông vận tải

      3159/QĐ-UBND ngày 27/10/2016

      116.422

      39.175

      39.175

      14.308

       

       

      3

      Sửa chữa tuyến Phú Hội - Cẩm Hang - Sông Quao, huyện Hàm Thuận Bắc và tuyến Sông Lũy - Phan Tiến, huyện Bắc Bình

      Sở Giao thông vận tải

      449/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

      10.600

      588

      588

      4.000

       

      Dự án thuộc danh mục Sửa chữa lớn cầu và đường của tỉnh

      4

      Cải tạo, nâng cấp đường ĐT.718, đoạn từ Ga Bình Thuận đến xã Hàm Cần, huyện Hàm Thuận Nam

      Sở Giao thông vận tải

      2780/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

      95.499

      10.106

      10.106

      9.600

       

       

      5

      Làm mới đường trục ven biển ĐT.719B đoạn Phan Thiết - Kê Gà

      Sở Giao thông vận tải

      1401/QĐ-UBND ngày 18/6/2020

      999.431

      200

      200

       

      15.000

      Ngân sách tỉnh thực hiện ĐBGT

      6

      Nâng cấp, mở rộng đường DT.719 đoạn Kê Gà - Tân Thiện

      Sở Giao thông vận tải

      1290/QĐ-UBND ngày 5/6/2020

      599.641

      150

      150

       

      25.000

      Ngân sách tỉnh thực hiện ĐBGT

      7

      Đường Hàm Kiệm đi Tiến Thành (đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường ĐT.719B)

      Sở Giao thông vận tải

      1409/QĐ-UBND ngày 19/6/2020

      419.987

      300

      300

       

      20.000

      Dự kiến XSKT 2021-2025 bố trí 96 tỷ đồng

      8

      Đường dọc kênh phát triển kinh tế xã hội vùng chiến khu Lê Hồng Phong, huyện Bắc Bình

      Sở Giao thông vận tải

      466/QĐ-SKHĐT ngày 9/11/2016

      39.889

      3.160

      3.160

      7.000

       

       

      9

      Nâng cấp đường nội thị thị trấn Phan Rí Cửa, huyện Tuy Phong

      UBND huyện Tuy Phong

      1684/QĐ-UBND ngày 22/6/2017

      9.484

      5.405

      5.405

      2.432

       

       

      10

      Nâng cấp đường từ Tú Sơn đi Đá trắng xã Sông Bình

      UBND huyện Bắc Bình

      387/QĐ-SKHĐT ngày 10/10/2019

      11.504

      9.744

      9.744

      800

       

       

      11

      Nâng cấp, mở rộng đường giao thông xã Phan Rí Thành

      UBND huyện Bắc Bình

      413/QĐ-SKHĐT ngày 12/11/2015

      16.869

      13.483

      13.483

      3.000

       

       

      12

      Nhựa hóa thị trấn Ma Lâm (gđ 2), huyện Hàm Thuận Bắc

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      305/QĐ-SKHĐT ngày 7/9/2018

      31.127

      11.920

      11.920

      6.382

       

       

      13

      Đường Ku Kê - Phú Sơn, huyện Hàm Thuận Bắc

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      373/QĐ-SKHĐT ngày 26/10/2018

      12.466

      8.652

      8.652

      2.000

       

       

      14

      Đường Phú Long - Ma Lâm - Hàm Chính, huyện Hàm Thuận Bắc

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      404/QĐ-SKHĐT ngày 25/10/2017

      11.299

      3.870

      3.870

      2.767

       

       

      15

      Đường Ma Lâm - Núi Xã Thô, huyện Hàm Thuận Bắc

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      472/QĐ-SKHĐT, ngày 31/10/2017

      18.825

      2.200

      2.200

      4.000

       

       

      16

      Đường ĐT 714 (đoạn qua đèo Đông Giang)

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      357/QĐ-SKHĐT ngày 19/10/2018

      39.990

      15.000

      15.000

      3.000

       

       

      17

      Đường từ thôn La Dày đi thôn Buôn Cùi, xã Da Mi, huyện Hàm Thuận Bắc

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      419/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2019

      28.992

      10.000

      10.000

      4.000

       

       

      18

      Đường khu dân cư cầu Tàu, phường Đức Long (giai đoạn 1)

      UBND thành phố Phan Thiết

      452/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016

      29.980

      5.591

      5.591

      5.725

       

       

      19

      Tuyến đường số 2, khu dịch vụ - công viên tái định cư Hưng Long, thành phố Phan Thiết

      UBND thành phố Phan Thiết

      61/QĐ-SKHĐT ngày 20/02/2017

      9.128

      2.500

      2.500

      5.000

       

       

      20

      Cầu Sông Đợt

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      2981/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

      15.484

      5.250

      5.250

      5.144

       

       

      21

      Sửa chữa nâng cấp đường trung tâm huyện đi Trung tâm dạy nghề và UBND thị trấn Thuận Nam

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      2986/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

      5.204

      1.925

      1.925

      1.000

       

       

      22

      Đường kết nối khu nhà ở công nhân Khu công nghiệp Hàm Kiệm II - Bita's với đường QL1A-Mỹ Thạnh

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      166/QĐ-SKHĐT ngày 29/4/2016

      9.479

      7.052

      7.052

      1.500

       

       

      23

      Mở rộng đường thị trấn Lạc Tánh giai đoạn 3

      UBND huyện Tánh Linh

      451/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2017

      29.835

      17.748

      17.748

       

      3.000

       

      24

      Nâng cấp đường từ ĐT720 đi thôn dân tộc thiểu số Bàu Chim, huyện Tánh Linh

      UBND huyện Tánh Linh

      119/QĐ-UBND ngày 31/3/2016

      7.964

      2.600

      2.600

      3.097

       

       

      25

      Nâng cấp đường vào khu du lịch Thác Bà, huyện Tánh Linh

      UBND huyện Tánh Linh

      3771/QĐ-UBND ngày 25/10/2015

      24.934

      13.572

      13.572

      3.000

       

       

      26

      Nâng cấp đường Đức Tài - Đê Bao, huyện Đức Linh

      UBND huyện Đức Linh

      1288/QĐ-UBND ngày 16/5/2017

      19.493

      6.573

      6.573

      4.000

       

       

      27

      Đường vào khu sản xuất liên xã Trà Tân- Đông Hà - Z30, huyện Đức Linh

      UBND huyện Đức Linh

      200/QĐ-SKHĐT ngày 12/5/2019

      57.979

      12.500

      12.500

      5.000

       

       

      28

      Nhựa hóa đường trung tâm xã Đức Chính, huyện Đức Linh

      UBND huyện Đức Linh

      506/QĐ-SKH ngày 22/9/2020

      13.439

      2.970

      2.970

      4.000

       

       

      29

      Đường Trung tâm Đô thị Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân (giai đoạn 2: hạng mục đường, vỉa hè, cây xanh, điện chiếu sáng)

      UBND huyện Hàm Tân

      398/QĐ-SKHĐT ngày 04/11/2015

      44.967

      10.273

      10.273

      6.000

       

       

      30

      Đường liên xã Sông Phan - Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân

      UBND huyện Hàm Tân

      426/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2017

      25.038

      8.377

      8.377

      6.000

       

       

      31

      Đường trung tâm đô thị Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân

      UBND huyện Hàm Tân

      2146/QĐ-UBND ngày 30/10/2012; 474/QĐ-UBND ngày 28/2/2020

      269.870

      36.767

      34.767

       

      11.000

       

      32

      Đường Thuận Minh - Hàm Phú

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      414/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2016

      16.449

      9.626

      9.626

      5.000

       

       

      33

      Đường Mỹ Thạnh đi Đông Giang

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      124/QĐ-SKHĐT ngày 31/3/2016

      45.060

      3.410

      3.410

      8.000

       

       

      II

      Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

       

       

      991.802

      628.770

      301.185

      82.672

      0

       

      1

      Dự án hệ thống kênh cấp 3 - dự án Tưới Phan Rí - Phan Thiết

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      322/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2015; 484/QĐ-SKHĐT ngày 19/11/2019; 456/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

      156.225

      75.357

      68.457

      15.000

       

       

      2

      Đập dâng Sông Phan, huyện Hàm Tân

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      3021/QĐ-UBND ngày 20/10/2017

      77.194

      62.768

      29.996

      3.000

       

       

      3

      Cấp nước cho Trung tâm nhiệt điện Vĩnh Tân - giai đoạn 1

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      3384/QĐ-UBND ngày 06/12/2018

      138.643

      78.684

      58.038

      8.000

       

      Ngân sách trung ương đã hỗ trợ 50 tỷ đồng

      4

      Kênh tiếp nước Biến Lạc - Hàm Tân, huyện Tánh Linh

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      Số 1497/QĐ-UBND ngày 01/6/2009

      376.982

      285.380

      40.992

      20.000

       

      Ngân sách trung ương đã hỗ trợ 150 tỷ đồng

      5

      Kênh tiếp nước Sông Móng - Hàm Cần

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      Số 295/QĐ-SKHĐT ngày 05/10/2015

      44.955

      32.857

      32.857

      4.000

       

       

      6

      Kênh Sông Linh – Cẩm Hang

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      427/QĐ-SKHĐT ngày 17/10/2006

      11.566

      7.489

      241

      2.000

       

      Vướng đền bù

      7

      Hoàn thiện công trình Kè bảo vệ bờ Sông Dinh, thị xã La Gi

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      3207/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

      38.992

      12.100

      12.100

      10.000

       

       

      8

      Nâng cấp kênh tiêu T1 (T 8N), huyện Đức Linh

      UBND huyện Đức Linh

      1127/QĐ-UBND ngày 27/4/2017

      48.994

      17.075

      17.075

      5.618

       

       

      9

      Cải tạo kênh tiêu Suối cây Xoài, huyện Tánh Linh

      UBND huyện Tánh Linh

      451/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016

      20.222

      13.356

      13.356

      3.000

       

       

      10

      Cải tạo kênh tiêu Sông Cát, huyện Tánh Linh

      UBND huyện Tánh Linh

      1919/QĐ-UBND ngày 07/7/2017

      20.037

      11.100

      11.100

      4.000

       

       

      11

      Kênh tưới Hàm Thạnh

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      395/QĐ-SKHĐT ngày 26/10/2016

      14.980

      3.000

      3.000

      4.000

       

       

      12

      Đập Ó Chay, đập Làng, Kênh N2 đập Mới, xã Phan Lâm

      UBND huyện Bắc Bình

      1606/QĐ-UBND ngày 15/6/2017

      8.657

      6.833

      6.833

      1.554

       

       

      13

      Đầu tư xây dựng công trình hai hồ chứa Bắc đào Phú Quý

      UBND huyện Phú Quý

      356/QĐ-SKHĐT ngày 19/10/2018

      34.355

      22.771

      7.140

      2.500

       

      Cắt giảm quy mô dự án

      III

      Khu dân cư

       

       

      1.249.537

      466.594

      141.854

      0

      45.000

       

      1

      Khu tái định cư Bắc kênh thoát lũ giai đoạn 1 (tên mới là Khu dân cư Bắc kênh thoát lũ - giai đoạn 1)

      Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

      2834/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

      316.182

      10.684

      9.511

       

      11.000

       

      2

      Mở rộng khu dân cư Bắc Xuân An

      Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

      924/QĐ-UBND 31/3/2016

      376.778

      7.708

      1.770

       

      10.000

       

      3

      Khu dân cư Hùng Vương II, giai đoạn 2A (Đoạn 2)

      Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

      2272/QĐ-UBND ngày 16/9/2020

      149.173

      132.395

      28.969

       

      2.500

       

      4

      Khu dân cư Bắc Xuân An, thành phố Phan Thiết

      Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

      2217/QĐ-UBND ngày 04/8/2017

      242.397

      200.413

      38.237

       

      10.000

       

      5

      Khu dân cư HTX 3 - Hàm Liêm

      Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

      190/QĐ-SKHĐT ngày 07/6/2017

      18.356

      13.606

      11.753

       

      1.500

       

      6

      Khu dân cư Rừng Sến

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      411/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2016

      49.941

      27.719

      27.719

       

      5.000

       

      7

      Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Hồ Tôm, xã Tân Phước, thị xã La Gi

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      3751/QĐ-UBND ngày 27/12/2017

      96.710

      74.069

      23.895

       

      5.000

       

      IV

      Công cộng

       

       

      272.719

      136.716

      113.113

      35.128

      0

       

      1

      Thoát nước phía hạ lưu đường ĐT.706B - Cửa ra số 7, thành phố Phan Thiết

      Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

      349/QĐ-SKHĐT ngày 19/9/2019

      28.958

      4.748

      4.748

      10.000

       

       

      2

      Thoát nước phía hạ lưu đường ĐT.706B – Cửa ra sổ 1

      Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

      176/QĐ-SKHĐT ngày 4/7/2012

      16.939

      11.252

      619

      1.500

       

       

      2

      Thoát nước phía hạ lưu đường ĐT.706 B - Cửa ra số 2&3, thành phố Phan Thiết

      Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

      115/QĐ-SKHĐT ngày 31/3/2016

      39.776

      28.568

      28.568

      5.000

       

       

      3

      Hạ tầng kỹ thuật khu vực 02 bên đường nhánh nối đường ĐT.706B và đường ĐT.706

      Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

      241/QĐ-SKHĐT ngày 18/9/2012

      25.318

      13.466

      996

      2.000

       

       

      3

      Dự án hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở xã hội tại xã Tiến Lợi, thành phố Phan Thiết

      Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

      04/NQ-HĐND ngày 08/5/2020

      70.678

      15.000

      15.000

      6.000

       

       

      4

      Hoa viên khu vực cầu Sở Muối thành phố Phan Thiết

      UBND thành phố Phan Thiết

      2982/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

      14.940

      8.084

      8.084

      2.000

       

       

      4

      Hệ thống thoát  lũ trung tâm huyện Hàm Thuận Nam (Hệ thống thoát nước trung tâm huyện Hàm Thuận Nam)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      359/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2015

      12.602

      9.989

      9.489

      2.500

       

       

      5

      Công viên trung tâm huyện Hàm Thuận Nam (bao gồm cả ĐBGT)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      397/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2016

      33.379

      22.091

      22.091

      3.000

       

       

      5

      Trạm xử lý nước thải khu làng nghề chế biến thủy sản có mùi tập trung tại xã Phú Lạc

      UBND huyện Tuy Phong

      427/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016

      8.129

      4.500

      4.500

      1.200

       

       

      6

      Nhà máy xử lý nước thải cảng cá La Gi

      UBND thị xã La Gi

      2980/QĐ-UBND ngày 11/10/2016

      22.000

      19.018

      19.018

      1.928

       

       

      V

      Khoa học công nghệ và thông tin truyền thông

       

       

      59.493

      19.036

      19.036

      10.000

      0

       

      1

      Dự án nâng cao năng lực Trung tâm Thông tin và ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Bình Thuận

      Sở Khoa học và Công nghệ

      445/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016

      29.512

      8.650

      8.650

      5.000

       

       

      2

      Dự án nâng cao năng lực Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng

      Sở Khoa học và Công nghệ

      437/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016

      29.981

      10.386

      10.386

      5.000

       

       

      VI

      Quản lý nhà nước

       

       

      240.929

      36.494

      36.494

      20.000

      0

       

      1

      Trụ sở làm việc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết

      UBND thành phố Phan Thiết

      203/QĐ-SKHĐT ngày 24/5/2019

      35.957

      6.000

      6.000

      5.000

       

       

      2

      Trụ sở làm việc Tòa án nhân dân tỉnh

      Tòa án nhân dân tỉnh

      09/QĐ-TABT ngày 10/10/2019

      175.000

      28.000

      28.000

      5.000

       

      Ngân sách tỉnh hỗ trợ

      3

      Kho lưu trữ Tỉnh ủy

      Văn phòng Tỉnh ủy

      388/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2018

      29.972

      2.494

      2.494

      10.000

       

       

      VII

      An ninh quốc phòng

       

       

      4.928

      2.299

      2.299

      1.500

      0

       

      1

      Nhà làm việc Công an thị trấn Lương Sơn, huyện Bắc Bình

      Công an tỉnh

      454/QĐ-SKHĐT ngày 25/8/2020

      4.928

      2.299

      2.299

      1.500

       

       

      C

      Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

       

       

      1.084.500

      320

      220

      53.558

      87.000

       

      I

      Lĩnh vực giao thông

       

       

      143.962

      60

      60

      12.500

      35.000

       

      1

      Kè bảo vệ mái taluy đoạn Km79+940 - Km80+126 tuyến ĐT.716, khu vực qua xã Chí Công, huyện Tuy Phong

      Sở Giao thông vận tải

      457/QĐ-SKHĐT ngày 25/8/2020

      5.631

      60

      60

      2.000

       

       

      2

      Cải tạo nút giao thông đường Nguyễn Hội- Hải Thượng Lãn Ông

      UBND thành phố Phan Thiết

      3301/QĐ-UBND ngày 20/12/2019

      4.600

       

       

       

      4.000

       

      3

      Kiên cố hóa đường liên thôn xã Hàm Cường, huyện Hàm Thuận Nam

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      2833/QĐ-UBND 22/10/2018

      11.956

       

       

       

      5.500

       

      4

      Kiên cố hóa đường trung tâm huyện đi xã Tân Lập và Hàm Minh, huyện Hàm Thuận Nam

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      2744/QĐ-UBND ngày 09/1 1/2020

      14.501

       

       

       

      5.500

       

      5

      Kiên cố hóa đường liên thôn xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      2745/QĐ-UBND ngày 09/11/2020

      14.996

       

       

      3.500

      2.000

       

      6

      Nâng cấp và mở rộng tuyến đường ngã ba Cây Sung đi vào trung tâm xã Đức Tín

      UBND huyện Đức Linh

      2746/QĐ-UBND ngày 09/11/2020

      14.800

       

       

       

      4.000

       

      7

      Nâng cấp đường vào khu sản xuất Khánh Tài - Nghĩa địa Ngọc Sơn

      UBND huyện Bắc Bình

      113/QĐ-SKHĐT ngày 31/3/2016

      7.615

       

       

      3.000

       

       

      8

      Đường vào nhà máy xử lý rác thôn 8, xã Gia An, huyện Tánh Linh

      UBND huyện Tánh Linh

      537/QĐ-SKHĐT ngày 08/10/2020

      4.670

       

       

      1.500

       

       

      9

      Các tuyến đường trung tâm xã Gia An, huyện Tánh Linh

      UBND huyện Tánh Linh

      2291/QĐ-UBND ngày 17/9/2020

      14.000

       

       

      2.500

       

       

      10

      Nhựa hóa Phú Long (giai đoạn 2), huyện Hàm Thuận Bắc

      UBND huyện Hàm Thuận Bắc

      2756/QĐ-UBND ngày 15/10/2018

      30.000

       

       

       

      3.000

       

      11

      Đường vào xóm 1C, xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong

      UBND huyện Tuy Phong

      1361/QĐ-UBND ngày 31/5/2019

      21.193

       

       

       

      11.000

       

      II

      Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

       

       

      183.549

      50

      50

      4.000

      30.000

       

      1

      Hồ chứa nước Phan Dùng (HM: Khai hoang đồng ruộng và hệ thống kênh nội đồng)

      UBND huyện Tuy Phong

      2892/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

      9.549

      50

      50

      4.000

       

      Đã trình UBND tỉnh điều chỉnh chủ trương đầu tư

      2

      Trạm bơm Hồng Liêm và hệ thống kênh tưới huyện Hàm Thuận Bắc và Bắc Bình

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      16/NQ-HĐND ngày 22/7/2020

      174.000

       

       

       

      30.000

       

      III

      Khu dân cư

       

       

      552.244

      0

      0

      3.000

      10.000

       

      1

      Khu định canh định cư thôn 2 xã Gia Huynh; hạng mục: Sửa chữa, nâng cấp 05 tuyến đường giao thông và trường mẫu giáo

      UBND huyện Tánh Linh

      466/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

      9.350

       

       

      3.000

       

       

      2

      Khu tái định cư kè bờ sông Cà Ty, xã Tiến Lợi, thành phố Phan Thiết, giai đoạn 1

      UBND thành phố Phan Thiết

      3094/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

      542.894

       

       

       

      10.000

       

      IV

      Công cộng

       

       

      106.440

      70

      70

      6.000

      12.000

       

      1

      Gia cố mái kênh và đường bê tông trên bờ kênh (đoạn từ cầu Đôi 1 trên đường Nguyễn Hội đến cầu Sở Muối)

      Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

      1400/QĐ-UBND ngày 18/6/2020

      19.455

      30

      30

       

      5.000

       

      2

      Gia cố kênh thoát lũ đoạn tư ngã ba sông Bến Lội đến hết khu dân cư Hùng Vương II (giai đoạn 2A)

      Ban QLDA DTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

      966/UBND-ĐTQH ngày 18/3/2020

      59.916

      40

      40

       

      7.000

      Đang trình HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương tại kỳ họp thứ 11

      3

      Lát vỉa hè, hệ thống cây xanh, điện chiếu sáng phần còn lại của khu dân cư khu phố A và E, phường Thanh Hải

      Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

      1554/QĐ-UBND ngày 07/7/2020

      24.969

       

       

      5.000

       

       

      4

      Hệ thống thoát nước ngoài hàng rào Cụm công nghiệp Nghĩa Hóa, thị trấn Tân Nghĩa

      UBND huyện Hàm Tân

      02/NQ-HĐND ngày 8/5/2020

      2.100

       

       

      1.000

       

       

      V

      Khoa học công nghệ và thông tin truyền thông

       

       

      16.540

      0

      0

      3.000

      0

       

      1

      Dự án tạo lập và hoàn thiện cơ sở dữ liệu hộ tịch tại Bình Thuận

      Sở Tư pháp

      2201/QĐ-UBND ngày 08/9/2020

      16.540

       

       

      3.000

       

       

      VI

      Quản lý nhà nước

       

       

      81.765

      140

      40

      25.058

      0

       

      1

      Trụ sở Đảng ủy khối cơ quan và Khối Doanh nghiệp tỉnh

      Đảng ủy khối cơ quan và DN tỉnh

      1239/QĐ-UBND ngày 02/6/2020

      17.996

      40

      40

      5.000

       

       

      2

      Cải tạo nhà làm việc UBND thị trấn Liên Hương

      UBND huyện Tuy Phong

      197/QĐ-SKHĐT ngày 27/5/2020

      11.470

      100

       

      4.000

       

       

      3

      Sửa chữa Trụ sở làm việc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

      Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

      2840/QĐ-UBND ngày 17/11/2020

      3.349

       

       

      1.500

       

       

      4

      Trụ sở làm việc UBND xã Sông Phan (vị trí mới)

      UBND huyện Hàm Tân

      25/NQ-HĐND ngày 01/10/2020

      21.825

       

       

      7.000

       

       

      5

      Trụ sở làm việc Trung tâm Quan trắc

      Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

      2615/QĐ-UBND ngày 16/10/2020

      16.138

       

       

      3.000

       

       

      6

      Dự án Nhà làm việc Ban quản lý rừng phòng hộ Phan Điền

      Ban quản lý rừng phòng hộ Phan Điền

      220/QĐ-SKHĐT ngày 02/6/2020

      4.987

       

       

      2.558

       

       

      7

      Trụ Sở Nhà làm việc Ban quản lý rừng phòng hộ Trị An

      Ban quản lý rừng phòng hộ Trị An

      2838/QĐ-UBND ngày 17/11/2020

      6.000

       

       

      2.000

       

       

      D

      Dự phòng phân khai sau

       

       

       

       

       

      102.102

      77.000

      HĐND tỉnh phân khai sau

       

      Biểu số 3: KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT NĂM 2021

      (Biểu kèm theo Nghị quyết số: 52/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 cùa HĐND tỉnh)

      ĐVT: Triệu đồng

      STT

      DANH MỤC CÔNG TRÌNH

      Chủ đầu tư

      Chủ trương đầu tư/Quyết định đầu tư

      Tổng mức đầu tư

      Lũy kế bố trí vốn đến 31/12/2020

      Kế hoạch 2021

      Ghi chú

      Tổng cộng

      Trong đó: Kế hoạch 2016 – 2020

       

      TỔNG CỘNG

       

       

      3.035.752

      740.093

      709.873

      956.000

      Không bao gồm các chương trình, đề án giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

      A

      Lĩnh vực Giáo dục

       

       

      669.122

      346.026

      239.861

      448.000

       

      I

      Dự án hoàn thành

       

       

      200.867

      154.578

      48.413

      6.500

       

      1

      Trường THCS Hàm Thạnh

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      142/QĐ-SKHĐT ngày 20/4/2017

      9.641

      8.500

      8.500

      500

       

      2

      Trường TH Tân Thắng 2

      UBND huyện Hàm Tân

      3447/QĐ-UBND ngày 31/12/2019

      14.188

      9.280

      9.280

      3.000

       

      3

      Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      624/QĐ-UBND ngày 04/3/2009

      131.239

      104.916

      14.376

      1.000

       

      4

      Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      1703/QĐ-UBND ngày 11/8/2011

      39.354

      30.772

      15.147

      1.000

       

      5

      Trường THPT Phan Chu Trinh (Khối phòng học bộ môn và chức năng)

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      02/QĐ-SKHĐT ngày 02/01/2020

      6.445

      1.110

      1.110

      1.000

       

      II

      Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021- 2025

       

       

      405.729

      191.137

      191.137

      99.900

       

      1

      Trường Mầm non Phan Rí Cửa

      UBND huyện Tuy Phong

      236/QĐ-SKHĐT ngày 9/6/2020

      7.990

      4.604

      4.604

      1.800

       

      2

      Trường Tiểu học Liên Hương 1

      UBND huyện Tuy Phong

      245/QĐ-SKHĐT ngày 10/6/2020

      4.990

      3.500

      3.500

      500

       

      3

      Trường THCS Hòa Phú (Khối hành chính hiệu bộ + nhà để xe+ nhà bảo vệ, sân)

      UBND huyện Tuy Phong

      253/QĐ-SKHĐT ngày 12/6/2020

      5.728

      3.090

      3.090

      1.600

       

      4

      Trường TH Hồng Thái 3

      UBND huyện Bắc Bình

      51/QĐ-SKHĐT ngày 13/02/2017

      5.186

      2.070

      2.070

      1.000

       

      5

      Trường THCS Bình An (2 phòng học bộ môn + cổng, tường rào + khu vệ sinh học sinh + nhà để xe học sinh)

      UBND huyện Bắc Bình

      454/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

      3.780

      1.580

      1.580

      1.500

       

      6

      Trường TH Bình An (điểm chính - cơ sở An Trung) (2 phòng học bộ môn + sân + cổng, tường rào + nhà để xe giáo viên và học sinh + nhà bảo vệ)

      UBND huyện Bắc Bình

      442/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

      3.239

      1.390

      1.390

      1.000

       

      7

      Trường TH Bình An (điểm An Thạnh) (3 phòng học + sân + cổng, tường rào + nhà vệ sinh giáo viên và học sinh)

      UBND huyện Bắc Bình

      438/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

      3.902

      1.580

      1.580

      1.500

       

      8

      Trường MG Bình An (điểm An Lạc 1) (3 phòng học + khối hành chính + 2 phòng học bộ môn + bếp ăn + cổng, tường rào)

      UBND huyện Bắc Bình

      448/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

      8.752

      5.703

      5.703

      2.000

       

      9

      Trường TH Sông Lũy 2 (điểm thôn 2) (Khu hành chính quản trị + nhà để xe giáo viên, học sinh + nhà vệ sinh học sinh)

      UBND huyện Bắc Bình

      452/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

      7.354

      5.200

      5.200

      1.500

       

      10

      Trường MG Sông Lũy (điểm thôn Hòa Bình) (2 phòng học + 2 phòng học bộ môn + Khu hành chính quản trị + nhà để xe giáo viên+ sân trường + cổng + nhà bảo vệ)

      UBND huyện Bắc Bình

      458/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

      9.672

      5.290

      5.290

      2.500

       

      11

      Trường TH Bình Tân 1 (10 phòng học + khối hành chính quản trị và phục vụ học tập + sân, cổng, tường rào)

      UBND huyện Bắc Bình

      447/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

      14.633

      7.500

      7.500

      4.500

       

      12

      Trường TH Hải Ninh 2 (khối 8 phòng học, khu vệ sinh học sinh, cổng tường rào, sân trường,,,.)

      UBND huyện Bắc Bình

      470/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

      13.365

      7.350

      7.350

      4.000

       

      13

      Trường THCS Thủ Khoa Huân

      UBND TP Phan Thiết

      432/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016

      25.949

      14.820

      14.820

      5.000

       

      14

      Trường THCS Phú Tài (giai đoạn 1)

      UBND TP Phan Thiết

      407/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2018

      22.265

      920

      920

      3.000

       

      15

      Trường TH Mũi Né 3

      UBND TP Phan Thiết

      416/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2018

      26.005

      19.285

      19.285

      4.500

       

      16

      Trường Tiểu học Phú Hài 2

      UBND TP Phan Thiết

      103/QĐ- SKHĐT ngày 21/3/2019

      27.407

      12.190

      12.190

      6.500

       

      17

      Trường TH Phú Thủy 2(18 phòng học, Khối hành chính quản trị và phục vụ học tập + bếp ăn, nhà để xe giáo viên, sân trường, nhà bảo vệ)

      UBND TP Phan Thiết

      467/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

      32.059

      11.380

      11.380

      8.000

       

      18

      Trường TH Hàm Tiến (20 phòng học, Khối hành chính quản trị và phục vụ học tập + bếp ăn, nhà để xe giáo viên, tường rào, sân trường, nhà bảo vệ)

      UBND TP Phan Thiết

      432/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

      34.275

      10.540

      10.540

      8.000

       

      19

      Trường TH Phú Trinh 3

      UBND TP Phan Thiết

      457/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

      28.096

      10.340

      10.340

      7.000

       

      20

      Trường THCS Hàm Cần

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      418/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2017

      5.828

      2.500

      2.500

      1.500

       

      21

      Trường THCS Thuận Quý (Khối thí nghiệm thực hành - phòng học bộ môn + nhà vệ sinh học sinh, giáo viên + nhà để xe và sửa chữa sân trường)

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      471/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

      8.705

      5.830

      5.830

      2.000

       

      22

      Trường MG Tân Phúc

      UBND huyện Hàm Tân

      29/QĐ-SKHĐT ngày 21/1/2020

      14.594

      9.265

      9.265

      2.000

       

      23

      Trường TH Tân Đức 2

      UBND huyện Hàm Tân

      412/QĐ-SKHĐT ngày 19/3/2019

      7.150

      3.200

      3.200

      3.000

       

      24

      Trường MG Sông Phan (02 phòng học, 02 phòng học bộ môn, khối hành chính quản trị, nhà để xe, bể nước, phòng cháy chữa cháy)

      UBND huyện Hàm Tân

      100/QĐ-SKHĐT ngày 19/3/2019

      6.760

      4.760

      4.760

      1.500

       

      25

      Trường Mẫu giáo Tân Thắng (06 phòng học, khu bếp, san nền, sân đường nội bộ, cổng, tường rào)

      UBND huyện Hàm Tân

      428/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

      11.716

      4.690

      4.690

      5.000

       

      26

      Trường Mẫu giáo Sông Phan- điểm thôn Tân Quang (03 phòng học, khu bếp, sân trường)

      UBND huyện Hàm Tân

      259/QĐ-SKHĐT ngày 08/7/2019

      5.265

      3.640

      3.640

      1.000

       

      27

      Trường MG Tân Nghĩa

      UBND huyện Hàm Tân

      332/QĐ-SKHĐT ngày 05/8/2019

      22.275

      8.970

      8.970

      8.000

       

      28

      Trường TH Tân Nghĩa (điểm 1), huyện Hàm Tân

      UBND huyện Hàm Tân

      362/QĐ-SKHĐT ngày 27/9/2019

      4.163

      1.820

      1.820

      1.500

       

      29

      Trường TH Tân Xuân 2 (Khối hành chính hiệu bộ, các phòng học bộ môn, tường rào cạnh phải)

      UBND huyện Hàm Tân

      427/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

      6.910

      3.050

      3.050

      1.500

       

      30

      Trường MG Tân Đức (Khối hành chính hiệu bộ, 3 phòng học, san nền 1 phần sân trường, sơn cổng tường rào.)

      UBND huyện Hàm Tân

      423/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2019

      7.232

      2.900

      2.900

      2.000

       

      31

      Trường mẫu giáo Búp Măng xã Gia An

      UBND huyện Tánh Linh

      463/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

      9.497

      6.130

      6.130

      2.000

       

      32

      Trường TH Long Hải- Phú Quý (12 phòng học + nhà để xe + nhà vệ sinh học sinh, giáo viên + sân, cổng, tường rào)

      UBND huyện Phú Quy

      453/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

      10.987

      6.050

      6.050

      3.500

       

      III

      Dự án khởi công mới năm 2021

       

       

      62.526

      310

      310

      24.000

       

      1

      Trường THCS Lê Văn Tám (Giai đoạn 2)

      UBND huyện Tuy Phong

      -

      38.805

      60

      60

      15.000

      Đang trình HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư tại kỳ họp thứ 11

      2

      Trường THCS Long Hải, huyện Phú Quý

      UBND huyện Phú Quý

      2035/QĐ-UBND ngày 13/8/2019

      14.986

      150

      150

      6.000

       

      3

      Nhà luyện tập đa năng Trường THPT Ngô Quyền, huyện Phú Quý

      UBND huyện Phú Quý

      3446/QĐ-UBND ngày 31/12/2019

      8.735

      100

      100

      3.000

       

      IV

      Dự phòng phân khai sau

       

       

       

       

       

      317.600

      HĐND tỉnh phân khai sau

      B

      Lĩnh vực Đào tạo

       

       

      272.727

      143.078

      143.078

      33.000

       

       

      Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021- 2025

       

       

      272.727

      143.078

      143.078

      33.000

       

      1

      Trường Chính trị Bình Thuận

      Trường Chính trị

      171/QĐ-UBND ngày 14/01/2016

      170.859

      115.000

      115.000

      20.000

       

      2

      Mở rộng Trường Cao đẳng Y tế Bình Thuận

      Trường Cao đẳng Y tế

      3236/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

      41.868

      18.547

      18.547

      10.000

       

      3

      Hỗ trợ đầu tư Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Công đoàn

      Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Công đoàn

      1406/QĐ-TLĐ ngày 24/10/2013

      60.000

      9.531

      9.531

      3.000

       

      C

      Lĩnh vực Y tế

       

       

      400.157

      32.124

      110.069

      145.000

       

      I

      Dự án hoàn thành

       

       

      14.743

      11.528

      11.528

      2.000

       

      1

      Phòng khám đa khoa khu vực Tân Thuận, huyện Hàm Thuận Nam

      Sở Y tế

      1137/QĐ-UBND ngày 20/5/2020

      14.743

      11.528

      11.528

      2.000

       

      II

      Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021- 2025

       

       

      385.414

      20.596

      98.541

      58.500

       

      1

      Bệnh viện đa khoa thành phố Phan Thiết

      Sở Y tế

      3567/QĐ-UBND ngày 30/10/2014; 477/QĐ-UBND ngày 28/2/2020

      85.027

      11.074

      9.074

      13.000

       

      2

      Mở rộng, nâng cấp Bệnh viện đa khoa thị xã La Gi (nay là Bệnh viện đa khoa khu vực La Gi)

      Sở Y tế

      2255/QĐ-UBND ngày 03/8/2016

      64.949

      -

      32.278

      10.000

       

      3

      Đầu tư xây dựng, nâng cấp Bệnh viện huyện Tánh Linh

      Sở Y tế

      422/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2016

      39-360

      -

      19.554

      8.000

       

      4

      Vốn đối ứng Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn

      Sở Y tế

      6689/QĐ-BYT ngày 02/11/2018; 3828/QĐ-BYT ngày 28/8/2019; 2037/QĐ- UBND ngày 13/8/2019

      108.559

      -

      1.228

      5.000

       

      5

      Dự án đầu tư buồng điều trị bệnh cho người bị tạm giữ, người bị tạm giam và phạm nhân tại Bệnh viện đa khoa khu vực Bắc Bình Thuận, Bệnh viện đa khoa khu vực La Gi và Bệnh viện đa khoa tỉnh

      Sở Y tế

      430/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

      4.188

      -

      1.685

      1.500

       

      6

      Phòng khám đa khoa khu vực Hàm Cần, huyện Hàm Thuận Nam

      Sở Y tế

      3075/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

      11.081

      9.522

      9.522

      1.000

       

      7

      Mở rộng Bệnh viện đa khoa tỉnh - giai đoạn 1

      Bệnh viện đa khoa tỉnh

      1483/QĐ-UBND ngày 26/6/2020

      72.250

      -

      25.200

      20.000

       

      III

      Dự phòng phân khai sau

       

       

       

      -

      -

      84.500

      HĐND tỉnh phân khai sau

      D

      Lĩnh vực Văn hóa, xã hội, thể dục thể thao

       

       

      832.833

      199.865

      199.865

      125.000

       

      I

      Dự án hoàn thành

       

       

      13.983

      11.890

      11.890

      1.000

       

      1

      Trung lâm văn hóa – thể thao huyện Hàm Tân

      UBND huyện Hàm Tân

      389/QĐ-SKHĐT ngày 11/10/2019

      13.983

      11.890

      11.890

      1.000

       

      II

      Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025

       

       

      474.419

      183.795

      183.795

      52.500

       

      1

      Sân vận động huyện Hàm Thuận Nam

      UBND huyện Hàm Thuận Nam

      514/QĐ-SKHĐT ngày 31/3/2016

      5.549

      2.420

      2.420

      1.500

       

      2

      Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích thấp Pô Sah Inu

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      3092/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

      29.829

      29.345

      29.345

      500

       

      3

      Nhà hát, nhà triển lãm văn hóa nghệ thuật tỉnh Bình Thuận

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      604/QĐ-UBND ngày 04/3/2016

      200.012

      78.610

      78.610

      14.500

       

      4

      Mở rộng Thư viện tỉnh

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      443/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

      29.481

      10.200

      10.200

      4.000

       

      5

      Khu lập luyện và thi đấu các môn đua thuyền

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      1484/QĐ-UBND ngày 26/6/2020

      10.840

      20

      20

      2.000

       

      6

      Tòa nhà Trung tâm Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận

      Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

      3092/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

      71.050

      32.000

      32.000

      10.000

       

      7

      Khu di tích căn cứ Tỉnh ủy Bình Thuận trong kháng chiến chống Mỹ

      Ban QLDA ĐTXD công trình DD&CN tỉnh

      2220/QĐ-UBND ngày 30/8/2019

      127.658

      31.200

      31.200

      20.000

       

      III

      Dự án khởi công mới năm 2021

       

       

      344.431

      4.180

      4.180

      24.000

       

      1

      Nhà văn hóa - thể thao đa năng huyện Phú Quý

      UBND huyện Phú Quý

      3147/QĐ-UBND ngày 06/12/2019

      20.182

      80

      80

      6.000

       

      2

      Dự án Đầu tư mở rộng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Bình Thuận đến cấp xã

      Văn phòng UBND tỉnh

      3262/QĐ-UBND ngày 17/12/2019

      26.800

      100

      100

      8.000

       

      3

      Công viên Hùng vương, thành phố Phan Thiết

      Ban QLDA ĐTXD công trình DD&CN tỉnh

      1613/QĐ-UBND ngày 13/7/2020

      297.449

      4.000

      4.000

      10.000

       

      IV

      Dự phòng phân khai sau

       

       

       

       

       

      47.500

      HĐND tỉnh phân khai sau

      E

      Công trình phúc lợi khác

       

       

      860.913

      19.000

      17.000

      205.000

       

      I

      Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025

       

       

      723.685

      19.000

      17.000

      47.000

       

      1

      Nghĩa trang phía Bắc huyện Tuy Phong

      UBND huyện Tuy Phong

      147/QĐ-SKHĐT ngày 06/5/2020

      12.896

      4.600

      4.600

      4.000

       

      2

      Nhà tang lễ tỉnh

      Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

      41/QĐ-SKHĐT ngày 31/1/2019

      44.344

      3.126

      1.126

      11.000

       

      3

      Đầu tư một số hạng mục tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh, giai đoạn 2

      Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

      469/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

      14.938

      11.000

      11.000

      2.000

       

      4

      Đường Hàm Kiệm đi Tiến Thành (đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường ĐT.719B)

      Sở Giao thông vận tải

      1409/QĐ-SKHĐT ngày 19/6/2020

      419.987

      -

      -

      25.000

       

      5

      Khu dân cư phía Nam đường Lê Duẩn (đoạn từ quốc lộ 1A- đường Võ Văn Tần)

      Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh

      2971/QĐ-UBND ngày 31/10/2018

      231.520

      274

      274

      5.000

       

      II

      Dự án khởi công mới năm 2021

       

       

      137.228

      -

      -

      20.000

       

      1

      Nâng cấp tuyến đường Đông Hà - Gia Huynh

      UBND huyện Đức Linh

      03/NQ-HĐND ngày 8/5/2020

      78.796

      -

      -

      7.000

       

      2

      Chỉnh trang, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Tất Thành, thành phố Phan Thiết

      Ban QLDA ĐTXD công trình DD&CN tỉnh

      29/NQ-HĐND ngày 01/10/2020

      58.432

      -

      -

      13.000

       

      III

      Dự phòng phân khai sau

       

       

       

       

       

      138.000

      HĐND tỉnh phân khai sau

      Ghi chú: Tổng dự phòng phân khai sau là: A.IV + C.III + D.IV + E.III = 317.600 + 84.500 + 47.500 + 138.000 = 587.600 (triệu đồng).

       

      Biểu số 4: DANH MỤC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM NĂM 2021

      (Kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của tỉnh HĐND tỉnh)

      STT

      Danh mục công trình

      Chủ đầu tư

      Tổng mức đầu tư

      Lũy kế bố trí vốn đến 31/12/2020

      Dự kiến kế hoạch 2021

      Ghi chú

       

      TỔNG CỘNG

       

      10.459.793

      306.862

      667.500

       

      1

      Nhà hát, nhà triển lãm văn hóa nghệ thuật tỉnh Bình Thuận

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      200.012

      78.610

      14.500

       

      2

      Khu di tích căn cứ Tỉnh ủy Bình Thuận trong kháng chiến chống Mỹ

      Ban QLDA ĐTXD công trình DD&CN tỉnh

      127.658

      31.200

      20.000

       

      3

      Làm mới đường trục ven biển ĐT.719B đoạn Phan Thiết - Kê Gà

      Sở Giao thông vận tải

      999.431

      40.200

      338.000

      Ngân sách tỉnh + Ngân sách Trung ương

      4

      Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.719 đoạn Kê Gà - Tân Thiện

      Sở Giao thông vận tải

      599.641

      20.050

      125.000

      Ngân sách tỉnh + Ngân sách Trung ương

      5

      Cảng hàng không Phan Thiết

      Bộ Quốc phòng + doanh nghiệp

      6.694.000

       

      -

      Ngân sách Trung ương + vốn doanh nghiệp

      6

      Dự án Kè phòng chống lũ lụt, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, gắn với cải tạo môi trường sông Cà Ty (Bờ tả sông đoạn từ cầu Dục Thanh hướng đến cầu Bát Xì) (bao gồm dự án Khu tái định cư kè bờ sông Cà Ty, xã Tiến Lợi, thành phố Phan Thiết, giai đoạn 1)

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT + UBND thành phố Phan Thiết

      839.246

      300

      30.000

       

      7

      Hồ chứa nước Ka Pét, huyện Hàm Thuận Nam

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      585.647

      136.502

      60.000

      Ngân sách Trung ương

      8

      Khu neo đậu tránh trú bão kết hợp cảng cá Phú Quý Giai đoạn 2)

      Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

      414.158

       

      80.000

      Ngân sách Trung ương

       

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu52/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Bình Thuận
                                Ngày ban hành04/12/2020
                                Người kýNguyễn Hoài Anh
                                Ngày hiệu lực 04/12/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 03/2007/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ quản lý, sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô bị tạm giữ do vi phạm hành chính do tỉnh Sơn La ban hành
                                                      • Quyết định 2838/QĐ-UBND năm 2006 điều chỉnh Quy hoạch nông, lâm nghiệp – thủy sản tỉnh Phú Thọ đến năm 2010, định hướng đến năm 2020
                                                      • Quyết định 81/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Hướng dẫn 225/LĐ-TBXH-CS về việc tổ chức thực hiện điều dưỡng đối với thương bệnh binh nặng và người có công năm 2006 do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Quyết định 25/2005/QĐ-BXD về chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức của thanh tra bộ xây dựng do Bộ trưởng Bộ xây dựng ban hành
                                                      • Thông tư 08/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 207/2004/NĐ-CP quy định chế độ tiền lương, tiền thưởng và chế độ trách nhiệm đối với thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc công ty nhà nước do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
                                                      • Công văn số 1688/BTC ngày 05/07/2004 của Uỷ ban An toàn Giao thông quốc gia về việc thể lệ Hội thi lái xe giỏi và an toàn các cấp
                                                      • Công điện 86/CP-KTTH về việc ổn định tình hình kinh tế-xã hội trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ