Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 106/2020/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do Bộ Tài chính ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    21535





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu106/2020/TT-BTC
      Loại văn bảnThông tư
      Cơ quanBộ Tài chính
      Ngày ban hành08/12/2020
      Người kýVũ Thị Mai
      Ngày hiệu lực 22/01/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ TÀI CHÍNH
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 106/2020/TT-BTC

      Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2020

       

      THÔNG TƯ

      QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC

      Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

      Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

      Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

      Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

      Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

      Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

      Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

      Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

      Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.

      2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực; cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực và các tổ chức, cá nhân liên quan đến thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.

      Điều 2. Người nộp phí

      Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực phải nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định tại Thông tư này. Phí nộp trực tiếp bằng tiền mặt cho tổ chức thu phí hoặc chuyển khoản vào tài khoản của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc nhà nước.

      Điều 3. Tổ chức thu phí

      Cục Điều tiết điện lực (Bộ Công Thương) và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là tổ chức thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định tại Thông tư này.

      Điều 4. Mức thu phí

      1. Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.

      2. Trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực áp dụng mức thu bằng 50% mức thu quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.

      Điều 5. Kê khai, nộp phí

      1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.

      2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp phí theo tháng và quyết toán theo năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

      Điều 6. Quản lý và sử dụng phí

      1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm định và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

      2. Trường hợp tổ chức thu phí thuộc diện khoán chi phí hoạt động theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí, được để lại 90% tổng số tiền phí thu được, để trang trải chi phí phục vụ thẩm định, thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP, trong đó, chi khác bao gồm cả chi thuê chuyên gia tư vấn thực hiện các công việc thẩm định. Số tiền phí còn lại (10%), tổ chức thu phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, mục tiêu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.

      Điều 7. Tổ chức thực hiện

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 01 năm 2021. Thông tư này thay thế Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực và Thông tư số 12/2020/TT-BTC ngày 03 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung mục II phần A Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.

      2. Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế và Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.

      3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

      4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

       


      Nơi nhận:
      - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
      - Văn phòng Tổng Bí thư;
      - Văn phòng Quốc hội;
      - Văn phòng Chủ tịch nước;
      - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
      - Tòa án nhân dân tối cao;
      - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
      - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
      - Kiểm toán nhà nước;
      - Công báo;
      - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
      - Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
      - Ủy ban nhân dân, Cục Thuế, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước các thành phố trực thuộc Trung ương;
      - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
      - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
      - Lưu: VT, Vụ CST (CST 5).

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Vũ Thị Mai

       

      BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

      TT

      Nội dung công việc thu phí

      Mức thu (đồng)

      A

      Thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do cơ quan Trung ương thực hiện

      1

      Tư vấn chuyên ngành điện lực

      10.400.000

      II

      Hoạt động phát điện

       

      1

      Công trình nhà máy thủy điện, nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời

       

      1.1

      Công suất đặt dưới 10 MW

      10.600.000

      1.2

      Công suất đặt từ 10 MW đến dưới 30 MW

      15.000.000

      1.3

      Công suất đặt từ 30 MW đến dưới 100 MW

      18.000.000

      1.4

      Công suất đặt từ 100 MW đến dưới 300 MW

      24.500.000

      1.5

      Công suất đặt từ 300 MW trở lên

      28.800.000

      2

      Công trình nhà máy nhiệt điện (than, khí, dầu, sinh khối, chất thải rắn)

       

      2.1

      Công suất đặt dưới 50 MW

      17.800.000

      2.2

      Công suất đặt từ 50 MW đến dưới 100 MW

      21.900.000

      2.3

      Công suất đặt từ 100 MW trở lên

      28.800.000

      III

      Hoạt động truyền tải điện

      24.900.000

      IV

      Hoạt động phân phối điện

       

      1

      Tổng chiều dài đường dây dưới 1.000 km hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp dưới 300 MVA

      12.100.000

      2

      Tổng chiều dài đường dây từ 1.000 km đến dưới 2.000 km hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp từ 300 MVA đến dưới 600 MVA

      13.700.000

      3

      Tổng chiều dài dường dây từ 2.000 km đến dưới 3.000 km hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp từ 600 MVA đến dưới 1.000 MVA

      18.800.000

      4

      Tổng chiều dài đường dây từ 3.000km trở lên hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp từ 1.000 MVA trở lên

      21.800.000

      V

      Hoạt động xuất, nhập khẩu điện

       

      1

      Công suất dưới 10 MW

      9.700.000

      2

      Công suất từ 10 MW đến dưới 100 MW

      12.100.000

      3

      Công suất từ 100 MW đến dưới 300 MW

      16.200.000

      4

      Công suất từ 300 MW trở lên

      19.200.000

      VI

      Hoạt động bán buôn điện

      19.200.000

      VII

      Hoạt động bán lẻ điện

       

      1

      Điện năng thương phẩm tiêu thụ dưới 10 GWh/tháng

      9.700.000

      2

      Điện năng thương phẩm tiêu thụ từ 10 GWh/tháng đến dưới 10 GWh/tháng

      12.500.000

      3

      Điện năng thương phẩm tiêu thụ từ 50 GWh/tháng trở lên

      16.700.000

      B

      Thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện

      1

      Tư vấn chuyên ngành điện lực

      800.000

      2

      Hoạt động phát điện

      2.100.000

      3

      Hoạt động phân phối điện

      800.000

      4

      Hoạt động bán lẻ điện

      700.000

      Ghi chú:

      1. Trường hợp tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:

      Trong đó: - P1: Phí thẩm định lớn nhất của một trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại Biểu mức thu nêu trên);

      - P1: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại;

      - 0,4: Hệ số điều chỉnh.

      2. Đối với việc thẩm định và cấp giấy phép hoạt động lĩnh vực phân phối điện: trường hợp tổng chiều dài đường dây và tổng dung lượng trạm biến áp không nằm trong cùng một mức thu theo mục IV Biểu mức thu nêu trên thì áp dụng mức thu phí thẩm định tương ứng với Tổng chiều dài đường dây hoặc tổng dung lượng trạm biến áp có mức thu phí cao hơn.

      Ví dụ: Đơn vị đề nghị thẩm định cấp giấy hoạt động lĩnh vực phân phối điện có tổng chiều dài đường dây lớn hơn 3000 km nhưng có tổng dung lượng trạm biến áp nhỏ hơn 300 MVA thì xác định mức phí thẩm định theo tổng chiều dài đường dây lớn hơn 3000 km, mức phí thẩm định là 21.800.000đồng./.




      PHPWord



      MINISTRY OF FINANCE
      --------

      SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
      Independence-Freedom-Happiness
      -----------------

      No.: 106/2020/TT-BTC

      Hanoi, December 08, 2020

      CIRCULAR

      PRESCRIBING FEES FOR PROCESSING OF APPLICATIONS FOR ELECTRICITY LICENSES, COLLECTION, TRANSFER, MANAGEMENT AND USE THEREOF

      Pursuant to the Law on fees and charges dated November 25, 2015;

      Pursuant to the Law on state budget dated June 25, 2015;

      Pursuant to the Law on electricity dated December 03, 2004; the Law on amendments to the Law on electricity dated November 20, 2012;

      Pursuant to the Law on tax administration dated June 13, 2019;

      Pursuant to the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on elaboration of the Law on fees and charges;

      Pursuant to the Government’s Decree No. 137/2013/ND-CP dated October 21, 2013 on elaboration of the Law on electricity and the Law on amendments to the Law on electricity;

      Pursuant to the Government’s Decree No. 08/2018/ND-CP dated January 15, 2018 on amendments to Decrees related to business requirements in fields under the management of the Ministry of Industry and Trade;

      Pursuant to the Government’s Decree No. 17/2020/ND-CP dated February 05, 2020 on amendments to Decrees related to business requirements in fields under the management of the Ministry of Industry and Trade;

      Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

      At the request of the Director of the Tax Policy Department;

      The Minister of Finance promulgates a Circular prescribing fees for processing of applications for electricity licenses, collection, transfer, management and use thereof.

      Article 1. Scope and regulated entities

      1. This Circular stipulates fees for processing of applications for electricity licenses, collection, transfer, management and use thereof.

      2. This Circular applies to applicants for electricity licenses, licensing authorities and other organizations and individuals involved in the processing of applications for electricity licenses.

      Article 2. Payers

      When submitting applications for electricity licenses, applicants are required to pay fees in accordance with regulations hereof. Fees may be paid in cash directly to collectors or by transfer to collectors’ accounts opened at State Treasury.

      Article 3. Collectors

      The Electricity Regulatory Authority of Vietnam (affiliated to the Ministry of Industry and Trade) and provincial Departments of Industry and Trade shall collect fees for processing applications for electricity licenses in accordance with regulations hereof.

      Article 4. Fees

      1. Fees for processing applications for electricity licenses are prescribed in the Fee Schedule enclosed herewith.

      2. The fee for processing of an application for modification of electricity license shall be equal to 50% of the corresponding fee prescribed in the Fee Schedule enclosed herewith.

      Article 5. Fee declaration and transfer

      1. Collectors shall transfer the fees collected in the previous month to the dedicated account opened at the State Treasury by the 05th every month.

      2. Collectors shall monthly declare and pay fees, and make annual statements of collected fees in accordance with regulations of the Law on tax administration and the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020.

      Article 6. Fee management and use

      1. Collectors must fully pay collected fees to state budget. Expenditures on processing of applications and fee collection shall be covered by funding from state budget and specified in the collector's expenditure estimate under spending policies and limits prescribed by law.

      2. If a collector is provided with a predetermined funding for covering its operating expenses as prescribed in Clause 1 Article 4 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, it shall retain 90% of total amount of collected fees to cover its expenditures as prescribed in Article 5 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP, in which other expenditures include costs of hiring expert consultants. The collector shall transfer the remaining amount (10%) of collected fees to state budget according to corresponding chapter, item and sub-item in the applicable State Budget Index.

      Article 7. Implementation

      1. This Circular comes into force from January 22, 2021 and supersedes the Circular No. 167/2016/TT-BTC dated October 26, 2016 of the Minister of Finance and the Circular No. 12/2020/TT-BTC dated March 03, 2020 of the Minister of Finance.

      2. Other contents related to the declaration, collection, management and transfer of fees, and annoucement of fee collection policies, which are not provided for in this Circular, shall be performed in accordance with regulations of the Law on fees and charges, the Government's Decree No. 20/2016/ND-CP dated August 23, 2016, the Law on tax administration, the Government's Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020, and Circular No. 303/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of the Minister of Finance.

      3. If any legislative documents referred to in this Circular are amended, supplemented or superseded, the new ones shall apply.

      4. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration./.

       

      PP MINISTER
      DEPUTY MINISTER

      Vu Thi Mai

      SCHEDULE OF FEES FOR PROCESSING OF APPLICATION FOR ELECTRICITY LICENSES

      (Enclosed with the Circular No. 106/2020/TT-BTC dated December 08, 2020 of the Minister of Finance)

      No.

      Description of fee collection

      Fee
      (VND)

      A

      Processing of applications for electricity licenses by central-government authorities

      I

      Electrical consulting services

      10.400.000

      II

      Electricity generation

       

      1

      Hydropower plants, wind power plants, solar power plants

       

      1.1

      With total installed capacity of less than 10 MW

      10.600.000

      1.2

      With total installed capacity ranging from 10 MW to under 30 MW

      15.000.000

      1.3

      With total installed capacity ranging from 30 MW to under 100 MW

      18.000.000

      1.4

      With total installed capacity ranging from 100 MW to under 300 MW

      24.500.000

      1.5

      With total installed capacity of 300 MW or more

      28.800.000

      2

      Thermal power plants (coal, gas, fuel oil, biomass, solid waste)

       

      2.1

      With total installed capacity of less than 50 MW

      17.800.000

      2.2

      With total installed capacity ranging from 50 MW to under 100 MW

      21.900.000

      2.3

      With total installed capacity of 100 MW or more

      28.800.000

      III

      Electricity transmission

      24.900.000

      IV

      Electricity distribution

       

      1

      With total transmission line length of less than 1.000 km or total capacity of electrical substations of less than 300 MVA

      12.100.000

      2

      With total transmission line length ranging from 1.000 km to under 2.000 km or total capacity of electrical substations ranging from 300 MVA to under 600 MVA

      13.700.000

      3

      With total transmission line length ranging from 2.000 km to under 3.000 km or total capacity of electrical substations ranging from 600 MVA to under 1.000 MVA

      18.800.000

      4

      With total transmission line length of 3.000 km or more, or total capacity of electrical substations of 1.000 MVA or more

      21.800.000

      V

      Electricity export/import

       

      1

      With total capacity of less than 10 MW

      9.700.000

      2

      With total capacity ranging from 10 MW to under 100 MW

      12.100.000

      3

      With total capacity ranging from 100 MW to under 300 MW

      16.200.000

      4

      With total capacity of 300 MW or more

      19.200.000

      VI

      Electricity wholesaling

      19.200.000

      VII

      Electricity retailing

       

      1

      With electricity consumption of less than 10 GWh/month

      9.700.000

      2

      With electricity consumption of from 10 GWh/month to under 50 GWh/month

      12.500.000

      3

      With electricity consumption of 50 GWh/month or more

      16.700.000

      B

      Processing of applications for electricity licenses by provincial People's Committees

      1

      Electrical consulting services

      800.000

      2

      Electricity generation

      2.100.000

      3

      Electricity distribution

      800.000

      4

      Electricity retailing

      700.000

      Notes:

      1. The fee for processing of an application for electricity license covering at least two electricity activities is calculated as follows:

      Where: - P1: The highest fee among the fees paid for electricity activities requiring the license (as prescribed in the abovementioned fee schedule);

      - Pi: Fees paid for the remaining electricity activities requiring the license;

      - 0,4: adjustment coefficient.

      2. For electricity distribution license: if total transmission line length and total capacity of electrical substations do not fall within the same fee level specified in Section IV of the abovementioned fee schedule, the higher fee shall apply.

      E.g.: An entity applies for a license for electricity distribution with total transmission line length longer than 3000 km and total capacity of electrical substations of less than 300 MVA, the fee shall be VND 21.800.000 which is determined according to total transmission line length longer than 3000 km./.

      ---------------

      This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

      • Thông tư 106/2020/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do Bộ Tài chính ban hành

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại

                              Số hiệu106/2020/TT-BTC
                              Loại văn bảnThông tư
                              Cơ quanBộ Tài chính
                              Ngày ban hành08/12/2020
                              Người kýVũ Thị Mai
                              Ngày hiệu lực 22/01/2021
                              Tình trạng Còn hiệu lực

                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất
                                                    lượng cao

                                                    Tải
                                                    văn bản gốc

                                                    Định dạng PDF, kích thước
                                                    ~2-5MB

                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Đang xử lý






                                                    .

                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực phát triển đô thị thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
                                                    • Quyết định 15/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương làm cơ sở xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
                                                    • Quyết định 541/QĐ-UBND về xếp loại đường tỉnh để xác định giá cước vận tải đường bộ năm 2021 do tỉnh Phú Thọ ban hành
                                                    • Quyết định 3770/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Quảng Trị
                                                    • Quyết định 3233/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường và khí tượng thủy văn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang
                                                    • Công văn 4014/BXD-KTXD năm 2020 về hướng dẫn áp dụng định mức dự toán xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
                                                    • Quyết định 23/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
                                                    • Nghị quyết 37/NQ-CP năm 2020 về chế độ đặc thù trong phòng, chống dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                    • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                    • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                    • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                    • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                    • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                    • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                    • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                    • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                    • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ